Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Nhiếp ảnh, dựng phim

Cách tăng chất lượng video đơn giản hiệu quả
Cách tăng chất lượng video đơn giản hiệu quả Chất lượng video ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm của người dùng, nếu như chất lượng video kém, hình ảnh vỡ thì người xem sẽ cảm thấy rất mất hứng. Vậy làm sao để cải thiện chất lượng video, cách tăng độ phân giải video như thế nào. Bài viết sau đây Unica sẽ giới thiệu đến các bạn khóa học edit video trong đó có hướng dẫn cách khắc phục và cách tăng chất lượng video một cách hiệu quả, cùng khám phá nhé. 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng video Có rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng video, điển hình như: độ phân giải, tỷ lệ khung hình, ánh sáng, độ tương phản, nén video,... Cụ thể các yếu tố này như sau: 1.1. Độ phân giải và tỷ lệ khung hình Yếu tố độ phân giải và tỷ lệ khung hình là 2 yếu tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng video. - Độ phân giải có chức năng xác định số lượng điểm ảnh trong video. Độ phân giải càng cao thì càng cung cấp hình ảnh sắc nét và rõ ràng hơn. Các độ phân giải phổ biến thường thấy trong các video hiện này gồm: 720p, 1080p (Full HD), 2K và 4K. - Tốc độ khung hình (fps) là chỉ số số khung hình mà video hiển thị trong một giây. Tốc độ khung hình cao giúp video chạy mượt mà. Tốc độ khung hình thông thường là 24, 30 hoặc 60 fps. Độ phân giải ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng video 1.2. Bitrate và nén video Bên cạnh độ phẩn giải và tỷ lệ khung hình thì Bitrate và nén video cũng là 2 yếu tố ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng hiển thị của video có tốt hay không.  - Bitrate là chỉ số dùng để đo lường số lượng dữ liệu video được truyền trong một đơn vị thời gian. Bitrate càng cao sẽ càng cho chất lượng hiển thị video tốt, tuy nhiên nó cũng tạo ra các tệp video lớn hơn nếu lưu về máy sẽ rất nặng. - Nén video là hình thức làm giảm kích thước tệp video bằng cách loại bỏ thông tin không cần thiết. Tuy nhiên nếu như bạn nén ở một mức độ nén quá cao có thể dẫn đến mất đi chất lượng hiển thị video ban đầu nên bạn cần hết sức chú ý. 1.3. Ánh sáng, màu sắc và độ tương phản Ánh sáng, màu sắc và độ tương phản cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng video. Một video nếu như thiếu sáng, màu sắc không cân đối và có độ tương phản quá thấp thì không thể nào mà hình ảnh hiển thị lên rõ và sắc nét được. Để tăng chất lượng video bạn nên chú ý chỉnh ánh sáng và màu sắc sao cho cân đối, chỉnh độ tương phản càng cao thì nhưng vùng sáng và tối của hình ảnh hiển thị trong video càng rõ ràng. Khi này khung cảnh trong video cũng sẽ thể hiện rõ nét hơn. Ánh sáng không cân đối video sẽ mờ và không sắc nét 2. Cách tăng chất lượng video khi quay Nâng cao chất lượng video sẽ giúp video của bạn trở nên sắc nét và rõ ràng hơn. Điều này giúp cho việc đăng tải lên các nền tảng xã hội như: Facebook, Zalo, Youtube nếu như có bị giảm chất lượng vẫn đảm bảo hiển thị hình ảnh rõ mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người xem. Sau đây là bật mí một vài mẹo tăng chất lượng video khi quay cho bạn. 2.1. Chọn đúng thiết bị quay phù hợp Để có được những video chất lượng với hình ảnh rõ nét nhất việc đầu tiên bạn cần làm đó là phải chọn được thiết bị quay phù hợp. Bởi thiết bị quay chính là công cụ ghi hình trực tiếp để tạo video gốc, nếu video gốc có chất lượng không tốt thì cũng rất khó để chỉnh sửa về sau. Hiện nay trong giới công nghệ có rất nhiều các loại máy quay hay điện thoại quay video khác nhau, mỗi loại sẽ có một chất lượng quay khác nhau. Để lựa chọn được thiết bị quay phù hợp nhất, trước tiên bạn cần phải xác định nhu cầu của mình. Nếu bạn có nhu cầu quay video chuyên dụng, quay video để làm việc kiếm tiền thì nên đầu tư cho mình một thiết bị quay với độ phân giải 4K để đảm bảo các chi tiết được hiển thị chân thực và sắc nét nhất. Như vậy video của bạn sau khi edit mới mang lại giá trị chuyển đổi cao. >>> Xem thêm: Cách quay video đẹp bằng iphone Chuẩn bị một thiết bị quay phù hợp để video quay chân thực nhất 2.2. Điều chỉnh ánh sáng và màu sắc khi quay Sau khi đã có được cái gốc hay nói cách khác là sau khi đã lựa chọn được thiết bị quay phù hợp, tiếp theo bạn cần điều chỉnh ánh sáng và màu sắc khi quay. Bởi như bên trên đã chia sẻ, ánh sáng và màu sắc chính là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hiển thị của video. Để có được video chất lượng cao, hình ảnh rõ nét bạn nên điều chỉnh ánh sáng và màu sắc cân đối, không được quá sáng hoặc quá tối, màu sắc cũng lưu ý không nên chỉnh quá rực rỡ. Nếu là người mới làm quen với media, chưa biết cách chỉnh các thông số sao cho video rõ nét, bạn có thể tham gia vào các diễn ra để học hỏi thêm kinh nghiệm từ các bậc tiền bối. 2.3. Sử dụng giá đỡ và bộ ổn định hình ảnh (gimbal) để tránh rung lắc Rung lắc là một trong những nguyên nhân điển hình khiến cho chất lượng video bị giảm, bởi khi quay bị rung lắc thì các chi tiết hiển thị trong video sẽ rất dễ bị vỡ. Để tránh điều này bạn nên sử dụng giá đỡ hay gimbal để cố định thiết bị. Như vậy quá trình di chuyển trong khi quay sẽ không làm ảnh hưởng đến chất lượng của video. Khi chất lượng video quay ban đầu tốt, bạn sẽ dễ dàng thực hiện các thao tác chỉnh sửa cho sau này. Vì vậy, nếu là người thường xuyên phải quay và làm việc với video, hãy đầu tư cho mình một bộ thiết bị quay chất lượng nhé. Đầu tư giá đỡ và gimbal để tránh rung lắc trong quá trình quay video Trở thành chuyên gia video bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khoá học giúp bạn làm quen với các phần mềm làm video. Và tất tần tật những kiến thức về kỹ năng chỉnh sửa video từ cơ bản đến nâng cao. Từ đó, có cơ hội nghề nghiệp tốt hơn. [course_id:1181,theme:course] [course_id:355,theme:course] [course_id:1432,theme:course] 3. Cách tăng chất lượng video trong quá trình chỉnh sửa Sau khi đã quay xong nếu như bạn thấy chất lượng video vẫn không được như mong muốn thì bạn có thể tăng chất lượng video trong quá trình chỉnh sửa. Cách tăng chất lượng video trong quá trình chỉnh sửa như sau: 3.1. Sử dụng phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp Do nhu cầu chỉnh sửa video của mọi người tăng cao nên hiện nay có rất nhiều phần mềm chỉnh sửa video ra đời. Để khắc phục những video bị mờ, chất lượng kém bạn có thể sử dụng phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Những phần mềm video chuyên nghiệp sẽ tích hợp bên trong đó rất nhiều tính năng chỉnh sửa chất lượng, bạn có thể sử dụng những tính năng đó để giúp video được rõ nét và có nội dung hiển thị sắc nét hơn. Lưu ý: Bạn nên lựa chọn phần mềm phù hợp với dung lượng máy để quá trình chỉnh sửa video được diễn ra nhanh chóng nhất. 3.2. Cắt ghép và xử lý hiệu ứng âm thanh Ngoài sử dụng phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp bạn cũng có thể áp dụng cách cắt ghép và xử lý hiệu ứng âm thanh để cải thiện chất lượng video của mình. Nếu video của bạn có âm thanh bị nhiễu hoặc tiếng ồn không mong muốn, bạn có thể cắt bỏ phần đó đi để cải thiện chất lượng được tốt hơn.  Hiện nay có rất nhiều phần mềm chỉnh sửa video có thể giúp bạn cắt ghép và loại bỏ âm thanh, giảm tiếng ồn hiệu quả, bạn hãy lựa chọn sử dụng cho mình nhé. Không chỉ giúp cải thiện chất lượng, phần mềm còn giúp bạn có âm thanh video trong trẻo và phong phú hơn. Không chỉ cắt ghép âm thanh, với những video thời lượng dài, bạn nên dùng các website cắt video online dung lượng lớn để dễ tải và chia sẻ video hơn Cắt ghép và xử lý hiệu ứng âm thanh để cải thiện chất lượng video 3.3. Điều chỉnh màu sắc và ánh sáng cho video Để tăng chất lượng video cho mình, bạn cũng có thể điều chỉnh màu sắc và ánh sáng cho video. Thực tế khi quay không phải lúc nào thời tiết cũng đẹp và không phải người quay nào cũng có kinh nghiệm biết đặt góc. Vì vậy, việc điều chỉnh màu sắc và ánh sáng cho video đóng vai trò vô cùng quan trọng để giúp video trở nên đẹp, chân thực và rõ nét hơn. Biết cách chỉnh màu sắc và ánh sáng, video của bạn sẽ trông chuyên nghiệp hơn, kể cả khi bạn không phải là dân chuyên. Để chỉnh màu sắc và ánh sáng cho video một cách hài hoà nhất bạn có thể tham khảo công thức trên mạng. 4. Lưu ý khi tăng chất lượng video Sau khi đã biết cách tăng chất lượng video như thế nào thì để có được những video chất lượng nhất bạn cũng cần phải lưu ý một số vấn đề sau nhé. 4.1. Kiểm tra và đảm bảo chất lượng video trên các thiết bị khác nhau Sau khi đã chỉnh sửa, tăng chất lượng video xong bạn cần phải kiểm tra lại, mục đích để xem chất lượng video đã được ổn định trên các thiết bị chưa. Bởi có những video trên thiết bị này nét nhưng xem trên thiết bị khác lại nhoè và vỡ. Vì vậy bạn cần phải hết sức chú ý vấn đề này nhé. Nếu là những video quan trọng đòi hỏi độ nét cao, trước khi chia sẻ tới mọi người tốt nhất bạn nên kiểm tra thật kỹ nhé. 4.2. Lưu ý không làm mất đi thông tin và chi tiết quan trọng khi tăng chất lượng Khi chỉnh sửa video đối với những đoạn mờ nhoè hay âm thanh không rõ bạn có thể cắt bỏ phần đó đi để cải thiện chất lượng video, tuy nhiên cần chú ý không được làm mất đi thông tin quan trọng. Nếu như video không chứa thông tin quan trọng thì dù chất lượng có được cải thiện thì sẽ không mang lại ý nghĩa và cũng không có giá trị chuyển đổi cao. Tăng chất lượng video nhưng không được làm mất đi thông tin 5. Các công cụ và phần mềm để tăng chất lượng video Hiện nay giới công nghệ đã cho ra mắt rất nhiều công cụ và phần mềm giúp bạn tăng độ nét video, tăng chất lượng video online, tiêu biểu như một số phần mềm sau: 5.1. Sử dụng phần mềm Video Enhancer Có thể nói đây là phần mềm siêu phân giải video. Nó hoạt động theo cơ chế chèn thêm các khung hình có thể để tạo ra bức ảnh có kích thước lớn hơn ban đầu nhưng giúp tăng độ phân giải cho ảnh nhưng không làm ảnh xấu đi hơn trước nhờ đó mà tăng được chất lượng video một cách dễ dàng. Cách tăng độ phân giải cho video bằng phần mềm Video Enhancer có thể nâng cấp video kỹ thuật số lên bất kỳ độ phân giải nào với chất lượng tuyệt vời: có thể là 480p lên 720p, 720p đến 1080p, 480p đến 1080p hoặc bất kỳ thứ gì khác.  Đây là một phương pháp để nâng cấp video và hình ảnh, tức là tăng độ phân giải của video hoặc hình ảnh. Để tăng kích thước từng khung, thông tin từ chính khung này và từ một số khung lân cận được sử dụng hiệu quả. Nếu hình ảnh trong video của bạn không thay đổi quá nhanh, thì thông tin từ một số khung hình sẽ được thêm vào để tạo ra hình ảnh lớn hơn và chi tiết  sắc nét hơn.  Sử dụng phần mềm Video Enhancer 5.2. Sử dụng phần mềm Cinema HD Cinema HD là phần mềm tăng chất lượng video tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn. Phần mềm phù hợp cho ai muốn xem video trên màn hình rộng, có độ phân giải cao nhưng video tải về không đáp ứng được các nhu cầu, chất lượng xấu, mờ và nhiễu. Khi sử dụng phần mềm này, nó cho phép người dùng lựa chọn chất lượng, độ phân giải của đoạn video cần chuyển đổi và tỷ lệ cũng như tốc độ bit trong giao diện. Đặc biệt, phần mềm này hỗ trợ cho rất nhiều các định dạng tệp tin video như AVI, MP4, VOB, MPEG -1, MPEG-2, MPEG-4, MJEG, MWV. Hỗ trợ hầu hết cho độ phân giải phổ biến như 20x240, 640x480, NTSC, PAL, 720p, HD Ready và đặc biệt là FullHD. Nó giúp tăng độ phân giải lên đến 4K, độ sắc nét tăng lên 4 lần so với ảnh gốc. Tuy nhiên, đây là một phần mềm nâng cao chất lượng Video trả phí và bạn phải mua nó với mức giá là 39.99 đô la và bản dùng thử cho phép bạn sử dụng trong 2 ngày. 5.3. Sử dụng Website Online-video-Cutter.com Một trong những webiste tăng chất lượng video online chất lượng nhất hiện nay phải kể đến Online-video-cutter.com. Với tính năng Change Video Resolution, phần mềm này chuyên hỗ trợ các công cụ chỉnh sửa tiện ích, thay đổi độ phân giải video cho phép người dùng có thể dễ dàng tùy chỉnh độ phân giải của bất kỳ Video trực tuyến nào theo ý muốn của mình mà không mất quá nhiều thời gian.  Ưu điểm của phần mềm này là nó hỗ trợ mọi định dạng video bao gồm: MP4, AVI, FLV, MOV, 3GP, MKV, WMV hoặc M4V. Website Online-video-Cutter.com giúp thay đổi độ phân giải video 5.4. Phần mềm tăng chất lượng video online gdflab.com Gdflab.com là phần mềm cung cấp các công cụ chỉnh sửa Video hiệu quả nhất với công nghệ AI. Ưu điểm của phần mềm này là nó có khả năng tăng độ nét cho Video Online lên gấp 4 lần kích thước và lên đến 4K UHD (2160P). Nếu bạn đang tìm kiếm một phần mềm chỉnh sửa video chất lượng giúp cải thiện độ phân giải, độ nét của video thì Gdflab.com chính là gợi ý dành cho bạn. 5.5. Website HDconvert.com Nếu bạn muốn tăng chất lượng Video lên HD Online thì không thể bỏ qua phần mềm HD convet.com. Website này cung cấp bộ chuyển đổi Video HD trực tuyến, tích hợp nhiều tính năng chỉnh sửa Video khác. Chỉ cần một vài thao tác đơn giản, Website này cho phép bạn điều chỉnh các Video chất lượng kém một cách nhanh chóng, hiệu quả.  Như thế, chúng tôi đã bật mí “nhỏ” cho các bạn cách tăng chất lượng video nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, bạn cũng cần nắm thêm những kiến thức xử lý video để chất lượng hình ảnh đạt hiệu quả với kiến thức đến từ các khóa học Edit video HDconvert.com - Tăng chất lượng video lên HD online Kết thúc khóa học bạn sẽ được tiếp cận với những phương pháp học hiện đại, làm quen với quy trình làm việc của phần mềm Adobe Premiere, Adobe After Effects, Final Cut và Imovie. Quy trình làm việc của phần mềm Adobe Premiere, Final Cut, Imovie và học After Effect. Nếu bạn dùng hiệu ứng chèn logo vào video thì cần thực hiện lồng logo vào video trước khi tiến hành nâng cao chất lượng video.  6. Kết luận Trên đây Unica đã chia sẻ tới bạn rất nhiều cách tăng chất lượng video đơn giản hiệu quả, bạn hãy lựa chọn cho mình một cách để cải thiện chất lượng video được đẹp và sắc nét đúng như mong muốn một cách đơn giản và dễ dàng. Hy vọng, các bạn sẽ thực hành một cách thành công!
27/11/2020
12140 Lượt xem
Các công cụ vẽ hình trong Photoshop đơn giản nhất bạn cần biết
Các công cụ vẽ hình trong Photoshop đơn giản nhất bạn cần biết Photoshop là một phần mềm đồ họa chuyên nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thiết kế, nhiếp ảnh, in ấn, web, game,… Photoshop có rất nhiều công cụ và tính năng để bạn có thể tạo ra những hình ảnh đẹp mắt và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, với những bạn mới học Photoshop thì có lẽ khá là khó khăn. Vì vậy, trong bài viết hôm nay Unica sẽ chia sẻ cho các bạn những công cụ vẽ hình trong photoshop. Sử dụng Pen Tool vẽ hình trong photoshop Pen Tool là một công cụ rất mạnh mẽ và linh hoạt trong Photoshop, cho phép bạn vẽ các đường cong và nhiều hình dạng bằng cách sử dụng các điểm điều khiển (anchor point) và các đường cong Bézier. Bạn có thể sử dụng Pen Tool để vẽ các hình dạng vector, tạo ra các đường viền (stroke) hoặc tạo ra các path để chỉnh sửa hoặc trích xuất các phần của hình ảnh. 1. Pentool Shape Pentool Shape là chế độ của Pen Tool cho phép bạn vẽ các hình dạng vector có màu nền (fill) và đường viền (stroke). Bạn có thể chọn màu nền và độ rộng của đường viền trên thanh công cụ. Khi bạn vẽ xong một hình dạng, Photoshop sẽ tạo ra một lớp mới cho hình dạng đó. Bạn có thể thay đổi kích thước, xoay, di chuyển, hoặc biến đổi hình dạng bằng công cụ Transform (Ctrl+T). Bạn cũng có thể chỉnh sửa các điểm điều khiển của hình dạng bằng cách chọn Direct Selection Tool (A) và kéo thả các điểm. Pentool Shape là chế độ của Pen Tool cho phép bạn vẽ các hình dạng vector có màu nền (fill) và đường viền (stroke) Ví dụ về Shape: Mình chọn fill là màu vàng. Khi đó, dùng pentool vẽ hình tam giác trong photoshop thì tam giác được vẽ tự động được tô màu vàng. Chọn Stroke màu đỏ thì viền sẽ được tô màu đỏ và chọn kiểu đường nét đứt. Chọn Stroke màu đỏ thì viền sẽ được tô màu đỏ và chọn kiểu đường nét đứt Thành thạo Photoshop với khóa học Photoshop Online chuyên nghiệp. Khóa học giúp bạn thành thạo ghép ảnh, thiết kế ảnh, banner, poster, chỉnh sửa hình ảnh dễ dàng. Đăng ký ngay. [course_id:2119,theme:course] [course_id:1200,theme:course] [course_id:1706,theme:course] 2. Pentool Path Công cụ vẽ trong photoshop Pentool Path là chế độ của Pen Tool cho phép bạn vẽ các đường chọn (path) không có màu nền hay đường viền. Đường chọn là một loại vector được tạo ra bởi các điểm điều khiển và các đường cong Bézier. Đường chọn có thể được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng như cắt ghép, tách nền, tạo khối chữ, hoặc tạo ra các hình dạng vector từ đường chọn. Để sử dụng đường chọn, bạn cần chuyển sang công cụ Path Selection Tool (A) hoặc Direct Selection Tool (A) để lựa chọn và chỉnh sửa đường chọn. Bạn cũng có thể chuyển đổi giữa các chế độ của Pen Tool bằng cách nhấn Shift+P. Pentool Path là chế độ của Pen Tool cho phép bạn vẽ các đường chọn (path) không có màu nền hay đường viền 3. Cách vẽ bằng pen tool trong photoshop 1: Pentool Vẽ từ vùng chọn bắt đầu điểm nào thì kết thúc ở điểm đó 2: Freeform Pen Tool: Vẽ tự do, bắt đầu và kết thúc tự do 3. Add Anchor Point Tool: Thêm điểm neo 4. Delete Anchor Point Tool: Xóa điểm neo Cách sử dụng Pentool 5: Convert Point Tool: Đổi điểm neo nhọn thành tròn và ngược lại - Điểm neo Điểm đầu tiên là điểm neo. Khi sử dụng pen tool trong Photoshop thi bạn cần chú ý đến các điểm neo này để tạo ra đường cong. Điểm neo bạn chọn phải là điểm tại điểm cong chuyển tiếp. - Điểm Path Đây là đường thẳng hoặc đường cong nối các điểm neo với nhau. Bạn chỉ cần hiểu đơn giản, đây là điểm tiếp tuyến giữa 2 thanh điều hướng tại điểm neo. - Tay nắm Tay nắm hay còn gọi là thanh điều hướng là đường tiếp tuyến của đường Path, trong khi Path lại là đường cong, do đó khi bạn kéo thanh điều hướng thì bạn cần kéo sao cho thanh điều hướng của bạn là tiếp tuyến của đường cong cần bao. Nhóm công cụ Pen trong Photoshop có rất nhiều nên bạn cần cố gắng sử dụng chúng một cách linh hoạt.  Pen Tool là công cụ vẽ hình rất quan trọng trong Photoshop Hướng dẫn vẽ trong photoshop với công cụ Ellipse Ellipse là một hình tròn hoặc hình bầu dục. Bạn có thể vẽ ellipse trong Photoshop bằng nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích của bạn. Dưới đây là một số công cụ để vẽ ellipse trong Photoshop: 1. Công cụ vẽ hình trong photoshop Ellipse Tool Ellipse Tool là một công cụ cho phép bạn vẽ ellipse như một hình dạng vector có màu nền và đường viền. Bạn có thể chọn Ellipse Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn U. Sau đó, bạn có thể kéo thả chuột trên bề mặt làm việc để vẽ ellipse. Bạn có thể nhấn Shift để vẽ ellipse đều hoặc nhấn Alt để vẽ ellipse từ tâm. Bạn cũng có thể nhập các thông số như chiều rộng, chiều cao, hoặc góc xoay của ellipse trên thanh tùy chọn.  Khi bạn vẽ xong ellipse, Photoshop sẽ tạo ra một lớp mới cho ellipse đó. Bạn có thể thay đổi kích thước, xoay, di chuyển, hoặc biến đổi ellipse bằng công cụ Transform (Ctrl+T). Bạn cũng có thể chỉnh sửa các điểm điều khiển của ellipse bằng cách chọn Direct Selection Tool (A) và kéo thả các điểm. Ellipse Tool là một công cụ cho phép bạn vẽ ellipse như một hình dạng vector có màu nền và đường viền 2. Elliptical Marquee Tool Elliptical Marquee Tool là công cụ vẽ hình trong photoshop cho phép bạn vẽ ellipse như một vùng chọn (selection). Bạn có thể chọn Elliptical Marquee Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn M. Sau đó, bạn có thể kéo thả chuột trên bề mặt làm việc để vẽ ellipse. Bạn có thể nhấn Shift để vẽ ellipse đều hoặc nhấn Alt để vẽ ellipse từ tâm. Bạn cũng có thể nhập các thông số như chiều rộng, chiều cao, hoặc góc xoay của ellipse trên thanh tùy chọn.  Khi bạn vẽ xong ellipse, Photoshop sẽ hiển thị một đường nét đứt bao quanh ellipse. Đây là vùng chọn của bạn. Bạn có thể sử dụng vùng chọn để chỉnh sửa hoặc trích xuất các phần của hình ảnh. Bạn cũng có thể chuyển đổi vùng chọn thành hình dạng vector bằng cách chọn Make Work Path từ menu Selection. Elliptical Marquee Tool là một công cụ cho phép bạn vẽ ellipse như một vùng chọn (selection) 3. Nhóm công cụ Pentool Nhóm công cụ Pentool là một nhóm các công cụ cho phép bạn vẽ ellipse bằng cách sử dụng các điểm điều khiển và các đường cong Bézier. Bạn có thể chọn nhóm công cụ Pentool từ thanh công cụ hoặc nhấn phím P. Sau đó, bạn có thể chọn một trong các công cụ sau: - Pen Tool: Cho phép bạn vẽ ellipse bằng cách tạo ra các điểm điều khiển và kéo thả chuột để tạo ra các đường cong Bézier. - Freeform Pen Tool: Cho phép bạn vẽ ellipse bằng cách kéo chuột tự do trên bề mặt làm việc. Photoshop sẽ tự động tạo ra các điểm điều khiển và các đường cong Bézier theo hình dạng của bạn. - Curvature Pen Tool: Cho phép bạn vẽ ellipse bằng cách tạo ra các điểm điều khiển và Photoshop sẽ tự động tạo ra các đường cong Bézier mượt mà giữa các điểm. Bạn có thể chọn chế độ Shape hoặc Path cho nhóm công cụ Pentool trên thanh tùy chọn. Chế độ Shape sẽ tạo ra hình dạng vector có màu nền và đường viền, trong khi chế độ Path sẽ tạo ra đường chọn không có màu nền hay đường viền. Nhóm công cụ Pentool là một nhóm các công cụ cho phép bạn vẽ ellipse bằng cách sử dụng các điểm điều khiển và các đường cong Bézier Cách vẽ đường line trong photoshop Line là một hình dạng vector đơn giản, được tạo ra bởi hai điểm điều khiển và một đường thẳng nối hai điểm. Bạn có thể vẽ đường thẳng trong Photoshop bằng nhiều cách khác nhau như sau: 1. Line Tool Công cụ vẽ hình trong photoshop này cho phép bạn vẽ line như một hình dạng vector có đường viền. Bạn có thể chọn Line Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn U. Sau đó, bạn có thể kéo thả chuột trên bề mặt làm việc để vẽ line. Bạn có thể nhấn Shift để vẽ line thẳng đứng hoặc ngang, hoặc nhấn Alt để vẽ line từ tâm.  Bạn cũng có thể nhập các thông số như chiều dài, góc xoay, hoặc độ rộng của đường viền trên thanh tùy chọn. Khi bạn vẽ xong line, Photoshop sẽ tạo ra một lớp mới cho line đó. Bạn có thể thay đổi kích thước, xoay, di chuyển hoặc biến đổi line bằng công cụ Transform (Ctrl+T). Bạn cũng có thể chỉnh sửa các điểm điều khiển của line bằng cách chọn Direct Selection Tool (A) và kéo thả các điểm. Chọn Line Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn U 2. Brush Tool Cho phép bạn vẽ line bằng cách sử dụng một bút chì hoặc cọ vẽ có màu nền (foreground color). Bạn có thể chọn Brush Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn B. Sau đó, bạn có thể kéo chuột trên bề mặt làm việc để vẽ line. Bạn có thể nhấn Shift để vẽ line thẳng đứng hoặc ngang.  Bạn cũng có thể điều chỉnh các thông số như kích thước, độ cứng, độ mờ hoặc hình dạng của bút chì hoặc cọ vẽ trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5). Khi bạn vẽ xong line, Photoshop sẽ tạo ra một lớp mới cho line đó. Bạn có thể thay đổi màu nền, độ trong suốt hoặc kiểu trộn của lớp bằng công cụ Layer Style (Fx). Brush Tool trong Photoshop 3. Công cụ vẽ hình trong photoshop Shape Tool Shape Tool cho phép bạn vẽ hình khối trong photoshop như hình vuông, hình tròn, hình tam giác,… Bạn có thể chọn Shape Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn U. Sau đó, bạn có thể chọn một hình dạng từ thanh tùy chọn và kéo thả chuột trên bề mặt làm việc để vẽ hình dạng. Bạn có thể nhấn Shift để vẽ hình dạng đều, hoặc nhấn Alt để vẽ hình dạng từ tâm.  Bạn cũng có thể nhập các thông số như chiều rộng, chiều cao, góc xoay, hoặc độ rộng của đường viền trên thanh tùy chọn. Khi bạn vẽ xong hình dạng, Photoshop sẽ tạo ra một lớp mới cho hình dạng đó. Bạn có thể thay đổi kích thước, xoay, di chuyển, hoặc biến đổi hình dạng bằng công cụ Transform (Ctrl+T).  Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉnh sửa các điểm điều khiển của hình dạng bằng cách chọn Direct Selection Tool (A) và kéo thả các điểm. Để vẽ line bằng Shape Tool, bạn chỉ cần chọn hình dạng Rectangle và kéo để vẽ một hình chữ nhật trong photoshop. Shape Tool cho phép bạn vẽ line bằng cách sử dụng các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình tròn, hình tam giác,… Nhóm công cụ Brush – Công cụ tô vẽ hình trong photoshop bằng màu Foreground  Tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn nhóm công cụ Brush – Công cụ tô vẽ photoshop bằng màu Foreground. Đây là nhóm các công cụ cho phép bạn vẽ và tô màu trên hình ảnh bằng cách sử dụng màu nền (foreground color) được chọn trên thanh công cụ. Bạn có thể chọn nhóm công cụ Brush từ thanh công cụ hoặc nhấn phím B. Sau đó, bạn có thể chọn một trong các công cụ sau: 1. Công cụ Brush Công cụ Brush là công cụ vẽ chính trong Photoshop, cho phép bạn vẽ các nét màu có hình dạng và kích thước khác nhau. Bạn có thể điều chỉnh các thông số của Brush trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5).  Bạn cũng có thể chọn các loại Brush khác nhau từ Preset Picker hoặc tạo ra Brush riêng của mình. Công cụ Brush có nhiều ứng dụng trong Photoshop như vẽ tranh, tạo hiệu ứng, tô màu, chỉnh sửa ảnh,... Công cụ Brush là công cụ vẽ chính trong Photoshop, cho phép bạn vẽ các nét màu có hình dạng và kích thước khác nhau 2. Công cụ Pencil Pencil là một biến thể của công cụ vẽ hình trong photoshop Brush, cho phép bạn tạo hình trong photoshop bằng các nét màu có độ rõ ràng cao và không bị mờ. Công cụ Pencil thường được sử dụng để vẽ các hình dạng đơn giản, tạo ra các đường viền hoặc vẽ pixel art. Bạn có thể điều chỉnh kích thước và hình dạng của Pencil trên thanh tùy chọn hoặc Preset Picker. Pencil là một biến thể của công cụ Brush, cho phép bạn vẽ các nét màu có độ rõ ràng cao và không bị mờ 3. Công cụ Mixer Brush Công cụ Mixer Brush là một công cụ vẽ nâng cao, cho phép bạn vẽ và trộn màu sắc trên hình ảnh bằng cách mô phỏng các kỹ thuật vẽ sơn dầu. Công cụ Mixer Brush có thể lấy màu từ hình ảnh hoặc từ foreground color để vẽ.  Người dùng có thể điều chỉnh độ ẩm, độ dày, độ trộn và độ tải của Mixer Brush trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5). Bạn cũng có thể chọn các loại Mixer Brush khác nhau từ Preset Picker. Công cụ Mixer Brush giúp bạn tạo ra những bức tranh đầy nghệ thuật và sinh động. Công cụ Mixer Brush là một công cụ vẽ nâng cao, cho phép bạn vẽ và trộn màu sắc trên hình ảnh bằng cách mô phỏng các kỹ thuật vẽ sơn dầu 4. History brush Công cụ vẽ hình trong photoshop History brush dùng để khôi phục, cho phép bạn quay lại trạng thái trước đó của hình ảnh bằng cách vẽ lên nó. Công cụ History brush lấy dữ liệu từ History panel (Window > History), nơi lưu lại các bước chỉnh sửa của bạn. Bạn có thể chọn một bước trong History panel để làm nguồn cho History brush, sau đó vẽ lên hình ảnh để khôi phục lại nó như ban đầu.  Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ trong suốt và kiểu trộn của History brush trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5). Bạn cũng có thể chọn các loại History brush khác nhau từ Preset Picker. Công cụ History brush giúp bạn sửa lỗi, xóa bỏ các hiệu ứng không mong muốn hoặc tạo ra các hiệu ứng độc đáo. 5. Nhóm Công Cụ Eraser – Nhóm công cụ tô vẽ photoshop dùng để xóa hình ảnh Nhóm công cụ Eraser là nhóm các công cụ dùng để xóa hình ảnh trên Photoshop. Bạn có thể chọn nhóm công cụ Eraser từ thanh công cụ hoặc nhấn phím E. Sau đó, bạn có thể chọn một trong các công cụ sau: - Eraser Tool: Cho phép bạn xóa hình ảnh bằng cách vẽ lên nó. Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ trong suốt và kiểu trộn của Eraser Tool trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5). Bạn cũng có thể chọn các loại Eraser Tool khác nhau từ Preset Picker. Công cụ Eraser Tool giúp bạn xóa bỏ các phần không cần thiết, tạo ra các hiệu ứng mờ, hoặc tạo ra các hình dạng độc đáo. - Background Eraser Tool: Bạn có thể điều chỉnh kích thước, độ trong suốt, và kiểu trộn của Background Eraser Tool trên thanh tùy chọn hoặc bảng Brush (F5). Bạn cũng có thể chọn các loại Background Eraser Tool khác nhau từ Preset Picker. Công cụ Background Eraser Tool giúp bạn tách nền, trích xuất đối tượng, hoặc tạo ra các hiệu ứng khác biệt. - Magic Eraser Tool: Cho phép bạn xóa nền của hình ảnh bằng cách nhấn chuột vào nó. Bạn có thể điều chỉnh độ nhạy, độ trong suốt, và kiểu trộn của Magic Eraser Tool trên thanh tùy chọn. Công cụ Magic Eraser Tool giúp bạn xóa nền một cách nhanh chóng và dễ dàng. Nhóm công cụ Eraser là nhóm các công cụ dùng để xóa hình ảnh trên Photoshop 6. Nhóm Công Cụ Gradient Nhóm công cụ vẽ hình trong photoshop Gradient dùng để tạo ra các hiệu ứng chuyển màu sau khi bạn đã tạo hình khối trong photoshop. Bạn có thể chọn nhóm công cụ Gradient từ thanh công cụ hoặc nhấn phím G. Sau đó, bạn có thể chọn một trong các công cụ sau: - Gradient Tool: Cho phép bạn tạo ra các hiệu ứng chuyển màu bằng cách kéo thả chuột trên hình ảnh. Bạn có thể điều chỉnh kiểu, màu sắc, góc, vị trí của Gradient Tool trên thanh tùy chọn hoặc bảng Gradient (Window > Gradient). Bạn cũng có thể chọn các loại Gradient Tool khác nhau từ Preset Picker. Công cụ Gradient Tool giúp bạn tạo ra các hiệu ứng ánh sáng, bầu trời, nước,... - Paint Bucket Tool: Cho phép bạn tô màu cho một vùng liền kề bằng màu nền (foreground color) hoặc gradient được chọn. Bạn có thể điều chỉnh độ nhạy, độ trong suốt và kiểu trộn của Paint Bucket Tool trên thanh tùy chọn. Công cụ Paint Bucket Tool giúp bạn tô màu nhanh chóng và dễ dàng. Nhóm công cụ Gradient dùng để tạo ra các hiệu ứng chuyển màu trên Photoshop 7. 3D Material Drop Tool Khi vẽ hình bằng photoshop, bạn cần chú ý tới công cụ 3D Material Drop Tool. Đây là một công cụ dùng để áp dụng vật liệu cho các đối tượng 3D trong Photoshop. Bạn có thể chọn công cụ 3D Material Drop Tool từ thanh công cụ hoặc nhấn G. Sau đó, bạn có thể kéo thả vật liệu từ bảng Material (Window > Material) lên đối tượng 3D để áp dụng cho nó. Bạn có thể điể chỉnh sửa vật liệu trên bảng Properties (Window > Properties). Công cụ 3D Material Drop Tool giúp bạn tạo ra các hiệu ứng chất liệu cho các đối tượng 3D. 3D Material Drop Tool Hướng dẫn vẽ hình khối trong photoshop Những hình khối như hình bình hành, hình thoi, hình tròn và lục giác là những hình cơ bản được sử dụng nhiều trong thiết kế. Để vẽ những hình này trong photoshop bạn có thể tham khảo hướng dẫn chi tiết ở dưới đây: 1. Vẽ hình bình hành trong photoshop Cách vẽ hình trong photoshop cho hình bình gồm những bước sau đây:  - Bước 1: Khởi động Photoshop và tạo một file mới.  - Bước 2: Trong thanh công cụ, chọn Line Tool để vẽ đường thẳng.  - Bước 3: Giữ Shift và kéo chuột để vẽ một đường thẳng ngang, đây sẽ là đáy của hình bình hành.  - Bước 4: Giữ Shift và kéo chuột từ điểm cuối của đường thẳng ngang vừa vẽ sang phải hoặc trái để tạo một đường thẳng song song với nó, đây sẽ là cạnh bên của hình bình hành.  - Bước 5: Dùng Line Tool để vẽ thêm hai đường thẳng song song với hai đường thẳng đã có và nối chúng lại với nhau để tạo thành hình bình hành.  - Bước 6: Chọn toàn bộ hình bình hành và thay đổi kích thước hoặc vị trí của nó theo ý muốn.  - Bước 7: Tô màu hoặc biên tập hình bình hành theo sở thích của bạn. Vẽ hình bình hành trong PTS 2. Vẽ hình thoi trong photoshop Photoshop cho phép bạn tạo ra các hình thoi đơn giản bằng cách sử dụng các bước sau: - Bước 1: Bật Photoshop và tạo một file mới.  - Bước 2: Trong thanh công cụ, chọn công cụ "Hình vuông" (Rectangle Tool).  - Bước 3: Trong phần "Options" của công cụ, chọn "Shape" và sau đó chọn "Diamond" để chọn hình dạng hình thoi.  - Bước 4: Giữ chuột và kéo trên tài liệu để tạo ra một hình thoi với kích thước và hình dạng mong muốn.  - Bước 5: Bạn có thể thay đổi kích thước và màu sắc của hình thoi bằng cách dùng các tùy chọn trong phần "Options" của công cụ hoặc trong bảng "Properties".  - Bước 6: Sau khi hoàn thành, bạn lưu lại tài liệu của mình. Vẽ hình thoi trong PTS 3. Vẽ hình tròn trong photoshop  Bạn có thể tạo một hình tròn trong Photoshop bằng cách sử dụng công cụ Ellipse Tool (U). Cách vẽ hình trong photoshop dành cho hình tròn như sau:  - Bước 1: Mở Photoshop và tạo một tài liệu mới.  - Bước 2: Trong thanh công cụ, click chuột phải vào công cụ Rectangle Tool (phím tắt U) và chọn Ellipse Tool để vẽ hình Elip.  Chọn Ellipse Tool  - Bước 3: Trong phần Options của công cụ, chọn Shape và sau đó chọn Diamond để chọn hình dạng hình thoi.  - Bước 4: Giữ Shift và kéo chuột trên tài liệu để vẽ một hình tròn hoàn hảo (nếu không giữ Shift, bạn sẽ vẽ được một hình Elip). Giữ Shift và kéo chuột trên tài liệu để vẽ một hình tròn - Bước 5: Sau khi vẽ xong hình tròn, bạn nhấn phím U và xem thanh hiệu chỉnh ở dưới thanh bảng chọn. Bạn có thể thay đổi màu và viền của hình tròn tại đây. Nếu muốn điều chỉnh kích thước của hình tròn, bạn có thể dùng thao tác Free Transform (phím tắt Ctrl+T) Điều chỉnh kích thước hình tròn bằng Free Transform 4. Vẽ hình lục giác trong photoshop Bạn muốn tạo một hình lục giác trong Photoshop, bạn có thể thực hiện những bước sau đây:  - Bước 1: Bật Photoshop và tạo một file mới với kích thước phù hợp.  - Bước 2: Trong thanh công cụ, chọn Polygon tool để vẽ đa giác.  - Bước 3: Trong phần Options của công cụ, chọn Shape để chọn loại hình dạng.  - Bước 4: Trong trường Sides của phần Options, nhập số 6 để chọn số cạnh của hình lục giác.  - Bước 5: Kéo chuột từ một điểm bất kỳ đến một điểm khác để vẽ hình lục giác trên tài liệu.  - Bước 6: Bạn có thể dùng công cụ Transform (phím tắt Ctrl+T) để điều chỉnh kích thước hoặc hình dáng của hình lục giác nếu cần thiết.  - Bước 7: Chọn File > Save hoặc File > Save As để lưu lại kết quả của bạn. Dùng Polygon tool để vẽ đa giác Trên đây là bài viết về các công cụ vẽ hình trong Photoshop đơn giản nhất mà bạn cần biết. Tôi hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cơ bản để bạn có thể sử dụng Photoshop để tạo ra những hình ảnh đẹp mắt và chuyên nghiệp. Nếu muốn biết thêm về những kiến thức chuyên sâu của pts, mời bạn tham khảo các khóa học photoshop online của Unica. Bài giảng của chúng tôi được thiết kế ngắn gọn, xúc tích nên chắc chắn bạn có thể hiểu và thực hành được ngay sau khi học xong. 
25/11/2020
27135 Lượt xem
Hướng dẫn cách crop video trong Premiere CC chi tiết
Hướng dẫn cách crop video trong Premiere CC chi tiết Cắt video (crop video) là một trong những thao tác làm việc cơ bản nhất trong phần mềm dựng phim Adobe Premiere, cũng là một trong những chức năng cơ bản cần phải thành thạo trong phần mềm này. Tuy nhiên đối với những bạn lần đầu tiên tiếp xúc và học Premiere thì khá khó để ngay lập tức sử dụng được chức năng crop video. Vậy trong bài viết này Unica sẽ chia sẻ hướng dẫn bạn cách crop video trong Premiere bản CC để bạn nắm rõ hơn về chúng nhé! Crop video trong Premiere là gì? Crop video - cắt video là một thao tác cắt thời lượng của video trong phần mềm chỉnh sửa video (cắt video length) trên timeline của video đó. Thông thường việc cắt video diễn ra khi bạn muốn lấy một phần video nào đó, hoặc muốn loại bỏ phần video thừa, video không cần thiết, tuy nhiên đôi khi cũng có những trường hợp bạn cần crop video để "chỉnh" lại khung giống như crop ảnh vậy. Do đó trong bài hướng dẫn này chúng ta sẽ chia ra thành hai phần lớn đó là hướng dẫn bạn cách để cắt video và cách để crop video như crop ảnh. Cách 1: Click đúp chuột vào khu vực Project trống như hình, sau đó chỉ cần tìm video bạn muốn Import và click OK là được. >>> Xem ngay: Hướng dẫn sử dụng Adobe Premiere chi tiết từ cơ bản Hướng dẫn mở Project cách 1 Cách 2: Tìm trên thanh công cụ, click vào mục File --> Import (Ctrl + I) và thực hiện chọn video bạn muốn chỉnh sửa. Hướng dẫn mở Project cách 2 Cách 3: Kéo thả trực tiếp video bạn muốn chỉnh sửa vào khu vực Project. Hướng dẫn mở Project cách 3 Đó là 3 cách để mở một Project mới. Trên thực tế nếu bạn đã có Project sẵn thì chỉ cần click chọn File --> Open --> chọn Project bạn muốn chỉnh suawra --> OK là được.  Sau khi thực hiện thêm video vào Project bạn chỉ cần kéo video vào khu vực timeline để bắt đầu thực hiện cách crop video trong Premiere hoặc cut video. Có một lưu ý bạn cần quan tâm đó là tính năng Workspaces. Trong bài viết này chúng ta thực hiện chỉnh sửa video trong không gian Editing.  Thực hiện thay đổi không gian: Window --> Workspaces --> Editing. Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong Premiere CC Bước 1: Chọn video muốn cắt Sau khi có video trong timeline bạn click chuột vào video đó hoặc đưa con chạy video đến khu vực có video trên timeline để video đó hiện lên màn hình bên phải (màn hình Preview). Bạn thực hiện đưa chuột đến điểm đầu video bạn muốn cắt khung video trong premiere luôn ở đây cũng được. Sau đó click chọn Mark In ở phía dưới như hình Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong Premiere CC - 1 Tiếp tục đưa chuột đến điểm cuối của video bạn muốn cắt, click chọn Mark Out. Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong Premiere CC - 2 Như vậy video bạn muốn cắt sẽ nổi bật hơn hẳn so với phần còn lại. Đó chính là phần video bạn chọn. Bước 2: Tách video Thực hiện nhanh bằng phím C (hình con dao lam) hoặc chọn công cụ Razor Tool nằm ngay bên cạnh timeline làm việc.  Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong Premiere CC - 3 Sau khi con chuột chuyển sang con dao lam, bạn đưa con chuột tới điểm đầu và điểm cuối mà ở bước 1 đã "khoanh vùng" chúng lại. Chúng sẽ xuất hiện một đường thẳng màu đỏ dọc theo phần video đó và click. Dấu hiệu của công việc cắt video thành công đó là video được tách ra làm hai phần, đồng thời cũng xuất hiện hai cái tên được tách từ tên video gốc. Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong premiere pro crop video - 4 Bước 3: Di chuyển video Công việc này bạn sẽ thực hiên nhiều sau khi đã có được kha khá những video được cắt ra. Theo đó công việc này giống như việc "ghép" các video này lại với nhau để tạo thành một video lớn hoàn chỉnh. Thực hiện bằng cách nhấn phím V hoặc Selection Tool (hình mũi tên đen) bên cạnh timeline, đưa mũi tên đến video đó và kéo thả chuột đến vị trí timeline khác. Hướng dẫn cách cắt (cut) video trong Premiere CC - 5 Trở thành chuyên gia Adobe premiere bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn làm quen và sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere - phần mềm dựng phim chuyên nghiệp. Đồng thời, bạn sẽ biết cách dựng một TVC, sân khấu ca nhạc, album cưới, kỉ yếu, giới thiệu sản phẩm cho doanh nghiệp… Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1755,theme:course] [course_id:483,theme:course] [course_id:711,theme:course] Hướng dẫn cách crop video trong Premiere CC Sau khi đã có những video hướng dẫn cắt ảnh trong premiere, bạn thực hiện cách adobe premiere crop video chi tiết. Bước này giống như việc bạn "chỉnh" lại bố cục của video vậy. Vậy cách crop video premiere này như thế nào? Bước 1: Click chọn video bạn muốn Crop Bước 2: Mở Crop trong Effect Ở vùng Project dưới bên trái bạn tìm tab Effect ngang hàng với Project chứa video gốc. Lần lượt click theo thứ tự sau: Effect --> Video Effects > Transform > Crop. Cách Crop video trong phần mềm Premiere - 1 Bước 3: Kéo thả Crop vào phần video bạn muốn chỉnh sửa Lúc này bạn sẽ có thêm một màn hình làm việc nhỏ phía trên bên trái tab Effect Controls. Trong tab này có các tùy chọn Left - Right - Top - Bottom tương ứng với các cạnh của video là Trái - Phải - Trên - Dưới, bạn lựa chọn crop video trên các thông số này là được. >>> Xem ngay: Bộ phím tắt Adobe Premiere thần thánh tiết kiệm 200% thời gian làm việc Cách Crop video trong phần mềm Premiere - 1 Như vậy chúng tôi đã giới thiệu với bạn cách crop video trong Premiere CC cũng như chi tiết các bước thực hiện. Vậy là bạn đã trả lời được câu hỏi how to crop video in premiere cho mình. Ngoài ra, các bạn muốn tạo thêm hiệu ứng kỹ xảo làm phim có thể tham khảo thêm khóa học after effect cùng với các chuyên gia trên Unica. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
25/11/2020
14583 Lượt xem
Post production là gì? Quy trình thực hiện Post production
Post production là gì? Quy trình thực hiện Post production Bạn muốn theo đuổi sự nghiệp trở thành nhà sản xuất phim? Bạn muốn tự tay tạo ra những thước phim với hiệu ứng và âm thanh chất lượng tuyệt đỉnh như Hollywood? Vậy là bạn đang quan tâm tới Post production rồi đấy. Vậy Post production là gì? Cách thực hiện của Post production như thế nào? Đón đọc ngay bài viết này nhé! 1. Khái niệm Post production là gì? Post production là gì? Post production khi dịch ra tiếng Việt có nghĩa là sản xuất hậu kỳ, dùng để ám chỉ toàn bộ công việc được thực hiện sau khi quay/chụp hình (dựng phim, chỉnh audio, tinh chỉnh clip, hiệu ứng...). Ta có thể hiểu thuật ngữ Post production là khái niệm dùng dành riêng cho lĩnh vực sản xuất phim ảnh hoặc chup hình cũng được. Hiện nay, công việc Post production đa phần đều sẽ có sự hỗ trợ đắc lực từ công nghệ sản xuất và hậu kỳ như: máy tính chuyên dựng, chỉnh audio, hay các phần mềm dựng phim chuyên nghiệp,... để hỗ trợ chỉnh sửa, hoàn thiện tốt nhất video hay ảnh chụp. Nhiều người cho rằng phần hậu kỳ không nhất thiết phải quá mất nhiều thời gian hay công sức, đặc biệt là đối với các sản phẩm được chụp hình. Tuy nhiên bất cứ ai làm trong lĩnh vực sản xuất phim ảnh đều hiểu để có được một sản phẩm hoàn thiện, chuyên nghiệp và đắt giá nhất bắt buộc phải đầu tư công sức và thời gian cho hậu kỳ.  Phần hậu kỳ Post-production có thể được coi như một trong những yếu tố tối quan trọng quyết định sự thành công của video hay không. Hơn nữa quá trình thực hiện video Post production cũng sẽ là phần chỉnh sửa sau cùng sao cho đúng với dụng ý của nhà sản xuất hay đạo diễn, điều này phụ thuộc khá nhiều vào trình độ của Editor đấy. >>> Xem thêm: Tổng hợp các góc quay cơ bản dành cho các nhà làm phim tương lai Khái niệm Post production là gì? Post producer là gì ? 2. Vai trò của Post production trong quá trình sản xuất video Sau khi bận đã biết Post production là gì thì có lẽ phần nào bạn cũng hiểu vai trò của Post production. Trên thực tế vị trí Editor được tách hẳn ra với đạo diễn hay quay phim cũng một phần là do tầm quan trọng của vị trí này đối với sự thành công của cả ekip quay chụp.  Theo đó một Editor sau khi tiếp nhận các "nguyên liệu thô" - tức giai đoạn tiền kỳ quay/chụp sản phẩm sẽ cần thể hiện một cách tốt nhất những kỹ năng dựng phim của mình từ việc tinh chỉnh video, màu, hiệu ứng, âm thanh, sắp xếp video sao cho đúng ý nhà sản xuất nhất. Ngoài ra không chỉ có Editor là người thực hiện hậu kỳ, còn có rất nhiều vị trí khác như người chuyên chỉnh âm thanh, chuyên về hiệu ứng hoặc áng sáng... tuy nhiên những vị trí này thường các editor sẽ "kiêm nhiệm" luôn vì họ là người chịu trách nhiệm cho sản phẩm cuối cùng.  Lấy ví dụ các đoạn trailer của những bộ phim bom tấn Hollywood, theo bạn từ đâu mà họ có được những thước phim với hình ảnh, âm thanh đỉnh cao hấp dẫn được gần như đại đa số người xem? Nếu chỉ có những diễn viên và nhà sản xuất không bạn sẽ không thể có được những sản phẩm đã tai đã mắt vậy đâu. Phải đến khi những thước phim đó qua tay các Editor và bộ phận hậu kỳ chuyên nghiệp bạn mới có thể xem được những trailer cực khủng đó. Vai trò của Post production trong quá trình sản xuất video 3. Quy trình thực hiện Post production cơ bản Chúng ta đã hiểu được khái niệm Post production là gì cũng như vai trò quan trọng của nó. Trong quy trình này chúng ta sẽ đứng ở vai trò là một Editor "đa năng" để thực hiện công việc hậu kỳ nhé. Quy trình thực hiện Post production cơ bản sẽ bao gồm các bước sau: 3.1. Bước 1: Lên danh sách cần chỉnh sửa Ở bước này các Editor đã phải có "nguyên liệu thô" ban đầu chính là các thước phim hoặc ảnh hoặc audio cần thiết và quan trọng, xác định các yếu tố cần chỉnh sửa theo kịch bản ban đầu hoặc theo dụng ý của nhà sản xuất, sau đó thực hiện chúng theo trình tự sắp xếp. 3.2. Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa (chỉnh thô) Quy trình thực hiện Post production cơ bản Bước này sẽ là bước mà các editor thể hiện toàn bộ kỹ năng, hiểu biết và kinh nghiệm của mình một cách triệt để nhất để có thể tạo ra được một sản phảm hoàn thiện đúng ý nhà sản xuất. Công việc chỉnh sửa đó là edit video từ thô đến tinh, hiệu chỉnh âm thanh trong và tốt hơn, thêm các hiệu ứng cơ bản cho video, hoặc thực hiện công việc key phông, ghép cảnh cơ bản, ... chỉnh sửa video tổng thể một cách hài hòa, chi tiết và hợp lý 3.3. Bước 3: Tiếp tục tinh chỉnh video  Ở bước này editor vẫn tiếp tục thực hiện các công việc như trên nhưng với yêu cầu cao hơn, độ khó và đòi hỏi nhiều thước phim hậu kỳ chất lượng hơn. Cụ thể editor tiếp tục tinh chỉnh các đoạn video trở nên hoàn chỉnh kết hợp với âm thanh được chỉnh với yêu cầu cao hơn, đòi hỏi nhiều kỹ thuật hơn. Đồng thời đây cũng là bước mà các cảnh quay như có key phông sẽ phải chỉnh sửa chi tiết nhất, âm thanh đệm, tiếng lồng, tiếng động, chèn chữ vào video,... để tạo hiệu ứng hình ảnh và âm thanh tốt nhất 3.4. Bước 4: Hoàn thiện Hoàn thành tất cả các bước trên, về cơ bản là bạn đã có được một sản phẩm hoàn thiện rồi. Đến đây bạn chỉ cần kiểm tra lại một lượt và xuất file ra đúng yêu cầu chất lượng khỏi phần mềm chỉnh sửa video là được. Kiểm tra lại trước khi xuất file là hoàn thành quá trình làm hậu kỳ Thành thạo phần mềm Adobe Premiere để dựng phim cơ bản bằng cách đăng ký học online qua video. Khóa học giúp bạn tạo dựng được nền tảng vững chắc để trở thành chuyên gia dựng phim. Đồng thời chia sẻ cho bạn những kỹ năng nâng cao và hiệu ứng kỹ xảo tuyệt vời trong Adobe Premiere CC. [course_id:1755,theme:course] [course_id:483,theme:course] [course_id:711,theme:course] 4. Đặc điểm của Post production  Post production có 2 đặc điểm chính là: yêu cầu nhiều về thời gian và tác dụng trực tiếp đến nội dung thiết kế. Cụ thể đặc điểm của Post production là gì như sau: 4.1. Yêu cầu nhiều thời gian  So với giai đoạn quay thực tế thì giai đoạn sản xuất hậu kỳ thường sẽ mất nhiều thời gian hơn. Thậm chí nó còn có thể mất tới vài tháng mới có thể hoàn thành xong bởi vì nó bao gồm nhiều công đoạn nhỏ như: chỉnh sửa hoàn chỉnh, chỉnh màu, thêm âm thanh, hoà âm, tạo đồ hoạ đặc biệt, hoàn thiện video,... 4.2. Tác động đến nội dung thiết kế Như đã chia sẻ ở phần trên, quá trình làm Post production sẽ bao gồm rất nhiều công việc như: Chỉnh sửa hình ảnh, chỉnh sửa âm thanh, lồng ghép âm thanh, tạo và ghép hiệu ứng hình ảnh, chỉnh màu sắc, tạo hiệu đồ hoạ đặc biệt,... Do Post production phải làm rất nhiều việc để hoàn thiện video nên nó sẽ tác động trực tiếp đến nội dung thiết kế. Có thể nói, Post production là giai đoạn vô cùng quan trọng và phức tạp, nó đòi hỏi người thực hiện cần phải đầu tư nhiều thời gian và công sức. Post production tác dụng trực tiếp đến nội dung của bản thiết kế 5. Tiêu chí cơ bản của Post Production Post Production có 2 tiêu chuẩn chính đó là: tiêu chuẩn về hình ảnh của video và tiêu chuẩn về âm thanh. Cụ thể 2 tiêu chí này của Post Production như sau: 5.1. Tiêu chuẩn về hình ảnh của video Để đánh giá một video có thật sự chất lượng hay không, các nhà sản xuất và đạo diễn thường quan tâm đến yếu tố hình ảnh. Để có thể tạo ra những hình đẹp mắt, sắc nét nhất, họ thường sử dụng hàng loại các thao tác và công cụ chỉnh sửa chuyên nghiệp để định dạng lại hình ảnh thô. Những giai đoạn về sau phụ thuộc vào đạo diễn hoặc yêu cầu từ phía khách hàng. Nếu như đó đơn giản chỉ là hình ảnh để dựng phim thì các nhà sản xuất sẽ tiền hành sưu tập và cắt ghét những hình ảnh khác nhau rồi tích hợp chúng lại thành một hình ảnh nền mang tính tổng quát.  Hi vọng với những thông tin về Post production là gì này bạn đã hiểu hơn về công việc hậu kỳ của các ekip làm phim cũng như định hướng công việc tương lai của mình một cách rõ ràng hơn. 5.2. Tiêu chuẩn về âm thanh Âm thanh là một phần quan trọng khi làm video. Vì thế, những âm thanh được lựa chọn phải có chất lượng tốt, phù hợp để chèn vào video hoặc nhạc nền. Quan trọng hơn hết là những âm thanh sử dụng không được vi phạm bản quyền bởi nếu vi phạm, video của bạn có thể bị xóa sổ ngay lập tức. Ngoài ra, mức độ âm thanh được chèn vào video cũng cần phải đủ âm lượng, hài hòa để tránh lấn át lời thoại của diễn viên trong video. Để làm được những dự án video chất lượng cần đảm bảo tiêu chí về âm thanh 6. Các phần mềm thường được dùng trong Post Production Photography  Để hoàn thiện một cách tốt và hiệu quả nhất quá trình Post production sẽ cần phải có sự hỗ trợ của phần mềm. Tiêu biểu các phần mềm thường được dùng trong Post Production Photography (xử lý hậu kỳ nhiếp ảnh) là: 6.1. Adobe Lightroom Adobe Lightroom là một phần mềm xử lý hậu kỳ trong nhiếp ảnh, được phát triển bởi hãng Adobe Systems. Hiện tại, Lightroom đang là công cụ phổ biến và mạnh mẽ được sử dụng rộng rãi bởi các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp và người yêu nhiếp ảnh để chỉnh sửa và cải thiện hình ảnh. Trong Post Production Photography, phần mềm Adobe Lightroom hỗ trợ quản lý file, chỉnh màu và sửa một số điểm không đẹp mắt. Với giao diện trực quan, dễ sử dụng, phần mềm có thể giúp bạn nhanh chóng hoàn thành được dự án của mình 6.2. Adobe Photoshop  Bên cạnh Adobe Lightroom thì Adobe Photoshop cũng là phần mềm hỗ trợ xử lý hậu kỳ nhiếp ảnh mạnh mẽ. Hiện nay, Photoshop đang là một phần mềm biên tập hình ảnh rất phổ biến, nó cung cấp các công cụ mạnh mẽ để chỉnh sửa, lớp trên nhau và cải thiện hình ảnh. Phần mềm Adobe Photoshop thường được dùng trong Post Production Photography Trong công đoạn xử lý hậu kỳ nhiếp ảnh, nó được sử dụng để thực hiện những chỉnh sửa phức tạp và tùy chỉnh chi tiết trên các bức ảnh. Phần mềm hỗ trợ can thiệp vào hình ảnh sâu hơn, đồng thời giúp tách nền chủ thể 6.3. Adobe Illustrator  Giống như Photoshop, Adobe Illustrator là một phần mềm thiết kế đồ hoạ đang rất được ưa chuộng hiện nay. Phần mềm sử dụng với mục đích chính là vẽ minh hoạ, hỗ trợ tạo nhân vật và phối cảnh phim hoạt hình nhờ công nghệ AI. AI sử dụng thuật toán vectơ để tạo ra các đối tượng khác nhau. Từ đó, sản phẩm của bạn có thể được lưu trữ và in ở mọi kích thước mà không hề ảnh hưởng đến chất lượng cuối cùng. Trong Post Production Photography, phần mềm Adobe Illustrator hỗ trợ lồng ghép chủ thể vào các layout khác nhau và thêm text hợp lý. 7. Tương lai nghề nghiệp của Post Production Hiện nay, Internet phát triển bùng nổ trên phạm vi toàn cầu cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế xã hội thì Post Production được đánh giá là một trong ngành lý tưởng thu hút sự quan tâm đông đảo của giới trẻ. Nếu bạn có đam mê về nghệ thuật, có kiến thức sâu rộng thì có thể làm các công việc ở nhiều tổ chức, doanh nghiệp như: 7.1. Làm việc tại các công ty truyền thông - PR  Nghề nghiệp điển hình nhất mà bạn có thể lựa chọn khi theo học Post Production đó là làm PR, thiết kế, dựng TVC quảng cáo, quay sự kiện cho các công ty chuyên về lĩnh vực truyền thông. Hiện nay, rất nhiều công ty đang tìm kiếm nhân tài cho vị trí này và mức lương họ trả cũng tương đối hậu hĩnh. Bộ phận nào thực hiện công việc post?  7.2. Làm việc tại đài truyền hình  Ngoài làm việc tại các công ty truyền thông, bạn cũng có thể làm việc tại đài truyền hình. Một số các công việc tại đài truyền hình liên quan đến Post Production mà bạn có thể lựa chọn đó là: xử lý âm thanh, thiết kế truyền hình hoặc kỹ xảo ở hậu trường quay. 7.3. Làm việc dựng và chỉnh sửa video  Làm công việc dựng và chỉnh sửa video là nghề nghiệp lý tưởng dành cho những bạn có đam mê về nghệ thuật. Nếu bạn theo ngành Post Production cơ hội để bạn xin được vào những công ty với vị trí dựng video, hoàn thiện video thành sản phẩm để quảng cáo là rất cao. 7.4. Làm tại các công ty sản xuất phim, video  Như ở phần đầu đã chia sẻ, Post production là giai đoạn sản xuất hậu kỳ, ráp nối để hoàn thiện các cảnh quay, đoạn phim rời rạc thành một video hoàn chỉnh để công chiếu. Vì vậy, khi theo học Post production bạn có thể xin vào vị trí dựng và chỉnh sửa video cho các công ty sản xuất phim, sản xuất game. Theo học Post Production bạn có thể làm tại các công ty sản xuất phim, video 7.5. Làm việc tại xưởng phim  Làm việc tại xưởng phim khi theo học Post Production trong ngành nhiếp ảnh và làm phim là một trải nghiệm hết sức thú vị và bổ ích. Khi bạn theo học post production, bạn sẽ có cơ hội làm việc trong môi trường chuyên nghiệp và tham gia vào quy trình tạo ra các tác phẩm nghệ thuật hoặc sản phẩm truyền thông đa phương tiện. Làm việc tại xưởng phim có thể đòi hỏi khá nhiều thời gian và công sức của bạn. Tuy nhiên đó sẽ là cơ hội tuyệt vời để phát triển kỹ năng và trải nghiệm công việc thực tế trong lĩnh vực nhiếp ảnh và làm phim. 7.6. Làm việc tại các công ty chuyên thiết kế trò chơi  Trong các trò chơi, hình ảnh và video là một phần quan trọng để tạo ra trải nghiệm hấp dẫn cho người chơi. Kỹ năng chỉnh sửa hậu kỳ giúp bạn cải thiện chất lượng hình ảnh và video, tạo ra các hiệu ứng đặc biệt và tăng tính tương tác trong trò chơi. Vì vậy nếu như theo học Post Production bạn có thể xin được dễ dàng vào các công ty chuyên thiết kế trò chơi. 7.7. Làm việc tại các công ty chuyên thiết kế phần mềm website  Trong công ty thiết kế phần mềm và website, việc xử lý hình ảnh và video là một phần vô cùng quan trọng để tạo ra giao diện người dùng hấp dẫn và trải nghiệm tương tác tốt. Kỹ năng Post Production giúp bạn chỉnh sửa và cải thiện hình ảnh và video, đảm bảo chúng tương thích với các nền tảng và thiết bị khác nhau. Vì vậy, cơ hội nếu bạn theo học Post Production để vào các công ty chuyên về thiết kế website là rất cao. Làm việc tại các công ty chuyên thiết kế website Khi làm việc cho các công ty thiết kế Website bạn có thể xin vào các vị trí như: thiết kế phần mềm, giao diện Web, ấn phẩm truyền thông... 7.8. Làm nghệ sĩ tự do Theo học Post Production trong ngành nhiếp ảnh và làm phim cung cấp cho bạn rất nhiều những kỹ năng và hiểu biết sâu sắc về chỉnh sửa hình ảnh và video. Vì vậy bạn có thể làm được rất nhiều nghề khác nhau. Nếu tất cả những nghề nghiệp trên đều không phải là nghề bạn thích hoặc bạn không thích bị bó buộc thời gian, công sức cho một công ty nào hết thì bạn có thể làm nghệ sĩ tự do. Là nghệ sĩ tự do, bạn sẽ có quyền lựa chọn dự án làm việc sao cho phù hợp với đam mê và tài năng của mình. Từ đó định hình sự nghiệp và phát triển theo hướng mà bạn mong muốn. Ngoài ra, khi làm nghệ sĩ tự do thì bạn cũng sẽ được tự chủ động và linh hoạt về thời gian. Thêm nữa bạn còn được tự quyết định về mức giá và chiến lược kinh doanh của mình. Nếu làm việc chăm chỉ bạn sẽ kiếm được rất nhiều tiền từ lĩnh vực này. 8. Kết luận Trên đây là tất tần tật thông tin liên quan đến Post production là gì? Quy trình thực hiện Post production. Mong rằng với những thông tin này bạn đã hiểu rõ hơn về công việc này cũng như định hướng được cho mình công việc sau này nếu như theo học xử lý hậu kỳ. Nếu bạn muốn theo đuổi sự nghiệp làm phim chuyên nghiệp bạn nên trang bị cho bản thân những kiến thức và kinh nghiệm làm việc hậu kỳ trực tiếp với nghề, hãy tham gia những khóa học làm phim và chỉnh sửa hậu kỳ của Unica ngay tại nhà để có thêm những kiến thức bổ ích nhé. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
20/11/2020
5706 Lượt xem
3 Bước chỉnh màu video trong Adobe Premiere Pro
3 Bước chỉnh màu video trong Adobe Premiere Pro Adobe Premiere Pro là một ứng dụng phần mềm được sử dụng rộng rãi để chỉnh sửa video trên máy tính mac OS hoặc Windows. Premiere Pro được sử dụng để chỉnh sửa video, quảng cáo và các bộ phim, truyền hình và video trực tuyến khác. Đây là một ứng dụng phần mềm chỉnh sửa video toàn diện thường được sử dụng cùng với học After Effect và Photoshop trong các dự án sáng tạo. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các bước chỉnh màu video trong Adobe Premiere. Adobe Premiere Pro CC là gì? Trước khi đi tìm hiểu 3 bước trong cách chỉnh màu video trong premiere, thì chúng tôi muốn giới thiệu đôi bét về phần mềm này. Trong tên Premiere Pro CC, CC đại diện cho “Creative Cloud” và là phiên bản dựa trên đăng ký của Premiere Pro. Các bản cập nhật mới cho chương trình Premiere Pro có sẵn để tải xuống cho những người đăng ký hiện tại. Để sử dụng phiên bản CC của Premiere Pro, bạn phải đăng ký hiện tại. Các phiên bản cũ hơn của Premiere Pro, chẳng hạn như Premiere Pro CS, không yêu cầu đăng ký.  Adobe đã thực hiện chuyển đổi sang các phiên bản Premiere Pro dựa trên đăng ký như một phần của Creative Cloud vào năm 2013. Adobe phát hành các bản cập nhật mới cho Premiere Pro CC khoảng 12 đến 18 tháng một lần. Các bản cập nhật từ năm này sang năm khác thường khá khiêm tốn, khiến sự khác biệt giữa các phiên bản như Premiere Pro CC 2017 và Premiere Pro CC 2018 không được hầu hết người dùng chú ý. >>> Xem ngay: Bộ phím tắt Adobe Premiere thần thánh tiết kiệm 200% thời gian làm việc Phần mềm Adobe Premiere Pro CC Sử dụng Premiere Pro làm được gì?  Ngoài ra, trước khi đi tìm hiểu chỉnh màu premiere thì bạn cũng nên nắm được Premiere Pro làm được những gì. Premiere Pro có thể được sử dụng cho tất cả các tác vụ chỉnh sửa video thông thường cần thiết để tạo ra chất lượng phát sóng, video độ nét cao. Nó có thể được sử dụng để nhập video, âm thanh và đồ họa, và được sử dụng để tạo các phiên bản video mới, đã chỉnh sửa có thể được xuất sang phương tiện và định dạng cần thiết để phân phối.  Khi tạo video bằng Premiere Pro, nhiều video và ảnh tĩnh khác nhau có thể được chỉnh sửa cùng nhau. Tiêu đề có thể được thêm vào video và bộ lọc có thể được áp dụng cùng với các hiệu ứng khác. Ai nên sử dụng Premiere Pro? Ai nên sử dụng Premiere Pro? Premiere Pro được sử dụng bởi các công ty sản xuất video, đài tin tức, chuyên gia tiếp thị và công ty thiết kế. Các cá nhân làm việc trong các vai trò như biên tập video, quản lý sản xuất, quản lý tiếp thị và thiết kế đa phương tiện đều sử dụng Premiere Pro để tạo và chỉnh sửa nội dung video.  Những sinh viên đang theo đuổi ngành thiết kế, nhiếp ảnh thậm chí những người đam mê chụp ảnh cũng có thể sử dụng phần mềm này. Trở thành chuyên gia Adobe premiere bằng cách đăng ký học online qua video ngay. Khóa học sẽ giúp bạn làm quen và sử dụng thành thạo phần mềm Adobe Premiere - phần mềm dựng phim chuyên nghiệp. Đồng thời, bạn sẽ biết cách dựng một TVC, sân khấu ca nhạc, album cưới, kỉ yếu, giới thiệu sản phẩm cho doanh nghiệp… Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1755,theme:course] [course_id:483,theme:course] [course_id:711,theme:course] 3 bước chỉnh màu video trong Adobe Premiere Có thể nói rằng, chỉnh sáng video trong premiere là một trong những công đoạn hậu kỳ vô cùng quan trọng để sản phẩm của bạn tạo được điểm nhấn riêng biệt. Bước 1: Sử dụng tùy chỉnh công cụ Workspace và mở công cụ Adobe Premiere Để điều chỉnh, đầu tiên, bạn cần thay đổi lại vùng làm việc của phần mềm để thao tác với công cụ một cách nhanh chóng nhất. Bằng việc sử dụng Window -> Workspace -> Color hoặc đơn giản nhất nếu bạn biết mẹo sử dụng tab Color trên thanh Workspace. Sau khi bạn ấn tab xong, ngay lập tức một bảng tùy chọn mang tên Lumetri Color được mở ra. Công việc tiếp theo bạn đó chính là chọn video mình muốn chỉnh màu trên timeline rồi chỉnh trên Lumetri Color Panel. Điều chỉnh công Workspace để điều chỉnh màu sắc video Bước 2: Điều chỉnh màu sắc và ánh sáng cho Footage với Basic Correction Bạn có biết, Basic Correction là một công cụ điều chỉnh màu rất quan trọng, nó bao gồm 4 tính năng chính: - Input LUT: Tính năng chính này cho phép người dùng lựa chọn một số Preset màu có sắn mà được nhà sáng lập tích hợp hoặc lựa chọn LUT mà người dùng có. Đây là cách thức giúp bạn có được video mới mà có màu sắc hiển thị ưng ý trong thời gian rất nhanh. Cân chỉnh màu sắc với Basic Correction - White Balance: Tính năng này giúp cân bằng trắng cho footage trong trường hợp file nguyên gốc của bạn có vấn đề như bị nghiêng quá nhiều về 1 dải màu.  Cân chỉnh màu sắc với Basic Correction - Tone: Nó giúp cân chỉnh độ sáng tối trong trường hợp Footage nguyên bản sáng quá hoặc tối quá. - Saturation: Nó điều chỉnh sáng trong premiere độ bão hòa của kênh màu trong video. Bước 3: Chỉnh màu cho Footage Bước tiếp theo trong việc cách chỉnh màu trong premiere đó là điều chỉnh màu sắc một cách hài hòa. - Creative - Look: Công cụ này bạn có thể sử dụng các preset được gọi chung là Look, bạn Input vào phần mềm rồi lựa chọn, chỉnh sửa thêm thông tin phù hợp là OK. Bạn cũng nên sáng tạo bằng việc sử dụng màu sắc riêng cho video của mình bằng công cụ Adjustment cho phép người dùng điều chỉnh Faded Film như bóng mờ, Sharpen tăng độ nét… Chỉnh màu cho Footage - Curve: Công cụ này giúp bạn tăng độ sáng video trong premiere, thay đổi độ tương phản Contrast, độ sáng. >>> Xem ngay: Hướng dẫn sử dụng Adobe Premiere pro CC 2018 cực chi tiết Minh họa đối tượng sau khi điều chỉnh màu Các công cụ bổ trợ khác:  - Color Wheels: Công cụ đổi màu trong premiere này được thể hiện bằng một vòng tròn màu sắc, bao gồm 3 phần Shadow, Midtones và Higlights để điều chỉnh màu của các vùng sáng nhất, sáng trung bình và vùng tối của hình ảnh. Để điều chỉnh độ sáng như mong muốn, bạn chỉ việc kéo tâm diêm của nó phần mà mình chọn. - Vignette: Là công cụ chỉnh màu đen trắng trong premiere viền vùng tối bao quanh, tập trung vào làm nổi bật điểm chính giữa của khung hình. Với công cụ này, không thể thay đổi điểm chính giữa hay hình dạng của nó.  Lời kết Như vậy, UNICA đã giới thiệu đến các bạn 3 bước chỉnh màu video trong Adobe Premiere Pro nhanh, đơn giản chưa đến 30 phút. Hy vọng với những chia sẻ trên, các bạn phần nào nắm được thông tin thêm để tham gia khóa học Premiere Pro nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài việc sử dụng phầm mềm Premiere để chỉnh màu trong video thì bạn có thể tham khảo thêm khóa học Affter Effect để chỉnh màu cho video của bạn.
19/11/2020
11970 Lượt xem
Motion graphic là gì? Xu hướng thiết kế đồ họa 2023 không nên bỏ qua
Motion graphic là gì? Xu hướng thiết kế đồ họa 2023 không nên bỏ qua Motion Graphic là gì? Đây là một thuật ngữ được xuất hiện chủ yếu trong lĩnh vực làm video hay quảng bá sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp, hay phục vụ cho một dự án thiết kế nào đó. Đây cũng được đánh giá là lĩnh vực vô cùng hot trong giới trẻ khi mà nhu cầu về Motion Graphics rất lớn, điều này có sức hút rất lớn với các bạn trẻ đang định hướng nghề nghiệp sáng tạo với thu nhập cao. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết Motion Graphics là gì trong bài viết này nhé! Motion Graphic là gì? Motion graphic là gì? Motion Graphics được hiểu đơn giản là đồ họa chuyển động, trong đó từ Motion tức là Chuyển động và Graphics là Đồ họa, nghĩa là bất cứ yếu tố đồ họa nào có sự chuyển động đều được gọi là Motion Graphics. Để phân loại thì Motion Graphics có dạng 2D và 3D, tùy theo dự án và mục đích của người thiết kế. Trong đó, Motion Graphics 2D sẽ cần sử dụng một số phần mềm đồ họa như After Effect, 3d Max, Autodesk Combustion, Apple Motion/ Shake, Adobe Flash,... Còn với Graphic Motion 3D, bạn có thể sử dụng các phần mềm như Cinema 4D, Autodesk 3D studio max, Autodesk Maya,... Cho đến nay Motion Graphics đang là một xu hướng đồ họa rất được nhiều người lựa chọn, trong đó có các nhà làm phim, doanh nghiệp, các start-up,... thậm chí các dự án vừa và nhỏ (giáo dục, truyền hình, quảng cáo...) cũng có nhu cầu rất lớn với Motion Graphics. Mặc dù nhu cầu sử dụng Motion Graphics nhiều nhưng nhân tài thiết kế Motion Graphic gần như thiếu trong ngành này, điều đó có nghĩa là cơ hôi nghề nghiệp và phát triển trong ngành này đang cực kỳ rộng mở với những bạn muốn đi theo con đường chuyên nghiệp. Motion Graphics được hiểu đơn giản là đồ họa chuyển động Ưu - Nhược điểm của Motion Graphic là gì? Ở phần này, Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu một số ưu và nhược điểm của Motion Graphics để bạn có được cái nhìn tổng quan về ngành này.  1. Ưu điểm  Ưu điểm đầu tiên của Motion Graphics là khả năng truyền tải một lượng lớn thông tin trong vài phút. Đặc biệt nó còn có thể hiển thị nhiều hình ảnh khác nhau, sử dụng Video và âm thanh sắc nét để cung cấp đầy đủ thông tin đến người xem. Ngoài ra, Motion Graphics mang tính trực quan với những chuyển động lôi cuốn, hấp dẫn khiến khán giả khó có thể rời mắt khỏi Video. 2. Nhược điểm Nhược điểm đầu tiên của Motion Graphics là tốn rất nhiều công sức và sự tỉ mỉ của người thực hiện để đạt đến sự hoàn mỹ. Nếu bạn thuê ngoài dịch vụ làm Motion Graphics thì chi phí sẽ rất cao còn nếu muốn tự thực hiện thì bạn cần có kiến thức chuyên môn về thiết kế đồ họa.  Ưu và nhược điểm của Motion Graphics Tầm quan trọng của thiết kế Motion Graphic trong thời đại công nghệ số Với thời đại công nghệ số hiện nay, Motion Graphic đã phát huy được rất nhiều lợi thế của mình nên được nhiều cá nhân và doanh nghiệp sử dụng. Những lợi ích của đồ họa chuyển động đem lại đó là:  1. Truyền tải thông điệp sáng tạo, hấp dẫn  Motion Graphic cho phép các nhà thiết kế sáng tạo thông qua sự kết hợp hình ảnh, màu sắc, chữ viết và hiệu ứng. Kỹ thuật này giúp làm nổi bật thông điệp, thu hút sự chú ý của người xem và giữ chân họ đến cuối cùng video. 2. Công cụ hoàn hảo để giải thích một nội dung khó hiểu Motion Graphic sở hữu nhiều công cụ giúp video trở nên trực quan, giảng dạy, giải thích các khái niệm một cách dễ hiểu và thú vị. Những hiệu ứng chuyển động và đồ họa động sẽ giúp làm rõ những khái niệm trừu tượng hoặc các quá trình phức tạp, giúp người xem tiếp thu nội dung một cách nhanh chóng. 3. Giới thiệu, quảng cáo sản phẩm hiệu quả Motion Graphic giúp tạo ra những video quảng cáo sáng tạo, ấn tượng và gây ấn tượng sâu sắc cho khách hàng, giúp sản phẩm hoặc dịch vụ được tiếp cận một cách hiệu quả hơn. Trong thị trường kỷ nguyên số, quảng cáo trực tuyến đã trở thành một phương tiện quan trọng để tiếp cận khách hàng tiềm năng nên không có lý do mà bạn lại bỏ qua một công cụ hữu ích như vậy. Motion Graphic giúp tạo ra những video quảng cáo sáng tạo, ấn tượng và gây ấn tượng sâu sắc cho khách hàng 4. Xây dựng thương hiệu một cách chuyên nghiệp Motion Graphic cho phép các doanh nghiệp tạo ra những video quảng cáo hoặc logo động phù hợp với thương hiệu của mình. Những video chuyển đọng bắt mắt sẽ giúp nâng cao hình ảnh, thể hiện tính chuyên nghiệp và sáng tạo của doanh nghiệp, từ đó thu hút sự quan tâm của công chúng và xây dựng lòng tin từ khách hàng. Điểm khác biệt của Motion Graphics và Animation? Một số người mới tiếp cận với thiết kế và dựng phim ắt hẳn sẽ nhầm lẫn giữa hai khái niệm là Motion Graphics và Animation. Theo định nghĩa, Animation (Sự hoạt hóa) được hiểu theo nghĩa rộng lớn hơn Motion Graphics. Mọi hình thức làm cho đồ họa có thể dịch chuyển đều được gọi là Animation dù đó là vẽ tay hay sử dụng các công nghệ kỹ thuật số. Thậm chí, bạn cũng có thể kết hợp vẽ tay và kỹ thuật số để tạo ra một Animation của riêng mình. Quá trình làm ra một sản phẩm Animation rất tốn chi phí. Từ việc lên ý tưởng đến khâu thiết kế, tạo hình xây dựng cốt truyện tới thiết kế đồ họa cho đến việc render hình ảnh.  Từ định nghĩa trên, bạn có thể thấy được điểm khác biệt cơ bản của Motion Graphics và Animation. Ngoài ra, hai khía cạnh này còn có những điểm khác biệt như là: 1. Mục tiêu sử dụng - Motion Graphics: Thường được sử dụng để truyền tải thông điệp, giải thích một nội dung phức tạp một cách dễ hiểu và hấp dẫn. Nó cũng là công cụ hiệu quả trong việc quảng cáo sản phẩm, giới thiệu dịch vụ và xây dựng thương hiệu. - Animation: Thường được sử dụng để kể câu chuyện, tạo ra các sản phẩm giải trí, phim hoạt hình, trò chơi điện tử và nhiều ứng dụng khác. Animation có thể mang tính giải trí cao và phong phú hơn vì nó thường được tạo ra từ các tình huống và nhân vật độc đáo. Mục tiêu sử dụng của Motion Graphics và Animation 2. Phong cách thể hiện - Motion Graphics: Thường có phong cách đơn giản, trừu tượng hóa cao, tập trung vào việc truyền tải thông điệp một cách rõ ràng và hiệu quả. - Animation: Có thể có nhiều phong cách khác nhau, từ phong cách đời thực đến phong cách hoạt hình hài hước hoặc phong cách thần thoại, phụ thuộc vào mục đích sử dụng và đối tượng mà người thực hiện hướng đến. 3. Kỹ thuật và thời gian sản xuất - Motion Graphics: Thường sử dụng các hiệu ứng, chuyển động, chữ viết đơn giản hơn so với Animation, do đó, thời gian sản xuất có thể nhanh hơn. - Animation: Yêu cầu nhiều thời gian hơn, công sức dành để thiết kế Animation cũng nhiều hơn để tạo ra các cảnh chuyển động chi tiết, nhân vật phức tạp và thế giới ảo đa dạng. Kỹ thuật và thời gian sản xuất Motion Graphics và Animation Thành thạo phần mềm Adobe Premiere để dựng phim cơ bản bằng cách đăng ký học online qua video. Khóa học giúp bạn tạo dựng được nền tảng vững chắc để trở thành chuyên gia dựng phim. Đồng thời chia sẻ cho bạn những kỹ năng nâng cao và hiệu ứng kỹ xảo tuyệt vời trong Adobe Premiere CC. [course_id:1755,theme:course] [course_id:483,theme:course] [course_id:711,theme:course] Một vài loại hình Motion Graphic phổ biến Những loại hình Motion Graphic phổ biến hiện nay đó là Kinetic Typography, Explainer Video, Animated Infographic, UI Animations và How-to videos. Mỗi loại hình sẽ có những đặc điểm nổi bật như sau: 1. Kinetic Typography Loại hình này thường tập trung vào việc hiển thị chữ và văn bản theo cách sinh động. Chữ được di chuyển, biến đổi hình dạng, thay đổi màu sắc và được đồ họa hóa để tạo ra hiệu ứng hấp dẫn và thu hút sự chú ý của người xem. Kinetic Typography tập trung vào việc hiển thị chữ và văn bản theo cách sinh động 2. Explainer Video Đây là loại hình Motion Graphic dùng để giải thích một ý tưởng, sản phẩm hoặc dịch vụ một cách rõ ràng và dễ hiểu thông qua việc sử dụng các hình ảnh động, văn bản và giọng nói. Explainer Video thường được sử dụng trong marketing và giáo dục. Thời lượng video dạng này thường kéo dài từ 1 đến 3 phút.  3. Animated Infographic Loại hình này sử dụng các yếu tố đồ họa động để trình bày thông tin, số liệu và dữ liệu một cách trực quan và hấp dẫn. Nhờ vào sự kết hợp của hình ảnh động và số liệu, Animated Infographic giúp người xem hiểu rõ hơn về các vấn đề phức tạp. Loại hình này sử dụng các yếu tố đồ họa động để trình bày thông tin, số liệu và dữ liệu một cách trực quan và hấp dẫn 4. UI Animations UI Animations tập trung vào việc thể hiện các hoạt động và chuyển đổi trong giao diện người dùng của ứng dụng hoặc trang web. Nhờ vào UI Animations, trải nghiệm của người dùng được cải thiện và tạo ra ấn tượng tích cực hơn. 5. How-to videos How-to videos hay còn được gọi là Video hướng dẫn. Loại hình này tập trung vào việc hướng dẫn người xem sử dùng một công việc cụ thể hoặc học một kỹ năng mới. Đi kèm với các hình ảnh đồ họa động, Video hướng dẫn trình bày các bước thực hiện rất rõ ràng nên người xem hoàn toàn có thể thực hiện theo ngay trong lúc xem. How-to videos hay còn được gọi là Video hướng dẫn Những kỹ năng cần có để trở thành một Motion Graphic Designer Khi đã biết motion graphic là gì, bạn sẽ biết được đây là một trong những nghề đang cực hot thời điểm hiện tại, cả về cơ hội nghề nghiệp dẫn mức thu nhập đều rất hấp dẫn. Dẫu vậy, để trở thành một Motion Graphic Designer thì bạn cần có 6 kỹ năng cơ bản sau đây: 1. Kỹ năng thiết kế đồ họa (Graphic Designer) Muốn trở thành một Motion Graphic Designer, bạn bắt buộc cần có kỹ năng thiết kế đồ họa cơ bản. Hiện nay có rất nhiều phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp để giúp bạn tạo ra những hình ảnh hoặc video chất lượng. Một trong số đó là Adobe After Effect, Adobe Photoshop và Adobe Illustrator: 1.1. Adobe After Effect Adobe After Effects là phần mềm chuyên tạo và chỉnh sửa đồ họa chuyển động. Ứng dụng này cho phép bạn tạo hiệu ứng động, hoạt hình và kỹ xảo đa dạng cho video của mình. Đây là công cụ quan trọng mà Motion Graphic Designer thường sử dụng để tạo ra các yếu tố đồ họa chuyển động trong các dự án. Adobe After Effects là phần mềm chuyên tạo và chỉnh sửa đồ họa chuyển động 1.2. Adobe Photoshop Adobe Photoshop là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp, cho phép bạn tạo, chỉnh sửa và tối ưu hình ảnh. Trong lĩnh vực Motion Graphic Design, Photoshop thường được sử dụng để xử lý các tấm hình và tạo các yếu tố đồ họa cơ bản cho các dự án. 1.3. Adobe Illustrator Adobe Illustrator là công cụ mạnh mẽ dành cho thiết kế đồ họa vector. Nó cho phép bạn tạo ra các yếu tố đồ họa có độ phân giải cao và có thể mở rộng mà không bị mờ hoặc giảm chất lượng. Trong Motion Graphic Design, Illustrator thường được sử dụng để tạo các biểu đồ, biểu đồ thông tin và các yếu tố đồ họa phức tạp khác. Adobe Illustrator là công cụ mạnh mẽ dành cho thiết kế đồ họa vector Việc nắm vững các phần mềm trên sẽ giúp bạn thực hiện các dự án đồ họa chuyển động một cách chuyên nghiệp và sáng tạo. Đồng thời, bạn cũng cần tiếp tục học hỏi và cập nhật kiến thức về các công cụ, phần mềm mới để luôn đáp ứng được yêu cầu của ngành và phát triển trong lĩnh vực Motion Graphic Design. 2. Hiểu biết về diễn hoạt trong hoạt hình (Animation) Để tạo ra các yếu tố đồ họa chuyển động, bạn cần hiểu về cách di chuyển, chuyển đổi và biến đổi hình ảnh trong hoạt hình. Nắm vững nguyên lý cơ bản của diễn hoạt và các phong cách hoạt hình khác nhau sẽ giúp Graphic Designer tạo ra các hiệu ứng động hấp dẫn và tinh tế. 3. Tính sáng tạo Sự sáng tạo là một yếu tố quan trọng trong việc trở thành Motion Graphic Designer. Khả năng tạo ra các ý tưởng mới, không ngừng đổi mới và đưa ra những giải pháp độc đáo sẽ giúp bạn tạo ra những tác phẩm nổi bật và thu hút sự chú ý. 4. Am hiểu về màu sắc Màu sắc là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra cảm xúc và thu hút sự chú ý của người xem đồ họa chuyển động. Hiểu biết về sự tương phản, phối màu và cách sử dụng màu sắc để tạo ra sự hòa hợp và mới lạ sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả với màu sắc trong các tác phẩm của mình. Màu sắc là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra cảm xúc và thu hút sự chú ý của người xem đồ họa chuyển động 5. Kỹ năng công nghệ Một Motion Graphic Designer sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng như Adobe After Effects, Adobe Premiere Pro, Adobe Illustrator và Adobe Photoshop có thể tạo ra những video hấp dẫn trong thời gian ngắn. Ngoài ra, việc sử dụng thành thạo công nghệ sẽ đem tới những ích lợi khác cho người thiết kế đồ họa chuyển động như: - Tạo ra hiệu ứng động và kỹ xảo phức tạp: Kỹ năng công nghệ cho phép Motion Graphic Designer sử dụng các công cụ và tính năng trong phần mềm để tạo ra hiệu ứng động và kỹ xảo phức tạp. Điều này giúp tăng tính sáng tạo và ấn tượng của các tác phẩm đồ họa chuyển động. - Cập nhật xu hướng và công nghệ mới: Lĩnh vực Motion Graphic Design liên tục phát triển và xuất hiện những công nghệ mới. Hiểu biết về kỹ năng công nghệ giúp Motion Graphic Designer nắm bắt các xu hướng mới, áp dụng công nghệ tiên tiến và đáp ứng nhu cầu thị trường. - Tương tác với các đồng nghiệp: Khả năng sử dụng công nghệ giúp Motion Graphic Designer tương tác và làm việc hiệu quả hơn với các đồng nghiệp trong bộ phận sản xuất video, biên tập viên và thiết kế âm thanh.  6. Sự độc đáo trong tư duy Tư duy sáng tạo và khả năng tưởng tượng là yếu tố quan trọng để bạn có thể đem đến những ý tưởng mới mẻ và độc đáo vào trong tác phẩm của mình. Sự khác biệt và cái nhìn tự do trong tư duy giúp bạn thể hiện bản sắc riêng và đem đến những sản phẩm mang đậm chất riêng trong lĩnh vực Motion Graphic Design. Tư duy sáng tạo và khả năng tưởng tượng là yếu tố quan trọng để bạn có thể đem đến những ý tưởng mới mẻ và độc đáo vào trong tác phẩm của mình Cơ hội nghề nghiệp nghìn đô dành cho Motion Design Khi đã sở hữu cho mình những kỹ năng cần thiết để trở thành một Motion Graphic Designer, bạn sẽ có nhiều lựa chọn trong công việc. Cơ hội nghề nghiệp dành cho Designer Motion gồm: 1. Advertising - ngành công nghiệp quảng cáo Trong lĩnh vực quảng cáo, Motion Design được sử dụng để tạo ra các quảng cáo video, video quảng cáo trên mạng xã hội, banner động và các yếu tố truyền thông chuyển động khác. Cơ hội việc làm trong ngành này không chỉ giúp bạn được tham gia vào các dự án quảng cáo lớn mà mức thu nhập cũng cực kỳ hấp dẫn. Mức lương trung bình có thể giao động từ 18.000.000 - 20.000.000 VNĐ/tháng. 2. Startup Các công ty khởi nghiệp thường tìm kiếm Motion Designers để tạo ra các video giới thiệu sản phẩm, video demo và các sản phẩm chuyển động khác để thu hút khách hàng. Ưu điểm của những doanh nghiệp Startup là bạn sẽ có nhiều cơ hội để thực hiện nhiều công việc liên quan tới thiết kế, gặp gỡ nhiều đối tượng và khách hàng hơn chứ không chỉ là chỉ ngồi một chỗ làm Motion graphic. Tuy nhiên, bạn cũng phải chuẩn bị tinh thần là sẽ phải chịu nhiều áp lực hơn, căng thẳng nhiều hơn và đối mặt với nhiều rủi ro hơn. Các công ty khởi nghiệp thường tìm kiếm Motion Designers để tạo ra các video giới thiệu sản phẩm, video demo 3. Cinema & TV Trong lĩnh vực điện ảnh và truyền hình, Motion Designers được sử dụng để tạo ra các đoạn video, đồ họa chuyển động và kỹ xảo cho phim, chương trình truyền hình và video âm nhạc. Làm việc trong ngành này, bạn sẽ có cơ hội đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều đối tượng nên cuộc sống sẽ luôn bận rộn. Cùng với đó, bạn cũng sẽ phải chịu nhiều áp lực hơn, sức khỏe cũng phải tốt mới có thể theo ngành lâu dài.  4. Thiết kế Website và Mobile App Trong thiết kế Website và ứng dụng di động, Motion Designers tạo ra các yếu tố chuyển động để cải thiện trải nghiệm người dùng và tạo sự tương tác hấp dẫn. Mức lương mà ngành này mang lại cực kỳ cao với những người có kỹ năng và kiến thức tốt. Không chỉ giới hạn làm việc tại các công ty, bạn có thể tự nhận những dự án riêng bên ngoài để nâng cao thu nhập của mình.  5. Thiết kế game Motion Designers sẽ tạo ra các đoạn video, đồ họa chuyển động và hiệu ứng động cho các trò chơi. Có thể nói, nhiệm vụ của Motion Graphic Designer trong thiết kế game cũng rất quan trọng. Mức lương của ngành này chắc chắn là không cần bàn rồi, nếu có kỹ năng và chuyên môn, bạn có thể kiếm ít nhất 1000$/tháng.  Motion Designers sẽ tạo ra các đoạn video, đồ họa chuyển động và hiệu ứng động cho các trò chơi 6. Interaction Design - thiết kế tương tác Nếu bạn chưa biết Interaction design là gì thì đây giai đoạn các app developer phân chia tương tác và sử dụng các nhân tố hữu hình như Motion graphic hoặc animation. Mục đích của việc này là để nâng cao việc trải nghiệm web – app lên một tầm cao mới thông qua việc quan sát cách giao tiếp và dẫn lối phản xạ, hành vi của người dùng. Các ứng dụng nổi bật trong cuộc sống của Motion Graphic là gì? Ở phần cuối này, chúng tôi sẽ giới thiệu một số ứng dụng nổi bật của Motion Graphics để bạn thấy được sự phổ biến của loại hình này trong cuộc sống hiện tại.  1. Kể chuyện/Hoạt hình Motion Graphics là một công cụ mạnh mẽ để kể chuyện và tạo hoạt hình. Nó cho phép các tác giả tạo ra các câu chuyện chuyển động hấp dẫn và truyền tải thông điệp một cách sinh động. Từ những câu chuyện ngắn đơn giản đến các dự án phim hoạt hình phức tạp, Motion Graphics giúp đưa nhân vật và cốt truyện trở nên sống động hơn, dễ tiếp cận với nhiều đối tượng khán giả hơn. Motion Graphics là một công cụ mạnh mẽ để kể chuyện và tạo hoạt hình 2. Giải thích khái niệm/ Thuyết trình Motion Graphics thường được sử dụng trong việc giải thích các khái niệm phức tạp và thuyết trình thông tin một cách dễ hiểu và trực quan. Với các yếu tố đồ họa động, Motion Graphics giúp tạo ra các video giải thích, video hướng dẫn hoặc infographic động, giúp người xem dễ dàng nắm bắt thông tin và ý tưởng. 3. Xây dựng thương hiệu Trong xây dựng thương hiệu, Motion Graphics cho phép các doanh nghiệp tạo ra các đoạn video quảng cáo, video giới thiệu thương hiệu và các yếu tố đồ họa động liên quan đến thương hiệu. Điều này giúp tạo ấn tượng mạnh mẽ và nhắc nhớ khách hàng về thương hiệu của bạn. Xây dựng thương hiệu bằng Motion Grahphics 4. Giới thiệu sản phẩm Motion Graphics được sử dụng phổ biến trong việc giới thiệu sản phẩm mới. Các đoạn video giới thiệu sản phẩm đồ họa chuyển động có thể trình bày sản phẩm từ nhiều góc độ và thể hiện tính năng và ưu điểm một cách sáng sủa và sinh động. Việc sử dụng Motion Graphics trong giới thiệu sản phẩm giúp thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo nên sự ấn tượng mạnh mẽ. Đó là những thông tin cơ bản nhất về Motion Graphic là gì và cơ hội nghề nghiệp bạc tỷ cho các Motion Graphics Designer tương lai. Vậy bạn cần học Motion Graphics như thế nào chúng tôi đã mang đến bạn câu trả lời rồi phải không. Ngoài ra, để biết thêm nhiều kiến thức cũng như những phần mềm chỉnh sửa, dựng video khác mời bạn đọc tham khảo khoá học làm phim trên Unica, tại đây giảng viên sẽ bật mí đến bạn cách học Blender, học AI,... chi tiết nhất. Cảm ơn và mời bạn đọc cùng theo dõi!
16/11/2020
6212 Lượt xem
7 Công cụ làm giảm dung lượng video online phổ biến hiện nay
7 Công cụ làm giảm dung lượng video online phổ biến hiện nay Bạn mất cả tiếng đồng hồ thậm chí là cả ngày để ngồi upload một video. Sự chờ đợi khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và muốn dừng lại. Chính vì thế, việc giảm dung lượng video hay nén video là cách để bạn truyền tải hoặc gửi video có dung lượng lớn, “khủng” trở nên dễ dàng và nhanh nhất. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ giới thiệu đến các bạn 7 công cụ làm giảm dung lượng video online và cách sử dụng được các giảng viên hướng dẫn có trong khóa học edit video hiệu quả. Lợi ích việc nén, giảm dung lượng video Trước khi tìm hiểu về các công cụ làm giảm dung lượng video online, chúng ta sẽ điểm qua lợi ích của việc ném video như sau: 1. Tiết kiệm dung lượng lưu trữ Quá trình nén giúp giảm kích thước của video, từ đó giảm dung lượng lưu trữ trên máy tính hoặc các thiết bị lưu trữ khác. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn có nhiều video mà không muốn chiếm quá nhiều không gian lưu trữ trên các thiết bị điện tử. Tiết kiệm dung lượng lưu trữ 2. Chia sẻ dễ dàng và nhanh chóng Khi dung lượng video được giảm đi, bạn có thể dễ dàng chia sẻ video qua email, ứng dụng nhắn tin, mạng xã hội hoặc các nền tảng chia sẻ video trực tuyến khác. Việc tải lên và tải xuống video cũng nhanh hơn do dung lượng nhỏ hơn. Còn nếu bạn muốn tăng tốc độ video thì nên dùng thêm phần mềm thay đổi tốc độ video như là Free Speed Video, Aimersoft Video Editor, Cildeo,...  3. Phát lại trên các thiết bị có dung lượng hạn chế Một số thiết bị điện tử như điện thoại di động, máy tính bảng hoặc đầu phát phương tiện có dung lượng lưu trữ hạn chế. Khi nén video, bạn có thể đảm bảo rằng video có kích thước nhỏ hơn và có thể phát lại trơn tru trên các thiết bị này mà không gặp bất kỳ trở ngại nào. 4. Giảm băng thông mạng Khi chia sẻ video trực tuyến hoặc phát trực tiếp, video có dung lượng nhỏ hơn giúp giảm lưu lượng dữ liệu truyền qua mạng. Việc này có lợi cho người xem và đảm bảo việc phát lại video mượt mà hơn, đặc biệt khi kết nối internet chậm hoặc không ổn định. 5. Tăng tốc độ xử lý và phát lại Video có dung lượng nhỏ hơn cần ít tài nguyên hơn để xử lý và phát lại trên các thiết bị. Việc giảm dung lượng video có thể cải thiện tốc độ xử lý của trình phát video và giảm việc sử dụng CPU và RAM trên máy tính hoặc thiết bị di động. Video có dung lượng nhỏ hơn cần ít tài nguyên hơn để xử lý và phát lại trên các thiết bị Công cụ nén dung lượng video online hữu ích Công cụ làm giảm dung lượng video online có thể kể tới đó là Youcompress, Freeconvert, Compressify, Video Smaller, Converter và Ps2pdf. Mỗi phần mềm sẽ có những ưu điểm khác nhau như sau: 1. Giảm dung lượng video với Youcompress Cách sử dụng Youcompress để nén video online gồm các bước như sau: - Bước 1: Truy cập vào tên miền youcompress.com. - Bước 2: Nhấn chọn vào nút Select file, chọn video cần nén trong máy. Dung lượng file có thể nén tối đa là 100MB, mỗi lần chỉ có thể nén 1 file.  - Bước 3: Ấn vào Upload file & compress để nén dung lượng video được tải lên. - Bước 4: Sau khi nén xong, Youcompress sẽ thông báo Complete, nhấn Download để tải file xuống.  Nén video bằng Youcompress 2. Nén video bằng Freeconvert  Phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp này làm giảm dung lượng video online Freeconvert sở hữu các tính năng chính gồm có: - Hỗ trợ hơn 1500 phương thức chuyển đổi tệp. - Có thể hoạt động trên Windows, Mac, Linux và nhiều thiết bị điện tử. - Tính bảo mật cao nhờ sử dụng mã hóa SSL 256-bit và tự động xóa file sau 2 giờ chuyển đổi. Sau khi nén file, bạn chỉ cần tải file video về là xong, không cần sử dụng thêm bất kỳ phần mềm thứ 3 nào.  Công cụ làm giảm dung lượng video online Freeconvert 3. Giảm dung lượng video bằng Compressify Compressify là một công cụ trực tuyến cho phép bạn giảm dung lượng của video một cách dễ dàng. Các bước sử dụng như sau: - Bước 1: Gõ tên miền compressify.io vào thanh tìm kiếm của Google. - Bước 2: Truy vấn sẽ được chuyển tới trang chủ của compressify. - Bước 3: Kéo và thả hoặc nhấp vào nút "Chọn tệp" để tải lên video cần giảm dung lượng. - Bước 4: Chờ quá trình tải lên hoàn thành. - Bước 5: Khi tệp video đã được tải lên thành công, Compressify sẽ tự động giảm dung lượng mà không làm thay đổi chất lượng hình ảnh. - Bước 6: Sau khi quá trình nén hoàn tất, bạn nhấn nút "Tải xuống". Quá trình nén video có thể nhanh hoặc chậm tùy thuộc vào kích thước ban đầu của video và tốc độ internet của bạn. Lưu ý: Việc giảm dung lượng của video có thể làm giảm chất lượng hình ảnh và âm thanh của nó. Vì vậy, trước khi nén video, bạn cần đảm bảo rằng đã xem và kiểm tra chất lượng cẩn thận. Compressify là một công cụ trực tuyến cho phép bạn giảm dung lượng của video một cách dễ dàng 4. Video Smaller Bạn chỉ cần truy cập vào giao diện trang chủ Video Smaller và chọn Browse để tải video giảm dung lượng. Sau khi tải video lên trang chủ thì bạn chỉ cần thiết lập tùy chỉnh và ấn Upload Video để tiến hành giảm dung lượng video trực tuyến.  Thao tác thực hiện như sau: - Bước 1: Nhấn vào nút "Browse" để chọn video cần nén. Nhấn vào nút "Browse" để chọn video cần nén - Bước 2: Nhấn vào "Upload Video" để trang web tự cập nhật và nén video. Nhấn vào "Upload Video" - Bước 3: Sau khi video được nén xong, bạn click vào "Download" để tải video về máy.  Click vào "Download" Lưu ý: Mỗi lần bạn chỉ có thể nén 1 file video với kích thước tối đa là 500MB. Nếu bạn chọn 1 file quá dung lượng thì website sẽ không nhận tệp. 5. Web giảm dung lượng video Converter  Converter là phần mềm giảm dung lượng video miễn phí bằng cách sử dụng trình nén MP4. Các thao tác cụ thể sẽ được giới thiệu ở dưới đây: - Bước 1: Nhập tên miền online-convert.com vào thanh tìm kiếm của Google. - Bước 2: Truy vấn của bạn sẽ được chuyển tới trang chủ của convert. - Bước 3: Chọn mục "Nén file video", nhấn chọn "Nén MP4". - Bước 4: Thả file hoặc "Chọn file" để tải file cần nén lên. - Bước 5: Nhấn chọn "Bắt đầu" và chờ video được nén. - Bước 6: Sau khi video được nén xong, bạn nhấn nút "Download" để tải file về máy. Công cụ nén ảnh Online Converter nén video Đăng ký hoá học biên tập video ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn. Khoá học với sự hướng dẫn của đội ngũ giảng viên hàng đầu sẽ giúp bạn dựng video chuyên nghiệp trên các phần mềm nổi tiếng như: Adobe Premiere, Proshow producer, iMove,... để từ đó bạn tự tay sản xuất video phục vụ cho mục đích của bản thân. [course_id:2269,theme:course] [course_id:1637,theme:course] [course_id:754,theme:course] 6. Công cụ làm giảm dung lượng video online - Ps2pd Ps2pd được biết đến là một trong những trang Web nén dung lượng phổ biếm. Với phần mềm này, bạn có thê dễ dàng nén Video một cách nhanh chóng. Ngoài ra, phần mềm này còn có tình năng điều chỉnh chất lượng cũng như kích thước đầu ra của Video theo mong muốn của mình. Cách thực hiện như dưới đây: - Bước 1: Mở giao diện trang Ps2pd, sau đó bấm chọn "Select file" để tải Video cần nén hoặc giảm giảm dụng. Bấm chọn "Select file" - Bước 2: Điều chỉnh thông số như bạn mong muốn.  Điều chỉnh thông số - Bước 3: Chọn vào "Compress Now" để nén dung lượng Video. Chọn vào "Compress Now" - Bước 4: Chờ quá trình giải nén hoàn tất, bạn chọn "Dowload" để tải về thiết bị.  Chọn "Dowload" để tải về thiết bị 7. Cách sử dụng công cụ làm giảm dung lượng video online Format Factory Format Factory là phần mềm được đánh giá rất cao với những chức năng như cắt ghép, chèn, chỉnh video và audio,… Phần mềm này không chỉ giúp bạn nén ảnh, mà nó còn có thể chuyển đổi được giữa các loại định dạng của ảnh, video,… Chất lượng video sau khi được chỉnh sửa gần như không bị thay đổi so với video gốc, thời gian xử lý ngắn nên đây là phần mềm đáng để thử.  Cách dùng phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp này như sau:  - Bước 1: Cài đặt Format Factory Trước khi có thể nén video, việc đầu tiên bạn cần làm đó là tải và cài đặt phần mềm về máy. Do phần mềm này không có sẵn trong máy nên bạn cần tìm kiếm những link tải trên các công cụ như Google. Sau khi đã tải thành công về máy tính, bạn tải được Format Factory về máy thì cần bạn cần khởi động phần mềm. Khi quá trình khởi động hoàn thành thì bạn mới có thể bắt đầu sử dụng. Lưu ý: Trong quá trình khởi động khởi động, bạn cũng thể sử dụng thêm các phần mềm khác bổ trợ. Khi bạn hoàn tất thao tác khởi động thì giao diện của phần mềm sẽ hiện ra. - Bước 2: Trong giao diện của phần mềm, bạn hãy nhấn chọn Video. Trong phần này, bạn sẽ chọn định dạng video mà mình muốn xử lý, cụ thể nén dung lượng. Sau khi bạn chọn xong thì lựa chọn định dạng MP4. - Bước 3: Kết thúc bước 2 của công cụ làm giảm dung lượng video online này, màn hình sẽ chuyển bạn đến giao diện mới, lúc này, bạn cần lựa chọn Output Setting để tiến hành thiết lập những thông tin cần thiết cho file nén ảnh. Bạn sẽ cần chú ý đến mục Video Encode, chuyển về thông số AVC. Birate thì chọn 2400 hoặc 5000. Còn với FPS thì chọn 29.97 hoặc Defaults. Với những thiết lập khác bạn sẽ để lại mặc định như ban đầu và ấn OK để lưu những lựa chọn lại. - Bước 4: Bạn cần chuyển ngược về giao diện chọn file ban đầu và ấn Add File rồi chọn video mà bạn muốn làm giảm dung lượng xuống. Trong mục Output Folder, bạn sẽ thoải mái chọn vị trí mà video sau khi đã nén sẽ được lưu vào. Nếu bạn thích mặc định thì có thể để nguyên hoặc thoải mái chuyển sang một thư mục mới bạn thấy phù hợp rồi chọn Add Folder và ấn OK. - Bước 5: Đến bước này bạn đơn giản chỉ cần chọn Start là video của bạn sẽ được nén dung lượng một cách tuyệt đối. Sau khi bạn ấn OK, bạn không cần làm gì nữa và chỉ ngồi đợi video được giảm. Tốc độ nén dung lượng nhanh hay chậm còn phụ thuộc rất nhiều vào dung lượng gốc và cấu hình máy của bạn. Sau khi hoàn tất quy trình nén, màn hình của bạn sẽ hiện thông báo là hoàn thành và mỗi video sẽ được nén phần trăm dung lượng khác nhau một cách phù hợp. Phần mềm nén ảnh Format Factory Những lưu ý khi dùng công cụ làm giảm dung lượng video online Khi thực hiện nén video trên máy tính, bạn cần chú ý tới chất lượng ảnh, âm thanh, độ phân giải, định dạng tệp, thời gian xử lý, bảo mật và sao lưu tệp gốc. Từng lưu ý cụ thể sẽ được trình bày ở dưới đây: 1. Chất lượng hình ảnh Khi bạn sử dụng công cụ làm giảm dung lượng video online, chất lượng của video có thể giảm xuống. Do vậy, bạn cần xem trước video sau khi nén để kiểm tra xem chất lượng có đáp ứng yêu cầu của hay không. Nếu chất lượng video bị giảm quá nhiều khiến hình ảnh không còn rõ nét, màu sắc mờ nhòa, ánh sáng yếu,... thì bạn nên nén lại video khác hoặc chuyển sang phần mềm khác để nén.  2. Chất lượng âm thanh Không chỉ hình ảnh mà âm thanh cũng bị ảnh hưởng sau khi dùng các công cụ làm giảm dung lượng video online. Mức độ ảnh hưởng sẽ khác nhau tùy vào từng loại công cụ và nhiều yếu tố khác. Bởi vậy, sau khi nén video, bạn cũng nên kiểm tra lại video cẩn thận trước khi xuất và lưu file. Không chỉ hình ảnh mà âm thanh cũng bị ảnh hưởng sau khi dùng các công cụ làm giảm dung lượng video online 3. Độ phân giải Các công cụ làm giảm dung lượng video online có thể khiến độ phân giải của video bị giảm đi. Bởi vậy, nếu bạn quan tâm đến việc giữ nguyên độ phân giải, hãy chọn cài đặt nén phù hợp để đảm bảo rằng video không bị mất đi độ nét. 4. Định dạng tệp Bạn nên chọn các công cụ làm giảm dung lượng video online hỗ trợ đa dạng định dạng tệp. Việc này sẽ thuận lợi cho quá trình nhập và xuất video hơn so với các phần mềm giới hạn định dạng. 5. Thời gian xử lý Quá trình nén video có thể mất thời gian tùy thuộc vào kích thước ban đầu của video và tốc độ internet của bạn. Chính bởi vậy, bạn nên kiên nhẫn chờ đợi, không nên nóng vội. Trong trường hợp thời gian xử lý quá lâu, bạn nên cân nhắc sử dụng một công cụ làm giảm dung lượng video online khác.  Công cụ cần xử lý video trong thời gian ngắn  6. Bảo mật Công cụ làm giảm dung lượng video online cần đảm bảo độ bảo mật cho người dùng. Với những công cụ không có chính sách bảo mật rõ ràng thì bạn không nên sử dụng vì điều này sẽ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.  7. Sao lưu tệp gốc Việc sao lưu tệp gốc là để phục vụ những mục đích chỉnh sửa hoặc chia sẻ tệp sau này. Bởi vậy, trước khi thực hiện giảm dung lượng video, bạn cần sao lưu tệp gốc, số lượng bản sao lưu ít nhất là 1 bản. UNICA đã bật mí cho bạn 7 công cụ làm giảm dung lượng video online Free cũng như công cụ làm giảm dung lượng offline cài đặt trong máy tính. Hy vọng bài viết này sẽ có ích cho bạn đọc. Chúc bạn thành công!
16/11/2020
3428 Lượt xem
Top 9 phần mềm chỉnh sửa video cho Youtuber mới vào nghề
Top 9 phần mềm chỉnh sửa video cho Youtuber mới vào nghề Trong thời đại công nghệ số như hiện nay, hầu hết các video bạn nhìn thấy đều đã qua khâu chỉnh sửa hình ảnh và chất lượng. Có thể nói nó là một bước vô cùng quan trọng để bạn “tút” lại mặt chất lượng về hình ảnh cũng như nội dung cho video trước khi đăng tải sản phẩm lên YouTube, TikTok, Facebook… để gia tăng tương tác và thu hút người xem. Tuy nhiên, để lựa chọn được một công cụ “chuẩn không cần chỉnh” tạo ra sự khác biệt cho những video của bạn là điều không đơn giản. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ giới thiệu cho các bạn khóa học edit video hướng dẫn sử dụng thành thạo Top 9 phần mềm chỉnh sửa video cho Youtuber chuyên nghiệp. 1. Blender Blender là một trong những phần mềm chỉnh sửa video cho Youtuber đầu tiên mà chúng tôi muốn bật mí cho bạn. Nó là bản miễn phí và hoàn toàn chất lượng. Về bản chất thì nó là công cụ, phần mềm thiết kế đồ họa 3D nhưng lại có trình video  nên được đánh giá rất cao, bổ ích và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về thiết kế video. Phần mềm Blender này có trình chỉnh sửa cho phép người sử dụng thực hiện các hoạt động như cắt, ghép video, chỉnh màu, thêm chữ, thêm nhạc. Nó có những tính năng riêng biệt mà bạn có thể tham khảo như sau: - Có thể xem được những video trực tiếp, vector và biểu đồ. - Biết cách hòa trộn âm thanh, tích hợp đồng bộ và trực quan hóa dạng sóng. - Có các tính năng nâng cao đồ họa làm phim 3D. Công cụ này chỉnh video rất tốt cho những YouTuber có ý định làm video hoạt hình vì đồ họa bắt mặt, các trình chỉnh sửa đỉnh cao. Tuy nhiên, bên cạnh mặt ưu điểm thì chúng ta không nên giấu diếm nhược điểm của phần mềm này: - Phần mềm này sử dụng khá phức tạp và hầu như các tài liệu hướng dẫn của nó tập trung chủ yếu vào đồ họa 3D. - Các tài liệu về chỉnh sửa video hạn chế, không có nhiều. Phần mềm chỉnh sửa video Blender 2. Lightworks Phần mềm chỉnh sửa video cho YouTuber tiếp theo mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các bạn đó chính là phần mềm Lightworks. Lightworks là một trình biên tập phi tuyến tính chuyên nghiệp từng đoạt giải Oscar và Emmy, trong 25 năm qua, đã được sử dụng để biên tập nhiều phim truyện quy mô lớn. Nó là một công cụ mạnh mẽ được sử dụng trong thiết kế và chỉnh sửa video. Phần mềm trang bị một trình tổng hợp vô cùng mạnh mẽ với những hiệu ứng chuyên dụng tuyệt vời đó là cắt video, hiệu ứng chuyển cảnh, màu sắc và làm được tiêu đề. Một trong những tính năng hỗ trợ tuyệt vời của phần mềm đó chính là: - Cắt ghép video với độ chính xác lên tới 99.9%. - Có thể thêm hiệu ứng chuyển động, nhạc, chèn text vào nội dung. - Có thể hỗ trợ định dạng rất nhiều cho video. - Lưu trữ và quản lý tệp hiệu quả. - Có thể xuất thành chất lượng cao lên tới 720p cho YouTube. - Hỗ trợ video 4K cho YouTube. Nhưng bên cạnh ưu điểm đó thì nó có những nhược điểm đó là: - Đây không phải là trình xử lý âm thanh. Các điều chỉnh âm thanh được phân chia một cách không hiệu quả  khi cài đặt nhạc và clip. - Là một ứng dụng chuyên nghiệp nhưng lại không ổn định. Trong thời gian sử dụng, nhiều bản trên máy tính thường xuyên gặp sự cố và lỗi vô cùng khó chịu. - Nếu muốn sử dụng nhiều tính năng thì bạn cần trả phí để nâng cấp lên bản Pro. Phần mềm chỉnh sửa Lightworks 3. Movie Marketer Online Phần mềm làm Video Youtube tiếp theo trong top 5 phần mềm chỉnh sửa video cho Youtuber mà chúng tôi muốn giới thiệu đến cho các bạn đó chính là Movie Marketer Online.  Đây là phần mềm chỉnh sửa online trực tuyến khác so với 2 phần mềm liệt kê ở trên. Nó là bản hoàn toàn miễn phí và được rất nhiều người trên thế giới sử dụng vì không phải làm YouTuber cũng có cấu hình cho máy đủ mạnh để cài đặt phần mềm chuyên dụng. Cách sử dụng của phần mềm làm Youtube này hết sức đơn giản, bạn chỉ cần đăng tải video lên và sử dụng các trình có sẵn như cắt, chỉnh sửa, thay đổi hiệu ứng, chữ, chất lượng video. Không những thế, Movie Marketer Online còn cung cấp cho bạn một kho nhạc hoàn toàn FREE để bạn ghép nhạc đã quay từ trước. Thậm chí, phần mềm này còn giúp cho bạn Upload được những video, hình ảnh đã có sẵn thành một 1 video hoàn chỉnh.  Bên cạnh đó thì việc sử dụng những video chất lượng cũng được ứng dụng vào quảng cáo hiển thị trên Youtube giúp thu hút người xem với chất lượng video tốt mang đến cho người xem cảm thấy thoải mái thư giãn. Phần mềm cắt ghép video, làm youtube Movie Marketer Online 4. Clipchamp Đối với những người mới bắt đầu tiếp cận đến video và muốn sáng tạo ra những tác phẩm nghệ thuật cho riêng mình thì bạn không nên bỏ qua phần mềm chỉnh sửa video làm youtube miễn phí ClipChamp. Với các sử dụng đơn giản, thao tác cơ bản không quá cầu kỳ và khó khăn. Với tính năng biên tập video một cách mạnh mẽ kết hợp với bản miễn phí. Tuy nhiên, nó có một số hạn chế đó là các tính năng chỉnh ảnh không nhiều. Phần mềm ClipChamp sử dụng để chỉnh video 5. iMovie Đây là 1 trong 5 phần mềm chỉnh sửa video cho youtuber trên điện thoại mà chúng tôi muốn giới thiệu với mọi người. Nó khác so với 4 phần mềm còn lại vì được sử dụng trên máy điện thoại, cụ thể là iPhone. Nó cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ mà bạn không thể tìm kiếm được ở ứng dụng chỉnh video nào khác. Với 10 bộ lọc khác nhau, tối ưu được độ phân giải nên file video xuất ra đạt chất lượng cao. Trình sửa video trên điện thoại 6. Adobe Premiere Pro Adobe Premiere Pro là một trong các phần mềm chỉnh sửa video cho youtuber mà chúng tôi muốn giới thiệu tới bạn đọc. Phần mềm này phù hợp với những người chuyên về cắt ghép và chỉnh sửa Video. Phần mềm này có khả năng đồng bộ hóa trên đám mây và hỗ trợ chỉnh sửa những Video 4K, Video HDR.  Phần mềm này có một số tính năng nổi bật như sau: - Sao chép và dán hiệu ứng âm thanh đầy đủ giữa các Track. - Hỗ trợ xuất Video với chất lượng HDR. - Tăng độ khuếch đại âm thanh cho Video lên tới 15 Decibel. - Tính năng cân bằng trắng, vùng sáng, độ phơi sáng, độ tương phản cho Video.  Adobe Premiere Pro Chinh phục cách Kiếm tiền từ Youtube đỉnh cao bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn xây dựng kênh Youtube riêng có nhiều subcribes, tối ưu kênh YouTube phát triển với ít chi phí nhất, đem lại giá trị cao. Bạn sẽ tự tin với ý tưởng làm clip cũng như vấn đề bản quyền, nguyên tắc cộng đồng. Đăng ký ngay: [course_id:1705,theme:course] [course_id:3046,theme:course] [course_id:1479,theme:course] 7. Camtasia Studio Với phần mềm edit video youtube Camtasia Studio, người dùng có thể dễ dàng chèn chữ và chỉnh sửa Video mà không cần đến bất cứ kỹ thuật chỉnh sửa Video nào khác. Ngoài ra, phần mềm này còn hỗ trợ xóa chữ, Logo trên Video, quay phim màn hình, chụp ảnh màn hình.... Phần mềm này có một số tính năng nổi bật như sau: - Cung cấp các công cụ cắt ghép, chỉnh sửa Video. - Hỗ trợ thêm văn bản, phụ đề vào Video. - Quay phim màn hình máy tính chất lượng cao. - Xuất Video với chất lượng HD. - Tính năng thay đổi màu sắc, phông chữ, kiểu chữ. Camtasia Studio 8. Final Cut Pro X Final Cut Pro X là phần mềm chỉnh sửa video youtube được sử dụng khả phổ biến. Phần mềm này hỗ trợ người dùng chỉnh sửa, biên tập Video để tạo ra những hình ảnh sống động và chân thật nhất. Ngoài ra, phần mềm này còn tích hợp các Video được tạo ra từ máy ảnh một cách hiệu quả.  Phần mềm này có một số tính năng nổi bật như sau: - Cắt ghép Video chuyên nghiệp, chỉnh sửa âm thanh. - Xuất Video với chất lượng 4K. - Dễ dàng thêm tiêu đề 2D và 3D vào Video. - Phân loại màu nâng cao, hỗ trợ HDR. Giao diện làm việc của Final Cut Pro X 9. Adobe Premiere Elements Nếu bạn muốn tạo ra những thước phim sắc nét với độ phân giải cao thì nhất định không nên bỏ qua phần mềm Adobe Premiere Elements.  Phần mềm này có một số tính năng nổi bật như sau: - Tính năng giảm tiếng ồn cho Video. - Dễ dàng thêm phụ đề, hiệu ứng cho Video. - Tính năng ghép ảnh và Video dễ dàng. - Chia sẻ lên mạng xã hội với độ phân giải cao. - Dễ dàng thực hiện các thao tác như: chỉnh màu, độ màu, chia tỷ lệ cho Video. Adobe Premiere Elements Như vậy, UNICA đã bật mí cho các bạn top 9 phần mềm chỉnh sửa video trên YouTuber một cách chính xác và cụ thể. Đừng bỏ lỡ các khóa học làm youtuber duy nhất trên Unica hôm nay bạn nhé.
14/11/2020
7438 Lượt xem
Cách chèn chữ vào video đơn giản và ấn tượng nhất
Cách chèn chữ vào video đơn giản và ấn tượng nhất Để chèn văn bản vào video bạn nên sử dụng phần mềm một cách đơn giản và dễ dàng bạn cần sử dụng phần mềm. Phần mềm chỉnh sửa video ngoài hỗ trợ chèn chữ còn giúp tùy chỉnh hiệu ứng để nội dung thêm nổi bật và thu hút hơn. Dưới đây là cách chèn chữ vào video và top 7 phần mềm chèn chữ video online đỉnh cao cho bạn tham khảo.  1. Chuẩn bị nội dung chữ Để tiết kiệm thời gian hơn, bạn hãy chuẩn bị nội dung trước khi khởi động chèn chữ vào video. Dưới đây là cách giúp bạn chuẩn bị nội dung chèn vào video vừa hay vừa chuyên nghiệp. 1.1. Xác định nội dung và kiểu chữ cần chèn vào video Việc xác định nội dung, kiểu chữ cần chèn vào video được xác định như sau: - Chọn thông điệp nội dung bạn muốn ghép vào video. - Xác định độ rộng khung hình video. Nếu bạn đăng video trên nền tảng di động, kích thước màn hình sẽ nhỏ hơn khi bạn đăng tải video trên nền tảng PC. - Xác định kiểu chữ (font) phù hợp với phong cách nội dung video và thông điệp truyền tải. - Xác định cỡ chữ (size) phù hợp với độ rộng khung hình. Xác định nội dung và kiểu chữ cần chèn vào video 1.2. Chuẩn bị các câu, từ hay thông điệp muốn truyền đạt qua chữ Sau khi đã xác định được nội dung văn bản cần chèn vào video, bạn cần trau chuốt lại câu từ sao cho hay mà vẫn giữ được ý nghĩa của thông điệp muốn truyền đạt.  Ngoài ra bạn cần chú ý nội dung thông điệp chèn trên video phải có độ rộng ký tự, cỡ chữ phù hợp với font nền video. Điều này sẽ giúp bạn gia tăng giá trị nghệ thuật cho video. Giúp cho hình ảnh và nội dung hài hòa cân đối, tạo nên một bố cục chuẩn. Từ đó, video của bạn sẽ trở nên ấn tượng và chuyên nghiệp hơn.  >>> Xem thêm: Phần mềm thay đổi tốc độ video 2. Hướng dẫn cách chèn chữ vào video Cách chèn chữ vào video trên máy tính thường được thực hiện thông qua phần mềm ghép chữ vào video. Mỗi phần mềm sẽ có những tính năng nổi bật riêng biệt. Tuy vậy, cách ghép chữ vào video ở các phần mềm sẽ được thực hiện tương tự nhau. Để giúp bạn dễ hình dung hơn, chúng tôi sẽ chọn phần mềm Proshow Producer để làm ví dụ.  Hướng dẫn cách chèn chữ vào video nhanh chóng 2.1. Bước 1: Mở công cụ hoặc phần mềm chèn chữ vào video Trước hết, bạn hãy khởi động phần mềm để thực hiện quá trình thêm chữ vào video trên máy tính. Quá trình khởi động như sau: Nhấn chuột trái 2 lần vào biểu tượng phần mềm Proshow Producer trên màn hình. Nếu máy tính bạn chưa có phần mềm ghép chữ vào video, bạn hãy tải về và cài đặt trên máy để dùng. 2.2. Bước 2: Tải video cần chèn chữ vào trong công cụ Khi giao diện chính của phần mềm Proshow Producer vừa mở ra, bạn hãy tìm trên thanh công cụ ở phía trên màn hình biểu tượng "Add Title". Sau đó bạn hãy chọn video bạn cần thêm chữ. Nhấn chuột trái 2 lần để tải video lên phần mềm Proshow Producer. Chèn chữ trong video bằng phần mềm Proshow Producer 2.3. Bước 3: Chỉnh sửa vị trí, kích thước, màu sắc, font chữ, và hiệu ứng của chữ Sau khi tải video lên phần mềm thành công, bạn hãy tìm khung "Caption Text". Đây là vị trí bạn nhập nội dung, thông điệp muốn truyền đạt.  Sau khi bạn nhập nội dung hoàn chỉnh, bạn hãy vào ô "Caption Settings" để chỉnh sửa vị trí, kích thước (size), kiểu chữ (font), phong cách chữ (style), màu sắc (color), hiệu ứng (Caption setup),... Chỉnh sửa vị trí, kích thước, màu sắc, font chữ và hiệu ứng của chữ 2.4. Bước 4: Xác định thời gian hiển thị chữ trên video Tiêp theo bạn hãy kéo xuống ở bên dưới giao diện caption setup, tìm mục add time để xác định thời gian xuất hiện của đoạn nội dung bạn vừa ghép vào video.  2.5. Bước 5: Kiểm tra và điều chỉnh Ở góc trái thanh công cụ bên dưới màn hình, bạn hãy nhấn "Play" để xem lại phần nội dung và hiệu ứng nội dung bạn vừa ghép vào video. Nếu bạn muốn chỉnh sửa video bạn hãy quay lại các mục trước để chỉnh sửa cho đến khi vừa ý. 2.6. Bước 6: Lưu lại video đã chèn chữ Sau khi bạn đã học cách thêm chữ vào video trên máy tính thành công và bạn hài lòng với hiệu ứng bạn vừa tạo thì hãy nhấn chuột vào nút "Ok" ở góc phải màn hình để lưu lại.  Lưu lại video đã chèn chữ Ngoài chèn chữ vào video để tăng độ hấp dẫn của video thì bạn cũng nên làm intro cho video. Phần mở đầu càng hấp dẫn thì sẽ thu hút được càng nhiều người xem.  Đăng ký hoá học biên tập video ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn. Khoá học với sự hướng dẫn của đội ngũ giảng viên hàng đầu sẽ giúp bạn dựng video chuyên nghiệp trên các phần mềm nổi tiếng như: Adobe Premiere, Proshow producer, iMove,... để từ đó bạn tự tay sản xuất video phục vụ cho mục đích của bản thân. [course_id:2269,theme:course] [course_id:1637,theme:course] [course_id:754,theme:course] 3. Top 7 phần mềm chèn chữ vào video online Nếu bạn chưa biết nên chọn phần mềm chèn chữ vào video nào dễ sử dụng, font chữ đẹp, hiệu ứng độc đáo thì hãy tham khảo top 7 phần mềm mà Unica chia sẻ bên dưới đây nhé. 3.1. Chèn chữ vào video bằng Photos App trên Windows 10 Photos App là phần mềm giúp bạn chèn chữ vào video trên máy tính sử dụng hệ điều hành windows. Ưu điểm của phần mềm này là tốc độ nhanh, dễ sử dụng. Đặc biệt là phần mềm này hoàn toàn miễn phí.  Phần mềm này được người dùng đánh giá là phù hợp với việc chèn nội dung với hiệu ứng đơn giản. Và Photos App trên Windows 10 hiện chưa hỗ trợ định dạng video 4K. Thế nên, nếu bạn cần một phần mềm ưu việt hơn, hãy tham khảo các phần mềm có trả phí mà chúng tôi sẽ chia sẻ ở phần nội dung bên dưới. Phần mềm chèn chữ vào video Photos App 3.2. Adobe Premiere Pro CC Adobe Premiere Pro CC được đánh giá là một trong những phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp hàng đầu hiện nay. Adobe Premiere Pro CC có hỗ trợ chỉnh sửa trên video đa định dạng như VR 360, video 4K, video HDR,... Bên cạnh đó, Adobe Premiere Pro CC còn cung cấp nhiều tính năng mở rộng như: - Đồng bộ hóa trên dữ liệu đám mây. - Tự động định dạng lại video. - Tính năng nhận diện khuôn mặt. - Tăng tốc độ phân màu video. Xét riêng về tính năng chèn chữ vào video Adobe Premiere Pro CC mang đến cho bạn nhiều lựa chọn về font chữ, hiệu ứng chữ,... Giúp bạn dễ dàng làm bật nội dung cần truyền tải hơn.  3.3. Camtasia Studio Tính năng chèn chữ vào video của Camtasia Studio được đánh giá là rất thân thiện với người dùng. Dù bạn là người mới làm quen với tính năng ghép chữ vào video bạn cũng có thể thực hiện dễ dàng. Giao diện của Camtasia Studio được sắp xếp đơn giản, tập trung. Nhờ vậy, bạn có thể chỉnh sửa nội dung và hiệu ứng nội dung một cách nhanh chóng và đầy đủ nhất. Tính năng chèn chữ vào video Camtasia Studio 3.4. Wondershare Filmora Phần mềm chèn chữ vào video Wondershare Filmora có thư viện hiệu ứng đa dạng. Bạn có thể dễ dàng chèn nội dung thông điệp vào video. Wondershare Filmora hỗ trợ thực hiện ở nhiều định dạng video như MP4, MOV, FLV, AVI,... Đồng thời, Wondershare Filmora có thể hỗ trợ xử lý video có chất lượng phân giải lên đến 4K. 3.5. Proshow Producer Proshow Producer là phần mềm chèn chữ vào video miễn phí dành cho các máy tính sử dụng hệ điều hành windows. Proshow Producer có giao diện gần gũi, thao tác dễ dàng, tốc độ xử lý nhanh, có nhiều font chữ đẹp. Đây là lý do giúp cho Proshow Producer được sử dụng phổ biến tại các studio. Bên cạnh đó, Proshow Producer còn hỗ trợ chia sẻ video lên các mạng xã hội nên được các nhà sáng tạo nội dung ưu tiên sử dụng. 3.6. iMovie iMovie là phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp được thiết kế dành riêng cho người dùng MacOS. Điểm ưu việt nhất của iMovie là dù phần mềm được cung cấp miễn phí nhưng bạn có thể thỏa thích sáng tạo nội dung với nhiều hiệu ứng bắt mắt. iMovie hỗ trợ chỉnh sửa video có độ phân giải chất lượng 4K, Full HD.  Xét riêng về tính năng chèn chữ vào video, iMovie chinh phục người dùng với giao diện thân thiện. Các hiệu ứng văn bản được thể hiện bằng hình ảnh mô tả kèm caption. Nhờ đó, những người không giỏi tiếng Anh vẫn có thể nhìn hình đoán hiệu ứng và chỉnh sửa video dễ dàng. iMovie là phần phềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp rất đáng để sử dụng 3.7. Final Cut Pro X Final Cut Pro X cũng là một phần mềm chỉnh sửa video miễn phí đáng tham khảo cho người dùng MacOS. Điểm nổi bật của tính năng chèn chữ vào video trên là có hỗ trợ thêm tiêu đề 2D và 3D vào video. Bên cạnh đó, các hiệu ứng của Final Cut Pro X cũng được người dùng đánh giá cao. Ngoài 7 phần mềm trên, bạn có thể sử dụng capcut để chèn chữ vào video. Cách chèn chữ vào video capcut không khó, chỉ với những thao tác cơ bản là bạn sẽ có cho mình một chiếc video đẹp và hấp dẫn.  4. Kết luận Vừa rồi Unica đã hoàn thành chia sẻ hướng dẫn chi tiết cách chèn chữ vào video. Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể truyền tải nội dung video một cách ấn tượng hơn và thành công hơn. Nếu bạn muốn học thêm kiến thức về làm video và thiết kế, mời bạn tham khảo khóa học edit video online của Unica. Tại lớp học online này, giảng viên của chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn những kiến thức hấp dẫn về thiết kế video. 
13/11/2020
5533 Lượt xem
Ảnh RAW là gì? Lý do nên lưu ảnh bằng file RAW khi chụp hình
Ảnh RAW là gì? Lý do nên lưu ảnh bằng file RAW khi chụp hình Định dạng ảnh RAW trong nhiếp ảnh đang là chủ đề được rất nhiều người bàn tán và xem xét rằng nó có thật sự tốt không. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ bật mí cho bạn ảnh RAW là gì cũng như những ưu, nhược điểm của nó. Ảnh RAW là gì?  RAW là tên được đặt cho một loại tệp hình ảnh ghi lại dữ liệu hình ảnh được chụp bởi cảm biến hình ảnh của máy ảnh mà không cần xử lý; nó có tên là "RAW" vì dữ liệu là dữ liệu thô. Ảnh RAW có đặc điểm là kích thước tệp lớn hơn kích thước tệp JPEG. Khi xử lý ảnh RAW trên máy tính, hãy sử dụng các ứng dụng đặc biệt dành cho ảnh RAW. Khi ghi hình ảnh JPEG được sử dụng với hầu hết các máy ảnh kỹ thuật số, dữ liệu hình ảnh được xử lý trong máy ảnh để điều chỉnh chất lượng hình ảnh ở mức phù hợp để có thể sử dụng ngay sau khi nhập vào máy tính.  Định dạng ảnh RAW là loại định dạng ảnh có kích thước lớn Tuy nhiên, vì dữ liệu JPEG xấu đi bất cứ khi nào nó được chỉnh sửa và lưu, việc lặp lại các chức năng đó sẽ làm giảm chất lượng hình ảnh. Ngược lại, ảnh RAW cần phải được xử lý bằng phần mềm đặc biệt trước khi có thể thao tác với phần mềm chỉnh sửa ảnh. Trong trường hợp này, chất lượng hình ảnh không bị suy giảm khi lưu hình ảnh, vì vậy bạn có thể chỉnh sửa và lưu hình ảnh nhiều lần cho đến khi hài lòng. Ảnh RAW được chụp bằng máy ảnh của bạn xuất hiện trên máy tính dưới dạng tệp có đuôi [.CR2]. Những ưu, nhược điểm khi sử dụng file ảnh RAW Để hiểu hơn về ảnh RAW là gì thì bạn cần nắm được những ưu điểm, nhược điểm của file RAW là gì. Ưu điểm Nhiều sắc thái màu hơn So với hình ảnh JPEG 8 bit chỉ có thể chứa tối đa 16,8 triệu màu (256 giá trị tông màu cho các kênh Đỏ, Xanh lục và Xanh lam), hình ảnh RAW 12 bit có thể chứa tới 68,7 tỷ màu (4.096 giá trị âm trên mỗi kênh màu ). Nâng cấp hình ảnh RAW lên đến 14-bit làm tăng đáng kể giá trị tông màu RGB lên 16.384, tăng tiềm năng lên 4,4 nghìn tỷ màu Phạm vi động và gam màu rộng hơn Ảnh RAW có những dải  màu động và gam màu rộng hơn so với ảnh JPEG rất nhiều. Để phục hồi vùng sáng và vùng tối khi hình ảnh hoặc các phần của hình ảnh bị thiếu sáng hoặc dư sáng , ảnh RAW cung cấp khả năng khôi phục tốt hơn nhiều so với JPEG. Điều chỉnh không gian màu sau khi chụp Tương tự như cân bằng trắng, không gian màu (chẳng hạn như sRGB hoặc Adobe RGB) cũng không được lưu vào ảnh RAW, có nghĩa là bạn có thể thay đổi nó thành bất kỳ không gian màu nào sau này. Chất lượng hình ảnh rõ nét Những ảnh được ghi từ định dạng file RAW được chi tiết hơn. Kích thước tệp lớn hơn, nhằm nâng cao chất lượng hình ảnh. Hơn nữa, bạn có thể tùy ý xử lý hình ảnh theo bất kỳ cách nào mà bạn muốn. Thay đổi kích thước Đối với file JPEG bạn thay đổi kich thước tùy ý sẽ làm mất đi chất lượng ảnh gốc mỗi khi bạn thao tác chỉnh sửa đó. Trong khi file RAW có thể lưu lặp lại dưới các định dạng khác nhau mà không làm ảnh hưởng đến file gốc.  Ảnh RAW không bị mất dữ liệu Không giống như JPEG, hình ảnh RAW thường sử dụng tính năng nén không mất dữ liệu (trừ khi chọn kiểu nén RAW “mất dữ liệu” cụ thể), nghĩa là chúng không bị ảnh hưởng bởi các tác phẩm nén hình ảnh. Chọn khoảng màu để xuất Có khoảng hai màu cơ bạn sRGB được dùng nhiều trong trang web,  còn RGB được sử dụng nhiều trong in ấn và chỉnh sửa Ví dụ về ảnh RAW và JPG Nhược điểm Cần phải xử lý Có nghĩa là các tệp RAW yêu cầu xử lý hậu kỳ và chuyển đổi sang định dạng như JPEG trước khi chúng có thể được xem bình thường, điều này giúp tăng thêm thời gian cho quy trình chụp ảnh của bạn. Yêu cầu thêm dung lượng Ảnh RAW chiếm rất nhiều dung lượng lưu trữ hơn ảnh JPEG. Điều này có nghĩa là thẻ nhớ của bạn có thể lưu trữ ít hình ảnh hơn và bộ đệm máy ảnh của bạn có thể nhanh chóng đầy, khiến tốc độ khung hình của máy ảnh giảm xuống đáng kể. Sao lưu lâu hơn Do kích thước tệp ảnh RAW lớn hơn, quy trình sao lưu mất nhiều thời gian hơn. Khó tương thích định dạng RAW Vì các tệp RAW không được chuẩn hóa giữa các nhà sản xuất và không phải người dùng nào cũng có thể mở được tệp RAW để sửa ảnh nên nó khá là bất tiện. Để quảng cáo thêm phần hấp dẫn và thú vì thì bạn cần thiết kế logo, bao bì, nhãn mác và những sản phẩm liên quan thật đẹp mắt. Thông qua khóa học Thiết kế quảng cáo với phần mềm CorelDRAW online, bạn sẽ có những kỹ năng thiết kế liên quan đến nghành quảng cáo - in ấn. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:580,theme:course] [course_id:1770,theme:course] [course_id:1431,theme:course] Ảnh JPEG là gì? Các bạn cơ bản nắm được ảnh RAW là gì nhưng các bạn có nắm được ảnh JPEG là gì không? Đây là một định dạng ảnh sử dụng tính năng nén mất dữ liệu để lưu trữ và hiển thị hình ảnh kỹ thuật số. Do hiệu quả nén cao nên nó là định dạng ảnh phổ biến nhất và được chấp nhận nhất hiện nay. Hình ảnh JPEG được xử lý hoàn toàn trong máy ảnh và tất cả các cài đặt như Cân bằng trắng, bão hòa màu, đường cong tông màu, làm sắc nét và không gian màu đã được “đưa vào” hoặc áp dụng cho hình ảnh. Vì vậy, bạn không cần phải mất thời gian xử lý hậu kỳ hình ảnh, về cơ bản nó đã sẵn sàng để sử dụng. Không những thế, loại định dạng này có kích thước nhỏ hơn rất nhiều lần so với ảnh RAW. Tuy nhiên, nó chỉ được giới hạn 8 bit khiến cho có khó khăn về màu và ảnh chứa ít dữ liệu hơn. Ví dụ ảnh của 2 định dạng JPEG  VÀ RAW Nên sử dụng định dạng RAW hay JPEG Sau khi nắm được RAW là gì, JPEG là gì thì một câu trả lời được đặt ra đó là chúng ta nên sử dụng định dạng nào để chụp ảnh. Khi chụp ảnh ở định dạng RAW sẽ vượt xa những lợi thế của định dạng JPEG. Dung lượng của việc lưu trữ ngày càng rẻ, chính vì thế việc mua thêm dung lượng không còn là vấn đề xa xỉ. Việc ảnh RAW khôi phục thông tin và dữ liệu vô cùng kinh ngạc. Nếu bạn chỉ chọn ảnh JPEG thì bạn sẽ không thể làm được gì nhiều để lưu ảnh. RAW thì ngược lại, nó có khả năng phục hồi ảnh cao, phơi sáng và cân bằng nên tạo ra được sự khác nhau lớn. Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ cho bạn kiến thức về ảnh RAW là gì và giải đáp xem việc nên sử dụng ảnh ở định dạng RAW hay JPEG. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn! >> Tìm hiểu về định dạng ảnh RAW và lý do nên sử dụng >> Hướng dẫn cách tách nền trong Photoshop chi tiết nhất 
13/11/2020
2695 Lượt xem
Time- lapse là gì? Ứng dụng và cách quay time lapse trên điện thoại
Time- lapse là gì? Ứng dụng và cách quay time lapse trên điện thoại Trong một số video, bạn sẽ rất dễ dàng bắt gặp những chuyển động vô cùng kỳ diệu mà mắt thường khó có thể nhìn ra. Thuật ngữ chuyên ngành gọi đó là Time Lapse. Vậy Time Lapse là gì, mời bạn đọc tìm hiểu chi tiết hơn về Time Lapse thông qua nội dung bài viết dưới đây.  Time Lapse là gì? Time Lapse là gì? Time Lapse mang ý nghĩa về cách mà thời gian đang trôi đi một cách nhanh chóng. Kỹ thuật chụp ảnh này liên quan đến các hình ảnh được chụp ở tốc độ khung hình bình thường, thấp hơn rất nhiều so với khi được xem cùng nhau theo một chuỗi, xuất hiện như thể thời gian được diễn ra một cách tăng tốc.  Khi xác định được Time Lapse, chúng ta đang nói về một kỹ thuật mà các khung hình được quay chậm hơn nhiều so với tốc độ bình thường (ví dụ: 24 khung hình mỗi phút thay vì mỗi giây). Điều này cho phép hành động tiến triển nhanh hơn nhiều so với thực tế. Kỹ thuật Time Lapse được ứng dụng nhiều cho phim tài liệu về thiên nhiên để chụp những đám mây di chuyển hoặc cây cối đang phát triển. Ngoài ra, kỹ thuật này cũng được sử dụng trong nhưng cũng được sử dụng trong các lĩnh vực điện ảnh khác. Giải thích thuật ngữ Time Lapse Quay Time Lapse là gì? Nếu bạn đang thắc mắc quay phim time-lapse là gì thì đây là một kỹ thuật quay phim đặc biệt, mà trong đó, các khung hình được ghi lại ở một tốc độ chậm hơn so với tốc độ bình thường. Khi xem lại các khung hình này với tốc độ phát lại thông thường, ta sẽ thấy thời gian diễn ra nhanh hơn, tạo ra hiệu ứng tăng tốc thú vị. Kỹ thuật quay phim time-lapse thường được sử dụng để ghi lại quá trình diễn biến của một sự kiện, một cảnh quan hoặc một quá trình tăng trưởng. Ví dụ như hoa mọc, hoàng hôn hoặc một đám mây di chuyển. Điều này giúp người xem có cái nhìn tổng quan về sự thay đổi của khung cảnh trong một khoảng thời gian ngắn. Để thực hiện quay phim time-lapse, người quay phải sử dụng một máy ảnh ổn định và kỹ thuật chụp ảnh định kỳ. Thông thường, người quay sẽ chụp hàng loạt ảnh ở các khoảng thời gian ngắn và sau đó ghép chúng lại thành một video. Đôi khi, cần sử dụng các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa cơ khí hoặc máy bay không người lái để di chuyển máy ảnh một cách mượt mà trong quá trình quay. Quay phim time-lapse là một phương pháp sáng tạo và hấp dẫn để ghi lại và chia sẻ các quá trình diễn biến trong thế giới xung quanh chúng ta. Kỹ thuật quay phim time-lapse thường được sử dụng để ghi lại quá trình diễn biến của một sự kiện, một cảnh quan hoặc một quá trình tăng trưởng Mục đích của Time-lapse là gì? Mục đích chính của quay phim time-lapse là cho phép ghi lại và chia sẻ các quá trình diễn biến mà mắt thường khó nhìn thấy hoặc mất nhiều thời gian để quan sát. Ví dụ, quá trình mọc của một bông hoa, sự thay đổi của cảnh quan trong suốt một ngày hoặc sự chuyển động của các đám mây. Ngoài ra, time-lapse còn có những mục đích khác như là: - Tạo ra hiệu ứng thú vị: Time-lapse tạo ra hiệu ứng tăng tốc nên sẽ làm cho chuyển động trở nên hấp dẫn và kỳ diệu hơn. Nó giúp tăng cường sự chú ý và tạo ra sự ấn tượng đặc biệt đối với người xem. - Truyền tải thông điệp: Time-lapse có thể được sử dụng để truyền tải một thông điệp hoặc câu chuyện đặc biệt. Bằng cách quay phim một quá trình diễn biến và tạo ra hiệu ứng thời gian tăng tốc, người quay có thể tạo ra một câu chuyện độc đáo. - Nâng cao khả năng sáng tạo: Time-lapse sẽ giúp người người quay phim khám phá và khai thác khả năng sáng tạo của mình. Nó mở ra cơ hội để tạo ra các tác phẩm nghệ thuật độc đáo và mang tính cá nhân, tạo dựng một góc nhìn mới về thế giới xung quanh. Tới đây, bạn đã biết mục đích của time lapse là gì chưa? Có thể nói quay phim time-lapse không chỉ là một công cụ ghi lại thực tế mà còn là một phương tiện sáng tạo và truyền cảm hứng. >>> Xem thêm: 18 Concept chụp ảnh cá nhân vạn người mê mà bạn nên biết Mục đích chính của quay phim time-lapse là cho phép ghi lại và chia sẻ các quá trình diễn biến mà mắt thường khó nhìn thấy Để chụp được những bức ảnh đẹp, bạn cần phải kiểm soát được ánh sáng và chọn được góc chụp phù hợp. Thêm nữa, bạn cũng phải hiểu được cách phối hợp các trang thiết bị trong nhiếp ảnh. Đăng ký học online qua video ngay trên Unica để học những điều này. Khoá học giúp bạn thao tác chụp ảnh thuần thục để tạo ra những bức ảnh có một không hai. [course_id:1732,theme:course] [course_id:244,theme:course] [course_id:285,theme:course] Video time-lapse khác gì so với các loại video thường? Video time-lapse khác biệt với các loại video thường ở yếu tố phát lại, thời gian diễn biến và hiệu ứng tăng tốc. Chi tiết như sau: - Tốc độ phát lại: Trong video time-lapse, tốc độ phát lại được gia tăng so với tốc độ ghi lại ban đầu. Điều này tạo ra hiệu ứng tăng tốc, khiến thời gian diễn ra nhanh hơn so với thực tế. Trong khi đấy, các video thường có tốc độ phát lại tương ứng với tốc độ ghi lại ban đầu. - Thời gian diễn biến: Video time-lapse thường ghi lại quá trình diễn biến kéo dài trong một khoảng thời gian dài và được rút gọn thành một video ngắn. Điều này cho phép người xem nhìn thấy sự thay đổi một cách nhanh chóng và rõ ràng. Trong khi đó, các video thường ghi lại và phát lại thời gian diễn biến theo thực tế. - Hiệu ứng tăng tốc: Với sự tăng tốc thời gian, video time-lapse tạo ra hiệu ứng đặc biệt và thú vị. Những hiện tượng thực tế như hoa nở, đám mây di chuyển, hoặc lưu chuyển của người đi lại, trở nên nhanh chóng và ấn tượng hơn trong video time-lapse. Có thể nói, Video time-lapse thường được sử dụng để tạo ra cái nhìn tổng quan về một quá trình hoặc sự kiện. Bằng cách ghi lại và rút gọn thời gian diễn biến, nó cho phép người xem nhìn thấy một khía cạnh toàn cảnh và nhận ra các thay đổi và sự phát triển một cách nhanh chóng. Video time-lapse khác biệt với các loại video thường ở yếu tố phát lại, thời gian diễn biến và hiệu ứng tăng tốc Ưu điểm của quay video time-lapse là gì? Quay video time-lapse sở hữu những ưu điểm như là tạo ra video chất lượng, tiết kiệm thời gian, tăng tính sáng tạo và đem tới những hiệu ứng đặc biệt. - Tạo ra video chất lượng: Độ phân giải của những video time-lapse có thể lên tới 2K, 4K nên độ sắc nét sẽ vượt trội hơn hẳn các video full HD thông thường. - Tăng tính sáng tạo: Video time-lapse mở ra một không gian sáng tạo cho người quay chụp. Với đặc điểm chính là tua nhanh thời gian, bao quát chủ thể chính, bạn sẽ có cơ hội để tạo ra những thước phim độc đáo mà không kém phần hấp dẫn.  - Tiết kiệm thời gian: Một video time-lapse thường chỉ diễn ra trong vài chục giây hoặc vài phút nên sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian theo dõi.  - Đem tới những hiệu ứng đặc biệt: Time-lapse đem tới những hiệu ứng đặc biệt như vệt ánh sáng, tia chớp giúp video trở nên hấp dẫn và mới lạ. Quay video time-lapse sở hữu những ưu điểm như là tạo ra video chất lượng, tiết kiệm thời gian, tăng tính sáng tạo và đem tới những hiệu ứng đặc biệt Ứng dụng của time-lapse Quay phim time-lapse đã trở nên phổ biến và được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. Nếu bạn vẫn chưa biết về thông tin này, hãy cùng Unica khám phá ngay nội dung dưới đây nhé: - Quay quảng cáo: Các nhà sản xuất quảng cáo ứng dụng time-lapse để tăng phần hấp dẫn và gay cấn cho quảng cáo của mình. Việc này sẽ giúp người xem bị kích thích, tò mò và muốn tìm hiểu, sử dụng thử sản phẩm/dịch vụ.  - Video nghệ thuật: Time-lapse cho phép bạn tạo ra những đoạn phim mang tính nghệ thuật. - Video xây dựng: Time-lapse cho phép người xem theo dõi toàn bộ quá trình hình thành của một công trình kiến trúc trong một vài phút. Với những doanh nghiệp sử dụng Time-lapse để kinh doanh, việc này sẽ kích thích hứng thú tìm hiểu các sản phẩm kiến trúc của khách hàng.  - Video ngắn: Thời gian diễn biến của Time-lapse được rút ngắn đáng kể nên phù hợp để tạo ra những đoạn video ngắn. Những video này thích hợp để đăng lên Tiktok, Facebook, Instagram,... - Giáo dục: Kỹ thuật Time-lapse cho phép người nhìn quan sát được tiến độ hình thành và phát triển của sự vật hiện tượng. Do đó, video Time-lapse được ứng dụng nhiều trong các bộ môn như sinh học, hóa học, vật lý,... trong nhà trường.  Một trong những úng dụng của timelapse là tạo ra các video cho giáo dục Cách quay video time-lapse trên điện thoại Khi đã biết timelapse là gì, chắc hẳn nhiều người sẽ muốn thực hiện quay video này. Để quay video time-lapse, bạn có thể tận dụng chiếc smartphone của mình chứ không cần phải đầu tư một chiếc máy ảnh đắt tiền. Cách quay dành cho iPhone và Android sẽ được giới thiệu chi tiết ở dưới đây: 1. Cách chụp time lapse trên iPhone Tính năng quay video Time-Lapse trên iPhone được tích hợp trên trình duyệt iOS 8 trở đi. Để chất lượng video tốt hơn, bạn nên đặt máy trên giá đỡ và quay điện thoại nằm ngang. Còn cách quay video đẹp bằng iPhone như sau: - Bước 1: Mở ứng dụng Camera trên điện thoại, chọn chế độ quay Time-lapse nằm ở phía dưới của màn hình. - Bước 2: Chọn góc quay đẹp, lấy sáng cho chủ thể. - Bước 3: Chỉnh sửa một số thông số như điểm tập trung, độ sáng, độ tương phản, độ sắc nét,... - Bước 4: Bấm nút "Ghi" để quay Time-Lapse. - Bước 5: Chờ tới khi quay xong, bạn nhấn nút đỏ để dừng quay và lưu video vào máy. Để có được video Time-Lapse chất lượng, trong lúc quay bạn cần cố định tiêu điểm bằng cách nhấn giữ màn hình và chọn “Khóa AE/AF”. Muốn chỉnh chế độ sáng, bạn hãy vuốt màn hình lên trên hoặc xuống dưới cho tới khi xuất hiện biểu tượng mặt trời.  Quay video Time-Lapse trên iPhone được tích hợp trên trình duyệt iOS 8 trở đi 2. Quay time lapse trên Android Điện thoại Android của các hãng như Xiaomi, Samsung, OPPO,… cũng đã được cập nhật tính năng quay time lapse với tên là Hyper-lapse. Cách quay trên Android gồm những bước như sau: - Bước 1: Mở ứng dụng Camera trên điện thoại, chọn chế độ quay phim và chọn Hyper-lapse. - Bước 2: Chọn góc quay đẹp, lấy sáng, lấy nét, chọn tiêu điểm và cố định điện thoại để không bị rung lắc hay xê dịch khi đang quay. - Bước 3: Nhấn nút quay và chờ tới khi video được quay xong. - Bước 4: Nhấn nút kết thúc để lưu video về máy. Điện thoại Android cũng đã được cập nhật tính năng quay time lapse với tên là Hyper-lapse Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu Time Lapse là gì và so sánh Time Lapse với các thuật ngữ chuyên ngành khác. Unica hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích để giúp bạn đọc hiểu hơn về các kỹ thuật Time Lapse trong các video. Nếu chưa tự tin với kỹ thuật quay chụp của mình, bạn hãy tham khảo ngay khóa học dựng phim của chúng tôi để nâng cao trình độ chuyên môn của mình. 
12/11/2020
4061 Lượt xem
Motion Blur là gì? Cách chụp motion blur trong nhiếp ảnh
Motion Blur là gì? Cách chụp motion blur trong nhiếp ảnh Trong phim ảnh, trên photoshop hay một số cảnh game bạn sẽ thấy có hiện tượng mờ. Thuật ngữ chuyên ngành gọi đó là Motion Blur. Vậy Motion Blur là gì? Motion Blur có những kỹ thuật và những thể loại nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để có thêm những kiến thức bổ ích liên quan đến vấn đề này nhé. 1. Motion blur là gì? Motion Blur theo nghĩa tiếng việt tức là “chuyển động mờ”, là một kỹ thuật được sử dụng phổ biến hiện nay, nhất là trong lĩnh vực phim ảnh. Chức năng chính của Motion Blur đó là ghi lại hình ảnh của những chuyển động nhanh, liên tục của đối tượng trong một khung hình và một khoảng thời gian duy nhất. Motion Blur nghĩa là chuyển động mờ Hiện tượng Motion Blur xảy ra trong nhiếp ảnh khi đối tượng cần chụp chuyển động nhanh qua khung hình, kết hợp với độ phơi sáng của máy ảnh cao, từ đó tạo ra sự tua nhanh thời gian trong máy ảnh. Kỹ thuật Motion Blur ra đời giúp có các chuyển động trong những chi tiết quan trọng được truyền tải một cách đầy đủ và giàu cảm xúc nhất. Ngoài ra, hiệu ứng làm mờ chuyển động cũng giúp cho bức ảnh trở nên cá tính và ấn tượng hơn hoặc cũng có thể làm nổi bật chuyển động của đối tượng. Chính vì đặc điểm này, nhiều nhiếp ảnh gia nổi tiếng trên thế giới đã áp dụng Motion Blur để tạo ra những bức ảnh đẹp và ấn tượng. 2. Vai trò của Motion Blur Motion Blur đóng vai trò quan trọng trong nhiếp ảnh, ngành công nghiệp phim và cả trong đồ hoạ. Cụ thể vai trò của Motion Blur như sau: - Motion Blur giúp những bức ảnh trở nên có hồn hơn, tạo cảm giác hiện tượng trong bức ảnh như đang chuyển động ngay trước mắt. - Trong nhiếp ảnh Motion Blur tạo sự mới mẻ cho hình ảnh, bức ảnh trông ấn tượng, khiến người xem phải chú ý nhiều hơn. - Hiện tượng chuyển động mờ xuất hiện nhiều trong phim thể loại hành động giúp nhân vật có những pha diễn xuất ấn tượng hơn. - Motion Blur được ứng dụng nhiều để làm đồ họa game để khiến cho các nhân vật trong game bớt tĩnh, chuyển động nhân vật trong game nhanh giúp cho người chơi có cảm giác chơi game chân thực và vô cùng tự nhiên. Chuyển động mờ giúp bức ảnh thêm ấn tượng và độc đáo hơn 3. Các kỹ thuật chụp Motion Blur Để chụp được hiệu ứng chuyển động mờ bạn cần phải có kỹ thuật, nếu chụp ngẫu nhiên thì ảnh trông sẽ rất chán, không thể bắt được chuyển động. Sau đây là một số kỹ thuật chụp Motion Blur được các giảng viên trong các khóa học chụp ảnh online chia sẻ cho bạn tham khảo. 3.1. Giảm tốc độ màn trập Để bắt được hiệu ứng Motion Blur bạn cần phải đặc biệt quan tâm đến tốc độ màn trập. Bởi màn trập giữ vị trí quan trọng cho phép ánh sáng tiến vào cảm biến. Màn trập thường đứng trước cảm biến và khả năng hoạt động của nó phụ thuộc vào thông số điều chỉnh trên máy ảnh. Nếu muốn bắt được chuyển động mờ bạn cần giảm tốc độ màn trập. Màn trập nhanh sẽ cho chuyển động bị đóng băng nhưng với tốc độ màn trập chậm thì sẽ cho bạn đối tượng hình ảnh mờ hơn. Dưới đây là một số thông số về tốc độ màn hình trập đối với từng đối tượng cụ thể để chụp được hiệu ứng Motion Blur: - Chuyển động của người đang đi bộ: Tốc độ màn trập cần đạt 1/60 hoặc thấp hơn - Chuyển động của xe đang chạy: Tốc độ màn trập cần đạt 1/125 phụ thuộc vào tốc độ của xe - Chuyển động của dải ánh sáng: Tốc độ màn trập cần đạt 10s hoặc lâu hơn. - Chuyển động của thác nước: Tốc độ màn trập cần đạt 1/6 hoặc thấp xuống đến 30s. Muốn bắt được chuyển động mờ bạn cần giảm tốc độ màn trập 3.2. Sử dụng khẩu độ nhỏ Bên cạnh màn trập thì khẩu độ cũng là vấn đề bạn cần đặc biệt quan tâm. Một khẩu độ nhỏ sẽ kiểm soát, cân bằng lượng ánh sáng vào máy ảnh còn khẩu độ rộng thì lượng ánh sáng tiến tới cảm biến càng nhiều, dẫn đến tình trạng ảnh dư sáng hoặc thậm chí là cháy sáng. Thông số của khẩu độ được thể hiện bằng thước đo f-stops. Nếu số đo f-stops lớn tức là độ mở khẩu càng nhỏ và ngược lại, nếu số đo f-stops càng nhỏ tức là độ mở khẩu càng lớn. Khi đã giảm màn trập để đạt được độ phơi sáng tốt thì bạn cần tăng số đo f-stops của khẩu độ lên. Như vậy mới có thể chụp được ảnh chứa hiệu ứng chuyển động mờ. 3.3. Giảm cài đặt ISO Kỹ thuật chụp Motion Blur tiếp theo bạn cần biết đó là điều chỉnh cài đặt ISO, bởi thông số ISO sẽ đại diện cho độ nhạy của cảm biến với ánh sáng. Thông thường ISO sẽ trải dài từ 50 đến 204800, khi ISO càng cao thì tức là độ nhạy ánh sáng cảm biến càng cao. Để bắt được hiệu ứng chuyển động mờ cho sự vật, hiện tượng bạn cần cài đặt ISO giảm về mức thấp. Sở dĩ bạn cần giảm ISO vì trước đó bạn đã ưu tiên giảm tốc độ màn trập rồi. Khi này để cân bằng độ phơi sáng, tránh mất nét hình ảnh bạn bắt buộc phải giảm ISO. Trường hợp bạn chụp ảnh trong điều kiện ánh sáng mặt trời, hãy đặt ISO mức 100. Giảm ISO để bắt được chuyển động mờ cho sự vật 3.4. Sử dụng bộ lọc ND Bộ lọc chính là công cụ hỗ trợ giảm ánh sáng, phản xạ nên bạn cần phải quan tâm khi muốn tạo hiệu ứng Motion Blur. Bộ lọc trung tính Neutral Density Filter (ND Filter) sẽ giống như kính dâm cho ống kính của bạn. Nếu không có bộ lọc trung tính, ảnh sau khi chụp sẽ bị dư sáng ở tốc độ cửa trập chậm. Khi phơi sáng dài vào ban ngày, bộ lọc ND sẽ càng trở nên cần thiết bởi nó có khả năng khoá ánh sáng vào máy ảnh, cho phép bạn tiếp tục phơi sáng lâu hơn mà không khiến anh bị mờ nhờ, mất nét. 3.5. Sử dụng chế độ ưu tiên tốc độ Chế độ ưu tiên tốc độ cũng là một trong các kỹ năng chụp Motion Blur điển hình bạn cần ghi nhớ. Lợi ích của việc sử dụng chế độ ưu tiên tốc độ là: Giúp kiểm soát tốc độ màn trập của khung hình, từ đó có thể giúp bạn tạo ra được những chuyển động mờ theo ý muốn. Ở chế độ ưu tiên, máy ảnh của bạn sẽ tự động lựa chọn các thông số còn lại, hỗ trợ bù sáng hoàn hảo. Đồng thời, cho phép bạn có thêm nhiều thời gian hơn để tập trung lấy nét cho ảnh chụp. Chế độ chụp ưu tiên tốc độ kiểm soát tốc độ màn trập của khung hình 3.6. Chống rung máy ảnh Khi chụp ảnh việc chống rung máy ảnh là điều bắt buộc, trừ khi bạn đang sử dụng kỹ thuật lia máy. Việc cố định, chống rung máy ảnh sẽ ảnh nét hơn, loại bỏ được những phần ảnh mờ không mong muốn. Bên cạnh đó, việc cố định máy ảnh sẽ giúp quá trình phơi sáng không bị ảnh hưởng. Để chống rung máy ảnh bạn có thể dùng chân máy, sau đó đặt máy ảnh lên trên một bề mặt ổn định và kích hoạt từ xa. Điều này giúp loại bỏ hoàn toàn các nguy cơ rung lắc khi chụp với tốc độ màn trập thấp.  3.7. Áp dụng kỹ thuật chụp lia máy Kỹ thuật chụp lia máy tức là bạn không cố định máy ảnh, chụp khi bạn di chuyển máy ảnh trên cùng một mặt phẳng và theo chiều chuyển động của đối tượng. Nếu biết cách chụp lia máy bạn sẽ có được một bức ảnh hoàn hảo với chủ thể được lấy nét và hậu ảnh mờ. Nếu bạn muốn học kỹ thuật chụp ảnh Motion Blur đẹp, tạo cảm giác như đối tượng đang di chuyển nhanh thì hãy học kỹ thuật chụp lia máy nhé. Áp dụng kỹ thuật lia máy để tạo cảm giác như đối tượng đang di chuyển Thành thạo cách lựa chọn ống kính, phụ kiện nhiếp ảnh, góc chụp ảnh đẹp, nguyên lý hoạt động của các thiết bị chụp ảnh bằng cách tham gia khóa học online qua video. Khoá học chụp ảnh cơ bản với dung đơn giản từ lý thuyết đến thực hành, đảm bảo phù hợp cho tất cả mọi người yêu thích nhiếp ảnh. [course_id:285,theme:course] [course_id:2205,theme:course] [course_id:457,theme:course] 4. Làm thế nào để chụp ảnh với Motion Blur đẹp Để chụp ảnh Motion Blur đẹp không phải là một điều đơn giản, sau đây là một số kỹ năng bạn cần ghi nhớ: - Sử dụng kỹ thuật Motion Blur để chụp ảnh về đêm: Về đêm thường chủ thể chụp chính là trăng, sao,... Đa số các vật thể này đều có tốc độ chuyển động khá nhanh nên bạn hãy dùng độ phơi sáng lâu, đồng thời giữ cho tốc độ chụp ảnh ít nhất 15s nhé. - Sử dụng Motion Blur để chụp nước: Sử dụng thành công hiệu ứng làm mờ chuyển động thì những bức ảnh chụp biển, thác nước sẽ rất là đẹp. Trong trường hợp chủ thể là nước, bạn hãy tận dụng tối đa tốc độ chụp ảnh và độ phơi sáng để làm phẳng phần nền giúp tạo điểm nhấn chuyển động nhé. - Sử dụng Motion Blur để chụp mây: Motion Blur giúp cho những bức ảnh chụp đám mây như đang bay, trông nghệ thuật hơn rất nhiều. Đối với trường hợp này, bạn hãy sử dụng bộ lọc mật độ trung tính để đám mây trông thật mờ ảo nhé. 5. Cách sử dụng photoshop để thêm Motion Blur Kathleen Martin – giám đốc nghệ thuật của Adobe đã nghiên cứu việc sử dụng Adobe Photoshop để tạo hiệu ứng Motion Blur nhanh chóng và đẹp mắt. Cách sử dụng hiệu ứng Blur trong Photoshop như sau: - Bước 1: Đầu tiên bạn mở ảnh trong Photoshop, tại giao diện bạn nhấp vào biểu tượng Lock trên layer để mở khóa. Sau đó chọn Layer => Smart Object => Convert to Smart Object để bảo vệ ảnh. Mở Photoshop để bắt đầu dự án thêm Motion Blur - Bước 2: Tiếp theo bạn áp dụng hiệu ứng làm mờ cho toàn bộ hình ảnh. Cách thực hiện như sau: Filter => Blur Gallery => Path Blur. Để tạo hiệu ứng làm nhờ chuyển động, bạn sử dụng chuột kéo mũi tên để điều hướng di chuyển. - Bước 3: Bước tạo chuyển động mờ bằng Photoshop tiếp theo là bạn sử dụng thanh trượt Speed. Thanh trượt này có tác dụng điều chỉnh sự xuất hiện của chuyển động sau đó nhấp vào OK để áp dụng. - Bước 4: Nếu muốn một số phần trong bức hình của mình được tập trung hơn, tiếp theo bạn nhấp vào hình thu nhỏ Smart Filters trong bảng điều khiển Layer để chỉ định vị trí lấy nét. Sau đó,chọn công cụ Brush, điều chỉnh kích thước cọ và quét qua các khu vực không nên làm mờ. - Bước 5: Sau khi đã thực hiện xong bạn xem lại và có thể lưu bằng cách: Nhấp vào menu "File" và chọn "Save" hoặc "Save As" để lưu với định dạng và vị trí mong muốn. Sau khi thực hiện xong bạn xem lại rồi lưu 6. Những thể loại ảnh nên chụp Motion Blur Ảnh chuyển động mờ cần phải đặt vào bối cảnh phù hợp thì mới thể hiện rõ được vẻ đẹp của nó, mang lại hiệu ứng vượt trội cho bức ảnh. Sau đây là một số thể loại ảnh nên chụp Motion Blur bạn có thể tham khảo. 6.1. Chụp ảnh đường phố Nhiếp ảnh đường phố có lẽ không còn là cụm từ xa lạ gì với mọi người nữa. Chụp ảnh đường phố được xem là thể loại chụp ảnh tự do, không theo bất kỳ một quy tắc nào. Sử dụng hiệu ứng Motion Blur cho những bức ảnh đường phố giúp những bức ảnh thêm độc đáo và sáng tạo hơn. Bạn có thể sử dụng Motion Blur để thêm nét trừu tượng vào ảnh của mình hoặc để làm mờ người đi bộ trên một con phố đông đúc. Cách chụp ảnh này giúp nhấn mạnh sự hối hả và nhộn nhịp của đường phố.  6.2. Chụp thác nước, suối hoặc vùng nước Ảnh thác nước, suối, vùng nước cũng là thể loại ảnh thường được ứng dụng hiệu ứng Motion Blur. Bởi nó giúp bức ảnh nước chảy trông vừa mờ ảo, vừa chân thực. Nếu bạn muốn ảnh nước chảy có vẻ mờ ảo hãy cài đặt tốc độ cửa trập khoảng ⅙. Còn nếu bạn muốn làm mịn chủ thể nước thì bạn phải cài đặt tốc độ chậm hơn rất nhiều. Khi bạn càng cài đặt tốc độ chậm thì hiệu quả bạn nhận được càng được như mong muốn. Chụp cảnh suối 6.3. Chụp sự kiện thể thao Ảnh chụp sự kiện thể thao là những bức ảnh chứa nhiều hành động nên kỹ thuật Motion Blur luôn được nghĩ ngay đến. Kỹ thuật chụp Panning luôn là kĩ thuật được ưa thích khi chụp ảnh vận động viên hay những sự kiện thể thao. Thông thường khi chụp ảnh này, đối tượng sẽ được lấy nét và Motion Blur sẽ đến từ phần nền. 6.4. Chụp dải ánh sáng Motion Blur cũng được ứng dụng nhiều khi chụp dải ánh sáng, bởi nó giúp dải ánh sáng trên không trung được hiển thị rõ nét. Khi chụp Motion Blur dải ánh sáng hãy chú ý tới tốc độ màn trập, tốc độ màn trập càng chậm thì thời gian phơi sáng càng dài, điều này sẽ giúp cho các dải ánh sáng được đẹp nhất trên khung hình. Tuy nhiên cũng cần chú ý nếu như sử dụng quá lâu. Để chụp các dải ánh đèn bạn nên bắt đầu với thời gian phơi sáng khoảng 10s.  6.5. Chụp thiên văn Từ xưa đến nay, chụp thiên văn luôn là thể loại hấp dẫn được các nhiếp ảnh gia đặc biệt quan tâm, bởi ánh sáng huyền ảo từ các vì sao luôn là một cái gì đó rất thu hút. Để chụp được các dải vì sao một cách đẹp nhất, bạn nhất định phải biết kỹ thuật chụp Motion Blur, theo đó cần biết cài đặt máy đặt, có thể phơi sáng mỗi bức ảnh khoảng 20-30 giây rồi kết hợp chúng lại với nhau ở quá trình hậu kỳ.  Chụp thiên văn 6.6. Chụp chuyển động của mây Motion Blur giúp cho những bức ảnh chụp đám mây như đang bay nên rất được các nhiếp ảnh ưa chuộng. Khi chụp Motion Blur đám mây bạn nên cài đặt tốc độ màn trập thấp để tạo hiệu ứng thú vị cho bức ảnh chụp mây. 6.7. Chụp bất cứ thứ gì di chuyển Bạn có thể áp dụng hiệu ứng Motion Blur vào bất cứ thứ gì di chuyển để tạo ra những bức ảnh đẹp và ấn tượng nhất. Bạn có thể tạo ra những bức ảnh mang hiệu ứng Motion Blur bằng cách trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển động và chụp cùng lúc với quá trình di chuyển đó. 7. Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng các bạn tìm hiểu về Motion Blur là gì? Kỹ thuật và những thể loại phù hợp chụp Motion Blur. Unica hy vọng đây sẽ là những thông hữu ích để giúp bạn tạo ra được những bức ảnh chuyển động mờ sáng tạo và thu hút nhất.
11/11/2020
4360 Lượt xem