Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Kinh doanh và khởi nghiệp

Khớp lệnh là gì? Các phương thức khớp lệnh trong chứng khoán
Khớp lệnh là gì? Các phương thức khớp lệnh trong chứng khoán Những người mới tham gia vào thị trường đầu tư sẽ phải tìm hiểu rất kỹ về các khái niệm quan trọng trong đầu tư chứng khoán. Trong đó khớp lệnh là gì và phương thức khớp lệnh trong chứng khoán thế nào thì hôm nay Unica sẽ giải đáp cho bạn kỹ hơn ở bài viết này nhé! Khớp lệnh là gì? Khớp lệnh là gì? Khái niệm Khớp lệnh trong chứng khoán được hiểu là việc hoàn thành thỏa thuận giữa 2 bên người mua và người bán trên bảng giao dịch điện tử trực tuyến. Các lệnh giao dịch của nhà đầu tư sẽ được ghép nối với nhau để trao đổi các mức giá phù hợp với nguyên tắc khớp lệnh trên thị trường. Đây cũng được xem là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán ở một mức giá cụ thể với số lượng nhất định. Tất cả sẽ được giao dịch công khai giúp cho các nhà đầu tư kiểm soát chúng một cách kỹ càng. Và mức giá dùng để giao dịch lúc này sẽ được gọi là giá khớp lệnh. Nguyên tắc khớp lệnh là gì? Hệ thống giao dịch khớp lệnh mua và lệnh bán của thị trường đầu tư chứng khoán sẽ tuân theo nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian, cụ thể là:  - Ưu tiên về giá: Đối với lệnh mua, nếu mức giá trên thị trường cao hơn thì sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Còn với lệnh bán, nếu mức giá thấp hơn thì được ưu tiên thực hiện trước - Ưu tiên về thời gian: Với trường hợp các lệnh đang có cùng một mức giá thì lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Đăng ký khoá học đầu tư chứng khoán online để nhận ưu đãi hấp dẫn. Khoá học chia sẻ những sản phẩm chứng khoán. Đồng thời cung cấp những kiến thức giúp bạn hiểu sâu, nắm được phương pháp kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán để tăng thu nhập tự động cho bản thân. [course_id:1058,theme:course] [course_id:1128,theme:course] [course_id:1158,theme:course] Các phương thức khớp lệnh phổ biến Các phương thức khớp lệnh phổ biến Sau khi tìm hiểu về khái niệm và nguyên tắc khớp lệnh thì tiếp theo các bạn cần nắm được một vài phương thức khớp lệnh phổ biến trên thị trường đầu tư chứng khoán đó là: Phương thức khớp lệnh định kỳ Khớp lệnh định kỳ là một hình thức giao dịch dựa trên các cơ sở so khớp lệnh mua và bán chứng khoán tại một thời điểm xác định cụ thể.  Nguyên tắc xác định là: Khối lượng giao dịch sẽ được thực hiện theo mức giá có chỉ số lớn nhất. Nếu mức giá này thỏa mãn được nguyên tắc đã định sẵn thì lần khớp lệnh đầu tiên sẽ ưu tiên chọn mức giá gần bằng hoặc trùng. Ngoài ra, nếu còn nhiều mức giá đáp ứng được nguyên tắc trên thì mức giá cao hơn sẽ được lựa chọn. Các loại lệnh trong giao dịch đầu tư chứng khoán bao gồm là: - Lệnh giới hạn LO: Chính là lệnh mua hoặc bán chứng khoán tại các mức giá đã xác định hoặc tốt hơn. Loại lệnh này thường có hiệu lực từ lúc sát nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi kết thúc phiên giao dịch, hoặc hủy bỏ khớp lệnh - Lệnh ATC/ATO: Đây là lệnh mua hay bán chứng khoán có mức giá ở thời điểm đóng hay mở cửa. Khi so khớp lệnh với nhau thì loại này được ưu tiên trước lệnh LO. Nếu lệnh hoặc phần mềm không khớp thì sẽ bị loại bỏ Phương thức khớp lệnh liên tục Còn khớp lệnh liên tục được hiểu là phương thức giao dịch với phương thức so khớp lệnh mua hoặc bán ngay sau khi hệ thống giao dịch nhận. Các loại lệnh trong giao dịch đó là: - Lệnh giới hạn LO: Phải được thực hiện theo đúng nguyên tắc, vì vậy giá của khớp lệnh là khoản được nhập đầu tiên vào hệ thống - Lệnh thị trường MP: Chính là lệnh bán với mức giá cao hơn và được bán lại với giá thấp hơn so với thị trường. Nếu lệnh MP chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ xem xét các mức giá nhỏ hoặc lớn nhất tương đương với lệnh mua và bán Nếu trong trường hợp lệnh thị trường MP không thể khớp lệnh thì lệnh này sẽ chuyển tự động sang LO. Sau đó mua và bán với các mức giá thấp hoặc cao hơn một bước so với giao dịch lần cuối cùng. Nếu không nhận được thì lệnh đối ứng này cũng sẽ không tồn tại. - Lệnh PLO: Là lệnh chỉ được thực hiện trên Sở giao dịch chứng khoán Hà nội, đây là lệnh mua hay lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa từ 14h45 đến 15h00 chiều. Được Sở HNX quy định sau đây: a) Lệnh PLO sẽ là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi chúng kết thúc các phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa b) Tiếp theo lệnh này chỉ được nhập vào hệ thống trong phiên giao dịch sau giờ c) Thêm nữa PLO sẽ được khớp ngay sau khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn. Giá thực hiện cũng chính là giá đóng cửa của ngày giao dịch d) Trong trường hợp phiên khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ đóng cửa không xác định được giá thực hiện khớp lệnh, lệnh PLO này sẽ không được nhập vào hệ thống e) Kết thúc phiên giao dịch sau giờ, thì lệnh PLO cũng sẽ không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không thực hiện hết sẽ tự động bị hủy bỏ Lưu ý rằng: Sau các giờ giao dịch, các lệnh đã được đặt trước 20h sẽ tự động bị hủy sau khi chạy hệ thống. Các lệnh được đặt sau 20h sẽ ở trạng thái "chờ gửi" để lệnh được lên sàn vào các phiên giao dịch tiếp theo. Tổng kết Unica mong rằng những thông tin trên về khái niệm khớp lệnh là gì, nguyên tắc và phương thức khớp lệnh này sẽ giúp cho mọi người có thêm những kiến thức cần thiết trong đầu tư chứng khoán. Cuối cùng là chúc cho các bạn sẽ thật thành công trên con đường chinh phục lĩnh vực đầu tư chứng khoán này nhé!
28/03/2022
3110 Lượt xem
Lệnh MTL là gì? Các loại lệnh MTL trong chứng khoán
Lệnh MTL là gì? Các loại lệnh MTL trong chứng khoán Bất kỳ ai khi tham gia vào thị trường chứng khoán sẽ đều phải nắm rõ các lệnh đầu tư để có thể dễ dàng đưa ra những quyết định đầu tư một cách chính xác nhất. Vậy lệnh MTL là gì và cách xác định nó trong đầu tư chứng khoán thế nào thì bài viết này của Unica sẽ giải đáp cho các bạn ngay nhé! 1. Tổng quan về lệnh giao dịch MTL >>> Xem ngay: Đường EMA là gì? Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán Tổng quan về lệnh giao dịch MTL Lệnh MTL là gì? Lệnh MTL chính là tên viết tắt tiếng Anh của lệnh thị trường. Lệnh MTL sau khi đã được khớp lệnh mua hoặc bán chứng khoán trên thị trường với mức giá thấp nhất hoặc cao nhất hiện có ở thị trường mà vẫn còn dư sẽ được quyền chuyển phần dư đó sang lệnh giới hạn – hay lệnh LO.  Các nhà đầu tư có thể thực hiện đặt lệnh này vào toàn bộ hoặc một phần trong số chứng khoán của mình khi tiến hành giao dịch trên thị trường. Đây là một trong các lệnh giao dịch chứng khoán quan trọng và là tiền đề cơ bản để mọi người có thể tham gia vào thị trường chứng khoán. Lệnh này sẽ khác với hai lệnh là MAK và MOK. Phân loại lệnh MTL trong chứng khoán Các nhà giao dịch có thể lựa chọn 2 cách đặt lệnh giới hạn đó là: lệnh giới hạn trong ngày và lệnh GTC. - Đối với lệnh giới hạn trong ngày: Thì các nhà giao dịch nên sử dụng để có được giá của cổ phiếu tốt nhất trong ngày nhất định. Lệnh MTL ngày được thực hiện trong ngày và hết hạn vào cuối ngày.  Các nhà giao dịch thường đặt lệnh giới hạn ngày với các mức giá dao động xung quanh mức giá mà họ sẵn sàng trả cho một cổ phiếu. Nhà giao dịch sẽ sử dụng lệnh này nếu muốn bán cổ phiếu đạt giá giới hạn gần với giá chào bán, đây là khoảng giá được cho là thấp nhất cho cổ phiếu mà họ có thể chấp nhận. Nếu cổ phiếu không đạt được mức giá như các nhà giao dịch mong muốn vào cuối ngày giao dịch, thì lệnh giới hạn ngày sẽ hết hạn. Cuối cùng nhà đầu tư phải đặt lệnh mới vào ngày giao dịch mở tiếp theo. - Còn đối với lệnh giới hạn GTC: Các nhà giao dịch sẽ thực hiện trao đổi mua bán với điều kiện giao dịch mua bán được thỏa thuận trước và lệnh này sẽ được tự động bị hết hạn. Nếu cổ phiếu đạt đến giá giới hạn bất kỳ khi lệnh giới hạn GTC hoạt động, thì nhà đầu tư sẽ thực hiện giao dịch bằng cách mua hoặc bán cổ phiếu tại mức giá giới hạn. Các nhà giao dịch có thể lựa chọn lệnh MTL khi mua để có thể mua được cổ phiếu với mức giá đó hoặc thấp hơn so với giá đã định. Đồng thời đặt lệnh MTL bán khi các nhà giao dịch mong muốn bán được với giá đó hoặc cao hơn. Đặc điểm lệnh MTL Lệnh MTL có đặc điểm là lệnh mua với mức giá cao nhất và bán với giá thấp nhất của chứng khoán hiện đang có trên thị trường. Nghĩa là, nếu bạn là người mua và đã đặt lệnh thị trường, bạn sẽ phải chấp nhận trường hợp mua giá cổ phiếu đó (cùng mã) với giá cao nhất mà thị trường hiện đang có. Ngược lại, cùng với mã đó, nhưng nếu là giá bán, thì người bán có giá thấp nhất hơn sẽ được khớp lệnh, khi đó họ sẽ phải bán mã đó cho sàn giao dịch với mức giá là 20.000đ/1 cổ phiếu. Tuy nhiên, đây là việc mua bán ở một chiều, chiều mua hoặc chiều bán, chứ không phải là hai bên mua bán khớp lệnh nhau. Mà nhà đầu tư sẽ phải khớp lệnh với sàn giao dịch.  2. Nguyên tắc hoạt động của lệnh giao dịch MTL Trong đầu tư chứng khoán, lệnh giới hạn MTL thường được sử dụng như một chỉ dẫn giúp các nhà đầu tư mua được cổ phiếu với mức giá mong muốn là bằng hoặc thấp hơn so với mức giá đã định sẵn.  Có 2 nguyên nhân để các nhà đầu tư sử dụng lệnh MTL đó là: khi các nhà đầu tư có tâm lý lo ngại về những biến động bất ngờ của giá cổ phiếu hoặc khi họ chưa muốn thực hiện các giao dịch mua cổ phiếu ngay lập tức, việc sử dụng lệnh giới hạn còn giúp họ kiểm soát khoản đầu tư của mình một cách tốt hơn. Thời điểm để có thể sử dụng lệnh giới hạn có rất nhiều, như là tại thời điểm cổ phiếu tăng giá hoặc giảm giá.  So với tốc độ thực hiện giao dịch thì giá của cổ phiếu mà nhà đầu tư mua được quan trọng hơn. Việc sử dụng lệnh giới hạn MTL sẽ tạo cho nhà đầu tư niềm tin rằng có khả năng mua được cổ phiếu với mức giá mong muốn trong tương lai. Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán bằng cách đăng ký học video ngay. Khoá học cung cấp cho bạn những kiến thức, kỹ năng và lưu ý cần thiết để thực hiện giao dịch chứng khoán thành công. Và chia sẻ cho bạn các công thức, kỹ thuật đầu tư chứng khoán tuyệt vời. [course_id:2186,theme:course] [course_id:1384,theme:course] [course_id:1441,theme:course] 3. Ưu nhược điểm của lệnh MTL là gì? >>> Xem ngay: Chỉ số pe là gì? Ý nghĩa của chỉ số pe trong đầu tư Ưu nhược điểm của lệnh MTL là gì? Ưu điểm Sau khi đã nắm được khái niệm và đặc điểm của lệnh MTL là gì thì tiếp theo mọi người cần biết ưu và nhược điểm của lệnh giao dịch này. Để có thể tận dụng tối đa lợi ích mà nó mang lại cho nhà đầu tư đồng thời hạn chế được những rủi ro mà nó có thể gây ra. Nhà đầu tư có thể kiểm soát tốt giá mua hoặc giá bán chứng khoán khi sử dụng lệnh giới hạn MTL. Thông qua việc đặt lệnh này, nhà đầu tư có thể mua được với mức giá tối thiểu và bán được mức giá tối đa đúng như mong muốn. - Lệnh này được đặt và thực hiện hoàn toàn bảo mật  - Nhà đầu tư có thể kết hợp sử dụng cùng các loại lệnh khác để tối ưu được hiệu quả giao dịch của mình - Ngoài ra nhà đầu tư có thể biết được chính xác diễn biến xảy ra sau khi lệnh MTL được thực hiện thành công - Việc sử dụng lệnh giới hạn này còn giúp nhà đầu tư quản lý được giao dịch mua dù có một vài yếu tố không thể theo dõi được thường xuyên. Thông thường nó sẽ phù hợp đối với những giao dịch thực hiện thụ động Nhược điểm  Ngoài những ưu điểm được trình bày ở trên thì lệnh này cũng có những nhược điểm cụ thể như là: - Nhà đầu tư có thể phải chờ đợi khá lâu để lệnh này được xử lý. Điều này còn có thể khiến nhà đầu tư bị bỏ lỡ những cơ hội có tiềm năng sinh lời tốt hơn  - Chi phí giao dịch khi nhà đầu tư dùng lệnh giới hạn MTL có thể lớn hơn rất nhiều - Đồng thời có thể xảy ra các trường hợp giao dịch chỉ được thực hiện một phần 4. Lựa chọn đặt lệnh MTL trong chứng khoán Trong thị trường chứng khoán, việc nắm bắt cơ hội là cực kỳ quan trọng. Nó chính là yếu tố và là chìa khóa để nhà đầu tư nhận được nhiều giá trị hơn cho bản thân mình. Đó cũng là lý do tại sao mà mọi người nên cân nhắc sử dụng lệnh MTL trong các trường hợp như là: - Đặt lệnh MTL khi bạn nhận thấy mức giá hiện tại là tốt nhất. Trong trường hợp nhà đầu tư nhận được dấu hiệu tốt về giá, thì cần chớp ngay thời cơ để khớp lệnh và thu lợi nhuận hoặc cắt lỗ. Thì đây chính là lúc nên đặt lệnh MTL - Khi đặt lệnh LO nhưng không đạt được như kỳ vọng: Nếu đã đặt lệnh LO – lệnh giới hạn nhưng vẫn không đạt được mức giá như kỳ vọng mong muốn nhưng bạn vẫn không muốn bỏ lỡ cơ hội này thì nên khớp lệnh ngay với lệnh MTL. Đặc biệt là cần tập trung vào giá, bởi vì số lượng chứng khoán càng nhiều thì lại càng phải để ý về giá cả - Thực hiện theo trường phái lướt sóng: Nếu nhà đầu tư đang thực hiện theo trường phái lướt sóng, và mong muốn thực hiện các giao dịch để kiếm lợi nhuận trong thời gian ngắn thì đừng bỏ qua lệnh MTL này 5. Tổng kết Những thông tin trên đã giúp bạn hiểu về lệnh MTL là gì cũng như đặc điểm hay ưu nhược điểm của lệnh giao dịch này. Unica mong rằng các nhà đầu tư có thể nhận định lệnh MTL một cách chính xác để đưa ra được những quyết định đầu tư hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận cho bản thân nhé!
25/03/2022
2839 Lượt xem
Hướng dẫn cách lọc cổ phiếu để đầu tư sinh lời tốt nhất
Hướng dẫn cách lọc cổ phiếu để đầu tư sinh lời tốt nhất Đầu tư chứng khoán ngoài việc đem lại nhiều tiền sinh lợi cho nhà đầu tư thì nó còn có thể dẫn đến những rủi ro bởi những quyết định đầu tư sai lầm. Trong đầu tư nếu như bạn không nắm được các nguyên tắc hoặc lựa chọn cổ phiếu chính xác thì rất dễ dẫn đến tình trạng đầu tư sai lầm. Do vậy mà Unica hôm nay sẽ chia sẻ cho các nhà đầu tư cách lọc cổ phiếu để đầu tư kiếm được nhiều lợi nhuận nhất nhé! Cách chọn mã cổ phiếu để đầu tư >>> Xem ngay: Cổ phiếu thường là gì? Những điều cần biết về cổ phiếu thường Cách chọn mã cổ phiếu để đầu tư Cách lọc cổ phiếu tốt Trước khi quyết định đặt mua một cổ phiếu bất kỳ, thì bạn cần phải đánh giá thật kỹ các thông tin của công ty phát hành bao gồm: thông tin phải được công bố minh bạch, báo cáo tài chính thời gian gần nhất hoặc các chỉ số chứng khoán quan trọng… Tuy nhiên làm thế nào để bạn có thể biết cổ phiếu nào là tiềm năng còn phải dựa trên những thông tin về các tiêu chí chọn lựa cổ phiếu để đầu tư tốt nhất sau đây: Tiêu chí 1: (Tổng nợ vay/Tài sản ngắn hạn) nhỏ hơn 1.1 Trong đầu tư, bạn nên ưu tiên kiểm tra tổng nợ vay mà doanh nghiệp đó đang phải chịu. Nếu nợ thấp sẽ cho bạn thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở mức ổn định và tránh gặp phải rủi ro khi tình hình thị trường có sự biến động. Tiêu chí 2: Chỉ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1.5 Chỉ số này sẽ thể hiện được khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn với thời gian dưới 1 năm của doanh nghiệp. Cách tính thông thường sẽ là: Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn, nếu chỉ số này càng cao thì doanh nghiệp sẽ có nhiều khả năng thanh toán và ngược lại. Tiêu chí 3: Tăng trưởng EPS dương trong vòng 5 năm gần nhất Nếu doanh nghiệp phát hành mà có chỉ số EPS tăng trưởng dương trong thời gian 5 năm gần nhất cũng sẽ được xem là một cổ phiếu có tiềm năng, đáng để bạn tham gia đầu tư lâu dài.  Tiêu chí 4: P/E < 9 Một trong những cách để lựa chọn cổ phiếu tốt nhất đó là dựa vào chỉ số P/E. Nếu chỉ số P/E này nhỏ hơn 9 thì sẽ cho thấy mức thu nhập ròng trên giá của cổ phiếu đang cao và có tính thanh khoản tốt. Tuy nhiên tiêu chí này chỉ mang tính chất tham khảo vì sẽ có nhiều lý do khiến cho chỉ số P/E thấp nhưng doanh nghiệp lại không hoạt động hiệu quả. Kinh nghiệm chọn cổ phiếu Cách lọc cổ phiếu để đầu tư ở trên sẽ giúp cho mọi người tự tin và đưa ra các quyết định phù hợp và chính xác nhất. Tiêu chí 5: Chỉ số P/B nhỏ hơn 1.2 Khi chỉ số P/E bị ảnh hưởng bởi những tác động bất ngờ của thị trường thì bạn có thể lựa chọn cổ phiếu dựa trên chỉ số P/B thay thế. Khi đó, P/B sẽ được sử dụng để so sánh giá trị hiện tại với giá ghi sổ sách của cổ phiếu đó. Tiêu chí 6: Có cổ tức đều đặn Một cổ phiếu tốt đôi khi sẽ bị thị trường lãng quên và phải mất nhiều thời gian để có thể tăng giá trị. Vì thế việc lựa chọn một doanh nghiệp để chi trả cổ tức đều đặn cũng sẽ giúp bạn có nguồn thu ổn định trong lúc đợi giá cổ phiếu tăng trong thời gian sau. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Các phương pháp chọn lọc cổ phiếu >>> Xem ngay: Cổ phiếu là gì? Đặc điểm và cách phân loại cổ phiếu Các phương pháp chọn lọc cổ phiếu Lọc cổ phiếu dựa vào phương pháp đầu tư tăng trưởng Phương pháp đầu tư tăng trưởng là phương pháp tập trung vào sự tăng trưởng vốn của các nhà đầu tư. Đây là cách nhắm đến việc đầu tư vào cổ phiếu tăng trưởng hoặc các công ty có thu nhập được dự kiến sẽ tăng trưởng với tốc độ trên mức trung bình so với các ngành công nghiệp của nó hoặc trên toàn bộ thị trường. Đây là phương pháp sẽ giúp nhà đầu tư lọc ra được các cổ phiếu của công ty đang trên đà tăng trưởng và ổn định. Lọc cổ phiếu theo phương pháp đầu tư giá trị Cách lọc cổ phiếu để đầu tư bằng phương pháp này là việc tìm kiếm các cổ phiếu hiện đang được thị trường định giá thấp hơn so với giá trị thật của chúng, thực hiện mua và nắm giữ đến khi giá của thị trường bằng hoặc cao hơn giá trị nội tại của cổ phiếu thì bán ra và kiếm lời từ khoản chênh lệch này. Phương pháp đầu tư giá trị này đòi hỏi nhà đầu tư luôn phải quan tâm sâu sắc đến doanh nghiệp. Phương pháp này còn cho phép nhà đầu tư có thể chọn lựa được những cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng tốt nhất. Lựa chọn cổ phiếu qua trị giá sổ sách P/B Đây là phương pháp chọn lọc mã cổ phiếu rất dễ để thực hiện. P/B =< 0.8 nghĩa là có thể mua được. Công thức tính là: P = Giá trị sổ sách/cổ phiếu x P/B doanh nghiệp Với phương pháp này cần phải lưu ý là chỉ dùng tỷ lệ giá trên giá trị sổ sách đối với các công ty có nhiều tài sản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh thông thường. Cách lựa chọn cổ phiếu bằng tỷ số P/E Tỷ số P/E được biết đến là tỷ số giá trên lợi nhuận và được sử dụng như sau: Theo các chuyên gia thì tỷ số P/E tốt nhất là khi P/E thấp hơn 70% và tỷ số P/E trung bình của một doanh nghiệp (tức được chiết khấu 30%) P = E x 70% Tỷ số P/E trung bình trong 10 năm Lựa chọn cổ phiếu với tỷ suất cổ tức Khi lựa chọn sử dụng phương pháp này nhà đầu tư sẽ phải kiểm tra xem tính ổn định của cổ tức được chi trả bởi các công ty. Và tỷ suất này sẽ được kiểm tra trong thời gian 10 năm. Để có thể thấy được doanh nghiệp này có khả năng chi trả đều đặn cổ tức hay không. Do đó tỷ suất cổ tức phải cao hơn ít nhất 2% so với tỷ lệ lãi suất phi rủi ro. Cách lọc cổ phiếu tăng trưởng Thêm một cách lựa chọn cổ phiếu nữa đó là lọc các chứng khoán tăng trưởng. Đối với các cổ phiếu tăng trưởng là sản phẩm của một doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ tăng với tốc độ cao hơn so với mức trung bình trên thị trường. Thường các cổ phiếu tăng trưởng sẽ không được chia cổ tức, vì lợi nhuận sẽ được tái đầu tư để phát triển doanh nghiệp, nhưng sẽ khá rủi ro nếu những công ty này không hoạt động tốt như dự kiến. Hoặc thường tập trung nhiều ở các nhóm ngành có sự thay đổi nhiều như kỹ thuật, công nghệ sinh học, hàng tiêu dùng…  Cách lọc cổ phiếu để đầu tư theo giá Với cách này thì bạn sẽ cần phải lọc theo giá để chọn ra những cổ phiếu có mức giá tốt nhất, phù hợp với các tiêu chí đầu tư và mức vốn mà bạn đang sở hữu. Sau đó sẽ đánh giá, phân tích và dự đoán xu hướng của cổ phiếu trong thời gian sắp tới. Dựa vào các tiêu chí là: - Giá giao dịch gần đây - Giá tối đa diễn ra trong vòng 52 tuần - Giá thấp nhất trong thời gian 52 tuần - Khối lượng trung bình 10 ngày - Các khối lượng giao dịch - Giá trị của các giao dịch - Giá cao nhất và giá thấp nhất trong lịch sử Cách lọc cổ phiếu theo ngành Việc lọc theo ngành sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian phân tích thay vì phải xem xét trên toàn bộ thị trường.  - Ưu tiên các nhóm ngành đang phát triển, có hiệu quả kinh doanh tốt và tiềm năng - Đánh giá và so sánh chỉ số ngành trên bảng giá cổ phiếu - Lọc cổ phiếu phù hợp với các tiêu chí, mục tiêu cũng như những chiến lược đầu tư dài hạn của bạn Cách lọc cổ phiếu theo giá trị Dựa trên giá trị của cổ phiếu mà bạn có thể chọn lựa được sản phẩm chứng khoán tốt nhất. Và những cổ phiếu được lọc theo tiêu chí này sẽ có tiềm năng lớn, tuy nhiên sẽ phải mất khá nhiều thời gian tăng trưởng nên chỉ phù hợp đầu tư dài hạn. Tổng kết Unica hy vọng rằng các nhà đầu tư có thể nắm rõ được cách lựa chọn cổ phiếu để đầu tư một cách chính xác nhất. Từ đó đem lại nhiều cơ hội nâng cao lợi nhuận cho bản thân trong tương lai. Để có được những kinh nghiệm đầu tư, nhận định đúng và chính xác về thị trường chứng khoán chúng tôi khuyên bạn nên tham khảo khoá học đầu tư chứng khoán tại Unica đang được nhiều người quan tâm. Chúc các bạn thành công!
25/03/2022
3014 Lượt xem
Doanh thu thuần là gì? Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu thuần
Doanh thu thuần là gì? Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu thuần Doanh thu thuần là một khái niệm đã rất quen thuộc với mọi người. Từ các doanh nghiệp, công ty hay các nhà đầu tư thì đều quan tâm đến yếu tố này. Vậy chính xác doanh thu thuần là gì, công thức tính cũng như yếu tố nào ảnh hưởng đến doanh thu thuần thì mời các bạn và Unica tìm hiểu kỹ hơn nhé! Doanh thu thuần là gì? >>> Xem ngay: Vốn chủ sở hữu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần tiếng anh là gì? Doanh thu thuần có tên tiếng anh là: Net Revenue. Doanh thu thuần được hiểu đó là khoản doanh thu thực tế, hay doanh thu bán hàng hóa sản phẩm khi không có sự cộng thêm của các khoản phí thuế, hoặc các khoản giảm trừ doanh thu khác. Ví dụ trong hóa đơn của các siêu thị, doanh thu thuần (doanh thu thực tế) của họ chính là số lượng sản phẩm x đơn giá mà không phải chịu thêm bất kỳ khoản phát sinh nào khác. Rất nhiều người dễ bị nhầm lẫn giữa doanh thu thuần với doanh thu. Có thể thấy chúng khá giống nhau về mặt khái niệm nhưng về bản chất vẫn rất khác nhau. Trong đó, doanh thu thuần lợi nhuận trước thuế trừ đi các khoản phí như sản xuất, chi phí vốn, chi phí bán hàng cũng như lợi nhuận từ kết quả kinh doanh của lợi nhuận trước thuế trừ đi số thuế mà doanh nghiệp cần nộp trong kỳ hạn cho nhà nước. Do đó nếu tỷ số lợi nhuận lớn hơn 0 nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Ngược lại nếu tỷ số này có giá trị nhỏ hơn 0 thì doanh nghiệp có khả năng bị phá sản và cần tìm ra những phương hướng giải quyết để cải thiện tình hình kinh doanh của mình. Cách tính doanh thu thuần Doanh thu thuần được tính = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu Trong đó: - Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu là: các loại thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng và chi phí khác như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại Ví dụ về doanh thu thuần Doanh nghiệp B có doanh thu của Quý 1 của năm 2021 là 1.000.000.000 VNĐ. Ở Quý 1, doanh nghiệp B này đã tổ chức chương trình giảm giá, tri ân khách hàng với tổng giá trị lên đến 20.000.000 VNĐ. Đồng thời, doanh nghiệp B cũng phải nộp các loại thuế cho nhà nước là 110.000.000 VNĐ. Khi đó, doanh thu thuần của doanh nghiệp B trong Quý 1 trong năm 2021 đó là: 1.000.000.000 – 20.000.000 – 110.000.000 = 870.000.000 VNĐ Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Ý nghĩa của doanh thu thuần là gì? Đối với hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp, thì doanh thu thuần có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Thông qua việc xem xét các số liệu của doanh thu thuần, chủ của mỗi doanh nghiệp sẽ xác định được: - Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp là bao nhiêu - Khoản tiền mà công ty đã thu về - Lợi nhuận của một doanh nghiệp trước và sau thuế Từ những đặc điểm trên mà doanh nghiệp sẽ xác định được lợi nhuận cuối cùng thu về đối với sản phẩm đó. Nhờ đó mà có thể cân đối được chi phí so vơi doanh thu để nâng cao được lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Điều này cũng thể hiện là doanh nghiệp đang làm ăn có lãi. Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần >>> Xem ngay: Phương pháp phân tích kỹ thuật chứng khoán đúng nhất Những yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu thuần Ngoài việc nắm được doanh thu thuần là gì, bạn cần biết được doanh thu cung cấp dịch vụ gì và các nhà bán hàng của doanh nghiệp đang chịu tác động của những nhân tố nào. Chất lượng của dịch vụ tiêu thụ và các sản phẩm hàng hóa Chất lượng của sản phẩm thường được thể hiện ở các yếu tố như: mẫu mã, có khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị trường hoặc kiểu dáng như thế nào. Chất lượng của dịch vụ, hàng hóa cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả của dịch vụ, hàng hóa đó. Do vậy mà nó sẽ tác động rất lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Khi chất lượng sản phẩm tăng cao thì sẽ bán được với mức giá cao và ngược lại khi chất lượng kém thì giá thành sẽ giảm xuống. Vì chất lượng sản phẩm sẽ quyết định đến độ tín cậy của người dùng. Khối lượng được tiêu thụ và sản xuất sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lượng tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp. Nếu sản xuất ít sản phẩm, nhưng nhu cầu tiêu thị lớn sẽ khiến doanh thu của doanh nghiệp cao hơn. Còn nếu sản xuất sản phẩm ra nhiều vượt quá nhu cầu của thị trường sẽ dẫn đến tình trạng xuất hiện hàng tồn kho, gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Cho nên doanh nghiệp cần tìm hiểu và nắm rõ tình hình cũng như khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường để xác định được khối lượng chính xác nhất. Giá thành bán sản phẩm Nhân tố này rất quan trọng và ảnh hưởng nhiều đến doanh thu thuần. Nếu các yếu tố khác không đổi, giá cả dịch vụ hàng hóa tăng thì doanh thu bán hàng cũng sẽ tăng. Khi giá hàng hóa tăng thì khối lượng tiêu thụ sản phẩm sẽ giảm xuống và ngược lại. Kết cấu của sản phẩm tiêu thụ Hiện nay nhu cầu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của con người ngày càng tăng. Mỗi công ty hoặc doanh nghiệp có thể đồng thời sản xuất hoặc kinh doanh nhiều mặt hàng với những kết cấu khác nhau. Kết cấu của mặt hàng được hiểu chính là tỷ trọng giá trị của mặt hàng so với tổng giá trị toàn bộ các mặt hàng trong một thời kỳ nhất định. Nếu doanh nghiệp có sự thay đổi về kết cấu tiêu thụ sẽ khiến doanh thu bị thay đổi theo. Tuy nhiên cũng nên cân nhắc để tăng doanh thu và phù hợp với thị hiếu của thị trường. Các chính sách bán hàng và thị trường tiêu thụ Nếu sản phẩm sản xuất ra phù hợp với nhu cầu của thị trường thì việc tiêu thụ cũng sẽ diễn ra thuận lợi và dễ dàng hơn. Khi đó thị trường đã chấp nhận việc tiêu thụ sản phẩm ở trong và ngoài nước, điều này sẽ giúp doanh thu của doanh nghiệp tăng cao hơn. Để làm được điều này thì cần phải vận dụng nhiều chính sách, phương thức bán hàng phù hợp. Thêm nữa cần đảm bảo đầy đủ các hoạt động của hàng tồn, nhập và kê xuất theo đúng nguyên tắc của kế toán. Nếu thực hiện thanh toán quốc tế thì cần thu hồi tiền hàng an toàn và đầy đủ. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị tốt các giấy tờ liên quan, nguyên tắc, phương thức và thời gian thanh toán. Để kinh doanh tốt và đạt hiệu quả, đầu tiên bạn cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức cần thiết. Việc hiểu được doanh thu thuần là gì sẽ là cơ sở để doanh nghiệp của bạn cải thiện tốt được tình hình kinh doanh và giúp doanh nghiệp hoạt động trở nên tốt hơn. So sánh doanh thu và doanh thu thuần Doanh thu và doanh thu thuần là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên nhiều người lại dễ bị nhầm lẫn, nếu bạn không hiểu sâu thì cũng rất dễ hiểu sai. Đầu tiên bạn cần biết được công thức tính của 2 yếu tố này có sự khác biệt: - Doanh thu thuần sẽ = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu = (Tổng giá trị sản phẩm bán ra x Đơn giá sản phẩm) + Các khoản phụ thu khác. Dựa vào công thức trên,có thể thấy rằng doanh thu thuần là lợi nhuận sau khi đã trừ đi thuế. Còn doanh thu được hiểu là toàn bộ khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu về sau khi bán được một đơn vị sản phẩm mà chưa trừ đi các loại thuế phí và các chi phí giảm giá, hay chiết khấu khác. Tổng kết Mong rằng những chia sẻ trên từ Unica đã giúp mọi người nắm được kỹ hơn doanh thu thuần là gì, cách tính cũng như ý nghĩa của nó với mỗi doanh nghiệp. Ngoài ra còn nhận biết điểm khác biệt so với khái niệm doanh thu mà rất nhiều người bị nhầm 2 yếu tố này với nhau. Để biết nhiều kiến thức xung quanh chủ đề chứng khoán, chúng tôi bật mí cho bạn đọc khoá học chứng khoán online được các chuyên gia hướng dẫn như những phân tích, nhận định về thị trường chứng khoán hiện tại,...
25/03/2022
2725 Lượt xem
Đường EMA là gì? Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán
Đường EMA là gì? Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán Cùng với những đường chỉ báo quan trọng khác trong đầu tư chứng khoán thì đường EMA cũng được nhiều nhà đầu tư sử dụng. Bạn đã nắm rõ khái niệm đường EMA là gì chưa và biết rằng tại sao mọi người lại sử dụng EMA trong giao dịch hay không? Thì hãy cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết này nhé! Đường EMA là gì? >>> Xem ngay: Lý thuyết Dow là gì? Những nguyên lý cơ bản trong đầu tư Đường EMA là gì? EMA là tổ chức gì? EMA (có tên tiếng anh: Exponential Moving Average) chính là đường trung bình động của hàm mũ. Dựa vào đường này các nhà giao dịch có thể dễ dàng phân tích kỹ thuật cũng như đưa ra các mức giá giao dịch hợp lý. Dựa vào công thức tính toán đặt trọng số theo cấp số nhân, mọi người tính được EMA trong khoảng thời gian biến động giá gần nhất. Các nhà giao dịch thường ưu tiên sử dụng đường EMA hơn so với SMA. Bởi vì đường SMA chỉ áp dụng cho những trọng số tính toán bằng nhau trong tất cả các chu kỳ. Trong khi EMA là biến đổi trọng số phù hợp với từng giai đoạn. Từ đó đường giá sẽ trở nên được mịn mượt hơn. Đặc điểm của đường EMA là gì? Nếu các nhà đầu tư đang tìm kiếm một công cụ chỉ báo đi sau và phản ánh được xu hướng biến động về giá hoàn hảo thì đường EMA chính là một lựa chọn tuyệt vời. Đường EMA này có những đặc điểm nổi bật như: - Đây là một công cụ có khả năng cung cấp dữ liệu mới nhất và nhanh nhất về sự biến động của giá so với những chỉ báo khác - Việc sử dụng đường EMA sẽ không bị thay đổi dù cho loại bỏ hay thay đổi các số liệu cũ, tin tức lại được cập nhật nhanh chóng hơn. Nhưng do việc cập nhật giá quá nhanh mà EMA lại không thể kiểm soát được mức giá biến động ảo nên rất dễ xảy ra những trường hợp sai số. Thông thường sai số này đều bắt nguồn từ việc đảo chiều nhanh chóng của các tín hiệu trong giao dịch  - Nếu lựa chọn khung thời gian dài hơn thì đường EMA có khả năng quan sát kỹ hơn và sẽ ít bị sai số hơn, tuy nhiên nó lại không thể kiểm soát được các điểm đổi chiều chính xác - Còn nếu sử dụng khung thời gian ngắn thì EMA có thể sớm bắt kịp theo xu hướng nhưng lại dễ bị mắc bẫy bởi các tín hiệu sai lệch Công thức tính đường EMA là gì? Ngoài việc nắm được những khái niệm cũng như đặc điểm của đường EMA này thì tiếp theo bạn cần biết được cách tính nó chính xác nhất: EMA(n) = Pt*k + EMA (t-1) * (1-k) Trong đó: - n chính là số chu kỳ - Pt được hiểu là giá trị đầu tiên của EMA. Giá này thường được tính bằng đường SMA hoặc giá đóng cửa trước của đường SMA - k là hệ số nhân được tính bằng công thức k= 2/(n+1) - EMA (t-1) là trung bình trượt của hàm mũ trong các phiên giao dịch trước đó Hiện nay có rất nhiều công thức tính đường trung bình động và trên đây chỉ là công thức tính tiêu biểu nhất. Nếu bạn không biết cách tính thì cũng không có vấn đề gì vì hệ thống sàn sẽ tự tính cho bạn chỉ số này. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Nên sử dụng đường EMA nào? Đầu tiên chúng ta cần phải xác định được khung thời gian mà bạn sử dụng để phân tích. Việc sử dụng đường EMA nào còn phụ thuộc vào từng trader và chúng sẽ liên quan tới chiến lược giao dịch của mỗi trader. Không có đường EMA nào là đúng và chính xác hơn đường EMA nào. Vì nó còn phải phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác. Thông thường, một vài trader sẽ sử dụng các con số mặc định như là: EMA9, EMA25, EMA99, EMA200... Một vài nguyên tắc để áp dụng EMA cho đúng nhất: Trong một biểu đồ giá sẽ thường có 2 đường EMA, trong đó bao gồm 1 đường EMA nhanh và 1 đường EMA chậm. - EMA chậm hay EMA dài thường thuộc các loại là: EMA50, EMA100 và EMA200 - EMA nhanh hoặc EMA ngắn đều thuộc loại: EMA9 và EMA25 Biểu đồ giá có đường EMA nhanh (hoặc có chu kì ngắn) sẽ dễ bị phá vỡ hơn so với đường EMA chậm (hay có chu kỳ dài). Tuy nhiên bù lại thì đường EMA nhanh sẽ bám sát đường giá hơn so với đường EMA chậm. Ngoài ra dựa vào công thức tính cú nó thì có thể thấy đường giá phải có trước mới tạo ra được các đường EMA. Cho nên EMA luôn có độ trễ hơn so với các đường giá. Đồng thời các nhà trader mới hay lựa chọn những chiến lược giao giao bằng cách kết hợp 2 đường EMA với nhau là: 1 đường EMA ngắn và 1 đường EMA dài để có thể dễ xác định xu hướng của thị trường hơn. Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán >>> Xem ngay: Lệnh MTL là gì? Các loại lệnh MTL trong chứng khoán Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán Giao dịch dựa vào độ dốc của đường EMA để xác định xu hướng giá Độ dốc của đường trung bình động luỹ thừa EMA là điểm quan trọng nhất mà nhà đầu tư phải chú ý quan sát và bám sát vào vì nó phản ánh quán tính của các giá thị trường, do đó xác định được xu hướng giá để đưa ra những quyết định đầu tư hiệu quả. Đặc biệt lưu ý rằng khi độ dốc của đường trung bình động luỹ thừa này rơi vào ba trường hợp sau: - Nên mua khi đường EMA dốc lên – xu hướng tăng Khi đường EMA tăng lên, lúc này xu hướng giá cũng đang tăng do đó chỉ nên lựa chọn giao dịch ở vị thế mua. Thời điểm thích hợp để đặt lệnh mua là khi đường giá giảm gần chạm tới đường trung bình động với số mũ EMA.  Nếu đang ở vị thế mua trong trường hợp này, thì hãy đặt lệnh cắt lỗ tại vị trí gần đáy nhất và quan sát đến khi thấy giá bắt đầu có dấu hiệu giảm thì nhanh chóng di chuyển nó đến điểm hoà vốn sớm nhất. - Chỉ bán khi đường EMA dốc xuống – xu hướng giảm Khi đường EMA dốc xuống, thì xu hướng giá cũng giảm do vậy bạn chỉ nên giao dịch ở vị thế bán. Nên quan sát đến khi đường giá hướng lên gần đến đường này để thực hiện lệnh bán. Nếu đang ở trong vị thế bán, thì nên đặt lệnh cắt lỗ tại đỉnh gần nhất. Khi giá đóng cửa ở mức cao hơn, tiến hành hạ lệnh xuống tới điểm hòa vốn. - Không thực hiện giao dịch khi đường EMA nằm ngang Khi đường EMA nằm ngang hoặc không có sự biến động quá nhiều, chỉ nhúc nhích đôi chút, đây là biểu hiện cho thấy thị trường đang có xu hướng sang ngang – hay thị trường sideway (thời điểm này thị trường không có biến động, các mức giá của ngoại tệ hay cổ phiếu đều đang ở mức ổn định, không tăng và cũng không giảm). Ngoài ra không nên áp dụng các phương pháp có xu hướng vào trường hợp này. Tốt nhất là các nhà đầu tư nên chờ đợi những biến động mới của thị trường. Giao dịch với cặp đôi đường EMA Việc sử dụng kết hợp hai đường EMA với nhau, bạn nên chọn một đường ngắn hạn (EMA nhanh) và một đường trung hoặc dài hạn (EMA chậm) kết hợp với đồ thị giá.  Quan sát những biến động của hai đường trung bình động luỹ thừa này đến khi có các tín hiệu sau đây thì bắt đầu đặt lệnh mua hoặc bán: - Khi EMA nhanh cắt EMA chậm theo hướng đi xuống: tín hiệu này cho thấy giá thị trường đang giảm, nên đặt lệnh bán tại điểm giao cắt này - Còn nếu EMA nhanh cắt EMA chậm theo hướng đi lên: thể hiện tín hiệu về sự tăng giá trên thị trường, nên tiến hành mua tại điểm giao cắt này Dùng đường EMA làm hỗ trợ và kháng cự  Khi sử dụng EMA làm đường hỗ trợ và kháng cự, bạn nên chú ý các quy tắc sau: - Nếu đường EMA có xu hướng tăng dài hạn nhưng vẫn nằm dưới đường giá. Sau đó đường giá bắt đầu giảm và chạm vào đường này thì đây chính là vùng hỗ trợ. Khi giá có dấu hiệu giảm liên tục, chạm vào đường EMA ở mức hỗ trợ và có dấu hiệu bật trở lại  => Nên quyết định mua vào ngay tại thời điểm này. - Đường EMA trong xu hướng giảm dài hạn nhưng vẫn nằm trên đường giá. Khi đường giá tăng lên và chạm vào đường này thì đây sẽ là vùng kháng cự. Khi giá tiếp tục tăng, chạm vào đường EMA ở mức kháng cự và có dấu hiệu quay đầu lại => Thì nên quyết định bán ra ngay thời điểm này. Tổng kết Hy vọng những chia sẻ về đường EMA là gì trên đây từ Unica sẽ giúp cho mọi người có cái nhìn tổng quan về xu hướng đường này trong thị trường đầu tư chứng khoán. Nếu tận dụng tốt đường EMA này thì chắc chắn nó sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các nhà đầu tư trong tương lai. 
24/03/2022
3230 Lượt xem
MACD là gì? Các giao dịch với MACD hiệu quả nhất
MACD là gì? Các giao dịch với MACD hiệu quả nhất MACD là một trong những chỉ báo quan trọng trong thị trường đầu tư chứng khoán. Nhờ vào nó mà các nhà đầu tư có thể nhận định được xu hướng cũng như sự biến đổi của thị trường để đưa ra những quyết định đầu tư một cách hiệu quả hơn. Vậy MACD là gì và cách sử dụng chỉ báo này chính xác thế nào thì mời các bạn cùng Unica tìm hiểu thêm nhé! Tổng quan về MACD trong chứng khoán >>> Xem ngay: Chỉ số pe là gì? Ý nghĩa của chỉ số pe trong đầu tư Tổng quan về MACD trong chứng khoán MACD là gì? MACD có tên đầy đủ là Moving Average Convergence/ Divergence – mang nghĩa đường trung bình động hội tụ và phân kỳ. MACD là một trong những chỉ báo có thể xác định chính xác giá trị mà nó tạo ra thông qua hai yếu tố chính đó là hội tụ, phân kỳ. Đồng thời thì chỉ số này cũng sẽ giúp xác định rõ mức độ mạnh – yếu cũng như xu hướng của các quá trình thay đổi giá là đang tăng hay giảm. Chỉ báo MACD này do Gerald Appel phát triển vào cuối những năm 70. MACD còn được xếp vào các loại chỉ báo muộn, dựa trên những dữ liệu đã xảy ra trong quá khứ để có thể định giá chính xác. Ngoài ra nhiều nhà đầu tư dựa vào chỉ báo này để thực hiện việc cài đặt lệnh trong giao dịch chứng khoán. Công thức tính MACD MACD = EMA (12) – EMA (26) Trong đó: - EMA (12) và EMA (26) chính là giá trị trung bình trượt với chu kỳ 12 ngày và 26 ngày. - Như vậy, nếu giá trị trung bình trượt 12 ngày lớn hơn so với giá trị trung bình trượt 26 ngày thì sẽ MACD dương. Và ngược lại, nếu giá trị trung bình 12 ngày nhỏ hơn giá trị trung bình 26 ngày thì MACD mang giá trị âm. Ý nghĩa của đường MACD là gì? MACD được biết đến là chỉ báo quan trọng trong phân tích xu hướng giá, do vậy khi nắm rõ được ý nghĩa của chỉ báo MACD này sẽ giúp cho các nhà đầu tư đưa ra những quyết định mua bán chính xác hơn. Đóng vai trò quan trọng trong các dự báo xu hướng giá - Khi chỉ báo MACD giao với các đường tín hiệu theo hướng từ dưới lên sẽ có ý nghĩa cảnh báo giá sẽ đang theo xu hướng tăng, các nhà đầu tư nên thực hiện việc mua vào - Và nếu MACD giao với đường tín hiệu theo hướng từ trên xuống thì dự báo giá sẽ theo xu hướng giảm, các nhà đầu tư có thể thực hiện lệnh bán Xác định diễn biến giá nhờ vào tính phân kỳ hoặc hội tụ của MACD - Nếu giá trên thị trường theo xu hướng tăng lên nhưng MACD lại hướng xuống, điều này dự báo tín hiệu đảo chiều từ tăng sang giảm nên các nhà đầu tư có thể vào lệnh bán - Còn nếu giá theo chiều hướng xuống nhưng MACD lại hướng lên trên, đây sẽ dự báo tín hiệu đảo chiều từ giảm sang tăng nên các nhà đầu tư có thể vào lệnh mua. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Hướng dẫn giao dịch MACD hiệu quả nhất >>> Xem ngay: Lãi suất FED là gì? Làm thế nào để giao dịch lãi suất FED? Hướng dẫn giao dịch MACD hiệu quả nhất Như mọi người cũng biết thì cấu tạo của MACD rất phức tạp nên hướng giao dịch với chỉ báo MACD sẽ được tuỳ biến phụ thuộc vào mỗi nhà đầu tư. Với nhiều trader thì họ chỉ áp dụng tính chất phân kỳ và hội tụ, kết hợp với các chỉ báo khác để giao dịch, đây cũng có thể xem là một trong những cách phổ biến nhất. Bản chất của chỉ báo được tạo ra chính là đi tìm kiếm những xu hướng bao gồm: báo hiệu xu hướng cũ tiếp tục tiếp diễn hoặc đảo chiều xu hướng. Và khi càng có nhiều chỉ báo đồng thuận đưa ra cảnh báo về 1 trong 2 xu hướng trên (thường sẽ là tình huống đảo chiều xu hướng) thì chúng cũng sẽ giảm thiểu khả năng bị thua lỗ tốt hơn. Chính vì vậy, việc chỉ sử dụng một chỉ báo duy nhất, như là MACD mặc dù vẫn mang lại hiệu quả, nhưng rủi ro đi kèm cũng sẽ rất lớn. Do vậy lời khuyên dành cho các bạn đó là nên kết hợp nhiều chỉ báo (ít nhất là 2) hoặc ít nhất một chỉ báo kết hợp quan sát các mức kháng cự và hỗ trợ hay với các mô hình nến đảo chiều vào với nhau, sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Giao dịch khi hai đường MACD và đường Signal cắt nhau Khi đường MACD và đường Signal cắt nhau là cách giao dịch cơ bản nhất mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng cần nắm được. Cụ thể khi thấy dấu hiệu này thì mọi người có thể vào lệnh như sau: - Khi MACD cắt đường Signal từ trên xuống chứng tỏ thị trường đang có xu hướng giảm điểm, và nhà đầu tư nên tiến hành đặt lệnh bán - Ngược lại, khi đường MACD cắt đường Signal từ dưới lên có thấy dấu hiệu của thị trường sẽ tăng điểm trong tương lai, nhà đầu tư nên vào lệnh mua để kiếm lợi nhuận Giao dịch thực hiện khi Histogram chuyển từ âm sang dương và ngược lại Histogram = Đường MACD – Đường Signal - Từ công thức này ta thấy rằng khi mà đường Histogram chuyển từ âm sang dương, thì có nghĩa là chuyển từ màu đỏ sang màu xanh, thể hiện thị trường đang tăng điểm. Trường hợp này bạn nên đặt lệnh mua - Trong trường hợp Histogram chuyển từ dương sang âm (hay từ màu xanh chuyển sang màu đỏ) thì bạn nên đặt lệnh bán Giao dịch mà đường MACD chuyển từ âm sang dương và ngược lại Các nhà đầu tư cần quan sát đường MACD với trục 0.  - Khi đường MACD cắt trục 0 từ dưới lên, lúc này thị trường có dấu hiệu tăng giá, nên chọn đặt lệnh mua. - Còn ngược lại, khi mà đường MACD cắt trục 0 từ trên xuống, thị trường sẽ giảm điểm trong tương lai gần, nên đưa ra lệnh bán. Sử dụng MACD trên hai khung thời gian xác định Giả sử bạn đang giao dịch trên khung thời gian là H4 và bạn cần phải xác định thêm một khung thời gian lớn hơn đồng thời xác định xu hướng của khung thời gian này, nó tạm gọi là khung D1. Bước 1: Xác định xu hướng chung của khung D1 - Với trường hợp đường MACD cắt đường Signal thì xu hướng của khung D1 sẽ là xu hướng lên, bạn phải tìm điểm BUY trên khung H4 - Nếu đường MACD cắt đường Signal hướng xuống dưới thì xu hướng của khung D1 cũng là xu hướng xuống, nhà đầu tư cần tìm điểm SELL trên khung H4 Bước 2: Tìm điểm để vào lệnh trên khung H4 - Để có thể tìm điểm SELL, nhà đầu tư phải chờ cho đến khi đường MACD cắt xuống Signal trên khung H4 - Còn để tìm điểm BUY, bạn sẽ chờ đúng thời điểm đường MACD cắt lên Signal trên khung H4 Hạn chế của chỉ báo MACD là gì? Mặc dù đóng vai trò quan trọng trong việc xác định xu hướng hay cung cấp các thông tin để nhận biết thị trường đang trong tình trạng quá mua hoặc quá bán hay không. Tuy nhiên, MACD vẫn sẽ có những hạn chế cụ thể như sau: - Cung cấp các số liệu chủ quan cho nhà đầu tư. Mỗi nhà đầu tư có thể thực hiện việc cài đặt các chỉ số liên quan theo sở thích của mình như các chỉ số di động trung bình 12 ngày, 9 ngày hay 26 ngày. Do vậy kết quả MACD này sẽ không có sự đồng nhất - Để sử dụng thành thạo chỉ số MACD theo yêu cầu thì nhà đầu tư phải nhạy bén với những sự biến động của thị trường, biết được thời gian nào MACD sẽ hoạt động hiệu quả nhất. Đây không phải là điều dễ dàng và cần rất nhiều thời gian trải nghiệm - Ngoài ra các chỉ số MACD dễ bị lagging bởi độ trễ nhịp giao nhau giữa các đường trung bình nên thường sẽ đưa ra tín hiệu chậm - Chiến lược phân kỳ động lượng có khả năng báo hiệu sự đổi chiều quá sớm khiến cho các nhà đầu tư dễ bị thua lỗ nhỏ với các lệnh thử nghiệm - Thêm nữa đưa ra các tín hiệu nhiễu dẫn đến tình trạng bị thua lỗ Tổng kết Unica mong rằng những thông tin trên về MACD là gì cũng như cách xác đinh và sử dụng nó thế nào sẽ giúp cho mọi người nắm được kiến thức về chỉ báo này tốt hơn. Tất cả nội dung này sẽ là hành trang thêm cho bạn để tăng sự tự tin và quyết định đầu tư thành công hơn trong lĩnh vực chứng khoán này nhé!
24/03/2022
1759 Lượt xem
Breakout là gì? Dấu hiệu nhận biết Breakout trong chứng khoán
Breakout là gì? Dấu hiệu nhận biết Breakout trong chứng khoán Để nắm bắt và phân tích đầu tư chứng khoán thành công đem lại nhiều lợi nhuận thì các nhà đầu tư không thể bỏ qua tín hiệu quan trọng trong phân tích kỹ thuật đó là Breakout. Có thể nói đây là một trong những yếu tố quan trọng góp phần đem lại hiệu quả đầu tư cho nhiều người. Vậy Breakout là gì và các nhận biết Breakout trong chứng khoán thế nào thì mời các bạn cùng tìm hiểu với Unica ở bài viết này nhé! Tổng quan về Breakout >>> Xem ngay: Lãi suất FED là gì? Làm thế nào để giao dịch lãi suất FED? Tổng quan về Breakout Breakout là gì? Breakout được biết đến là một trong những khái niệm thiết yếu trong việc phân tích kỹ thuật. Đó là một diễn đồ họa tuyệt vời cho thấy điều gì đó đã xảy ra làm thay đổi tâm lý của thị trường đối với một cổ phiếu nhất định. Thêm nữa Breakout còn có nghĩa là sự phá vỡ, đây là hiện tượng giá tăng mạnh làm phá vỡ đường kháng cự hoặc giảm xuống phá vỡ đường hỗ trợ. Các khu vực này thường dựa vào thị trường trong quá khứ, đồng thời cũng là nơi diễn ra mọi sự tranh chấp, xung đột giữa 2 phe mua và phe bán. Vùng kháng cự sẽ là đường thẳng nối các đỉnh, còn vùng hỗ trợ chính là đường thẳng và đi qua các đáy.  Breakout trong chứng khoán là gì? Nắm được định nghĩa Breakout nói chung là gì, vậy còn trong chứng khoán thì nó sẽ được hiểu thế nào? Breakout trong chứng khoán mang ý nghĩa là một xu hướng hiện tại đã kết thúc. Giá của chúng có thể tăng, giảm hoặc đi ngang sau các sự kiện, nhưng nó hiếm khi tiếp tục chính xác ở cùng một mức và mô hình giao dịch được hình dung trước khi xảy ra hiện tượng Breakout. Ví dụ là: Với trường hợp giá Breakout khỏi đường kháng cự, hay mức giá đóng cửa của cây nến đã ở phía trên của vùng kháng cự. Theo lý thuyết, khi giá đi từ dưới lên trên và gặp một đường kháng cự, thì tại đây sẽ xuất hiện một khối lượng bán rất lớn để đẩy giá quay ngược xuống dưới. Khi lực bán không đủ mạnh, giá sẽ bị phá vỡ đường kháng cự, đây là tín hiệu tốt để các trader thực hiện hành động mua vào. Lúc này thị trường sẽ xuất hiện một lượng mua cực mạnh và đẩy giá tiếp tục đi lên. Trở thành chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán bằng cách đăng ký học video ngay. Khoá học cung cấp cho bạn những kiến thức, kỹ năng và lưu ý cần thiết để thực hiện giao dịch chứng khoán thành công. Và chia sẻ cho bạn các công thức, kỹ thuật đầu tư chứng khoán tuyệt vời. [course_id:2186,theme:course] [course_id:1384,theme:course] [course_id:1441,theme:course] Dấu hiệu nhận biết hiện tượng Breakout Trên thị trường hiện nay xuất hiện rất nhiều hiện tượng Breakout sai, xảy ra trong các phiên giao dịch hoặc kể cả khi đóng cửa phiên mà tạo tín hiệu Breakout, tuy nhiên sau đó sẽ đảo chiều xu hướng, nhà đầu tư vào lệnh theo các tín hiệu sai nên phải chịu thua lỗ vì giá diễn biến không đúng với kỳ vọng. Do đó các nhà đầu tư có thể tham khảo một vài dấu hiệu sau để nhận biết đúng điểm Breakout: Sử dụng giá đóng cửa và ngưỡng lọc để nhận biết đúng Breakout Sử dụng giá đóng cửa, có thể là các nến giờ, nến ngày hoặc nến tuần phụ thuộc vào khung giờ giao dịch mà nhà đầu tư lựa chọn là điều quan trọng khi quyết định đi theo chiến lược Breakout. So với mức giá đang được khớp (Realtime trên bảng điện tử) thì giá đóng cửa sẽ có mức tin cậy cao hơn vì đây là khoảng giá cuối cùng trong khoảng thời gian này mà bên mua và bên bán cân bằng với nhau. Ngoài ra nhà đầu tư cũng quan tâm và tham chiếu nhiều đến các nến đóng cửa nên có sự tin tưởng cao hơn. Ngưỡng lọc (threshold) cho điểm break là mức độ thường xuyên qua ngưỡng kháng cự hoặc hỗ trợ theo chiều Breakout mà giá đạt được. Khi đó nhà đầu tư nên đặt ra các ngưỡng lọc để nâng cao tính chính xác và tránh được những tín hiệu nhiễu. Xác nhận Breakout bằng cách sử dụng tính thanh khoản Trên thực tế, giao dịch Breakout được hiểu đơn giản là việc bạn chấp nhận đi theo xu hướng hiện tại, mua chứng khoán giá cao rồi bán lại với mức giá cao hơn. Chính vì vậy, xu hướng phải rất mạnh mới làm các nhà đầu tư chấp nhận mua đuổi. Do đó thì tính thanh khoán cũng chính là yếu tố kỹ thuật xác định được nguồn tiền vào thị trường có tốt hay không, cầu mua đang đi lên hay cung bán xuống. Cách giao dịch khi có hiện tượng Breakout >>> Xem ngay: Price action là gì? Price action từ cơ bản đến nâng cao Cách giao dịch khi có hiện tượng Breakout Qua việc tìm hiểu khái niệm Breakout là gì thì nhà đầu tư cũng cần phải có những chiến lược giao dịch mới có thể thành công trong lĩnh vực này. Vậy làm thế nào để giao dịch với Breakout hiệu quả? Cùng tìm hiểu nhé! - Lần vào lệnh đầu tiên khi có dấu hiệu Breakout xảy ra. Lệnh này chỉ chiếm 30% trong tổng khối lượng, nếu đây là điểm Breakout thật thì bạn vẫn thu được nguồn lợi nhuận, còn là điểm Breakout giả thì bạn sẽ bị thua lỗ nhưng không đáng kể - Đến lần vào lệnh thứ 2 tại ngưỡng hỗ trợ kháng cự. Lệnh này sẽ được đặt ở cao hơn lệnh đầu - Lần vào lệnh tiếp theo khi giá đã test lại hỗ trợ và kháng cự. Lúc này xác suất thành công thường rất cao - Lệnh thứ 4 đến n, bạn có thể đặt cao hơn so với lệnh trước và có khối lượng to nhỏ như thế nào tùy ý Lưu ý rằng: Nguyên tắc là bao nhiêu lần vào lệnh là bấy nhiêu lần phải đặt Stop loss để đảm bảo an toàn cho túi tiền của bạn. Mặc dù nó tạo ra mức sinh lời thấp nhưng phương pháp này khá an toàn và không bao giờ khiến bạn bỏ lỡ những cơ hội ăn giá tốt. Ngoài ra, có một phương pháp vào lệnh khác phù hợp hơn với nhiều nhà đầu tư thích mạo hiểm và muốn kiếm tiền lớn. Đó là việc thực hiện giao dịch khi bóng nến vừa vượt qua khu vực kháng cự hay hỗ trợ trong khi nến chưa đóng cửa.  Ngoài ra các trader thận trọng sẽ thường chọn vào lệnh ngay khi giá quay lại retest đường trendline sau khi đã Breakout ra khỏi khu vực đó. Đây là phương pháp vào lệnh ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, thì nhà đầu tư sẽ có khả năng cao bỏ lỡ cơ hội vào lệnh vì không phải lúc nào giá cũng Pullback sau khi đã bị phá vỡ. Các chiến lược giao dịch với Breakout là gì? Để có thể thành công trên thị trường đầu tư chứng khoán, bạn không thể giao dịch theo cảm hứng mà cần phải có những chiến lược cụ thể. Khi sử dụng hiện tượng Breakout cũng vậy, muốn đạt được hiệu quả thì bạn cần phải đầu tư phân tích thật chuyên sâu. Việc lên những chiến lược đầu tư khoa học sẽ giúp ích rất nhiều trong việc ra quyết định đầu tư của bạn. Vào lệnh mua Breakout Điều kiện để vào được lệnh này đó là: - Đồ thị giá của chỉ số này đang ở trong xu hướng tăng ở mức trung và dài hạn - Breakout sẽ đóng cửa trên vùng kháng cự và khối lượng giao dịch trên mức trung bình là 20 phiên Vào lệnh bán Breakout Nhà đầu tư cũng có thể vào lệnh bán Breakout khi thị trường thỏa mãn 2 điều kiện sau đây: - Đồ thị giá của chỉ số đang nằm trong xu hướng giảm trong khoảng thời gian trung và dài hạn. - Breakout đóng cửa nằm ở phía dưới vùng hỗ trợ, khối lượng giao dịch lớn hơn mức trung bình của 20 phiên giao dịch gần nhất. Chờ Retest rồi mới thực hiện đặt lệnh Đối với trường hợp giá Breakout trong phiên giao dịch tăng mạnh dẫn đến khoảng cách từ giá mua cho đến giá cắt lỗ là quá lớn. Nhà đầu tư nên chờ cho đến khi xuất hiện nhịp Retest rồi mới bắt đầu tham gia vào thị trường. Bởi vì giao dịch lúc này thường có rủi ro rất lớn và kéo dài thời gian vào lệnh. Tổng kết Nắm được khái niệm Breakout là gì, các dấu hiệu nhận biết cũng như các giao dịch khi gặp hiện tượng này đã giúp cho các nhà đầu tư bổ sung được những kiến thức cần thiết để thành công hơn trong lĩnh vực đầu tư này. Unica hy vọng rằng các bạn sẽ áp dụng chính xác thông tin vừa được tìm hiểu ở trên để đưa ra những quyết định đầu tư phù hợp và đem lại hiệu quả đầu tư cho bản thân mình nhé. Chúc các bạn thành công!
24/03/2022
1721 Lượt xem
Hướng dẫn phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap
Hướng dẫn phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap Trong đầu chứng khoán thì chắc hẳn mọi người đã được nghe nhiều về khái niệm cổ phiếu Penny và Midcap. Tuy nhiên thì không phải ai cũng có thể hiểu rõ được 2 loại cổ phiếu này cũng như thấy được điểm khác biệt giữa chúng. Sau đây Unica sẽ giới thiệu cho bạn những loại cổ phiếu này cụ thể hơn đồng thời giúp bạn phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap một cách chính xác nhất. Cổ phiếu Penny là gì? >>> Xem ngay: Thặng dư vốn cổ phần là gì? Công thức tính chuẩn Cổ phiếu Penny là gì? Khái niệm chung Penny được biết đến là thuật ngữ dùng để chỉ những loại cổ phiếu có mệnh giá thấp. Đặc biệt nó thường được phát hành ra thị trường bởi các công ty nhỏ. Ngoài thuật ngữ Penny Stock, cổ phiếu mệnh giá nhỏ còn có nhiều tên gọi khác nhau như là: Micro Cap Stock, Small cap và Nano cap đều dùng để đề cập đến cổ phiếu Penny này. Thông thường mọi người biết đến Penny thuộc vào nhóm sản phẩm chứng khoán tiềm ẩn rủi ro cao. Khi thực hiện việc mua hoặc bán với số lượng nhỏ mà không có chứng từ hợp lệ, thì các nhà đầu tư gần như sẽ không được đảm bảo quyền lợi. Ưu điểm của cổ phiếu Penny - Giá trị của cổ phiếu Penny thấp nhưng nó lại có tiềm năng tăng trưởng khá lớn trong đầu tư. Chúng thường bị đánh giá chất lượng bởi các công ty mới niêm yết trên thị trường chưa lâu - Tại thị trường Việt Nam, Penny là một trong những nhóm cổ phiếu tăng trưởng mạnh mẽ nhất. Vào năm 2021 từng có mã cổ phiếu thuộc nhóm Penny tăng lên đến 76.000% - Nếu đầu tư vào đúng thời điểm sóng Penny xuất hiện, thì nhà đầu tư có cơ hội thu được lợi nhuận khủng - Cổ phiếu Penny có giá khá rẻ, cũng không yêu cầu vốn đầu tư lớn nên có thể xem là rất lý tưởng cho các nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường. Hiện tại sàn chứng khoán Hose đã quy định lô giao dịch tối thiểu phải từ 100 cổ phiếu. Với Penny, bạn chỉ cần đầu tư vài trăm nghìn là sẽ mua được một lô cổ phiếu Nhược điểm của Penny - Cổ phiếu Penny có mức độ rủi ro khá cao - Do nó có số vốn hóa nhỏ nên dễ bị lái hơn so với những cổ phiếu khác Cổ phiếu Midcap là gì? Còn Midcap được hiểu là một nhóm các cổ phiếu thuộc doanh nghiệp có giá trị vốn hóa trung bình từ 1.000 – 10.000 tỷ đồng. Cổ phiếu Midcap này thuộc các công ty đang trong giai đoạn từng bước phát triển, có tiềm năng tăng trưởng cao trên thị trường. Midcap thường sẽ nằm giữa nhóm cổ phiếu Large caps (Blue chip) và Small Caps (Penny). Cùng với sức bật và khả năng tăng trưởng mạnh mẽ trong khoảng 20 – 30% so với cổ phiếu có vốn hóa lớn như Blue chip, nhưng nó có sự ổn định và mức độ an toàn cao hơn so với nhóm Penny. Do đó sàn Hose đã lựa chọn nhóm 70 cổ phiếu Midcap này để đánh giá những biến động cũng như sự dẫn dắt của thị trường. Ưu điểm khi đầu tư cổ phiếu Midcap - Cổ phiếu Midcap thuộc sở hữu của các doanh nghiệp đang trên đà phát triển, có nền tảng ổn định và khả năng tăng trưởng mạnh mẽ. Ngoài ra bộ máy quản lý còn mới, tầm nhìn rộng mở, có thể tạo nên sự bứt phá về khả năng kinh doanh trong tương lai, đồng thời lợi nhuận tăng mạnh, kéo theo giá của cổ phiếu cũng tăng cao - Mức giá của các cổ phiếu Midcap thuộc tầm trung, vừa túi tiền của nhiều nhà đầu tư, dễ mua. So với cổ phiếu Bluechip, thì nhóm Midcap có giá rẻ hơn nhiều và khối lượng cũng tăng cao hơn cho những người tham gia lựa chọn - Tính thanh khoản cao, an toàn hơn so với Penny. Vì nhóm cổ phiếu này đang trong quá trình phát triển và thu hút nhiều nhà đầu tư lớn nhỏ, mang lại sức mua cũng như khối lượng giao dịch khổng lồ - Thêm nữa là cổ phiếu Penny có tính minh bạch cao, thông tin tài chính doanh nghiệp được công khai rõ ràng. Qua đó người chơi có thể dễ dàng đánh giá, kiểm định thông tin mã cổ phiếu để phân tích đưa ra các quyết định có nên xuống tiền đầu tư hay không Hạn chế của đầu tư cổ phiếu Midcap - Nhóm cổ phiếu Midcap này được nhiều người đánh giá cao về tính ổn định, an toàn hơn so với cổ phiếu Penny, tuy nhiên vẫn tiềm ẩn rủi ro từ thị trường. Các biến động, khủng hoảng tài chính, từ chính các hoạt động kinh doanh… Có thể sẽ khiến doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản, do khả năng tài chính và sức chịu đựng trên thị trường còn thấp - Biến động giá cổ phiếu này không cao như nhóm Penny, nhưng có phần cao hơn so với nhóm Large cap. Chính vì vậy, lợi nhuận không thực sự hấp dẫn cho những nhà đầu tư ngắn hạn tham gia - Nhóm cổ phiếu này vẫn có nguy cơ bị lái giá hay đầu cơ. Bởi vì nhóm cổ phiếu này có giá trị vốn hóa không quá cao và chưa thực sự kiểm soát tốt giá trên thị trường Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap >>> Xem ngay: Cổ phiếu penny là gì? Có nên đầu tư vào penny không? Phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap Hai loại cổ phiếu này nếu không tìm hiểu kỹ sẽ làm cho mọi người dễ bị nhầm lẫn trong quá trình phân tích đầu tư. Có nhiều trường hợp gặp phải những quyết định sai lầm do không hiểu rõ về 2 loại cổ phiếu này. Chính vì vậy thông tin dưới đây chắc chắn sẽ giúp bạn nắm được tốt hơn cách phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap. Cùng xem tiếp nhé! Cổ phiếu Penny hay cổ phiếu Midcap là các cách gọi được phân theo giá trị vốn hóa của thị trường. Vốn hóa thị trường chính là giá trị của một công ty tính theo giá trị của thị trường. Nói một cách đơn giản là muốn mua toàn bộ công ty thì sẽ hết bao nhiêu tiền? Bạn chỉ cần dựa vào công thức: Vốn hóa thị trường = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành x Giá thị trường của cổ phiếu Do đó cổ phiếu Midcap và cổ phiếu Penny lần lượt là những nhóm cổ phiếu có vốn hóa thị trường từ thấp đến cao. Cổ phiếu Penny Penny (PNs) thuộc nhóm Smallcap (chúng chiếm khoảng 10% trên giá trị thị trường) và thường được hiểu là cổ phiếu có thị giá và mức vốn hóa thấp, có tính thanh khoản kém, nhưng độ rủi ro của cổ phiếu và hoạt động kinh doanh cao. Tuy nhiên, điều này có thể gây nhầm lẫn đối với nhiều trường hợp công ty có số vốn hóa lớn nhưng thị giá cổ phiếu lại thấp hoặc ngược lại. Một Penny điển hình là cổ phiếu của công ty có quy mô rất nhỏ, cổ phiếu có tính thanh khoản thấp và mức độ đầu cơ cao Cổ phiếu Midcap Chỉ chiếm khoảng 30% giá trị của thị trường. Cơ hội đầu tư vào nhóm cổ phiếu này là khá lớn khi mà các chỉ số thị trường và cơ bản hiện nay rất hấp dẫn. Ngoài ra, tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp có vốn hóa vừa cũng khá tốt do quy mô đang ở mức vừa phải và dễ phục hồi nhanh chóng khi thị trường bước vào những xu hướng tích cực. Những cổ phiếu thuộc nhóm này có yếu tố cơ bản tốt thường sẽ đem lại lợi nhuận cao cho các nhà đầu tư trong thời gian trung và dài hạn. Và đặc biệt, trong tương lai nếu cổ phiếu MidCap nào có mức độ tăng trưởng EPS (tức thu nhập trên mỗi cổ phần), tăng trưởng doanh thu kép hoặc tăng trưởng lợi nhuận tốt thì giá cổ phiếu trên sàn niêm yết cũng sẽ tăng, qua đó giúp cho yếu tố vốn hóa của công ty tăng theo và điều này sẽ giúp cho cổ phiếu này trở thành cổ phiếu Bluechip thuộc nhóm LargeCap. Tổng kết Mong rằng những thông tin trên về 2 loại cổ phiếu này sẽ giúp cho mọi người có thể nhận định và phân biệt cổ phiếu Penny và cổ phiếu Midcap một cách dễ dàng, đơn giản nhất. Việc nắm bắt được những thông tin cần thiết này sẽ giúp cho các nhà đầu tư lựa chọn các cổ phiếu phù hợp để ra các quyết định của mình. Để tăng thêm khả năng sinh lời và tránh gặp những rủi ro không đáng có thì các nhà đầu tư cần nắm vững đó là tham khảo các kinh nghiệm của những nhà đầu tư đi trước hoặc từ các khóa học đầu tư chứng khoán của chuyên gia đến từ Unica sẻ chia sẻ đến bạn, bao gồm: phân tích thị trường, cách thức hạn chế rủi ro… Cuối cùng Unica chúc cho mọi người sẽ thật thành công trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán vào năm 2022 này nhé!
23/03/2022
2418 Lượt xem
Lãi suất FED là gì? Làm thế nào để giao dịch lãi suất FED?
Lãi suất FED là gì? Làm thế nào để giao dịch lãi suất FED? Ngoài việc tìm hiểu thị trường đầu tư trong nước thì bạn cũng nên tìm hiểu ở thị trường nước ngoài. Vì hiện nay có thể nói mọi người có xu hướng đầu tư theo người nước ngoài để mong có thể đạt được lợi nhuận tốt hơn. Khái niệm lãi suất FED có ảnh hưởng rất lớn đến thị trường đầu tư. Vậy lãi suất FED là gì? Và làm thế nào để giao dịch được với lãi suất này? Hãy để Unica giúp bạn giải đáp ngay nhé! Lãi suất FED là gì? >>> Xem ngay: MACD là gì? Các giao dịch với MACD hiệu quả nhất Lãi suất FED là gì? Khái niệm Lãi suất quỹ liên bang (tên tiếng anh: federal funds rate) là mức lãi suất mà các ngân hàng cho nhau vay trong khoảng thời gian là một ngày (hoặc các khoản vay qua đêm) để có được số tiền bằng đúng với yêu cầu dự trữ bắt buộc của FED. Tuy nhiên, lãi suất FED cũng là một công cụ được sử dụng để kiểm soát mức tăng trưởng của kinh tế Mỹ và là chuẩn mực cho những lãi suất của thẻ tín dụng, thế chấp hoặc vay ngân hàng và nhiều thứ khác. Đây là mức lãi suất nền tảng mà bất kỳ sự thay đổi nào trong FED rate đều có thể gây ra những biến động đáng kể trên thị trường tài chính, đặc biệt đó là đồng đô la Mỹ. Ngoài ra lãi suất FED còn là công cụ để kiểm soát sự tăng trưởng kinh tế tài chính nước Mỹ và đây cũng là chuẩn mực cho lãi suất vay thẻ tín dụng thanh toán, thế chấp ngân hàng, hoặc vay ngân hàng nhà nước và nhiều thứ khác. Lãi suất FED này đã được ủy ban thị trường mở (FOMC) công bố ngay sau các phiên họp định kỳ, nó không mang tính chất ấn định cụ thể mà thực chất chỉ là một vùng lãi suất mục tiêu. Ví dụ lãi suất FED đang được công bố là khoảng 1,5 - 1,75%/năm. FED tăng lãi suất là gì? Lãi suất FED chính là cơ sở cho các loại lãi suất vay, lãi suất tiền gửi hay lãi suất trái phiếu. Khi lãi suất này tăng lên thì hầu hết các loại lãi suất đang có mặt trên thị trường cũng sẽ đồng thời tăng lên, từ đó làm hạn chế nhu cầu vay mượn của các cá nhân, tổ chức, hay các chủ thể trong nền kinh tế thị trường. FED giảm lãi suất là gì? Ngược lại, khi lãi suất FED giảm thì sẽ kích thích các chủ thể vay mượn lẫn nhau, từ đó sẽ làm gia tăng nhiều nhu cầu đầu tư, kích cầu cho nền kinh tế. Khi kinh tế đã đủ ổn định mà vẫn giữ nguyên mức lãi suất thấp thì sẽ dấn đến việc sử dụng vòng vốn kém hiệu quả, từ đó nảy sinh ra nhiều khả năng rủi ro. Hai hiện tượng phổ biến nhất khi FED có mức lãi suất thấp chính là sinh ra bong bóng tài sản và có tỷ lệ lạm phát cao. Nguy hại đến sự bền vững cũng như gây ra khủng hoảng về kinh tế. Chức năng của lãi suất FED Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ (có tên tiếng anh: monetary policy) là những quá trình quản lý cung tiền của cơ quan quản lý tiền tệ với mục đích thường là hướng tới một lãi suất mong muốn nhất định để đạt được mục tiêu ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. Các công cụ chính trong chính sách tiền tệ Hiện nay trên thị trường công cụ chính của chính sách tiền tệ của Cục dự trữ Liên bang đó là: - Hoạt động trên thị trường mở - Tỷ lệ chiết khấu - Yêu cầu về dự trữ Đặc biệt hoạt động thị trường mở liên quan đến việc mua và bán chứng khoán chính phủ. Thuật ngữ thị trường mở mang nghĩa là FED không tự quyết định đại lý chứng khoán nào sẽ kinh doanh vào một ngày cụ thể. Khi đó sẽ có một thị trường mở trên thị trường, trong đó các đại lý chứng khoán khác nhau mà FED hợp tác sẽ cạnh tranh trên cơ sở giá cả. Hoạt động thị trường mở rất linh hoạt. Do vậy đây là một công cụ được sử dụng thường xuyên nhất của chính sách tiền tệ. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Nguyên nhân dẫn đến lãi suất FED là gì? >>> Xem ngay: Breakout là gì? Dấu hiệu nhận biết Breakout trong chứng khoán Nguyên nhân dẫn đến lãi suất FED là gì? Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của Cục Dự trữ Liên bang là giữ cho tình hình lạm phát ổn định tại mức 2%, vì như mọi người đều biết lạm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng giá của các loại hàng hóa và dịch vụ. Do đó lạm phát là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng cân nhắc thay đổi lãi suất FED. - Trong trường hợp lạm phát tăng quá cao, FED có thể tìm cách tăng lãi suất của việc huy động vốn. Điều này làm giảm lượng tiền mà các ngân hàng phải cho vay, đồng thời làm chậm nhu cầu vay và nhu cầu của người tiêu dùng. Thêm nữa nó còn làm cho nợ tiêu dùng trở nên đắt đỏ hơn buộc mọi người phải chi tiêu ít hơn, do vậy làm giảm nhu cầu và đưa giá hàng hóa hoặc dịch vụ xuống thấp hơn. - Tuy nhiên lạm phát giảm còn là dấu hiệu cho thấy người tiêu dùng hạn chế chi tiêu, dẫn đến dấu hiệu suy thoái kinh tế. Với trường hợp này, nhiều khả năng FED hạ giảm lãi suất để kích thích các hoạt động của kinh tế. Lãi suất thấp hơn đồng nghĩa với việc những khoản vay này sẽ rẻ hơn cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp, từ đó có thể dẫn đến việc tăng trưởng kinh tế trở lại. Quyết định lãi suất tác động thế nào đến thị trường? Lãi suất có khả năng quyết định dòng vốn đi ra vào của một quốc gia. Về mặt lý thuyết, nếu một quốc gia cắt giảm lãi suất thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ có xu hướng mất giá trị so với các quốc gia khác. Điều này là do lãi suất thấp hơn đồng nghĩa với việc tỷ suất sinh lợi cũng thấp hơn trong các công cụ tài chính như trái phiếu chính phủ. Ngược lại, khi tăng lãi suất, các nhà quản lý quỹ, nhà đầu tư và quản lý danh mục đầu tư hưu trí sẽ chuyển luôn nguồn vốn của họ đến quốc gia đó để hưởng lợi từ tỷ suất sinh lợi ở mức cao hơn. Nếu các nhà đầu tư nhận định một quốc gia có khả năng tăng hoặc cắt giảm lãi suất trong tương lai, họ sẽ bắt đầu chuyển vốn trước khi có thông báo chính thức. Đây cũng chính là lý do tại sao việc theo dõi tin tức và lịch kinh tế có thể mang lại lợi ích lâu dài cho nhà đầu tư. Đối với các quyết định lãi suất của FED và tác động của nó đối với đồng đô la Mỹ: nếu kinh tế Mỹ tăng trưởng kém, khi đó nền kinh tế toàn cầu hoạt động không hiệu quả. Cho nên, nếu FED cắt giảm lãi suất để kích thích nền kinh tế, các nhà đầu tư có thể giữ vốn bằng đồng đô la vì đây là đồng tiền dự trữ của thế giới và chúng được coi là một trong những đồng tiền toàn cầu an toàn và ổn định nhất. Làm thế nào để quyết định giao dịch lãi suất FED Khi giao dịch khả năng tăng lãi suất của FED (Fed raises interest rate), hoặc cắt giảm lãi suất của FED, các trader có thể tận dụng khả năng biến động thông qua các kênh tin tức. Nhìn chung, thị trường thường có xu hướng biến động mạnh khi lãi suất chính thức được công bố. Chính vì vậy, chìa khóa của một giao dịch thành công chính là sự chuẩn bị trước. Vào ngày 30 tháng 10 năm 2019, FOMC đã thông báo về việc FED hạ lãi suất từ 2% xuống chỉ còn 1,75%. Thông báo công bố thông qua họp báo của FOMC, Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang đã giải thích rõ lý do đằng sau những quyết định này. Chúng ta hãy xem xét hành động giá của đồng đô la Mỹ trước, trong và cả sau khi phát hành tin tức. Tổng kết Unica hy vọng rằng những thông tin về lãi suất FED là gì, trường hợp tăng giảm FED sẽ giúp cho các nhà học đầu tư chứng khoán có cơ hội để sử dụng hiệu quả lãi suất này trong đầu tư. Ngoài ra lãi suất này còn làm tăng khả năng nắm bắt tình hình kinh tế với xu hướng trong và ngoài nước. 
23/03/2022
2946 Lượt xem
Cổ phiếu thường là gì? Những điều cần biết về cổ phiếu thường
Cổ phiếu thường là gì? Những điều cần biết về cổ phiếu thường Đầu tư chứng khoán đang trở thành một trong những xu hướng thịnh hành nhất trên thị trường. Trong đó có thể nói cổ phiếu là khái niệm rất quen thuộc mà bất kỳ nhà đầu tư nào mới tìm hiểu các khoá học chứng khoán cơ bản cũng phải biết. Vậy cổ phiếu thường là gì và ưu nhược điểm của nó so với những cổ phiếu khác thế nào thì cùng Unica tìm hiểu ở bài viết này nhé! Tổng quan về cổ phiếu thường >>> Xem ngay: Cổ phiếu penny là gì? Có nên đầu tư vào penny không? Tổng quan về cổ phiếu thường Cổ phiếu là gì? Đây là một loại chứng chỉ do doanh nghiệp phát hành hoặc dưới dạng bút toán ghi sổ sách, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty. Nhà đầu tư sẽ mua cổ phiếu và trở thành các cổ đông công ty, việc nắm giữ một phần hoặc nhiều phần cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu thường là gì? Cổ phiếu thường chính là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong số các loại cổ phần của công ty cổ phần. Đây là chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu của các cổ đông trong một công ty cổ phần. Các cổ đông sở hữu cổ phiếu này được tự do chuyển nhượng, và có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết định của công ty tại Đại hội đồng cổ đông và được hưởng cổ tức dựa trên kết quả kinh doanh và giá trị cổ phiếu mà họ sở hữu. Cổ phiếu phổ thông sẽ được báo cáo đầy đủ trong phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông trên bảng cân đối kế toán của mỗi công ty. Đặc điểm của cổ phiếu thường - Cổ phiếu phổ thông ngày nay đã được phát hành rộng rãi ra ngoài công chúng. Do đó các nhà đầu tư có thể sở hữu cổ phiếu phổ thông trên thị trường sơ cấp (được phát hành lần đầu) hoặc thị trường thứ cấp (thông qua việc trao đổi mua bán trên thị trường chứng khoán) - Cổ phiếu phổ thông thường có mệnh giá là 10.000 đồng/cổ phiếu, đây cũng là mức giá cơ sở để tính cổ tức mà cổ đông phổ thông nhận được. Tuy nhiên thì thực tế, nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu phổ thông sẽ luôn quan tâm tới mức giá thị trường - Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông chính là các cổ đông phổ thông. Các cổ đông này có quyền nhận cổ tức dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nhưng được hưởng quyền lợi sau cùng nếu công ty phá sản - Cổ phiếu thường sẽ không thể chuyển thành cổ phiếu ưu đãi. Và ngược lại, cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành cổ phiếu phổ thông theo nghị quyết của Đại hội cổ đông - Ngoài ra cổ phiếu còn có khả năng sinh lời và nó cũng tốt hơn hầu hết các loại chứng khoán khác bao gồm cả trái phiếu. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông sẽ có quyền hưởng lợi khi kết quả kinh doanh của công ty khả quan, kinh tế thị trường ổn định và tăng trưởng. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Ưu nhược điểm của cổ phiếu thường Nắm được khái niệm cũng như đặc điểm của cổ phiếu thường là gì. Thực tế cổ phiếu thường mang nhiều những mặt lợi ích so với những cổ phiếu khác, chính vì vậy mà hiện nay loại cổ phiếu này đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư.  Ưu điểm - Mang lại nhiều lợi nhuận lớn cho các nhà đầu tư - Nó cũng tạo ra một khoản đầu tư lý tưởng. Cổ phiếu thường có mệnh giá từ 10.000 đồng/cổ phiếu nên rất dễ dàng để mua bán - Các trách nhiệm pháp lý bị hạn chế nên bạn không bị ảnh hưởng những vấn đề liên quan đến giấy tờ pháp lý - Quá trình mua bán cũng trở nên dễ dàng hơn vì cổ phiếu thường có tính thanh khoản cao  - Có hai cách để đạt được lợi nhuận đó là: Cổ tức và sự chênh lệch giá  Nhược điểm - Các cơ hội đầu tư rủi ro cao do có sự biến động về giá cả  - Ngoài ra còn thiếu kiểm soát đối với tình hình hoạt động của công ty  - Cổ phiếu thường sẽ được thanh toán cuối cùng trong trường hợp công ty gặp vấn đề về tài chính hay bị phá sản So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi >>> Xem ngay: Hướng dẫn cách lọc cổ phiếu để đầu tư sinh lời tốt nhất So sánh cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi Điểm giống nhau - Chúng đều là một loại cổ phiếu và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong doanh nghiệp - Đều do công ty cổ phần phát hành, cũng như công cụ quan trọng của thị trường vốn - Đồng thời chúng đều không được hoàn vốn và có thời hạn là: trung và dài hạn - Ngoài ra các cổ đông nắm giữ hai loại cổ phiếu này đều chỉ có trách nhiệm góp vốn Khác nhau Cổ phiếu thường ký hiệu: (1), cổ phiếu ưu đãi là (2) Bản chất (1) - Đây là cổ phiếu của các công ty cổ phần và bắt buộc phải có (2) - Là loại cổ phiếu tự nguyện không bắt buộc Lợi tức (1) - Không ổn định, và phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của công ty, sau khi đã trả lợi tức cho cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu (2) - Có lợi tức ổn định hơn Người nắm giữ cổ phiếu (1) - Chính là người cuối cùng được nhận giá trị tài sản còn lại khi công ty bị phá sản. Đồng thời có quyền ứng cử và bỏ phiếu vào các chức vụ quản lý doanh nghiệp (2) - Sẽ được nhận tiền thanh lý tài sản trước các cổ đông. Tuy nhiên không được tham gia bầu cử vào ứng cử Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị Quyền biểu quyết (1) - Chúng có quyền biểu quyết dựa theo số lượng cổ phần mà nó đang nắm giữ (2) - Cổ phiếu ưu đãi sẽ có quyền biểu quyết cao hơn cổ phiếu thường. Ngược lại cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu ưu đãi cổ tức hoàn lại sẽ không có quyền biểu quyết Khả năng chuyển nhượng (1) - Cổ phiếu thường được quyền tự do chuyển nhượng (2) - Còn cổ phiếu ưu đãi thì không được quyền tự do chuyển nhượng Khả năng chuyển đổi (1) - Cổ phiếu này không được phép chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi (2) - Còn cổ phiếu này có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường Khả năng thu hồi tài sản (1) - Sẽ là người cuối cùng được thụ hưởng phần tiền thanh lý tài sản khi công ty bị phá sản (2) - Cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên nhận tiền thanh lý tài sản trước các cổ đông nhưng sau người sở hữu trái phiếu Vai trò của cổ phiếu thường là gì? Đối với các công ty cổ phần Công ty cổ phần thường phát hành cổ phiếu phổ thông nhằm mục đích huy động vốn cổ phần, qua đó có thêm được nhiều nguồn vốn để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Bằng việc phát hành rộng rãi các loại cổ phiếu ra ngoài công chúng, thì công ty cổ phần có thể tạo thêm nhiều sức hút mới trên thị trường, gây dựng hình ảnh đến với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, thu hút đầu tư và có thể góp vốn kinh doanh. Đối với nhà đầu tư Những nhà đầu tư khi tham gia vào việc mua cổ phiếu phổ thông đều sẽ trở thành chủ sở hữu của doanh nghiệp, có đầy đủ quyền hạn của cổ đông như bỏ phiếu, bầu cư hay được nhận cổ tức. Phổ biến nhất đó là khả năng sinh lợi của cổ phiếu phổ thông khi đang giao dịch trên thị trường chứng khoán. Rủi ro khi đầu tư cổ phiếu thường Đối với công ty cổ phần Việc phát hành cổ phiếu phổ thông ra công chúng sẽ khiến việc quản lý của công ty trở nên khó khăn hơn khi hiện nay có nhiều người sở hữu doanh nghiệp. việc xung đột lợi ích có thể xảy ra với các cổ đông hay các nhóm cổ đông khác nhau. Ngoài ra, công ty cũng có thể bị chi phối khi cổ đông hay nhóm cổ đông có số lượng cổ phần nhất định. Đối với nhà đầu tư Cổ phiếu thường có thể đem lại lợi nhuận nhưng cũng có thể gây ra thua lỗ nếu cổ phiếu này của những công ty làm ăn yếu kém, thua lỗ hoặc trong giai đoạn tình hình kinh tế thị trường có dấu hiệu bất ổn. Tổng kết Cổ phiếu thường là gì? Đặc điểm, lợi ích cũng như ưu nhược điểm của loại cổ phiếu này chắc hẳn đã giúp cho mọi người có cái nhìn tổng quát và hiểu thêm về nó. Unica mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các nhà đầu tư trong quá trình lựa chọn cũng như đưa ra các quyết định đầu tư của mình. Một lần nữa chúc cho các bạn thật thành công trên con đường chinh phục lĩnh vực này nhé!
23/03/2022
3816 Lượt xem
Lý thuyết Dow là gì? Những nguyên lý cơ bản trong đầu tư
Lý thuyết Dow là gì? Những nguyên lý cơ bản trong đầu tư Với những nhà đầu tư lâu năm thì chắc sẽ không còn xa lạ với khái niệm Dow nữa. Tuy nhiên thì với những người mới tham gia sẽ thấy khó khăn hơn với lý thuyết này. Vậy lý thuyết Dow là gì và những nguyên lý cơ bản của nó trong đầu tư thế nào. Hãy để Unica giải đáp cho bạn kỹ hơn nhé! Lý thuyết Dow là gì? >>> Xem ngay: Tổng hợp những kiến thức về lý thuyết hộp Darvas Lý thuyết Dow là gì? Khái niệm chung Lý thuyết này được xem là một trong những nền tảng và là viên gạch đầu tiên để nghiên cứu về phân tích kỹ thuật. Tuy có vấn đề về độ trễ, khác biệt so với nến Nhật, nhưng nó luôn được nhiều nhà đầu tư coi trọng và sử dụng trong đầu tư. Học thuyết Dow thể hiện biến động của thị trường hoặc của từng mã cổ phiếu hay một cặp tiền tệ nào đó. Khi thị trường chứng khoán tăng hoặc giảm, dù có một vài cổ phiếu đi ngược với thị trường nhưng theo nhiều nhà đầu tư thì có tới 3/4 cổ phiếu sẽ dao động giống thị trường và chắc chắn mã cổ phiếu của bạn cũng sẽ chịu ảnh hưởng ít nhiều về xu hướng. Do vậy mà khi bạn mua cổ phiếu dựa vào phân tích kỹ thuật thì cũng nên quan tâm đến chỉ số chung. Ví dụ như: Khi mua cổ phiếu ở Việt Nam thì nên quan tâm đến chỉ số của VN-Index. Lý thuyết này thường được gắn liền với chỉ số trung bình chứng khoán, mà hiện nay được biết đến với cái tên là: "Chỉ số Dow Jone", tập hợp 30 cổ phiếu lớn và hàng đầu của nước Mỹ. Chỉ số Dow này có thể hiểu tương tự như chỉ số VN30, còn S&P500 thì sẽ giống với chỉ số VN - Index. Lịch sử hình thành lý thuyết Dow Người bắt đầu và biên soạn Dow chính là Charles H.Dow. Những bài viết của ông được đăng tải lần đầu tiên trên tờ Wall Street Journal. Trong phần mục lục của những bài luận này, ông đã đưa ra những dẫn chứng về sự biến động của thị trường chứng khoán khá thuyết phục. Ông cho rằng cách thức thị trường phản ứng sẽ cho thấy được một phần sức khỏe và nhà đầu tư có thể dựa vào đó để thu lợi nhuận lớn hơn. Ngoài ra Charles H. Dow đã phân tích lý thuyết này dựa trên 2 yếu tố đó là: chỉ số công nghiệp Dow Jones và chỉ số đường sắt Dow Jones. Lý thuyết này lý giải việc vì sao đã có thời gian hơn trăm năm, nhưng đến nay nó vẫn có ảnh hưởng rất lớn và luôn là nền tảng lý thuyết quan trọng của các hoạt động đầu tư chuyên nghiệp. Một vài đặc điểm tiêu biểu trong lý thuyết Dow được ông nhấn mạnh chính là thị trường chứng khoán của một nước sẽ phản ánh được tình trạng kinh tế của quốc gia đó. Các nhà đầu tư có thể xác định được những biến động của thị trường tăng hay giảm nếu phân tích tổng thể chính xác và đầy đủ. Tuy nhiên, ông đột ngột qua đời vào năm 1902. Những tài liệu mà ông nghiên cứu còn dang dở, chưa thể hoàn thành. Sau đó một thời gian, William P. Hamilton đã kế thừa nền tảng lý luận này, hoàn thiện và cho ra đời lý thuyết đầy đủ như ngày nay. Khoá học online qua video về chủ đề chứng khoán sẽ giúp bạn nắm được tất tần tật những kiến thức cơ bản về thị trường chứng khoán. Nắm được các những công cụ để đánh giá, phân tích và đầu tư chứng khoán đem về lợi nhuận khủng. Ngoài những kiến thức căn bản, khoá học còn đi sâu vào phân tích các Case Study ở Việt Nam để giúp bạn tối ưu hóa được danh mục đầu tư, thời điểm vàng đầu tư,... [course_id:1123,theme:course] [course_id:1285,theme:course] [course_id:1175,theme:course] Những nguyên lý cơ bản của học thuyết Dow >>> Xem ngay: Đường EMA là gì? Cách sử dụng đường EMA trong chứng khoán Những nguyên lý cơ bản của học thuyết Dow Nguyên lý 1: Thị trường sẽ phản ánh tất cả – Theo thuyết Dow, thì tất cả các thông tin từ quá khứ, hiện tại cho đến tương lai đều ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán và đều được phản ánh thông qua giá của cổ phiếu và những chỉ số liên quan. Những thông tin này bao gồm: lãi suất, lạm phát, thu nhập… và cảm xúc của nhà đầu tư. Tất cả những yếu tố này sẽ được tính và định giá trên thị trường – Đây là điều mà không một ai có thể phủ định. Trên thực tế, có rất nhiều trader chỉ cần nhìn vào sự biến động của giá cả cũng có thể xác định được xu thế của thị trường Nguyên lý 2: Ba xu thế chung của thị trường  - Xu thế chính (xu thế cấp 1): Xu hướng này thường kéo dài trong khoảng từ 1 - 3 năm. Không ai có thể đoán trước được chu kỳ này và nó cũng không bị thao túng bởi bất kỳ một tổ chức nào - Xu thế phụ (xu thế cấp 2): Thường được kéo dài trong khoảng từ 1 đến 3 tháng. Ngoài ra, các xu thế phụ luôn có xu hướng đi ngược lại với xu thế chính - Xu thế nhỏ (hay xu thế cấp 3): Sẽ kéo dài không quá thời gian 3 tuần. Và thường có xu hướng đi ngược lại với xu thế phụ Thông thường, nhà đầu tư sẽ tập trung giao dịch theo xu hướng chính còn xu hướng phụ và xu hướng nhỏ không được rõ ràng và dễ dàng bị nhiễu. Nếu nhà đầu tư quan tâm đến xu hướng phụ và xu hướng nhỏ tức là họ đang bị phân tâm quá nhiều bởi những biến động ngắn hạn của thị trường. Điều này làm mất tầm nhìn tổng quát và có thể bỏ lỡ những cơ hội lớn, dài hạn của các nhà đầu t. Nguyên lý 3: Các xu hướng xác định bởi khối lượng giao dịch – Trong một xu hướng, khối lượng giao dịch sẽ gia tăng theo hướng của trend và giảm dần trong giai đoạn ngược trend. Nghĩa là, trong một xu hướng tăng, khối lượng tăng khi giá tăng và khối lượng giảm khi giá giảm – Trong một số trường hợp, khối lượng sẽ đi ngược lại với xu hướng, khi giá tăng nhưng khối lượng vẫn giảm hoặc giá giảm mà khối lượng giao dịch tăng thì thể hiện sự yếu kém trong xu hướng và khả năng cao nó sẽ đảo chiều trong thời gian tới Nguyên lý 4: Chỉ số bình quân phải xác định lẫn nhau Theo lý thuyết này thì sự đảo chiều của thị trường từ thị trường tăng sang giảm phải được xác định từ 2 chỉ số. Nghĩa là các dấu hiệu xảy ra trên đồ thị của chỉ số này sẽ phải tương ứng với các dấu hiệu xảy ra trên đồ thị của chỉ số khác. Có 2 chỉ số được sử dụng đó là: chỉ số trung bình công nghiệp và chỉ số đường sắt. Nguyên lý 5: Xu hướng được duy trì đến khi có dấu hiệu đảo chiều Một xu hướng vẫn sẽ được duy trì cho đến khi có những dấu hiệu cho thấy nó đã bị đảo chiều. Do vậy mà các nhà đầu tư cần phải kiên nhẫn, quan sát thật kỹ để nhận biết rõ ràng sự đảo chiều của xu hướng để đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Hạn chế của lý thuyết Dow Không có phương pháp nào là hoàn hảo 100%. Ngoài những đóng góp quan trọng của lý thuyết này để đặt nền tảng cho việc phân tích kỹ thuật thì cũng sẽ có những mặt hạn chế cụ thể như: - Độ trễ lớn: Thuyết Dow rất coi trọng việc giao dịch theo trend, dó vậy nó sẽ báo hiệu tín hiệu bán đỉnh hình thành và mua sau khi đáy hình thành một khoảng thời gian cũng như một đoạn giá lớn. Vì nếu tập trung vào việc giao dịch các xu hướng ngắn hạn thì sẽ tốn nhiều chi phí giao dịch - Không thể phân loại xu hướng rõ ràng: Học thuyết Dow sẽ có 3 xu hướng đó là: xu hướng chính (xu hướng cấp 1), xu hướng thứ cấp (cấp 2), xu hướng nhỏ hay ngắn hạn (cấp 3) Nhưng chính sự dao động giá nên rất khó để xác định chúng thuộc xu hướng nào, có thể một xu hướng thứ cấp trộn lẫn với xu hướng chính. Vì khi bắt đầu thì chúng có nhiều nét tương đồng, dễ tạo sự nhầm lẫn. Tổng kết Có thể nói lý thuyết Dow đang dần được nhiều nhà đầu tư quan tâm và lựa chọn để phân tích kỹ thuật trong đầu tư chứng khoán. Unica mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các nhà đầu tư để đạt được thành công trong lĩnh vực này.
22/03/2022
2462 Lượt xem
Hướng dẫn cách xem vùng hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán
Hướng dẫn cách xem vùng hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán Trong phân tích kỹ thuật đầu tư chứng khoán thì bạn sẽ bắt gặp rất nhiều khái niệm trong đó vùng hỗ trợ và kháng cự là 2 yếu tố được mọi người quan tâm nhiều nhất. Những người mới bắt đầu bạn đã biết cách vẽ đường kháng cự và hỗ trợ trong chứng khoán chưa. Mời các bạn cùng Unica tìm hiểu chi tiết ở bài viết này nhé! Vùng hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán >>> Xem ngay: Cổ tức là gì? Hướng dẫn cách chi trả cổ tức chính xác nhất Vùng hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán Vùng kháng cự và hỗ trợ là gì? Kháng cự và hỗ trợ là các vùng giá trong quá khứ mà tại đó giá có thể bị đảo chiều hoặc di chuyển chậm lại trước khi tiếp tục có xu hướng, đồng thời hành vi đó có khả năng lặp lại trong tương lai gần. Việc hành vi giá này sẽ lặp lại chính là 1 trong 2 quan điểm của việc phân tích kỹ thuật. - Ngưỡng hỗ trợ là vùng giá mà các nhà đầu tư kỳ vọng giá sẽ tăng cao hơn. Tại đây thì áp lực mua thường chiếm ưu thế hơn so với áp lực bán. Đa phần các nhà đầu tư sẽ mua khi giá đi vào ngưỡng hỗ trợ. - Còn ngưỡng kháng cự là khu vực giá mà các nhà đầu tư kỳ vọng giá sẽ giảm thấp hơn. Tại đây áp lực bán chiếm ưu thế so với áp lực mua. Lúc này các nhà đầu tư sẽ bán khi giá đi vào mức kháng cự. Mức kháng cự và hỗ trợ có ý nghĩa gì? Có thể nói là 2 yếu tố này có vai trò rất quan trọng trong việc xác định được các mức kỳ vọng, ngưỡng được phép đầu tư để tránh được những rủi ro sai lầm không đáng có. Ngoải ra còn một vài những lợi ích lớn đối với nhiều nhà đầu tư đó là: - Đầu tiên thì đây chính là các mốc đánh dấu tâm lý giao dịch - Tiếp theo là có thể thoát hàng một cách nhanh chóng nếu có rơi vào trường hợp đầu tư nguy hiểm - Thiết lập được các điểm vào lệnh chính xác hơn - Cũng như thiết lập điểm dừng lỗ phù hợp Cách xác định mức hỗ trợ và kháng cự Xu hướng của mỗi một cặp tiền tệ trên thị trường ngoại hối được quyết định bởi cung và cầu. Ngoài ra, khi thị trường có quá nhiều ảnh hưởng và có những lúc bị tung hoả mù để làm nhiễu nên giá thường dừng ở mức ngẫu nhiên. Thêm nữa rất nhiều nhà đầu tư xem các mức giá cụ thể là điều quan trọng, nên chính tại những mức giá cụ thể này sẽ hình thành nên các đỉnh và đáy. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, vùng hỗ trợ và kháng cự được tạo ra nhờ vào các ngưỡng, nghĩa là các vùng giá trong quá khứ từng xuất hiện thì nay sẽ được lặp lại, chứ không phải một mức giá cụ thể nào đó. Nên ngưỡng hỗ trợ được xác định bởi 1 đỉnh trước đó, tương tự với ngưỡng kháng cự cũng sẽ được xác định nhờ 1 đáy trước đó. Với các trader mới tìm hiểu để đơn giản hoá việc này thì khi muốn xem các đỉnh hoặc các đáy, bạn nên sử dụng biểu đồ đường thay vì biểu đồ nến Nhật. Ngoài cách sử dụng biểu đồ đường, các bạn có thể sử dụng ngay biểu đồ nến Nhật, nếu đã nhìn quen với cách xác định như là: - Vùng kháng cự như đã trình bày ở trên, tìm kiếm vùng đỉnh xuất hiện trước đó, đây sẽ là phần cao nhất của bóng nến hay râu nến của giá đóng cửa hoặc mở cửa. Nên người ta mới thường gọi chúng là các vùng hoặc ngưỡng - Ngoài ra vùng hỗ trợ tương tự sẽ là phần nằm ở đáy, chính là khoảng giá của râu nến và phần giá đóng của hay mở cửa Việc tìm kiếm các vùng hỗ trợ và kháng cự tiềm năng cũng giống như khi bạn thích một ai đó, sẽ khiến cho bạn phải tò mò muốn tìm hiểu kỹ lưỡng hơn về họ.  Thị trường đầu tư cũng vậy, vì lịch sử luôn được lặp đi lặp lại, nên các dữ liệu trong quá khứ đều là những cột mốc quan trọng để dựa vào đó người ta sẽ suy đoán dữ kiện của tương lai. Cũng vì vậy mà tại sao nhiều trader có kinh nghiệm họ lại có thể suy đoán được vàng sẽ tăng lên mức này hay mức kia (tất nhiên có thể tham khảo ở một vài phương thức khác như đo: Fibonacci, dựa trên các cản được tạo ra từ các đường EMA, hay điểm xoay Pivot, hoặc sóng Elliotte). Hỗ trợ kháng cự trên biểu đồ giá rất đa dạng, tuy nhiên không phải vùng hỗ trợ kháng cự nào cũng là vùng tiềm năng. Chính vì vậy ngoài việc phân tích giỏi thì cũng cần tìm hiểu kỹ để có thể đưa ra những quyết định đầu tư phù hợp nhất. Chinh phục thị trường đầu tư chứng khoán với số vốn ít bằng cách đăng ký học online ngay. Khoá học cung cấp cho bạn kiến thức về thị trường chứng khoán, góc nhìn mới về tài chính hay những kiến thức và phương pháp đầu tư cần thiết. Từ đó bạn sẽ nắm được cách thức, các bước tham gia vào thị trường và nắm bắt được cơ hội đầu tư với tỷ suất lợi nhuận cao. [course_id:2255,theme:course] [course_id:1208,theme:course] [course_id:703,theme:course] Một vài lưu ý về hỗ trợ và kháng cự >>> Xem ngay: Tìm hiểu các chỉ báo dao động phổ biến nhất hiện nay Một vài lưu ý về hỗ trợ và kháng cự - Hỗ trợ và kháng cự sẽ mạnh hơn nếu giá trên thị trường thường xuyên biến động trong một khu vực nhưng không thể phá vỡ được chúng  - Khi giá bị phá vỡ hỗ trợ sẽ trở thành kháng cự trong tương lai nếu giá có xu hướng giảm mạnh và ngược lại kháng cự cũng sẽ trở thành vùng hỗ trợ trong trường hợp giá tăng mạnh - Hãy để giá hình thành rõ ràng trước khi đưa ra quyết định ra lệnh, bởi vì đôi khi thị trường đưa ra các động thái phá vỡ giả, khiến cho các nhà đầu tư dễ bị nhận định sai về thị trường - Nếu nhà đầu tư đang giao dịch trong ngày, hãy tập trung vào ngày hôm nay và đừng quá sa lầy vào việc tìm ra điểm hỗ trợ và kháng cự vào những ngày trước đó. Cũng không nên cố gắng xem quá nhiều thông tin vì rất dễ dẫn đến tình trạng bị nhiễu. Cần chú ý đến những gì đang xảy ra ở hiện tại và đánh dấu các mức hỗ trợ và kháng cự của ngày hôm nay khi chúng được hình thành - Việc mua bán hỗ trợ và kháng cự đòi hỏi cần rất nhiều thực hành. Bạn nên xác định mức kháng cự, hỗ trợ này và thực hiện trong tài khoản demo. Chỉ khi nhà đầu tư có lợi nhuận trong vài tháng mới nên cân nhắc tham gia giao dịch với tiền thật Cách giao dịch với vùng hỗ trợ và kháng cự Hiện nay trên thị trường mọi người đều biết có 2 phương pháp giao dịch với hỗ trợ và kháng cự được rất nhiều trader áp dụng đó là: giao dịch khi giá bật lại và giao dịch khi giá bị phá vỡ. Cụ thể như sau: Giao dịch khi giá có dấu hiệu bật lại Phương pháp giao dịch này thường sẽ dựa trên việc giá bật lại sau khi chạm vào đường hỗ trợ hoặc kháng cự. Nghĩa là chúng ta sẽ đợi giá bật lại sau khi đã chạm vào các vùng hỗ trợ hoặc kháng cự rồi mới bắt đầu tiến hành vào lệnh. Như vậy sẽ tránh được những rủi ro trong trường hợp giá sẽ phá vỡ các vùng hỗ trợ và kháng cự. Giao dịch khi giá bị phá vỡ Trên thực tế, các mức hỗ trợ và kháng cự không thể giữ được mãi, mà chúng thường xuyên bị phá vỡ. Khi giá phá vỡ hỗ trợ và kháng cự, nhà đầu tư có thể giao dịch theo 2 cách sau  đây: cách hung hăng và cách dè dặt. – Đối với cách hung hăng: Các trader sẽ vào lệnh mua hoặc bán khi giá phá vỡ vùng hỗ trợ hay kháng cự thể hiện một cách rõ ràng (đồng thời giá cắt qua vùng này rất mạnh) – Còn cách dè dặt: Thay vì vào lệnh ngay sau khi giá bị phá vỡ vùng hỗ trợ hoặc kháng cự, thì bạn cần đợi các mức giá này ở trạng thái "hồi lại" đến vùng hỗ trợ hoặc kháng cự đã phá vỡ vào lệnh khi giá có dấu hiệu bật trở lại. Tổng kết Unica hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp cho mọi người có thể hiểu hơn về vùng hỗ trợ và kháng cự này. Hiểu được khái niệm cũng như cách xác định để nhận định xu hướng của thị trường một cách chính xác nhất. Ngoài ra điều này chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong việc đưa ra những quyết định đầu tư một cách chính xác và hợp lý nhất. Chúc cho các nhà đầu tư sẽ thật thành công trên con đường chinh phục lĩnh vực đầu tư này nhé!
21/03/2022
2604 Lượt xem