Mua 3 tặng 1

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Tin học văn phòng

Cách quay màn hình bằng PowerPoint mà có thể mọi người chưa biết (2023)
Cách quay màn hình bằng PowerPoint mà có thể mọi người chưa biết (2023) PowerPoint từ phiên bản 2016 đã cho phép người dùng quay video màn hình máy tính trực tiếp mà không cần phải cài đặt bất cứ một phần mềm hỗ trợ nào. Thực tế, cách quay màn hình bằng PowerPoint không khó, chỉ với vài thao tác là bạn sẽ thực hiện thành công. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách thực hiện như thế nào. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách quay màn hình bằng ppt cho bạn tham khảo. 1. Lợi ích khi quay màn hình bằng ppt Quay video bằng PowerPoint là một tính năng tích hợp cho phép người dùng ghi lại màn hình máy tính và âm thanh liên quan, rồi nhúng vào trang chiếu PowerPoint của mình. Quay màn hình máy tính bằng PowerPoint mang lại rất nhiều lợi ích, bao gồm: Quay màn hình bằng PowerPoint mang lại nhiều lợi ích - Quay màn hình giúp tạo video hướng dẫn: Nếu bạn muốn tạo video hướng dẫn về cách sử dụng một phần mềm hoặc ứng dụng, bạn có thể sử dụng tính năng quay màn hình của PowerPoint để ghi lại các bước thực hiện. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng chia sẻ hướng dẫn với những người khác. - Tạo video bài giảng. Sử dụng cách quay màn hình bằng PowerPoint bạn cũng có thể tạo video bài giảng về một chủ đề cụ thể nào đó. Như vậy bạn có thể dễ dàng chia sẻ kiến thức của mình với những người khác. - Tạo video giới thiệu sản phẩm: Nếu bạn muốn tạo video giới thiệu về sản phẩm hoặc dịch vụ, bạn cũng có thể sử dụng tính năng quay màn hình của PowerPoint để ghi lại các tính năng và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Điều này giúp bạn dễ dàng thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng. - Tạo video quảng cáo: Ngoài những lợi ích trên việc quay màn hình còn giúp tạo video quảng cáo cho một sản phẩm hoặc dịch vụ. Từ đó, người dùng hiểu sẽ rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ mà bạn đang cung cấp. 2. Cách chụp và cách quay màn hình bằng PowerPoint Để thực hiện cách quay màn hình máy tính trên PowerPoint đầu tiên bạn cần cài đặt phiên bản PowerPoint từ 2016 trở lên. Sau khi đã cài đặt xong thì bạn có thể thực hiện chụp và quay màn hình nhanh chóng và đơn giản, cụ thể cách quay và chụp màn hình máy tính bằng PowerPoint thực hiện như sau: Cách chụp và cách quay màn hình bằng PowerPoint 2.1. Cách quay màn hình bằng PowerPoint - Bước 1: Đầu tiên bạn mở bản PowerPoint mà bạn muốn quay video màn hình. - Bước 2: Tiếp theo tại thẻ Insert bạn chọn Screen Recording. Chọn Screen Recording - Bước 3: Tại phần điều khiển bạn chọn Select Area. Chọn Select Area - Bước 4: Tiếp tục bạn thực hiện thao tác kéo thả để chọn vùng muốn quay. Cụ thể cách thực hiện bước 4 như sau: Khi bạn đã quyết định lựa chọn khu vực quay video thì bạn sẽ thấy con trỏ dạng chữ thập mảnh. Nhiệm vụ của bạn lúc này là kéo để chọn khu vực muốn ghi hình. Kéo chuột để chọn khu vực muốn ghi hình Khi đã lựa chọn khu vực muốn ghi hình thì PowerPoint sẽ tự động ghi lại âm thanh và con trỏ chuột. Vì vậy các tuỳ chỉnh của bạn sẽ được chọn mặc định trên bảng điều khiển. Nếu muốn tắt các tùy chọn này bạn thực hiện như sau: Lựa chọn bỏ chọn Âm thanh (phím logo Windows+Shift+U) và Ghi con trỏ (phím logo Windows+Shift+O). - Bước 5: Click chuột chọn vào Record để bắt đầu ghi hình video. Chọn Record để bắt đầu ghi - Bước 6: Trong quá trình quay video màn hình bạn có thể lựa chọn các tùy chỉnh gồm: Pause: tạm dừng, Record: tiếp tục quay, Stop: dừng việc quay. Các tùy chỉnh khi quay - Bước 7: Kết thúc quá trình quay video bạn lưu lại bằng cách: click chuột phải vào phần vừa xuất hiện trong slide => Chọn Save Media as => Chọn thư mục cần lưu, đặt tên và nhấn Save để lưu video vừa quay được. Lưu video vừa quay 2.2. Cách chụp màn hình bằng PowerPoint Để chụp màn hình bằng PowerPoint bạn thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Đầu tiên bạn mở PowerPoint bạn muốn chụp ảnh màn hình. - Bước 2: Tiếp theo từ menu tại thẻ Insert bạn chọn ScreenShot. Chọn ScreenShot - Bước 3: Tiếp tục bạn nhấn chọn cửa sổ bạn muốn chụp ảnh màn hình. Trường hợp bạn muốn chọn khu vực thì nhấn chọn Screen Clipping. Tính năng Screen Clipping sẽ thu nhỏ PowerPoint, cho phép bạn bấm và kéo để chụp ảnh màn hình trên bất cứ cửa sổ nào sau PowerPoint. Chọn Screen Clipping - Bước 4: Sau khi chụp xong ảnh chụp màn hình sẽ xuất hiện trong PowerPoint, để lưu về máy tính bạn nhấn chuột trái vào ảnh => Chọn Save as picture. Chọn Save as picture - Bước 5: Tiếp theo bạn chọn định dạng và vị trí lưu rồi nhấn Save để lưu là xong. 3. Lưu ý khi thực hiện quay màn hình trên PowerPoint Sau khi đã biết cách quay màn hình bằng PowerPoint thực hiện như thế nào thì để có được sản phẩm quay đúng như mong muốn bạn cần đặc biệt chú ý tới một số vấn đề sau: 3.1. Kiểm tra khả năng quay màn hình trong PowerPoint Trước khi thực hiện cách quay video bằng PowerPoint bạn bắt buộc phải kiểm tra khả năng quay màn hình trong PowerPoint. Mục đích để đảm bảo tính năng quay màn hình đã được kích hoạt và để đảm bảo video được quay với chất lượng tốt nhất. Kiểm tra khả năng quay màn hình trong PowerPoint là điều vô cùng quan trọng và bắt buộc để bạn đạt được kết quả quay đúng như mong muốn. Vì vậy bạn cần phải hết sức chú ý nhé. 3.2. Chuẩn bị nội dung trước khi quay Trước khi thực hiện thao tác quay video bạn bắt buộc phải chuẩn bị kỹ càng nội dung. Điều này giúp bạn có quá trình quay video trơn tru, đúng theo trật tự, không bị rối các bước thực hiện. Chuẩn bị nội dung trước khi quay giúp bạn quay video chủ động nên đạt hiệu quả cao, tiết kiệm thời gian, không cần phải quay đi quay lại nhiều lần. Chuẩn bị thật kỹ nội dung trước khi quay video 3.3. Kiểm tra cài đặt âm thanh và mic Ngoài những lưu ý trên, khi thực hiện quay video màn hình bằng PowerPoint bạn cũng phải đặc biệt chú ý tới mic và âm thanh. Hãy kiểm tra thật kỹ cài đặt âm thanh và mic để xem đã bật hay chưa. Việc kiểm tra cài đặt âm thanh và mic giúp đảm bảo rằng âm thanh được ghi lại rõ ràng và không bị nhiễu. 3.4. Chọn kích thước màn hình chính xác Mặc dù cách quay màn hình bằng PowerPoint không khó, tuy nhiên bạn cần chú ý chọn đúng kích thước màn hình để video quay được đáp ứng yêu cầu đúng như mong muốn. Nếu như quay video quay mà không chọn đúng kích thước màn hình thì sẽ thiếu tính cân đối, đồng thời cũng có độ tương thích không cao. Vì vậy bạn hãy hết sức chú ý vấn đề này nhé. 3.5. Kiểm tra độ phân giải Độ phân giải là một chỉ số quan trọng xác định chất lượng của hình ảnh hoặc video. Độ phân giải càng cao thì hình ảnh hoặc video càng sắc nét và chi tiết. Khi quay màn hình trong PowerPoint, bạn cần kiểm tra độ phân giải để đảm bảo rằng video quay màn hình có chất lượng tốt nhất. Độ phân giải cao sẽ giúp video quay màn hình sắc nét và chi tiết hơn, giúp người xem dễ dàng nhìn thấy nội dung của video. Đảm bảo video quay có chất lượng tốt nhất 3.6. Tránh sử dụng hình nền động hoặc các hiệu ứng chuyển động quá mức Khi quay video PowerPoint, bạn cần tránh sử dụng hình nền động hoặc các hiệu ứng chuyển động quá mức vì những lý do sau: - Hình nền và hiệu ứng chuyển động dễ khiến người xem phân tâm. - Các chuyển động phức tạp có thể khiến video bị giật hoặc bị mờ, làm giảm trải nghiệm xem của người xem. - Hình nền động hoặc các hiệu ứng chuyển động quá mức có thể làm tăng kích thước tệp video. Điều này có thể khiến việc lưu trữ và chia sẻ video trở nên khó khăn hơn. 3.7. Chú ý đến dung lượng file Dung lượng file càng lớn thì thời gian tải và phát video càng lâu. Điều này gây khó chịu cho người xem, đặc biệt là khi họ đang xem video trên thiết bị có kết nối internet chậm. Thêm nữa, dung lượng file càng lớn thì việc lưu trữ và chia sẻ video càng khó khăn. Cách khắc phục cho những vấn đề này là bạn cần chú ý tới dung lượng file. Chú ý dung lượng file video để không gây khó khăn cho việc lưu trữ và chia sẻ 3.8. Tắt thông báo và các ứng dụng khác Nếu như không tắt thông báo các ứng dụng người xem có thể bị phân tâm bởi các thông báo hoặc ứng dụng đang chạy. Điều này khiến họ không thể tập trung vào nội dung của bài thuyết trình. Ngoài ra, các thông báo hoặc ứng dụng còn có thể gây nhiễu hoặc làm giảm độ sáng của video, làm giảm trải nghiệm xem của người xem. Vì vậy tốt hơn hết là bạn vẫn nên tắt thông báo. 3.9. Chấp nhận lỗi và tái quay nếu cần thiết Khi thực hiện cách quay màn hình bằng PowerPoint ngay cả những người chuyên nghiệp cũng có thể mắc lỗi. Cách khắc phục hiệu quả nhất đó là chấp nhận lôi và tài quay nếu cần thiết. 3.10. Kiểm tra video trước khi chia sẻ. Lưu ý cuối cùng bạn cần ghi nhớ để thực hiện quay video bằng PowerPoint được tốt nhất đó là kiểm tra kỹ video. Điều này giúp tránh được lỗi sai không đáng có. Bên cạnh đó việc kiểm tra kỹ video cũng giúp đảm bảo người xem nhận được video chất lượng nhất. 4. Kết luận Qua bài viết Unica đã hướng dẫn chi tiết tới bạn cách quay màn hình bằng PowerPoint, đồng thời hướng dẫn thêm cả cách chụp màn hình và các lưu ý trong quá trình thực hiện. Với những thông tin chia sẻ này chắc chắn bạn đã tích lũy thêm được rất nhiều tin học PowerPoint bổ ích. Nếu có thắc mắc hay muốn học thêm những kiến thức tin học khác, bạn hãy tham gia khóa học PowerPoint nhé.
06/02/2023
2246 Lượt xem
Cách phối màu trong Powerpoint cho slide chuyên nghiệp và ấn tượng
Cách phối màu trong Powerpoint cho slide chuyên nghiệp và ấn tượng Cách phối màu trong PowerPoint tưởng chừng đơn giản nhưng thực tế không phải ai cũng biết. Nhiều người do không nắm vững quy tắc kết hợp màu sắc trong PowerPoint dẫn đến những bản thuyết trình rất thiếu tính thẩm mỹ. Từ đó, không mang được hiệu quả chuyển đổi cao trong quá trình làm việc. Để giúp bạn tạo nên được những bài thuyết trình đẹp mắt và ấn tượng nhất, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách pha màu trong PowerPoint đơn giản và dễ thực hiện nhất, hãy tham khảo nhé. 1. Tổng quan về công cụ đồ họa để phối màu trong Powerpoint Việc phối màu cho slide Powerpoint từ phiên bản 2010 trở về sau đã được tích hợp thêm công cụ đồ họa Gradient Color. Nhờ có tính năng này mà người sử dụng powerpoint có thể dễ dàng tạo slide có tính thẩm mỹ cao, ấn tượng, chuyên nghiệp dễ dàng hơn.  Tính năng Gradient Color cho phép bạn tinh chỉnh màu văn bản, wordart, biểu đồ, smartart nâng cao đơn giản và hiệu quả. Cụ thể là bạn có thể sử dụng các gợi ý màu dựng sẵn hoặc tùy chỉnh màu theo phong cách thẩm mỹ riêng. Từ màu tùy chỉnh, nhiệt độ, tùy chỉnh, độ trong suốt,... Cách phối màu trong Powerpoint 2. Một số quy tắc phối màu slide Để đảm bảo bạn có thể phối màu cho slide đẹp và chuyên nghiệp như chuyên gia đồ họa, bạn hãy ghi nhớ 3 nguyên tắc thực hiện cách phối màu trong PowerPoint dưới đây. 2.1. Các nhóm màu sắc Trong cách phối màu trong powerpoint bạn nên chia phân tất cả các màu sắc sử dụng thành 2 nhóm màu có khả năng bổ túc cho nhau. Như: - Nhóm màu nóng và nhóm màu lạnh. Hai nhóm mà sắc cơ bản Nhóm màu chủ đạo và nhóm bổ sung: Trong nhóm màu sắc này bạn có thể sử dụng chọn nhóm màu có giá trị tương phản, chọn nhóm màu theo giá trị tương đồng bổ sung, chọn nhóm màu theo giá trị đối xứng bổ sung,...  Nhóm màu chủ đạo và nhóm bổ sung Nhờ có sự phân chia, lựa chọn các màu thành phần trong nhóm màu sẽ giúp cho bạn tạo điểm nhấn cho đối tượng hiệu quả hơn. 2.2. Số lượng và độ tương phản màu Trong mỗi màu sắc lựa chọn sẽ có khả năng tạo hiệu ứng thị giác khác nhau. Do đó, khi chúng ta sử dụng bảng màu làm powerpoint cần chú ý đến độ tương phản của màu. Nhằm tạo sự nổi bật, thu hút đối tượng.  Bên cạnh đó, bạn cũng nên chú ý đến số lượng màu sử dụng khi tạo hiệu ứng màu sắc cho các đối tượng trong powerpoint. Số lượng màu quá ít sẽ khó tạo điểm nổi bật. Nhưng khi số lượng màu quá nhiều sẽ tạo cảm giác rối mắt và không mang lại hiệu quả trải nghiệm trực quan cho người xem. Màu tương phản nhau 2.3. Cách kết hợp các màu sắc trong Powerpoint Bạn có thể lựa chọn cách phối màu trong PowerPoint đơn giản theo các gợi ý sẵn có từ Themes. Điều này giúp bạn phối màu powerpoint nhanh. Phối màu từ các Themes có sẵn Tuy nhiên, để tạo dấu ấn riêng cho slide powerpoint, bạn nên học cách phối màu trong powerpoint căn cứ theo quy tắc nhóm màu, số lượng màu và độ tương phản màu sắc. 3. Sự tiện lợi của Gradient Color trong Powerpoint Tính năng gradient color được tích hợp ở nhiều nhóm tính năng như tùy chỉnh màu chữ, tùy chỉnh màu nền, tùy chỉnh màu biểu đồ, tùy chỉnh màu hình khối,... Giúp cho bạn phối màu ppt tiện lợi hơn. Ví dụ cụ thể về việc sử dụng tính năng gradient color để phối màu chữ và nền trong powerpoint:  - Để phối màu nền trong powerpoint bạn hãy chọn Gradient Fill trong nhóm tính năng Format Background (tab Design). Cụ thể như sau, bạn hãy tick chọn Gradient fill, tại mục Preset gradient bạn hãy chọn màu sắc phù hợp.  Thao tác mô tả Để cài đặt nâng cao bạn bạn hãy nhấn chọn mục Type bên dưới mục Preset gradient. Khi bảng tùy chọn hiển thị, bạn hãy tiến đến mục Gradient stop nhấn vào biểu tượng cây bút (3) để điều chỉnh độ sáng tối. Ở mục Color bạn hãy chọn màu phù hợp. Và ở mục Transparent bạn hãy tùy chỉnh độ trong suốt của màu sắc (Tỉ lệ phần trăm càng cao thì độ trong suốt càng thấp) Điều chỉnh độ trong suốt của màu sắc - Tùy chọn Gradient Fill trong nhóm tính năng Text Fill (Thuộc tab Format của từng đối tượng). Chọn Text Fill Khi bảng tùy chỉnh Text Fill hiển thị, bạn hãy chọn tính năng Gradient. Ở đây bạn có thể chọn màu gợi ý hoặc chọn More Gradient... để tùy chỉnh màu nâng cao.  Tuỳ chỉnh nâng cao Khi hộp thoại Format Shape hiển thị ở bên tay trái slide bạn hãy tick chọn Gradient Fill. Tiến đến mục Preset gradients để chọn màu. Tại mục Gradient stops bạn hãy tùy chỉnh độ sáng tối của dải màu. Bạn có thể tùy chỉnh độ trong suốt của màu sắc tại mục Transparency. Chọn Gradient Fill 4. Cách phối màu trong PowerPoint Cách phối màu PowerPoint chính yếu vẫn là phối màu chữ và nền trong PowerPoint. Để tạo được sự thu hút với khán giả và tăng tính chuyên nghiệp cho slide bạn hãy tham khảo một số cách phối màu sau: - Sử dụng màu sắc hài hòa với nội dung thông điệp và mục đích thông điệp bạn truyền tải.  - Sử dụng các màu sắc có độ tương phản để tạo độ nổi bật. Bên cạnh đó bạn cũng có thể sử dụng các màu sắc có tính tương đồng để tạo sự hài hòa trong slide. - Sử dụng màu đại diện thương hiệu làm nền cho slide. Điều này sẽ giúp bạn truyền tải hình ảnh thương hiệu tốt hơn. Cách phối màu trong PowerPoint 5. Lưu ý khi kết hợp màu sắc trong PowerPoint Biết cách phối màu PowerPoint chưa đủ để bạn thiết kế lên được bài thuyết trình ấn tượng nhất. Để tạo được một bài thuyết trình đẹp và ấn tượng bạn hãy nhớ kỹ những lưu ý sau nhé. 5.1. Phối màu đơn giản Bạn nên áp dụng cách phối màu đơn giản. Điều này sẽ giúp bạn tránh được lỗi lạm dụng màu sắc dẫn đến việc mang lại trải nghiệm thị giác kém, làm rối mắt người xem. Và có thể tạo nên sự mất cân đối, thiếu sự thống nhất trong slide.  5.2. Sử dụng màu chủ đạo của tổ chức hoặc thương hiệu Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn có sử dụng màu sắc nhận diện thương hiệu thì bạn đừng quên sử dụng màu đại diện làm màu chủ đạo cho slide. Điều này sẽ giúp bạn ghi điểm chuyên nghiệp trong mắt lãnh đạo, đối tác, khách hàng và những người tham gia buổi thuyết trình.  Việc sử dụng màu chủ đạo trong slide nên tuân theo nguyên tắc 60 - 30 - 10. Có nghĩa là màu chủ đạo nên chiếm 60% không gian slide.  Quy tắc sử dụng màu trong ppt 5.3. Sử dụng màu tương phản để tạo sự nổi bật cho văn bản Đối với các văn bản nghệ thuật bạn nên sử dụng gradient color để tăng cường điểm nhấn nổi bật. Đối với các văn bản thông thường trong slide bạn cũng nên chú ý chọn màu văn bản có tính tương phản với màu nền để tạo sức hút với khán giả.  Cụ thể hơn, bạn có thể lựa chọn 3 cấp độ màu tương phản sau để tạo sự nổi bật cho văn bản: - Chọn màu có nền tối đậm để làm nổi bật văn bản có màu sáng. Chọn màu có nền tối để làm nổi bật văn bản - Chọn màu nền tối vừa phải để tạo sự hài hòa cho văn bản có màu trung tính. - Chọn màu có nền tối nhẹ đối với văn bản có màu đơn sắc nhẹ nhàng. 5.4. Kiểm soát độ sáng và độ tương phản Độ sáng và độ tương phản phù hợp sẽ giúp bạn làm nổi bật đối tượng hiệu quả. Trong trường hợp độ sáng và độ tương phản thấp sẽ không tạo được điểm nhấn nổi bật. Tuy nhiên, nếu độ sáng và độ tương phản quá cao sẽ làm đối tượng chính bị mờ hoặc mất sự cân đối trong slide.  5.5. Kiểm tra tương thích màu sắc trên nền tảng đa thiết bị Mỗi thiết bị sẽ có độ phân giải màu sắc khác nhau. Do đó, để đảm bảo tối ưu hiệu quả cho file PowerPoint bạn hãy thử trình chiếu file trên đa nền tảng thiết bị. Quan trọng nhất vẫn là thiết bị bạn lựa chọn trình chiếu trong khi thuyết giảng.  5.6. Sử dụng màu đối lập cho văn bản và nền Cặp màu đối lập giữa văn bản và nền sẽ giúp cho văn bản hiển thị rõ ràng hơn. Đồng thời tạo nên sự nổi bật cho nội dung bạn muốn truyền tải. Thay vì sử dụng các cặp màu văn bản và nền thông thường như: chữ trắng nền đen, chữ đen nền trăng,... Bạn hãy tham khảo một số gợi ý lựa chọn cặp màu đối lập cho văn bản và nền trong ảnh minh họa dưới đây:  Màu đối lập cho văn bản và nền 5.7. Chú ý đến tính đồng nhất trong cả bài thuyết trình Tính đồng nhất trong cả buổi thuyết trình trong file PowerPoint thể hiện ở những điểm sau: - Sự đồng nhất về tông màu chủ đạo trong file PowerPoint. - Sự đồng nhất giữa phong cách thiết kế slide và nội dung. - Sự đồng nhất giữa độ chênh lệch màu tương phản. Lưu ý: Ở một số slide đặc biệt, bạn có thể tạo sự khác biệt để tạo điểm nhấn ấn tượng. Tuy vậy, bạn nên chú ý đến tính đồng nhất của file PowerPoint. 5.8. Kiểm tra màu sắc trên màn hình trình chiếu Màu sắc có thể thay đổi theo điều kiện ánh sáng, điều kiện nhiệt độ. Do đó, để chắc chắn hiệu ứng màu sắc bạn chọn sẽ ghi điểm ưu với khán giả. Bạn hãy thử phát bản trình chiếu của bạn trên màn chiếu, trong điều kiện nhiệt độ ánh sáng tương tự như trong buổi thuyết trình. Điều này sẽ giúp bạn cảm nhận chuẩn xác trải nghiệm của người xem. Từ đây, bạn có thể điều chỉnh các thay đổi để bảng trình chiếu PowerPoint trở nên chuyên nghiệp hơn.  Màu sắc trên màn hình trình chiếu 6. Một số mẹo trong cách phối màu cho PowerPoint Dưới đây là một số mẹo giúp bạn phối màu trong PowerPoint giúp bạn có bài thuyết trình ấn tượng và chuyên nghiệp nhất, hãy lưu lại ngay nhé. 6.1. Nên sử dụng màu trắng hoặc be nhạt trên nền tối còn màu đen trên nền sáng. Như các bạn đã biết màu trắng hoặc màu be nhạt thuộc nhóm màu sáng. Khi bạn đặt trên nền tối sẽ tạo nên tính tương phản cao. Điều này sẽ giúp cho đối tượng của bạn thêm nổi bật.  Khi bạn đặt đối tượng màu đen (màu đậm) khi được đặt trên nền sáng cũng sẽ tạo hiệu ứng nổi bật tương tự.  Mẹo phối màu trong PowerPoint 6.2. Tránh sử dụng gradient color trong văn bản trừ khi dùng để trang trí. Trong slide PowerPoint bạn chỉ nên sử dụng tính năng Gradient color cho văn bản trang trí. Tránh lạm dụng gradient color cho các đối tượng trên slide. Điều này sẽ làm giảm độ nổi bật của đối tượng chính. Mà còn làm cho slide của bạn trở nên rối rắt và làm giảm mức độ hài lòng trải nghiệm thị giác của người xem.  6.3. Dùng gradient càng đơn giản càng tốt Mặc dù Gradient có tác dụng thu hút sự tập trung của khán giả. Tuy nhiên, trong các buổi thuyết trình, chúng ta chỉ nên dùng gradient đơn giản. Cụ thể là chúng ta chỉ nên trộn 2 - 3 màu với nhau để tạo Gradient Color. Điều này sẽ giúp bạn tăng hiệu quả thu hút khán giả vào nội dung buổi thuyết trình hơn. 7. Kết luận Cách phối màu trong PowerPoint tuy không phức tạp nhưng để tạo được các slide PowerPoint chuyên nghiệp thì bạn cần có tính thẩm mỹ và độ tinh tế khi sử dụng màu sắc. Nếu bạn không có năng khiếu sử dụng màu sắc hãy học hỏi thêm kinh nghiệm từ các chuyên gia đồ họa và chuyên gia PowerPoint trong khóa học Microsoft PowerPoint.
06/02/2023
4500 Lượt xem
Tổng quan cách tạo Excel Templates cực dễ dàng trong Excel
Tổng quan cách tạo Excel Templates cực dễ dàng trong Excel Trong excel thì bạn cần tìm hiểu về template để giúp người dùng có thể tiết kiệm thời gian trong việc sử dụng excel đảm bảo công việc được hiệu quả hơn. Hôm nay Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách tạo excel templates đơn giản nhất nhé. Excel templates Cách tạo ra bảng tính mới từ một Template Thay vì tạo một trang trống, bạn có thể sử dụng Template theo các bước thực hiện như sau: Bước 1: Chọn vào File Nhấn chọn File Bước 2: Nhấn chọn New và bạn sẽ thấy nhiều Template cho bạn chọn. Nhấn chọn New Bước 3: Chọn lựa Template ưng ý và nhấn nút Create để tải về Bấm chọn Create Tìm thêm các Template Bạn có thể gõ từ khóa để tạo template theo sở thích riêng của mình. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Nhập từ khóa mà bạn muốn vào ô tìm kiếm và nhấn Enter Nhập từ khóa tìm kiếm Bước 2: Chọn lựa Template ưng ý và nhấn Create để tiến hành tải về. Nhấn vào Create Tổng kết Vậy là chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách tạo excel templates rất đơn giản và nhanh chóng. Ngoài ra nếu muốn cải thiện thêm nhiều kỹ năng tin học văn phòng thì đừng bỏ qua khóa học excel online trên Unica nhé.
04/02/2023
93 Lượt xem
IRR là gì? Cách tính IRR trong Excel chi tiết, có bài tập kèm lời giải
IRR là gì? Cách tính IRR trong Excel chi tiết, có bài tập kèm lời giải IRR (Internal Rate of Return) là một chỉ số kinh tế được dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư. IRR là lãi suất mà ở đó giá trị hiện tại của dòng tiền ròng của dự án bằng không. Nói cách khác, IRR là lãi suất mà ở đó tổng chi phí đầu tư ban đầu bằng tổng lợi nhuận thu về từ dự án. IRR càng cao thì dự án càng có khả năng sinh lời và càng hấp dẫn nhà đầu tư. Vậy bạn đã biết cách tính irr trong excel chưa? Hãy cùng Unica theo dõi nội dung dưới đây để hiểu hơn nhé.  Hàm irr trong excel là gì? IRR được ứng dụng trong việc gì? Hàm irr là gì? IRR là một phương pháp phân tích dự án đầu tư dựa trên dòng tiền của dự án. Dòng tiền của dự án bao gồm các khoản thanh toán (giá trị âm) và các khoản thu nhập (giá trị dương) xảy ra trong các kỳ hạn đều đặn, chẳng hạn như hàng tháng, hàng năm hoặc hàng quý. IRR được ứng dụng trong việc: - So sánh và lựa chọn các dự án đầu tư có cùng quy mô vốn hoặc thời gian thực hiện. Dự án nào có IRR cao hơn sẽ được ưu tiên. - Đánh giá mức độ khả thi của dự án đầu tư. Nếu IRR lớn hơn hoặc bằng lãi suất chiết khấu ban đầu (hay còn gọi là mức lãi suất yêu cầu), thì dự án sẽ có lãi và nên được thực hiện. Ngược lại, nếu IRR nhỏ hơn lãi suất chiết khấu ban đầu, thì dự án sẽ có lỗ và nên từ chối. - Tính toán thời điểm hoàn vốn của dự án đầu tư. Thời điểm hoàn vốn là thời điểm mà giá trị hiện tại của dòng tiền ròng của dự án bằng không. Tức là thời điểm mà tổng chi phí đầu tư ban đầu bằng tổng lợi nhuận thu về từ dự án. IRR là một phương pháp phân tích dự án đầu tư dựa trên dòng tiền của dự án Ưu điểm và nhược điểm của IRR IRR có những ưu điểm sau: - IRR phản ánh tỷ suất hoàn vốn của dự án, cho biết khả năng sinh lời tối đa của vốn đầu tư. - IRR không phụ thuộc vào lãi suất thị trường hay lãi suất chiết khấu, mà chỉ phụ thuộc vào số liệu của dự án. - IRR có thể so sánh các dự án có quy mô vốn hoặc thời gian khác nhau vì nó được tính theo tỷ lệ phần trăm. Ưu điểm và nhược điểm của IRR IRR có những nhược điểm sau: - IRR có thể không duy nhất, tức là có thể có nhiều giá trị IRR cho cùng một dự án, nếu dòng tiền của dự án đổi dấu từ hai lần trở lên. Điều này khiến cho việc xác định và so sánh IRR trở nên khó khăn. - IRR có thể không phản ánh được thực tế của dự án vì nó giả định rằng dòng tiền thu được trong các năm được tái đầu tư với lãi suất chính bằng IRR. Tuy nhiên, trong thực tế, lãi suất tái đầu tư có thể khác biệt với IRR. - IRR có thể bị ảnh hưởng bởi thứ tự của dòng tiền. Nếu dòng tiền có sự thay đổi về thời điểm hoặc số lượng, thì IRR cũng sẽ thay đổi theo. >> Xem thêm: Cách tính đơn giá trong Excel siêu đơn giản và nhanh chóng Công thức tính IRR chuẩn xác nhất Trước khi tới cách tính irr trong excel bạn cần biết công thức của chỉ số này. Trên thực tế cách tính IRR sẽ cần dựa vào NPV theo công thức sau: Công thức irr trong excel Trong đó: - Co: Tổng chi phí đầu tư ban đầu (ở năm 0). - Ct: Dòng tiền thuần tại thời điểm t (thường tính theo năm). - IRR: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. - t: Thời gian thực hiện dự án. - NPV: Giá trị hiện tại ròng. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách tính IRR trong Excel Excel là một phần mềm hữu ích cho việc tính toán, thống kê và xử lý dữ liệu. Excel cũng cung cấp một hàm có sẵn để tính IRR của một dự án đầu tư, đó là hàm IRR. Công thức tính irr trong excel chính xác là: =IRR(values,[guess]) Trong đó: - values là một mảng hoặc một tham chiếu đến các ô chứa số liệu của dòng tiền của dự án. Các giá trị này phải chứa ít nhất một giá trị âm (chi phí đầu tư ban đầu) và một giá trị dương (lợi nhuận thu về). Các giá trị này cũng phải theo trình tự mong muốn của dòng tiền. - guess là một số mà bạn đoán là gần nhất với kết quả của IRR. Tham số này là tùy chọn, nếu bạn không nhập thì Excel sẽ mặc định là 0.1 (10%). Tham số này giúp Excel tăng tốc độ tính toán và tránh những sai lầm không mong muốn. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Yêu cầu: Tính IRR của 5 năm dựa vào bảng số liệu đã cho. Cách tính irr bằng excel: - Bước 1: Ở ô B4, bạn nhập công thức hàm tính irr trong excel =IRR(B3:F3). Nhập công thức tính IRR - Bước 2: Nhấn enter, kết quả Excel trả về sẽ hiển thị dưới dạng phần trăm là 13%. Kết quả sau khi nhập công thức tính IRR Mối quan hệ giữa IRR và NPV IRR và NPV là hai chỉ số kinh tế quan trọng để đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. IRR và NPV có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, như sau: - IRR là lãi suất mà ở đó NPV bằng không. Nếu IRR lớn hơn hoặc bằng lãi suất chiết khấu ban đầu, thì NPV sẽ dương và dự án sẽ có lãi. Ngược lại, nếu IRR nhỏ hơn lãi suất chiết khấu ban đầu thì NPV sẽ âm và dự án sẽ có lỗ. - NPV là giá trị hiện tại của dòng tiền ròng của dự án khi được chiết khấu với lãi suất chiết khấu ban đầu. Nếu NPV dương thì dự án sẽ có lãi và nên được thực hiện. Ngược lại, nếu NPV âm, dự án sẽ có lỗ và nên từ chối. - IRR và NPV có cùng một kết luận về việc chấp nhận hay từ chối dự án khi chỉ có một dự án duy nhất để xét. Tuy nhiên, khi có nhiều hơn một dự án để so sánh, IRR và NPV có thể cho kết luận khác nhau do các yếu tố như quy mô vốn, thời gian hoàn vốn hay lãi suất tái đầu tư. IRR và NPV có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Bài tập về IRR Để giúp bạn hiểu hơn về IRR, ở phần này, chúng tôi sẽ đưa ra những bài tập cụ thể như sau: 1. IRR mỗi năm Đề bài: Một dự án có chi phí đầu tư trong năm 0 là 100 triệu, chi phí sản xuất cho năm 1 là 30 triệu, bán hàng là 5 triệu, quản lý là 8 triệu như bảng bên dưới.  Yêu cầu: Tính IRR mỗi năm của dự án. Cách tính irr trong excel theo từng năm: Bước 1: Nhập công thức tính =IRR($B$12:C12) vào ô C13. Cố định B12 (B12 phải là địa chỉ tuyệt đối) để tính các năm còn lại và tiết kiệm thời gian. Lưu ý: Nếu không cố định B12 thì qua các năm sau bạn phải nhập lại công thức tính. Nhập hàm để tính IRR của hai năm Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là -63%. Hoàn thành kết quả Bước 3: Kéo chuột sang bên phải để tính IRR của các năm tiếp theo. Kết quả trả về như sau: Kéo hình vuông nhỏ góc dưới ô >> Xem thêm: Hướng dẫn cách quy đổi tỷ giá trong Excel chi tiết nhất 2. IRR của cả dự án Yêu cầu: Tính IRR của cả dự án. Cách tính irr trong excel: Bước 1: Nhập công thức tính =IRR(B12:G12) vào B13. Nhập công thức tính IRR Bước 2: Nhấn chọn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là 36%. Kết quả sau khi nhập công thức Lưu ý gì khi sử dụng hàm IRR trong Excel? Hàm IRR trong Excel (Internal Rate of Return) được sử dụng để tính tỷ suất lợi nhuận nội bộ của một dự án hoặc một loạt các luồng tiền mặt. Khi sử dụng hàm IRR, có một số điều cần lưu ý: 1. Cú pháp hàm Cú pháp chung của hàm IRR là: =IRR(range_of_cash_flows, [guess]). - range_of_cash_flows là phạm vi các luồng tiền mặt, đối với dự án đơn giản thì đó là các giá trị tiền mặt trong các kỳ. - guess (tùy chọn) là một ước lượng ban đầu về tỷ suất lợi nhuận nội bộ. Đây là một giá trị dự đoán về IRR, thường được chọn gần với giá trị thực tế. Cú pháp chung của hàm IRR 2. Luồng tiền mặt - Các giá trị trong luồng tiền mặt phải được sắp xếp theo thứ tự và bao gồm ít nhất một giá trị âm và một giá trị dương. - Điều này phản ánh sự thay đổi giữa các năm về thu nhập và chi phí. 3. Kết quả không duy nhất Đôi khi có thể có nhiều giá trị IRR có thể làm cho giá trị hiện tại của luồng tiền mặt bằng 0. Trong trường hợp này, IRR sẽ trả về giá trị đầu tiên mà nó tìm thấy. 4. Không thể tính IRR Nếu không có giá trị nào trong luồng tiền mặt hoặc nếu tất cả các giá trị đều bằng 0, hàm IRR sẽ trả về lỗi #NUM!. Lỗi #NUM! khi dùng hàm IRR 5. Thận trọng với dự đoán ban đầu (guess) Nếu bạn không chắc chắn về giá trị ban đầu của IRR, Excel sẽ tự động tính toán giá trị gần đúng. Tuy nhiên, việc cung cấp một giá trị guess rõ ràng và hợp lý có thể giúp hàm IRR hoạt động tốt hơn. 6. Xử lý lỗi Khi sử dụng hàm IRR, hãy kiểm tra kỹ kết quả. Nếu IRR không hợp lý, điều này có thể phản ánh sự sai lệch trong luồng tiền mặt hoặc giá trị guess. 7. Phạm vi của IRR IRR có thể được sử dụng cho các loạt dòng tiền mặt không đều hoặc có một số năm bị thiếu. 8. Kiểm tra lại các dữ liệu đầu vào Trước khi tính toán IRR, hãy đảm bảo rằng các dữ liệu đầu vào (như luồng tiền mặt) đã được xác định chính xác và phù hợp. Nhớ kiểm tra và đảm bảo rằng các dữ liệu của bạn đáng tin cậy trước khi sử dụng hàm IRR để tránh kết quả không chính xác. Kiểm tra dữ liệu đầu vào cẩn thận Kết luận Trong bài viết này, tôi đã giới thiệu cho bạn về IRR là gì, IRR được ứng dụng trong việc gì, ưu điểm và nhược điểm của IRR, công thức tính IRR chính xác, cách tính IRR trong Excel, mối quan hệ giữa IRR và NPV và một số bài tập về IRR. Tôi cũng đã lưu ý cho bạn một số điểm cần chú ý khi sử dụng hàm IRR trong Excel. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về IRR và cách tính IRR trong Excel. 
04/02/2023
2549 Lượt xem
Hướng dẫn 3 cách cố định tiêu đề trong excel chi tiết nhất
Hướng dẫn 3 cách cố định tiêu đề trong excel chi tiết nhất Khi làm việc với bảng dữ liệu lớn trong Excel, việc duy trì tính tổ chức và rõ ràng là vô cùng quan trọng. Điều này đặc biệt đúng khi bạn cần theo dõi và phân tích hàng loạt thông tin. Trong trường hợp này, việc cố định tiêu đề trở thành một bước cần thiết để giữ cho thông tin luôn nằm trong tầm mắt. Bài viết này sẽ hướng dẫn 3 cách cố định tiêu đề trong excel nên hãy cùng Unica đi sâu vào từng phương pháp để tận dụng hết tiềm năng của ứng dụng bảng tính phổ biến này nhé. Khi nào cần cố định tiêu đề trong Excel? Cố định tiêu đề trong Excel là quá trình giữ cho một hoặc nhiều hàng (hoặc cột) tiêu đề hiển thị trên màn hình ngay cả khi bạn cuộn xuống hoặc sang phải trong bảng dữ liệu lớn. Cần cố định tiêu đề trong các tình huống sau: - Khi bạn làm việc với bảng dữ liệu lớn: Khi bạn có một bảng dữ liệu rất lớn và bạn cần cuộn trang xuống để xem nội dung phía dưới, cố định tiêu đề giúp bạn vẫn thấy được tên các cột. - Khi bạn thực hiện phân tích dữ liệu: Khi bạn thực hiện các phân tích dữ liệu như lọc, sắp xếp hoặc tạo báo cáo, cố định tiêu đề giúp bạn luôn biết được nội dung cột tương ứng. - Khi bạn tạo các biểu đồ hoặc đồ thị: Khi tạo biểu đồ hoặc đồ thị từ một bảng dữ liệu lớn, cố định tiêu đề giúp đảm bảo rằng các tên cột không bị mất khi bạn cuộn xuống. - Khi bạn in bảng dữ liệu: Khi in bảng dữ liệu, cố định tiêu đề sẽ đảm bảo rằng tiêu đề cột vẫn xuất hiện ở trên cùng của mỗi trang. - Khi bạn làm việc trên các bảng dữ liệu có nhiều cột: Khi có nhiều cột và bạn cần theo dõi thông tin từ các cột khác nhau, cố định tiêu đề giúp bạn dễ dàng nhận biết nội dung của cột đó. Để cố định tiêu đề trong Excel, bạn có thể sử dụng tính năng "Freeze Panes" (tùy chọn "Freeze Top Row" hoặc "Freeze First Column") trong tab "View". Cố định tiêu đề trong Excel là quá trình giữ cho một hoặc nhiều hàng (hoặc cột) tiêu đề hiển thị trên màn hình Hướng dẫn cố định dòng tiêu đề trong excel Để cố định tiêu đề trong Excel, bạn có thể dùng chức năng Freeze Panes, Split, hoặc chuyển vùng thành bảng. Chi tiết mỗi phương pháp sẽ được chúng tôi trình bày dưới đây: 1. Cách sử dụng freeze panes trong excel để cố định tiêu đề Chức năng freeze panes trong excel cho phép bạn giữ nguyên một hoặc nhiều hàng hoặc cột khi cuộn qua các ô khác trong bảng tính.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Yêu cầu: Áp dụng cách dùng freeze panes trong excel để cố định tiêu đề của bảng 1. Cách sử dụng freeze trong excel: - Bước 1: Bôi đen toàn bộ bảng dữ liệu 1. Bôi đen toàn bộ bảng dữ liệu 1 - Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ View, chọn Freeze Panes trong hộp Window. Chọn Freeze Panes trong hộp Window - Bước 3: Chọn Freeze Top Row. Chọn Freeze Top Row Sau khi thực hiện xong, bạn sẽ thấy một đường kẻ ngang và một đường kẻ dọc xuất hiện trên bảng tính để chỉ ra các hàng và cột đã được cố định. Bạn có thể cuộn qua các ô khác mà không làm mất đi tiêu đề của các hàng và cột đã cố định. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. Cách khóa tiêu đề trong excel bằng chức năng Split Chức năng Split cho phép bạn chia bảng tính thành bốn vùng riêng biệt và cuộn mỗi vùng một cách độc lập.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Yêu cầu: Dùng chức năng Split để cố định tiêu đề trong bảng 2. Cách chỉnh tiêu đề cố định trong excel: - Bước 1: Đặt con trỏ chuột ở một vị trí ô A3. Đặt con trỏ chuột ở một vị trí ô A3 - Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ View, chọn Split trong hộp Window. Chọn Split trong hộp Window Sau thao tác này thì tiêu đề của bảng sẽ được cố định như sau: 3. Chuyển vùng thành bảng trong Excel Chức năng Table cho phép bạn chuyển một vùng dữ liệu thành một bảng có tính năng lọc, sắp xếp và tổng hợp dữ liệu. Đồng thời, khi bạn chuyển vùng thành bảng, tiêu đề của các cột sẽ được cố định tự động khi bạn cuộn lên xuống.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Yêu cầu: Dùng chức năng tạo bảng trong Excel để cố định tiêu đề của bảng dữ liệu 2. Cách cố định tiêu đề trong excel: - Bước 1: Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu cần tạo bảng từ A2 đến B16. Bôi đen vùng dữ liệu cần tạo bảng - Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert rồi chọn Table trong nhóm lệnh Tables. Chọn Table trong nhóm lệnh Tables - Bước 3: Chọn My table has headers và nhấn ok. Chọn My table has headers và nhấn OK Bây giờ, khi bạn chọn một ô bất kỳ trong bảng 2 và kéo thanh cuộn xuống thì tiêu đề sẽ được cố định như sau: Lời kết Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn 3 cách cố định tiêu đề trong excel. Mỗi cách có những ưu và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của bạn. Bạn có thể thử áp dụng các cách này để làm việc hiệu quả hơn với các bảng tính lớn trong Excel. Unica hy vọng bài viết này có ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã cùng chúng tôi theo dõi. >> Xem thêm: Cách chỉnh kích thước ô trong Excel đơn giản, chi tiết >> Xem thêm: Cách lặp lại tiêu đề trong Excel cực dễ dàng, nhanh chóng
04/02/2023
2407 Lượt xem
Cách sử dụng của PivotTable trong Excel
Cách sử dụng của PivotTable trong Excel Để thống kê dữ liệu và báo cáo trong Excel, bạn cần sử dụng đến tính năng Pivot Table. Vậy Pivot Table trong Excel là gì và chúng được sử dụng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo các nội dung chi tiết thông qua bài viết của Unica.  1. Pivot Table trong Excel? Pivot Table là công cụ thống kê dữ liệu trong Excel. Công cụ này có những tính năng vượt trội như: - Thống kê dữ liệu chính xác, nhanh chóng. - Thao tác đơn giản, dễ sử dụng - Dễ dàng kiểm soát dữ liệu chi tiết. 2. Hướng dẫn cách sử dụng Pivot Table trong Excel Dùng Pivot Table để thống kê dữ liệu - Bước 1: Mở File Excel -> Chọn Insert -> chọn PivotTable Cách sử dụng của PivotTable trong Excel - Hình 1 - Bước 2: Giao diện hộp thoại Create Pivot Table hiện ra.  Trong phần Choose the data that you want to analyze ta chọn Select a table or range. Trong đó: - Table/Range: dữ liệu bạn muốn thống kê - Use an external data source: dữ liệu bên ngoài. Trong phần choose where you want the PivotTable report to be placed chọn Existing Worksheet.  Trong đó: - New Worksheet: PivotTable sẽ xuất hiện ở một trang tính mới. - Existing Worksheet: Xuất hiện dữ liệu ở trang tính bạn đang sử dụng.  - Location: Chọn vị trí bạn muốn tạo bảng Pivot Table.  Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất.  Cách sử dụng của PivotTable trong Excel - Hình 2 - Bước 3: Thay đổi giao diện bằng cách nhấn chuột phải vào cùng dữ liệu của PivotTable -> chọn PivotTable Options. Cách sử dụng của PivotTable trong Excel - Hình 3 - Bước 4: Trong hộp thoại PivotTable Options hiện lên -> chọn thẻ Display -> chọn Classic PivotTable layout -> nhấn OK.  Cách sử dụng của PivotTable trong Excel - Hình 4 - Bước 5: Dùng chuột kéo các trường thích hợp vào các vùng tương ứng. Trong đó: - Filters: Là bộ lọc báo cáo. - Columns: Dữ liệu hiển thị theo cột. - Rows: Dữ liệu hiển thị theo dòng. - Values: Giá trị chủ yếu là số. Cách sử dụng của PivotTable trong Excel - Hình 5 Bài tập về PivotTable Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu dùng Pivottable để tổng hợp dữ liệu số lượng của từng nhân viên theo mặt hàng, lọc theo tháng 1.  Ứng dụng của PivotTable trong công việc - Hình 6 - Bước 1: Chọn thẻ Insert -> chọn PivotTable để lấy bảng PivotTable. Ứng dụng của PivotTable trong công việc - Hình 7 - Bước 2: Trong ô Table/Range -> chọn 1 ô trong trang tính -> nhấn OK. Ứng dụng của PivotTable trong công việc - Hình 8 - Bước 3: Thực hiện điều hướng như bước 3, b4 đã hướng dẫn bên trên.  - Bước 4: Kéo các dữ liệu cần báo cáo vào đúng phần mà mình muốn. - Bước 5: Bảng PivotTable sau khi đã kéo dữ liệu. Ứng dụng của PivotTable trong công việc - Hình 9 Cách sử dụng bộ lọc báo cáo (Filters) Bộ lọc báo cáo cho phép người dùng lọc và quan sát dữ liệu của giá trị. Những giá trị này sẽ liên quan đến giá trị bạn cho vào bộ lọc báo cáo. Ví dụ minh họa: Cùng ví dụ trên, yêu cầu phân trang theo tháng 1. Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Kéo phần ngày tháng vào phần Rows.  Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 10 Định dạng của bảng sẽ được thay đổi như sau: Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 11 - Bước 2: Nhấn chuột phải vào ô Ngày -> chọn Group. Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 12 - Bước 3: Trong hộp thoại Grouping hiện lên, bạn chọn các định dạng mà đề bài yêu cầu. Trong đó: + Seconds: Theo giấy + Minutes: Theo phút + Hours: Theo giờ + Day: Theo ngày + Months: Theo tháng + Quarters: Theo quý + Years: Theo năm.  Trong nội dung này, mình sẽ chọn Months -> nhấn OK. Như vậy phần ngày đã biến thành Months.  Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 13 - Bước 4: Đổi tên phần ngày thành tháng như sau: Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 14 - Bước 5: Kéo thẻ tháng vừa đổi lên Filters. Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 15 - Bước 6: Chọn tháng cần lọc theo yêu cầu của đề bài, cụ thể là tháng 1. Cách sử dụng bộ lọc báo cáo - Hình 16 Xóa hoàn toàn dữ liệu trong PivotTable - Bước 1: Dùng chuột bôi đen ngoài vùng dữ liệu của bảng Pivot Table. Xóa dữ liệu trong PivotTable - Hình 17 - Bước 2: Nhấn Delete trên bàn phím.  Tổng kết Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách sử dụng Pivot Table trong Excel. Ngoài những kiến thức trên, bạn có thể tham khảo các khóa học Excel cơ bản đến nâng cao trên Unica để nâng cao kỹ năng Excel cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
04/02/2023
112 Lượt xem
Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây
Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây Bạn có bao giờ gặp phải trường hợp muốn tách số ra khỏi chuỗi trong excel mà không biết cách làm như thế nào? Bạn có thể nghĩ rằng đây là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian. Nhưng thực ra, có rất nhiều cách để bạn có thể tách số ra khỏi chuỗi trong excel một cách nhanh chóng và dễ dàng. Trong bài viết này, Unica sẽ giới thiệu cho bạn 6 cách và hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel chỉ trong 5 giây. Tách số ra khỏi chuỗi trong excel để làm gì? Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel có thể giúp bạn thực hiện nhiều tác vụ khác nhau như là: - Phân tích dữ liệu: Khi bạn có một cột chứa thông tin kết hợp giữa chữ và số (ví dụ: "ABC123"), việc tách số ra khỏi chuỗi sẽ giúp bạn phân tích và sắp xếp dữ liệu dễ dàng hơn. - Tính toán và thống kê: Sau khi tách số ra, bạn có thể thực hiện các phép toán hoặc thống kê trên các giá trị số này mà không cần phải loại bỏ chữ cái. - Định dạng lại dữ liệu: Đôi khi, bạn cần định dạng lại dữ liệu để phù hợp với các yêu cầu hoặc chuẩn khác. Việc tách số ra khỏi chuỗi có thể là bước cần thiết để thực hiện điều này. - Xử lý dữ liệu nhập sai: Nếu dữ liệu được nhập sai hoặc không chuẩn mực (ví dụ: "12abc34"), việc tách số ra khỏi chuỗi có thể giúp bạn chỉ lấy các giá trị số. - Tạo các công thức phức tạp: Bằng cách tách số ra khỏi chuỗi, bạn có thể sử dụng kết quả trong các công thức phức tạp hơn để thực hiện các tính toán phức tạp hơn. Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel có thể giúp bạn thực hiện nhiều tác vụ khác nhau Có nhiều cách để thực hiện việc tách số ra khỏi chuỗi trong Excel, bao gồm sử dụng các công cụ như các hàm như LEFT, MID, RIGHT hoặc sử dụng các công cụ trong tab "Dữ liệu" như "Text to Columns". Cách thực hiện cụ thể sẽ được chúng tôi giới thiệu ở mục tiếp theo.  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel Có rất nhiều cách để tách số ra khỏi chuỗi trong Excel như là sử dụng Flash Fill, sử dụng công thức, dùng hàm lấy số từ chuỗi trong excel left, hàm right hoặc hàm mid. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng hàm search để tách số ra khỏi chuỗi.  1. Tách chữ và số ra bằng cách sử dụng Flash Fill Flash Fill là một tính năng thông minh của excel, cho phép bạn tự động điền dữ liệu theo một mẫu nhất định mà không cần sử dụng công thức tách số trong excel hay macro. Trên thực tế, bạn hoàn toàn có thể dùng Flash Fill để tách ký tự trong một câu. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Yêu cầu: Dùng Flash Fill để tách họ, tên đệm và tên của từng học sinh trong bảng 1. Cách tách số trong excel: - Bước 1: Nhập tay họ, tên đệm và tên của học sinh Nguyễn Minh Anh vào từng ô B3, C3 và D3. Nhập tay họ, tên đệm và tên của học sinh Nguyễn Minh Anh - Bước 2: Đặt con trỏ chuột vào ô B3.  - Bước 3: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ Data, chọn tiếp Flash Fill trong Data Tools. Chọn tiếp Flash Fill trong Data Tools Excel sẽ thu được kết quả như sau: - Bước 4: Làm tương tự với cột tên đệm và tên sẽ thu được bảng kết quả như sau: 2. Cách tách chữ trong Excel bằng hàm LEFT LEFT là một hàm lọc lấy số trong excel cho phép bạn trích xuất một số ký tự bắt đầu từ bên trái của một chuỗi. Bạn có thể sử dụng hàm LEFT để tách chữ ra khỏi chuỗi trong excel, nếu bạn biết chính xác số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra. Công thức sử dụng hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel LEFT có dạng như sau: =LEFT(chuỗi,số_ký_tự) Trong công thức trên:  - chuỗi là ô chứa chuỗi mà bạn muốn tách chữ ra. - số_ký_tự là số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra từ bên trái của chuỗi. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Yêu cầu: Dùng hàm excel lấy số trong chuỗi LEFT để tách toàn bộ số trong mã hàng hóa ở bảng 2. Cách tách số và chữ ra khỏi chuỗi trong excel: - Bước 1: Nhập công thức hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel: =LEFT(B21;3) vào ô C21. Nhập công thức LEFT - Bước 2: Nhấn enter, kết quả thu được là 001. Kết quả sau nhập công thức - Bước 3: Nhập công thức tương tự xuống các ô bên dưới, bạn sẽ thu được bảng kết quả cuối cùng như sau: Lưu ý: Hàm LEFT chỉ hoạt động khi bạn biết trước số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra. Nếu số ký tự chữ không cố định, hoặc nếu bạn không biết số ký tự chữ, bạn không nên sử dụng hàm LEFT. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng các cách khác mà tôi sẽ giới thiệu tiếp theo. 3. Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel - RIGHT Hàm RIGHT là một hàm văn bản trong excel, cho phép bạn trích xuất một số ký tự kết thúc từ bên phải của một chuỗi. Bạn có thể sử dụng hàm RIGHT để tách chữ ra khỏi chuỗi trong excel, nếu bạn biết chính xác số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra. Công thức sử dụng hàm RIGHT có dạng như sau: =RIGHT(chuỗi,số_ký_tự) Trong công thức trên: - chuỗi là ô chứa chuỗi mà bạn muốn tách chữ ra. - số_ký_tự là số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra từ bên phải của chuỗi. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3: Yêu cầu: Dùng hàm RIGHT để tách toàn bộ phần số trong mã sản phẩm ở bảng 3. Cách tách số và chữ trong excel: - Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô C36, nhập công thức hàm tách số ra khỏi chữ trong excel =RIGHT(B36;3). Nhập công thức hàm RIGHT - Bước 2: Nhấn enter, kết quả excel trả về là 001. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới, bảng kết quả bạn thu được sẽ là: Lưu ý: Hàm RIGHT cũng chỉ hoạt động khi bạn biết trước số ký tự chữ mà bạn muốn tách ra. Nếu số ký tự chữ không cố định, hoặc nếu bạn không biết số ký tự chữ, bạn không nên sử dụng hàm RIGHT. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng các cách khác mà tôi sẽ giới thiệu tiếp theo. 4. Sử dụng MID đơn giản Hàm MID là một hàm văn bản trong excel, cho phép bạn trích xuất một số ký tự bắt đầu từ một vị trí xác định trong một chuỗi. Bạn có thể sử dụng hàm MID để tách số ra khỏi chuỗi trong excel, nếu bạn biết chính xác vị trí và số ký tự số mà bạn muốn tách ra. Công thức sử dụng hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel MID có dạng như sau: =MID(chuỗi,vị_trí,số_ký_tự) Trong công thức trên:  - chuỗi là ô chứa chuỗi mà bạn muốn tách số ra. - vị_trí là vị trí bắt đầu của số mà bạn muốn tách ra trong chuỗi. - số_ký_tự là số ký tự số mà bạn muốn tách ra. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Yêu cầu: Dùng hàm MID để tách toàn bộ 4 ký tự đằng sau MH của mã hàng hóa trong bảng 4. Cách lấy số trong chuỗi excel: - Bước 1: Đặt công thức hàm tách số và chữ trong excel =MID(B52;3;4) vào ô C52. Nhập công thức MID - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là A001. Excel sẽ trả về kết quả là A001 - Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới, bảng kết quả cuối bạn nhận được là: Lưu ý: Hàm MID cũng chỉ hoạt động khi bạn biết trước vị trí và số ký tự số mà bạn muốn tách ra. Nếu vị trí và số ký tự số không cố định, hoặc nếu bạn không biết vị trí và số ký tự số, bạn không nên sử dụng hàm MID. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng các cách khác mà tôi sẽ giới thiệu tiếp theo. 5. Cách tách dãy số trong excel bằng hàm SEARCH Hàm SEARCH là một hàm văn bản trong excel, cho phép bạn tìm kiếm một ký tự hoặc một chuỗi con trong một chuỗi lớn, và trả về vị trí của ký tự hoặc chuỗi con đó. Bạn có thể sử dụng hàm SEARCH để tìm ra vị trí của số trong chuỗi, và sau đó sử dụng hàm LEFT, RIGHT, hoặc MID để tách số ra khỏi chuỗi. Công thức sử dụng hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel SEARCH có dạng như sau: =SEARCH(ký_tự_hoặc_chuỗi_con,chuỗi,[vị_trí_bắt_đầu]) Trong công thức trên, ký_tự_hoặc_chuỗi_con là ký tự hoặc chuỗi con mà bạn muốn tìm kiếm trong chuỗi, chuỗi là ô chứa chuỗi mà bạn muốn tìm kiếm, và vị_trí_bắt_đầu là vị trí bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi. Tham số này là tùy chọn, nếu bạn không nhập thì mặc định là 1. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Yêu cầu: Dùng hàm excel tách số và chữ SEARCH kết hợp cùng hàm LEFT để tìm các ký tự đằng trước chữ t trong bảng dữ liệu 5. Cách tách số ra khỏi chuỗi ký tự: - Bước 1: Ở ô B3, bạn nhập công thức hàm lấy số trong excel =LEFT(A3;SEARCH("t";A3)-1). Nhập công thức hàm SEARCH kết hợp cùng hàm LEFT - Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là Khóa. Excel sẽ trả về kết quả là Khóa - Bước 3: Sao chép công thức xuống dưới bằng cách kéo thả chuột, kết quả thu được như sau: Lưu ý: Hàm SEARCH không phân biệt chữ hoa chữ thường, nên nếu bạn muốn tìm kiếm một ký tự hoặc chuỗi con cụ thể, bạn nên sử dụng hàm FIND thay thế. Hàm FIND có cùng cú pháp với hàm SEARCH, nhưng nó phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, nếu bạn muốn tìm vị trí của ký tự “A” trong chuỗi “ABC250”, bạn có thể sử dụng công thức sau: =FIND("A",A2) Công thức này sẽ trả về giá trị 1, là vị trí của ký tự “A” trong chuỗi. Nếu bạn sử dụng hàm SEARCH thay vì hàm FIND, bạn sẽ nhận được cùng kết quả. Nhưng nếu bạn muốn tìm vị trí của ký tự “a” trong chuỗi “ABC250”, bạn sẽ nhận được lỗi #VALUE! nếu bạn sử dụng hàm FIND, và giá trị 1 nếu bạn sử dụng hàm SEARCH. 6. Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong Excel: Find Ví dụ: Cho bảng dữ liệu sau, yêu cầu tách mã số sinh viên và tên sinh viên thành những dữ liệu riêng biệt.  - Bước 1: Áp dụng công thức hàm tách số trong dãy số: =FIND({0;1;2;3;4;5;6;7;8;9};C4). Hàm này chúng ra sẽ tìm từ số 0 - 9 trong chuỗi C4.  Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel - Hình 1 - Bước 2: Kéo thả chuột để hiển thị kết quả ở các ô phía sau. Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel - Hình 2 - Bước 3: Đối với những ô tính hiện lỗi VALUE, bạn có thể nhấn đúp chuột vào ô đầu tiên và thêm &"0123456789" vào cuối hàm. Thao tác này giúp bạn nối thêm chuỗi từ 0-9. Như vậy, bạn sẽ có công thức như sau: =FIND({1;2;3;4;5;6;7;8;9};C4&"0123456789") Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel - Hình 3 - Bước 4: Thêm hàm Min ở phía ngoài và nhấn Enter. Lúc này kết quả trả về là vị trí tìm thấy và là vị trí nhỏ nhất. Tức là trong chuỗi C4 từ 0-9 để tìm được vị trí đầu tiên và trả về.  Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel - Hình 4 - Bước 5: Để xem cách chạy của hàm này, bạn chọn vào ô vừa tìm vị trí số và nhấn chọn vào Formulas -> chọn Evaluate Arrows.  Tách số ra khỏi chuỗi trong Excel - Hình 5 >> Xem thêm: Tổng hợp các hàm xuống dòng trong Excel Tách số ra bằng cách sử dụng VBA VBA là một ngôn ngữ lập trình cho phép bạn tạo các macro và hàm tùy chỉnh trong excel. Bạn có thể sử dụng VBA để tách số ra khỏi chuỗi trong excel, nếu bạn có kiến thức về lập trình và biết cách sử dụng VBA Editor. Để sử dụng VBA để tách số ra khỏi chuỗi trong excel, bạn có thể làm theo các bước sau: - Bước 1: Mở VBA Editor bằng cách nhấn tổ hợp phím Alt + F11. - Bước 2: Chọn Insert > Module để tạo một module mới. Tạo một module mới - Bước 3: Nhập vào module đó đoạn code sau: Đoạn code trên sẽ tạo một hàm tùy chỉnh có tên là ExtractNumber, nhận vào một chuỗi và trả về số được tách ra từ chuỗi đó. Hàm này hoạt động bằng cách duyệt qua từng ký tự trong chuỗi, và nếu ký tự đó là số, thì nối nó vào một biến tạm thời. Sau khi duyệt xong, hàm này sẽ chuyển biến tạm thời thành kiểu số và trả về kết quả. Để chạy đoạn code trên, bạn nhấn phím Run trên thanh công cụ hoặc bấm phím F5. Nhấn phím Run để chạy code Sau khi chạy xong thì thoát khỏi giao diện VBA. Ở cột Emp Department, ô đầu tiên bạn nhập cú pháp =GetText(A2). Ở đây, hàm tách lấy số trong excel GetText có được do mình tạo hàm từ Code VBA. Nhập hàm GetText Tương tự, để hiển thị cột Emloyee No, tại ô đầu tiên bạn gõ cú pháp hàm =GetNumber(A2). Nhập công thức hàm GetNumber Hàm lọc số trong chuỗi GetNumber có được do mình tạo hàm từ Code VBA. Tách số ra bằng cách sử dụng Power Query Power Query là một công cụ cho phép bạn nhập, biến đổi, và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau trong excel. Bạn có thể sử dụng Power Query để tách số ra khỏi chuỗi trong excel, nếu bạn muốn làm việc với dữ liệu lớn và phức tạp. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu như sau: Yêu cầu: Tách chữ và số trong bảng dữ liệu trên ra 2 cột riêng biệt bằng cách dùng Power Query. Cách làm: - Bước 1: Bôi đen toàn bộ phần dữ liệu từ A1-A13. Trên thanh công cụ, chọn Insert > chọn Table và nhấn OK để hoàn tất việc tạo bảng. Chọn Table và nhấn OK để hoàn tất việc tạo bảng - Bước 2: Click chuột vào thẻ Data > Chọn From Table/Range. Thao tác này sẽ giúp hiện thị giao diện của Power Query. Chọn vào tiêu đề để bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu cần tách. - Bước 3: Chọn thẻ Home > Chọn Split Column > Chọn By non Digit to Digit. Chọn By non Digit to Digit Kết quả là dữ liệu của bạn sẽ được tách như sau: - Bước 4: Để tải dữ liệu về file Excel, bạn vào thẻ Home rồi chọn Close & Load to… Close & Load to… - Bước 5: Trong bảng Import Data, bạn chọn Existing worksheet và chọn vào vị trí mà bạn muốn hiển thị kết quả. Ở đây, tôi sẽ chọn ô B1. Chọn vào vị trí mà bạn muốn hiển thị kết quả - Bước 6: Nhấn OK, Excel sẽ trả về kết quả như sau: Lời kết Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 6 cách và hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel. Bạn có thể chọn cách nào phù hợp với nhu cầu và khả năng của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong việc làm việc với dữ liệu trong excel. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Cách sử dụng hàm Logarit trong Excel cực chi tiết, đơn giản
03/02/2023
5415 Lượt xem
Cách sửa lỗi Font chữ trong Excel chỉ mất 5 giây
Cách sửa lỗi Font chữ trong Excel chỉ mất 5 giây Trong quá trình làm việc với Excel, có một vài trường hợp bạn đã áp dụng đúng các công thức phép tính nhưng kết quả lại bị lỗi. Nguyên nhân có thể là do bị lỗi Font chữ, dẫn đến việc sử dụng sai các hàm tính toán. Vậy làm thế nào để học được cách sửa lỗi Font chữ trong Excel. Mời bạn đọc tìm hiểu những bước sửa lỗi đơn giản và chi tiết thông qua nội dung bài viết của Unica để học Excel Online hiệu quả hơn.  Nguyên nhân và cách sửa lỗi Font chữ trong Excel 1. Nguyên nhân bị lỗi Font chữ trong Excel Excel bị lỗi Font chữ có thể do một trong các nguyên nhân sau: - Font chữ bạn nhập liệu vào File Excel khác với Font chữ khi mở File.  - Nhận File Excel của một máy khác có Font chữ khác với Font của máy mà bạn đang sử dụng. - Máy tính không hỗ trợ các loại Font cần thiết hay sử dụng. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. Cách sửa lỗi Font chữ trong Excel Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách sửa lỗi Font chữ trong Excel cho bạn tham khảo, cùng khám phá để biết cách thực hiện như nào nhé: - Bước 1: Mở Unikey trên máy tính bạn đang sử dụng. Mở Unikey - Bước 2: Mở File Excel bạn đang muốn sửa lỗi Font chữ -> Bôi đen chọn vùng bị lỗi Font -> Copy bằng tổ hợp phím Ctrl + C. Lưu ý: Không tô chọn những phần có định dạng Merge & Center. Nếu có thì bạn phải bỏ định dạng này bằng cách chọn thẻ Home -> vào mục Alignment. Copy bảng tính - Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + F6. Lúc này cửa sổ Unikey Toolkit sẽ được hiện lên -> đi đến phần bảng mã.  Đi đến phần bảng mã - Bước 4: Nhấn vào Đảo bảng mã để chuyển Font chữ nguồn là TCVN 3 (ABC) và Font chữ đích là Unicode.  Chọn Đảo bảng mã - Bước 5: Nhấn chuyển mã để sửa lỗi Font chữ trong Excel. Nhấn vào chuyển mã - Bước 6: Lúc này cửa sổ Result được mở thông báo bạn đã chuyển đổi thành công -> nhấn OK. Nhấn OK - Bước 7: Mở lại File Excel -> chọn một ô bất kỳ để chứa dữ liệu mới -> nhấn Ctrl + V để dán. Hoặc bạn có thể nhấn chuột phải và chọn Paste là được.  Dán bảng tính vào File Excel Kết quả sau khi hoàn thành cách sửa lỗi Font chữ trong Excel như sau:  Kết quả sau khi hoàn thành 3. Tổng kết Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách sửa lỗi Font chữ trong Excel từ những thao tác vô cùng đơn giản. Hãy áp dụng ngay những kiến thức mà Unica chia sẻ để học Excel Online hiệu quả hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công! >> Xem thêm: Mách bạn cách xử lý lỗi #N/A trong Excel nhanh nhất >> Xem thêm: Hàm value là gì ?Cách sửa lỗi #value trong Excel chính xác nhất
03/02/2023
3432 Lượt xem
Tổng hợp các hàm trong Excel thường được dùng trong văn phòng
Tổng hợp các hàm trong Excel thường được dùng trong văn phòng Để có thể sử dụng tối đa hiệu quả của excel thì bạn cần nắm được các hàm cơ bản để thuận tiện hơn tỏng quá trình sử dụng vào quá trình học tập và công việc. Mời các bạn cùng Unica tổng hợp các hàm trong excel cơ bản nhất nhé. Tổng hợp các hàm trong excel Hàm tính toán Logic Hàm SUM Hàm SUM được dùng để tính tổng tất cả các số trong dãy ô. SUM có nhiệm vụ là tính tổng giá trị các số hoặc dãy số trong ô mà bạn muốn tính. Cú pháp: =SUM(Number1,Number2,Number3) Với: Number1,Number2,Number3: chính là giá trị các số hạng cần tính tổng Kết quả của hàm SUM sẽ là tổng các giá trị được chọn. Ví dụ:  Công thức =SUM(20,40,60) nghĩa là cộng các số hạng lại với nhau và có kết quả 120. Sử dụng công thức hàm SUM Ví dụ: Tính tổng các dãy số từ A1 đến A3, =SUM(A1:A3) để cho ra kết quả làm 120. Ví dụ tính tổng dãy số với hàm SUM Hàm MIN/MAX Hàm MIN/MAX dùng để tìm giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc trong bảng tính. Cú pháp: =MIN(Number1,Number2,...) Với: Number1,Number2: Các giá trị cần dùng để so sánh Kết quả trả về giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu. Ví dụ: Tính giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu ta có công thức =MIN(A2:C5) và nhận được kết quả 25 là giá trị nhỏ nhất cần tìm. Sử dụng hàm MiN để tìm giá trị nhỏ nhất Cú pháp: =MAX(Number1,Number2,...) Với: Number1,Number2: giá trị cần so sánh Kết quả trả về chính là giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu. Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu, ta có công thức =MAX(A2:C5) kết quả đạt được 89 chính là giá trị lớn nhất cần tìm. Tìm giá trị lớn nhất Hàm COUNT/COUNTA Hàm COUNT dùng để đếm số lượng ô chứa số ở trong vùng dữ liệu. Cú pháp: =COUNT(Value1,...) Với: Value1,...: Tham chiếu trong ô hoặc phạm vi mà bạn muốn đếm số Ví dụ: Tìm kiếm số lượng mà giá trị trong ô của vùng dữ liệu là số, công thức cho ví dụ này là =COUNT(A2:C5). Kết quả đạt được sẽ là tổng số lượng ô có chứa số. Dùng hàm Count Hàm COUNTA được dùng để đếm các ô không trống trong một vùng dữ liệu nhất định. Cú pháp: =COUNTA(Value1,...) Với: Value1,...: Các ô cần đếm hoặc một vùng cụ thể. Số ô tối đa mà bạn có thể đếm là 255 (với Excel từ 2007 về sau) và tối đa 30 (với Excel từ 2003 về trước) Ví dụ: Đếm số lượng ký tự là số trong bảng bên dưới, với công thức =COUNTA(A2:C5). Kết quả đạt được chính là số lượng ô có chứa kí tự hoặc số. Công thức COUNTA Hàm ODD/EVEN Đây là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất. Cú pháp: =ODD(Number) Với: Number: Bắt buộc phải có, là các giá trị cần làm tròn Ví dụ: Làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất nhận được kết quả là 5. Cú pháp ODD Còn hàm EVEN là hàm trả về số được làm tròn lên số nguyên chẵn gần nhất. Cú pháp: =EVEN(Number) Với: Number: Bắt buộc phải có, là các giá trị cần làm tròn Ví dụ: Làm tròn 53.4 đến số nguyên chẵn gần nhất để nhận được kết quả là 54. Công thức EVEN Hàm AVERAGE Hàm AVERAGE được dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong trang tính. Cú pháp: =AVERAGE(number1,number2,…) Với: number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô hoặc phạm vi muốn tính trung bình. number2,... (Tùy chọn): Số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255. Ví dụ: Tính lương trung bình theo thông tin bên dưới, ta có công thức sau =AVERAGE(C3:C8) và nhận được kết quả là giá trị trung bình của 6 tháng lương. Tinh trung bình của 6 tháng lương Hàm điều kiện Logic Hàm COUNTIF Hàm COUNTIF được áp dụng để đếm ô thỏa mãn điều kiện trong một vùng dữ liệu đã được chọn. Cú pháp: =COUNTIF(range,criteria) Với: range: Vùng dữ liệu cần đếm. criteria: Điều kiện để đếm. Ví dụ: Bảng thống kê tất cả các mặt hàng và số lượng tồn Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm, hãy nhập công thức: =COUNTIF(C2:C11,">150") Kết quả trả về cho thấy là có tổng cộng 8 mặt hàng và tồn trên 150 sản phẩm. Hàm Countif Hàm IF Sử dụng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai. Cú pháp: =IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false) Với: Logical_test: Điều kiện. Value_if_true: Các giá trị trả về nếu thỏa mãn điều kiện Value_if_false: Giá trị trả về nếu không đạt thỏa điều kiện. Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true và Value_if_false, nếu điều kiện thỏa thuận thì giá trị trả về bằng 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về là FALSE. Ví dụ: Xét học sinh có qua môn không với các điều kiện: - Điểm số từ 7 trở lên: Đạt - Điểm thấp hơn 7: Không Đạt Tại ô D2, nhập công thức: =IF(C2>=7,"Đạt","Không Đạt"), và được đạt kết quả như sau Sử dụng hàm IF Hàm SUMIF Hàm SUMIF để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng tiêu chí xác định. Cú pháp: =SUMIF(range,criteria,[sum_range]) Với: - range: Phạm vi ô mà bạn muốn đánh giá theo tiêu chí - criteria: Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô và văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng ở những ô nào - sum_range: Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là ô đã xác định ở trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel sẽ tiến hành cộng các ô được xác định trong đối số range. Ví dụ: Tính tổng số màu cam ở cột A có số lượng xuất hiện trong cột B, với công thức =SUMIF(A1:A8,"cam",B1:B8). Tính tổng giá trị với hàm SUMIF Hàm sử dụng trong văn bản Hàm LEFT/RIGHT/MID Hàm LEFT áp dụng để cắt chuỗi ký tự bên trái chuỗi văn bản mà người dùng chọn. Cú pháp: =LEFT(text,[num_chars]) Với: text: Văn bản có chứa ký tự mà bạn muốn trích xuất num_chars: Số lượng ký tự mà hàm LEFT trích xuất Ví dụ: Hãy dùng hàm LEFT để tìm kiếm 3 ký tự đầu tiên tại ô B2. Nhập công thức =LEFT(B3,3), nhấn Enter và được kết quả như hình dưới. Công thức hàm LEFT Hàm RIGHT sẽ dùng để tách chuỗi ký tự từ bên phải trong một dãy ký tự mà người dùng chọn. Cú pháp: =RIGHT(text,[num_chars]) Với: text: Chuỗi văn bản chứa ký tự muốn trích xuất num_chars: Số lượng ký tự do hàm RIGHT trích xuất Ví dụ: Dùng hàm RIGHT để tìm 7 ký tự cuối tại ô B2. Nhập công thức =RIGHT(B3,7), nhấn Enter và được kết quả như sau. Tách chuối ký tự với Hàm RIGHT Hàm MID sẽ trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ vị trí do bạn chỉ định và dựa vào số lượng ký tự do bạn chỉ định. Cú pháp: =MID(text, start_num, num_chars) Với: text: Chuỗi văn bản có chứa ký tự bạn muốn trích xuất. start_num: Ví trí của ký tự thứ nhất bạn muốn trích xuất trong văn bản num_chars: Bắt buộc với mid. Chỉ rõ số ký tự mà muốn hàm MID trả về từ văn bản. Ví dụ: Hãy dùng hàm MID để tìm 7 ký tự tại ô B2 bắt đầu từ vị trí thứ 3. Nhập công thức =LEFT(B3,3,7), nhấn Enter và nhận được kết quả "ạm Văn ". Nhập hàm công thức LEFT Tổng kết Tổng hợp các hàm trong excel cơ bản sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt và sử dụng phù hợp, đem lại kết quả cao trong quá trình làm việc. Đặc biệt hãy tìm hiểu thêm các khóa học excel của Unica nhé.
03/02/2023
115 Lượt xem
Hướng dẫn cách sử dụng Excel trên điện thoại
Hướng dẫn cách sử dụng Excel trên điện thoại Nếu bạn thường xuyên phải giải quyết các công việc liên quan đến Excel thì việc sử dụng Excel trên điện thoại sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Vậy bạn đã đã biết cách tải Microsoft Excel trên điện thoại Android chưa và cách sử dụng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo các nội dung chi tiết thông qua bài viết của Unica để học Excel Online hiệu quả hơn.  1. Hướng dẫn tải File Excel trên điện thoại Android - Bước 1: Vào cửa hàng CH Play trên điện thoại.  Tải File Excel trên điện thoại Android - Hình 1 - Bước 2: Trong ô tìm kiếm, gõ Excel -> nhấn vào Cài đặt để tải về máy. Tải File Excel trên điện thoại Android - Hình 2 - Bước 3: Nhấn Mở để sử dụng ứng dụng Excel trên điện thoại. Tải File Excel trên điện thoại Android - Hình 3 2. Hướng dẫn sử dụng tính năng cơ bản của Excel trên điện thoại 2.1. Tạo Template (bảng mẫu) và chỉnh sửa ô trên điện thoại Cách tạo bảng Bạn có thể tạo bảng Excel trên điện thoại bằng cách nhấn vào biểu tượng dấu cộng trên điện thoại.  Excel trên điện thoại sẽ có hơn 10 tùy chọn để người dùng lựa chọn. Tạo bảng Excel trên điện thoại Cách chỉnh sửa dữ liệu Nhấp Double Click vào ô cần nhập hoặc chỉnh sửa nội dung. Sau khi hoàn thành nội dung trong bảng tính, bạn nhấn vào dấu tích xanh bên phải màn hình. Hoặc bạn có thể hủy thông tin đã sửa bằng cách chọn vào dấu chéo đỏ.  Chỉnh sửa dữ liệu bảng tính Excel 2.2. Công thức tự động tính tổng giá trị của Excel trên Android - Bước 1: Trước hết, bạn chọn ô muốn cho ra kết quả tính tổng. Tiếp tục nhấp vào mục Home từ thanh Ribbon và kéo chọn Autosum (tự động tính tổng).  Tính tổng giá trị trong bảng tính Excel - Bước 2: Nhấp vào “tổng”. Lúc này ô Excel được chọn đã chứa công thức tính của hàm SUM.  2.3. Hướng dẫn cách gộp ô trong Excel Cách thực hiện vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nhấn chọn và kéo vào những ô mà mình muốn hợp nhất. Sau đó nhấn vào Home -> click vào “Merge & Center” là hoàn thành.  Cách gộp ô trong Excel 2.4. Sắp xếp và lọc dữ liệu trong Excel - Bước 1: Nhấn vào biểu tượng mũi tên hướng lên tại một góc của giao diện -> chọn Sort & Filter Data.  - Bước 2: Chọn kiểu sắp xếp dữ liệu Sort Ascending (sắp xếp tăng dần) hoặc Sort Descending (sắp xếp giảm dần). Bên cạnh đó, bạn có thể chọn Show Filter Buttons (hiển hị nút lọc) để thay đổi các bộ lọc.  Sắp xếp và lọc dữ liệu trong Excel 2.5. Hướng dẫn tìm kiếm và thay thế trên Excel - Bước 1: Chọn More -> Click vào Home Tab để kích hoạt chức năng tìm kiếm và thay thế. - Bước 2: Nhấn vào Find hoặc tìm.  - Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm vào ô trống.  - Bước 4: Nếu muốn thay thế dữ liệu thì bạn nhấp vào hình răng cưa bên trái và nhấn chọn Replace để hoàn thành.  Tìm kiếm và thay thế trong Excel 2.6. Hướng dẫn dùng tính năng lưu và gửi trong Excel Lưu file Excel Nhấn vào biểu tượng 3 chấm dọc để tiến hành Lưu File.  Lưu File Excel trên điện thoại Gửi File qua Email Nếu muốn gửi File Excel, bạn nhấp chọn biểu tượng/icon để chia sẻ File.  2.7. Hướng dẫn chèn ảnh vào Excel Trước tiên, bạn nhấn vào More Options -> nhấp chọn “Insert Tab” (chèn) và chọn Camera để chụp ảnh mới. Hoặc nhấn vào Ảnh nếu bạn đã có sẵn ảnh trong thư viện.  Cuối cùng, định dạng hình ảnh như Desktop là hoàn thành.  Chèn ảnh vào Excel 2.8. Một số chức năng thường dùng khác trong Excel Phóng to và thu nhỏ trên Excel Nhấn vào nút biểu tượng mũi tên hướng lên để phóng to hoặc thu nhỏ trong Excel. Sau đó cuộn xuống chọn Zoom in để phóng to hoặc Zoom Out để thu nhỏ.  Phóng to và thu nhỏ trong Excel Tạo biểu đồ trên Excel Trong Insert Tab, bạn sẽ thấy các biểu tượng biểu đồ như ở máy tính. Bạn tiến hành chọn vùng dữ liệu trước khi tạo biểu đồ là hoàn thành.  Đổi tên Worksheets  Chọn nút Worksheet ở vị trí góc dưới giao diện -> chạm 2 lần vào tên Sheet và tiến hành đổi tên.  Nút Undo - Redo trên Excel Trong mục More Options, nhấn vào nút Undo hoặc Redo để xoay về phải hoặc trái theo yêu cầu.  Cách chỉnh sửa Excel trên điện thoại Xem các hàm trên Excel Bạn có thể xem và chọn các hàm trong phần Formula. Trong mục này sẽ xuất hiện nhiều tùy chọn để bạn có thể chọn hàm tùy vào nhu cầu sử dụng.  Ẩn/hiện dòng cột trong Excel Bạn nhấp chọn dòng/cột mà bạn muốn ẩn -> sau đó chọn Hide là được.  Thay đổi/áp dụng định dạng số Chọn vùng dữ liệu hoặc ô cần định dạng -> trong mục more Options nhấn vào Home Tab để xuất hiện tính năng định dạng số. Định dạng số trong Excel Thêm ghi chú Nhấp chọn vào ô cần ghi chú -> chọn Review (xem lại) và nhấn vào Comment. Tính năng trợ giúp của Excel Để sử dụng này, bạn nhấp vào ô tính và gõ từ khóa. Lúc này ứng dụng sẽ cho ra câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.  Tính năng trợ giúp trên Excel Kéo công thức hàm trên Excel Trước tiên chọn ô chứa chứa công chức -> chọn chức năng Fill Handle -> Khi chọn ô chức năng thì chúng sẽ tự động được hiển thị.  3. Tổng kết Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã hướng dẫn bạn cách sử dụng Excel trên điện thoại từ những thao tác vô cùng đơn giản. Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ thật sự hữu ích để giúp bạn học Excel Online hiệu quả hơn.   Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
03/02/2023
115 Lượt xem
Cách cắt ảnh trong Excel thao tác nhanh chóng, đúng chuẩn
Cách cắt ảnh trong Excel thao tác nhanh chóng, đúng chuẩn Excel tập hợp rất nhiều công cụ để bạn có thể sử dụng trong việc quản lý dữ liệu và tính toán nhanh chóng và chính xác. Trong đó cắt ảnh trong excel cũng thao tác vô cùng cơ bản cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé. Cách cắt ảnh trong excel Hướng dẫn cách cắt ảnh trong Excel chi tiết Để có thể cắt ảnh trong Excel bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản như sau: Bước 1: Đầu tiên mở Excel. Mở file Excel Bước 2: Chọn vào Insert > Nhấn chọn Pictures để thêm ảnh từ máy của bạn vào. Nhấn chọn Insert Bước 3: Kích chuột phải vào ảnh, sau đó chọn Crop. Nhấn chọn Crop Bước 4: Lúc này ảnh sẽ xuất hiện các viền đen, kích chuột và kéo các viền đen đến vị trí cắt mà bạn mong muốn, hoặc cắt đều các góc cạnh bằng cách nhấn giữ phím Ctrl sau đó di chuyển các cạnh và góc tương ứng. Nhấn giữ phím Ctrl Bước 5: Nhấn phím Esc để tiến hành hoàn tất bức ảnh. Nhấn chọn ESC Tổng kết Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn nắm được cách cắt ảnh bằng Excel đơn giản và nhanh chóng trong công việc. Ngoài ra bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các khóa học excel tại Unica hôm nay nhé.
03/02/2023
117 Lượt xem
 3 Cách chỉnh bảng trong Word đều nhau nhanh nhất
3 Cách chỉnh bảng trong Word đều nhau nhanh nhất Khi nội dung trong bảng Word quá dài thì bạn phải nắm được cách chỉnh bảng trong Word đều nhau để nhìn chúng trông đẹp mắt, chuyên nghiệp hơn. Vậy cách thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu các nội dung chi tiết thông qua bài viết. 1. Cách chỉnh bảng trong Word đều nhau bằng Distribute Columns/Rows Evenly Bước 1: Căn chỉnh các cột đều nhau - Bạn bôi đen toàn bộ bảng Word bằng cách nhấn vào ký hiệu [+] ở góc trên bên trái. Chỉnh bảng trong Word đều nhau - Hình 1 - Nhấn chuột phải -> chọn vào Distribute Columns Evenly. Chỉnh bảng trong Word đều nhau - Hình 2 Bước 2: Căn chỉnh các hàng đều nhau - Bôi đen toàn bộ bảng bằng cách nhấn vào [+] ở góc bên trên bên trái. - Nhấn chuột phải -> chọn vào Distribute Rows Evenly. Chỉnh bảng trong Word đều nhau - Hình 3 Kết quả sau khi hoàn thành như sau: Chỉnh bảng trong Word đều nhau - Hình 3 2. Điều chỉnh cột và hàng vừa với nội dung trong Word - Bước 1: Bôi đen toàn bộ bảng bằng cách nhấn vào [+] ở bên trên bên trái. - Bước 2: Nhấn chuột phải -> chọn AutoFit -> chọn AutoFit to Contents để căn cột và hàng vừa với nội dung. Điều chỉnh cột và hàng trong Word - Hình 4 3. Cách chỉnh bảng trong Word đều nhau theo cách thủ công - Bước 1: Vào View -> chọn Rule. Điều chỉnh bảng theo cách thủ công - Hình 5 - Bước 2: Chọn bảng sau đó dùng chuột để kéo dãn các cột theo kích thước. Tiếp tục kéo dãn các hàng cho đều nhau là hoàn thành. Điều chỉnh bảng theo cách thủ công - Hình 6 4. Tổng kết Thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách chỉnh bảng trong Word đều nhau từ những thao tác vô cùng đơn giản.  Ngoài những kiến thức trên, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học Word Online từ cơ bản đến nâng cao trên Unica để nâng cao kỹ năng Word cho mình. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
02/02/2023
118 Lượt xem