Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Blog Unica

Đọc ngay cho nóng

Vòng quay vốn lưu động là gì? Công thức tính và ý nghĩa Vòng quay vốn lưu động là gì? Công thức tính và ý nghĩa Vòng quay vốn lưu động là thuật ngữ chuyên dùng trong lĩnh vực tài chính - kế toán cũng như kinh doanh để phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Vòng quay vốn lưu đọng được đánh giá là chỉ số quan trọng, hiểu và tối ưu chỉ số này, doanh nghiệp không chỉ duy trì hoạt động kinh doanh bền vững mà còn tăng hiệu quả sinh lời. Để hiểu cụ thể và chi tiết hơn về khái niệm vòng quay vốn lưu động là gì? Công thức tính như thế nào? Bạn đọc hãy tham khảo nội dung chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé. Vòng quay vốn lưu động là gì? Vòng quay vốn lưu động (Working Capital Turnover) là một chỉ số tài chính dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn để tạo ra doanh ra trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm. Vòng quay vốn lưu động thể hiện khả năng sử dụng vốn và tái tạo vốn ngắn hạn để hỗ trợ hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra doanh thu. Vòng quay vốn lưu động chính là thước đo quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả trong việc khai thác nguồn vốn lưu động. Vòng quay vốn lưu động là gì? Vòng quay vốn lưu động đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó không chỉ thể hiện được mối quan hệ sâu sắc giữa vốn lưu động bỏ ra và doanh thu của doanh nghiệp mà còn: Giúp nhà quản lý đánh giá hiệu quả hoạt động và đưa ra chiến lược tối ưu hóa nguồn vốn phù hợp. Đo lường hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Chỉ số cao tức là doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả để tạo ra doanh thu. Chỉ số thấp tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc quản lý vốn lưu động. Các thành phần của vốn lưu động là gì? Bạn đang tìm hiểu về vòng quay vốn lưu động là gì và muốn biết về các thành phần cấu tạo nên chỉ số này. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn nắm rõ. Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt: Là số tiền có sẵn trong quỹ và tài khoản ngân hàng, giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động hàng ngày và đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu. Tương đương tiền: Bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt mà không gặp rủi ro lớn. Những khoản này thường có thời gian thu hồi dưới 3 tháng, như: kỳ phiếu hay tín phiếu kho bạc, đảm bảo rằng doanh nghiệp có nguồn tài chính linh hoạt để xử lý các tình huống khẩn cấp hoặc cơ hội đầu tư. Đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư tài chính ngắn hạn đề cập đến những khoản đầu tư có thời gian thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Lưu ý rằng các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền không nằm trong danh mục này. Các hình thức đầu tư ngắn hạn thường gặp bao gồm: các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn với thời hạn tối đa 12 tháng, tiền gửi ngắn hạn, và chứng khoán kinh doanh. Thành phần của vòng quay vốn lưu động Các khoản phải thu ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn là những tài sản mà doanh nghiệp có quyền nhận lại từ các bên liên quan tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Những khoản này thường được dự kiến thu hồi trong khoảng thời gian ngắn, thường là trong vòng 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm: Phải thu từ khách hàng: Khoản tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp cho hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp. Phải thu nội bộ: Các khoản nợ phát sinh giữa các bộ phận trong cùng một doanh nghiệp. Khoản trả trước cho người bán: Tiền đã thanh toán trước cho các nhà cung cấp nhưng chưa nhận hàng hóa hoặc dịch vụ. Tạm ứng cho nhân viên: Khoản tiền tạm ứng cho nhân viên, dự kiến sẽ được thanh toán lại trong thời gian tới. Hàng tồn kho Hàng tồn kho trong vốn lưu động là các sản phẩm, nguyên vật liệu, và hàng hóa mà doanh nghiệp giữ trong kho với mục đích bán ra hoặc sử dụng trong quá trình sản xuất. Đây là một phần quan trọng của tài sản lưu động, giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng và duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. Hàng tồn kho thường được phân loại thành ba loại chính: Nguyên liệu thô: Các vật liệu chưa qua xử lý, dùng để sản xuất hàng hóa. Sản phẩm dở dang: Các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất nhưng chưa hoàn tất. Sản phẩm hoàn thành: Hàng hóa đã được sản xuất xong và sẵn sàng để bán. Hàng tồn khó ảnh hưởng trực tiếp đến vốn lưu động Ý nghĩa của vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động là một chỉ số quan trọng không thể thiếu trong việc đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Vậy tại sao chỉ số này lại có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp? Dưới đây là một số lý do cơ bản: Vòng quay vốn lưu động cao Khi tỷ lệ vòng quay vốn lưu động ở mức cao, doanh nghiệp có thể chuyển đổi vốn thành doanh thu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Điều này không chỉ cải thiện tình hình tài chính mà còn gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Chỉ số vòng quay cao mang lại sự linh hoạt cho doanh nghiệp trong việc quản lý chi phí và đầu tư, đồng thời giúp tránh tình trạng vốn bị ứ đọng. Ví dụ, nếu dự báo sản phẩm A sẽ có nhu cầu lớn, doanh nghiệp có thể chủ động nhập nguyên liệu sớm để đáp ứng thị trường, tránh thiếu hụt nguồn cung. Tuy nhiên, vòng quay vốn lưu động quá cao cũng có thể dẫn đến những rủi ro không mong muốn. Nguyên nhân có thể là do nguồn vốn lưu động quá ít, khiến doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hoặc đáp ứng các nhu cầu tài chính gấp. Thêm vào đó, việc bán hàng quá nhanh hay thu hồi nợ quá sớm có thể gây ra sự mất cân đối trong tài chính. Vì vậy, việc duy trì tỷ lệ vòng quay ở mức hợp lý là rất quan trọng để không chỉ tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn mà còn đảm bảo sự ổn định tài chính lâu dài. Vòng quay vốn lưu động thấp Khi vòng quay vốn lưu động giảm, đây có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Chỉ số này thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải sử dụng nhiều vốn hơn để tạo ra doanh thu, điều này có thể làm suy giảm hiệu suất hoạt động và ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Một số nguyên nhân thường gặp bao gồm: Vòng quay vốn lưu động là một chỉ số rât quan trọng Khó thu hồi nợ: Nếu việc thu nợ bị chậm trễ, dòng tiền sẽ bị đình trệ, gây khó khăn trong việc thanh toán các khoản chi tiêu và đầu tư. Hàng tồn kho quá nhiều: Việc tích trữ quá nhiều hàng hóa sẽ làm chậm quá trình luân chuyển vốn và tăng chi phí lưu kho, từ đó ảnh hưởng đến khả năng quay vòng vốn. Khi vòng quay vốn lưu động bị giảm, doanh nghiệp có thể đối mặt với những vấn đề như doanh thu thấp, thiếu vốn để duy trì hoạt động và gặp khó khăn trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính. Trong tình huống nghiêm trọng, tỷ lệ vòng quay vốn lưu động thậm chí có thể xuống dưới mức 0 khi: Nợ ngắn hạn vượt quá tài sản ngắn hạn, tạo ra một áp lực tài chính nặng nề. Tiền ứng trước từ khách hàng tạo ra dòng tiền dư thừa tạm thời nhưng lại không được sử dụng một cách hiệu quả. Để cải thiện tình hình, doanh nghiệp cần nâng cao khả năng quản lý vốn lưu động, tối ưu hóa quy trình thu nợ, giảm thiểu hàng tồn kho và sử dụng linh hoạt dòng tiền từ khách hàng để đầu tư sinh lời, qua đó tăng cường hiệu quả hoạt động và duy trì sự ổn định tài chính. Cách tính vòng quay vốn lưu động chính xác Công thức tính vòng quay vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân Trong đó: Doanh thu thuần: Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu, giảm giá, hàng trả lại). Vốn lưu động bình quân: Là tổng vốn lưu động của doanh nghiệp trong suốt 12 tháng chia cho 12. Cách tính vòng quay vốn lưu động chính xác Vòng quay vốn lưu động thường được kết hợp với chỉ số kỳ luân chuyển vốn lưu động, với công thức tính như sau: Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ / Số vòng quay vốn lưu động Kỳ luân chuyển vốn lưu động cho biết thời gian cần thiết để vốn lưu động hoàn thành một vòng quay. Chỉ số này có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với số vòng quay vốn lưu động: khi kỳ luân chuyển ngắn, vòng quay sẽ cao và ngược lại. Ví dụ: Giả sử công ty XYZ có các số liệu sau: Doanh thu thuần trong năm là 12.000.000.000 VND. Vốn lưu động của công ty ở đầu năm là 2.000.000.000 VND và ở cuối năm là 3.000.000.000 VND. Tính vốn lưu động bình quân: Vốn lưu động bình quân = (2.000.000.000 + 3.000.000.000) / 2 = 2.500.000.000VNĐ  Tính vòng quay vốn lưu động: Vòng quay vốn lưu động = 12.000.000.000 / 2.500.000.000 = 4,8 có Kết quả: Vòng quay vốn lưu động của công ty XYZ là 4,8 lần trong năm. Vòng quay vốn lưu động 4,8 lần có nghĩa là trong năm, công ty đã "quay vòng" vốn lưu động của mình 4,8 lần. Nói một cách dễ hiểu hơn, cứ sau mỗi vòng quay, công ty sử dụng 1 phần vốn lưu động để tạo ra doanh thu thuần. Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp: số vòng quay càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. Vòng quay vốn lưu động bao nhiêu thì hợp lý? Doanh nghiệp có vòng quay vốn lưu động nhỏ hơn 1 tức là doanh thu ròng không đủ để bù đắp vốn lưu động bình quân. Điều này báo hiệu rất nhiều vấn đề nguy hiểm liên quan đến vốn và khả năng thanh toán. Tuy nhiên nếu vòng quay vốn lưu động cao thì cũng chưa chắc đã tốt. Khi vòng quay vốn lưu động cao thì sẽ cảnh báo việc doanh nghiệp chưa tận dụng được hết tiềm năng của vốn, hiệu quả sử dụng vốn chưa tối ưu. Vòng quay vốn lưu động hợp lý thường nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2 là hợp lý. Trong khoảng này, doanh nghiệp có thể duy trì sự ổn định tài chính, sử dụng hiệu quả vốn lưu động để tạo ra doanh thu mà không gặp phải vấn đề về thanh khoản. Tuy nhiên, mỗi ngành/ lĩnh vực sẽ có mức độ phù hợp riêng, nên việc đánh giá vòng quay vốn lưu động cần phải cân nhắc cả các yếu tố đặc thù của ngành đó. Vòng quay vốn lưu động hợp lý thường nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2 Cách tối ưu chỉ số vòng quay vốn lưu động  Tối ưu hóa vòng quay vốn lưu động là một chiến lược quan trọng để tăng cường hiệu quả hoạt động và cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dưới đây là một số phương pháp giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu này: Quản lý tồn kho hiệu quả: Duy trì mức tồn kho phù hợp không chỉ giúp giảm chi phí lưu kho mà còn tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn. Các chiến lược như Just-In-Time (JIT) giúp hạn chế tình trạng tồn kho dư thừa, đồng thời vẫn đảm bảo nguồn cung cấp đủ cho quá trình sản xuất và kinh doanh. Thúc đẩy thu hồi nợ nhanh chóng: Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng và theo dõi sát sao các khoản phải thu. Cung cấp các ưu đãi cho khách hàng thanh toán sớm hoặc triển khai hệ thống nhắc nhở sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện dòng tiền và đẩy nhanh vòng quay vốn. Quản lý nợ phải trả thông minh: Đàm phán với các nhà cung cấp để kéo dài thời gian thanh toán mà không làm ảnh hưởng đến mối quan hệ lâu dài. Điều này giúp doanh nghiệp có thêm thời gian sử dụng vốn cho các hoạt động sinh lợi khác mà không gặp rủi ro thanh toán. Tăng trưởng doanh thu: Thực hiện các chiến lược marketing và bán hàng hiệu quả để gia tăng doanh thu. Chiến lược này không chỉ giúp cải thiện vòng quay vốn lưu động mà còn nâng cao khả năng sinh lời trong khi không cần phải tăng thêm vốn đầu tư. Tối ưu hóa quy trình hoạt động: Cải tiến quy trình làm việc trong doanh nghiệp giúp giảm thiểu chi phí và thời gian. Áp dụng các phương pháp quản lý chất lượng như Lean hay Six Sigma có thể tăng cường hiệu quả, giúp tối ưu hóa từng khâu trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. Ứng dụng công nghệ kế toán: Sử dụng phần mềm kế toán hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp tự động hóa các công việc tài chính, quản lý dòng tiền và theo dõi các khoản nợ phải thu - phải trả một cách chính xác và hiệu quả. Kết luận Bài viết trên chúng tôi đã tổng hợp mọi thông tin cần thiết liên quan đến vòng quay vốn lưu đông là gì. Có thể nói, vòng quay vốn lưu động là một chỉ số quan trọng thể hiện tỉ lệ giữa doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân, giúp đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Với những thông tin cung cấp trên đây, Unica mong rằng bạn đọc sẽ có cái nhìn rõ ràng hơn về cách tính toán, ý nghĩa và cách thức quản lý chỉ số này. Thị trường tiềm năng là gì? Phương pháp đánh giá thị trường tiềm năng
Thị trường tiềm năng là gì? Phương pháp đánh giá thị trường tiềm năng Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng cạnh tranh, việc xác định và tận dụng thị trường tiềm năng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nghiên cứu, khai thác được thị trường tiềm năng không chỉ mang lại cơ hội tăng trưởng cao mà còn giúp doanh nghiệp định vị thương hiệu, tạo lợi thế cạnh tranh bền vững. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ một số thông tin quan trọng liên quan đến thị trường tiềm năng là gì? Mời bạn đọc cùng khám phá nhé. Thị trường tiềm năng là gì? Thị trường tiềm năng (Potential Market) là tập hợp những khách hàng có nhu cầu, quan tâm đến một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định, đồng thời sở hữu đủ khả năng tài chính để chi trả cho sản phẩm đó. Nói cách khác, đây là nhóm khách hàng không chỉ muốn mà còn có thể mua sản phẩm. Thị trường tiềm năng là gì? Thông thường, giá trị sản phẩm càng cao thì nhóm khách hàng đủ điều kiện mua sản phẩm đó sẽ càng thu hẹp lại. Do vậy, quy mô của một thị trường tiềm năng được xác định dựa trên mức độ quan tâm và sức mua thực tế của người tiêu dùng. Ví dụ về thị trường tiềm năng ở một số ngành kinh doanh Dưới đây là một số ví dụ về thị trường tiềm năng đang rất hot tại thời điểm hiện tại, nếu bạn đang có ý định kinh doanh khởi nghiệp, hãy tham khảo những thị trường này nhé.· Ngành thực phẩm sạch, hữu cơ: Ngày càng nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sức khỏe, an toàn thực phẩm, đặc biệt là các gia đình trẻ và người có thu nhập khá. Vì vậy, thị trường thực phẩm sạch, rau củ hữu cơ, thực phẩm không hóa chất có rất nhiều tiềm năng khai thác, nhất là tại các thành phố lớn. Ngành thương mại điện tử: Sự bùng nổ của mua sắm online khiến thị trường thương mại điện tử không ngừng mở rộng, đặc biệt ở các khu vực nông thôn. Thương mại điện tử chính là thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp bán lẻ, logistics và công nghệ. Ngành công nghệ giáo dục: Nhu cầu học tập trực tuyến, đặc biệt là ngoại ngữ, kỹ năng mềm hay khóa học chuyên sâu dành cho học sinh, sinh viên và người đi làm tăng mạnh sau đại dịch. Thị trường EdTech được đánh giá là vẫn còn dư địa lớn, đặc biệt ở phân khúc giáo dục cá nhân hóa, học qua app hay qua nền tảng AI. Ngành du lịch trải nghiệm: Bên cạnh du lịch truyền thống, xu hướng du lịch khám phá thiên nhiên, nghỉ dưỡng kết hợp trải nghiệm văn hóa bản địa đang được giới trẻ và gia đình yêu thích. Các địa điểm còn hoang sơ, chưa được khai thác nhiều sẽ là thị trường tiềm năng cho các công ty lữ hành. Ngành công nghệ tài chính (fintech): Số lượng người dùng ví điện tử, ngân hàng số, các ứng dụng quản lý tài chính cá nhân ngày càng tăng, đặc biệt ở nhóm khách hàng trẻ, am hiểu công nghệ. Ngành công nghệ tài chính là mảnh đất giàu tiềm năng cho các startup fintech. Ngành công nghệ giáo dục online đang rất tiềm năng Vai trò của việc đánh giá thị trường tiềm năng Không có sản phẩm hay dịch vụ nào có thể đáp ứng hoàn hảo nhu cầu của mọi khách hàng trên tất cả phân khúc thị trường. Chính vì vậy, việc đánh giá đúng thị trường tiềm năng là rất quan trọng. Vậy cụ thể vai trò của việc đánh giá thị trường tiềm năng là gì? Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn: Xác định cơ hội kinh doanh: Việc đánh giá thị trường tiềm năng giúp doanh nghiệp nhận diện những cơ hội kinh doanh mới, từ đó đưa ra chiến lược phát triển phù hợp. Một thị trường có nhu cầu cao, ít đối thủ cạnh tranh hoặc đang trong giai đoạn phát triển mạnh sẽ mang lại lợi thế lớn cho doanh nghiệp. Hạn chế rủi ro và tối ưu hóa nguồn lực: Thông qua quá trình nghiên cứu và phân tích, doanh nghiệp có thể dự đoán những thách thức tiềm ẩn, từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa rủi ro. Đồng thời, đánh giá thị trường giúp doanh nghiệp phân bổ nguồn lực hợp lý, tránh đầu tư vào những lĩnh vực kém hiệu quả hoặc thị trường có ít tiềm năng tăng trưởng. Xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả: Khi hiểu rõ về thị trường mục tiêu, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược tiếp thị, định giá sản phẩm và phát triển dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng. Điều này không chỉ giúp tăng khả năng tiếp cận khách hàng mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường. Hỗ trợ mở rộng quy mô kinh doanh: Đánh giá thị trường tiềm năng giúp doanh nghiệp xác định các khu vực, phân khúc hoặc nhóm khách hàng mới có thể khai thác. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp đang có kế hoạch mở rộng hoạt động, phát triển sản phẩm hoặc mở rộng phạm vi thị trường. Gia tăng lợi nhuận và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh: Bằng cách tập trung vào những thị trường có tiềm năng tăng trưởng cao, doanh nghiệp có thể nâng cao doanh thu, cải thiện lợi nhuận và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động. Việc đánh giá thị trường tiềm năng giúp doanh nghiệp tránh lãng phí tài nguyên vào những khu vực không hiệu quả, từ đó nâng cao tính cạnh tranh và phát triển bền vững. Tìm được thị trường tiềm năng giúp doanh nghiệp xây dựng được chiến lược tiếp thị phù hợp 03 Tiêu chí xác định thị trường tiềm năng Để tìm ra thị trường tiềm năng phù hợp cho doanh nghiệp, bạn cần có tiêu chí đánh giá. Dưới đây là 3 tiêu chí xác định thị trường tiềm năng quan trọng nhất, hãy tham khảo nhé: Có khả năng đo lường Một thị trường chỉ thực sự tiềm năng khi doanh nghiệp có thể dễ dàng đo lường được quy mô và phạm vi của nó. Việc hiểu rõ quy mô không chỉ giúp bạn biết được thị trường lớn hay nhỏ, mà còn nắm bắt chính xác đặc điểm, hành vi và nhu cầu tiêu dùng của từng nhóm khách hàng bên trong. Bên cạnh đó, khi chia nhỏ thị trường thành các phân khúc, doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến khả năng tạo lợi nhuận của từng nhóm. Để làm được điều này, bạn cần có số liệu rõ ràng về lượng khách hàng, thói quen mua sắm, mức chi tiêu cũng như tần suất mua hàng. Có cái nhìn cụ thể và phân tích kỹ lưỡng sẽ giúp bạn xác định được phân khúc nào đáng để đầu tư, tránh lãng phí nguồn lực vào những thị trường không đem lại hiệu quả. Quy mô lớn Bên cạnh yếu tố dễ đo lường, một thị trường tiềm năng cũng cần phải có quy mô đủ lớn để doanh nghiệp. Như vậy, doanh nghiệp mới có thể khai thác bền vững. Thị trường càng rộng, cơ hội tiếp cận nhiều khách hàng càng cao, kéo theo khả năng gia tăng doanh số và mở rộng thị phần càng lớn. Thực tế cho thấy, những thị trường có quy mô lớn thường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, tạo nền tảng vững chắc giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động lâu dài và bứt phá trong tương lai. Thị trường tiềm năng cần có quy mô lớn Có khả năng triển khai Marketing Một yếu tố không thể thiếu khi tìm hiểu thị trường tiềm năng là gì hay khi đánh giá thị trường tiềm năng đó chính là khả năng tiếp cận khách hàng. Việc tìm ra được thị trường lý tưởng ẽ giúp doanh nghiệp triển khai dễ dàng các chiến lược marketing, từ truyền thống (báo chí, truyền hình) đến các kênh online như mạng xã hội, website hay email marketing. Khi marketing và tiếp cận nhanh chóng đúng đối tượng khách hàng, doanh nghiệp không chỉ tiết kiệm được ngân sách quảng cáo mà còn tăng khả năng chuyển đổi. Từ đó, đạt được mục tiêu kinh doanh mà không cần tốn quá nhiều nguồn lực. Quy trình lựa chọn thị trường tiềm năng hiệu quả Thực tế, có không ít phân khúc thị trường đáp ứng đầy đủ 3 yếu tố của một thị trường tiềm năng. Tuy nhiên, làm sao để chọn được phân khúc mang lại lợi nhuận tối ưu nhất cho doanh nghiệp? Dưới đây là quy trình lựa chọn thị trường tiềm năng hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Bước 1: Xác định rõ các tiêu chí để đo lường và đánh giá điểm mạnh, tiềm năng của từng phân khúc thị trường. Việc đưa ra được chỉ tiêu đo lường và đánh giá cụ thể giúp doanh nghiệp lựa chọn thị trường tiềm năng có cơ sở hơn, từ đó tìm được thị trường đứng đắn và chính xác. Bước 2: Sau khi đã tìm ra được một thị trường tiềm năng từ những tiêu chí đã đưa ra. Tiếp theo, chủ doanh nghiệp cần đánh giá lại thế mạnh, nguồn lực hiện tại của doanh nghiệp, đồng thời phân tích khả năng mở rộng, phát triển lâu dài trong từng phân khúc. Bước 3: Tiếp tục chọn lọc thị trường bằng cách dựa vào những yếu tố then chốt trong các tiêu chí đã đề ra ở bước đầu, làm cơ sở so sánh giữa các thị trường. Bước 4: Xác định rõ vị thế thương hiệu hiện tại trên thị trường để biết doanh nghiệp đang ở đâu trong mắt khách hàng. Khi hiểu mình đang ở đâu? Khách hàng muốn gì ở mình? Thì doanh nghiệp mới triển khai được những chiến lược kinh doanh phù hợp. Bước 5: Cuối cùng dựa vào toàn bộ phân tích trên, hãy lựa chọn phân khúc thị trường tiềm năng nhất, phù hợp nhất với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kết luận Trên đây là chia sẻ nội dung xoay quanh chủ đề thị trường tiềm năng là gì? Việc xác định đúng thị trường tiềm năng chính là chìa khóa giúp doanh nghiệp đi nhanh và bền vững hơn trên con đường phát triển. Đừng bỏ qua các tiêu chí quan trọng và quy trình đánh giá kỹ lưỡng để đảm bảo bạn không lãng phí nguồn lực vào những thị trường không phù hợp. Nếu bạn đang băn khoăn chưa biết bắt đầu từ đâu, hãy bắt tay vào nghiên cứu thị trường ngay hôm nay để nắm bắt cơ hội trước đối thủ.
Vốn huy động là gì? Vai trò và cách huy động vốn hiệu quả
Vốn huy động là gì? Vai trò và cách huy động vốn hiệu quả Doanh nghiệp muốn tăng khả năng cạnh tranh, phát triển và mở rộng thị trường bắt buộc phải có đủ vốn. Huy động vốn là cách hiệu quả để doanh nghiệp có đủ tài chính phục vụ cho các hoạt động kinh doanh. Vốn huy động đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong chiến lược tài chính. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn đọc toàn bộ thông tin liên quan tới khái niệm vốn huy động là gì? Vai trò và cách huy động vốn hiệu quả? Hãy tham khảo ngay nhé. Vốn huy động là gì? Vốn huy động là quá trình doanh nghiệp/ tổ chức hoặc cá nhân tìm kiếm thêm nguồn tài chính, nguồn tài trợ từ bên ngoài để sử dụng cho các mục đích tài chính cụ thể. Mục đích chính của việc huy động vốn là để doanh nghiệp tự tin và chủ động được trong mọi hoạt động kinh doanh. Vốn huy động giúp doanh nghiệp có đủ nguồn tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh, trả nợ, duy trì, phát triển cũng như mở rộng đầu tư. Hiểu một cách đơn giản vốn huy động tức là vốn được thu thập được từ nhiều nguồn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, vốn huy động đang có một số hình thức sau: Vốn huy động từ chủ sở hữu: góp vốn ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu. Vốn huy động từ nợ: Tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, phát hành trái phiếu. Vốn huy động là gì? Vai trò của vốn huy động Vốn huy động được xem là điều kiện tiên quyết, quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vậy vai trò của vốn huy động là gì? Ảnh hưởng tới sự phát triển và nâng cao năng lực, mở rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng vốn huy động để đầu tư, kinh doanh. Nguyên nhân vì không phải doanh nghiệp nào cũng đủ vốn để duy trì các hoạt động kinh doanh. Việc huy động vốn giúp doanh nghiệp có đủ nguồn lực tài chính để tồn tại và phát triển. Vốn huy động được xem là yếu tố vô cùng cần thiết, nó ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của doanh nghiệp cũng như khả năng mở rộng quy mô phát triển và phạm vi hoạt động. Tăng khả năng cạnh tranh, thể hiện tiềm lực kinh tế và uy tín của doanh nghiệp Doanh nghiệp huy động được vốn sẽ đủ tài chính để thực hiện các chiến lược kinh doanh, đồng thời cũng đủ tiềm lực kinh tế để phát triển và thể hiện uy tín của mình. Vốn huy động từ bên ngoài giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, thể hiện được sự uy tín và niềm tin với đối tượng doanh nghiệp muốn huy động vốn. Doanh nghiệp có vốn huy động nhanh, nhiều và kịp thời sẽ phản ánh được đúng tiềm lực và uy tín, thu hút được nhiều nhà tài trợ góp vốn vào. Và khi có vốn huy động thì ngược lại nó lại giúp doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh và mở rộng thị trường hiệu quả. Vốn huy động quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Quyết định trực tiếp tới năng lực thanh toán của doanh nghiệp Doanh nghiệp huy động được vốn sẽ không phải quá lo lắng về vấn đề tài chính. Khả năng chi trả, đầu tư kinh doanh - sản xuất, giải ngân và thanh toán ngân hàng lúc nào cũng đảm bảo. Nói chung là vốn huy động ảnh hưởng trực tiếp tới năng lực thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh khoản cao giúp đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp, mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế trên thương trường. 6 Cách huy động vốn của doanh nghiệp Có rất nhiều cách để doanh nghiệp huy động được vốn bên ngoài. Dưới đây là 6 cách phổ biến nhất, bạn hãy tham khảo nhé. Huy động vốn từ ban đầu Vốn góp ban đầu từ những chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệp chính là huy động vốn từ cổ đông. Tính chất và hình thức tạo nguồn vốn này phụ thuộc vào loại hình sở hữu của nó. Vốn huy động từ ban đầu thường được sử dụng để bắt đầu hoạt động kinh doanh, đầu tư vào tài sản cố định và thực hiện các hoạt động kinh doanh cần thiết cho doanh nghiệp. Số tiền huy động vốn từ ban đầu không cố định, nó có thể thay đổi tùy theo sự thay đổi của các chủ sở hữu hoặc thành viên Vốn góp ban đầu từ các cổ đông phù hợp với các loại hình doanh nghiệp như: Doanh nghiệp nhà nước: Huy động vốn thường là vốn đầu tư của nhà nước để thành lập và điều hành doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân: Huy động vốn tự nguyện từ chủ doanh nghiệp tư nhân, họ tự đăng ký số tiền vốn mà họ muốn đầu tư vào doanh nghiệp. Công ty hợp danh và công ty TNHH: Vốn huy động chính là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên hoặc đối tác vào công ty. Công ty cổ phần: Vốn huy động ban đầu của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty. Vốn góp ban đầu từ những chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệ Ưu nhược điểm của vốn huy động ban đầu đó là: Ưu điểm Nhược điểm Không cần trả lãi suất cũng như tiền lãi. Doanh nghiệp không lo bị nợ. Tăng sự uy tín đối với đối tác kinh doanh và các bên có liên quan. Phù hợp với những doanh nghiệp/ công ty khởi nghiệp hoặc có vốn chủ sở hữu thấp. Lợi nhuận và quyền lợi sẽ phải chia cho chủ sở hữu hoặc thành viên. Dễ gây xung đột, bất đồng quan điểm khi đưa ra các quyết định. Gặp thách thức trong việc huy động vốn khi lợi nhuận k cao. Huy động vốn từ lợi nhuận không chia Huy động vốn từ lợi nhuận không chia dựa trên việc sử dụng một phần hoặc toàn bộ lợi nhuận không chia lãi cổ phần để tái đầu tư trong doanh nghiệp. Lợi nhuận không chia sẽ được sử dụng để mở rộng hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư dự án mới. Như vậy, đối với khoản huy động vốn từ lợi nhuận không chia thì các cổ đông sẽ không nhận được tiền mà sẽ tăng sở hữu trong doanh nghiệp, tức là sở hữu thêm cổ phần từ việc tái đầu tư. Vốn từ lợi nhuận không chia phù hợp với các loại hình doanh nghiệp sau: Doanh nghiệp nhà nước: Huy động vốn từ lợi nhuận không chia trong doanh nghiệp nhà nước thì khả năng tái đầu tư lợi nhuận sẽ không phụ thuộc vào chính sách tái đầu tư của nhà nước. Thường doanh nghiệp nhà nước sẽ được khuyến khích để lại lợi nhuận để đầu tư vào những dự án quan trọng đóng góp vào sự phát triển của quốc gia. Công ty cổ phần: Trong trường hợp này, vốn huy động từ lợi nhuận không chia sẽ áp dụng khi công ty quyết định không chia lãi cổ phần, thay vào đó đem đi tái đầu tư và doanh nghiệp, từ đó dần dần tăng số vốn của công ty.   Vốn từ lợi nhuận không chia sẽ sử dụng để tái đầu tư Ưu nhược điểm của việc huy động vốn từ lợi nhuận không chia Ưu điểm Nhược điểm Tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển, mở rộng thị trường. Tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp và cổ phần của cổ đông. Không phải trả lãi suất và tiền lãi cổ phần, cải thiện lợi nhuận của doanh nghiệp. Cổ đông không nhận được tiền lãi cổ phần trong thời gian đầu góp vốn. Không thể sử dụng tiền lợi nhuận không chia để trả nợ hoặc chi trả dòng tiền cho công ty. Việc vốn cổ phần tăng có thể là nguyên nhân gây giảm tỷ lệ sở hữu của các cổ đông hiện tại khi họ không tham gia tái đầu tư. Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Luật chứng khoán 2019 cho biết: Để chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp phải tuân thủ các điều lệ và quy định của Luật chứng khoán, bao gồm: Việc có mức vốn điều lệ tối thiểu, hoạt động kinh doanh có lãi, phương án sử dụng vốn hiệu quả từ việc phát hành cổ phiếu. Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu được đánh giá là hình thức quan trọng để doanh nghiệp tăng vốn hoặc cấp vốn mới. Hình thức huy động vốn từ phát hành cổ phiếu phù hợp với các loại hình doanh nghiệp như: Công ty Cổ phần: Trong trường hợp này, công ty cổ phần sẽ chia ra thành nhiều cổ đông. Công ty cổ phần có khả năng phát hành cổ phiếu để thu hút nguồn vốn từ cổ đông mới. Các công ty khởi nghiệp: Công ty khởi nghiệp sử dụng việc phát hành cổ phiếu để thu thập vốn ban đầu nhằm mục đích phát triển sản phẩm hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh. Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu Ưu nhược điểm của việc huy động vốn từ phát hành cổ phiếu đó là: Ưu điểm Nhược điểm Việc phát hành cổ phiếu giúp doanh nghiệp tăng vốn để đầu tư vào các dự án đang phát triển hoặc mở rộng kinh doanh hoặc trả nợ. Điều chỉnh cơ cấu sở hữu quyền quản lý của công ty. Tạo cơ hội cho công chúng đầu tư, chia sẻ trong lợi nhuận Mất sự kiểm soát giữa các cổ đông nếu cổ đông mới mua cổ phiếu với số lượng lớn. Doanh nghiệp gặp thách thức trong việc trả cổ tức cho các cổ đông. Quá trình phát hành cổ phiếu có thể đòi hỏi nhiều công việc phức tạp và có thể gây tốn kém chi phí. Huy động vốn từ tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch tài sản giữa ngân hàng với doanh nghiệp. Ngân hàng sẽ cung cấp cho doanh nghiệp một số tiền theo thỏa thuận của 2 bên và doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả số tiền này đúng hẹn cùng lãi suất nhất định. Hiện nay, huy động vốn từ tín dụng ngân hàng có nhiều hình thức như: cho vay đầu tư dài hạn, thỏa thuận tín dụng tuần hoàn, tín dụng theo thời hạn,... So với những hình thức vay vốn đã chia sẻ ở trên thì hình thức huy động vốn từ tín dụng ngân hàng phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp. Tùy thuộc vào nhu cầu tài chính cũng như khả năng trả nợ mà các doanh nghiệp có thể sử dụng tín dụng ngân hàng để duy trì hoạt động kinh doanh và thực hiện mục tiêu kinh doanh. Huy động vốn từ tín dụng ngân hàng cần phải trả lãi Ưu nhược điểm hình thức huy động vốn từ tín dụng ngân hàng Ưu điểm Nhược điểm Tiết kiệm thời gian huy động vốn Đa dạng hình thức tín dụng đáp ứng mọi nhu cầu của doanh nghiệp Không làm giảm đi quyền sở hữu của cổ đông Mất lãi trên khoản vay. Nếu không trả nợ đúng hẹn, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro. Phải có tài sản đảm bảo mới được duyệt khoản vay. Huy động vốn từ tín dụng thương mại Tín dụng thương mại là hợp đồng tín dụng giữa các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất kinh doanh với nhau dưới hình thức mua bán hoặc dịch vụ. Mục đích của tín dụng thương mại là đẩy mạnh giao dịch quốc tế, giảm rủi ro thanh toán và tối ưu hóa luồng tiền trong chuỗi cung ứng. Hiện nay, tín dụng thương mại có 3 loại chính đó là: Tín dụng xuất khẩu (chuyên cấp cho nhà nhập khẩu), tín dụng nhập khẩu (chuyên cấp cho người xuất khẩu), tín dụng nhà môi giới (chuyên cấp cho nhà môi giới thương mại). Huy động vốn từ tín dụng thương mại phù hợp với doanh nghiệp lĩnh vực xuất nhập khẩu Huy động vốn từ tín dụng thương mại phù hợp với các loại hình sau: Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu: Trong trường hợp này, tín dụng thương mại sẽ dùng trong giao dịch hàng hóa và dịch vụ quốc tế. Huy động vốn từ tín dụng thương mại rất phù hợp với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp có quan hệ thương mại đối tác với các đối tác trong và ngoài nước: Nếu doanh nghiệp bạn đang cần tối ưu hóa quy trình thanh toán và giao nhận hàng hóa thì hãy sử dụng tín dụng thương mại để giảm rủi ro cũng như để tối ưu hóa quyền quản lý tài chính. Ưu nhược điểm của huy động vốn từ tín dụng thương mại Ưu điểm Nhược điểm Hỗ trợ đẩy nhanh các giao dịch quốc tế, giảm rủi ro trong quá trình thanh toán, thúc đẩy quá trình xuất nhập khẩu. Tối ưu hóa vốn, duy trì được dòng tiền, quản lý tài chính hiệu quả. Mất lãi hoặc phí dựa trên số tiền vay được. Doanh nghiệp phải đảm bảo trả đủ nợ, để tránh bị nợ xấu. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu là hình thức doanh nghiệp hoặc chính phủ vay tiền từ nhà đầu tư bằng cách phát hành trái phiếu. Trái phiếu là một loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành (doanh nghiệp hoặc chính phủ) đối với người nắm giữ trái phiếu (nhà đầu tư). Trái phiếu được phát hành theo mức lãi suất và kỳ hạn cụ thể dựa theo điều kiện đặc biệt của doanh nghiệp và thị trường. Thông thường, trái phiếu doanh nghiệp sẽ được phát hành bởi các doanh nghiệp theo hình thức Cổ phần hoặc Trách nhiệm hữu hạn. Bao gồm: các công ty lớn hoặc doanh nghiệp tầm trung. Họ có nhu cầu huy động vốn cho mục tiêu như: mở rộng hoạt động, đầu tư vào dự án mới hoặc trả nợ. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu có thể phát sinh chi phí hợp đồng Ưu nhược điểm của việc huy động vốn bằng phát hành trái phiếu Ưu điểm Nhược điểm Doanh nghiệp thu thập được vốn một cách nhanh chóng. Điều chỉnh cơ cấu nợ trong doanh nghiệp và đa dạng hóa nguồn tài chính Lãi suất cố định nên doanh nghiệp dễ dàng dự đoán chi phí tài chính Đảm bảo có khả năng trả nợ gốc và lãi suất theo hợp đồng trái phiếu. Mất thêm một số khoản phí liên quan đến hợp đồng trái phiếu như: dịch vụ tài chính, phí luật sư, chi phí quảng cáo. Doanh nghiệp phải tính toán cẩn thận lãi suất để các nhà đầu tư thấy hấp dẫn. Khi nào doanh nghiệp cần huy động vốn Không có thời điểm cố định việc doanh nghiệp cần vốn huy động. Thời điểm cần huy động vốn phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh, tình hình tài chính thực tế cũng như chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Thông thường, những trường hợp sau doanh nghiệp cần vốn huy động: Mới thành lập doanh nghiệp, cần vốn huy động để bắt đầu hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường kinh doanh, việc có đủ tài chính giúp việc mở rộng kinh doanh diễn ra nhanh và suôn sẻ hơn. Doanh nghiệp cần vốn huy động để khắc phục khủng hoảng tài chính giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động, vượt quá giai đoạn khó khăn. Doanh nghiệp muốn tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nâng cấp cơ sở hạ tầng để cải thiện hiệu suất hoạt động. Rủi ro pháp lý khi doanh nghiệp huy động vốn Doanh nghiệp trong quá trình huy động vốn có thể sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Doanh nghiệp cần biết rủi ro vốn huy động là gì để tránh vi phạm pháp luật và bị ảnh hưởng bởi những hậu quả pháp lý không đáng. Dưới đây là những rủi ro pháp lý điển hình nhất khi doanh nghiệp huy động vốn. Rủi ro pháp lý khi doanh nghiệp huy động vốn Vi phạm quy định chứng khoán: Doanh nghiệp sử dụng vốn huy động từ việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu bắt buộc phải tuân theo quyền và quy định của Luật chứng khoán cùng với cả quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán quốc gia hoặc sàn giao dịch chứng khoán khác. Nếu như vi phạm quy định này, doanh nghiệp sẽ bị phạt nặng, thậm chí bị thu hồi chứng khoán đã phát hành. Không tuân thủ luật thuế: Giao dịch huy động vốn có thể gây ra các vấn đề liên quan đến thuế bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng,... Doanh nghiệp cần đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế và báo cáo thuế đầy đủ và chính xác. Chưa xem quyền sở hữu và bảo vệ sở hữu trí tuệ: Trong các thỏa thuận huy động vốn, doanh nghiệp cần xem xét và đánh giá kỹ quyền sở hữu và quyền bảo vệ sở hữu trí tuệ của họ, đặc biệt là khi liên quan đến phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu có quyền biểu quyết. Nếu bạn chưa xem quyền sở hữu và bảo vệ sở hữu trí tuệ và chưa bảo vệ đúng cách thì rất có thể sẽ dẫn đến tranh chấp pháp lý sau này. Vi phạm hợp đồng với các nhà đầu tư: Doanh nghiệp khi kí kết hợp đồng với các nhà đầu tư hoặc đối tác kinh doanh, cần đảm bảo tuân thủ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. Như vậy sẽ tránh được các hậu quả pháp lý không đáng như mất tiền tiêu thụ hoặc kiện tụng. Vi phạm quyền của cổ đông: Hầu hết các quyết định liên quan đến huy động vốn đều sẽ gây ảnh hưởng đến quyền lợi cũng như lợi ích của cổ đông. Doanh nghiệp cần chú ý điều này để không vi phạm quyền của cổ đông hiện tại và tuân thủ đúng quy định về cổ đông trong quyền quản lý công ty. Những lưu ý khi tiến hành huy động vốn Để đảm bảo quá trình sử dụng vốn huy động được suôn sẻ, không gặp phải bất cứ một rắc rối hay rủi ro pháp lý khi kinh doanh nào thì bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Lập kế hoạch tài chính khả thi và minh bạch với số liệu rõ ràng, cụ thể để góp phần xây dựng sự tin tưởng với các đối tác tài chính. Đánh giá khả năng kinh doanh của mình để xem có tiềm năng trả nợ gốc và lãi suất (nếu có) hay không, đảm bảo doanh nghiệp có đủ nguồn thu để trả được nợ, tránh bị nợ nặng. Điều khoản hợp đồng vay vốn huy động cần cụ thể, rõ ràng và chi tiết. Bắt buộc phải có các thông tin quan trọng như: lãi suất, thời hạn, các điều khoản bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên. Theo dõi thường xuyên cũng như luôn đo lường trước rủi ro có thể xảy ra trong quá trình huy động vốn. Từ đó, có phương án để giảm thiểu chúng. Nên có sự tham gia của các chuyên gia tài chính hoặc luật sư có kinh nghiệm để đảm bảo rằng quá trình thu thập vốn huy động không gặp phải rắc rối nào cả. Khi vay vốn huy động nên có sự tham gia của luật sư Câu hỏi thường gặp Xoay quanh chủ đề vốn huy động là gì có rất nhiều thông tin, bên cạnh những thông tin đã chia sẻ ở trên thì bạn đọc vẫn còn rất nhiều thắc mắc mong muốn được giải đáp. Sau đây chúng tôi sẽ giải đáp thêm cho bạn nắm rõ. Ngân hàng sẽ dựa vào tiêu chí gì để quyết định duyệt khoản vay vốn? Ngân hàng sẽ không bao giờ duyệt khoản vay vốn của bạn ngay lập tức mà còn phải xem xét dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm: Khả năng tài chính: Ngân hàng xem xét, đánh giá xem liệu tình hình tài chính của doanh nghiệp bạn có đảm bảo đủ khả năng trả khoản vay ngân hàng không. Lịch sử tín dụng: Lịch sử tín dụng của doanh nghiệp và chủ doanh nghiệp sẽ là cơ sở để ngân hàng đánh giá doanh nghiệp hay chủ doanh nghiệp. Nếu lịch sử tín dụng có nợ xấu sẽ không được duyệt khoản vay. Tài sản thế chấp: Khi vay vốn ngân hàng, bạn bắt buộc phải có tài sản thế chấp. Như vậy ngân hàng mới chấp nhận cho vay để đảm bảo họ không có rủi ro. Có nên dùng thẻ tín dụng để huy động vốn cho doanh nghiệp không? Thẻ tín dụng có thể là một nguồn vốn nhanh chóng, tiện lợi, không cần thế chấp và phù hợp cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc startup khi cần vốn ngắn hạn để duy trì hoạt động. Ngoài ra, nếu quản lý tốt, doanh nghiệp có thể tận dụng các ưu đãi như thời gian miễn lãi, tích điểm hoặc hoàn tiền. Tuy nhiên, lãi suất thẻ tín dụng thường cao hơn so với các hình thức vay vốn khác rất nhiều. Điều này có thể là nguyên nhân gây ra áp lực tài chính nếu doanh nghiệp không trả nợ đúng hạn. Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách thiếu kiểm soát cũng gây ảnh hưởng đến điểm tín dụng và uy tín tài chính của doanh nghiệp.  Thẻ tín dụng chỉ nên được sử dụng như một giải pháp tạm thời hoặc sử dụng trong trường hợp bất đắc dĩ. Doanh nghiệp nên cân nhắc các phương án huy động vốn khác như vay ngân hàng, gọi vốn đầu tư hoặc sử dụng quỹ dự phòng để đảm bảo sự phát triển bền vững. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến vốn huy động là gì? Có những loại hình vốn huy động nào mà chúng tôi đã tổng hợp được. Tóm lại, huy động vốn là một yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. Khi có ý định vay vốn huy động, doanh nghiệp cần đánh giá kỹ lưỡng tình hình tài chính, khả năng trả nợ cũng như mức độ rủi ro trước để không xảy ra rủi ro nhé.
Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp
Mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp Doanh nghiệp muốn phát triển bền vững và lâu dài trên thị trường bắt buộc phải có mục tiêu kinh doạnh. Xây dựng mục tiêu kinh doanh hiệu quả là yếu tố thiết yếu và cần phải được ưu tiên hàng đầu để doanh nghiệp đạt được những thành công nhất định. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ cho bạn thông tin mục tiêu kinh doanh là gì? Cách xác định mục tiêu kinh doanh phù hợp? Hãy tham khảo ngay để có những thông tin hữu ích cho mình nhé. Mục tiêu kinh doanh là gì? Mục tiêu kinh doanh hay Business Objective là những mục tiêu mà doanh nghiệp xác định cụ thể và cố gắng để thực hiện hoàn tất trong một thời gian nhất định. Những mục tiêu này thường thể hiện mục đích lớn của doanh nghiệp, đóng vai trò như người hướng dẫn vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp. Mục tiêu kinh doanh có thể áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp. Trong một số trường hợp, mục tiêu  cũng áp dụng riêng cụ thể cho các nhân viên, phòng ban hoặc khách hàng. Mục tiêu kinh doanh không nhất thiết phải cụ thể hay phải bao gồm cả hành động được xác minh rõ ràng. Thay vào đó, mục tiêu kinh doanh chính là những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp/ công ty mong muốn đạt được trong quá trình phát triển và hoạt động. Mục tiêu kinh doanh là gì? Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mục tiêu kinh doanh: Công ty A trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm là máy lọc nước có xây dựng mục tiêu kinh doanh cụ thể như sau: Mục tiêu ngắn hạn: Phát triển thành công kế hoạch kinh doanh, mở rộng kinh doanh ra các kênh tiếp thị mới,... Mục tiêu dài hạn: Có thêm nhiều cổ đông mới để tăng vốn, chuyển sang nền tảng công nghệ mới, tối ưu chi phí tiếp thị mà vẫn đạt hiệu quả như mong muốn. Mục tiêu hiệu suất: Tăng số lượng sản phẩm bán được, tăng lợi nhuận, tăng khách hàng trung thành, tăng giá trị cổ đông. Mục tiêu định tính: Tăng sự hài lòng của khách hàng và nhân viên. Mục tiêu định lượng: Đạt được tỷ lệ giao hàng đúng hẹn, tăng giá trị cổ đông, tăng khối lượng bán hàng. Tầm quan trọng của mục tiêu kinh doanh Bên cạnh các yếu tố quan trọng như: Chiến lược kinh doanh, Sứ mệnh, Tầm nhìn,... thì mục tiêu kinh doanh cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Mục tiêu kinh doanh đóng vai trò then chốt, quyết định trực tiếp đến việc doanh nghiệp có thành công hay không. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm để doanh nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt. Cụ thể vai trò của mục tiêu kinh doanh bao gồm: Xác định hướng đi cho doanh nghiệp: Mục tiêu kinh doanh vạch ra hướng đi cho doanh nghiệp, dựa vào mục tiêu cốt lõi doanh nghiệp sẽ biết phải làm gì để tập trung nguồn lực và thúc đẩy nhân viên. Mục tiêu khi kết hợp cùng chiến lược kinh doanh rõ ràng sẽ giúp mọi thành viên trong doanh nghiệp biết vai trò của mình trong mục đích chung của doanh nghiệp. Thiết lập mục tiêu kinh doanh là bước quan trọng đầu tiên cần phải làm  Theo dõi và đo lường tiến trình: Mục tiêu kinh doanh sẽ bao gồm cả con số cụ thể cần phải đạt được. Dựa vào con số này, lãnh đạo doanh nghiệp có thể theo dõi để đo lường xem doanh nghiệp có thành công hay không. Con số thể hiện trong mục tiêu kinh doanh có khả năng giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp nhận ra thất bại hay thành công. Duy trì động lực: Mục tiêu kinh doanh chính là đích đến. Việc xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể giúp duy trì đông lực bởi bạn biết mình đang hướng đến điều gì. Một doanh nghiệp thường hoạt động như một thể thống nhất, mục tiêu kinh doanh rõ ràng sẽ giúp tổ chức kết nối với nhau để cùng thành công. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển nhanh hơn: Khi đã xác định được mục tiêu kinh doanh, từng thành viên trong doanh nghiệp sẽ luôn nỗ lực và cố gắng để làm sao đạt được mục tiêu đó. Vì vậy, việc nêu rõ mục tiêu kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp phát triển nhanh và bền vững hơn. Phân loại mục tiêu kinh doanh Sau khi đã hiểu về khái niệm mục tiêu kinh doanh là gì bạn bắt buộc phải tìm hiểu thêm phân loại của nó. Mục tiêu kinh doanh bao gồm rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Cụ thể:  Mục tiêu theo thời gian Mục tiêu kinh doanh bắt buộc phải có thời hạn hoàn thành. Thời hạn này có thể ngắn hoặc dài tùy vào mục đích ban đầu mà ban lãnh đạo doanh nghiệp hướng đến. Thời hạn đặt trong mục tiêu kinh doanh được đưa ra để các thành viên tập trung vào việc đang làm cũng như để mục tiêu trở nên khả thi hơn. Đối với mục tiêu theo thời gian thì thời gian chính là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Thời gian bạn đặt ra để hoàn thành mục tiêu này là bao lâu? Mục tiêu theo thời gian cụ thể nào mà bạn đã hoàn thành được? Mục tiêu dựa trên hiệu suất Thông thường, mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn và được xác định là những mục tiêu quan trọng nhất tại thời điểm đó, nó quyết định trực tiếp đến sự thành bại của doanh nghiệp. Yếu tố then chốt của mục tiêu dựa trên hiệu suất đó là mục tiêu có thể đạt được trong khoảng thời gian nào phù hợp. Ngoài ra, chỉ số đưa ra cho mục tiêu hiệu suất cũng phải phù hợp với tình hình thực tế. Mục tiêu dựa trên hiệu suất là những mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu Định lượng và Định tính Mục tiêu định lượng và định tính có điểm khác nhau chính là loại dữ liệu thu thập được khi đo lường thành công. Cụ thể: Mục tiêu định lượng: Đây là những dữ liệu có căn cứ bắt nguồn từ số liệu hoặc thống kê cụ thể. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, dữ liệu này cũng có thể là dữ liệu trong thống kê cuối cùng. Dữ liệu sử dụng cho mục tiêu định lượng thường rất cụ thể nên nó có thể được coi như thước đo. Mục tiêu định tính: Ngược lại với mục tiêu định lượng, nó được xây dựng lên dựa vào những ấn tượng và mức độ. Thường mục tiêu này là cách một người cảm thấy về điều gì đó hay mô tả một trải nghiệm của người nào đó. Mục tiêu định tính thường khó xác định và các nhà quản lý cũng phải cẩn thận khi sử dụng để đánh giá kết quả của nhân viên. Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình Mục tiêu hướng đến kết quả và quá trình thành công khi mục tiêu này được xác định bởi cách và khi nào doanh nghiệp đạt được những mục tiêu nhất định. Mục tiêu này có quyết định chủ chốt, một là bạn thành công hai là bạn thất bại. Đối với mục tiêu này, thay vì một điểm đích mong muốn nó hướng đến quá trình yêu cầu hoàn thành một tập hợp các bước không phụ thuộc vào kết quả. Các đặc điểm cơ bản của một mục tiêu kinh doanh Đặc điểm của mục tiêu kinh doanh là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Nếu muốn xác định mục tiêu kinh doanh này hiệu quả bạn cần phải xác định rõ được các yếu tố cơ bản như: thị phần, doanh số, lợi nhuận, sự tăng trưởng,... Lý do bởi những yếu tố này thường không cố định, nó có thể dao động theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực. Mục tiêu kinh doanh có thể thay đổi theo tình hình thực tế Mục tiêu kinh doanh được xác định không phải cố định, nó có thể thay đổi và điều chỉnh lại để làm sao phù hợp nhất với tình hình thực tế, đảm bảo hoạt động ổn định hướng đến mục đích chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể điều chỉnh các chỉ số như: chỉ số cạnh tranh, chỉ số kinh tế, công nghệ,... thông qua các cuộc khảo sát định kỳ. Quá trình điều chỉnh mục tiêu này có hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào hoàn cảnh cũng như tính linh hoạt của người thiết lập mục tiêu. Người thiết lập mục tiêu kinh doanh cần phải hiểu rõ về nội bộ doanh nghiệp và thị trường để xây dựng chiến lược hiệu quả để tăng tính cạnh tranh. Ngoài ra, họ cũng phải nắm vững kiến thức về mô hình kinh doanh. Như vậy, doanh nghiệp mới lên được kế hoạch cụ thể để thu được lợi nhuận cao nhất, thúc đẩy hoạt động bán hàng và phát triển triển lược marketing phù hợp. Từ đó, tăng trưởng doanh thu cho doanh nghiệp. Làm thế làm để thiết lập mục tiêu kinh doanh? Để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả bạn phải sử dụng khung mục tiêu S.M.A.R.T. Cụ thể: SMART là viết tắt của Specific (Cụ thể), Measurable (Có thể đo lường), Achievable (Có thể đạt được), Relevant (Liên quan), và Time-bound (Có thời hạn). Sử dụng khung này sẽ đảm bảo các mục tiêu của bạn chân thực và khách quan, có ý nghĩa rõ ràng và có thể đo lường được. Cách ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh hiệu quả đó là: S: Mục tiêu đưa ra càng cụ thể càng tốt. M: Mục tiêu phải lo lường được kể cả mục tiêu định tính cũng vậy. A: Mục tiêu thực tế, có thể đạt được trong tương lai. R: Mục tiêu cụ thể có liên quan trực tiếp đến mô hình kinh doanh tổng thể của bạn. T: Mục tiêu có thời hạn cụ thể. Ứng dụng khung SMART để thiết lập mục tiêu kinh doanh  Khung mục tiêu SMART được xây dựng lên nhằm mục đích hạn chế tình trạng thiết lập mục tiêu gây ra hiệu quả ngược, mục tiêu xa vời, không thể đạt được. Vai trò của khung mục tiêu SMART đó là: Đảm bảo mục tiêu có thể đo lường: Mục tiêu đưa ra dựa vào cơ sở thu thập dữ liệu thu thập được và đã được chứng minh chân thực. Ngay cả thiết lập khi mục tiêu định tính, bạn cũng phải dựa trên một phương tiện có thể đo lường tiến trình đạt được của nó. Đảm bảo mục tiêu có thể đạt được: Mục tiêu trong kinh doanh là đích đến. Vì vậy khi đưa ra mục tiêu bắt buộc phải chân thực, phù hợp với thực tế. Mục tiêu phải đạt được, việc đưa ra mục tiêu xa vời sẽ phản công dụng. Bổ sung cho mục đích và mô hình kinh doanh của bạn: Ưu tiên lựa chọn những mục tiêu phù hợp với mô hình kinh doanh và tầm nhìn tổng thể của bạn. Đừng đưa ra những mục tiêu không liên quan vì như vậy hiệu quả sẽ không cao. Làm thế nào để đạt được mục tiêu kinh doanh? Thực tế, không có một kế hoạch nào đảm bảo phù hợp với tất cả mọi người để đạt được mục tiêu kinh doanh, tất cả chỉ ở mức độ tương đối. Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu kinh doanh bạn cũng cần phải chú ý một số vấn đề sau: Cụ thể hóa mục tiêu của mình, phù hợp với các chỉ tiêu KPI, mục tiêu có thể đo lường được. Cam kết với mục tiêu đã đưa ra, luôn cố gắng và nỗ lực để đạt được mục tiêu đó. Kiểm tra tiến trình hoạt động thường xuyên để đánh giá hiệu quả của từng bước thực hiện mục tiêu. Phân bổ rõ vai trò của các thành viên trong doanh nghiệp, đảm bảo mọi người ai cũng chịu trách nhiệm để luôn cố gắng hoàn thành mục tiêu. Chia mục tiêu lớn thành các mục tiêu nhỏ, khi đạt được mục tiêu hãy đánh giá kết quả và rút ra những bài học kinh nghiệm. Nếu không đạt được mục tiêu, hãy phân tích nguyên nhân và điều chỉnh kế hoạch cho lần sau. Kết luận Như vậy, Unica đã giải thích cho bạn mục tiêu kinh doanh là gì? Làm cách nào để thiết lập hiệu quả? Nói chung có thể nói mục tiêu kinh doanh rất quan trọng, đóng vai trò chủ chốt, quyết định xem doanh nghiệp có vận hành đúng hướng và thành công hay không. Vì vậy nếu đang có ý định kinh doanh, ngay từ đầu bạn hãy xác định rõ mục tiêu kinh doanh của mình.
Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công
Công ty khởi nghiệp là gì? Top công ty khởi nghiệp thành công Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển đầy biến động như hiện nay, tại Việt Nam công ty khởi nghiệp mọc lên nhiều như nấm. Công ty khởi nghiệp với đa dạng các lĩnh vực từ công nghệ, thương mại đến giáo dục, dịch vụ đang là chủ đề nóng được rất nhiều người quan tâm. Để có cái nhìn rõ ràng hơn về công ty khởi nghiệp là gì cũng như để biết xem có những công ty startup nào đã thành công tại Việt Nam. Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay. Công ty khởi nghiệp là gì? Công ty khởi nghiệp (startup) là những công ty/doanh nghiệp mới thành lập. Công ty khởi nghiệp có thể bao gồm rất nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên thường họ làm trong các lĩnh vực công nghệ hoặc sáng tạo. Mục tiêu cốt lõi của công ty khởi nghiệp đó là phát triển nhanh chóng, tiếp cận được nhiều khách hàng và mở rộng thị trường. Các công ty khởi nghiệp luôn tìm kiếm và thử nghiệm những ý tưởng đột phá nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại hoặc tạo ra những cơ hội mới. Công ty khởi nghiệp là gì? Để thực hiện mục tiêu, các công ty khởi nghiệp rất cần sự hỗ trợ tài chính từ các nhà đầu tư hoặc gọi vốn cộng đồng. Tiền góp vốn đóng vai trò rất quan trọng với công ty khởi nghiệp, nó giống như là “chìa khóa” giúp họ tồn tại, có sự hỗ trợ để thử nghiệm, cải tiến và hoàn thiện sản phẩm/ dịch vụ trước khi chính thức ra mắt thị trường. Đặc điểm của công ty khởi nghiệp Đặc điểm của công ty khởi nghiệp là gì? Khi nhắc đến đặc điểm của công ty khởi nghiệp, người ta thường nghĩ ngay đến sự đổi mới, tốc độ phát triển nhanh chóng và môi trường làm việc năng động. Dưới đây là những yếu tố nổi bật tạo nên sự khác biệt của các startup so với doanh nghiệp truyền thống. Khởi đầu và tăng trưởng nhanh Một trong những đặc điểm của công ty khởi nghiệp dễ nhận thấy nhất chính là tốc độ phát triển vượt bậc. Các startup thường được xây dựng từ những ý tưởng sáng tạo, khác biệt nhằm giải quyết một vấn đề cụ thể trên thị trường. Nhờ vào việc tận dụng công nghệ và mô hình kinh doanh đột phá, các công ty khởi nghiệp có thể mở rộng quy mô nhanh chóng chỉ trong thời gian ngắn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến lược linh hoạt, nắm bắt xu hướng và thích nghi nhanh với những biến động của thị trường. Môi trường làm việc linh hoạt Các công ty khởi nghiệp thường không quá chú trọng vào quy tắc cứng nhắc mà đề cao sự sáng tạo và đổi mới. Nhân viên trong công ty có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau, làm việc từ xa hoặc linh hoạt về thời gian, miễn là đảm bảo hiệu suất và cho kết quả tốt. Công ty khởi nghiệp có tốc độ phát triển nhanh chóng Tính rủi ro cao Bên cạnh những cơ hội lớn, các công ty khởi nghiệp cũng phải đối mặt với mức độ rủi ro cao. Thị trường thay đổi liên tục, mô hình kinh doanh chưa được kiểm chứng và nguồn vốn hạn chế chính là những thách thức lớn. Do đó, khả năng chấp nhận rủi ro và tinh thần kiên trì là yếu tố then chốt để startup vượt qua khó khăn và phát triển bền vững. Văn hóa doanh nghiệp độc đáo Các startup thường xây dựng môi trường làm việc mở, khuyến khích sự đóng góp ý tưởng từ tất cả thành viên. Tinh thần đồng đội, học hỏi không ngừng và sự đam mê chính là nền tảng giúp startup tạo nên giá trị khác biệt và thu hút nhân tài. 4 Loại công ty khởi nghiệp phổ biến nhất Nếu bạn đang có ý định khởi nghiệp, thông tin phân loại công ty khởi nghiệp là gì rất cần thiết. Hiện nay, đang có 4 loại hình công ty khởi nghiệp phổ biến đó là: Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ Khởi nghiệp doanh nghiệp nhỏ đang là loại hình phổ biến nhất trong phân loại công ty khởi nghiệp. Các doanh nghiệp nhỏ thường được thành lập bởi cá nhân hoặc nhóm nhỏ, với mục tiêu phục vụ thị trường địa phương hoặc một nhóm khách hàng cụ thể. Những công ty này phần lớn tập trung vào lợi nhuận ổn định và phát triển bền vững, thay vì mở rộng quy mô nhanh chóng. Ví dụ như: kinh doanh quán cà phê, cửa hàng bán lẻ, công ty dịch vụ tư vấn,… Khởi nghiệp có thể mở rộng Khởi nghiệp có thể mở rộng là những công ty được xây dựng với mục tiêu phát triển nhanh chóng và mở rộng quy mô toàn cầu. Đây là loại hình startup điển hình trong lĩnh vực công nghệ như các nền tảng thương mại điện tử, ứng dụng di động, mạng xã hội,… Các doanh nghiệp này thường thu hút vốn đầu tư mạo hiểm lớn để có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Công ty khởi nghiệp được phân ra thành rất nhiều loại khác nhau Khởi nghiệp kinh doanh xã hội Mục tiêu của loại hình khởi nghiệp kinh doanh xã hội không chỉ tập trung vào lợi nhuận mà còn hướng đến giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường. Các doanh nghiệp này thường xây dựng mô hình kinh doanh bền vững, tác động tích cực cho cộng đồng. Công ty lớn thành lập Không chỉ các cá nhân hay nhóm nhỏ mới khởi nghiệp, nhiều công ty lớn cũng lựa chọn thành lập startup để đổi mới và tiếp cận thị trường mới. Những công ty này đã có nguồn lực tài chính mạnh mẽ, kinh nghiệm vận hành và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Việc thành lập startup giúp họ thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường và duy trì sức cạnh tranh lâu dài. Cách thức hoạt động của công ty khởi nghiệp Các công ty khởi nghiệp cũng vận hành như những doanh nghiệp thông thường, nhưng điều khiến họ khác biệt chính là việc phải vượt qua nhiều rào cản hơn khi mang ý tưởng mới lạ ra thị trường. Thay vì chỉ tập trung vào sản phẩm hay dịch vụ, những nhà sáng lập startup cần liên tục nắm bắt cơ hội, nghĩ ra giải pháp đột phá và quan trọng nhất là thu hút được nhà đầu tư đồng hành. Họ phải đối diện với không ít thách thức: từ việc làm sao để khách hàng biết đến sản phẩm, cho đến việc xoay sở nguồn vốn đủ mạnh để phát triển doanh nghiệp, tất cả đều đòi hỏi sự kiên trì và khả năng chấp nhận rủi ro cao. Công ty khởi nghiệp cần liên tục nắm bắt cơ hội Ưu và nhược điểm của công ty khởi nghiệp Khi bắt đầu hành trình kinh doanh, việc hiểu rõ ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho những cơ hội và thách thức phía trước. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về cả hai mặt của mô hình này. Ưu điểm Sự linh hoạt, thích ứng nhanh: Công ty khởi nghiệp có quy mô nhỏ sẽ dễ dàng điều chỉnh chiến lược và đổi mới sản phẩm theo nhu cầu thị trường. Tinh thần sáng tạo mạnh mẽ: Startup luôn tìm kiếm giải pháp mới, tạo ra sản phẩm/dịch vụ khác biệt, mang lại giá trị đột phá. Môi trường làm việc năng động: Văn hóa cởi mở, khuyến khích ý tưởng sáng tạo và sự phát triển cá nhân. Cơ hội tăng trưởng lớn: Tiềm năng mở rộng nhanh nếu sản phẩm phù hợp thị trường và được đầu tư đúng hướng. Nhược điểm Thiếu ổn định tài chính: Nguồn vốn hạn chế, dễ gặp khó khăn khi chưa có lợi nhuận ổn định. Áp lực cạnh tranh cao: Phải đối mặt với nhiều đối thủ lớn, dễ bị sao chép ý tưởng. Khối lượng công việc lớn: Nhân sự ít, mỗi thành viên thường đảm nhiệm nhiều vai trò. Rủi ro thất bại cao: Tỷ lệ thành công của startup thường không cao, đòi hỏi người sáng lập phải có sự kiên trì và linh hoạt trong việc xây dựng chiến lược. Ưu, nhược điểm của công ty khởi nghiệp Top công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam Thị trường startup Việt Nam ngày càng sôi động với nhiều doanh nghiệp nổi bật gặt hái thành công, khẳng định vị thế không chỉ trong nước mà còn vươn tầm khu vực. Dưới đây là top các công ty khởi nghiệp ở Việt Nam thành công, được đánh giá cao nhờ mô hình kinh doanh đột phá và tốc độ tăng trưởng ấn tượng: Momo MoMo là ví điện tử hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp nền tảng thanh toán di động tiện lợi cho hàng triệu người dùng. Hiện nay mô hình ví điện tử momo đang phát triển rất mạnh mẽ, không ngừng mở rộng hệ sinh thái từ thanh toán hóa đơn đến chuyển tiền, mua vé, góp phần thúc đẩy xu hướng thanh toán trực tuyến. Foody Foody là nền tảng đặt món và đánh giá địa điểm ăn uống nổi tiếng, kết nối người dùng với hàng ngàn nhà hàng, quán ăn khắp cả nước. Với giao diện dễ sử dụng và hệ sinh thái đa dạng, Foody đã trở thành công cụ không thể thiếu của giới trẻ Việt khi tìm kiếm các địa điểm ẩm thực. Juno Nhắc đến các công ty khởi nghiệp thành công tại Việt Nam không thể nào không nhắc tới Juno. Juno là thương hiệu giày dép, túi xách thời trang dành cho nữ, nổi bật với hệ thống cửa hàng phủ khắp cả nước. Không chỉ bán hàng rất đông tại điểm bán trực tiếp với nhiều cơ sở, Juno còn đẩy mạnh kênh bán hàng online, mang đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi, hiện đại cho khách hàng. Vietcetera Vietcetera là nền tảng truyền thông sáng tạo chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh và khởi nghiệp. Hiện nay, Vietcetera đã xây dựng được chỗ đứng này. Bên cạnh những gì đã đạt được, Vietcetera vẫn không ngừng tạo dựng cộng đồng độc giả trẻ, năng động, đồng thời trở thành nguồn cảm hứng cho thế hệ doanh nhân Việt. Vietcetera chuyên sản xuất nội dung về phong cách sống, kinh doanh VUIHOC Vuihoc.vn là công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục rất có tiếng mà hầu như ai cũng biết đến. Công ty này mang đến giải pháp học online hiệu quả cho học sinh. Với kho nội dung phong phú, chất lượng, VUIHOC giúp học sinh dễ dàng tiếp cận kiến thức mọi lúc, mọi nơi và giúp phụ huynh cảm thấy yên tâm hơn trên hành trình học tập của con cái. VNG VNG được coi là “kỳ lân công nghệ” đầu tiên của Việt Nam, nổi tiếng với các sản phẩm như: Zalo, Zing MP3, ZingNews. Công ty này không chỉ thành công trong lĩnh vực giải trí số mà còn mở rộng mạnh mẽ sang công nghệ tài chính Fintech và dịch vụ đám mây. BE GROUP BE GROUP là đơn vị sở hữu ứng dụng gọi xe Be - một trong những đối thủ lớn trên thị trường gọi xe công nghệ tại Việt Nam. Startup này tập trung phát triển các dịch vụ đa dạng như beCar, beBike, giao hàng và thanh toán điện tử, hướng đến xây dựng hệ sinh thái "all-in-one". Coolmate Coolmate là startup thời trang nam với mô hình bán hàng trực tuyến và đăng ký mua định kỳ. Thương hiệu ghi điểm nhờ thiết kế tối giản, chất liệu bền đẹp và trải nghiệm mua sắm tiện lợi, phù hợp với phong cách sống hiện đại. KiotViet KiotViet là thương hiệu phần mềm bán hàng rất có tiếng tại Việt Nam. Thương hiệu cung cấp phần mềm quản lý bán hàng dành cho các cửa hàng nhỏ và vừa giúp tối ưu quy trình vận hành. Với giao diện dễ sử dụng và tính năng đa dạng, KiotViet đã trở thành giải pháp quen thuộc của hàng chục nghìn doanh nghiệp trên toàn quốc. KiotViet cung cấp phần mềm quản lý bán hàng có tiếng Tiki Tiki là một trong những sàn thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam, nổi bật với dịch vụ giao hàng nhanh và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Trước kia Tiki thường chỉ được biết đến với website bán sách là chủ yếu nhưng hiện nay đã mở rộng hơn. Tiki phát triển hệ sinh thái đa dạng từ TikiNOW đến Tiki Trading, đáp ứng nhu cầu mua sắm ngày càng cao của người tiêu dùng. Dat Bike Dat Bike là startup tiên phong trong lĩnh vực sản xuất xe máy điện tại Việt Nam với mục tiêu thúc đẩy giao thông xanh, hạn chế ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Các sản phẩm của Dat Bike không chỉ an toàn mà còn được đánh giá cao với thiết kế hiện đại, hiệu suất vượt trội và thân thiện với môi trường. Sendo Sendo là sàn thương mại điện tử nội địa, tập trung vào phân khúc khách hàng ở các tỉnh thành ngoài Hà Nội và TP.HCM. Với mạng lưới đối tác rộng khắp và dịch vụ hỗ trợ người bán tối ưu, Sendo đang dần khẳng định vị thế trên thị trường TMĐT. Hiện nay đứng trước sự ra đời của vô vàn sàn điện tử khác nhau thì Sendo vẫn tồn tại và được nhiều người yêu thích. HomeBase Nếu bạn đang tìm hiểu về những công ty khởi nghiệp thành công, nhất định không được bỏ qua cái tên HomeBase. HomeBase mang đến giải pháp tài chính sáng tạo giúp người trẻ dễ dàng tiếp cận và sở hữu bất động sản. Doanh nghiệp starup này nổi bật với các gói hỗ trợ linh hoạt, giúp khách hàng giảm áp lực tài chính khi mua nhà. EJoy EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí sử dụng công nghệ AI để cá nhân hóa trải nghiệm người dùng. Sử dụng ứng dụng này, người học có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh qua video, trò chơi, giúp việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn. eJoy ra đời giúp người học không cảm thấy bị nhàm chán, có hứng thú học tiếng anh hơn. EJoy là ứng dụng học tiếng Anh kết hợp giải trí Websosanh Websosanh.vn là nền tảng so sánh giá trực tuyến uy tín tại Việt Nam mà có lẽ không ai là không biết. Truy cập vào website của websosanh, người dùng biết cụ thể thông tin sản phẩm mình đang có nhu cầu, từ đó dễ dàng tìm được sản phẩm với giá tốt nhất. Bên cạnh đó, Websosanh còn cung cấp thông tin khuyến mãi, review sản phẩm hữu ích cho người tiêu dùng. Jobhub Jobhub là nền tảng tuyển dụng ứng dụng công nghệ AI, giúp ứng viên và nhà tuyển dụng kết nối nhanh chóng, hiệu quả. Với giao diện thân thiện và quy trình tối ưu, Jobhub đã hỗ trợ hàng ngàn ứng viên tìm được công việc phù hợp với mình. Đứng trước hàng chục website tuyển dụng trực tuyến thì Jobhub vẫn khẳng định được vị trí của mình. Lozi (Loship) Lozi (Loship) là ứng dụng giao hàng tức thì kết hợp dịch vụ ăn uống, đáp ứng nhu cầu giao nhận nhanh tại đô thị. Doanh nghiệp starup này phát triển mô hình “siêu ứng dụng” với nhiều dịch vụ tiện ích từ giao đồ ăn, hàng hóa đến vận chuyển, giúp người dùng dễ dàng trải nghiệm tất cả trên cùng một nền tảng. Lozi mang lại trải nghiệm tiện lợi nhất cho khách hàng. Kết luận Như vậy, Unica đã chia sẻ chi tiết với bạn về chủ đề công ty khởi nghiệp. Với đặc điểm là đổi mới, linh hoạt và đầy sáng tạo, các công ty khởi nghiệp tại Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị thế, không chỉ nhanh chóng mở rộng quy mô kinh doanh mà còn góp phần cho sự tăng trưởng kinh tế - xã hội. Sự vươn lên mạnh mẽ của họ đã giúp nền kinh tế phát triển hơn rất nhiều.
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả
Chỉ số ROE là gì? Cách tính và ứng dụng chỉ số ROE hiệu quả ROE là một chỉ số quan trọng được các nhà đầu tư và chuyên gia tài chính đặc biệt quan tâm để đánh giá hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của một công ty. ROE là con số phản ánh chi tiêu về lợi nhuận hiển thị trong báo cáo kinh doanh. Vậy Chỉ số ROE là gì? Các tính chỉ số ROE như thế nào? Hãy cùng Unica tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây. Chỉ số ROE là gì? ROE là viết tắt của từ Return On Equity nghĩa tiếng việt là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. ROE cho thấy mức độ sinh lời và hiệu suất của doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. Hiểu đơn giản, ROE là chỉ số đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu để xem có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận hay không. Chỉ số ROE là gì? Hiện nay, hầu như nhà đầu tư nào cũng sẽ quan tâm đến con số ROE trong bảng báo cáo kinh doanh vì nó thể hiện được khả năng thu lợi nhuận so với đồng vốn mà họ đã bỏ ra ban đầu. Ngoài ra, ROE còn là con số thể hiện sức hấp dẫn của doanh nghiệp với các nhà đầu tư vì nó phản ánh tình hình tài chính cũng như sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ý nghĩa của chỉ số ROE đối với nhà đầu tư Bên cạnh việc nắm được khái niệm chỉ số ROE là gì bạn cũng phải hiểu được ý nghĩa của chỉ số ROE trong kinh doanh. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh, nó có khả năng đánh giá một cách chân thực hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể ý nghĩa của chỉ số ROE như sau: Đánh giá hiệu suất tài chính: ROE chính là con số phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Nếu chỉ số ROE cao tức là doanh nghiệp đang sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và tối ưu nhất. So sánh với các đối thủ cùng ngành: Chỉ số ROE phản ánh hiệu suất tài chính của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Điều này giúp nhà quản trị dễ dàng xác định được vị thế của doanh nghiệp mình trên thị trường. Thể hiện sức mạnh tài chính: ROE chính là con số liên quan trực tiếp đến tiền lãi. ROE cao chứng tỏ doanh nghiệp có tài chính lớn. Đồng thời ROE cao có khả năng thu hút đầu tư hoặc tài trợ với lãi suất thấp. Đánh giá tăng trưởng: Phân tích ROE chủ sở hữu có thể đánh giá được khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Nếu ROE tăng đều theo thời gian thì điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang quản lý vốn chủ sở hữu hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận bền vững. Chỉ số ROE đóng vai trò quan trọng trong kinh doanh Công thức tính chỉ số Return On Equity chính xác Cụ thể công thức tính chỉ số ROE: ROE = ( Lợi nhuận ròng sau thuế / Vốn chủ sở hữu ) x 100% Trong đó: Lợi nhuận ròng sau thuế: Còn được gọi là lãi ròng, được tính bằng cách: lấy tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất. Vốn chủ sở hữu: Vốn sẵn có của chủ sở hữu doanh nghiệp đó. Bao gồm: vốn điều lệ, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Đối với những thông tin này, bạn có thể tìm kiếm được ở trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp được công bố định kỹ sau mỗi quý và mỗi năm. Thông thường, thông tin lợi nhuận sau thuế thì sẽ được đặt ở bảng kết quả hoạt động kinh doanh. Thông tin vốn chủ sở hữu thì nằm ở bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Để hiểu rõ và tính đúng chỉ số ROE cũng như các chỉ số tài chính khác, trước tiên bạn cần phải đọc được báo cáo tài chính. Sau đây là ví dụ thực tế giúp bạn xác định chỉ số ROE. Ví dụ: Tính chỉ số ROE của công ty A năm 2020. Trích dẫn nguồn số liệu trong báo cáo kinh doanh của công ty ta thu được: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là: 1.992.562.246 đồng. Vốn chủ sở hữu là: 12,198,332,210 Công thức tính ROE: ROE = ( 1.992.562.246 / 12,198,332,210 ) x 100% = 0.16. Như vậy, chỉ số ROE là 0, 16 Công thức tính chỉ số ROE Cách ứng dụng chỉ số ROE trong đầu tư thực tế Ứng dụng chỉ số ROE là gì là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Doanh nghiệp nếu như ứng dụng được chỉ số ROE thì sẽ đánh giá được hiệu quả hiệu động cũng như tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Cụ thể: Tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Tốc độ tăng trưởng của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là: khả năng sinh lời và tỷ lệ tái đầu tư lợi nhuận. Cụ thể công thức tính tốc độ tăng trưởng như sau: G = ROE x Tỷ lệ tái đầu tư Trong đó: Tỷ lệ tái đầu tư được xác định bằng: 1- Tỷ lệ chi trả cổ tức Ví dụ: Công ty X và công ty Y cùng có ROE là 20%. Tuy nhiên hai công ty lại khác nhau về tỷ lệ chi trả cổ tức. Công ty X chi trả cổ tức với tỷ lệ 30%. Công ty Y chi trả cổ tức với tỷ lệ 10%. Như vậy, công thức tính tỷ lệ tăng trưởng của doanh nghiệp như sau: Tốc độ tăng trưởng của X = 20% x (1 – 30%) = 14% Tốc độ tăng trưởng của Y = 20% x (1 – 10%) = 18% => Mặc dù 2 công ty đều có chỉ số ROE là 20% nhưng công ty Y tái đầu tư phần lớn lợi nhuận, vì vậy tốc độ tăng trưởng của công ty B là 18% cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của công ty X là 4%. Chỉ số ROE được ứng dụng để tính mức độ tăng trưởng của doanh nghiệp Đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông Hiện nay, trong kinh doanh mọi người còn ứng dụng chỉ số ROE để đánh giá doanh nghiệp tạo ra giá trị cho cổ đông thông qua hiệu quả sử dụng vốn. Thông thường để đánh giá khả năng tạo giá trị cho cổ đông, chỉ số ROI được so sánh với tỷ suất sinh lời kỳ vọng (tức là chi phí sử dụng vốn cổ phần). Khi so sánh ROE với chi phí sử dụng vốn cổ phần sẽ chia thành các trường hợp sau: ROE thấp hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, lợi nhuận nhận được không đủ để đáp ứng kỳ vọng của số đông. ROE cao hơn chi phí sử dụng vốn cổ phần: Doanh nghiệp hoạt động tương đối hiệu quả, tái đầu tư tốt, thậm chí còn vượt qua cả kỳ vọng của nhà đầu tư. Đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tương lai Ngoài những yếu tố trên, chỉ số ROE cũng được ứng dụng để đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành. Doanh nghiệp nếu như sở hữu lợi thế về thương hiệu, công nghệ, quy trình sản xuất và quản lý chi phí thì lợi nhuận thì chỉ số ROE sẽ cao, ROE luôn duy trì ở mức trung bình thậm chí vượt trội. Ngược lại doanh nghiệp không có lợi thế gì thì ROE giảm. Nhìn vào ROE nhà đầu tư sẽ xác định được doanh nghiệp có tiềm năng khi đầu tư hay không. Chỉ số ROE chính là thước đo để đánh giá xem doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững hay không. Những điểm hạn chế của chỉ số Return On Equity Bên cạnh vai trò quan trọng thì chỉ số ROE cũng có những hạn chế nhất định. Điểm hạn chế của chỉ số ROE bao gồm: Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Chỉ số ROE chịu sự ảnh hưởng của sự biến động không đồng đều trong lợi nhuận. Vì vậy, khi lợi nhuận bất thường thì chỉ số ROE sẽ không ổn định. Điều này tạo ra thách thức với ban lãnh đạo trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động. Từ đó, gặp khó khăn trong việc đưa ra các quyết định quan trọng trong kinh doanh. Chỉ số ROE không ổn định khi lợi nhuận bất thường Bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán Chỉ số ROE cũng có thể bị điều chỉnh bởi chính sách kế toán. Khi doanh nghiệp điều chỉnh, thay đổi các chính sách kế toán như: giảm tỷ lệ khấu hao, kéo dài tuổi thọ dự án,... để thu hút đầu tư và vốn thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng và chỉ số ROE của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong công thức tính ROE cũng không tính toán các tài sản vô hình như: sáng chế, quyền sở hữu trí tuệ,… Điều này dẫn đến việc tính toán sai số trong tính toán và không thể hiện đầy đủ lợi thế của mỗi công ty. Chỉ số ROE bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ Ngoài những hạn chế trên, chỉ số ROE còn bị ảnh hưởng khi doanh nghiệp mua cổ phiếu quỹ. Tức là các công ty phát hành tự thu mua cổ phiếu đang lưu hành của mình từ thị trường, mục đích chính là để giảm vốn chủ sở hữu. Việc thâu tóm cổ phiếu có thể khiến chỉ số ROE bị sai lệch. Khi lợi nhuận sau thuế không đổi, vốn chủ sở hữu giảm thì khi đó chỉ số ROE sẽ tăng. Chỉ số ROE giảm sẽ không đánh giá được năng lực thực tế của doanh nghiệp. Do đó nếu chỉ tập trung vào ROE để tìm kiếm cổ phiếu tốt thì có thể nhà đầu tư sẽ bị đưa ra những quyết định sai lầm. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Để xác định yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE là gì bạn có thể dựa vào mô hình Dupont. Mô hình Dupont giúp phân tích và đánh giá chi tiết những yếu tố ảnh hưởng đến ROE trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận ròng Tỷ suất lợi nhuận ròng có chức năng chính là đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu của doanh nghiệp. Hay nói một cách đơn giản, tỷ suất lợi nhuận ròng thể hiện mức độ đạt được lợi nhuận của doanh nghiệp từ doanh thu. Công thức tính tỷ suất lợi nhuận ròng đó là: Tỷ suất lợi nhuận ròng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận ròng tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả và có lợi thế cạnh tranh nhất định trên thị trường. Các yếu tố ảnh hưởng tới chỉ số ROE Vòng quay tài sản Vòng quay tài sản cho chủ sở hữu biết mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra doanh thu. Công thức tính vòng quay tài sản như sau: Vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản Vòng quay tài sản tăng cho thấy doanh nghiệp đã tạo ra được nhiều doanh thu từ tài sản có sẵn. Đòn bẩy tài chính Hệ số đòn bẩy tài chính là con số thể hiện mức độ sử dụng nợ vay trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Công thức tính hệ số đòn bẩy tài chính như sau: Hệ số đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản / Vốn chủ sở hữu bình quân Đòn bẩy tài chính tăng có nghĩa là doanh nghiệp đang vay vốn bên ngoài nhiều hơn để sản xuất kinh doanh. Sự khác nhau giữa ROA và ROE Cả chỉ số ROA và chỉ số ROE đều là con số thể hiện tỷ suất sinh lời. Điểm chung của ROA và ROE là đều là chỉ số có khả năng đánh giá tiềm năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, ROA và ROE vẫn có những điểm khác biệt rõ ràng. Cụ thể: ROE (Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu): Đây là phép tình giữa thu nhập ròng với tài sản ròng của doanh nghiệp cho thấy. ROA (Tỷ suất sinh lợi trên tài sản): Tỷ số của thu nhập ròng chia cho tài sản của doanh nghiệp (bao gồm cả những khoản vay vốn). Sự khác nhau giữa ROA và ROE Câu hỏi thường gặp Để hiểu biết thêm được nhiều thông tin bổ ích khác xoay quanh chỉ số ROE là gì, bạn hãy tham khảo những câu hỏi và đáp án trả lời sau đây. Câu 1: Chỉ số Return On Equity quá cao cần lưu ý điều gì? ROE không phải cứ cao là tốt, khi chỉ số ROE quá cao cũng có thể là dấu hiệu của rủi ro. Cụ thể: Sử dụng nợ: Doanh nghiệp của bạn có thể đang sử dụng quá nhiều nợ, tăng lợi nhuận thông qua cấu trúc vốn đòn bẩy. Chất lượng tài sản: Chỉ số ROE cao sẽ không phản ánh chất lượng tài sản hoặc rủi ro tiềm ẩn. Phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế: ROE cao trong một chu kỳ nhất định có thể không bền vững qua thời gian. Câu 2: Chỉ số ROE bao nhiêu là tốt?​ Trong kinh doanh, ROE cao là biểu hiện của kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên ROE cao quá cũng không tốt vì nó cho thấy sự biến đổi của ngành và điều kiện kinh tế tổng thể. ROE ở ngưỡng lý tưởng là 15 - 20%, chỉ số này được coi là tốt cho hầu hết các ngành hiện nay. Khi so sánh ROE thì nên so sánh với trung bình ngành, vì một số ngành hot thì ROE sẽ cao hơn những ngành khác. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ có liên quan đến chỉ số ROE là gì? Có thể thấy rằng, ROE là một công cụ phân tích tài chính mạnh mẽ giúp các nhà đầu tư lẫn quản lý doanh nghiệp đánh giá được khả năng sinh lời so với vốn chủ sở hữu. Việc hiểu sâu sắc về chỉ số ROE giúp chủ sở hữu đưa ra được quyết định thông minh góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Ngoại ngữ

5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà 5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà Hiện nay việc cho bé tiếp xúc với Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là một sự lựa chọn vô cùng thông minh của các bậc cha mẹ, giúp bé có thể làm quen và tạo nền tảng vững chắc về Tiếng Anh sau này. Vậy làm thế nào để có thể giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà, hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.  Bí quyết giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà 1. Tạo thói quen học Tiếng Anh Cách tốt nhất giúp trẻ có thể học giỏi Tiếng Anh là thực hành mỗi ngày, do đó bạn nên thiết lập thói quen học tiếng Anh cho các bé. Cố định một thời gian cụ thể và bám sát vào nó. Các buổi học diễn ra trong thời lượng ngắn khoảng 15-20 phút là đủ để bé có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.  Việc cha mẹ tạo ra các buổi học Tiếng Anh với thời lượng ngắn và đan xen các yếu tố hài hước, thú vị sẽ có ích hơn rất nhiều so với các buổi học kéo dài, không thường xuyên.  Tạo thói quen học Tiếng Anh cho bé 2. Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh Việc xem quá nhiều các chương trình trên TV hoặc Youtube thường không tốt cho các bé, thậm chí nó còn gây hại cho mắt và não bộ của trẻ. Tuy nhiên, nếu bạn biết áp dụng hợp lý thì đây là một trong những phương pháp giáo dục trẻ và giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà một cách hiệu quả.  Thông qua việc xem các chương trình giải trí dành cho thiếu nhi hoặc các bộ phim hoạt hình ý nghĩa bằng Tiếng Anh, trẻ không chỉ được làm quen, tiếp xúc với ngôn ngữ Tiếng Anh mà nó còn kích thích sự tò mò, mở rộng tư duy về những kiến thức xung quanh, nhờ đó mà trẻ có thể tìm kiếm và học hỏi được những kiến thức vô cùng bổ ích.  3. Đọc truyện tiếng Anh Cùng bé đọc truyện bằng Tiếng Anh trước khi đi ngủ là một sự lựa chọn tuyệt vời giúp các bé có thể dễ dàng tiếp nhận thông tin và não bộ sẽ nhớ lâu hơn. Ngoài ra đây còn là một cách giúp gắn kết tình cảm giữa bố, mẹ và các bé vô cùng hiệu quả.  Bạn có thể chọn những quyển truyện có nội dung ngắn gọn, đơn giản bằng Tiếng Anh và đọc cho bé nghe. Sau đó giải thích các cụm từ và ý nghĩa của cả câu chuyện để bé có thể tóm tắt được nội dung và nhớ nó lâu hơn.  Đọc truyện Tiếng Anh 4. Học giỏi Tiếng Anh thông qua các hoạt động trong cuộc sống Trẻ con sẽ thật sự cảm thấy bị khó chịu, gò bó khi phải mất quá nhiều thời gian một chỗ chỉ để ngồi học Tiếng Anh. Vậy thì tại sao cha mẹ không thử áp dụng phương pháp “học mà chơi, chơi mà học” giúp bé học giỏi Tiếng Anh mỗi ngày thông qua các hoạt động của cuộc sống. Bằng những cách rất đơn giản như gọi tên rau củ, đồ vật hằng ngày bằng Tiếng Anh hoặc cùng mẹ đi siêu thị để chỉ tên các vật dụng bằng Tiếng Anh sẽ giúp bé ghi nhớ tự nhiên hơn và dễ dàng hơn cho việc học cho các giai đoạn về sau.  Như vậy với 5 bí quyết giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà mà Unica chia sẻ, hy vọng các bậc cha mẹ sẽ áp dụng để bé có thể chinh phục được ngôn ngữ mang tầm cỡ quốc tế ngay hôm nay nhé. Ngoài ra tại Unica còn có rất nhiều khoá học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn học tốt hơn tăng vốn từ vựng cũng như học ngữ pháp tiếng Anh một cách tốt nhất mời bạn đọc cùng tham khảo. Chúc các bạn thành công! >> Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả >> 6 Cách luyện nói Tiếng Anh tại nhà hiệu quả Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng thứ hai sau tiếng mẹ đẻ. Chính vì thế nhu cầu học tiếng Anh ngày càng nhiều để đáp ứng được yêu cầu của công việc cũng như giao tiếp. Nếu bạn đã từng biết về Tiếng Anh nhưng lại bị mất gốc sau một thời gian dài không sử dụng thì tại sao không thử 5 cách học Tiếng Anh cho người mất gốc mà Unica sẽ chia sẻ thông qua nội dung bài viết dưới đây.  Tại sao nên học tiếng Anh? Trước khi tìm hiểu cách học Tiếng Anh cho người mất gốc, Unica mời bạn đọc cùng tìm hiểu những lý do tại sao bạn nên học Tiếng Anh thay vì học những ngôn ngữ khác nhé.  Tiếng Anh là ngôn ngữ kinh doanh phổ biến nhất Học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm với mức lương cao hơn không chỉ các doanh nghiệp ở Anh và Mỹ, mà còn cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nghiên cứu của Cambridge English cho thấy tiếng Anh quan trọng đối với hơn 95% nhà tuyển dụng, ngay cả ở nhiều quốc gia nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức.  Với tiếng Anh, bạn sẽ có giá trị đối với bất kỳ công ty nào. Và bạn cũng sẽ được thưởng cho kiến ​​thức của mình. Một nghiên cứu cho thấy thông thạo tiếng Anh có thể tăng trung bình 28% lương mỗi giờ của bạn  Tầm quan trọng của việc học Tiếng Anh Tiếng Anh là ngôn ngữ của thế giới trực tuyến Hơn một nửa số trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới là bằng tiếng Anh, khiến nó trở thành ngôn ngữ trực tuyến thống trị. Với hơn 1 tỷ người dùng internet gõ tiếng Anh , bạn sẽ có thể truy cập nhiều loại tài nguyên và nền tảng học tập để củng cố kỹ năng của mình.  Bạn sẽ được giải trí bằng các video và phim trên YouTube. Bạn sẽ có thể đọc các tiêu đề trên The New York Times. Bạn sẽ có thể tương tác với mọi người trên các ứng dụng trao đổi ngôn ngữ. Bạn thậm chí có thể tìm thấy tình yêu với các ứng dụng hẹn hò. Internet rất rộng lớn, vì vậy khả năng là vô tận!  >> Xem thêm: 13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Tiếng Anh là ngôn ngữ hữu ích khi đi du lịch Với rất nhiều người nói tiếng Anh, việc đi du lịch khắp thế giới trở nên dễ dàng hơn rất nhiều! Là ngôn ngữ thứ hai phổ biến, bạn thường có thể nói chuyện với mọi người bằng tiếng Anh để tìm hiểu về môi trường xung quanh và nền văn hóa của bạn. Biết ngay cả một chút tiếng Anh chắc chắn sẽ hữu ích nếu bạn đang mắc kẹt ở đâu đó và cần tìm trạm xe buýt địa phương, hoặc nếu bạn muốn thương lượng giá hời ở chợ. Trong trường hợp khẩn cấp, nó thậm chí có thể cứu sống bạn hoặc người khác. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất gốc Tiếng Anh Thiếu định hướng rõ ràng Dù học bất cứ bộ môn gì, nếu không có định hướng rõ ràng thì chắc chắn bạn sẽ bị rơi vào bế tắc. Và tiếng Anh cũng vậy. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa tìm được cho mình một lộ trình học bài bản, khoa học. Hay nói cách khác, họ cảm thấy mơ hồ và chưa nhận ra được tầm quan trọng của Tiếng Anh trong cuộc sống. Vì vậy, mà việc xác định mục tiêu học cũng như việc lập ra kế hoạch học tập không được cụ thể. Từ đó dẫn đến tình trạng bỏ bê việc học Tiếng Anh ngày càng lâu hơn.  Thiếu quyết tâm khi học tiếng Anh Có một số bạn đã nhận thức được vai trò của Tiếng Anh trong thời buổi hiện nay. Nhiều bạn cũng học Tiếng Anh với thái độ tích cực, thế nhưng việc này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Nguyên nhân là bởi bạn thiếu đi sự quyết tâm, kiên nhẫn trong việc học. Khi nhìn thấy lượng kiến thức Tiếng Anh quá nhiều, bạn bế tắc không biết nên bắt đầu từ đâu, rèn luyện kỹ năng nào trước. Từ đó, bạn trở nên mơ hồi với việc học, tâm lý chán nản và bỏ cuộc.  Phương pháp học tập Tiếng Anh chưa phù hợp Một trong những nguyên nhân khiến bạn bị mất gốc Tiếng Anh là không có phương pháp học tập phù hợp. Học Tiếng Anh kiểu học vẹt hay chỉ học lý thuyết, thiếu thực hành cũng là một trong những cách bạn cần loại bỏ ngay.  Xây dựng một phương pháp học tiếng anh cho người mất gốc phù hợp với năng lực của bản thân cùng với lộ trình khoa học sẽ giúp bạn cải thiện khả năng Tiếng Anh của mình.  Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc Trau dồi vốn từ vựng mỗi ngày Từ vựng là nền tảng vô cùng quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp. Tuy nhiên việc nhồi nhét quá nhiều từ vựng trong một thời gian ngắn sẽ khiến bạn bị chán nản, Stress. Chính vì thế, để học từ vựng hiệu quả nhất, bạn cần học chọn lọc theo các chủ đề trong cuộc sống. Học thuộc các từ vựng bằng cách phát âm, tra nghĩa và gắn nó vào một ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn những từ vựng đã học được. Học Ngữ pháp tại nhà để cải thiện Tiếng Anh Việc học ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc liên quan đến các loại câu như: câu so sánh, câu điều kiện, các thì trong tiếng Anh, câu trả lời…Muốn học ngữ pháp một cách chính xác nhất, bạn cần nắm được cấu trúc ngữ pháp để biết cách sử dụng văn phong, ngôn từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh nhất. Cải thiện mất gốc Tiếng Anh bằng cách học phát âm Phát âm chuẩn trong Tiếng Anh sẽ giúp người nghe hiểu được những gì bạn muốn nói và truyền đạt. Có một cách đơn giản giúp bạn có thể phát âm chuẩn trong một thời gian ngắn đó chính là thường xuyên nghe nhạc, xem phim hoặc các chương trình giải trí Tiếng Anh. Thông qua phương pháp học này, bạn có thể bắt chước cách phát âm theo kiểu Anh-Anh hoặc Anh -Mỹ và áp dụng vào chính mình. Theo dõi cử chỉ, điệu bộ, khẩu hình miệng và kiên trì luyện tập mỗi ngày, bạn sẽ thấy kết quả rõ rệt.  Cách học giỏi tiếng anh cho người mất gốc Bắt đầu từ việc cải thiện luyện nghe Một trong những cách học Tiếng Anh cho người mất gốc không thể bỏ qua đó chính là học nghe. Việc nghe thành thạo sẽ giúp bạn hiểu được đối tượng giao tiếp đang muốn nói gì. Để học nghe hiệu quả, bạn nên dành thời gian để xem phim ngắn có phụ đề, nghe nhạc, nghe Radio có sử dụng Tiếng Anh hoặc nghe trên các web học tiếng anh cho người mới bắt đầu. Cách để học nghe hiệu quả đó chính là thực hành điều đặn mỗi ngày và tăng khả năng nghe và hiểu của bạn.  Cải thiện kỹ năng giao tiếp tự tin mỗi ngày Học nói không nhất thiết là bạn phải nói những câu dài có nội dung phức tạp. Đối với những người mất gốc Tiếng Anh, học nói sẽ là một cản trở vô cùng lớn bởi sau một thời gian dài không thực hành, bạn sẽ mất đi khả năng phản xạ và tự ti trong việc thể hiện khẩu hình miệng của mình. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể thực hành bắt đầu từ những câu đơn giản, ngắn gọn. Để cải thiện được tốc độ phản xạ, bạn có thể luyện tập trước gương hoặc giao tiếp với bạn bè trong các câu lạc bộ Tiếng Anh.  Tự học tiếng anh cho người mất gốc bằng phương pháp luyện viết mỗi ngày Thay vì viết nhật ký bằng Tiếng Việt, bạn có thể chuyển qua Tiếng Anh. Không cần viết những đoạn văn quá dài, bạn chỉ cần liệt kê những công việc, hoạt động mình đã trải qua trong ngày. Hoặc bạn cũng có thể tự nghĩ cho mình một chủ đề yêu thích để viết Tiếng Anh dễ dàng hơn. Sau khi viết xong, bạn nên dành thời gian ngồi đọc lại để kiểm tra lỗi sai của mình. Qúa trình luyện tập kiên trì này sẽ giúp bạn cải thiện Tiếng Anh một cách nhanh chóng.  Kết luận Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách học Tiếng Anh cho người mất gốc vô cùng hiệu quả. Hãy áp dụng ngay những phương pháp mà chúng tôi chia sẻ để học Tiếng Anh dễ dàng hơn nhé. 
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả Tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thời kỳ hội nhập. Sở hữu tiếng Trung giúp bạn tăng cơ hội việc làm với mức lương khá và mở rộng cơ hội kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng đó, Unica chia sẻ tới bạn 4 cách học tiếng Trung hiệu quả mà bạn có thể áp dụng mỗi ngày.  Tại sao Tiếng Trung lại quan trọng ? Trước khi tìm hiểu cách học tiếng Trung tại nhà, Unica mời bạn đọc cùng lý giải tạo sao tiếng Trung lại đóng vai trò quan trọng trong thế giới kinh doanh nhé.  Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến ​​một sự bùng nổ kinh hoàng trong những năm gần đây và đã phát triển thành một trong những nền kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế của đất nước được coi là lớn thứ hai trên thế giới và đã ghi nhận mức tăng trưởng trung bình lớn nhất trong 30 năm qua. Với lĩnh vực sản xuất lớn nhất, số lượng hàng hóa xuất khẩu cao nhất và thị trường tiêu dùng phát triển nhanh nhất thế giới, không có gì lạ khi ngôn ngữ đã trở thành một kỹ năng thiết yếu trong hầu hết mọi lực lượng lao động. Tại sao tiếng Trung lại quạn trọng ? Thị trường Trung Quốc đã bắt nguồn từ các ngành công nghiệp trên diện rộng, khiến cho việc truyền thông liên lục địa trở nên ngang tầm trong nền kinh tế toàn cầu hóa. Từ công nghệ đến dược phẩm, CNTT đến kỹ thuật, hàng tiêu dùng đến ô tô, khu vực doanh nghiệp Trung Quốc là một gã khổng lồ cực kỳ mạnh mẽ về mặt kinh doanh quốc tế và khả năng giao tiếp với những người đóng vai trò chính bằng tiếng Trung sẽ giúp để xác lập bạn là người dẫn đầu trong bất kỳ lĩnh vực nào. Với hơn 1,2 tỷ người bản ngữ và là ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc, Hồng Kông , Ma Cao, Đài Loan và hơn thế nữa, ngôn ngữ này đã lan rộng khắp thế giới và đang trở thành một lựa chọn ngôn ngữ phổ biến cho người phương Tây, những người hiểu được tầm quan trọng mới của ngôn ngữ này. Mặc dù ngôn ngữ Trung Quốc có thể được coi là một ngôn ngữ mới về tầm quan trọng của doanh nghiệp, nhưng rõ ràng là ngôn ngữ này vẫn tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh, học thuật và du lịch. Cách học Tiếng Trung tại nhà Tập trung vào lắng nghe Bắt đầu bằng cách tập trung vào việc lắng nghe. Chỉ cần làm quen với âm thanh là bạn có thể học tiếng Trung một cách dễ dàng. Bạn nên đọc bất cứ thứ gì bạn đang nghe, nhưng hãy làm như vậy bằng cách sử dụng hệ thống viết phiên âm để hiểu rõ hơn về những gì bạn nghe được. Cuối cùng, bạn sẽ phải học các ký tự nhưng bạn có thể bỏ các ký tự đó lúc đầu, và thay vào đó, hãy cố gắng tìm hiểu một chút về ngôn ngữ. Quá khó để bắt đầu học các ký tự khi bạn không có bất kỳ cảm giác nào về các từ, âm thanh của chúng hoặc cách chúng hoạt động cùng nhau. Một ngôn ngữ mới có thể nghe giống như tiếng ồn không phân biệt ngay từ đầu. Bước đầu tiên là làm quen với các âm thanh riêng lẻ của ngôn ngữ, học cách phân biệt các từ với nhau và thậm chí có một vài từ và cụm từ vang lên trong não của bạn. Dành thời gian để ghi nhớ các ký tự Việc nghiên cứu và học Tiếng Trung là một lộ trình dài hạn. Bởi nó sẽ giúp bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của hơn 20% nhân loại và có ảnh hưởng lớn đến lịch sử thế giới. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên học chữ Hán nếu bạn định học ngôn ngữ này. Khi bạn quyết định học chữ Hán, hãy học chúng mỗi ngày. Dành nửa giờ đến một giờ mỗi ngày chỉ để học các ký tự. Bởi vì bạn sẽ quên các ký tự gần như nhanh chóng khi bạn học chúng, và do đó bạn cần phải học chúng nhiều lần.  Cách học Tiếng Trung đơn giản tại nhà Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc là một trong những cách học tiếng Trung tại nhà vô cùng đơn giản. Với hình thức học tập thú vị này, bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn thông qua lời bài hát hoặc đoạn hội thoại trong phim. Để bắt chước được thanh điệu, cách phát âm trong ngôn ngữ này, bạn cần chọn những bộ phim có nội dung dễ hiểu, gần gũi với đời sống.  Chinh phục tiếng Trung từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:210,theme:course] [course_id:387,theme:course] [course_id:1281,theme:course] Kết luận Để học tiếng Trung hiệu quả tại nhà, bạn có thể tham khảo những kiến thức đã được biên soạn trong khóa học Online. Với hình thức học này, bạn vừa có thể chủ động hơn trong việc học, vừa tiết kiệm được thời gian và chi phí so với học Offline tại trung tâm.  >>> Xem thêm: Tự học tiếng Nhật giao tiếp: Tôi đã vực dậy quyết tâm học thế nào?
Xem thêm bài viết

Tin học văn phòng

Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất Thao tác thêm hàng, thêm cột trong word được đánh giá là những thao tác cơ bản được sử dụng rất nhiều trong quá trình làm việc với văn bản trên Word. Tương tự như thêm dòng thì thao tác thêm cột trong word cũng tương đối dễ thực hiện, tuy nhiên thực tế vẫn còn rất nhiều chưa biết, không ít người gặp lúng túng vì không sao thêm được cột để giúp văn bản trông chuyên nghiệp hơn. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách thêm cột trong word nhanh chóng, đơn giản. Cùng khám phá nhé. Khi nào cần chèn thêm cột trong Word Có rất nhiều trường hợp bạn cần phải thực hiện cách thêm cột dọc trong word, có thể kể đến các trường hợp tiêu biểu sau: Chèn thêm cột trong word Cần bổ sung thêm thông số, số liệu mới vào bảng: Nếu bạn đang làm việc trên word với những số liệu nhiều và phức tạp, thay vì soạn thảo text dài dòng khó theo dõi thì bạn có thể tạo bảng và thêm các cột trong word. Điều này vừa giúp văn bản word trông khoa học, vừa tránh thiếu sót thông tin. Sắp xếp, định dạng lại bảng: Khi muốn sắp xếp, định dạng lại bảng để trông chuyên nghiệp và đẹp mắt, bạn cũng nên thực hiện cách thêm bảng trong word. Việc tạo bảng thêm cột và thêm hàng trong word giúp bảng tính của bạn trông rất chuyên nghiệp, người thực hiện dễ dàng quản lý dữ liệu. Đồng thời người xem cũng thuận tiện theo dõi. Khung bảng hiện tại không đủ rộng để hiển thị các thông tin cần thiết: Việc cố nhồi nhét thêm dữ liệu vào cột sẽ khiến văn bản trông rất rối và thiếu khoa học. Điều này chẳng những thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người lập mà còn khiến người xem khó tiếp cận nội dung muốn truyền đạt trong văn bản. Trong trường hợp này, thao tác thêm cột là rất cần thiết. Hướng dẫn cách thêm cột trong Word các phiên bản Tuỳ từng phiên bản word sẽ có cách thêm cột khác nhau, sau đây là hướng dẫn chi tiết tuỳ từng phiên bản cho bạn tham khảo: Word 2003 Đối với phiên bản Word 2003 thì sẽ có 2 cách thêm cột trong word, cụ thể như sau: Cách 1: Đầu tiên bạn bôi đen cột ở vị trí cần chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải sau đó chọn Insert Columns. Như vậy là bạn đã thêm cột trong word thành công. Chọn Insert Columns để thêm cột trong word Cách 2: Bôi đen cột muốn chèn thêm sau đó chọn Insert ở thanh menu => Chọn tiếp Columns to the Left (chèn cột ở phía bên tay trái) hay Columns to the Right (chèn cột ở phía bên tay phải) cột đang chọn.  Lựa chọn thêm cột bên trái hoặc phải Word 2007, 2010, 2013, 2016 Các phiên bản word 2007, 2010, 2013, 2016 có giao diện khá giống nhau nên cách thêm cột trong word trên các phiên bản này sẽ tương tự nhau. Cụ thể như sau: Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột vào một vị trí cột bất kỳ mà bạn muốn chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải và chọn Insert => Chọn tiếp Insert Columns to the Right (Chèn thêm 1 cột vào bên phải cột hiện tại bạn đặt con trỏ). Chọn chèn thêm cột vào bên trái vị trí đặt con trỏ Phím tắt thêm cột trong Word Ngoài những cách thêm cột trong word đã chia sẻ ở trên để thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn có thể sử dụng phím tắt thêm cột trong word. Dưới đây là một số phím tắt cơ bản mà có thể sử dụng: Chèn cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “+” | Xóa cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “-” | Ưu điểm của việc sử dụng phím tắt thêm cột trong word đó là: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức, tránh nhầm lẫn phím phải thực hiện lại nhiều lần. Chính vì những ưu điểm như vậy nên hiện nay khi làm việc với word mọi người hay ưu tiên sử dụng phím tắt hơn. Kết luận Trên đây là hướng dẫn chi tiết các cách thêm cột trong word đơn giản, nhanh chóng cho bạn tham khảo. Với những chia sẻ này, hy vọng rằng quá trình làm việc với word của bạn sẽ chủ động và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Chúc bạn thực hiện thành công nhé. Nếu muốn học thêm những kỹ năng làm việc với word khác, hãy tham gia khoá học word online trên Unica để được giảng viên hỗ trợ. Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin
Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin Powerpoint là một phần mềm thuyết trình phổ biến và hữu ích, giúp bạn trình bày các nội dung, ý tưởng hay dự án của mình một cách sinh động và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng bạn có thể cài mật khẩu cho file powerpoint của mình để bảo vệ bí mật thông tin, ngăn chặn truy cập trái phép hay quản lý quyền truy cập không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Hãy cùng theo dõi nhé! Tại sao cần đặt mật khẩu cho PowerPoint? Đặt mật khẩu cho powerpoint là một cách để bảo mật file powerpoint của bạn bằng cách yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở hoặc chỉnh sửa file powerpoint. Bạn có thể đặt mật khẩu cho powerpoint vì các lý do sau đây: 1. Bảo vệ Thông Tin Nhạy Cảm Nếu file powerpoint của bạn chứa các thông tin nhạy cảm như thông tin cá nhân, thông tin khách hàng, thông tin tài chính, thông tin kinh doanh hay thông tin bảo mật, bạn nên cài mật khẩu file powerpoint để bảo vệ thông tin này. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc thông tin nhạy cảm của bạn bị rò rỉ, lộ, hay lạm dụng bởi những người không có quyền truy cập. Cài mật khẩu giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm 2. Phòng Chống Truy Cập Trái Phép Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu quan trọng, ví dụ: một báo cáo, một dự án, một hợp đồng hay một bài giảng, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để phòng chống truy cập trái phép. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị mất, bị xóa, bị sao chép, bị chia sẻ hay bị truy cập bởi những người không được phép. 3. Quản lý Quyền Truy Cập Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được phân quyền truy cập, ví dụ: một tài liệu dành cho nhóm làm việc, một tài liệu dành cho khách hàng, một tài liệu dành cho giáo viên hay một tài liệu dành cho học sinh, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để quản lý quyền truy cập. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ quy định được ai có thể mở, ai có thể chỉnh sửa và ai không thể truy cập vào file powerpoint của bạn. Bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu khi cần thiết, để cập nhật quyền truy cập cho file powerpoint của mình. 4. Ngăn Chặn Sửa Đổi Không Được Phê Duyệt Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu đã được hoàn thiện, ví dụ: một tài liệu đã được duyệt, một tài liệu đã được ký, một tài liệu đã được gửi, hay một tài liệu đã được trình bày, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị thay đổi, bị sửa lỗi, bị thêm bớt hay bị biến đổi bởi những người không có quyền chỉnh sửa. Mật khẩu giúp ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt 5. An Toàn Trong Quá Trình Chuyển Giao Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được chuyển giao, ví dụ: một tài liệu cần được gửi qua email, một tài liệu cần được lưu trên đám mây, một tài liệu cần được in ấn hay một tài liệu cần được trình chiếu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để an toàn trong quá trình chuyển giao. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị mất, bị hỏng, bị virus, bị hack hay bị can thiệp trong quá trình chuyển giao. 6. Bảo vệ Bản Quyền sở hữu trí tuệ Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu có giá trị sáng tạo hay một tài liệu có kết quả nghiên cứu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để bảo vệ bản quyền sở hữu trí tuệ. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị sao chép, bị trích dẫn, bị sử dụng hay bị phát tán mà không có sự cho phép của bạn. Mật khẩu giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách cài mật khẩu file powerpoint Sau khi biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn có thể thực hiện cách cài mật khẩu file powerpoint bằng cách làm theo các bước sau đây: 1. Cách đặt mật khẩu mở file PowerPoint Để đặt mật khẩu mở file powerpoint, bạn cần làm như sau: - Bước 1: Nếu bạn có một file Powerpoint chứa những dữ liệu quan trọng, bạn có thể bảo vệ nó bằng mật khẩu. Để làm được điều này, bạn cần mở file Powerpoint lên, sau đó chọn File -> Info -> Protect Presentation. Tại đây, bạn chọn Encrypt with Password như hình minh họa bên dưới:  Chọn Encrypt with Password - Bước 2: Một cửa sổ nhập mật khẩu sẽ xuất hiện. Bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn muốn sử dụng để bảo vệ file. Bạn nên chọn một mật khẩu khó đoán nhưng dễ nhớ cho bạn, tránh những mật khẩu quá đơn giản như 1235, abc… Sau khi nhập xong, bạn nhấn OK. Đặt mật khẩu rồi nhấn OK Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu một lần nữa để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu mà bạn đã chọn ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.  Nhập lại mật khẩu - Bước 3: Khi bạn đã đặt mật khẩu thành công, file Powerpoint của bạn sẽ được bảo vệ. Những lần sau khi bạn mở file này, bạn sẽ phải nhập mật khẩu mới có thể xem được nội dung như hình ảnh dưới đây. Nhập mật khẩu để mở file Bạn đã hoàn thành cách đặt mật khẩu mở file powerpoint. Bằng cách này, bạn sẽ yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở file powerpoint của bạn. Nếu người dùng không biết mật khẩu, họ sẽ không thể xem nội dung của file powerpoint của bạn. 2. Cài mật khẩu file powerpoint để ngăn chỉnh sửa Để tạo mật khẩu powerpoint ngăn chỉnh sửa, bạn cần làm như sau: - Bước 1: Để lưu file Powerpoint mới với mật khẩu, bạn cần mở file Powerpoint cũ lên, rồi chọn File -> Save as. Bạn cũng có thể dùng phím tắt F12 (hoặc Fn + F12 trên một số laptop) để làm việc này.  Chọn save as - Bước 2: Bạn chọn nơi lưu file mới, rồi chọn Tools -> General Options.  Click chọn General Options - Bước 3: Bạn có hai lựa chọn để đặt mật khẩu cho file Powerpoint: + Nếu bạn muốn chỉ mình bạn mới có thể mở file, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Open. Cách này giống với cách đã hướng dẫn ở phần 1. + Nếu bạn muốn cho phép người khác xem file nhưng không cho phép chỉnh sửa, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Modify. Sau khi nhập mật khẩu, bạn nhấn OK. Nhập mật khẩu Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu đã nhập ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.  Nhập lại mật khẩu - Bước 4: Khi bạn đã xác nhận mật khẩu, bạn nhấn Save để lưu file mới. Chọn save Kết quả là file Powerpoint của bạn đã được bảo vệ bằng mật khẩu. Khi bạn mở file này, bạn sẽ thấy một thông báo yêu cầu nhập mật khẩu. Nếu bạn chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa, bạn nhấn Read Only. Nhấn Read Only để thiết lập chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa >>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn. [course_id:876,theme:course] [course_id:2563,theme:course] [course_id:2942,theme:course] Gỡ bỏ cài mật khẩu file powerpoint Nếu bạn muốn gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint, bạn cần làm như sau: 1. Gỡ bỏ khẩu mở file PowerPoint - Bước 1: Vào tab File đã được đặt mật khẩu. Vào tab File - Bước 2: Chọn Info. Trong mục Protect Presentation, bạn chọn vào dòng thứ 2 Encrypt with Password. Chọn Encrypt with Password - Bước 3: Bạn sẽ thấy một hộp thoại mới hiện lên với một dòng chứa những ký tự mật khẩu hiện tại. Để bỏ mật khẩu cho file PowerPoint, bạn chỉ cần xóa hết những ký tự đó và nhấn OK. Như vậy, bạn đã gỡ mật khẩu cho file thành công. Xóa mật khẩu 2. Gỡ mật khẩu PowerPoint ngăn chỉnh sửa Bạn muốn tôi viết lại nội dung này theo cách diễn đạt khác? Được, tôi sẽ thử như sau: - Bước 1: Để mở file, bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn đã đặt trước đó, rồi nhấn OK. - Bước 2: Để xóa mật khẩu cho chế độ Ready-Only, bạn hãy nhấn Save As, rồi chọn nơi lưu file mới. Sau đó, bạn hãy nhấn Tools, rồi chọn General Options để mở cửa sổ nhập mật khẩu. Tại đây, bạn hãy xóa mật khẩu ở ô Password to Modify, rồi nhấn OK. - Bước 3: Để lưu file mới, bạn hãy thoát cửa sổ lưu file mới, rồi nhấn Save. Lúc này, file Powerpoint của bạn sẽ không còn yêu cầu mật khẩu khi chỉnh sửa. Tổng kết Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin. Bạn đã biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Bằng cách cài mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi các rủi ro và nguy cơ về an ninh, bảo mật và quản lý. Bạn cũng sẽ tăng cường sự chuyên nghiệp và uy tín của bài thuyết trình của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cài mật khẩu cho powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với việc xử lý file powerpoint.
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp Bạn có muốn tạo ra những bài thuyết trình chuyên nghiệp và có cấu trúc rõ ràng bằng cách thêm vào một slide mục lục? Bạn có biết rằng bạn có thể làm được điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng phần mềm powerpoint? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mục lục trong powerpoint, cũng như những tác dụng và lưu ý khi tạo mục lục powerpoint. Slide mục lục là gì? Tác dụng của slide mục lục Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình, giúp bạn giới thiệu về nội dung và cấu trúc của bài thuyết trình. Slide mục lục thường bao gồm các tiêu đề chính và các tiêu đề phụ của các phần trong bài thuyết trình cũng như số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể tạo slide mục lục bằng cách sử dụng các tính năng có sẵn trong powerpoint hoặc bằng cách thiết kế theo ý thích của bạn. Bằng cách tạo slide mục lục trong powerpoint, bạn có thể đạt được những hiệu quả sau đây: - Giúp người xem có cái nhìn tổng quan về bài thuyết trình, biết được mục tiêu, nội dung và thời lượng của bài thuyết trình. - Giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu bài thuyết trình, biết được bài thuyết trình được chia thành những phần nào và phần nào đang được trình bày. - Giúp người xem dễ dàng tìm kiếm và quay lại các phần quan trọng của bài thuyết trình, biết được số trang của các slide liên quan. - Giúp người trình bày có kế hoạch và sắp xếp bài thuyết trình một cách hợp lý, biết được thứ tự và mối liên hệ của các phần trong bài thuyết trình. Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách tạo mục lục trong powerpoint Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tham khảo các bước sau đây: - Bước 1: Tạo một slide trống để đặt mục lục.  Tạo một slide trống để đặt mục lục - Bước 2: Tạo Section để chứa nội dung của mục 1 Trên PowerPoint, bạn click chuột phải và chọn Add Section. Chọn Add Section Điền tên vào Section name > Click vào Rename.  Click vào Rename Tiếp theo, bạn tạo một slide để viết tiêu đề của mục 1. Làm slide chứa tiêu đề Sao chép slide đó để tạo một slide khác để viết nội dung.  Làm slide chứa nội dung - Bước 3: Tạo kết nối từ Section 1 về slide mục lục Trên slide tiêu đề, bạn chọn Insert > Chọn tiếp Zoom > Rồi chọn Section Zoom để tạo kết nối. Chọn Section Zoom Trong hộp thoại Insert Section Zoom, bạn chọn Section của mục 1 > Click vào Insert.  Click vào Insert - Bước 4: Bật trình chiếu để xem kết quả. Trình chiếu để xem kết quả Tương tự như vậy, bạn sẽ làm cho mỗi phần nội dung một Section riêng. Sau đó, bạn sẽ tạo kết nối từ mỗi Section về slide mục lục. Như vậy, bạn sẽ có được một mục lục tự động cho slide của bạn.  - Bước 5: Tạo kết nối từ Section 2 về slide mục lục.  Tạo kết nối từ Section 2 - Bước 6: Tạo kết nối từ Section 3 về slide mục lục.  Tạo kết nối từ Section 3 - Bước 7: Tạo kết nối từ Section 4 về slide mục lục. Tạo kết nối từ Section 4 >>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn. [course_id:876,theme:course] [course_id:2563,theme:course] [course_id:2942,theme:course] Cách tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint để làm cho mục lục của bạn trở nên đẹp mắt và phù hợp với bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint bằng cách sử dụng các cách sau đây: 1. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh Phông chữ là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mục lục slide powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính nhất quán, rõ ràng, và chuyên nghiệp của mục lục. Bạn có thể sử dụng phông chữ tùy chỉnh cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng phông chữ, bao gồm các tùy chọn về kiểu, kích thước, màu sắc và hiệu ứng của phông chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tải về và sử dụng các phông chữ mới từ các nguồn khác nhau, ví dụ như Google Fonts, Font Squirrel hay DaFont. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn phông chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại phông chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi phông chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh 2. Thêm hiệu ứng chữ Hiệu ứng chữ là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên sinh động và nổi bật hơn, bằng cách thêm vào các hiệu ứng như đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng, hay chuyển động cho chữ. Bạn có thể thêm hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng hiệu ứng chữ bao gồm các tùy chọn về đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng và chuyển động của chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một hiệu ứng chữ mới bằng cách chọn nút Thêm hiệu ứng ở góc trên bên trái và chọn các tùy chọn theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn hiệu ứng chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi hiệu ứng chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải. Thêm hiệu ứng chữ 3. Thay đổi bảng màu Bảng màu là một yếu tố quan trọng trong tạo mục lục trong powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính hài hòa, nổi bật, và thẩm mỹ của mục lục. Bạn có thể thay đổi bảng màu cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng bảng màu, bao gồm các tùy chọn về bảng màu có sẵn, bảng màu tùy chỉnh, và bảng màu mới. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn, và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một bảng màu mới bằng cách chọn nút Tạo bảng màu mới ở góc trên bên trái, và chọn các màu sắc theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn bảng màu, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại bảng màu cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi bảng màu bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái và chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải. Thay đổi bảng màu 4. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide Sắp xếp lại các đối tượng trong slide là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên gọn gàng và hợp lý hơn, bằng cách sắp xếp lại vị trí, kích thước, và hướng của các đối tượng như chữ, hình ảnh, biểu tượng, hay các đối tượng khác trong slide. Bạn có thể sắp xếp lại các đối tượng trong slide bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng sắp xếp, bao gồm các tùy chọn về cách sắp xếp các đối tượng trong slide, ví dụ như căn lề, căn giữa, căn đều, xoay, lật, nhóm hay phân tầng. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể kéo thả các đối tượng trong slide để sắp xếp theo ý thích của bạn. - Bước 3: Sau khi hoàn thành sắp xếp các đối tượng trong slide, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại sắp xếp cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi sắp xếp các đối tượng trong slide bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide Một số lưu ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint Tạo mục lục trong powerpoint là một cách tiết kiệm thời gian và công sức nhưng cũng có một số lưu ý bạn cần chú ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint. Bạn có thể tham khảo một số lưu ý sau đây: 1. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Giới thiệu”, “Nội dung”, “Kết luận”. Bạn có thể sử dụng tiêu đề chính bằng cách chọn bố cục có tiêu đề chính cho mỗi slide, hoặc bằng cách định dạng chữ của tiêu đề chính với kiểu Heading 1. Bằng cách sử dụng tiêu đề chính, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được các phần của bài thuyết trình, và tạo ra mục lục tự động theo đúng thứ tự và nội dung. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình 2. Sắp xếp theo cấp độ Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sắp xếp theo cấp độ cho các phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Mục tiêu”, “Phương pháp”, “Kết quả” là các tiêu đề phụ thuộc vào tiêu đề chính “Nội dung”.  Bạn có thể sắp xếp theo cấp độ bằng cách định dạng chữ của các tiêu đề phụ với kiểu Heading 2, Heading 3 hay các kiểu khác tùy theo cấp độ của chúng. Bằng cách sắp xếp theo cấp độ, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được mối liên hệ và cấu trúc của các phần trong bài thuyết trình và tạo ra mục lục tự động theo đúng cấp độ và thụt lề. 3. Chọn mẫu thiết kế có sẵn Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn trong powerpoint, ví dụ: “Mục lục cơ bản”, “Mục lục đơn giản”, “Mục lục đẹp”, hay “Mục lục chuyên nghiệp”.  Bạn có thể chọn mẫu thiết kế có sẵn bằng cách chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và chọn nút OK để chèn mục lục tự động vào bài thuyết trình của bạn. Bằng cách chọn mẫu thiết kế có sẵn, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc thiết kế mục lục tự động cho bài thuyết trình của bạn. Chọn mẫu thiết kế có sẵn 4. Cập nhật tự động lại mục lục Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần cập nhật tự động lại mục lục khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Bạn có thể cập nhật tự động lại mục lục bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Xem ở góc trên bên trái rồi chọn Up Slide. Sau đó, bạn chọn nút Cập nhật mục lục ở góc trên bên phải. - Bước 2: Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn có thể chọn một hoặc nhiều tùy chọn tùy theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn. Sau đó, chọn nút OK. - Bước 3: Mục lục tự động của bạn sẽ được cập nhật lại theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn, bao gồm các tiêu đề chính, các tiêu đề phụ và số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và điều chỉnh nếu cần thiết. - Bước 4: Bạn nên cập nhật tự động lại mục lục trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn là chính xác và cập nhật nhất. Bạn cũng nên cập nhật tự động lại mục lục mỗi khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Tự động cập nhật mục lục 5. Kiểm tra trước khi trình bày Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần kiểm tra trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn không có lỗi chính tả, ngữ pháp, hay định dạng.  6. Tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục, để làm cho mục lục của bạn trở nên phù hợp với bài thuyết trình của mình. 7. Chú ý đến các slide ẩn Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần chú ý đến các slide ẩn, là các slide không được hiển thị khi bạn trình bày bài thuyết trình, nhưng vẫn có trong bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể chú ý đến các slide ẩn bằng cách làm như sau: - Bước 1: Chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Slide Table. Bạn sẽ thấy các slide trong bài thuyết trình của bạn được hiển thị ở bên trái màn hình. Bạn có thể nhận biết các slide ẩn bằng cách nhìn vào biểu tượng Slide ẩn ở góc dưới bên phải của mỗi slide, có hình một cái mắt bị gạch chéo. - Bước 2: Bạn có thể ẩn hoặc hiện một slide bằng cách nhấn chuột phải vào slide đó, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. Bạn cũng có thể ẩn hoặc hiện nhiều slide cùng một lúc bằng cách chọn nhiều slide, và nhấn chuột phải, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. - Bước 3: Bạn nên chú ý đến các slide ẩn vì chúng có thể ảnh hưởng đến mục lục tự động của bạn. Nếu muốn mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn, bạn cần chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn cần chọn ô Bao gồm các slide ẩn để mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn. Nếu bạn không muốn mục lục tự động của bạn bao gồm các slide ẩn, bạn cần bỏ chọn ô Bao gồm các slide ẩn. Sau đó, chọn nút OK để cập nhật mục lục tự động của bạn. Chú ý tới các slide ẩn Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách để tạo mục lục trong powerpoint. Unica cũng đã cung cấp cho bạn một số cách để tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint cũng như một vài lưu ý. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm mục lục tự động trong powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với bài thuyết trình của bạn! 
Xem thêm bài viết

Tài chính & Kế toán

Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé. Tái đầu tư là gì? Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân. Tái đầu tư là gì? Ví dụ tái đầu tư như sau: Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư. Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng. Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe. Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo. Ưu điểm Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích. Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức. Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu. Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian Nhược điểm Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ. Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ. Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau: Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau: Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản. Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác. Phân loại theo cách thức tái đầu tư Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là: Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt. Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email. Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam Đặc điểm của hình thức tái đầu tư Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ: Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư. Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ. Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian. Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình. Cách tái đầu tư hiệu quả Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau: Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại. Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,.... Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm. Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể: Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,... Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,... Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn Đa dạng hóa danh mục đầu tư Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư. Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn. Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Tự theo dõi hiệu quả đầu tư Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn. Tái đầu tư thường xuyên Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian. Câu hỏi liên quan Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé. Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì? Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là: Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó. Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó. Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận. Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư? Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là: Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác. Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn. Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì? Công thức tái đầu tư như sau: Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%) Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công. >>> Xem thêm:  Vay tín chấp là gì? Cách tính lãi suất vay ngân hàng Tổng hợp các hình thức đầu tư hiệu quả hiện hành
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé. Đầu tư là gì? Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia. Đầu tư là gì? Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức đầu tư Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau: Đối với nhà đầu tư trong nước Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức. Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau: Hình thức đầu tư Phạm vi hoạt động đầu tư Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có); Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.  Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có: Dự án đầu tư Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,... Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định. Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn. Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:  Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần. Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên. Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông. Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó. Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Thực hiện dự án đầu tư Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP. Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau: Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư. Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Triển khai thực hiện dự án đầu tư. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế. Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau: Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,... Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh. Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng. Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên. Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ. Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng. Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé. Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân. Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.  Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao. Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau: Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu. Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan. Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất. Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân. Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là: Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian. Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường. Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư. Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Bảo hiểm liên kết chung Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng. Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đơn vị Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh. Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ. Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư  So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này. Tiêu chí so sánh Bảo hiểm liên kết đầu tư Bảo hiểm truyền thống Quyền lợi được hưởng Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,... Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản. Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,... Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn. Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao. Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng. Lựa chọn hình thức đầu tư Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi. Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm. Rủi ro thị trường Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn. Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây. Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm. Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể. Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi. Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện. Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này. Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất. Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính. >>> Xem thêm:  Có ít tiền nên đầu tư gì? Gợi ý 6 cách đầu tư an toàn, sinh lời cao 12 công thức đầu tư bất động sản thành công bạn nên biết
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé. Tái đầu tư là gì? Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân. Tái đầu tư là gì? Ví dụ tái đầu tư như sau: Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư. Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng. Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe. Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo. Ưu điểm Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích. Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức. Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu. Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian Nhược điểm Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ. Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ. Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau: Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau: Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản. Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác. Phân loại theo cách thức tái đầu tư Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là: Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt. Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email. Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam Đặc điểm của hình thức tái đầu tư Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ: Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư. Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ. Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian. Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình. Cách tái đầu tư hiệu quả Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau: Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại. Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,.... Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm. Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể: Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,... Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,... Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn Đa dạng hóa danh mục đầu tư Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư. Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn. Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn. Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư Tự theo dõi hiệu quả đầu tư Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn. Tái đầu tư thường xuyên Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian. Câu hỏi liên quan Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé. Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì? Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là: Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó. Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó. Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận. Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư? Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là: Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác. Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn. Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì? Công thức tái đầu tư như sau: Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%) Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công. >>> Xem thêm:  Vay tín chấp là gì? Cách tính lãi suất vay ngân hàng Tổng hợp các hình thức đầu tư hiệu quả hiện hành Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé. Đầu tư là gì? Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia. Đầu tư là gì? Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hình thức đầu tư Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau: Đối với nhà đầu tư trong nước Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức. Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế Đối với nhà đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau: Hình thức đầu tư Phạm vi hoạt động đầu tư Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có); Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.  Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có: Dự án đầu tư Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,... Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định. Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn. Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:  Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần. Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn. Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên. Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau: Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông. Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó. Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp Thực hiện dự án đầu tư Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP. Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau: Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư. Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư. Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Triển khai thực hiện dự án đầu tư. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế. Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau: Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,... Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh. Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng. Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên. Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ. Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng. Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Kết luận Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé. Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân. Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.  Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao. Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau: Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu. Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan. Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất. Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân. Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng. Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là: Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian. Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường. Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư. Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Bảo hiểm liên kết chung Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng. Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình. Bảo hiểm liên kết đơn vị Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh. Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ. Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư  So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này. Tiêu chí so sánh Bảo hiểm liên kết đầu tư Bảo hiểm truyền thống Quyền lợi được hưởng Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,... Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản. Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,... Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn. Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia. Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao. Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng. Lựa chọn hình thức đầu tư Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi. Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm. Rủi ro thị trường Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn. Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây. Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm. Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể. Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi. Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả. Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không? Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau: Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện. Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này. Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất. Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây. Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính. >>> Xem thêm:  Có ít tiền nên đầu tư gì? Gợi ý 6 cách đầu tư an toàn, sinh lời cao 12 công thức đầu tư bất động sản thành công bạn nên biết
Xem thêm bài viết