Thời lượng: 3.1 giờ, Giáo trình: 19 bài giảng
Cam kết đầu ra HSK3
Giao tiếp thành thạo các chủ đề giao tiếp thông dụng
Đọc thông, nói thạo, đánh máy tốt tiếng Trung
Thời lượng: 3.9 giờ, Giáo trình: 18 bài giảng
Cam kết đầu ra cho học viên là HS3
Giao tiếp thành thạo các chủ đề giao tiếp thông dụng
Đọc thông, nói thạo, đánh máy tốt tiếng Trung
Thời lượng: 2.4 giờ, Giáo trình: 22 bài giảng
Nắm được 1000 từ vựng và cụm từ tiếng Anh sử dụng trong đàm phán
Nắm rõ 15 nguyên tắc đàm phán chủ chốt trong kinh doanh
Thực hành kĩ năng xử lí tình huống qua các ví dụ thực tế trong kinh doanh.
Thời lượng: 10.5 giờ, Giáo trình: 70 bài giảng
Trẻ sẽ học được cách phát ẩm chuẩn như trẻ ở các nước bản xứ học
Trẻ sẽ biết các sử dụng các cấu trúc ngữ pháp căn bản khi mới bắt đầu học Tiếng Anh
Trẻ sẽ học được vốn kiến thức từ vựng phong phú và đa dạng để giúp trẻ tự tin hơn khi thực hành các hội thoại giao tiếp hàng ngày
Thời lượng: 5.7 giờ, Giáo trình: 31 bài giảng
Biết cách đặt mục tiêu và chiến lược ôn luyện trong thời gian ngắn cho phù hợp
Hiểu được cách mà các kĩ năng bổ trợ cho nhau, học 1 cải thiện 4
Biết được cách ôn kết hợp các kĩ năng lại với nhau, sử dụng cùng 1 tài liệu để tối ưu hóa thời gian làm của mình
Thời lượng: 20.2 giờ, Giáo trình: 142 bài giảng
Được cải thiện kiến thức ngữ pháp một cách bài bản nhất
Biết cách xây dựng và trau dồi vốn từ vựng
Ứng dụng vào thực tế cuộc sống qua kiến thức được giảng dạy trong các bài học.
Thời lượng: 4.5 giờ, Giáo trình: 29 bài giảng
Học viên sẽ được cải thiện kiến thức ngữ pháp một cách bài bản nhất
Biết cách xây dựng và trau dồi vốn từ vựng, những ứng dụng thực tế trong cuộc sống đã được giảng dạy trong các bài học.
Nắm được kiến thức cơ bản chuẩn bị cho các khoá học tiếng Anh giao tiếp và kỳ thi chuẩn hoá tiếng Anh như IELTS, TOEIC, TOEFL
Thời lượng: 12.9 giờ, Giáo trình: 26 bài giảng
Tự biết cách luyện phát âm tiếng Trung sao cho chuẩn.
Giao tiếp cơ bản sau khóa học.
Có nền tảng cơ bản để tự học tiếng Trung sau khi hoàn thành khóa học.
Thời lượng: 11.0 giờ, Giáo trình: 20 bài giảng
- Phát triển thêm về từ vựng cũng như mẫu câu đàm thoại.
- Nhận biết thêm gần 200 chữ Hán thông dụng.
- Thực hiện giao tiếp với nhiều tình huống khác nhau.
Thời lượng: 3.1 giờ, Giáo trình: 41 bài giảng
Tự tin với vốn ngữ pháp sử dụng trong giao tiếp: Nói đúng, nói hay
Học viên có cái nhìn đầy đủ và tổng thể về ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh
Học viên có nền tảng ngữ pháp vững chắc để tự tin áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh cuộc sống và công việc
Thời lượng: 5.4 giờ, Giáo trình: 42 bài giảng
Bạn sẽ nắm được 500 từ vựng và các mẫu câu căn bản, thông dụng nhất
Bạn sẽ tạo được nền tảng ngữ pháp chắc để chuẩn bị cho trình độ cao hơn
Bạn sẽ tự tin hơn trong phát âm tiếng Đức, thành thục trong các tình huống giao tiếp thông thường.
Thời lượng: 3.8 giờ, Giáo trình: 35 bài giảng
Bạn sẽ đọc được bất cứ từ tiếng Anh nào chỉ cần nhìn vào phiên âm quốc tế
Cải thiện cả kĩ năng nói và nghe (speaking and listening skills)
Tiếng Anh của bạn sẽ chuẩn hơn, bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp
Thời lượng: 3.5 giờ, Giáo trình: 53 bài giảng
Bạn sẽ gỡ bỏ, phá tan được những tư duy giới hạn đang làm bạn sợ hãi tiếng Anh
Bạn sẽ nắm được chiến lược học phát âm, ngữ pháp, từ vựng cho hiệu quả và thực dụng
Bạn sẽ biết được cần trải qua những giai đoạn nào để giao tiếp thành thạo, có hành động cụ thể để tạo động lực cho bản thân để học tập
Thời lượng: 3.5 giờ, Giáo trình: 34 bài giảng
Các bạn sẽ: • Nắm được các chủ đề giao tiếp thường gặp nhất trong tiếng Trung. • Có thể tham dự kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Hán HSK cấp 1 trở lên. • Nắm được các cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất • Tự tin giao tiếp với người Trung Quốc. • Giao tiếp thành thạo, lưu loát tiếng Trung. • Tất cả các kỹ năng tiếng Trung của bạn sẽ được nâng cao một cách rõ rệt, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp tiếng Trung.
Thời lượng: 15.6 giờ, Giáo trình: 21 bài giảng
Thành thào kỹ năng nghe và viết tiếng Hàn
Tự tin chinh phục kỳ thi Topik II
Thời lượng: 2.5 giờ, Giáo trình: 43 bài giảng
Viết và đọc được 2 bộ chữ Hiragana, Katakana.
Đọc - viết được các từ vựng, câu được viết bằng chữ Hiragana và Katakana.
Viết được tên mình bằng tiếng Nhật, nhớ được các từ vựng liên quan đến: gia đình, đồ ăn- thức uống, sở thích