Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Kinh doanh và khởi nghiệp

Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu!
Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu! Có thể nói hiện nay đầu tư chứng khoán đang là lĩnh vực được rất nhiều người quan tâm và tham gia mạnh mẽ. Nó đem lại cho mọi người nhiều cơ hội lợi nhuận nếu như biết cách đầu tư chính xác. Hôm nay Unica sẽ chia sẻ cho các bạn các kinh nghiệm đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu! Cùng xem ngay nhé! Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán hiệu quả Kinh nghiệm đầu tư chứng khoán hiệu quả Đầu tư với 10 triệu Có lẽ đây là câu hỏi mà nhận được nhiều ý kiến trái chiều từ nhiều nhà đầu tư. Vì còn tùy thuộc vào khả năng tuy duy và mức độ yêu thích mạo hiểm của mỗi người sẽ đưa ra được các quyết định đầu tư khác nhau sao cho phù hợp nhất. Chứng khoán là một sản phẩm đặc biệt, nó gồm rất nhiều hình thức đa dạng như: đầu tư cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phái sinh. Trên thực tế, thị trường này ngoài việc tạo nhiều cơ hội sinh lời thì nó cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro. Theo thống kê thì lợi nhuận trung bình khi tham gia giao dịch chứng khoán dao động trong khoảng từ 10 – 20%/năm, cao hơn gấp 3, 4 lần hoặc lợi nhuận lên đến 60%/năm cũng hoàn toàn là điều có khả năng xảy ra. Có 10 triệu có nên đầu tư chứng khoán? Ngược lại nếu với 10 triệu đồng mà bạn mang đi gửi ngân hàng thì sẽ không cần phải lo lắng bất kỳ điều gì, từ kiến thức đến kỹ năng. Tuy nhiên thì đi kèm với độ an toàn thì lãi suất mà bạn có thể nhận được thường khá thấp chỉ từ 5.5 – 8%/năm. Nhìn chung thì tùy thuộc vào nhu cầu, sở thích và kiến thức của mỗi người mà bạn sẽ lựa chọn cho mình hình thức đầu tư phù hợp, vừa đem lại cơ hội kiếm tiền cao lại an toàn và hiệu quả. Cách đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu đồng! Cách đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu đồng! Để có thể đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu đồng! thì bạn phải biết những cách thực hiện và lưu ý dưới đây: Nên mở tài khoản với số tiền tối thiểu Với số tiền 10 triệu nhàn rỗi và bạn mong muốn đầu tư vào chứng khoán. Để có thể đầu tư thì bạn phải tạo lập cho mình một tài khoản cố định. Sau đó tìm hiểu về thị trường, số tiền tối thiểu để giao dịch chứng khoán cũng như những thông tin liên quan khác.  Tự đầu tư vào cổ phiếu Nhà môi giới chứng khoán là trung gian mà bạn sẽ phải thông qua khi tự đầu tư cổ phiếu. Thông qua các nhà môi giới, bạn sẽ biết rằng mã cổ phiếu nào có khả năng sinh lời cao. Và các nhà đầu tư sẽ phải trả cho nhà môi giới một khoản tiền nhất định cho mỗi giao dịch thành công. Có trường hợp bạn phải trả phí nhiều hơn cho nhà môi giới. Khi họ tiếp tục tư vấn để bạn thực hiện các lệnh giao dịch trên thị trường chứng khoán.  Đầu tư cổ phiếu trung gian Việc đầu tư chứng khoán với số tiền 10 triệu sẽ là sự lựa chọn tối ưu cho bạn. Tuy nhiên bạn cũng cần tìm cho mình những công ty uy tín, có mức độ an toàn cao đặc biệt là số vốn tối thiểu để đầu tư. Các khoản chi phí khi đầu tư Hoa hồng Với những nhà đầu tư mới thì bạn sẽ khó khăn hơn trong việc lựa chọn hay ra các quyết định đầu tư. Do vậy mà phải cần đến những nhà môi giới chứng khoán, họ sẽ giúp bạn rất nhiều trong các giao dịch đầu tư, và bạn sẽ phải trả một khoản phí cho họ khi giao dịch được thực hiện thành công. Khoản chi phí này có thể lên đến vài chục phần trăm trong khi bạn chỉ đầu tư chứng khoán với số tiền là 10 triệu. Liệu có hợp lý hay không? Ngoài ra, khoản phí này có thể sẽ tăng nhiều hơn khi bạn liên tục thực hiện các giao dịch. Mỗi khi thực hiện việc mua bán cổ phiếu, bạn sẽ mất khoản phí giao dịch, và sẽ cao hơn nếu bạn thông qua các nhà môi giới.  Phí cho các công ty đầu tư trung gian Mỗi công ty đầu tư trung gian chuyên nghiệp sẽ có một bảng giá chi phí khác nhau. Một vài nhà trung gian sẽ thu những khoản phí như: phí duy trì hay phí giao dịch. Có những công ty khác chỉ thu phí khi khoản đầu tư của khách hàng có lãi. Các khoản phí của hầu hết các công ty đầu tư trung gian thường sẽ chiếm nhiều hơn so với khoản tiền hoa hồng nhận được. Đa dạng hóa danh mục đầu tư Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi nhất định nhưng không quá lớn, cụ thể là bạn muốn đầu tư chứng khoán từ 10 triệu. Nhưng với số tiền này thì sẽ khó để có thể đa dạng hóa các mã đầu tư cổ phiếu. Bạn lại có thể đầu tư vào các mã cổ phiếu khác nhau thông qua các công ty trung gian. Giúp đỡ các nhà đầu tư giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro và có thể mang lại khoản lợi nhuận tốt hơn. Do đó các công ty cần đa dạng các khoản đầu tư. Vì nếu có bất kỳ mã chứng khoán nào giảm giá thì sẽ có những sự bổ trợ từ những mã khác. Việc này sẽ tạo nên sự cân bằng cũng như đem lại lợi ích cho các nhà đầu tư. Đầu tư nhỏ cho tương lai xa  Đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu! – đây không phải là một khoản đầu tư nhỏ. Nhưng lợi nhuận mà nó mang lại sẽ không đủ để bạn có thể thỏa mãn với việc đầu tư này. Điều này cũng làm các nhà đầu tư hay có xu hướng tiết kiệm tiền ở ngân hàng vì đảm bảo độ an toàn hơn. Thay vì liều lĩnh đầu tư vào chứng khoán mà có thể bị rớt giá, gặp rủi ro bất kỳ lúc nào. Tuy nhiên nếu như bạn bắt đầu đầu tư từ sớm, thì số tiền này qua thời gian dài sẽ mang lại nguồn lợi nhuận ổn định cho bạn. Nó sẽ phù hợp cho việc đầu tư khác trong tương lai của các nhà đầu tư thông minh. Có 10 triệu nên mua cổ phiếu nào? Có 10 triệu nên mua cổ phiếu nào? Trên thực tế chỉ cần từ một vài trăm cho đến một vài triệu đồng là bạn đã có thể mở được cho mình một tài khoản rồi thực hiện mua bán cổ phiếu rồi. Nhưng do giá cổ phiếu của từng công ty là không giống nhau và trên mỗi sàn giao dịch cũng có các yêu cầu về cổ phiếu tối thiểu cần thiết. Do vậy với số tiền 10 triệu đồng thì bạn có thể chơi được một số loại cổ phiếu như sau: Cổ phiếu sàn HOSE Căn cứ vào quy định từ sàn HOSE thì cổ phiếu tối thiểu để giao dịch sẽ là 10 cổ phiếu, khớp lệnh là bội số của 10. Với con số là 10 triệu đồng thì bạn có thể chọn đầu tư vào một vài loại cổ phiếu đó là: - VNM: Cổ phiếu Công ty cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk với mức giá 87.400 VNĐ/CP - HAG: Cổ phiếu của CTCP Hoàng Anh Gia Lai với giá 5.100 VNĐ/CP - FLC: Cổ phiếu CTCP Tập đoàn FLC với giá trị là 10.700 VNĐ/CP - VHM: Cổ phiếu của CTCP Vinhome có giá 106.400 VNĐ/CP Cổ phiếu sàn HNX Còn với quy định của sàn HNX thì lượng cổ phiếu tối thiểu phải mua để thực hiện giao dịch sẽ là 100 cổ phiếu, khớp lệnh bội số của 100. Với số tiền 10 triệu đồng thì bạn có thể chơi một số loại như là: - VC1: Cổ phiếu của Công ty cổ phần Xây dựng số 1 với giá 11.400 VNĐ/CP - BTG: Cổ phiếu của CTCP bao bì Tiền Giang mức giá 5.800 VNĐ/CP - AAV: Cổ phiếu của Công ty Việt Tiên Sơn địa ốc có giá 22.700 VNĐ/CP - BAB: Cổ phiếu của Ngân hàng Thương Mại cổ phần Bắc Á với giá là 22.000 VNĐ/CP - BVS: Cổ phiếu của Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt có giá là 33.600 VNĐ/CP Tổng kết Hy vọng rằng những chia sẻ trên từ Unica sẽ giúp các nhà đầu tư có thể trả lời được câu hỏi làm thế nào để đầu tư chứng khoán hiệu quả với 10 triệu!? một cách phù hợp và chi tiết nhất. Từ đó sẽ tự tin và chuẩn bị cho mình số vốn cần thiết để việc đầu tư trở nên hiệu quả và an toàn hơn đem lại nhiều cơ hội thu về lợi nhuận cho bản thân.
06/04/2022
3303 Lượt xem
Tổng hợp các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả nhất
Tổng hợp các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả nhất Đầu tư tài chính ngắn hạn như đã được chia sẻ từ Unica thì nó là kênh đầu tư hiệu quả và an toàn nhất hiện nay, do vậy mà nó đang dần được nhiều người quan tâm và lựa chọn trong quá trình đầu tư. Hôm nay Unica sẽ giới thiệu cho bạn các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn tốt nhất. Cùng theo dõi ngay nhé! Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Đầu tư tài chính ngắn hạn được hiểu là hình thức đầu tư vào các loại cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ tiền gửi… hoặc các loại vốn góp liên doanh bằng tiền mặt, hiện vật với thời gian thu hồi vốn thường dưới 1 năm. Đầu tư tài chính ngắn hạn sẽ giúp nhà đầu tư thu hồi vốn, luân chuyển dòng tiền và có được lợi nhuận một cách nhanh chóng. Nguồn tiền được sử dụng cho việc đầu tư ngắn hạn thường là tiền nhàn rỗi trong thời gian nhất định, nó có tính biến động nhiều, thường không ổn định vì vậy sử dụng cho mục đích ngắn hạn nhằm thu hồi được vốn nhanh hơn. Tại sao nên đầu tư tài chính ngắn hạn? Lý giải đầu tư tài chính ngắn hạn đang trở thành xu hướng và được rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn cụ thể là: - Đầu tư ngắn hạn được coi là kênh rất phù hợp với những ai có số vốn ít, mong muốn kiếm được lợi nhuận linh hoạt trong vòng một năm trở lại. Bạn có thể kiếm được nhiều tiền sinh lời từ những diễn biến trên thị trường, được tự do giao dịch bất kỳ lúc nào mà mình muốn - Đầu tư tài chính ngắn hạn còn giúp bạn thu hồi được vốn một cách dễ dàng, không sợ khả năng bị chôn tiền một chỗ hay làm giảm ảnh hưởng đến lạm phát - Cần đa dạng hóa các danh mục đầu tư. Việc kết hợp giữa đầu tư ngắn hạn và dài hạn sẽ giúp tối ưu được lợi nhuận mang lại, giảm thiểu rủi ro trước khi thị trường bị rơi vào trạng thái suy thoái. Các nhà đầu tư sẽ có được nhiều nguồn thu ở những thời điểm khác nhau từ nhiều kênh khác nhau - Ngoài ra sẽ không giới hạn hình thức tham gia, có thể dễ dàng giao dịch và quản lý một cách đơn giản Các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn tốt nhất Các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn tốt nhất Để có thể tìm được những kênh đầu tư tài chính hiệu quả thì dưới đây sẽ là một vài gợi ý tốt nhất dành cho bạn, cụ thể là: Đầu tư chứng khoán Chứng khoán ngắn hạn thường là những trái phiếu có kỳ hạn hoặc các hợp đồng tương lai có thời hạn dưới một năm. Đồng thời bạn có thể nắm giữ cổ phiếu không kỳ hạn hoặc các trái phiếu kỳ hạn trên 1 năm, nhưng không phải với mục đích nhận lãi hay cổ tức, mà kiếm lời nhờ chênh lệch giữa giá mua hay bán trên thị trường. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn thường sẽ không phù hợp với những người thiếu kinh nghiệm chinh chiến trên thị trường. Bạn phải là người có kiến thức, biết phân tích các chỉ số tài chính để có thể dự đoán chính xác xu hướng giá chứng khoán trong tương lai. Nếu không sẽ rất dễ gặp rủi ro, đầu tư sai lầm. Thêm nữa nếu nắm bắt được các sự kiện có nguy cơ ảnh hưởng đến giá chứng khoán, thông tin nội bộ về doanh nghiệp đáng tin cậy thì bạn sẽ có lợi hơn nhiều trong việc kiếm tiền sinh lời từ chứng khoán. Gửi tiết kiệm Gửi tiết kiệm luôn luôn là sự lựa chọn của nhiều người vì tính thanh khoản cao, các chuyên gia tài chính cho rằng đây là kênh đầu tư không sợ lỗ (trừ những trường hợp lạm phát cao hơn so với lãi suất, nhưng trường hợp này thì thường rất hiếm) chỉ có thể tăng thêm. Tuy nhiên, với kinh nghiệm từ các chuyên gia tài chính thì ngoại trừ một vài trường hợp giai đoạn lãi suất tăng nóng, còn thông thường gửi tiết kiệm sẽ không có khả năng tích luỹ tài sản. Gửi tiết kiệm sẽ phù hợp với người tiết kiệm để chi tiêu trong ngắn hạn và trung hạn như là: mua xe, sắm sửa đồ dùng trong nhà… Hoặc những người đến tuổi nghỉ hưu muốn có một cuộc sống an nhàn, không phụ thuộc vào con cháu nên đem tiền đến gửi ngân hàng đẻ nhận lãi hàng tháng. Đầu tư với thị trường phái sinh  Để tham gia vào đầu tư thị trường phái sinh, thì nhà đầu tư cần phải đăng ký các tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán. Bạn sẽ ký quỹ một phần giá trị của hợp đồng tương lai như một phương pháp đòn bẩy tài chính, để kỳ vọng nhận có thể nhận được một khoản lãi lớn trong tương lai. Phương pháp này đòi hỏi người tham gia có nhiều thời gian nghiên cứu, đọc các bảng giá cũng như biểu đồ chứng khoán một cách chính xác. Đây được coi là kênh đầu tư rất hấp dẫn với lãi suất cao từ khoảng từ 7-10% mỗi tháng, giao dịch được diễn ra nhanh chóng, công khai và minh bạch. Đầu tư bất động sản Bất động sản cũng là kênh đầu tư tài chính mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên thì hình thức đầu tư này cũng tồn tại không ít những rủi ro, ví dụ như tính thanh khoản của bất động sản thường rất thấp, thời gian thanh khoản rất chậm. Và cũng có nguy cơ bị ứ đọng vốn cao, đồng thời khó có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn hạn. Đầu tư vào tiền điện tử Thị trường tiền điện tử ngày nay đang rất phát triển cũng như có sự biến động theo từng giây cùng với một khối lượng khổng lồ. Nếu bạn là người mới có thể sẽ bị choáng ngợp trước sự lên và xuống của giá chỉ trong vài giây với lượng giao dịch rất lớn. Tuy nhiên đầu tư vào thị trường này sẽ kiếm lời rất nhanh nếu bạn tìm được đồng tiền điện tử tốt. Để có thể trở thành nhà đầu tư vào tiền điện tử, bạn có thể bắt đầu với một số vốn nhỏ đủ để mua với số lượng nhỏ các đồng tiền tiềm năng. Chỉ trong thời gian ngắn hạn giá của chúng cũng sẽ có sự thay đổi dù ít hay nhiều, thông thường sẽ tăng mạnh nếu dự án gắn liền với những đồng tiền phát triển tốt. Tuy nhiên, thị trường này thường rất rủi ro, những ai có tâm lý không ổn định thì rất dễ cảm thấy chán nản trong trường hợp giá đồng tiền sở hữu bị giảm quá nhanh. Cho nên nhà đầu tư cần chuẩn bị sẵn tâm lý và trang bị kiến thức đầy đủ trước khi tham gia vào kênh đầu tư này. Đầu tư vào ngoại hối (Forex) Forex hiện nay là một trong những kênh đầu tư tài chính ngắn hạn được giới trung niên ưa chuộng. Với số vốn bỏ ra khá thấp, nhưng hiệu quả đầu tư mang lại thường rất cao, bởi vì cơ chế đòn bẩy (leverage) trong Forex, cùng tính thanh khoản cực cao. Tuy nhiên thì đầu tư Forex sẽ không dành cho các nhà đầu tư thiếu kiến thức và kỹ năng quản lý vốn không tốt, cũng như không kiểm soát được cảm xúc của mình. Cách đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả Cách đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả Với những kênh đầu tư tài chính ngắn hạn được trình bày ở trên bạn cần phải biết cách đầu tư an toàn thì mới đem lại nhiều lợi ích cho nhà đầu tư.  Xác định tình trạng hiện tại trước khi đầu tư Đầu tiên bạn phải xem xét và nghiên cứu tình hình tài chính của mình, phải chuẩn bị tiền nhàn rỗi của mình thì mới nên tham gia vào đầu tư. Vì đầu tư ngoài việc đem lại cơ hội nâng cao lợi nhuận cho bản thân thì đi kèm với nó là những rủi ro có thể xảy ra. Nếu bạn không cân nhắc kỹ lưỡng trong đầu tư thì rất dễ không những không thu được tiền lời mà còn khiến bản thân mất đi nhiều cơ hội đầu tư khác. Do vậy bạn cần xác định được tình trạng vốn của mình trước khi tham gia đầu tư. Xác định mục tiêu đầu tư Tiếp theo là bạn phải xác định được mục tiêu đầu tư của bản thân, lựa chọn đầu tư dài hạn hay ngắn hạn. Cũng như hình thức phù hợp, từ đó lên kế hoạch chiến lược cho những cách đầu tư này. Xác định mức độ rủi ro mà bạn chấp nhận được Một điều quan trọng là phải xác định được mục tiêu đầu tư và thời gian đầu tư, bạn cần đánh giá mức độ có thể chấp nhận rủi ro của bản thân. Đặc biệt, đầu tư càng lớn thì rủi ro càng nhiều. Do đó nếu bạn cảm thấy bản thân không thể chấp nhận được với số tiền có khả năng bị mất thì bạn nên chuyển sang các hình thức mua vàng hoặc gửi ngân hàng thay vì đầu tư vào sàn chứng khoán hay Forex. Hãy tập đầu tư với số tiền nhỏ Khi mới bắt đầu bạn không nên đầu tư ngay một số tiền lớn mà hãy tập đầu từ bằng một số tiền nhỏ. Sau khi bạn đã quen hoặc cảm thấy đến thời điểm có cơ hội tiềm năng, thì bạn có thể đầu tư với số vốn lớn hơn. Như vậy sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro trong quá trình đầu tư. Tổng kết Hy vọng rằng những thông tin này từ Unica sẽ giúp cho các nhà đầu tư tự tin và đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả và phù hợp hơn. Nắm được các kênh đầu tư tài chính ngắn hạn phổ biến và chính xác nhất với bản thân mỗi người.
05/04/2022
2363 Lượt xem
Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Ý nghĩa đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Ý nghĩa đầu tư tài chính ngắn hạn Hiện nay có rất nhiều xu hướng đầu tư phổ biến để bạn có thể lựa chọn phù hợp với bản thân nhằm nâng cao nguồn thu nhập thụ động. Trong đó có thể nói đầu tư ngắn hạn đang rất được nhiều nhà đầu tư quan tâm. Vậy đầu tư tài chính ngắn hạn là gì và cách thức để có thể đầu tư hiệu quả như thế nào thì mời các bạn và Unica tìm hiểu kỹ hơn nhé! Tổng quan về đầu tư ngắn hạn Tổng quan về đầu tư ngắn hạn Đầu tư tài chính là gì? Đầu tư tài chính được hiểu là hoạt động tài chính mà nhà đầu tư sử dụng nguồn vốn để mua bán chứng khoán hoặc có thể bỏ vốn vào doanh nghiệp để kiếm lợi nhuận. Hiện nay có 2 loại đầu tư tài chính đó là: đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn. Đầu tư ngắn hạn là gì? Đầu tư ngắn hạn được biết đến là những hình thức dùng vốn để đầu tư trong một khoảng thời gian ngắn nhằm mục đích sinh lời. Đầu tư ngắn hạn thường sẽ nằm trong khoảng thời gian từ 1 đến 12 tháng. Khái niệm đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Đầu tư tài chính ngắn hạn là hình thức đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu hay tín phiếu và các chứng chỉ tiền gửi… Đầu tư ngắn hạn cũng có thể sử dụng hình thức liên doanh bằng hiện vật hay tiền.  Ngoài ra đầu tư ngắn hạn chỉ có giới hạn về mặt thời gian thu hồi vốn thường dưới 1 năm. nhiều nhà đầu tư.  Thông thường nguồn vốn dành cho các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chính là nguồn tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định nên cần phải được thu hồi nhanh. Các hình thức đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Hiện nay trên thị trường có những hình thức đầu tư tài chính ngắn hạn phổ biến như sau: - Đầu tiên là từ nguồn tín phiếu của kho bạc - Trái phiếu của các công ty có kỳ hạn dưới 12 tháng - Khoản tiền gửi tiết kiệm có thời hạn nhỏ hơn 12 tháng - Kỳ phiếu ngân hàng - Huy động từ các nguồn vốn nhàn rỗi của cá nhân hay tổ chức để góp vốn trong thời hạn 1 năm trở xuống - Ngân hàng kinh doanh tiền tệ tại thị trường chứng khoán hoặc thị trường liên ngân hàng được thực hiện bằng cách huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội để mua trái phiếu hay tín phiếu hoặc cho vay ngắn hạn dưới 1 năm - Các quỹ đầu tư đang được hoạt động trên thị trường chứng khoán - Thêm nữa là các cá nhân có tiền nhàn rỗi gửi tiết kiệm dưới 12 tháng dùng để mua trái phiếu chính phủ hay tín phiếu kho bạc - Cuối cùng là các công ty chứng khoán mua và bán trái phiếu ngắn hạn Một vài khoản đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả Một vài khoản đầu tư tài chính ngắn hạn hiệu quả Giao dịch với hợp đồng chênh lệch (CFD) Giao dịch hợp đồng chênh lệch hay được gọi là giao dịch CFD, nó là một công cụ tài chính. CFD được xem như là một công cụ tài chính hiệu quả cũng như là phương thức khá phổ biến để giúp các nhà đầu tư có thể tham gia vào thị trường tài chính hiệu quả. Giao dịch hợp đồng chênh lệch này được xem là một kiểu giao dịch phái sinh bởi vì chúng được định giá dựa trên sự biến động của các tài sản cơ bản khác. Ưu điểm - Đầu tiên thì các nhà đầu tư sẽ không cần phải thực sự sở hữu tài sản mà vẫn có thể kiếm lời từ các giao dịch đó - Thêm nữa là có thể giảm thiểu được quá trình vận chuyển và một vài chi phí cần thiết khác - Có tỷ lệ đòn bẩy tài chính cao giúp các nhà đầu tư có thể giao dịch với số tiền nhiều hơn số tiền hiện có - Cuối cùng là thực hiện linh hoạt với khả năng mua và bán ở bất kỳ thị trường nào Nhược điểm - Khả năng xảy ra rủi ro dành cho nhà đầu tư tương đối cao khi tham gia vào giao dịch CFD. Nhà đầu tư chỉ có thể đạt được lợi nhuận khi thị trường tăng. Còn nếu thị trường đi xuống, thì tỷ lệ thất thoát vốn đầu tư cũng sẽ rất lớn - Đặc biệt là thị trường cũng có khả năng bị sụp đổ hoàn toàn Đầu tư chứng khoán Đầu tư chứng khoán Đây được coi là kênh đầu tư tài chính ngắn hạn phổ biến và được nhiều nhà đầu tư ưa chuộng. Với các loại đầu tư chứng khoán ngắn hạn như là: - Đầu tư trái phiếu ở các công ty với kỳ hạn dưới 12 tháng - Tín phiếu kho bạc - Cổ phiếu Ưu điểm - Có sự linh hoạt trong đầu tư: Nghĩa là có khả năng dừng khi thấy không còn giá trị. Và dễ dàng đầu tư vào cổ phiếu của doanh nghiệp khác nếu cảm thấy tiềm năng - Cơ hội đạt lợi nhuận nhanh với hình thức đầu tư đơn giản Nhược điểm - Các nhà đầu tư có thể mất trắng số vốn ban đầu. Do đó nhà đầu tư chứng khoán ngắn hạn phải bất chấp các rủi ro có thể xảy ra - Lợi nhuận chỉ đến từ một lần giao dịch, nên bạn phải cân nhắc kỹ trước khi tham gia đầu tư Đầu tư ngoại hối (Forex) Những năm gần đây, đầu tư ngoại hối (Forex) đã trở thành kênh đầu tư tài chính ngắn hạn rất tiềm năng, nó được đánh giá là có tính cạnh tranh lành mạnh. Ưu điểm - Có tính cạnh tranh lành mạnh nhất trong số các kênh đầu tư tài chính - Khả năng sinh lời ở mức cao - Tính thanh khoản cao - Dễ dàng thực hiện các giao dịch Nhược điểm - Đó là bạn phải nắm rõ thị trường ngoại hối bằng cách đọc nhiều tin tức hàng ngày liên quan đến tình hình kinh tế, tài chính, chính trị, xã hội - Thêm nữa là khả năng rủi ro cao nếu bạn không được trang bị đầy đủ các kiến thức liên quan Đầu tư vàng Đây là một kênh đầu tư truyền thống và được mọi người biết đến từ rất lâu, nên nó có độ tin cậy cao của mọi người. Vì đầu tư vàng không yêu cầu số lượng vốn lớn, thời gian đầu tư linh hoạt hay thao tác dễ dàng và không yêu cầu có nhiều kiến thức chuyên môn như với lĩnh vực chứng khoán. Giá trị vàng trên thị trường thường sẽ lên xuống thất thường nên khi đầu tư tài chính ngắn hạn thì bạn có thể lựa chọn kênh này, đặc biệt các nhà đầu tư phải nắm chắc và đánh giá một cách cụ thể thị trường vàng trước khi quyết định việc mua vào hay bán ra. Ưu và nhược điểm đầu tư tài chính ngắn hạn Ưu và nhược điểm đầu tư tài chính ngắn hạn Để lựa chọn một kênh đầu tư phù hợp thì ngoài nắm rõ khái niệm về đầu tư tài chính ngắn hạn là gì thì bạn phải hiểu rõ về ưu nhược điểm của nó.  Ưu điểm - Thời gian xoay vòng vốn của nó khá nhanh. Khung thời gian của một lần giao dịch chỉ dưới 1 năm. Có những khoản đầu tư có thể diễn ra trong vài ngày - Có tính thanh khoản cao. Điều này sẽ mang đến sự linh hoạt cho các nhà đầu tư. Khi các nhà đầu tư cần đến tiền là họ có thể rút tiền mặt trong một thời gian ngắn - Khi đầu tư tài chính ngắn hạn bạn sẽ không có tâm trạng lo âu hay thấp thỏm khi đầu tư - Có lợi nhuận và khả năng sinh lời cao. So với các kênh đầu tư khác thì đầu tư ngắn hạn có thể tạo ra nguồn lợi nhuận lớn hơn rất nhiều tại một thời điểm - Đầu tư tài chính ngắn hạn chỉ cần bạn nắm bắt được xu thế thì có thể đầu tư ở nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau Nhược điểm - Có thể nói rủi ro của đầu tư tài chính còn ở mức khá cao. Vì giá biến động mạnh và nhanh nên chỉ cần bạn sơ sẩy thì có khả năng sẽ bị thua lỗ nhanh chóng - Đầu tư ngắn hạn còn đi kèm với mức hoa hồng và chi phí cho bên môi giới khá cao - Ngoài ra để đầu tư tài chính có lợi nhuận thì bạn phải dành nhiều thời gian để nghiên cứu thị trường Lưu ý khi đầu tư tài chính ngắn hạn là gì? Để có thể đầu tư một các hiệu quả, đem lại nhiều tiền sinh lợi cho bản thân thì bạn cần chú ý những điểm dưới đây: - Trang bị các kiến thức chuyên môn một cách tốt nhất: Các nhà đầu tư phải không ngừng trau dồi và bổ sung những kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực mà mình tham gia. Người đầu tư phải nắm bắt và đánh giá đúng sự biến động của thị trường để đưa ra các chiến lược đầu tư phù hợp - Cần nắm bắt tốt các thông tin liên quan bên ngoài: Nhà đầu không nên chỉ biết đến thị trường tài chính mà không quan tâm đến những vấn đề khác như: chính trị, kinh tế, xã hội… Có rất nhiều tình huống bên ngoài có ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tài chính nên đòi hỏi bạn phải quan sát một cách tỉ mỉ và nhạy bén. - Mọi người đều biết là đầu tư tài chính sẽ đi kèm với tỷ lệ rủi ro. Một nhà đầu tư thành công thì phải có chiến lược đầu tư ngắn hạn hiệu quả, tính toán được khả năng rủi ro có thể xảy ra để đưa ra các quyết định đúng đắn nhất - Đầu tư tài chính ngắn hạn thường phù hợp với những nhà đầu tư mới, dám chấp nhận mạo hiểm, đương đầu với các khả năng rủi ro có thể xảy ra để thu được lợi nhuận tốt trong khoảng thời gian ngắn - Đầu tư ngắn hạn hiện nay có rất nhiều kênh để lựa chọn. Mỗi nhà đầu tư sẽ tìm được một kênh thích hợp nhất với nguồn lực và số vốn đầu tư của mình Tổng kết Hy vọng rằng tất cả kiến thức mà Unica đã chia sẻ cho bạn sẽ giúp mọi người nắm được rõ hơn khái niệm đầu tư tài chính ngắn hạn là gì, đặc điểm cũng như ý nghĩa của nó như thế nào. Từ đó các bạn sẽ có thể cân nhắc và quyết định hình thức đầu tư cho bản thân phù hợp hơn.
05/04/2022
4027 Lượt xem
Ký quỹ là gì? Kiến thức tổng quan về giao dịch ký quỹ
Ký quỹ là gì? Kiến thức tổng quan về giao dịch ký quỹ Hiện nay có rất nhiều hình thức tiết kiệm đầu tư sinh lời cho bản thân mỗi người. Một trong số đó rất phổ biến hiện nay đó là ký quỹ. Đây là một hình thức gửi tiền ngân hàng có kỳ hạn của các doanh nghiệp tại Ngân hàng có cung cấp dịch vụ gửi tiền kỹ quỹ. Vậy chính xác ký quỹ là gì, đặc điểm và cách thực hiện thế nào thì hãy cùng Unica tìm hiểu ở bài viết này nhé! Tổng quan về ký quỹ Tổng quan về ký quỹ Khái niệm ký quỹ là gì? Ký quỹ được hiểu một cách đơn giản là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hay các giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng nhằm có thể bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ. Tiền gửi ký quỹ là gì? Tiền gửi ký quỹ chính là một loại tiền gửi có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn của một tổ chức tại ngân hàng để đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính của tổ chức đó đối với ngân hàng cũng như là các bên có liên quan. Mức ký quỹ là gì? Mức ký quỹ được biết đến là số tiền tối thiểu trong tài khoản mà bạn phải có để có thể duy trì được lệnh giao dịch. Mức kỹ quỹ thường áp dụng hệ số 100:1 tương ứng với 0,01 (1%). Điều này được hiểu là bạn cần có vốn tiền mặt ban đầu tối thiểu là 1% so với tổng giá trị các lệnh mà bạn đang giao dịch. Tài khoản ký quỹ là gì? Tài khoản ký quỹ là những loại tài khoản do ngân hàng hay các tổ chức tín dụng đứng ra bảo đảm khả năng thanh toán của tổ chức và doanh nghiệp. Khi tài khoản ký quỹ thực hiện một giao dịch thì gọi là giao dịch ký quỹ. Đây là quá trình thực hiện việc ký quỹ bằng tiền, kim khí quý hay đá quý… giữa các tổ chức, doanh nghiệp với ngân hàng và có sự tham gia của những bên có quyền được thanh toán. Số dư kỹ quỹ Số dư ký quỹ (hay Margin) là số tiền hoặc các chứng khoán được khách hàng gửi cho người môi giới để tài trợ một phần chi phí mua các chứng khoán đã được niêm yết trên sàn. Người môi giới sẽ tạm ứng số dư cần thiết và giữ chứng khoán đã mua làm tài sản thế chấp với tên của khách hàng và tính toán được lãi số tiền vay. Đối tượng thực hiện giao dịch ký quỹ Đối tượng thực hiện giao dịch ký quỹ Có thể nói kỹ quỹ là hình thức sẽ phù hợp hơn với các nhà đầu tư lâu năm, có nhiều kinh nghiệm trên thị trường đầu tư. Thêm nữa là có tâm lý vững vàng và nắm bắt thị trường tốt trong các giao dịch nói chung. Nếu nhà đầu tư lựa chọn sai cổ phiếu thì sẽ gây ra những thiệt hại lớn, ảnh hưởng đến các giao dịch của mình. Chính vì vậy để có thể hạn chế được rủi ro trong quá trình sử dụng giao dịch ký quỹ thì bạn cần chú ý vào một vài điểm dưới đây: - Đầu tiên phải tìm hiểu rõ cơ chế hoạt động và các quy định của giao dịch ký quỹ cũng như các ngưỡng quản trị rủi ro khác - Trong quá trình giao dịch ký quỹ, thì bắt buộc phải tìm hiểu, phân tích kỹ càng trước khi lựa chọn cổ phiếu để thực hiện các giao dịch. Cần có kế hoạch khả thi, rõ ràng trước khi đặt lệnh - Hơn nữa bạn nên thực hiện các biện pháp giải ngân từng phần, tránh mua "full-margin" ở các cổ phiếu mà chưa khẳng định được xu hướng tăng trưởng Phân loại giao dịch ký quỹ Hiện nay trên thực tế có nhiều hình thức ký quỹ được hoạt động trong lĩnh vực đầu tư tài chính. Tuy nhiên thì có 3 loại ký quỹ phổ biến đó là: - Ký quỹ mở L/C - Ký quỹ bảo lãnh - Ký quỹ với mục đích thực hiện kinh doanh đa ngành nghề Ký quỹ L/C Ký quỹ L/C có tên đầy đủ là Letter of Credit. Đây là một hình thức giao dịch giữa người mua (gồm bên tổ chức và doanh nghiệp nhập khẩu) với người bán (xuất khẩu) thông qua các Ngân hàng và tổ chức tín dụng. Lúc này L/C được ngân hàng tạo ra và có giá trị như một lá đơn theo yêu cầu chung của các bên. Nội dung của L/C đó là thỏa thuận và cam kết thanh toán hàng cho các bên xuất khẩu. Ký quỹ bảo lãnh Đây chính là hình thức ký quỹ để thực thi hợp đồng và phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng, gồm 2 đối tượng chính là: chủ thầu và nhà đầu tư, trong đó ngân hàng là đơn vị trung gian. Nội dung của ký quỹ bảo lãnh để thực thi hợp đồng vẫn là các điều khoản và thỏa thuận thanh toán cho bên nhà thầu. Ký quỹ với mục đích kinh doanh đa ngành nghề Đây là hình thức kỹ quỹ nhằm đảm bảo cho việc kinh doanh và tránh trường hợp bị vỡ nợ hoặc phá sản trong một vài lĩnh vực hay ngành nghề khác. Nguyên nhân hình thành các giao dịch ký quỹ này là vì trong quá trình kinh doanh, chủ đầu tư phải đảm bảo cho việc duy trì được số tiền tối thiểu. Đặc điểm của giao dịch ký quỹ Nắm được khái niệm kỹ quỹ là gì tiếp theo bạn cần biết về đặc điểm và vai trò của nó trong các giao dịch cụ thể như thế nào? Cùng tìm hiểu tiếp nhé! - Loại tiền dùng để thực hiện ký quỹ thường sẽ là VNĐ hoặc các ngoại tệ phổ biến trên thị trường như: USD, EUR và GBP - Số dư tối thiểu sẽ tùy thuộc vào mỗi loại hình ký quỹ - Lãi suất áp dụng cho tiền gửi kỹ quỹ được tính theo 2 loại đó là có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn Ngoài ra quá trình ký quỹ luôn luôn có sự tham gia của cả ba bên liên quan với nhau bao gồm là: - Bên ký quỹ: chính là doanh nghiệp và các tổ chức có tài sản ký quỹ - Là ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng tiếp nhận tài sản ký quỹ - Ngoài ra bên có quyền được thanh toán hay bồi thường thiệt hại từ các Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khi có sự cố xảy ra, thường là những đối tác kinh doanh của bên ký quỹ Vai trò của giao ký quỹ là gì? Vai trò của giao dịch ký quỹ là gì? Bạn đã nghe rất nhiều về thuật ngữ ký quỹ những trên thực tế lợi ích của giao dịch này như thế nào thì còn nhiều bạn chưa nắm ro. Vậy sau đây cùng tìm hiểu tiếp nhé! Về bản chất thì ký quỹ cũng giống với việc thế chấp tài sản để tạo dựng niềm tin. Vậy lợi ích của việc ký quỹ này là gì? - Đầu tiên là giúp cho các tổ chức và doanh nghiệp sẽ gây dựng được độ uy tín cũng như sự bảo đảm, yên tâm đối với đối tác khách hàng của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh - Thêm nữa khoản tiền này khi ký gửi vào Ngân hàng thì vẫn có thể phát sinh lãi trong tài khoản ngân hàng - Đối với tâm lý kinh doanh chung, thì việc ký quỹ sẽ mang lại tâm lý an toàn, thoải mái và tự tin đối với các tổ chức, doanh nghiệp và cả đối tác Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia kỹ quỹ Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng  - Được hưởng phí dịch vụ - Yêu cầu các bên có quyền thực hiện đúng thỏa thuận về ký quỹ để được thanh toán nghĩa vụ từ khoản tiền ký quỹ - Tiếp theo là thanh toán nghĩa vụ theo yêu cầu của bên có quyền trong phạm vi tiền ký quỹ - Hoàn trả tiền ký quỹ cho bên ký quỹ sau khi thanh toán nghĩa vụ theo yêu cầu của các bên có quyền và khi chấm dứt ký quỹ - Quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật dân sự và các Bộ luật khác liên quan được quy định cụ thể Quyền, nghĩa vụ của bên ký quỹ - Thỏa thuận với các tổ chức tín dụng nơi ký quỹ về điều kiện thanh toán theo đúng cam kết với những bên có quyền - Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ phải thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định chung. Đồng thời trả lãi trong trường hợp có thỏa thuận với tổ chức tín dụng nơi ký quỹ - Rút bớt hoặc bổ sung tiền ký quỹ hay đưa tiền ký quỹ tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp các bên có quyền đồng ý - Thêm nữa là phải nộp đủ tiền ký quỹ tại các tổ chức tín dụng nơi ký quỹ Quyền, nghĩa vụ của bên có quyền  - Có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng nơi ký quỹ thanh toán nghĩa vụ đầy đủ và đúng hạn trong phạm vi tiền ký quỹ - Thực hiện đúng các thủ tục theo yêu cầu của tổ chức tín dụng nơi ký quỹ trong việc thực hiện quyền tại điểm a khoản này Tổng kết Unica mong rằng những chia sẻ thông tin trên về giao dịch ký quỹ sẽ giúp mọi người có thêm những kiến thức quan trọng để thực hiện nó một cách chính xác và phù hợp nhất. Thêm nữa việc nắm ký quỹ là gì, đặc điểm và vai trò của nó cũng làm cho nhà đầu tư nhận định được tình hình của ký quỹ để đưa ra quyết định có nên sử dụng nó hay không.
05/04/2022
3531 Lượt xem
Giải đáp thắc mắc nên đầu tư chứng khoán hay là Forex?
Giải đáp thắc mắc nên đầu tư chứng khoán hay là Forex? Có thể nói hiện nay đầu tư chứng khoán và Forex đang ngày càng phổ biến và được rất nhiều người quan tâm. Cả hai đều giúp cho nhà đầu tư nâng cao lợi nhuận thu nhập cho bản thân tuy nhiên chúng sẽ có những điểm khác biệt mà bạn cần nắm rõ. Và điều mà nhiều người quan tâm đó là nên đầu tư chứng khoán hay là Forex? Cùng Unica đi tìm câu trả lời ngay nhé! Tổng quan chứng khoán và Forex Forex là gì? Forex là gì? Forex hay ngoại hối được hiểu là thị trường trao đổi mua và bán tiền tệ của các quốc gia khác nhau. Forex là một trong những loại thị trường tài chính toàn cầu lớn nhất để giao dịch các loại tiền tệ khác nhau. Thị trường ngoại hối cung cấp dịch vụ 24 giờ một ngày, thường mở cửa 5 ngày một tuần và hoạt động trực tuyến trên khắp sàn thế giới. Hiểu một cách đơn giản về đầu tư Forex đó là mọi thành viên trên toàn cầu đều có quyền truy cập vào giao dịch tiền tệ - đồng thời người đó có thể mua và bán các vị thế bất kỳ lúc nào trong ngày giao dịch. Chứng khoán là gì? Chứng khoán là một bằng chứng xác nhận sự quyền sở hữu hợp pháp của người sở hữu đối với các loại tài sản hoặc phần vốn của công ty hay các tổ chức đã phát hành. Chứng khoán có thể là những hình thức chứng chỉ hay bút toán ghi sổ hay dữ liệu điện tử khác. Chứng khoán bao gồm các loại như là: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ... Ngoài ra chứng khoán cũng được coi là một phương tiện hàng hóa trừu tượng và có thể thỏa thuận và thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính cụ thể. Điểm giống nhau giữa chứng khoán và Forex Để trả lời câu hỏi nên đầu tư chứng khoán hay là Forex. Ngoài những điểm khác biệt giữa 2 sàn giao dịch này thì chúng sẽ có một vài điểm tương đồng đó là: Điểm tương đồng giữa chứng khoán và Forex chính là đều kiếm tiền dựa trên những biến động của giá cả trên thị trường. Để có thể đưa ra những phán đoán sinh lời chính xác, nhà đầu tư bắt buộc phải phân tích kỹ thuật và đưa ra các quyết định đầu tư mang tính thanh khoản cao. Với mục đích có thể tiết kiệm chi phí và tăng được lợi nhuận trong khoảng thời gian đặt ra mục tiêu, đồng thời các nhà đầu tư cần phải am hiểu các kiến thức và hiểu biết về những biến động thị trường chung. Điểm khác nhau giữa chứng khoán và Forex Điểm khác nhau giữa chứng khoán và Forex Ưu điểm của đầu tư Forex  Forex là thị trường đầu tư có quy mô lớn  Một trong những lý do mà nhiều người lựa chọn tham gia vào thị trường Forex là vì hiện nay đây là thị trường có quy mô lớn nhất. Theo thống kê mới nhất, thị trường Forex có lượng giao dịch cực khủng, ước tính lên đến trên 5 nghìn tỷ USD/ngày. Trong đó, giao dịch của các cặp tiền tệ: AUD – USD, EUR – USD, USD – JPY và GBP - USD chiếm đa số giao dịch. Forex có tính thanh khoản cao Không chỉ có quy mô lớn mà tính thanh khoản của thị trường Forex rất tốt. Cho dù bạn muốn mua với bất kỳ mức giá nào thì cũng đều có người bán và ngược lại. Có thể nói chỉ cần đặt lệnh tại thị trường Forex là giao dịch có thể khớp lệnh ngay. Nhưng với các thị trường giao dịch khác, nhất là những thị trường mới, còn non trẻ thì trường hợp không đủ khối lượng khớp lệnh xảy ra thường xuyên. Forex có phí giao dịch thấp Phí giao dịch tại các sàn Forex khá thấp. Nguồn lợi nhuận mà Forex thu được đều đến từ các giá chênh lệch giữa bên mua và bán. Ngoài ra cách làm việc minh bạch, nhất quán, chênh lệch tỷ giá thấp đã giúp thị trường Forex ngày càng được lòng các trader. Nhiều sàn giao dịch Forex hiện nay có các ưu đãi về phí rất hấp dẫn. Một vài ưu đãi có thể kể đến như: Chi phí chênh lệch thấp, giảm phí rút tiền và tính phí hoa hồng linh hoạt… Do đó mà rất nhiều sàn giao dịch uy tín đã ra đời.  Nhược điểm của Forex - Giao dịch trên sàn Forex kỳ hạn là giao dịch có tính chất bắt buộc. Chính vì vậy khi đến ngày đáo hạn hợp đồng thì việc thực hiện hợp đồng là một việc làm bắt buộc. Cho dù việc thực thi hợp đồng gây rất nhiều bất lợi thì điều này vẫn không thể tránh khỏi hay hoãn lại, điều này có thể gây ra thiệt hại cho các bên tham gia quan hệ hợp đồng trong các giao dịch - Hợp đồng kỳ hạn chỉ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mua bán ngoại tệ trong tương lai. Do vậy đây cũng được xem là một trong những hạn chế của loại hình giao dịch Forex này Ưu điểm giao dịch sàn chứng khoán Dễ phân tích thị trường, khả năng sinh lời cao Đầu tiên thì thị trường chứng khoán có phần ổn định hơn so với sàn Forex. Trong khi forex có sự biến động mạnh mẽ giữa các cặp tiền tệ khiến người chơi cần phải theo dõi sát sao các mức biến động, có thể nói chứng khoán có mức biến động nhẹ nhàng và ổn định hơn. Có nhiều sản phẩm để lựa chọn So sánh về các sản phẩm thì chứng khoán chiếm hơn 20 loại tiền tệ phổ biến và giao dịch với khối lượng lớn, mà mạnh nhất đó là mua bán các cặp tỷ giá liên quan đến đồng USD. Nhược điểm của chứng khoán - Đầu tư chứng khoán thường không có hoặc có khá ít đòn bẩy tài chính. Thông thường, tỷ lệ đòn bẩy sử dụng chỉ ở mức 1:10 - Việc niêm yết các loại cố phiếu sẽ bị hạn chế bởi thời gian, phụ thuộc vào giờ mở cửa của các sản chứng khoán. Tuy một số sàn có các phiên giao dịch kéo dài nhưng tính thanh khoản cũng như khối lượng giao dịch thường thấp hơn so với sàn Forex Nên đầu tư chứng khoán hay là Forex? Nên đầu tư chứng khoán hay là Forex? Trên thực tế thì sẽ không có một câu trả lời chính xác. Vì như đã phân tích ở trên thì mỗi một thị trường sẽ có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào nhu cầu, sở thích và độ hiểu biết của mỗi người mà nên đầu tư chứng khoán hay là Forex. Thêm nữa mỗi thị trường có những biến động và cách giao dịch khác nhau, điều này còn phụ thuộc vào đối tượng mà chủ đầu tư am hiểu về lĩnh vực nào để đưa ra được các phán đoán chính xác. Nhìn chung cả 2 thị trường Forex hay chứng khoán đều có khả năng sinh lời cao, đồng thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro mất trắng nếu người chơi không nắm được các quy luật và am hiểu về thị trường. Tuy nhiên, đối với người mới bắt đầu giao dịch, thì bạn nên lựa chọn chứng khoán để tập quen dần với cổ phiếu trước, sau khi đã thật sự nắm vững các kiến thức cần thiết thì hãy chuyển sang đầu tư Forex. Bởi vì thị trường Forex thường có xu hướng biến động thất thường hơn chứng khoán, đòi hỏi người chơi phải đưa ra những phán đoán chính xác, để tránh được những rủi ro không đáng có. Đầu tư Forex hay chứng khoán thì đều mang lại lợi nhuận cao cho người chơi với điều kiện bạn phải là một trader có kiến thức nên tảng tốt, vận dụng được những công cụ phù hợp giúp tăng khả năng kiếm tiền sinh lời cao mà nguồn vốn chỉ phải bỏ ra thấp. Cách đầu tư Forex và chứng khoán hiệu quả Đầu tư Forex - Đầu tư lướt Cách chơi này sẽ dành cho các trader đã có thời gian nắm vững kiến thức về Forex và có sự quyết đoán và táo bạo. Mục tiêu chính là đánh nhanh, thắng nhanh và dựa vào những biến động tăng giảm của thị trường để đưa ra quyết định bán hay giữ lại. Cách chơi này giúp các trader kiếm được mức lợi nhuận cao trong khoảng thời gian ngắn, tuy nhiên cũng có thể mang lại rủi ro khá lớn nếu tính toán sai trong các bước đặt lệnh. - Đầu tư theo tin tức hiện thời Phương pháp này có tính an toàn cao hơn so với đầu tư lướt, người chơi cần thường xuyên cập nhật những tin tức biến động về tỷ giá của trị trường. Vì những biến động của các cặp tiền tệ sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kinh tế, chính trị của thế giới và nắm vững những kiến thức thị trường thì mới có thể đưa ra phán đoán chính xác sự biến động của các cặp tiền tệ. Đầu tư chứng khoán - Giao dịch trong ngày Cách giao dịch này sẽ diễn ra nhanh chóng theo sự phán đoán của bạn đối với tình hình biến động của một công ty nào đó trên sàn chứng khoán. Nếu phán đoán của bạn là cổ phiếu của công ty đó sẽ tăng giá trong thời gian sớm nhất thì bạn nên quyết mua ngay cổ phiếu của công ty tại thời điểm này và chờ mức lợi nhuận tăng hợp lý thì bán đi ngay. - Giao dịch lướt sóng Tại thời điểm cổ phiếu của một công ty đang trên đà tăng cao thì người mua sẽ đầu tư chứng khoán vào thời điểm này và sẽ rao bán khi nó đang trên đà tăng cao. Ngoài ra sẽ tiếp tục đầu tư các chứng khoán đang ở mức thấp và đợi giá tăng cao và tiếp tục rao bán. Chứng khoán và Forex lừa đảo không? Có thể nói đầu tư ngoài việc mang lại lợi nhuận sinh lời thì cũng có những rủi ro nhất định. Cả 2 thị trường này nếu như các bạn không giao dịch chính xác và an toàn hay lựa chọn sàn uy tín thì cũng rất dễ bị mắc bẫy lừa đảo. Có nhiều người cả tin nên bị các môi giới sàn chứng khoán hay Forex dụ dỗ mất nhiều tiền. Do đó trước khi quyết định đầu tư thì cần tìm hiểu thông tin thật kỹ. Vì ngoài những sàn giao dịch an toàn uy tín thì cũng có những nơi lừa đảo, không uy tín khác. Tổng kết Unica mong rằng những chia sẻ trên về đầu tư chứng khoán và Forex đã giúp mọi người hiểu được 2 sàn trên một cách chính xác nhất. Từ đó trả lời được câu hỏi: nên đầu tư chứng khoán hay là Forex một cách chính xác và phù hợp nhất. Chúc các bạn thật thành công!
04/04/2022
4277 Lượt xem
Hệ số D/E là gì? Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu bao nhiều là tốt?
Hệ số D/E là gì? Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu bao nhiều là tốt? Một trong những chỉ số tài chính quan trọng trong việc đánh giá cấu trúc, năng lực tài chính của các doanh nghiệp đó là hệ số D/E. Và hiện nay hệ số này cũng rất phổ biến trong đầu tư và được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng để nhận định tình hình tài chính của mình. Vậy cụ thể hệ số D/E là gì và tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu thế nào là tốt nhất thì sau đây Unica sẽ giới thiệu cho bạn kỹ hơn ở bài viết này nhé! Hệ số D/E là gì trong chứng khoán? Hệ số D/E là gì trong chứng khoán? Khái niệm hệ số D/E là gì? Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) được sử dụng để đánh giá hiệu quả của đòn bẩy tài chính tại một công ty nhất định. Nó sẽ được tính bằng cách chia tổng nợ phải trả của một công ty cho vốn chủ sở hữu của các cổ đông đó.  Tỷ lệ D/E chính là một thước đo quan trọng được sử dụng phổ biến trong tài chính doanh nghiệp. Nó cũng là thước đo mức độ mà một công ty đang tài trợ cho hoạt động của mình thông qua các khoản nợ so với quỹ hoàn toàn thuộc sở hữu của mình. Ngoài ra nó còn có khả năng phản ánh các vốn của cổ đông để trang trải tất cả các khoản nợ tồn đọng trong trường hợp kinh doanh rơi vào trạng thái bị suy thoái.  Công thức tính hệ số D/E là gì? Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết rằng tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản (vốn nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng cho việc tài trợ các hoạt động của mình. Cả 2 nguồn vốn này đều có những đặc điểm riêng biệt và mối quan hệ giữa chúng thường được sử dụng rộng rãi để đánh giá được cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể công thức tính như sau: Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được tính = Nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu (Tài sản sẽ = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu) Trong đó: - Nợ phải trả là tất cả những khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các bên như: ngân hàng, các đối tác cung cấp nguyên vật liệu, tiền trả lương nhân công hay thuế phải nộp và trái phiếu phát hành… - Vốn chủ sở hữu chính là nguồn vốn sở hữu của chủ doanh nghiệp, các cổ đông của công ty cũng như các thành viên trong công ty liên doanh góp vốn vào để cùng kinh doanh Lưu ý rằng: - Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) dùng để so sánh tổng nợ phải trả của công ty so với vốn chủ sở hữu của các cổ đông và có thể được sử dụng để đánh giá mức độ sử dụng đòn bẩy hiệu quả của một công ty - Tỷ lệ đòn bẩy cao hơn còn giúp chỉ ra công ty hoặc cổ phiếu có mức độ rủi ro cao hơn cho các cổ đông - Tuy nhiên thì tỷ lệ D/E rất khó so sánh giữa các nhóm ngành trong đó số nợ lý tưởng cũng sẽ bị thay đổi Các nhà đầu tư thường sẽ sửa đổi tỷ lệ D/E để có thể tập trung vào nợ dài hạn vì rủi ro của nợ dài hạn thường khác với nợ ngắn hạn và các khoản phải trả khác. Ý nghĩa của hệ số D/E là gì? Ý nghĩa của hệ số D/E là gì? Có thể nói hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu D/E có vai trò quan trọng trong việc phân tích tình hình tài chính của các doanh nghiệp, thêm nữa là với quyết định giao dịch của các nhà đầu tư. Cụ thể ý nghĩa của hệ số này đó là: Đối với hầu hết các doanh nghiệp khi nhìn vào hệ số D/E thì sẽ xuất hiện một trong 2 trường hợp dưới đây: - Hệ số D/E nhỏ hơn 1: Điều này thể hiện rằng tỷ lệ nợ đang thấp hơn so với vốn chủ sở hữu và doanh nghiệp vẫn đang quản lý tốt rủi ro từ những khoản nợ của mình. Ví dụ trong những trường hợp mà cần phải thanh toán khoản nợ gấp thì doanh nghiệp vẫn đủ năng lực tài chính để có thể đối phó với những khoản nợ này - Hệ số D/E lớn hơn 1: Nếu trường hợp chủ doanh nghiệp nhìn vào hệ số này có nghĩa doanh nghiệp đang chịu nợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu, lúc này chủ các doanh nghiệp cần phải có kế hoạch thay đổi để đưa hệ số này về ở mức dưới 1. Hệ số này còn giúp chủ doanh nghiệp nhận thấy được rủi ro mà doanh nghiệp đang gặp phải và nhanh chóng tìm hướng xử lý cho thích hợp, đưa công ty của mình thoát khỏi những rủi ro có thể xảy ra Những lưu ý về hệ số D/E là gì? - Với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau sẽ có các thông số D/E khác nhau, ví dụ như đối với ngành sản xuất xe hơi thường có thông số D/E xấp xỉ bằng 2, tuy nhiên đấy chỉ là điều thông thường. Còn với những ngành công nghệ tiên tiến thường có thông số nợ trên vốn chủ sở hữu D/E nhỏ hơn 0,5  - Khi so sánh 2 công ty có cùng tỷ lệ D/E và vốn chủ sở hữu của chúng bằng nhau nhưng những khoản nợ thời gian ngắn và dài hạn khác nhau thì: công ty nào có khoản nợ thời gian ngắn sẽ phải trả ít hơn, đông thời được ưu tiên hơn trừ những trường hợp rủi ro đáng tiếc do việc tăng lãi suất vay từ các ngân hàng nhà nước - Tiếp theo là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu hoàn toàn có thể được tính trong phần mềm Microsoft Excel giúp các doanh nghiệp quản trị và theo dõi tốt hơn bởi vì ứng dụng này phân phối sẵn tiện ích để có thể tính thông số D/E  - Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) thường được dùng để nhìn nhận mức độ sử dụng đòn kích bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang sử dụng. Tỷ lệ này cao sẽ cho thấy cổ phiếu của doanh nghiệp đó ở mức độ rủi ro đáng tiếc lớn hơn nhưng nó sẽ phù hợp hơn khi so sánh những doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh - Những nhà góp vốn vào đầu tư mong muốn biết thông số D/E của doanh nghiệp hoàn toàn có thể lấy số liệu trên bảng cân đối kế toán, còn nếu bảng cân đối chưa có thì nhà đầu tư hoàn toàn có thể lấy riêng giá trị nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối để tự tính toán, thống kế và theo dõi - Ngoài ra câu hỏi mà nhiều người quan tâm đó là hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu như thế nào là tốt? Thường thì hệ số có giá trị dưới 1 sẽ được đánh giá là tốt - Thêm nữa là bạn không nên chỉ nhìn vào thông số D/E mà đã vội đưa ra các quyết định hành động góp vốn đầu tư cho vào cổ phiếu của công ty nào mà nhà đầu tư còn cần nhìn vào nhiều yếu tố khác như: doanh thu qua từng năm, những dự án bất động sản của công ty, chỉ số P/B và P/E… Hạn chế của hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hạn chế của hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu - Khi sử dụng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu này để phân tích tài chính của một công ty, thì điều quan trọng là phải xem xét ngành nghề kinh doanh mà công ty đang tham gia. Bởi vì các ngành công nghiệp khác nhau sẽ có nhu cầu về vốn và tốc độ tăng trưởng là khác nhau, tỷ lệ D/E tương đối cao có thể phổ biến trong một ngành. Còn hệ số D/E thấp có thể phổ biến ở các ngành khác nhau - Thông thường các cổ phiếu sẽ có tỷ lệ D/E rất cao so với những mức trung bình của thị trường. Tiện ích tăng trưởng chậm nhưng thường nó có thể duy trì dòng thu nhập ổn định, cho phép các công ty này vay với mức rẻ hơn. Tỷ lệ đòn bẩy cao trong các ngành tăng trưởng chậm so với thu nhập ổn định thể hiện việc sử dụng vốn hiệu quả. Các mặt hàng chủ lực tiêu dùng hoặc khu vực không tuân theo chu kỳ tiêu dùng có xu hướng cũng đều có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao hơn vì các công ty này có thể vay với giá rẻ và có thu nhập tương đối ổn định - Các nhà phân tích không phải lúc nào cũng nhất quán về những gì được xác định là khoản nợ. Ví dụ đối với những cổ phiếu ưu đãi đôi khi được coi là vốn chủ sở hữu, tuy nhiên cổ tức ưu đãi, mệnh giá và quyền thanh lý làm cho loại vốn chủ sở hữu này trông giống như nợ nhiều hơn. Bao gồm cổ phiếu ưu đãi trong tổng nợ sẽ làm tăng hệ số D/E và khiến cho các công ty rủi ro hơn. Bao gồm các cổ phiếu ưu đãi trong phần vốn chủ sở hữu của tỷ lệ D/E sẽ làm tăng mẫu số và hạ thấp hệ số này hơn. Ngoài ra có một vấn đề lớn đối với các công ty đó là việc ủy thác đầu tư bất động sản khi cổ phiếu ưu đãi đưa vào tỷ lệ D/E Tổng kết Nắm được thông tin về hệ số D/E là gì sẽ giúp cho các doanh nghiệp có thể chủ động xác định và phân tích vốn và khoản nợ của mình. Từ đó có thể đưa ra những phương pháp quản lý tài chính một cách chính xác và hiệu quả hơn. Unica mong rằng những thông tin trên đã cung cấp những kiến thức cần thiết và quan trọng cho bạn tốt nhất.
04/04/2022
3222 Lượt xem
Chỉ báo ADX là gì? Tổng quan chỉ báo ADX trong chứng khoán
Chỉ báo ADX là gì? Tổng quan chỉ báo ADX trong chứng khoán Trong phân tích kỹ thuật chứng khoán thì có rất nhiều công cụ khác nhau để các bạn có thể lựa chọn sử dụng. Một trong số đó chính là chỉ báo ADX hiện nay được rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn và áp dụng trong phân tích đầu tư. Vậy chỉ báo ADX là gì và làm thế nào để sử dụng chỉ báo ADX trong chứng khoán thì mời các bạn cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn nhé! 1. Chỉ báo ADX trong chứng khoán Chỉ báo ADX trong chứng khoán Chỉ báo ADX là gì? Chỉ báo ADX – được viết tắt: Average Directional Index là một chỉ báo kỹ thuật nằm trong hệ thống chỉ báo xác định xu hướng và sức mạnh của các xu hướng. Hệ thống này được phát triển bởi Welles Wilder, được dùng để đo lường sức mạnh xu hướng, giúp mọi người có thể biết được khi nào giá của sản phẩm đang có xu hướng để có thể sử dụng các chỉ báo hiệu quả khi vào lệnh, đồng thời cũng giúp xác định khi nào thị trường đang không có xu hướng. Ngoài ra ADX còn giúp đo lường cường độ mạnh hay yếu của xu hướng, vì vậy nó được coi như là một chỉ báo khá toàn diện, được tính toán dựa trên mức trung bình dao động của giá trong một khoảng thời gian nhất định, thường là trong vòng 14 ngày được thiết lập cụ thể. Với chỉ báo ADX này, bạn sẽ nắm bắt được xung lực của xu hướng, sự xuất hiện của một loạt các đỉnh ADX trong chuỗi là dấu hiệu cho thấy sự tăng nhanh chính trong xung lực xu hướng, điều này báo hiệu cho các nhà giao dịch biết rằng họ có thể tiếp tục mở giao dịch theo trend trên thị trường để thu về lợi nhuận cho bản thân. Và ngược lại, nếu sự xuất hiện các đỉnh đáy ADX, sẽ cho thấy sự giảm trong xung lực xu hướng, cần lưu ý một điều là mặc dù xung lực giảm, xu hướng vẫn có thể tiếp tục xảy ra. Nhưng ở một vài trường hợp khác, các nhà giao dịch cần phải chú ý và chọn lọc tốt hơn đối với các tín hiệu mới để có được những tín hiệu chắc chắn hơn. Công thức tính chỉ báo ADX là gì? Chỉ báo ADX sẽ được tính theo công thức cụ thể như sau: ADX = MA ((+ DI) – (-DI)) / ((+ DI) + (-DI))] x 100 Trong đó: - +DI: hướng chỉ số dương - -DI: hướng của chỉ số âm Thêm nữa 2 chỉ báo +DI và -DI sẽ được tính cụ thể là: - DI + sẽ = (Smoothed +DM​)/ ATR × 100 - DI – = (Smoothed – DM​)/ATR × 100 - DX được tính = (∣ + DI + -DI∣ / ∣ + DI − -DI∣​) × 100 - ADX = [(ADX trước ×13) + ADX hiện tại​] / 14 Trên thực tế việc sử dụng chỉ báo ADX này không khó, nhưng cách tính ADX thì tương đối phức tạp. Nhưng hiện tại trên nền tảng giao dịch MT4 đã thiết lập tính toán sẵn ADX nên các bạn không cần phải tự mình tính chỉ số này.  2. Thành phần cấu tạo nên chỉ báo ADX là gì? Thành phần cấu tạo nên chỉ báo ADX là gì? Thông thường một chỉ báo ADX sẽ bao gồm những thành phần cụ thể như sau: Phần thứ nhất đó là những đường có tên ADX được tính trong thời gian 14 ngày, có giá trị dao động từ 0 cho đến 14. Đường này bạn có thể sử dụng nó để đo sức mạnh của xu hướng hiện tại. Phần thứ hai chính là DMI – Directional Movement Index, nó sẽ thường gồm hai đường ID+ và ID- giúp xác định tín hiệu mua và tín hiệu bán chính xác nhất. Hiện nay thì các chỉ báo kỹ thuật đều được tích hợp vào các phần mềm giao dịch, chúng thường sẽ có hình dạng khác nhau nhưng vai trò, lợi ích thì hoàn toàn giống nhau. Thông thường trong một xu hướng, nó có thể tăng hoặc giảm, nếu chỉ báo ADX lớn hơn 25 thì chứng tỏ xu hướng hiện tại đang có mức độ tin cậy cao, đặc biệt nếu ADX lớn hơn 50, có nghĩa là xu hướng hiện tại đang rất mạnh mẽ. Do đó khi bạn kết hợp DMI lại với nhau thì bạn có thể mở vị thế mua nếu đường ID+ cắt đường ID- từ dưới lên hoặc ID+ đang nằm trên đường ID-. Hoặc bán trong trường hợp ID+ cắt ID- từ trên xuống hay ID+ nằm dưới đường ID-, ngược lại nếu chỉ số ADX này nhỏ hơn 25 chứng tỏ rằng xu hướng hiện tại cũng chưa rõ ràng, nhà đầu tư nên đứng ngoài qua sát, không nên liều lĩnh vào lệnh khi thị trường chưa có xu hướng rõ ràng. 3. Các yếu tố quyết định ADX trong giao dịch Sau khi đã nắm được chỉ báo ADX là gì tiếp theo bạn cần nắm được các yếu tố quyết định đến chỉ số này trong giao dịch chứng khoán. Bước 1: Nhìn vào xu hướng chung giá của cổ phiếu Nếu giá của chúng ở mức trên EMA200 thì xu hướng trung hạn của đồ thị đang trong quá trình tăng giá và ngược lại nếu giá dưới EMA200 thì đang ở trong xu hướng giảm trung và dài hạn. Và tuyệt đối không nên đi ngược xu hướng trong giao dịch ngắn hạn. Bước 2: Nhìn vào ADX với 3 trường hợp xảy ra + Nếu chỉ số ADX vượt trên 25 và +DMI nằm trên -DMI thì có thể tham gia vào với vị thế mua + Còn nếu ADX vượt trên 25 và -DMI nằm trên +DMI thì thực hiện vào với vị thế bán + Cuối cùng khi ADX dưới 25, xu hướng thị trường chưa được hình thành, thì lúc này nhà giao dịch nên đứng ngoài hoặc tìm những cơ hội để đầu tư khác tốt hơn Bước 3: Đánh giá cơ hội Khi lựa chọn điểm mua thì bạn nên đánh giá lại một lần nữa, trong trường hợp lợi nhuận lớn gấp 2 lần rủi ro thì có thể tham gia, còn nếu không thì bạn nên đứng ngoài giao dịch. 4. Cách sử dụng chỉ báo ADX chính xác Cách sử dụng chỉ báo ADX chính xác Việc sử dụng các chỉ báo này trong phân tích kỹ thuật là điều quan trọng và phổ biến. Tuy nhiên, trong quá trình phân tích thì các trader cũng phải nắm được cách sử dụng từng chỉ báo mới có thể mang lại hiệu quả trong đầu tư. Dưới đây là một vài cách sử dụng chỉ báo ADX mà bạn có thể tham khảo như sau: Sử dụng chỉ số ADX để xác định xu hướng ADX được biết đến là công cụ chỉ báo giúp các nhà đầu tư có thể xác định độ mạnh của các xu hướng trên thị trường. Nhờ đó mà nhà đầu tư sẽ đưa ra quyết định có nên tiếp tục giao dịch hay đóng lệnh.  Dựa vào giá trị ADX mà bạn có những xu hướng sau đây: - Từ mức 0 – 25: Cho thấy xu hướng yếu và thị trường đi ngang - 25 – 50: Thể hiện xu hướng mạnh - 50 – 75: Có xu hướng đang rất mạnh - 75 – 100: Chứng tỏ xu hướng thị trường là cực mạnh Kết hợp 2 chỉ báo ADX và DMI để vào lệnh Đường ADX khi có sự kết hợp với + DI, – DI sẽ giúp các bạn tìm ra được vị thế mua và vị thế bán cụ thể. Nếu trường hợp chỉ báo ADX > 50 sẽ cho thấy xu hướng đang rất mạnh.  - Lúc này nếu thấy + ID cắt đường – ID từ dưới lên hoặc đường + ID đang nằm trên – ID thì hãy thực hiện mở vị thế mua - Ngược lại nếu thấy + ID cắt – ID từ trên xuống hoặc + ID nằm dưới so với – ID, lúc này bạn nên mở vị thế bán Sử dụng chỉ báo ADX để xác định thời điểm đóng lệnh Khi chỉ số ADX bắt đầu giảm xuống ở mức dưới 50 thì đây chính là dấu hiệu về xu hướng hiện tại đang dần bị yếu đi, dẫn đến việc giá có thể đi ngang, do vậy bạn nên chốt lời hoặc thao tác đóng lệnh. 5. Hướng dẫn cách cài đặt chỉ báo ADX chính xác Theo dõi chỉ báo ADX này sẽ giúp tất cả các nhà đầu tư đón đầu xu thế để có những quyết định mua bán cổ phiếu hay cổ phần một cách chính xác nhất. Cụ thể cách cài đặt chỉ báo ADX dưới đây bạn có thể tham khảo: - Bước 1: Đầu tiên bạn phải mở nền tảng giao dịch đầu tư lên - Bước 2: Tiếp theo trên thanh công cụ nằm ở phía trên của MT5, bạn chọn vào mục Insert/Indicators/Custom/ADX - Bước 3: Cuối cùng là bạn thực hiện thao tác cài đặt chu kỳ (tab Input), tại đây lựa chọn các màu sắc hiển thị cho chỉ báo ADX của bạn và sau đó nhấn nút OK để thực hiện kích hoạt chỉ số ADX hiển thị trên biểu đồ theo dõi.  Lưu ý rằng: khi lựa chọn màu của chỉ số -DI và +DI thì bạn nên lựa chọn những màu trùng với màu nền để đảm bảo không bị rối mắt và có thể theo dõi chỉ báo ADX một cách rõ ràng và chính xác hơn  6. Tổng kết Unica mong rằng những thông tin chia sẻ ở trên về chỉ báo ADX đã giúp bạn nắm rõ được khái niệm chỉ báo ADX là gì, đặc điểm cấu tạo và cách sử dụng chúng trong đầu tư một cách hiệu quả và chính xác nhất. Đồng thời từ đó mọi người có thể vận dụng nó trong phân tích kỹ thuật đầu tư một cách phù hợp hơn.
04/04/2022
2189 Lượt xem
Indicator là gì? Những kiến thức cần biết về Indicator
Indicator là gì? Những kiến thức cần biết về Indicator Hôm nay Unica sẽ giới thiệu cho các bạn một phương pháp chỉ báo kỹ thuật quan trọng trong đầu tư để đạt hiệu quả tốt hơn đó là Indicator. Hiện nay được rất nhiều nhà đầu tư ưa chuộng và sử dụng rộng rãi. Vậy Indicator là gì và cách sử dụng chỉ báo này cụ thể như thế nào thì mời các bạn đọc chi tiết ở bài viết dưới đây nhé! Khái niệm Indicator là gì? Khái niệm Indicator là gì? Indicator (chỉ báo kỹ thuật) được hiểu là một đại lượng mà giá trị của nó được tạo thành từ các phép tính dựa trên những dữ liệu về khối lượng hoặc giá cả của các tài sản tài chính trong lịch sử. Mỗi một Indicator sẽ có công thức tính khác nhau, từ cơ bản đến phức tạp. Có những chỉ báo Indicator chỉ bao gồm một thành phần như là: MA, RSI, Momentum và CCI… Tuy nhiên cũng có Indicator có nhiều thành phần khác nhau đó là: Bollinger Bands hay MACD… Mỗi một phiên giao dịch sẽ tương ứng với một giá trị của chỉ báo, khi biểu diễn tất cả giá trị của các phiên giao dịch trên cùng trục số thì sẽ tạo thành một biểu đồ. Indicator được phân loại thế nào? Hiện nay, có đến vài trăm nghìn chỉ báo kỹ thuật và nhiều cách phân biệt Indicator khác nhau. Indicator thường sẽ được phân loại dựa vào độ trễ của tín hiệu mà chúng có thể tạo ra. Hiện nay có 2 loại Indicator cơ bản đó là: Leading indicator (chỉ báo nhanh) và Lagging Indicator (chỉ báo chậm). Leading indicator là gì? (Chỉ báo nhanh) Chỉ báo nhanh hay còn được gọi là chỉ báo dao động, nó giúp cung cấp các tín hiệu đi trước biến động của giá. Có nghĩa là chỉ báo nhanh này sẽ cung cấp các tín hiệu xảy ra trước, sau đó giá mới dịch chuyển theo xu hướng mà chỉ báo nhanh đã cung cấp trước đó. Một vài chỉ báo nhanh được các trader thường xuyên sử dụng bao gồm: Stochastics, Parabolic SAR và RSI… Khi nhóm chỉ báo nhanh đã tiến sát đến đường biên trên có nghĩa là thị trường sẽ điều chỉnh theo xu hướng giảm.  Các chỉ báo nhanh thường sẽ cung cấp cho nhà đầu tư 2 tín hiệu chính đó là: – Tín hiệu quá mua và quá bán – Thêm nữa là tín hiệu phân kỳ hội tụ giữ giá và chỉ báo Chỉ báo nhanh có những ưu và nhược điểm cụ thể: – Ưu điểm: Chỉ báo nhanh thường tạo được tín hiệu thị trường sớm nhất. Do vậy nếu nhà đầu tư đón đầu xu thế sẽ có cơ hội thu về nhiều lợi nhuận nhất – Nhược điểm: Không phải bất kỳ chỉ báo nhanh nào cũng chính xác tuyệt đối. Nhược điểm lớn nhất là chỉ báo nhanh thường tạo ra rất nhiều tín hiệu ảo. Do đó nếu tín hiệu nào trader cũng áp dụng để giao dịch thì sẽ gặp phải rất nhiều rủi ro Lagging indicator là gì? (Chỉ báo chậm) Chỉ báo chậm được biết đến với tên gọi khác là chỉ báo động lượng. Đây chính là loại chỉ báo dùng để cung cấp các tín hiệu sau khi xu hướng của thị trường đã được hình thành. Chỉ báo chậm khác với chỉ báo nhanh ở chỗ đó là khi bắt đầu một xu hướng mới thì chỉ báo này mới cung cấp cho nhà đầu tư các tín hiệu giao dịch.  Một vài chỉ báo chậm phổ biến trong thị trường đầu tư như sau: MACD, MA và Momentum… Những đường chỉ báo này thường sẽ dao động xung quanh một đường trung tâm. Ngoài ra chỉ báo chậm thường cung cấp cho các nhà đầu tư những tín hiệu đó là: - Xu hướng giá đang tăng hoặc giảm hay đi ngang - Và xác định được vùng hỗ trợ cũng như vùng kháng cự Chỉ báo chậm mang những ưu điểm và nhược điểm đó là: - Ưu điểm: Chỉ báo chậm có khả năng tạo ra nhiều tín hiệu tốt và chính xác hơn so với các chỉ báo nhanh - Nhược điểm: Đó là tín hiệu của chỉ báo chậm cung cấp tuy chính xác nhưng đến thường chậm. Do đó mà các nhà đầu tư sẽ nắm bắt xu hướng chậm hơn, khi đó lợi nhuận thu về cũng ít hơn Nên sử dụng Leading hay Lagging indicator? Nên sử dụng Leading hay Lagging Indicator - Nếu sử dụng chỉ báo nhanh, các bạn sẽ nắm bắt xu hướng của thị trường sớm hơn, có thêm cơ hội để tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nhưng sẽ rất rủi ro với các tín hiệu có khả năng gây nhiễu - Trong trường hợp bạn sử dụng chỉ báo chậm, thì bạn sẽ vào lệnh trễ hơn so với xu hướng, lợi nhuận mang về thấp hơn tuy nhiên lại ít xuất hiện các tín hiệu gây nhiễu Một chỉ báo có thể đạt hiệu quả đối với dạng thị trường này, nhưng lại kém hiệu quả với những dạng thị trường khác, điều quan trọng là bạn phải biết mình đang giao dịch trong một thị trường có tính chất như thế nào và xu hướng chung của thị trường đó đang là: uptrend, downtrend hay sideway. Mỗi một chỉ báo cũng được sử dụng hiệu quả nhất với một mục đích nhất định, ví dụ như nếu bạn đang muốn xác định xu hướng của thị trường thì chỉ báo phù hợp hơn cả đó là các đường trung bình động, hoặc nếu muốn xác định thời điểm mà lực thị trường đang ở giai đoạn giảm dần và có khả năng đảo chiều thì có thể dùng đến chỉ báo động lượng (Momentum)… Indicator tốt nhất không phải là Bollinger Bands, RSI, MACD hhay Momentum…mà Indicator tốt nhất chính là Indicator phù hợp nhất với dạng thị trường và mục đích giao dịch của mỗi nhà đầu tư. Lưu ý khi giao dịch với Indicator là gì? Chỉ báo kỹ thuật Indicator có tính ứng dụng cao và cũng là công cụ trợ giúp đắc lực giúp các nhà đầu tư nắm bắt được xu hướng chung của thị trường. Tuy nhiên khi sử dụng Indicatorr thì các nhà đầu tư cần phải lưu ý một vài điểm dưới đây để thực hiện đầu tư một cách hiệu quả nhất đó là: - Mỗi chỉ báo sẽ có những tính năng riêng biệt. Do vậy, cách giao dịch thông minh nhất đó là kết hợp linh động các chỉ báo lại với nhau - Nếu bạn là đang là một nhà đầu tư mới thì nên dành nhiều thời gian hơn để thực hành phân tích kỹ thuật từ các chỉ báo. Bạn cũng có thể lựa chọn giao dịch demo trước, sau khi cảm thấy đã kiếm được lợi nhuận thì mới áp dụng vào các giao dịch trên thực tế - Do vậy nếu có càng nhiều các chỉ báo cùng cho một tín hiệu giống nhau thì xác suất thành công trong giao dịch này cũng sẽ cao hơn so với việc xung đột tín hiệu - Không phải chỉ báo nào cũng đều cho ra tín hiệu chính xác. Chính vì vậy khi phân tích thị trường, nhà đầu tư cần tỉnh táo để đưa ra lựa chọn đúng đắn nhất Một vài chỉ báo Indicator phổ biến Một vài chỉ báo Indicator phổ biến Chỉ báo xu hướng Chỉ báo xu hướng là các chỉ báo kỹ thuật được sử dụng để xác định chiều biến động của giá cả trên thị trường tài chính. Dựa vào chỉ báo này mà nhà đầu tư sẽ tìm ra được xu hướng,  mức trung bình về giá và đo lường mức độ biến động của giá. Từ đó các nhà đầu tư có thể đưa ra những chiến lược mới nhằm tối ưu hóa được lợi nhuận. Có một vài loại chỉ báo xu hướng phổ biến là: Chỉ báo Moving Average – MA Đây là loại chỉ báo cơ bản và được nhà đầu tư sử dụng rất nhiều trong phân tích kỹ thuật. Chỉ báo này cho nhà đầu tư thấy tín hiệu xu hướng sẽ tăng, giảm hay đi ngang. Ngoài ra cũng cho nhà đầu tư biết được ngưỡng hỗ trợ và kháng cự khi thị trường có xu hướng. Chỉ báo ADX Chỉ báo này giúp đo cường độ mạnh hay yếu của xu hướng. Lúc này ADX còn được coi như một chỉ báo khá toàn diện, được tính toán dựa trên mức trung bình dao động của giá trong một khoảng thời gian nhất định.  Chỉ báo Parabolic SAR Chỉ báo SAR có hình dạng Parabol và thường được các nhà đầu tư sử dụng để xác định điểm kết thúc của một xu hướng đã cũ và đánh dấu giai đoạn đảo chiều của một xu hướng mới.  Chỉ báo động lượng Chỉ báo động lượng là công cụ giúp các trader hiểu rõ hơn sự thay đổi của thị trường. Đồng thời có căn cứ để đưa ra lựa chọn đầu tư phù hợp nhất. Một số chỉ báo động lượng phổ biến đó là: Chỉ báo MACD MACD được viết tắt bởi 4 chữ Moving Average Convergence/Divergence nghĩa là đường trung bình động hội tụ và phân kỳ. Nó là một trong số những chỉ báo miêu tả được giá trị mà nó tạo ra.  Chỉ báo RSI Chỉ số sức mạnh tương đối RSI cũng đóng vai trò là thước đo cho sự thay đổi về giá và tốc độ thay đổi trên thị trường. Chỉ báo này thường sẽ giao động trong khoảng là 0 – 100. Chỉ báo Momentum  Chỉ báo sức mạnh của xu hướng, chỉ báo này có chức năng đo lường tốc độ thay đổi của giá và sức mạnh đằng sau xu hướng ở thị trường hiện tại. Dựa vào đó các trader biết được xu hướng sẽ tiếp tục hay đảo chiều để đưa ra quyết định giao dịch chính xác hơn. Tổng kết Mong rằng những thông tin trên từ Unica sẽ giúp nhà đầu tư tự tin vận dụng phương pháp phân tích kỹ thuật này trong việc lựa chọn ra quyết định đầu tư. Nắm được Indicator là gì và những loại chỉ báo phổ biến để giúp bạn áp dụng thành công hơn trong các giao dịch trong tương lai.
02/04/2022
3513 Lượt xem
Đòn bẩy tài chính là gì? Cách sử dụng đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là gì? Cách sử dụng đòn bẩy tài chính Một trong những cách thức phổ biến trong việc đầu tư đó là sử dụng đòn bẩy tài chính để tạo ra nguồn vốn và sử dụng nó để đầu tư thay vì sử dụng vốn tự có của bản thân. Tuy nhiên thì không phải ai cũng có thể nắm được cách sử dụng một cách hiệu quả. Do vậy đòn bẩy tài chính là gì? Cách sử dụng đòn bẩy tài chính thế nào thì mời các bạn cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn nhé! Chỉ số đòn bẩy tài chính trong chứng khoán Chỉ số đòn bẩy tài chính trong chứng khoán Đòn bẩy tài chính là gì? Đòn bẩy tài chính là công cụ có lợi ích trong việc cung cấp khả năng đầu tư hay kiểm soát các quỹ lớn hơn so với các quỹ hiện tại mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Trên thực tế các khoản vay là hình thức đòn bẩy phổ biến nhất, giúp bạn có thể tài trợ cho một khoản đầu tư lớn hơn nhiều và chỉ chiếm 10% hoặc 20% vốn tự có. Hoạt động của cách thức này có sự khác biệt trên thị trường tài chính nhưng kết quả thì rất giống nhau. Việc này sẽ cho phép bạn thu được lợi nhuận tiềm năng từ toàn bộ các giao dịch chỉ với một phần nhỏ số tiền của bản thân. Công thức tính đòn bẩy tài chính là gì? Thông thường để tính đòn bầy tài chính bạn chỉ cần áp dụng theo phương pháp dưới đây: Trong đó: - EBIT được biết đến là lợi nhuận trước thuế và lãi vay - Còn EPS chính là lợi nhuận của vốn chủ sở hữu Sau khi có thêm khoản lãi vay phải trả thì sẽ có thêm một công thức mới đó là: Cụ thể: - F: chính là chi phí cố định - v: chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm - p: giá bán - Q: hiểu là số lượng sản phẩm - I: đây là khoản lãi vay phải trả Ví dụ về đòn bẩy tài chính Một doanh nghiệp A kinh doanh loại sản phẩm X với tổng số vốn đầu tư là 100.000.000 VNĐ, trong đó có 40.000.000 VNĐ là đi vay với lãi suất 10%/năm. Dự kiến trong năm 2022, doanh nghiệp này có khả năng tiêu thụ được 10.000 sản phẩm, giá trị của mỗi sản phẩm là 25.000 VNĐ. Mỗi sản phẩm có chi phí biến đổi 20.000 VNĐ, tổng chi phí kinh doanh cố định là 30.000.000 VNĐ. Hãy xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đối với doanh nghiệp A này? Lời giải: I = 40.000.000 x 10% = 4.000.000 VNĐ F = 30.000.000 VNĐ v = 20.000 VNĐ p = 25.000 VNĐ Q = 10.000 sản phẩm Từ công thức trên, ta tính mức độ tác động của đòn bẩy tài chính lên doanh nghiệp là: EBIT = 10.000 x (25.000 – 20.000) – 30.000.000 = 20.000.000 VNĐ DFL = 1.25 Tổng kết: Với EBIT là 20.000.000 VNĐ (tức mức lợi nhuận trước thuế và lãi vay), khi doanh nghiệp A tăng hoặc giảm 1% số lợi nhuận này thì tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cũng sẽ tăng hoặc giảm 1,25% Lợi ích sử dụng đòn bẩy tài chính Lợi ích sử dụng đòn bẩy tài chính Ngoài việc nó tiềm ẩn rất nhiều rủi ro bên cạnh lợi nhuận thu về, tuy nhiên thì đòn bẩy tài chính vẫn là công cụ ưa thích của các doanh nghiệp. Không chỉ các doanh nghiệp mà ngay cả các nhà đầu tư cũng sử dụng đòn bẩy như một công cụ hữu hiệu nhằm gia tăng lợi nhuận cho mình. Đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư bất động sản, sử dụng đòn bẩy tài chính có ảnh hưởng nhất định trong các chiến lược kinh doanh của công ty, có thể kể đến đó là: - Bù đắp được sự thiếu hụt vốn của doanh nghiệp để duy trì hoạt động kinh doanh, đồng thời có thể gia tăng tỷ suất lợi nhuận trong tương lai - Hơn nữa đây còn là một công cụ nhằm thúc đẩy mức lợi nhuận sau thuế của chủ doanh nghiệp từ nguồn vốn chủ sở hữu. Đồng thời cũng là công cụ giúp kìm hãm sự gia tăng mức lợi nhuận này - Nó cũng chính là "lá chắn thuế" của doanh nghiệp. Bởi vì các khoản vay cũng như phần tiền lãi thường được tính vào chi phí của doanh nghiệp, tất nhiên nó sẽ được khấu trừ vào phần thu nhập phải chịu thuế khi thực hiện quyết toán. Khi đó doanh nghiệp sẽ phải nộp ít thuế hơn mà vẫn tăng khả năng sinh lợi nhuận. - Không chỉ đối với các doanh nghiệp mà đòn bẩy tài chính cũng mang lại ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các trader khi đầu tư vào lĩnh vực đầu tư. Đây là công cụ giúp các nhà đầu tư nhân số vốn lên gấp nhiều lần, nhằm có thể thu về những khoản lợi nhuận lớn hơn.  Cách sử dụng đòn bẩy tài chính  Việc sử dụng đòn bẩy tài chính mang đến các nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư. Tuy nhiên nó vẫn tiềm ẩn những rủi ro lớn. Do đó để sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả thì mọi người cần chú ý những đặc điểm sau đây: - Khi các nhà đầu tư thiếu định hướng thì rất dễ dẫn đến tình trạng bị khủng hoảng hoặc nếu nhà đầu tư tính toán sai sẽ khiến việc mua bán trở nên khó khăn làm tăng khả năng bị ứ đọng vốn, thậm chí nếu không kịp cải thiện có thể dẫn tới tình trạng mất trắng - Việc lựa chọn nguồn vốn cũng phải hết sức thận trọng bởi vì nếu vay vốn với lãi suất cao thì lợi nhuận sẽ giảm, đồng thời nếu có gặp rủi ro thì việc lãi suất cao sẽ khiến cho nhà đầu tư bị điêu đứng - Hiện nay các nhà đầu tư thường sử dụng đòn bẩy tài chính như là một "liều thuốc kích thích" với kỳ vọng rằng tỷ suất sinh lời trên tài sản sẽ cao hơn lãi suất vay nợ, có thể đem lại nhiều lợi cho nhà đầu tư hoặc cũng có thể đem lại rủi ro. Chính vì vậy các nhà đầu tư nên cân nhắc kỹ trước khi sử dụng đòn bẩy tài chính này để đầu tư sinh lời Ưu nhược điểm của đòn bẩy tài chính là gì? Ưu nhược điểm của đòn bẩy tài chính là gì? Ưu điểm Khả năng tăng vốn cao Đòn bẩy tài chính sẽ làm tăng vốn khả dụng để giao dịch trên các thị trường khác nhau. Ví dụ, bạn kiểm soát hiệu quả là 60.000 USD với đòn bẩy tỷ lệ 30:1, trong khi đó bạn chỉ có 2.000 USD. Điều này có nghĩa là bạn có thể phân bổ số tiền lớn hơn ở các vị trí khác nhau trong danh mục đầu tư của mình. Nhưng nên nhớ rằng điều này cũng sẽ tiềm ẩn rủi ro lớn hơn. "Khoản vay" không tính lãi Đòn bẩy tài chính được so sánh với một khoản vay được cấp bởi một nhà môi giới để nhận lấy cam kết về một khoản ký quỹ cho phép chiếm vị thế lớn hơn trên thị trường. Nhưng "khoản vay" này không đòi hỏi bất kỳ khoản nợ nào dưới hình thức lãi suất hay hoa hồng mà nó sẽ được sử dụng theo bất kỳ cách nào khác trong giao dịch. Phương pháp dành cho độ biến động thấp Khoảng thời gian ít biến động có thể làm cho các nhà giao dịch mệt mỏi do những thay đổi nhỏ về giá. Tuy nhiên, dựa vào giao dịch đòn bẩy, mà các nhà giao dịch có thể tạo ra nguồn lợi nhuận lớn hơn ngay cả trong thời gian biến động thấp của thị trường. Đối với trường hợp này thì ngay cả một sự thay đổi nhỏ về giá hoặc tỷ giá hối đoái cũng có thể làm cho tài khoản của nhà giao dịch dịch chuyển theo. Nhược điểm Tăng tổn thất Đòn bẩy tài chính có thể yêu cầu các khoản chi tiêu về vốn tối thiểu nhưng do kết quả giao dịch dựa trên tổng quy mô của vị thế mà bạn kiểm soát, nên tổn thất có thể là khá lớn. Margin call Nếu các khoản lỗ vượt quá số tiền ký quỹ mà bạn đã sử dụng, lệnh gọi bổ sung ký quỹ sẽ xuất hiện. Vì đòn bẩy làm tăng khả năng thua lỗ, nên rủi ro của Margin Call sẽ luôn tồn tại và trong trường hợp không có tiền mới sẵn có trong tài khoản, các vị thế sẽ tự động bị đóng lại tại mức thua lỗ. Tổng kết Unica hy vọng rằng những chia sẻ trên về đòn bẩy tài chính là gì, đặc điểm, lợi ích và cách sử dụng nó trong đầu tư sẽ giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư có những kiến thức cần thiết để sử dụng vốn một cách hiệu quả. Nếu biết sử dụng đòn bẩy tài chính một cách hợp lý thì đây cũng là cách thức tạo ra nguồn vốn đầu tư phù hợp và chính xác nhất.
02/04/2022
2124 Lượt xem
So sánh chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa chính xác
So sánh chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa chính xác Hiện nay đầu tư là một trong những cách thức mang lại nhiều lợi nhuận cho mọi người, do vậy mà có rất nhiều người tìm hiểu và tham gia vào lĩnh vực này. Trong đó chứng khoán, sàn forex hay phái sinh hàng hóa đều là những thị trường đem lại tiền sinh lời cho nhà đầu tư. Tuy nhiên thì mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng, vậy nên hôm nay Unica sẽ giúp bạn so sánh chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa một cách chính xác nhất nhé! Tổng quan về chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa Khái niệm Forex là gì? Khái niệm Forex là gì? Forex chính là việc trao đổi với nhau giữa các cặp tiền, người ta còn gọi là trao đổi ngoại hối. Giống như việc bạn lấy một tờ tiền USD và bắt đầu trao đổi với đồng Euro, nguyên tắc cơ bản đó là chỉ thực hiện trao đổi khi tỷ giá lên xuống theo từng thời điểm cụ thể, từ đó có khả năng kiếm được lợi nhuận bằng cách đặt lệnh bán hoặc mua một cặp tiền tệ nhất định. Khái niệm thị trường phái sinh hàng hóa Hàng hóa phái sinh được biết đến là các giao dịch trong đó khách hàng thực hiện mua hoặc bán một khối lượng hàng hóa rất lớn theo các chỉ số về giá. Việc giao nhận hàng hóa này sẽ được thực hiện tại một thời điểm xác định trong tương lai. Loại phái sinh hàng hóa này được ra đời nhằm mục đích giúp cho các nhà đầu tư kiếm lời từ sự chênh lệch về giá cả, đồng thời giúp cho người sản xuất định giá được sản phẩm của mình với một mức giá cao, cũng như tính toán được mức lợi nhuận có khả năng đạt được. Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp trên thị trường có thể cân đối hàng hóa mua bán mà không bị ảnh hưởng bởi giá cả của thị trường và tránh được rủi ro. Chứng khoán là gì? Chứng khoán được hiểu là các chứng từ có giá dài hạn hoặc bút toán ghi số xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của những người sở hữu đối với vốn hoặc tài sản của các tổ chức phát hành.  Cách so sánh chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa Cách so sánh chứng khoán, forex, phái sinh hàng hóa Bản chất - Chứng khoán là các giao dịch nhằm để mua bán cổ phần của một công ty cụ thể - Phái sinh hàng hóa là việc giao dịch một loại hàng hóa như: cà phê, cao su, lúa mì, đường và thép…trên tất cả các sàn giao dịch  - Ngoại hối (được biết đến như là forex hay FX) nghĩa là thị trường toàn cầu, nơi mà nhà giao dịch, nhà đầu tư hay các tổ chức và ngân hàng, trao đổi cũng như đầu cư, mua và bán các đồng tiền trên thế giới Tính thanh khoản - Chứng khoán: Nó có tính thanh khoản trung bình. Chỉ khi người mua muốn mua và người bán có nhu cầu bán một lượng cổ phiếu thì giao dịch mới được xảy ra. Khi quá trình trao đổi mua và bán xảy ra riêng lẻ. Các nhà đầu tư phải mua vào rồi sau đó mới có thể bán ra được - Còn phái sinh hàng hóa: Tính thanh khoản khá cao nhờ vào việc giao dịch với thế giới - Forex: Với đặc điểm là tính thanh khoản cao do luôn có một lượng người mua và bán trên thị trường nhất định. Giao dịch thường được xử lý trong vòng 24/24 giờ Môi trường đầu tư - Với chứng khoán: Có sự linh hoạt trong việc lựa chọn các trường phái đầu tư phù hợp: cũng tùy vào các mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro mà nhà đầu tư có thể tự do lựa chọn những trường phái đầu tư khác nhau - Phái sinh hàng hóa: Sẽ tiếp cận tới mọi đối tượng mong muốn trong giao dịch bao gồm: những nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro và các nhà đầu cơ, nhà kinh doanh chênh lệch giá - Cuối cùng là Forex: Tiếp cận đến nhà đầu tư và nhà kinh doanh chênh lệch giá của các loại tiền trên thế giới  Cách mua bán và rút tiền - Chứng khoán: Bao gồm các giao dịch mua bán trong cùng một chiều. Nghĩa là khi chứng khoán tăng lên thì nhà đầu tư sẽ có khả năng sinh lời. Ngoài ra việc mua bán rút tiền sẽ được thực hiện thông qua các công ty chứng khoán hoặc lên sở chứng khoán - Phái sinh hàng hóa: Giao dịch này sẽ thực hiện mua bán ở cả 2 chiều. Nghĩa là các nhà đầu tư vẫn có khả năng sinh lời, dù là thị trường lên hay xuống. Thêm nữa nhà đầu tư có thể liên tục mua và bán (hoặc liên tục mở và đóng vị thế) trong các phiên giao dịch để tìm kiếm lợi nhuận dựa trên những biến động của thị trường.  - Forex: Hầu hết các giao dịch trên Forex sẽ diễn ra như sau: nhà đầu tư có thể bán ra trước rồi mua vào sau hoặc cũng có thể mua vào trước rồi bán ra sau Mức ký quỹ - Chứng khoán: Mức ký quỹ thường thấp hơn, theo tỉ lệ 1:3 (nếu bạn có 100 triệu bạn sẽ chỉ vay được con số là 300 triệu) - Phái sinh hàng hóa: Mức ký quỹ ở mức cao. So với những kênh đầu tư truyền thống khác được pháp luật Việt Nam cho phép như chứng khoán hay bất động sản thì phái sinh hàng hóa có tỷ lệ ký quỹ vượt trội hơn hẳn (tối đa chỉ 1:30, tùy thuộc vào một số mặt hàng). Chính vì vậy các nhà đầu tư không cần phải tốn nhiều vốn để giao dịch - Forex: Mức ký quỹ sẽ là 1% giá trị giao dịch Công cụ hỗ trợ - Đối với chứng khoán: Có thể giao dịch chứng khoán một cách dễ dàng và thuận tiện qua App trên điện thoại hoặc giao dịch trực tuyến qua trang Web hay giao dịch trực tiếp qua nhân viên môi giới - Phái sinh hàng hóa: Thị trường này sẽ giao dịch qua phần mềm của Window 10 trên máy tính hoặc qua các giao dịch qua nhân viên - Forex: Sẽ được thực hiện giao dịch trên "thị trường liên ngân hàng".  Đây chính là kênh trực tuyến mà qua đó các đồng tiền được giao dịch trong thời gian 24/24 giờ, cụ thể là 5 ngày một tuần Độ rủi ro  - Giá của chứng khoán có xu hướng biến động chậm nên giao dịch tên thị trường này sẽ ít rủi ro hơn - Phái sinh hàng hóa có mức độ biến động nhẹ nhàng phù hợp hơn với những ai phân tích kỹ thuật tốt. Khả năng gia tăng lợi nhuận từ việc xác định trước chi phí cố định và các rủi ro ở mức xác định trước. Thêm nữa là hàng hóa cơ bản có mức giá thành sản xuất nến giá sẽ biến động không quá thấp so với điểm hòa vốn và cũng không quá cao vì nó tuân theo quy luật cung cầu. Ngoài ra do được Nhà nước và Bộ Công Thương bảo hộ nên giao dịch của hàng hóa phái sinh không sợ gặp rủi ro.  - Còn Forex có nhiều sàn "khống" xuất hiện và sàn ôm lệnh do vậy mà xảy ra nhiều rủi ro hơn, nên nhà đầu tư nên phải cực kỳ cẩn thận khi tham gia vào "sân chơi" này.  Tính đòn bẩy - Chứng khoán: Có tỷ lệ đòn bẩy tài chính không quá cao. Điều này sẽ giúp hạn chế được nhiều rủi ro bị thua lỗ khi cổ phiếu giảm giá đột ngột - Phái sinh hàng hóa: Thị trường có đòn bầy tài chính lớn. Khi tham gia giao dịch trên thị trường này thì nhà đầu tư chỉ cần bỏ ra 1/10 (các ký quỹ) giá trị của hợp đồng đầu tư - Forex: Tỷ lệ đòn bẩy được đơn giản hóa hơn trong việc tham gia vào thị trường Forex. Do vậy Forex có khả năng tạo ra lợi nhuận tiềm năng lớn với số ít vốn đầu tư Phí giao dịch - Với chứng khoán: Phí Margin qua đêm sẽ tăng khá cao giao động trong khoảng 0.35-0.15% - Thị trường phái sinh hàng hóa thì chỉ trả (0.07-0.14% của giá trị hợp đồng). Ngoài ra sẽ không thu thêm bất kỳ loại chi phí nào khác (như không tính phí qua đêm và không lãi vay). - Forex: Thị trường có hoa hồng môi giới thấp, chi phí xử lý giao dịch chính là khoảng chênh lệch giữa giá chào mua và chào bán. Tính minh bạch - Chứng khoán: Đôi lúc có tính minh bạch, có lúc lại không được minh bạch. Còn phụ thuộc vào độ uy tín cũng như quy mô của từng công ty - Phái sinh hàng hóa: Việc công khai minh bạch rõ ràng, đồng thời cập nhật biến động nhanh chóng do Sở giao dịch hàng hóa Việt nam liên kết với các Sở giao dịch hàng hóa thế giới. Do đó nó có tính minh bạch cao - Forex: Thị trường Forex sẽ không được pháp luật quy định. Nếu nhà đầu tư muốn tham gia vào thị trường này thì nên chọn các sàn có giấy phép kinh doanh cụ thể Pháp luật  - Chứng khoán: Sẽ được Nhà nước cấp phép hoạt động - Phái sinh hàng hóa: Được Bộ Công Thương cấp phép và hoàn toàn hợp pháp ở Việt Nam. Cụ thể, Sở Giao dịch hàng hóa Việt Nam hoạt động theo giấy phép sửa đổi bổ sung số 486/GP-BCT được Bộ Công Thương cấp phép vào ngày 08/06/2018 - Forex: Hiện nay pháp luật Việt Nam không cấm thị trường Forex, tuy nhiên vì chưa có luật nào quy định cũng như đưa ra quy chế riêng về Forex: nên nhà đầu tư sẽ không được pháp luật bảo vệ và không bị thu thuế Tổng kết Unica mong rằng việc so sánh chứng khoán, forex và phái sinh hàng hóa ở bài viết này đã giúp mọi người nhận biết sự khác biệt giữa chúng một cách chính xác nhất. Nắm được đặc điểm và phân biệt để áp dụng trong quá trình đầu tư hợp lý và hiệu quả hơn.
02/04/2022
2115 Lượt xem
Downtrend là gì? Uptrend là gì? Hướng dẫn giao dịch hiệu quả
Downtrend là gì? Uptrend là gì? Hướng dẫn giao dịch hiệu quả Một trong những điều kiện để có thể ra các quyết định đầu tư thành công đó là dựa vào các đường xu hướng. Trong đó Downtrend và Uptrend chính là 2 đường cơ bản và phổ biến được nhiều nhà đầu tư lựa chọn. Vậy Downtrend là gì?, Uptrend là gì? Và các giao dịch trên thị trường với hai xu hướng này cụ thể như thế nào thì mời các bạn và Unica tìm hiểu ở bài viết dưới đây. Tổng quan Downtrend là gì, Uptrend là gì? Tổng quan Downtrend là gì, Uptrend là gì? Downtrend là gì? Downtrend được biết đến là giai đoạn mà giá thị trường có xu hướng giảm. Trên các biểu đồ kỹ thuật sẽ thường thấy: đỉnh giá sau thấp hơn so với đỉnh trước, đáy sau cũng thấp hơn đáy trước. Trong xu hướng Downtrend, khi mức giá giữa 2 đỉnh hoặc đáy giảm dần thì xu hướng Downtrend nhiều khả năng sẽ bị kết thúc. Thực tế đã có rất nhiều trường hợp xu hướng Downtrend xảy ra bất ngờ khiến cho thị trường và giá cổ phiếu lao dốc không phanh. Các nhà đầu tư bắt đầu cuống cuồng bán tháo khối tài sản đang nắm giữ trong tay. Xu hướng Downtrend này kết thúc khi mà mức giá giữa hai đỉnh và đáy giảm dần đến mức thấp nhất. Đặc điểm của Downtrend - Đỉnh mới sẽ cao hơn đỉnh cũ - Đáy mới cũng thường cao hơn đáy cũ Uptrend là gì? Uptrend trong tiếng Anh có nghĩa là xu hướng tổng thể của giá tăng. Xu hướng giá tăng này sẽ cho thấy mức gia tăng giá của thị trường hoặc cổ phiếu. Trong đồ thị giá, mọi người có thể sẽ thấy đỉnh sau cao hơn đỉnh trước và đáy sau cao hơn đáy trước. Tuy nhiên, khi xu hướng Uptrend gặp phải các ngưỡng kháng cự thì xu hướng này được cho sẽ quay đầu trở thành xu hướng giảm. Đặc điểm của Uptrend - Đỉnh mới thấp hơn đỉnh cũ - Đáy mới thấp hơn đáy cũ Dấu hiện nhận biết đường Downtrend và Uptrend Tìm hiểu Downtrend là gì, Uptrend là gì. Mọi người có thể dễ dàng sử dụng chỉ báo xác định như đường Trendline và đường trung bình động MA để nhận biết.  Đường Trendlines Đường Trendlines được sử dụng để xác định ba loại xu hướng bao gồm: - Uptrend: xu hướng giá tăng - Downtrend: xu hướng giá sẽ giảm - Sideways: giá đi ngang và không có sự biến động Để vẽ được đường Trendlines, bạn chỉ cần vẽ một đường nối đáy trước với đáy sau trên các chart đồ thị. Lúc này bạn sẽ quan sát thấy đường Trendlines có chiều hướng đi lên nghĩa là xu hướng Uptrend. Đường Trendlines có chiều hướng đi xuống nghĩa là giá đang trong xu hướng Downtrend. Thêm nữa là đường xu hướng còn cho phép các bạn có thể biết được thời gian dự kiến xu hướng sẽ kéo dài, thời điểm đảo chiều của thị trường và các ngưỡng kháng cự. Đường Trendlines có độ dốc lớn cũng có nghĩa là các xu hướng này thường rất dễ bị phá vỡ. Ngoài ra đường Trendlines này nếu có độ dốc quá nhỏ rất có thể sẽ cho ra dự báo sai lầm. Nếu gặp phải trường hợp này, bạn cũng có thể sử dụng thêm đường trung bình động MA để đưa ra dự báo chính xác hơn. Khoảng thời gian tồn tại của đường Trendlines càng lâu thì càng cho thấy mức độ hiệu quả của chúng cao. Đường trung bình động MA Đường trung bình động MA hiện nay rất phổ biến và được sử dụng hiệu quả trong việc nhận biết và dự báo xu hướng Uptrend, Downtrend và Sideways.  Có nhiều loại đường trung bình động như là: SMA, WMA, EMA. Trong đó, SMA và EMA được các nhà đầu tư sử dụng nhiều nhất.  - Với trường hợp đường giá vượt lên trên đường MA20 thì sẽ cho thấy xu hướng Uptrend trong ngắn hạn - Còn nếu đường giá vượt qua ngưỡng của đường MA50, điều này cho thấy xu hướng Uptrend trong trung hạn - Đặc biệt khi đường MA20 vượt qua đường MA50 thì báo hiệu xu hướng Uptrend diễn ra trong dài hạn Các đường MA này có thể cho ra các chỉ báo sai lầm do có nhiều những thông tin nhiễu, độ trễ hơn so với tín hiệu mua và bán trên thị trường. Do đó bạn nên kết hợp chúng với nhiều đường MA để dự báo được chính xác hơn. Giá tăng hoặc giảm vượt ngưỡng kháng cự Đối với giá của cổ phiếu, khi chúng vượt qua mốc kháng cự, có nhiều khả năng là giá sẽ bước vào xu hướng Uptrend. Còn đối với các xu hướng thị trường khác, thì khi chỉ số như VN - Index vượt mốc kháng cự thì khả năng lớn sẽ xảy ra tình trạng Uptrend. Còn nếu xu hướng Downtrend thì nhiều khả năng xảy ra khi giá giảm vượt qua các ngưỡng kháng cự. Trong phân tích kỹ thuật, phương pháp tốt nhất để tìm ra mốc kháng cự hoặc hỗ trợ đó là sử dụng hồi quy Fibonacci Phương pháp hồi quy Fibonacci Việc sử dụng biện pháp hồi quy Fibonacci này sẽ cho phép bạn tìm ra những điểm nơi mà giá có thể bị đảo chiều. Các điểm này còn được gọi là mốc kháng cự hay hỗ trợ. Tuy nhiên thì dãy số Fibonacci nên kết hợp cùng với các chỉ báo kỹ thuật khác trước khi được áp dụng. Các mốc Fibonacci quan trọng trong phân tích kỹ thuật lần lượt là: 23.6%, 38.2%, 61.8%. Những lưu ý sử dụng xu hướng trong giao dịch Những lưu ý khi sử dụng xu hướng trong giao dịch Việc thị trường bị Downtrend liên tục là một trong những xu hướng rất bình thường. Tuy nhiên thì việc này sẽ đem đến cho các nhà đầu tư mới không ít những hoang mang và lo lắng. Sau đây là một vài lời khuyên bổ ích dành cho các bạn đó là: - Phải giữ vững tâm lý Đầu tư tài chính là cả một quá trình tìm hiểu, nghiên cứu không phải một sớm một chiều. Bạn thường có rất nhiều thời gian để trau dồi và cải thiện khả năng đầu tư của mình. Do đó khi thị trường đi xuống thì bạn cũng không cần quá lo lắng. Xu hướng lên - xuống của thị trường mới tạo ra sự hấp dẫn và là cơ hội của nhiều người tham gia. Người thành công chính là người luôn nhìn thấy rõ cơ hội trong đầu tư. - Không nên phụ thuộc nhiều vào lời khuyên từ các chuyên gia tài chính Hiện nay thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng, mọi người có thể tìm thấy rất nhiều bài đánh giá, phân tích tài chính từ nhiều chuyên gia khác nhau, nhưng hầu hết các chuyên gia chỉ có thể đưa ra những lời khuyên dựa trên điều kiện của thị trường hiện tại. Những chuyên gia có nhiều kinh nghiệm sẽ lên kế hoạch cho các bạn rằng nên làm gì trong các thời điểm tốt và thời điểm xấu của thị trường. - Có các chiến lược giao dịch trong sóng Downtrend Khi nhận định thị trường sắp rơi vào trạng thái downtrend thì bạn cần canh giá tốt để hạ dần tỷ trọng xuống. Đây cũng là nguyên tắc quan trọng giúp cho việc chốt lời ở giá cao và giảm áp lực tâm lý khi thị trường bị giảm điểm. - Nếu bạn chọn những chiến lược an toàn thì nên đứng hẳn ra ngoài thị trường để quan sát Nếu các chiến lược mạo hiểm có thể canh các chân sóng hồi để mua vào, tuy nhiên chỉ nên lướt sóng ngắn hạn và bán khi T+3. Ngược lại nếu chọn không đúng chân sóng thì khả năng xảy ra rủi ro rất cao vì có khả năng cổ phiếu chưa về tài khoản đã quay đầu giảm xuống. Tỷ lệ giải ngân lúc này chỉ nên tối đa là 30% so với tổng tài sản. Khi các cổ phiếu vừa về tài khoản lãi trong khoảng 5 và 7% cũng phải chốt. Nếu xấu nhất là lỗ 10% cũng phải cắt lỗ ngay, thực tế cũng chỉ lỗ 3% so với tổng tài sản đây là con số thua lỗ khá lý tưởng trong các đợt Downtrend. Tổng kết Tất cả những thông tin trên về 2 xu hướng Downtrend là gì, Uptrend là gì đã được Unica tổng hợp và chia sẻ cho các bạn. Mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho mọi người trong việc xác định xu hướng chung của thị trường để đưa ra các quyết định đầu tư một cách phù hợp và chính xác nhất. Cuối cùng là chúc cho các nhà đầu tư sẽ thật thành công trên con đường chinh phục lĩnh vực chứng khoán này nhé!
01/04/2022
3429 Lượt xem
Cách nhận biết sóng Elliott trong các hoạt động giao dịch
Cách nhận biết sóng Elliott trong các hoạt động giao dịch Một trong những công cụ dùng để phân tích hành vi thị trường trong các hoạt động giao dịch đầu tư đó là sóng Elliott. Câu hỏi mà nhiều người quan tâm đó là làm thế nào để biết sóng Elliott trong tất cả các hoạt động giao dịch. Để có thể giúp các bạn nắm được thông tin chính xác nhất thì sau đây mời các bạn cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết dưới đây nhé! Sóng Elliott là gì? Sóng Elliott là gì? Elliott được biết đến là một trong những lý thuyết được phát minh bởi các kế toán viên chuyên nghiệp người Mỹ Ralph Nelson Elliott vào những năm 1930. Dựa vào lý thuyết này, ông đã phát hiện ra rằng thị trường không biến động một cách hỗn loạn mà luôn "chạy" theo những quy luật có tính chu kỳ và phụ thuộc vào tâm lý của con người. Ngày nay trong những thị trường tài chính chung thì đều áp dụng được lý thuyết sóng này. Ngoài ra Elliott được thể hiện qua các mẫu sóng lặp đi lặp lại. Nhìn chung thì sóng này sẽ mô tả chi tiết hành vi của nhóm đám đông. Tuy nhiên thì bản chất cốt lõi của nó chính là lòng tham, sự sợ hãi, hy vọng và cố chấp, đồng thời chúng đều là những tâm lý không bao giờ thay đổi theo thời gian. Chính vì vậy, khi cùng thực hiện phân tích một vấn đề trên biểu đồ với một tâm lý giống nhau, thì các hành động giao dịch cũng sẽ tương tự như nhau. Những hành động này thường được biểu diễn trên đường giá và cũng vì thế mà những đợt sóng này cũng có tính chất lặp đi lặp lại giống nhau. Ngoài ra theo cha đẻ của sóng Elliott, nếu trên thị trường không có sự chuyển động tăng hay giảm giá thì đây cũng được coi là thị trường "chết". Thêm nữa sóng này là một trong những mô hình giúp các nhà đầu tư dự báo được các xu hướng của giá cũng như cho biết là thị trường đang ở trong giai đoạn nào. Do đó có thể xác định được điểm entry tốt hơn, điểm stop loss ngắn hơn và điểm take profit dài hơn. Cấu tạo của sóng Elliot là gì? Sau khi đã hiểu được khái niệm và ý nghĩa của Eliott là gì thì tiếp theo bạn cần phải nắm được đặc điểm cấu tạo của loại sóng này để có thể hiểu và vận dụng nó một cách hợp lý. Mô hình sóng đẩy Mô hình sóng đẩy sẽ bao gồm 5 sóng đầu tiên. Sóng 1, 3 và 5 là những sóng tăng còn sóng 2 và 4 là những sóng giảm. Độ dài của những con sóng này thường phải bằng nhau. Đặc điểm của những con sóng này cụ thể là: - Sóng 1 biểu thị giai đoạn thị trường đang có xu hướng bắt đầu đi lên. Điều này là do một vài nhà đầu tư nhận thấy rằng giá đang ở thời điểm thích hợp để mua, do vậy họ đặt lệnh mua vào khiến cho giá bị đẩy lên cao hơn - Sóng 2 thường được hình thành khi nhà đầu tư dừng mua và đóng lệnh vì họ cảm thấy là lợi nhuận đã đạt được đúng mục tiêu. Đây là một trong những nguyên nhân khiến giá giảm một chút nhưng sẽ không bị giảm xuống thấp như là đáy 1 - Sóng 3 sẽ được hình thành khi giá có sự tăng nhẹ và là thời cơ thuận lợi để nhiều nhà đầu tư khác tham gia vào thị trường, làm cho giá trên thị trường bị đẩy lên cao hơn. Nó cũng thường là sóng mạnh và dài nhất - Sóng 4 xuất hiện khi nhiều nhà trader chốt lời vì nhận thấy thị trường đã tăng đủ. Sóng này bị đánh giá là yếu hơn so với các sóng trước vì còn nhiều nhà giao dịch kỳ vọng rằng giá sẽ tăng cao nữa để vào lệnh với giá tốt hơn - Sóng 5 là giai đoạn mà đa số tất cả mọi người đều phải "đổ xô" vào thị trường để mua một cách ồ ạt. Điều này khiến giá cả trở nên đắt hơn bao giờ hết Đặc biệt, một vài vấn đề mà các bạn cần lưu tâm đó là trong 3 sóng đẩy 1, 3 và 5 thì luôn có một sóng mở rộng hơn hai sóng còn lại, một cách đơn giản là luôn có một sóng dài nhất trong số 3 sóng và thường là sóng 3 hoặc sóng 5. Mô hình sóng elliott điều chỉnh Sau giai đoạn sóng đẩy chính là mô hình sóng điều chỉnh (hay còn gọi sóng hồi), gồm các hành động giá đi ngược lại so với xu hướng chính của hiện tại. Khi thị trường đang đi trong xu hướng chủ đạo là đi lên, thì sóng điều chỉnh có thể là những đợt sóng đi ngang hoặc là đi xuống. Nếu mô hình sóng đẩy này được đánh số các sóng theo thứ tự từ 1 đến 5 thì các sóng điều chỉnh sẽ được ký hiệu theo bảng chữ cái cụ thể là: a,b,c. Một lưu ý rằng, cấu tạo của mô hình sóng điều chỉnh không bao giờ quá 5 sóng, thường sẽ chỉ bao gồm 3 sóng. Sóng điều chỉnh này bao gồm: 3 dạng mô hình căn bản, chúng là nguồn gốc phát triển của 18 mô hình còn lại đó là: mô hình zíc zắc, mô hình phẳng và mô hình tam giác. Cách giao dịch theo sóng Elliott Cách giao dịch theo sóng Elliott Chiến lược giao dịch theo Elliott này chắc chắn là điều mà rất nhiều nhà đầu tư quan tâm để giúp bản thân có thể áp dụng thành công trong các giao dịch trên thị trường. - Bước 1: Phân tích thị trường  Ví dụ là bạn nhận ra sóng Elliott đang di chuyển theo một chiều hướng giảm. Trong đó, sóng điều chỉnh ở vị trí: a, b, c đang chuyển động trong giai đoạn sideway và từ đó dần tạo thành một mô hình phẳng. Do vậy, trên thị trường chỉ có thể hình thành một sóng đẩy mới khi sóng c này có dấu hiệu chấm dứt, kết thúc đợt sóng này. - Bước 2: Thực hiện vào lệnh Tại thời điểm bắt đầu đợt sóng thì bạn thực hiện vào lệnh bán, đây được xem là điểm vào lệnh tiềm năng giúp bạn có thể bắt kịp xu hướng đầu của một đợt sóng đẩy mới.  - Bước 3: Cắt lỗ Điểm cắt lỗ (hay Stop loss) thường được thể hiện ở phía trên đỉnh của sóng 4 và cách đỉnh này khoảng một vài pips. Để có thể giao dịch thành công theo lý thuyết sóng này, các trader cần ghi nhớ những đặc điểm nổi bật. Sóng điều chỉnh chính là công cụ để giúp các nhà đầu tư có khả năng xác định được cơ hội mở lệnh để đón đầu một đợt sóng đẩy mạnh cao hơn sau đó. Ngoài ra , sau khi sóng điều chỉnh di chuyển trong xu hướng tăng, nghĩa là giá sẽ đi lên cao hơn, đây cũng là thời điểm hợp lý để bạn vào lệnh buy. Ngoài ra bạn sẽ vào lệnh sell để kiếm lời khi các đợt sóng điều chỉnh đi trong các giai đoạn giảm. Mối quan hệ giữa Elliott và Fibonacci Vào những năm 1930, Nelson Elliott đã nghiên cứu và phát minh ra các nguyên tắc sóng nhưng vẫn chưa áp dụng được nguyên tắc này vào giao dịch thực tế vì nó rất khó để tìm ra điểm vào lệnh. Vào thời điểm đó, nhiều nhà đầu tư cho rằng Elliott là lý thuyết suông và không có tính ứng dụng cao.  Mãi cho đến năm 1940, ông kết hợp cùng với dãy số Fibonacci vào mô hình sóng này. Điều này khắc phục được những nhược điểm trước đây của nguyên tắc sóng. Bắt đầu từ đó lý thuyết sóng Elliott đã được rất nhiều nhà đầu tư đón nhận và "sùng bái". Một tỷ phú thương nhân người Mỹ còn từng khẳng định rằng lý thuyết Elliott là một trong "bốn Kinh Thánh của kinh doanh". Qua đây có thể thấy rằng mối quan hệ giữa nguyên lý sóng Elliott và dãy số Fibonacci là vô cùng mật thiết. Lý thuyết sóng này đã tạo ra hình mẫu khung sườn còn tỷ lệ Fibonacci là thước đo giúp đo lường cả về biên độ biến động của giá lẫn thời gian kết thúc. Sự kết hợp này hiện nay đã được rất nhiều nhà giao dịch đánh giá là một sự liên kết khoa học. Tổng kết Unica hy vọng rằng những thông tin về sóng Elliott đã được phân tích ở trên sẽ giúp các nhà đầu tư có thêm kinh nghiệm và một phương thức nghiên cứu giao dịch đầu tư phù hợp và hiệu quả hơn. Nếu nắm chắc được kiến thức và vận dụng nó một cách hợp lý thì sẽ mang lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà đầu tư.
01/04/2022
2269 Lượt xem