Tin Học Văn Phòng
2 Cách in 2 mặt trong Word
In 2 mặt là một trong những công việc thường gặp khi làm việc với Word, đặc biệt là đối với vị trí nhân viên hành chính, sinh viên hoặc giáo viên….Thao tác này tuy vô cùng đơn giản nhưng lại ít người biết sử dụng chúng. Nhưng các bạn đừng quá lo lắng, trong bài viết này, Unica sẽ chia sẻ cho các bạn cách in 2 mặt trong Word vô cùng đơn giản.
Cách in 2 mặt trong Word
Đã bao giờ bạn tự hỏi, tại sao phải in 2 mặt thay vì in 1 mặt trong Word chưa. Bởi việc in 2 mặt sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều mực và giấy trong khi in. Ngoài ra, việc in 2 mặt còn giúp người đọc dễ theo dõi nội dung. Ngoài ra, việc in 2 mặt còn phù hợp với các dạng như: in đề cương, in văn bản hoặc nội dung các bài.
1. In 2 mặt trong Word khi máy in hỗ trợ in 2 mặt
Đối với máy in đã có sẵn chế độ in 2 mặt, bạn chỉ cần thực hiện như sau:
- Đối với Word 2003 + Word 2007: bạn mở File cần in, sau đó mở Print bằng tổ hợp phím Ctrl +P. Chọn Finishing trong Properties -> tiếp tục chọn Print on Both Sides.
- Đối với Word 2010+Word 2013: bạn mở File cần in, sau đó mở Print bằng tổ hợp phím Ctrl +P. Trong mục Pages, chuyển từ Print One Sided sang Print on Both Sides để thực hiện thao tác in 2 mặt trong Word.
>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết 4 cách in file PDF mới nhất 2022
2. Cách in 2 mặt trong Word khi máy in không hỗ trợ in 2 mặt
Đới với những máy in không hỗ trợ in đảo mặt (in 2 mặt), bạn cần thực hiện thao tác thủ công như sau:
Bước 1:
- Đối với Word 2003 + Word 2007: bạn mở File cần in, sau đó mở Print bằng tổ hợp phím Ctrl +P -> chọn Odd Pages để thực hiện thao tác in các trang lẻ trước.
- Đối với Word 2010 +Word 2013: bạn mở File cần in, sau đó mở Print bằng tổ hợp phím Ctrl +P -> chuyển từ Print All Pages sang Only Print Odd Pages.
Bước 2:
Sau khi thực hiện các thao tác bước 1 với Word 2003, 2007, 2010, 2013 là bạn đã hoàn thành xong việc in các trang lẻ. Tiếp theo bạn đảo ngược các mặt giấy vừa in, thực hiện các bước như in trang lẻ những với Word 2003 +2007 bạn chọn Even Pages, với Word 2010 +2013 bạn chọn Only Print Even Pages để tiếng hành in trang chẵn.
Cuối cùng, chọn Reverse Print Order -> OK.
Như vậy thông qua các bước trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu cách in 2 mặt trong Word bằng những thao tác vô cùng đơn giản, dễ thực hiện. Bạn có thể áp dụng ngay các bước mà Unica đã chia sẻ để có thể nâng cao hiệu suất công việc hằng ngày của mình nhé.
>> Xem thêm: Thủ thuật in nhiều sheet trong bảng tính excel
17/06/2021
775 Lượt xem
Hướng dẫn 4 cách di chuyển ảnh trong word tiết kiệm thời gian
Với những tính năng mà Word cung cấp, bạn có thể dùng word để tạo ra các loại tài liệu khác nhau, từ văn bản đơn giản, báo cáo, đơn xin, đến sách, tạp chí, luận văn. Trong quá trình soạn thảo, bạn có thể cần chèn và di chuyển các hình ảnh trong word để làm cho văn bản sinh động và trực quan hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách di chuyển hình ảnh trong word một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn 4 cách di chuyển ảnh trong word đơn giản nhất.
Lợi ích việc di chuyển hình ảnh trong Word
Việc di chuyển ảnh trong Word đem tới rất nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian chỉnh sửa, giúp văn bản chuyên nghiệp hơn và giúp nội dung dễ đọc hơn. Chi tiết như sau:
Tiết kiệm thời gian chỉnh sửa: Cách di chuyển hình trong word sẽ giúp bạn có thể thay đổi vị trí của hình ảnh một cách dễ dàng và nhanh chóng, không cần phải xóa và chèn lại hình ảnh nhiều lần. Điều này giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức khi soạn thảo văn bản.
Di chuyển ảnh trong Word nhanh và tiết kiệm thời gian
Làm cho bản Word đẹp hơn, đều và chuyên nghiệp hơn: Khi thực hiện cách di chuyển ảnh trong word, bạn có thể sắp xếp được hình ảnh theo ý muốn của mình, phù hợp với nội dung và bố cục của văn bản. Bạn có thể căn chỉnh hình ảnh theo chiều ngang, chiều dọc, giữa, trái, phải hoặc bất kỳ vị trí nào bạn muốn. Điều này giúp cho bản word của bạn trở nên đẹp mắt, đều đặn và chuyên nghiệp hơn.
Giúp người đọc dễ hình dung các nội dung trong bài viết: Khi bạn di chuyển hình ảnh trong word, bạn có thể tạo ra sự liên kết giữa hình ảnh và văn bản một cách logic và rõ ràng. Bạn có thể đặt hình ảnh gần với đoạn văn bản mà nó minh họa hoặc giải thích. Điều này giúp cho người đọc dễ dàng hiểu và nhớ được các nội dung trong bài viết của bạn.
Tạo ra sự liên kết giữa hình ảnh và văn bản một cách logic và rõ ràng khi di chuyển ảnh
4 cách di chuyển ảnh trong word
Để di chuyển ảnh trong Word, bạn có thể dùng Wrap Text, Position, Align và dùng cách thủ công. Cách làm chi tiết của từng cách sẽ được trình bày ở bên dưới đây:
Di chuyển hình ảnh trong Word bằng Wrap Text
Wrap Text là tính năng cho phép bạn điều chỉnh cách hiển thị của văn bản xung quanh hình ảnh. Bạn có thể chọn các kiểu Wrap Text khác nhau như In Line with Text (hình ảnh được coi như một ký tự), Square (văn bản được bao quanh hình ảnh theo hình vuông), Tight (văn bản được bao quanh hình ảnh theo hình dạng của nó), Behind Text (hình ảnh nằm phía sau văn bản), In Front of Text (hình ảnh nằm phía trước văn bản) và các kiểu khác. Để di chuyển hình ảnh bằng Wrap Text, bạn làm như sau:
Bước 1: Chọn hình ảnh bạn muốn di chuyển, sau đó chọn tab Format (hoặc Picture Format) trên thanh công cụ.
Chọn tab Format
Bước 2: Nhấp vào nút wrap text trong word ở nhóm Arrange, sau đó chọn kiểu Wrap Text bạn muốn.
Trong đó:
In the Line with Text: Ảnh được hiển thị ở dưới dạng ký tự.
Square: Hình ảnh mà bạn chèn vào sẽ được bao quanh bởi văn bản.
Top and Bottom: Ảnh được chèn vào bài sẽ nằm ở trên 1 đoạn hoặc dưới một đoạn văn bản.
In Front of Text: Khi chọn tùy chọn này thì hình ảnh được thêm vào sẽ nằm phía trước văn bản và đè lên văn bản.
Behind Text: Với tùy chọn này thì ảnh sẽ nằm ở phía sau của văn bản.
Chọn kiểu Wrap Text mình cần
Ở ví dụ cách di chuyển ảnh trên word này, tôi sẽ chọn thuộc tính Behind Text. Kết quả trả về như sau:
Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Cách di chuyển ảnh trong word bằng Position
Position là tính năng cho phép bạn đặt hình ảnh vào một vị trí cố định trên trang, không bị ảnh hưởng bởi văn bản. Bạn có thể chọn các vị trí sẵn có như Top Left, Top Center, Top Right, Middle Left, Middle Center, Middle Right, Bottom Left, Bottom Center, Bottom Right hoặc tùy chỉnh vị trí theo ý muốn. Để thực hiện cách di chuyển ảnh thoải mái trong word bằng Position, bạn làm như sau:
Bước 1: Chọn hình ảnh bạn muốn di chuyển, sau đó chọn tab Format (hoặc Picture Format) trên thanh công cụ.
Bước 2: Nhấp vào nút Position trong nhóm Arrange, sau đó chọn vị trí bạn muốn trong mục With Text Wrapping.
Chọn Position và chọn vị trí mong muốn trong With Text Wrapping
Bước 3: Nếu bạn muốn tùy chỉnh vị trí của hình ảnh, bạn có thể nhấp vào More Layout Options… để mở hộp thoại Layout. Trong đó, bạn có thể điều chỉnh khoảng cách giữa hình ảnh và các cạnh hoặc các góc của trang.
Nhấp vào More Layout Options… để mở hộp thoại Layout
Bước 4: Trong cửa sổ Layout, nhấp chọn mục Text Wrapping sẽ xuất hiện hàng loạt các tùy chọn khác nhau, tính năng này cũng tương tự với Wrap Text.
Khi chọn xong một trong các tùy chọn thì nhấn OK để thay đổi vị trí ảnh.
Chọn mục Text Wrapping, chọn vị trí mong muốn và nhấn OK
Nếu muốn ảnh trở về vị trí ban đầu, bạn cần nhấn chọn In line with Text.
Chọn In line with Text để ảnh trở về vị trí ban đầu
Cách di chuyển ảnh trong word bằng căn chỉnh Align
Align là tính năng cho phép bạn căn chỉnh hình ảnh theo các cạnh hoặc các góc của trang hoặc của văn bản. Bạn có thể chọn các kiểu căn chỉnh như Align Left, Align Center, Align Right, Align Top, Align Middle, Align Bottom hoặc Distribute Horizontally, Distribute Vertically. Cách để di chuyển ảnh trong word bằng Align như sau:
Bước 1: Mở file Word cần di chuyển ảnh, bấm chọn Insert > Nhấn vào Pictures.
Nhấn vào Pictures
Bước 2: Bấm chọn ảnh mà bạn muốn thêm vào văn bản rồi nhấn Insert.
Nhấn vào Insert
Bước 3: Nhấp thẻ Home > Lựa chọn vị trí ảnh mà bạn muốn hiển thị ở văn bản ở phần Paragraph.
Lựa chọn vị trí ảnh mà bạn muốn hiển thị ở văn bản ở phần Paragraph
Cách di chuyển ảnh trong Word bằng cách thủ công
Ngoài các cách sử dụng các tính năng của word để di chuyển hình ảnh, bạn cũng có thể di chuyển hình ảnh bằng cách thủ công, sử dụng chuột hoặc bàn phím. Cách này cho phép bạn di chuyển hình ảnh một cách linh hoạt và tự do theo ý muốn. Tuy nhiên, cách này cũng có thể gây ra một số lỗi khi di chuyển hình ảnh. Để di chuyển hình ảnh bằng cách thủ công, bạn có thể làm theo hai cách sau:
Cách chuyển hình ảnh thành văn bản word bằng con trỏ chuột
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào hình ảnh muốn kéo.
Đặt con trỏ chuột vào hình ảnh muốn kéo
Bước 2: Nhấn giữ con trỏ chuột và kéo ảnh tới vị trí mới cần đặt.
Bước 3: Khi đã chọn được vị trí thích hợp, bạn thả chuột sẽ thu được kết quả như hình dưới đây:
Cách di chuyển ảnh trong Word bằng bàn phím
Bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để di chuyển hình ảnh theo các hướng lên, xuống, trái, phải. Bạn cũng có thể sử dụng các phím Ctrl + mũi tên để di chuyển hình ảnh theo các khoảng cách nhỏ hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các phím Ctrl + Shift + mũi tên để xoay hình ảnh theo các góc nhỏ.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Các lỗi thường gặp khi di chuyển ảnh trong Word
Khi bạn di chuyển hình ảnh trong word, bạn có thể gặp phải một số lỗi như là không di chuyển được ảnh, hình ảnh bị che bởi màu nền chữ, văn bản bị xáo trộn sau khi di chuyển ảnh.
Không thể di chuyển ảnh trong Word
Đây là lỗi do bạn đang sử dụng kiểu Wrap Text là In Line with Text, khiến cho hình ảnh được coi như một ký tự và không thể di chuyển tự do. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể chọn kiểu Wrap Text khác như Square, Tight, Behind Text hoặc In Front of Text.
Đây là lỗi do bạn đang sử dụng kiểu Wrap Text là In Line with Text
Hình ảnh bị che bởi màu nền chữ
Đây là lỗi do bạn đang sử dụng kiểu Wrap Text là Behind Text, khiến cho hình ảnh nằm phía sau văn bản và bị che khuất. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể chọn kiểu Wrap Text khác như In Front of Text hoặc Square.
Văn bản bị xáo trộn, nhảy chữ sau khi di chuyển hình ảnh
Lỗi này do bạn đang sử dụng kiểu Wrap Text là Square hoặc Tight, khiến cho văn bản được bao quanh hình ảnh theo hình vuông hoặc theo hình dạng của nó. Điều này có thể làm cho văn bản bị xếp không đều và khó đọc.
Muốn khắc phục lỗi này, bạn có thể điều chỉnh khoảng cách giữa hình ảnh và văn bản bằng cách nhấp vào nút Wrap Text, chọn More Layout Options…, sau đó chọn tab Picture Position và thay đổi các giá trị ở mục Distance from text.
Văn bản bị xáo trộn, nhảy chữ sau khi di chuyển hình ảnh
Kết Luận
Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn 4 cách di chuyển ảnh trong word nhanh, tiết kiệm thời gian. Bạn đã biết được cách sử dụng các tính năng như Wrap Text, Position, Align để di chuyển hình ảnh theo ý muốn. Bạn cũng đã biết được cách di chuyển hình ảnh bằng cách thủ công bằng chuột hoặc bàn phím. Ngoài ra, bạn cũng đã biết được một số lỗi thường gặp khi di chuyển hình ảnh và cách khắc phục chúng. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình soạn thảo văn bản word.
Ngoài ra, bạn đọc có nhu cầu tìm hiểu các khóa học Word này hãy click tìm hiểu và đăng ký khóa học ngay bởi ưu đãi trên Unica rất có giới hạn. Hãy nhanh chóng sở hữu cho mình một khóa học hay nhất để bạn sớm trở thành bậc thầy tin học văn phòng nắm trong tay hàng loạt kiến thức và mẹo hay chỉ có những chuyên gia mới biết.
>> Xem thêm:
Top 10 cách chuyển file Word sang Pdf miễn phí nhanh chóng
2 Cách chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang trong Word
15/06/2021
12117 Lượt xem
Cách copy bảng từ word sang excel mà vẫn giữ nguyên định dạng
Cách copy bảng từ word sang excel là thao tác đơn giản, cực kỳ quan trọng và cần thiết mà ai cũng nên học, nhất là đối với dân văn phòng. Biết cách copy file word sang excel quá trình làm việc của bạn sẽ diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn rất nhiều, tiết kiệm đáng kể thời gian. Nếu bạn đang muốn học cách copy bảng từ word sang excel không bị nhảy dòng, giữ nguyên định dạng, vậy thì hãy tham khảo nội dung chia sẻ trong bài viết sau nhé.
Cách copy bảng từ word sang excel
Cách copy bảng từ word sang excel bằng Plain Text và Import
Plain Text và Import là hai tính năng có sẵn trong excel giúp bạn thực hiện thao tác copy bảng trong word sang excel một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Đối với cách copy bảng dữ liệu từ word sang excel này bạn thực hiện như sau:
Hướng dẫn nhanh
Đầu tiên bạn cần chuyển định dạng file word thành Plain Text bằng cách: Mở file Word muốn copy sang excel lên. Tại file word từ thanh menu chọn File => Chọn Save As => Chọn Browse ở văn bản. Tiếp tục tại mục Save as type chọn định dạng là Plain Text => Chọn Save => Giao diện File Conversion chọn Other encoding và chọn Unicode(UTF-8) => Nhấn OK.
Sau khi đã đổi định dạng xong, đối với excel thì bạn thực hiện như sau: Mở file excel lên => Chọn Data trên thanh menu => Chọn From Text => Giao diện Import Text File xuất hiện bạn chọn file Plain Text => Chọn Import => Hiển thị giao diện mới => Dùng chuột tích chọn Delimited => Chọn Next => Chọn định dạng dữ liệu General => Chọn Finish. Cuối cùng tại Import Data, chọn Exitsting worksheet => Nhấn OK.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file Word ra, trên thanh công cụ chọn mục File.
Chọn File
Bước 2: Sau đó bạn chọn mục lưu trong Save As. Tiếp tục nhấn vào Browse.
Chọn Browse
Bước 3: Trong mục Save as Type, bạn chọn định dạng Plain Text rồi chọn Save.
Chọn định dạng Plain Text
Bước 4: Trong giao diện File Conversion xuất hiện, bạn tích chọn Other encoding và tiếp tục chọn Unicacode(UTF-8).
Sau đó nhấn OK để lưu file word thành định dạng Plain Text.
Tích chọn Other encoding và chọn Unicacode(UTF-8)
Bước 5: Bạn mở Excel. Trên thanh công cụ bạn chọn Tab Data. Tiếp tục chọn From Text.
. Chọn From Text
Bước 6: Tại giao diện cửa sổ Import Text File. Tiếp tục đến File Plain Text mà bạn vừa lưu và nhấn chọn Import.
Chọn File Plain Text vừa lưu xong nhấn Import
Bước 7: Trong giao diện mới, bạn tích vào mục Delimited và nhấn Next.
Tích vào mục Delimited và nhấn Next
Bước 8: Nhấn dấu tích vào mục Tab và nhấn Next.
Chọn Tab
Bước 9: Trong cửa sổ Text Import Wizard, bạn chọn Genaral, sau đó nhấn Finish.
Chọn Genaral, sau đó nhấn Finish.
Bước 10: Trong cửa sổ Import Data, nếu muốn đưa dữ liệu vào sheet bạn chọn Exitsting worksheet => Nhấn OK để hoàn tất.
Chọn Exitsting worksheet
Bước 11: Kết quả sau khi hoàn thành việc chuyển bảng từ word sang excel như sau.
Kết quả hoàn thành
Như vậy là bạn đã hoàn thành cách copy bảng từ word sang excel chỉ bằng vài thao tác rất đơn giản.
Cách chuyển từ file word sang excel bằng Paste Special
Cách sao chép từ word sang excel tiếp theo mà Unica muốn chia sẻ với bạn đó là sử dụng Paste Soecial. Đối với phương pháp này bạn thực hiện copy bảng tính từ word sang excel như sau:
Hướng dẫn nhanh
Đầu tiên bạn mở file copy, sau đó tiến hành copy vùng dữ liệu muốn chuyển đổi bằng cách: Chọn vị trí muốn dán => Click chuột phải chọn Paste Special => Chọn HTML => Nhấn OK là xong.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file word ra, sau đó bấm Ctrl + A và Ctrl + C để copy vùng dữ liệu muốn chuyển đổi.
Copy vùng dữ liệu muốn chuyển đổi
Bước 2: Tiếp tục bạn mở file excel lên, chọn vị trí muốn dán dữ liệu từ file word. Sau đó click chuột phải và chọn Paste Special.
Chọn Paste Special
Bước 3: Tại cửa sổ Paste Special hiện ra bạn chọn HTML => Chọn OK là hoàn tất quá trình copy từ word sang excel giữ nguyên định dạng.
Chọn HTML và chọn OK
Bước 4: Bạn nhận được file excel chứa nội dung của word
Kết quả hoàn thành
>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng giúp nâng cao hiệu suất cá nhân 100%
Dùng công cụ chuyển đổi
Nếu gặp khó khăn khi thực hiện cách copy bảng từ word sang excel bằng những tính năng có sẵn trên word và excel thì bạn có thể sử dụng công cụ chuyển đổi. Sau đây là 2 công cụ chuyển đổi đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo nhé.
Chuyển bằng trang web smallpdf.com
cách copy bảng word sang excel giữ nguyên định dạng bằng trang web smallpdf.com cách thực hiện như sau:
Bước 1: Bạn truy cập vào trang web Smallpdf.com, sau đó nhấn chọn mục Word sang PDF
Chọn Word sang PDF
Bước 2: Tiếp tục bạn nhấn vào mục Chọn các tệp
Chọn các tệp muốn chuyển
Bước 3: Nhấp chọn file bạn muốn chuyển đổi, sau đó nhấn Open để mở file.
Mở file
Bước 4: Khi đó hệ thống sẽ tự động chuyển đổi file cho bạn.
Hệ thống tự động chuyển đổi file cho bạn
Bước 5: Tiếp đó bạn nhấn vào mục Tải file xuống.
Chọn tải file xuống để dùng
Bước 6: Bạn trở lại giao diện đầu tiên và chọn và mục chuyển đổi từ file PDF sang Excel.
Chuyển đổi từ file PDF sang Excel
Bước 7: Nhấn chọn vào mục Chọn các tệp.
Chọn các tệp
Bước 8: Khi này bạn chọn file PDF bạn vừa chuyển đổi nhấn vào Open.
Chọn Open để chuyển file
Bước 9: Bước này sẽ mất vài giây để hệ thống khởi chạy chuyển đổi file cho bạn.
Hệ thống chuyển đổi file
Bước 10: Nhấn vào Tải file xuống để tải file Excel của bạn về máy.
Tải file xuống
Bước 11: Bạn vào thư viện để kiểm tra lại file mà bạn vừa chuyển đổi.
Vào thư viện để kiểm tra
>>> Xem thêm: Cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính và từ file này sang file khác
Chuyển bằng trang web convertio.co
Ngoài công cụ trên bạn cũng có thể thực hiện cách copy bảng từ word sang excel bằng trang web convertio.co. Cách copy từ word sang excel không bị nhảy dòng bằng trang web này như sau:
Bước 1: Truy cập vào trang web Convertio, tại giao diện chính của trang bạn nhấn chọn "Chọn tập tin".
Chọn tập tin muốn copy
Bước 2: Tìm và lựa chọn file Word muốn chuyển sang excel, sau đó nhấn Open để mở tệp tin.
Mở tập tin
Bước 3: Chọn tập tin xong bạn chọn "Chuyển đổi" và đợi trong giây lát để hệ thống chuyển đổi cho bạn.
Chọn chuyển đổi và đợi
Bước 4: Chuyển đổi xong bạn nhấn "Tải về" để tải định dạng file Excel về máy.
Tải về bản đã chuyển đổi
Lưu ý: Với cách này dữ liệu trong file Word bạn muốn chuyển đổi phải là tiếng Anh hoặc tiếng Việt không dấu thì việc chuyển đổi mới không bị lỗi font chữ nhé.
Vậy là bạn đã hoàn thành cách chuyển word sang excel nó rất đơn giản phải không nào?
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica hướng dẫn tới bạn chi tiết cách copy bảng từ word sang excel. Với hướng dẫn đầy đủ và rõ ràng này, chắc chắn thao tác copy bảng trong word sang excel giữ nguyên định dạng không còn gây khó khăn cho bạn nữa. Bạn đọc quan tâm đến chủ đề tin học văn phòng cùng những chủ đề hot khác, hãy tham khảo thêm những khoá học Excel mới tại Unica. Hoặc có thể đặt mua cuốn sách Excel ứng dụng văn phòng từ cơ bản đến của giảng viên.
>>> Xem thêm: Cách chuyển file excel sang word mà vẫn giữ nguyên định dạng
>>> Xem thêm: Bật mí cách gộp bảng trong word đơn giản mà bạn nên biết
>>> Xem thêm: Cách dùng chức năng Replace trong Word chi tiết nhất bạn nên biết
12/06/2021
14272 Lượt xem
3 cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel đơn giản và hiệu quả
Dấu phẩy (') trong Excel là một ký hiệu dùng để ngăn cách các phần tử trong một chuỗi. Tuy nhiên, khi nhập dữ liệu từ các nguồn khác nhau, có thể có dấu phẩy trước số, làm cho dữ liệu không đúng định dạng mong muốn. Vậy làm thế nào để bỏ dấu phẩy trước số trong excel? Hãy cùng tìm hiểu 3 cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel trong bài học Excel online hôm nay nhé.
Dấu phẩy (') trong Excel là gì?
Trong Excel, dấu phẩy (') được gọi là "apostrophe" và nó được sử dụng để bắt đầu một giá trị bằng ký tự văn bản. Khi bạn đặt một dấu phẩy trước một chuỗi ký tự (ví dụ: '12345), Excel sẽ hiểu rằng đó là một chuỗi văn bản và không thực hiện bất kỳ phép tính toán nào trên nó.
Ví dụ, nếu bạn nhập '12345 vào một ô trong Excel, ô đó sẽ hiển thị chính xác là '12345 (bao gồm cả dấu '). Tuy nhiên, giá trị thực sự của ô đó vẫn là chuỗi văn bản "12345" và không thể tham gia vào bất kỳ phép toán số học nào.
Dấu phẩy cũng có thể được sử dụng để hiển thị các số bắt đầu bằng 0 mà bạn không muốn Excel tự động loại bỏ số 0 đầu tiên. Ví dụ, nếu bạn muốn hiển thị mã số điện thoại "0123456789", bạn có thể nhập '0123456789 và Excel sẽ hiển thị chính xác là '0123456789 trong ô, nhưng giữ nguyên số 0 ở đầu.
Trong Excel dấu phẩy (') được gọi là "apostrophe"
Tại sao phải thêm dấu (') vào đằng trước con số 0
Thêm dấu (') vào trước con số 0 trong Excel được sử dụng để ngăn Excel hiểu nhầm và tự động loại bỏ số 0 ở đầu của một số.
Khi bạn nhập một số bắt đầu bằng 0 (ví dụ: 012345), Excel có thể hiểu nhầm đó là một số trong hệ cơ số tám (octal) và tự động loại bỏ số 0 đầu tiên, hiển thị 12345.
Tuy nhiên, nếu bạn thêm dấu (') vào trước số (ví dụ: '012345), Excel sẽ hiểu rằng đó là một chuỗi ký tự và không thực hiện bất kỳ phép tính toán nào. Do đó, giá trị thực tế của ô đó vẫn là chuỗi văn bản "012345", và số 0 đầu tiên sẽ được giữ nguyên.
Việc này thường được sử dụng khi bạn cần hiển thị các mã số điện thoại hoặc các mã dự án bắt đầu bằng 0 mà không muốn Excel tự động loại bỏ số 0 đầu tiên.
>>> Xem thêm: 3 cách đổi dấu phẩy thành dấu chấm trong Excel nhanh, tiện lợi
Thêm dấu phẩy trước số 0 trong Excel
3 cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel
Muốn bỏ dấu phẩy trước số trong Excel, bạn có thể sử dụng một trong các cách như là sử dụng lệnh Paster As Values, dùng tính năng Text to Columns hoặc bỏ dấu phẩy bằng VBA. Mỗi phương pháp sẽ được trình bày chi tiết dưới đây:
Cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel bằng sử dụng lệnh Paster As Values
Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Bỏ dấu phẩy trong bảng trên bằng cách dùng lệnh Paster As Values
Cách bỏ dấu ' trước số trong excel:
Bước 1: Nhấp chuột vào ô G2, nhấn Ctrl + C để sao chép dữ liệu.
Copy dữ liệu ô G2
Bước 2: Đặt chuột vào ô H2, nhấn chuột phải, ở lệnh Paste Options chọn biểu tượng values như hình vẽ bên dưới:
Chọn Paste Options
Bước 3: Sau thao tác này, dãy số chứa dấu phẩy đã được loại bỏ, kết quả như sau:
Kết quả nhận được
>>> Xem thêm: Gợi ý 6 cách thêm số 0 trong Excel đơn giản cho người mới bắt đầu
Cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel bằng “Text to Columns”
Cách xóa dấu phẩy trong Excel này sẽ giúp bạn xoá có phần tử nhanh hơn giúp tiết kiệm thời gian. Muốn thực hiện cách làm mất dấu phẩy trước số trong excel này, bạn làm như sau:
Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu cần loại bỏ dấu phẩy trong Excel.
Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ Data, tìm và chọn Text to Column.
Bước 3: Trong bảng hiện thị Convert Text to Columns Wizard, chọn “Finish” ở góc phía dưới cùng bên tay phải.
Cách bỏ dấu phẩy trước số trong excel bằng “Text to Columns”
Sau khi hoàn thành xong bước này là dấu phẩy trước số đã được loại bỏ.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách bỏ dấu nháy trong excel bằng VBA
Ngoài hai cách loại bỏ dấu phẩy bên trên, bạn có thể sử dụng cách bỏ dấu phẩy trong excel bằng Code VBA. Cách bỏ dấu phẩy trong dãy số excel bằng VBA như sau:
Bước 1: Để mở chương trình VBA, bận nhấn tổ hợp phím tắt “Alt +F11”.
Bước 2: Chọn Insert >Module, sau đó Copy đoạn code dưới đây vào Module Window.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn học VBA excel dễ hiểu cho cả người không biết
Copy đoạn code dưới này vào Module Window
Bước 3: Nhấn F5, đồng thời chọn vùng dữ liệu mà bạn muốn bỏ dấu nháy trong Excel. Ở đây, tôi sẽ lấy vùng dữ liệu từ A1 đến A10 và dùng phím F4 để cố định vùng dữ liệu này lại.
Chọn vùng dữ liệu
Bước 4: Nhấn “Ok” là hoàn thành.
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 3 cách bỏ dấu phẩy trước số trong Excel đơn giản và hiệu quả. Bạn có thể áp dụng một trong những cách này để giải quyết vấn đề của bạn khi nhập hoặc sao chép các số từ các nguồn khác vào Excel. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Cảm ơn bạn đã đọc!
>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao
12/06/2021
15617 Lượt xem
4 cách gộp họ và tên trong excel siêu nhanh bạn nên thử
Gộp họ và tên trong Excel là một thao tác cần thiết mà người dùng cần biết để tiết kiệm thời gian cũng như tăng năng suất làm việc. Nhưng là sao để gộp nội dung của 2 cột mà không bị mất dữ liệu? Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn 4 Cách gộp họ và tên trong excel siêu nhanh mà bạn nên thử. Cùng tìm hiểu ngay.
Tại sao cần gộp họ và tên trong excel?
Excel sở hữu rất nhiều tính năng tuyệt vời, tiêu biểu trong đó là tính năng gộp tên trong excel. Gộp họ và tên trong excel sẽ giúp bạn như sau:
Dễ dàng đọc hiểu dữ liệu: Khi họ và tên được gộp lại, người dùng có thể dễ dàng đọc và hiểu dữ liệu hơn. Điều này đặc biệt hữu ích khi dữ liệu có nhiều cột hoặc hàng.
Tạo một trường dữ liệu duy nhất: Khi họ và tên được gộp lại, bạn có thể tạo một trường dữ liệu duy nhất để sử dụng trong các công thức hoặc phân tích. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình làm việc với excel.
Gộp họ và tên trong excel giúp bạn dễ dàng đọc hiểu dữ liệu
4 Cách gộp họ và tên trong excel
Sau khi đã biết lý do tại sao phải học cách ghép họ và tên trong excel, phần tiếp theo của bài viết Unica sẽ đi vào chi tiết cách ghép họ tên trong excel, cùng tham khảo nhé.
Gộp họ và tên trong Excel bằng toán tử &
Một trong những cách đơn giản nhất để tiến hàng gộp 1 cột “họ” và “tên” thành “họ&tên” là sử dụng “toán tử &”. Cách này cho phép chúng ta nối 2 hay nhiều nội dung của các ô lại với nhau một cách dễ dàng. Cách thực hiện cách gộp họ tên trong excel như sau:
Bước 1: Tại ô C2 như ví dụ minh họa, chúng ta tiến hành nối ô A2 cùng một khoảng trắng với ô B2 theo công thức như sau: =A2&" "&B2
Nối ô A2 cùng một khoảng trắng với ô B2
Bước 2: Sau khi đã tiến hành nhập xong công thức, bạn chỉ cần ấn “Enter” là chúng ta đã có kết quả tại ô C2 là nội dung “họ & tên” được gộp thì ô A2 và B2. Để tiết kiệm được thời gian trong khi thực hiện các thao tác tương tự, bạn chỉ cần copy công thức “=A2&" "&B2” và các ô tiếp theo để có được cột nối 2 cột trong excel “họ & tên” hoàn chỉnh.
Nhấn Enter để nhận kết quả
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Gộp họ và tên bằng hàm nối CONCATENATE
Ngoài sử dụng toán tử & để gộp “họ” và “tên” bạn có thể sử dụng hàm nối chuỗi CONCATENATE để hàm nối 2 ô trong Excel.
Bước 1: Tại ô C2 như ví dụ minh họa, chúng ta tiến hành nối ô A2 cùng một khoảng trắng với ô B2 theo công thức như sau: =CONCATENATE(A2," ",B2) sau đó ấn chọn “Enter”
Công thức nối ô A2 cùng một khoảng trắng với ô B2
Bước 2: Sau khi đã tiến hành nhập xong công thức, bạn chỉ cần ấn “Enter” là chúng ta đã có kết quả tại ô C2 là nội dung “họ & tên” được gộp thì ô A2 và B2. Để tiết kiệm được thời gian trong khi thực hiện các thao tác tương tự, bạn chỉ cần copy công thức “=CONCATENATE(A2," ",B2)” và các ô tiếp theo để có được cột nối “họ & tên” hoàn chỉnh.
Nhấn Enter để nhận kết quả
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu 2 cách gộp cột họ và tên trong Excel bằng “toán tử &” và “=CONCATENATE(A2," ",B2)” vô cùng đơn giản mà ai cũng có thể sử dụng hàm gộp họ và tên này để gộp một cách dễ dàng nhất.
>>> Xem thêm:
Cách gộp ô trong Excel nhanh chóng bạn cần biết
Cách tách họ và tên trong excel nhanh và đơn giản nhất
Gộp họ và tên trong excel bằng Flash Fill
Bên cạnh những cách ghép cột họ và tên trong excel như bên trên đã chia sẻ, bạn cũng có thể gộp cột trong excel bằng Flash Fill. Từ phiên bản excel 2013 trở lên, tính năng Flash Fill đã có sẵn giúp người dùng tách cột dữ liệu nhanh chóng và đơn giản hơn bao giờ hết. Nếu bạn đang muốn gộp cột trong excel thì bạn cũng có thể sử dụng tính năng này. Cách gộp họ và tên trong excel bằng tính năng Flash Fill như sau:
Ví dụ: Chúng ta có bảng dữ liệu với nội dung gồm: STT, tên trường và NV1. Đề bài yêu cầu bạn gộp nội dung ở ở cột tên trường và NV1 làm 1 cột.
Bảng dữ liệu cho sẵn
Bước 1: Tại ô bên cạnh bạn nhập một mẫu thông tin gộp (như hình)
Nhập mẫu thông tin gộp
Bước 2: Tiếp theo bạn nhấn vào ô thông tin mẫu đó rồi chọn tab Data => Chọn Data Tools => Chọn biểu tượng Flash Fill để tiến hành tự động điền dữ liệu.
Chọn biểu tượng Flash Fill
Khi này ngay lập tức toàn bộ dữ liệu trong 2 cột sẽ được gộp vào một cột bao gồm dấu nối bạn sử dụng.
Kết quả gộp 2 cột thành 1 cột
Ngoài cách gộp họ và tên, trong một số trường hợp bạn sẽ cần tách họ và tên trong Excel để thuận lợi cho việc tính toán.
Gộp họ và tên trong excel ở nhiều cột
Ngoài cách gộp 2 cột trong excel thành 1 cột thì bạn cũng có thể gộp nhiều cột lại với nhau thành một cột duy nhất. Cách nối họ tên trong excel ở nhiều cột về cơ bản cũng giống như cách gộp 2 cột. Cụ thể như sau:
Ví dụ: Chúng ta có bảng dữ liệu với nội dung gồm: Họ, tên, lớp. Nhiệm vụ là ghép 3 cột này thành 1 cột.
Bảng dữ liệu cho sẵn
Bước 1: Tại ô thông tin bạn nhập hàm CONCATENATE trong Excel là =CONCATENATE(text1,text2,…).
Cũng giống như trên nếu các chuỗi nối có khoảng trắng thì giữa 2 dấu (" ") để khoảng trắng, nếu muốn các chuỗi nối liền dính vào nhau thì giữa 2 dấu ("") viết liền.
Áp dụng công thức vào bảng dữ liệu chúng ta có hàm =CONCATENATE(A2," ",B2, " ",C2).
Nhập hàm trong excel
Bước 2: Nhấn Enter là thu được kết quả gộp cột như mong muốn.
Kết quả nhận được
>> Xem thêm: Bộ khóa học tin học văn phòng ưu đãi chỉ từ 99k
Kết luận
Trên đây Unica đã chia sẻ tới bạn 4 cách gộp họ và tên trong exel đơn giản và dễ thực hiện nhất. Hy vọng rằng những thông tin trên đã mang đến cho bạn những hữu ích giúp bạn gộp cột trong excel nhanh chóng, có quá trình làm việc với excel hiệu quả và thuận tiện hơn.
10/06/2021
13284 Lượt xem
6 cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác theo điều kiện trong Excel
Trong quá trình làm việc với bảng tính Excel, đôi khi bạn cần thực hiện thao tác lấy dữ liệu từ Sheet khác trong Excel để thực hiện các bước hoàn thành bảng báo cáo. Vậy cách lấy dữ liệu từ Sheet này sang Sheet khác được thực hiện như thế nào? Trong bài viết này, Unica sẽ giới thiệu cho bạn 6 cách để làm điều này trong Excel.
Cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác theo điều kiện Advanced Filter
Advanced Filter là một tính năng cho phép bạn lọc dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau và sao chép kết quả sang một vùng khác.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1 và bảng 2 như sau:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Lọc toàn bộ dữ liệu ở bảng 1 sang bảng 2 ở 2 sheet khác nhau theo tên loại quả là Cam.
Cách trích xuất dữ liệu từ sheet này sang sheet khác:
Bước 1: Tại Sheet 3, bạn vào thẻ Data, nhấn nút Advanced trong nhóm Sort & Filter.
Nhấn nút Advanced
Bước 2: Trong hộp thoại Advanced Filter, chọn Copy to another location.
Copy to another location
Bước 3: Chỉnh List range, Criteria range và copy to như hình dưới đây:
Lọc để lấy dữ liệu
Bước 4: Nhấn OK sẽ thu được bảng kết quả dưới đây:
Nhấn OK
>>> Xem thêm: Cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính và từ file này sang file khác
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Sử dụng hàm vlookup để lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác
Hàm vlookup trong Excel là một hàm tìm kiếm, cho phép bạn tra cứu giá trị trong một cột của một bảng và trả về giá trị tương ứng trong một cột khác.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3 và 4 ở hai sheet là 4 và 5 như sau:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tìm mức trợ cấp của từng nhân viên ở bảng 3 dựa vào thông tin ở bảng 4.
Cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác cho ví dụ trên:
Bước 1: Ở ô D4 tại sheet4 nhập công thức lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác:
=VLOOKUP(C4;Sheet5!$B$3:$C$5;2;0).
Nhập công thức VLOOKUP vào ô D4
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 100000 VNĐ.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được kết quả lấy data từ sheet khác như hình dưới đây:
Kết quả nhận được
Cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác bằng Paste link
Paste link là một tính năng cho phép bạn sao chép dữ liệu từ một sheet sang một sheet khác và tạo một liên kết giữa hai sheet đó. Khi bạn thay đổi dữ liệu ở sheet nguồn, dữ liệu ở sheet đích cũng sẽ được cập nhật theo.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3 như hình:
>>> Xem thêm: 6 cách sử dụng hàm hyperlink trong excel, có ví dụ minh họa
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng tính năng Paste link để sao chép toàn bộ bảng dữ liệu 3 ở sheet 4 sang sheet 5.
Cách link dữ liệu từ sheet này sang sheet khác:
Bước 1: Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu trong bảng 3. Nhấn phím tắt Ctrl+C để copy toàn bộ dữ liệu ở đây.
Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu trong bảng 3
Bước 2: Chuyển sang Sheet 5, đặt con trỏ chuột vào ô B25, đưa chuột lên thanh công cụ, trong thẻ Home, nhấn vào Paste, tìm và chọn Paste link sẽ thu được kết quả như hình:
Chọn Paste link
Bước 3: Sau khi thực hiện xong, nhấp vào ô bất kỳ trong nội dung sao chép, bạn sẽ thấy công thức =Sheet1!<ô liên kết tương ứng>.
Nhấp vào bất kỳ ô nào đều sẽ thấy công thức
Cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác trong Excel bằng macro
Macro là một chuỗi các lệnh và hành động được ghi lại và lưu lại trong Excel, cho phép bạn tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại. Để sử dụng macro để lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác. Cách lấy số liệu từ sheet này sang sheet khác này thực hiện như sau:
Bước 1: Bật tab Developer trong Excel, nếu chưa có bạn có thể vào File > Options > Customize Ribbon và tích chọn Developer trong danh sách Main Tabs.
Bước 2: Nhấn nút Record Macro trong tab Developer, sau đó nhập tên, phím tắt (nếu muốn) và mô tả (nếu muốn) cho macro của bạn. Chọn Workbook trong ô Store macro in để macro có thể hoạt động trên toàn bộ workbook.
Bước 3: Nhấn OK để bắt đầu ghi lại macro.
Bước 4: Thực hiện các thao tác để lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác, ví dụ như sử dụng Advanced Filter, hàm vlookup hoặc Paste link như đã hướng dẫn ở trên.
Bước 5: Nhấn nút Stop Recording trong tab Developer khi hoàn thành các thao tác.
Bước 6: Lưu workbook của bạn dưới định dạng Excel Macro-Enabled Workbook (*.xlsm) để lưu lại macro.
Bước 7: Mở workbook của bạn và sử dụng phím tắt hoặc nhấn nút Macros trong tab Developer để chạy macro của bạn khi cần lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác.
Cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác trong Excel bằng macro
Cách lấy giá trị từ sheet khác bằng nhập công thức theo cách thủ công
Ngoài các cách sử dụng các tính năng và hàm của Excel để lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác, bạn cũng có thể nhập công thức theo cách thủ công để làm điều này.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng công thức thủ công để lấy toàn bộ dữ liệu từ bảng dữ liệu 3 sang bảng dữ liệu 5.
Cách lấy dữ liệu từ 2 sheet khác trong excel:
Bước 1: Nhập hàm excel lấy dữ liệu từ sheet khác =Sheet4!B4 vào ô B61.
Nhập công thức =Sheet4!B4 vào ô B61
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Trần Hoài Minh. Kéo thả chuột xuống bên dưới để lấy được hết tên nhân viên trong bảng 3.
Kết quả nhập công thức và kéo thả chuột
Bước 3: Từ ô B61 kéo chuột sang bên phải sẽ thu được cấp bậc và mức trợ cấp tương ứng của Trần Hoài Minh.
Bước 4: Bôi đen C61 và D61, đặt chuột xuống bên dưới ô D61, kéo thả xuống bên dưới sẽ thu được dữ liệu như hình:
Kéo thả xuống bên dưới
Cách sao chép dữ liệu từ file này sang fle khác trong Excel bằng lệnh Move or Copy...
Muốn sao chép dữ liệu từ sheet này sang sheet khác, bạn có thể sử dụng lệnh Move or Copy... Lệnh này sẽ giúp bạn có được file excel mới được sao chép toàn bộ dữ liệu của file gốc.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu ở Sheet6:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Copy dữ liệu ở bảng trong sheet6 sang 1 sheet mới bằng lệnh Move or Copy...
Cách thực hiện:
Bước 1: Trong sheet6, bạn nhấn chuột phải rồi chọn Move or Copy...
Move or Copy...
Bước 2: Trong hộp thoại Move or Copy..., chọn Move to end và tích chọn vào Create a copy.
Tích chọn vào Create a copy
Bước 3: Cuối cùng là chọn OK sẽ thu được kết quả như sau:
Chọn OK
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn 6 cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác trong Excel. Bạn có thể sử dụng Advanced Filter, hàm vlookup, Paste link, macro hoặc nhập công thức theo cách thủ công tùy theo nhu cầu và mục đích của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong việc xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng áp dụng vào làm việc và học tập Unica còn mang đến bạn đọc những khóa tin học văn phòng với các khoá học Powerpoint, học Word, học Excel từ cơ bản đến nâng cao được giảng dạy bởi những giảng viên hàng đầu tại Unica.
10/06/2021
17789 Lượt xem
2 cách khóa file trong excel ngăn chặn người lạ xâm nhập
Excel là một phần mềm rất hữu ích trong việc quản lý dữ liệu, tài liệu, báo cáo và nhiều công việc khác. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách bảo vệ file excel của mình trước những người lạ xâm nhập, sao chép hoặc chỉnh sửa. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn 2 cách khóa file trong excel đơn giản nhưng hiệu quả, cũng như lợi ích của việc cài khóa file excel.
Lợi ích của việc cài khóa file Excel
Trước khi tìm hiểu cách khóa file trong excel, chúng ta cùng tìm hiểu lợi ích của việc khóa file nhé. Một trong những lợi ích tiêu biểu của việc khóa file trong excel đó la:
Chặn việc người lạ sao chép nội dung dữ liệu, tài liệu
Khi bạn cài khóa file excel, bạn sẽ không lo bị người khác sao chép nội dung dữ liệu, tài liệu của bạn mà không có sự cho phép. Điều này sẽ giúp bạn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, tránh bị đánh cắp ý tưởng hoặc thông tin quan trọng.
Chặn việc người lạ sao chép nội dung dữ liệu, tài liệu
Ngăn người ngoài hạn chế tham gia chỉnh sửa, định dạng những nội dung quan trọng
Nếu bạn không muốn người khác có thể thay đổi nội dung, định dạng hoặc công thức trong file excel của bạn, bạn có thể cài khóa file excel để ngăn chặn điều đó. Bằng cách khóa file excel chỉ cho đọc, bạn sẽ đảm bảo tính chính xác và nhất quán của dữ liệu, tài liệu của bạn.
Bên cạnh khóa file, bạn có thể ẩn sheet tab trong excel với những nội dung không cần thiết. Việc này sẽ giúp việc quản lý file của bạn logic và thuận tiện hơn.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bảo mật dữ liệu và đảm bảo an toàn khi làm việc trên Excel
Một lợi ích khác của cách đặt pass file excel là bảo mật dữ liệu và đảm bảo an toàn khi làm việc trên Excel. Bạn sẽ không phải lo lắng về việc bị mất dữ liệu do virus, hacker hoặc lỗi hệ thống. Bạn cũng sẽ không phải lo lắng về việc bị rò rỉ thông tin cá nhân hoặc bí mật do chia sẻ file excel cho người khác.
Bảo mật dữ liệu và đảm bảo an toàn khi làm việc trên Excel
Hướng dẫn cách khóa file trong excel
Để khóa file Excel, bạn có thể áp dụng một trong 2 phương pháp là dùng chế độ Save as hoặc sử dụng Protect Workbook. Từng cách đặt mật khẩu file excel chi tiết sẽ được giới thiệu chi tiết dưới đây:
Cách đặt pass cho file excel bằng Save As
Cách đầu tiên để khóa file Excel là sử dụng tính năng Save As. Nếu bạn chưa biết cách thao tác, hãy theo dõi phần gợi ý dưới đây của Unica:
Bước 1: Mở trang tính Excel bạn muốn đặt mật khẩu rồi chọn thẻ File ở góc trong bên trái trên thanh công cụ.
Chọn thẻ File
Bước 2: Chọn mục Save As.
Chọn Save As
Bước 3: Sau khi hộp thoại Save As xuất hiện, bạn chọn một vị trí lưu file thuận tiện nhất. Tiếp tục nhấn chọn Tools ở phía bên dưới màn hình.
Chọn Tools
Bước 4: Trong mục Tools, bạn chọn General Options...
Chọn General Options...
Bước 5: Trong General Options sẽ có 2 mục hiện ra đó chính là Password to Open và Password to Modify. Bạn cần đặt mật khẩu vào 2 mục này.
Sau khi nhập mật khẩu xong, bạn ấn OK.
Ấn OK
Giải thích chi tiết về 2 chế độ cài pass cho excel như sau:
Password to Open: mật khẩu được dùng để mở và xem dữ liệu trong trang tính Excel. Nếu không có mật khẩu này, bạn sẽ không mở hoặc không chỉnh sửa được nội dung trong trang tính Excel.
Password to Modify: mật khẩu được dùng để chỉnh sửa các thông tin trong tài liệu. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể chọn chế độ chỉ xem và không thể thực hiện thao tác chỉnh sửa hay sao chép những dữ liệu có trong File Excel.
Bước 6: Nhấn OK sau khi điền mật khẩu để xác nhận lại mật khẩu vừa đặt ở bước bước 5.
Nhập lại mật khẩu xác thực
Bước 7: Chọn Save là thực hiện xong cách tạo mật khẩu cho file excel.
Chọn Save
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách khóa dòng trong excel chi tiết và dễ hiểu nhất
Hướng dẫn thao tác đặt mật khẩu nhằm mục đích khóa File Excel
Hướng dẫn khóa sheet trong excel bằng Protect Workbook
Ngoài cách dùng Save as, bạn cũng có thể thực hiện cách đặt mật khẩu cho file excel bằng Protect Workbook. Các bước cụ thể để đặt pass cho excel sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Mở File Excel cần đặt mật khẩu. Sau đó, bạn chọn vào mục File ở góc trên cùng bên tay trái của thanh công cụ.
Chọn vào mục File
Bước 2: Tiếp tục chọn Info > Chọn Protect Workbook > Chọn Encrypt with Password.
Chọn Encrypt with Password
Bước 3: Khi hộp thoại Encrypt Document (mã hóa tài liệu) xuất hiện, bạn nhập mật khẩu và chọn OK.
Chọn OK
Bước 4: Tại hộp thoại Confirm Password (xác nhận mật khẩu) các bạn nhập lại mật khẩu vào ô phía dưới Reenter password rồi nhấn nút OK.
Nhấn nút OK
Sau khi thiết lập xong, bạn sẽ thấy có sự thay đổi như mô tả ở hình dưới đây. Như vậy, bạn đã hoàn thành xong tác lưu File bằng mật khẩu.
Hoàn thành xong tác lưu File bằng mật khẩu.
Ngoài các bước mà Unica đã chia sẻ, nếu bạn vẫn chưa hình dung ra được các thao tác đặt mật khẩu cho File Excel thì có thể tham khảo nội dung Video sau đây:
Hướng dẫn cách bỏ mật khẩu file excel
Sau khi đã biết cách khóa file excel không cho chỉnh sửa, chắn hẳn bạn sẽ tự tin hơn khi thao tác với file excel rồi phải không nào. Tuy nhiên, sẽ có những lúc bạn cần bỏ mật khẩu file trong excel nên ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn các cách xóa cũng như thay đổi mật khẩu trong file Excel của mình.
Xóa mật khẩu file Excel
Tùy vào cách bạn đặt mật khẩu cho file Excel mà cách xóa bỏ mật khẩu cũng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:
Cách mở khóa excel đối với cách khóa bằng Protect Workbook
Bước 1: Mở file excel đã khóa bằng mật khẩu.
Bước 2: Nhập mật khẩu để mở được file excel.
Bước 3: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ File.
Chọn thẻ File
Bước 4: Nhấn chọn Info > Chọn Protect Workbook > Chọn Encrypt with Password.
Chọn Encrypt with Password
Bước 5: Khi hộp thoại Encrypt Document xuất hiện. Bạn chọn Xóa dòng mật khẩu.
Sau đó nhấn nhấn OK để bỏ mật khẩu excel.
Nhấn OK để gỡ mật khẩu
Lưu ý: Sau khi xóa mật khẩu, bạn sẽ không cần nhập mật khẩu khi mở file excel.
Cách mở khóa file excel không cho chỉnh sửa bằng Save As
Bước 1: Mở file excel đã khóa bằng mật khẩu.
Bước 2: Nhập mật khẩu để mở được file excel.
Nhập mật khẩu để mở được file excel
Bước 3: Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ File > Nhấn chọn Save as.
Nhấn chọn Save as
Bước 4: Khi hộp thoại Save as xuất hiện, bạn nhấn chọn nút Tools và tiếp tục nhấn chọn General Options.
Chọn General Options
Bước 5: Trong hộp thoại General Options, bạn hãy xóa mật khẩu ở chế độ mà mình muốn hủy bỏ. Sau đó là chọn OK để xóa bỏ mật khẩu trong file excel.
Chọn OK để hủy mật khẩu
Cách đổi mật khẩu file excel
Sau khi xóa mật khẩu cũ bằng 1 trong 2 cách chúng tôi vừa đề cập bên trên, bạn có thể đổi mật khẩu mới cho file Excel bằng Protect Workbook hoặc dùng chế độ Save as.
Cách bật bảo vệ một vùng dữ liệu Excel bất kỳ
Ngoài việc khóa toàn bộ file excel, bạn cũng có thể bật bảo vệ cho một vùng dữ liệu Excel bất kỳ. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế người khác có thể thay đổi hoặc xóa dữ liệu trong vùng đó. Cách làm như sau:
Bước 1: Mở file excel và chọn vùng dữ liệu Excel mà bạn muốn bảo vệ.
Bước 2: Chọn tab Home trên thanh công cụ. Ở nhóm Alignment, bạn bấm vào mũi tên nhỏ ở góc bên phải.
Bấm vào mũi tên nhỏ ở góc bên phải
Bước 3: Khi cửa sổ Format Cells hiện ra, bạn chọn tab Protection và tích chọn Locked, sau đó nhấn OK.
Tích chọn Locked, sau đó nhấn OK
Bước 4: Tiếp đến, bạn chuyển tới tab Review trên thanh công cụ > Chọn Protect Sheet.
Chọn Protect Sheet
Bước 5: Đặt mật khẩu trong ô Password to unprotect sheet và tích chọn các chức năng khóa.
Đặt mật khẩu trong ô Password to unprotect sheet
Bước 6: Nhấn chọn OK để hoàn tất.
Nhấn OK
Cách khóa một phần các ô trong Sheet
Không chỉ khóa các sheet hoặc một vùng dữ liệu trong excel, bạn còn có thể khóa một phần các ô bằng các bước sau:
Bước 1: Khi bạn muốn khóa một ô hoặc các ô không gần nhau trong Sheet của Excel, bạn giữ phím Ctrl rồi chọn ô muốn khóa. Tiếp tục ấn chuột phải và chọn “Format Cells”.
Ấn chuột phải và chọn “Format Cells”
Bước 2: Trong Format Cells, tại mục Protection, bạn chọn Locked rồi nhấn OK là xong.
Chọn Locked rồi nhấn OK là xong
Tạm kết
Qua bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn 2 cách khóa file trong excel ngăn chặn người lạ xâm nhập, cũng như cách bỏ mật khẩu file excel và cách bật bảo vệ một vùng dữ liệu Excel bất kỳ. Hy vọng bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản và có thể áp dụng thành công vào công việc của mình. Nếu bạn có thắc mắc hoặc góp ý gì, hãy để lại bình luận phía dưới.
>>> Xem thêm:
Hướng dẫn cách đặt và hủy bảo vệ trang tính trong Excel
Hướng dẫn cách đổi tên file excel chỉ mất 5 giây, không gây lỗi file
Cách đặt pass cho file word để tránh bị sao chép dữ liệu quan trọng
04/06/2021
7288 Lượt xem
3 Cách xóa header và footer trong word dễ, tiết kiệm thời gian
Xóa Header and Footer chỉ cần thực hiện vài thao tác đơn giản. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết các bước xóa chúng một hoàn toàn. Hãy cùng Unica tìm hiểu cách xóa header and footer trong word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 ngay sau đây.
Cách xóa Header và Footer thủ công
Xóa Header và Footer trong Word trên trang đầu tiên của tài liệu
Khi soạn thảo các dạng văn bản như luận văn, luận án, báo cáo,... chúng ta thường sử dụng Header và Footer để đánh số trang, ghi tên quyển sách… Tuy nhiên, ở trang đầu tiên không để Header và Footer giống như các trang còn lại.
Trong trường hợp như vậy, bạn xử lý như sau.
Bước 1: Mở file Word của bạn và di chuyển đến trang đầu tiên bạn cần xóa Header và Footer. Ấn đúp vào đầu trang để chuyển sang chế độ chỉnh sửa.
Ấn đúp chuột hai lần ở đầu trang để mở chế độ chỉnh sửa Header và Footer
Bước 2: Tích vào ô Different First Page ở tab Header & Footer.
Ấn vào mục Different First Page để xóa nội dung ở trang đầu tiên
Bước 3: Chọn Close Header and Footer để rời khỏi chế độ chỉnh sửa và nội dung trong Header/Footer sẽ bị xóa ngay lập tức.
Lưu ý: Làm tương tự cách xóa nội dung trong Header để xóa nội dung trong Footer.
Ấn vào mục Close Header and Footer để thoát chế độ chỉnh sửa
Xóa tất cả Header và Footer ở mọi trang tài liệu Word
Trong trường hợp bạn cần loại bỏ Header và Footer trên tất cả các trang Word thì thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhấn đúp chuột vào Header hoặc Footer ở bất kỳ trang nào để mở chế độ chỉnh sửa. Sau đó bạn bôi đen phần text trong mục này.
Ấn đúp hai lần để vào chế độ chỉnh sửa và bôi đen phần text trong Header
Bước 2: Nhấn Delete ở trên bàn phím để xóa phần Text, sau đó nhấn chọn Close Header and Footer để thoát khỏi chế độ chỉnh sửa. Bạn sẽ thấy phần Header ở các trang tài liệu sẽ bị xóa ngay lập tức.
Lưu ý: Để xóa các Footer làm tương tự các bước như ở Header.
Ấn Delete để xóa nội dung và thoát chế độ chỉnh sửa
>> Xem thêm: Cách xóa cột trong Word chỉ cần kích chuột phải
Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Cách xóa nhanh Header và Footer trong Word bằng Inspect Document
Bước 1: Vào mục File trên thanh công cụ > chọn Info > chọn Check for Issues sẽ hiện ra một danh sách menu > chọn Inspect Document.
Hướng dẫn các bước xóa nhanh bằng Inspect Document
Bước 2: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại Document Inspector. Bạn chỉ tích vào ô Headers, Footers và Watermarks trong hộp thoại và bỏ tích những tùy chọn khác.
Chỉ tích vào mục Headers, Footers và Watermarks
Bước 3: Sau khi tích xong bạn ấn Inspect. Lúc này sẽ xuất hiện Document Inspector > chọn Remove All.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Bước 4: Nhấn vào Close để hoàn tất quá trình và loại bỏ tất cả Header và Footer.
Ấn Remove all
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa Header và Footer trong Word bằng mã VBA
Bước 1: Mở file Word mà bạn muốn xóa Header và Footer. Nhấn tổ hợp phím Alt và F11 để mở cửa sổ Microsoft Visual Basic for Applications. Hoặc bạn có thể làm thủ công theo các bước lần lượt như tab Developer > chọn Visual Basic > cửa sổ Microsoft Visual Basic for Applications xuất hiện.
Ấn tổ hợp phím Alt F11 để mở cửa sổ Microsoft Visual Basic for Applications
Bước 2: Chọn Insert > Module và dán mã sau vào cửa sổ.
Sub RemoveHeadAndFoot()
'Update by Extendoffice
Dim oSec As Section
Dim oHead As HeaderFooter
Dim oFoot As HeaderFooter
For Each oSec In ActiveDocument.Sections
For Each oHead In oSec.Headers
If oHead.Exists Then oHead.Range.Delete
Next oHead
For Each oFoot In oSec.Footers
If oFoot.Exists Then oFoot.Range.Delete
Next oFoot
Next oSec
Selection.WholeStory
ActiveWindow.ActivePane.View.SeekView = wdSeekCurrentPageHeader
Selection.ParagraphFormat.Borders(wdBorderBottom).LineStyle = wdLineStyleNone
ActiveWindow.ActivePane.View.SeekView = wdSeekMainDocument
End Sub
Chọn Insert và Module để mở cửa sổ nhập
Bước 3: Nhấn phím F5 hoặc nút Run có hình tam giác màu xanh lá ở thanh công cụ để chạy mã VBA. Lúc này bạn sẽ thấy các Header và Footer đã bị xóa cùng một lúc.
Ấn F5 để chạy mã VBA
Câu hỏi thường gặp
Câu 1. Vì sao cần ngắt liên kết giữa những trang văn bản khi xóa header, footer?
Việc ngắt liên kết là cần thiết vì nếu không làm như vậy, header and footer sẽ được áp dụng cho tất cả các trang có cùng loại ngắt trang. Ví dụ, nếu bạn xóa header and footer trên trang đầu tiên của một phần, header and footer sẽ bị xóa trên tất cả các trang của phần đó, trừ khi bạn ngắt liên kết giữa các trang.
Câu 2. Có cách nào xóa header, footer mà không cần thực hiện nhiều thao tác như trên?
Có, bạn có thể xóa header and footer một cách nhanh chóng bằng cách sử dụng tính năng Remove. Chỉ cần chọn tab Insert, sau đó nhấn vào nút Header hoặc Footer và chọn Remove Header hoặc Remove Footer. Điều này sẽ xóa hoàn toàn header and footer khỏi tất cả các trang của tài liệu.
Kết luận
Trong bài viết này, Unica đã hướng dẫn bạn 3 cách xóa header và footer trong word dễ, tiết kiệm thời gian. Bạn có thể áp dụng cho các phiên bản word khác nhau như word 2010, word 2013, word 2016, word 2019 hoặc word online. Bạn cũng đã biết được một số câu hỏi thường gặp về cách bỏ header và footer trong word và cách giải quyết chúng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm chủ được kỹ năng xử lý header và footer trong word một cách hiệu quả. Cùng với đó bạn hoàn toàn có thể nâng cao vốn kiến thức tin học văn phòng cụ thể là về các cách soạn thảo cũng như trình bày văn bản trong Word chuyên nghiệp nhất thông qua tham khảo các khoá học Word từ các chuyên gia trên Unica.
01/06/2021
13237 Lượt xem
Cách sử dụng hàm countif trong excel cho người mới bắt đầu
Hàm countif là một trong những hàm quan trọng nhất trong Excel, cho phép bạn đếm số lượng các ô hoặc các phần tử trong một khoảng dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện. Hàm countif có thể giúp bạn thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu một cách hiệu quả và chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn về hàm countif, cách sử dụng hàm countif trong excel và cách kết hợp hàm này với những hàm khác để tạo ra các công thức đếm phức tạp hơn.
Hàm COUNTIF là gì?
Trong quá trình học Excel, hàm COUNTIF được sử dụng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong một phạm vi nhất định.
Công thức của hàm countif là: =COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
Range: là khoảng dữ liệu cần đếm, có thể là một ô, một danh sách ô, một phạm vi ô hoặc một chuỗi ký tự.
Criteria: là điều kiện để xác định các ô hoặc các phần tử cần đếm.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Đếm số lượng táo ở các tháng mà lớn hơn 23 trong bảng trên.
Bước 1: Nhập công thức =COUNTIF(B25:E25;">23") vào ô B26.
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 2 tức là có 2 tháng có số lượng táo lớn hơn 23kg.
Kết quả đếm
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Khi nào thì nên sử dụng hàm COUNTIF?
Bạn nên sử dụng hàm countif khi muốn:
Đếm số lượng các ô hoặc các phần tử theo một tiêu chí duy nhất.
Đếm số lượng các ô hoặc các phần tử theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Đếm số lượng các ô hoặc các phần tử theo một điều kiện logic (ví dụ: AND, OR).
Đếm số lượng các ô hoặc các phần tử theo một điều kiện toán học (ví dụ: SUMPRODUCT).
Dùng countif để tính toán trong excel
Cách sử dụng hàm countif trong excel và ví dụ
Hàm countif là một hàm đơn giản nhưng rất hữu ích trong Excel. Bạn có thể sử dụng nó để đếm số lượng các ô hoặc các phần tử theo một hoặc nhiều tiêu chí. Bạn cũng có thể kết hợp nó với những hàm khác để tạo ra các công thức đếm phức tạp hơn. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng hàm countif trong Excel.
Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu 1: Dùng countif đếm số dưa hấu xuất hiện trong bảng.
Cách làm:
Bước 1: Nhập công thức =COUNTIF(C4:C10;"dưa hấu") vào ô C11.
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 2 tức là trong bảng số liệu 1, dưa hấu xuất hiện 2 lần.
Kết quả đếm
Yêu cầu 2: Dùng Countif đếm số lượng trái cây có số lượng trên 12kg.
Cách làm:
Bước 1: Đặt chuột vào ô C11, nhập phép tính =COUNTIF(D4:D10;">12")
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 5 tức là số trái cây có số lượng trên 12 trong bảng là 5 loại.
Kết quả
Yêu cầu 3: Đếm số mặt hàng khác với “Xoài” trong bảng trên.
Cách sử dụng hàm countif trong excel để đêm:
Bước 1: Ở ô D11, nhập công thức =COUNTIF(C4:C10;"<>"&C8).
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được là 6 tức là số lượng trái cây khác với Xoài trong bảng là 6 loại.
Kết quả thu được
Cách sử dụng hàm countif trong excel kết hợp với những hàm khác
Ngoài sử dụng đơn lẻ, bạn có thể dùng hàm COUNTIF kết hợp với các hàng như RANK, SUMPRODUCT, AND hoặc OR,... để đưa ra những kết quả tính toán chuẩn xác. Dưới đây sẽ là ví dụ cụ thể để bạn hiểu hơn về sự kết hợp này:
Sử dụng hàm RANK kết hợp với hàm COUNTIF
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Xếp hạng và đếm số lượng học sinh theo xếp hạng trong bảng dữ liệu.
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhập công thức hàm rank trong Excel như sau:
=RANK(C3;$C$3:$C$6) vào ô D3.
Nhập công thức rank
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 1.
Bước 3: Copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ thu được kết quả như sau:
Copy công thức xuống các ô bên dưới
Bước 4: Nhập =COUNTIF($D$3:$D$7;D3) vào ô E3.
Nhập công thức đếm
Bước 5: Nhấn Enter thu được kết quả như sau:
Nhấn Enter thu được kết quả
Bước 6: Kéo thả xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả cuối cùng như sau:
Kết quả cuối cùng
Hàm COUNTIF kết hợp hàm AND hoặc OR
Ở phần này, chúng tôi sẽ lấy ví dụ khi kết hợp countif và and cũng như countif và hàm or để bạn hiểu rõ hơn.
Kết hợp hàm countif và and
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Kiểm tra xem bảng kết quả đã cho bên trên có sản phẩm bánh kem không và bánh kem trong bảng có số lượng lớn hơn 29 hay không?
Cách sử dụng hàm countif trong excel kết hợp cùng hàm AND:
Bước 1: Nhập công thức =AND(COUNTIF(D19:D22;"bánh kem");COUNTIF(E19:E22;">29")) vào ô D24.
Nhập công thức vào ô D24
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là True, tức là trong bảng dữ liệu có sản phẩm bánh kem, số lượng của bánh kem lớn hơn 30.
Kết quả của phép tính
Hàm COUNTIF kết hợp với hàm Or
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu kiểm tra số lần trạng thái "Đang giao" có lớn hơn 5 hoặc số lần xuất hiện của Táo có lớn hơn 3 không. Nếu kết quả đúng sẽ hiện True, còn sai là False.
Công thức áp dụng như sau: =OR(COUNTIF(D2:D9;"Đang giao")>5;COUNTIF(B2:B9;"Táo")>3)
Hình ảnh minh họa
Sử dụng hàm SUMPRODUCT với hàm COUNTIF
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính tổng số lượng tiền của 3 cửa hàng và đếm xem tổng tiền của từng của hàng để xem có cửa hàng nào có tổng tiền giống nhau không.
Cách sử dụng hàm countif kết hợp cùng hàm SUMPRODUCT trong excel:
Bước 1: Nhập công thức tính SUMPRODUCT vào ô D9 và E9 như sau:
=SUMPRODUCT(D5:D8;E5:E8).
Nhập công thức SUMPRODUCT
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 542000.
Kết quả tính SUMPRODUCT
Bước 3: Thực hiện công thức tương tự sẽ thu được kết quả tổng tiền của cửa hàng 2 và 3 như hình dưới đây:
Kết quả tổng tiền của cửa hàng 2 và 3
Bước 4: Ở ô D10 và E10, nhập công thức =COUNTIF($D$9:$I$9;D9).
Nhập công thức COUNTIF
Bước 5: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 1. Kéo thả chuột sang các dòng bên cạnh sẽ thu được kết quả ở cửa hàng 2 và 3 cũng là 1. Điều này tức là tổng tiền của từng cửa hàng 1,2,3 là khác nhau, không có cửa hàng nào giống nhau.
Bảng kết quả đếm
Kết hợp hàm countif và vlookup
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính mức trợ cấp của từng nhân viên và đếm xem có bao nhiên người có cùng mức trợ cấp.
Cách thực hiện hàm countif kết hợp hàm vlookup:
Bước 1: Ở F31 nhập công thức =VLOOKUP(E31;$D$39:$E$41;2;0).
Nhập công thức VLOOKUP
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 400000.
Kết quả sau khi nhập VLOOKUP
Bước 3: Kéo chuột xuống bên dưới để copy công thức sẽ thu được kết quả như bảng dưới đây:
Kéo thả chuột xuống các ô bên dưới
Bước 4: Nhập công thức ở G31=COUNTIF($F$31:$F$35;F31).
Nhập công thức COUNTIF
Bước 5: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 1 tức là người có mức trợ cấp 400000 chỉ có 1 người.
Kết quả tính COUNTIF
Bước 6: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau:
Bảng kết quả thu được
Những ô có số là 2 tức là số người có cùng mức phụ cấp như họ là 2 người.
Hàm COUNTIF kết hợp với hàm LEFT, RIGHT, MID
Kết hợp hàm countif và left
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu đếm số lấn xuất hiện trạng thái "Đã giao" và " Đang giao" bằng cạc đếm ký tự "Đ" bên trái của chữ.
Công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(ARRAYFORMULA(LEFT($D$2:$D$9;1));"Đ")
Trong đó:
Hàm ARRAYFORMULA dùng để sao chép công thức hàm LEFT
Hình ảnh minh họa
Hàm COUNTIF kết hợp với hàm Right
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu đếm số lần xuất hiện của trạng thái "Hủy" bằng cách đếm ký tự "Y' bên phải của chữ.
Công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(ARRAYFORMULA(RIGHT(D2:D9;1));"Y")
Hình ảnh minh họa hàm COUNTIF kết hợp với hàm Right
Hàm COUNTIF kết hợp với hàm MID
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu đếm số lần xuất hiện của sản phẩm "Bưởi" bằng cách đếm ký tự "U" ở giữ của chữ.
Công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(ARRAYFORMULA(MID(B2:B9;2;1));"Ư")
Hàm COUNTIF kết hợp với hàm MID
Cách sử dụng hàm countif trong excel kết hợp với hàm INDEX, MATCH
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu của đề bài là đếm số lần xuất hiên của sản phẩm "Chuối" bằng cách tham chiếu dữ liệu bên ngoài dải ô đã chọn.
Công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(A2:A9;INDEX(A12:A15;MATCH(B14;B12:B15;0)))
Hàm Countif kết hợp với hàm INDEX, MATCH
Những vấn đề thường gặp khi dùng hàm countifs trong excel
Khi bạn sử dụng hàm countif trong Excel, bạn cũng có thể gặp phải một số vấn đề thường gặp như sau:
Lỗi #NAME?
Lỗi này xảy ra khi bạn nhập sai tên của một hàm hoặc một biến. Bạn nên kiểm tra lại tên của hàm hoặc biến và xác nhận rằng nó đã được khai báo và khởi tạo trước khi sử dụng.
Lỗi #Name xảy ra khi bạn nhập sai tên của một hàm hoặc một biến
Lỗi #N/A
Lỗi #N/A xảy ra khi bạn không tìm thấy một giá trị hoặc một ô trong khoảng dữ liệu. Bạn nên kiểm tra lại rằng bạn đã nhập đúng tên của khoảng và rằng không có ô nào bị che khuất hoặc xoá.
Lỗi #N/A xảy ra khi bạn không tìm thấy một giá trị hoặc một ô trong khoảng dữ liệu
Lỗi #ERROR!
Lỗi #ERROR! xảy ra khi bạn nhập sai kiểu dữ liệu hoặc không phù hợp với hàm countif. Bạn nên kiểm tra lại kiểu dữ liệu của các ô và rằng chúng phải là số nguyên hoặc chuỗi ký tự.
Lỗi #ERROR! xảy ra khi bạn nhập sai kiểu dữ liệu hoặc không phù hợp với hàm countif
Một số lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIF trong Excel
Hàm COUNTIF trả về kết quả sau khi sử dụng điều kiện với các chuỗi ký tự hơn 255 ký tự.
Đối số criteria cần để trong dấu ngoặc kép.
Hàm không phân biệt chữ thường hay chữ hoa
Công thức hàm COUNTIF chỉ có thực hiện đếm có điều kiện theo một tiêu chí duy nhất.
Nếu muốn thống kê theo nhiều tiêu chí, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF 2 lần.
Lưu ý khi dùng COUNTIF
Một số Wildcard(ký tự đại diện) được hàm COUNTIF hỗ trợ
Những ký tự đại diện được hàm COUNTIF hỗ trợ gồm có (*) và (?). Chi tiết như sau:
Ký tự *
Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu đếm số ô có chứa bất kỳ văn bản nào bắt đầu bằng chữ B
Công thức áp dụng như sau: =COUNTIF(B2:B9;"B*")
Hình ảnh minh họa hàm chứa ký tự *
Ký tự ?
Quan sát bảng dữ liệu sai, yêu cầu đếm số 00 có đúng 3 ký tự và bắt đầu bằng các chữ cái "Ca".
Hình ảnh minh họa hàm chứa ký tự ?
>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao học phí ưu đãi chỉ từ 99k
Những câu hỏi thường gặp khi thực hiện cách sử dụng hàm countif trong excel
Bạn cũng có thể gặp phải một số câu hỏi thường gặp về hàm countif như sau:
Hàm countif có đếm nhiều điều kiện được không?
Hàm COUNTIF có thể đếm nhiều điều kiện được nhưng bạn cần sử dụng hàm COUNTIFS để đếm nhiều điều kiện trong các phạm vi khác nhau.
Hàm Countif và hàm Counta có gì khác nhau?
Hàm countif chỉ đếm số lượng các ô có chứa một hoặc nhiều điều kiện, trong khi hàm counta đếm số lượng các ô có chứa một hoặc nhiều chuỗi ký tự. Ngoài ra, hàm countif cần có một khoảng dữ liệu cụ thể để đếm, trong khi hàm counta không cần.
Sự khác biệt giữa hàm COUNTIF và COUNTIFS trong Excel
Sự khác biệt giữa hàm countif và COUNTIFS trong Excel? Có. Hàm COUNTIFS là một hàm phức tạp hơn, cho phép bạn đếm số lượng các ô có chứa nhiều điều kiện cùng một lúc. Bạn có thể sử dụng dấu phẩy (,) để liệt kê nhiều điều kiện bởi nhau, hoặc sử dụng dấu gạch ngang (/) để liệt kê nhiều điều kiện theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Bạn cũng có thể sử dụng các toán tử như AND, OR, NOT để kết hợp nhiều điều kiện.
Kết luận
Hàm countif là một hàm quan trọng trong Excel, cho phép bạn đếm số lượng các ô hoặc các phần tử trong một khoảng dữ liệu theo một hoặc nhiều điều kiện. Hàm countif có thể giúp bạn thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu một cách hiệu quả và chính xác. Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn về cách sử dụng hàm countif trong excel. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hàm countif và áp dụng nó vào công việc của bạn.
Nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết hơn nữa về hàm COUNTIF trong Excel thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau:
Hướng dẫn sử dụng hàm COUNTIF trong Excel
28/05/2021
12302 Lượt xem
Giới thiệu cách đánh dấu mũ trong excel mà bạn nên biết
Số mũ là cách viết rất phổ biến trong toán học biểu thị cho sự nhân lên bao nhiêu lần của số đó. Nếu viết bằng tay, số mũ viết vô cùng đơn giản. Tuy nhiên, trong excel số mũ viết không hề đơn giản. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc đánh số mũ trong toán học ở định dạng Excel. Đừng lo lắng, trong nội dung bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đánh dấu mũ trong excel, hãy tham khảo bài học Excel này để biết cách thực hiện nhé.
Mục đích và lợi ích việc đánh dấu số mũ trong Excel
Mục đích của việc viết số mũ trong Excel là để biểu thị cho sự nhân lên bao nhiêu lần của chính số đó. Số mũ có thể được sử dụng trong các phép tính bình phương, hoặc chỉ đơn giản là để thể hiện các giá trị phức tạp.
Đánh dấu mũ trong excel giúp tăng tính dễ hiểu cho bảng dữ liệu
Lợi ích của việc viết số mũ trong Excel có thể kể đến như:
Tăng tính chính xác của phép tính: Số mũ giúp thể hiện chính xác mối quan hệ giữa các số trong một phép tính. Ví dụ, số 10^2 biểu thị cho 10 nhân với chính nó 2 lần, tương đương với 100. Nếu không sử dụng số mũ, phép tính này có thể bị hiểu nhầm là 10 nhân với 2, tương đương với 20.
Tăng tính dễ hiểu của dữ liệu: Số mũ giúp thể hiện các giá trị phức tạp một cách dễ hiểu hơn. Ví dụ, số 10^-3 biểu thị cho 10 chia cho chính nó 3 lần, tương đương với 0,001. Nếu không sử dụng số mũ, phép tính này có thể khó hiểu đối với những người không quen với các phép tính số mũ.
Đánh số mũ trong excel: Giúp người dùng thể hiện được những đề bài giống như trên giấy mà không cần sử dụng đến phần mềm.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
5 cách đánh dấu mũ trong excel
Có rất nhiều cách ghi số mũ trong excel, bạn có thể sử dụng phím tắt, dùng hàm hay dùng bảng Font đều được. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách gõ dấu mũ trong excel cho bạn tham khảo.
Hướng dẫn phím tắt đánh số mũ trong excel
Sử dụng phím tắt là cách nhanh chóng và dễ dàng nhất để đánh mũ 2 trong excel. Để thực hiện các đánh số mũ trong Excel bằng phím tắt, bạn thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Dùng chuột mở trang tính Excel cần sửa, sau đó thực hiện thao tác nhập những dữ liệu cần thiết.
Ví dụ: Hình minh họa phía dưới, Unica sẽ viết X2 với số 2 là số mũ.
Ví dụ cách đánh số mũ trong excel
Bước 2: Ở dòng cần viết dấu mũ, bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl +1 => Alt +E => Nhấn Enter.
Trong đó, các phím thể hiện các nội dung như sau:
Ctrl +1 : Thao tác để mở bảng Format Cells
Alt +E : Thao tác để chọn định dạng số mũ
Enter: Thao tác chấp nhận lệnh và thực hiện đóng bảng
Phím tắt đánh số mũ trong excel
Bước 3: Cuối cùng, bạn thực hiện viết số mũ. Sau khi viết xong, bạn thực hiện các thao tác nhấn tổ hợp phím ở bước 2 để trang tính Excel trở lại về giao diện bình thường.
Kết quả đánh số mũ trong excel
Cách viết số mũ trong Excel bằng định dạng có sẵn
Với cách này, bạn có thể dễ dàng thực hiện các thao tác đánh dấu mũ có sẵn trên thanh công cụ của bảng tính Excel. Tuy nhiên do ký hiệu này khá nhỏ nên nó có thể sẽ gây khó khăn cho những người mới bắt đầu và làm quen với Excel.
Để thực hiện đánh dấu mũ trong bảng tính Excel bằng các định dạng có sẵn, bạn thực hiện các thao tác như sau.
Bước 1: Quan sát trên thanh công cụ bảng tính Excel ở phía bên tay trái, Click vào biểu tượng dấu gạch ngang và có mũi tên nhỏ phía dưới, sau đó chọn “More Command…”
Chọn “More Command…”
Bước 2: Trong mục “Choose command From”=> Tìm 2 lệnh X2 Superscript và X2 Supscript.
Tìm 2 lệnh X2 Superscript và X2 Supscript
Bước 3: Tiếp tục chọn “Add” với mục đích tạo 2 lệnh viết dấu mũ trong Excel và chỉ số X2 Superscript và X2 Supscript ra bên ngoài thanh công cụ.
Tạo hai lệnh viết dấu mũ trong excel
Cách viết số mũ trong excel bằng bảng Font
Ưu điểm của phương pháp đánh số mũ này là có nhiều tùy chọn, bạn có thể chỉnh sửa thêm màu, đổi font chữ, thêm đường gạch ngang...
Nhược điểm: phải thực hiện qua nhiều bước, phức tạp đối với người mới sử dụng Excel.
Đối với phương pháp đánh dấu mũ này có 2 cách thực hiện.
Cách đánh số mũ trong Excel bằng Font (chỉ số trên)
Bước 1: Nhập dữ liệu vào Excel
Ví dụ: Trong bài viết này, chúng tôi sẽ nhập vào X2 với số 2 sẽ là số mũ.
Nhập dữ liệu vào Excel theo ví dụ
Bước 2: Tiếp theo bạn tiến hành tô chọn chữ số hoặc ký tự cần viết số mũ => Sau đó nhấn chuột phải và chọn Format Cells
Chọn Format Cells
Bước 3: Tiếp tục bạn đi đến mục Effect => Tại đây bạn tích chọn Superscript => Nhấn OK.
Chọn Superscript
>>> Xem thêm: Cách dùng hàm INDIRECT trong Excel để tham chiếu dễ hiểu nhất
Cách viết chỉ số dưới trong Excel bằng bảng Font
Bước 1: Nhập dữ liệu vào Excel 1 cách bình thường.
Ví dụ: Trong ví dụ này mình nhập vào H2O với số 2 sẽ là chỉ số dưới.
Nhập dữ liệu vào Excel theo ví dụ
Bước 2: Tiếp theo bạn tiến hành tô chữ số hoặc ký tự cần viết số mũ bằng cách nhấn chuột phải => Chọn Format Cells.
Chọn Format Cells
Bước 3: Đi đến mục Effect => Tích chọn Subscript => Nhấn OK.
Chọn Subscript
Cách viết số mũ trong Excel bằng hàm
Với cách này bạn cần thực hiện nối số có sẵn với hàm viết chỉ số trong Excel với cú pháp
Cú pháp hàm:
Công thức mũ 1: =CHAR(185).
Công thức mũ 2: =CHAR(178).
Công thức mũ 3: =CHAR(179).
Ví dụ: Mình sẽ nối số 1 ở ô A2 với công thức mũ 3 như sau: =A2&CHAR(179).
Nhập hàm số mũ 3
Và đây là kết quả:
Sử dụng hàm để viết số mũ trong Excel
Cách cách ghi số mũ trong excel bằng lệnh Equation
Việc sử dụng cách này bạn có thể tạo ra một đối tượng excel chứ không phải giá trị trong một ô, đồng thời bạn cũng có thể tăng giảm kích thứ,xoay hay tô màu cho đối tượng đó không thể tham chiếu cho các công thức.
Viết chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel bằng định dạng có sẵn
Bước 1: Mở file Excel > Chọn thẻ Insert.
Chọn thẻ Insert
Bước 2: Đi đến mục Symbols => Chọn Equation.
Chọn Equation
Bước 3: Ở thẻ Design => Đi đến mục Structures => Chọn Script.
Chọn Script
Bước 4: Chọn kiểu viết số mũ hay chỉ số dưới bạn muốn.
Chọn kiểu viết số mũ hay chỉ số dưới bạn muốn
Bước 5: Sau khi chọn kiểu viết chỉ số trên (số mũ) > Nhập số đầu tiên vào ô thứ 1 như trong hình.
Nhập số đầu tiên vào ô thứ 1
Bước 6: Nhấp chuột trái đến ô thứ 2 => Chọn Script => Chọn kiểu viết chỉ số trên (sỗ mũ) 1 lần nữa.
Chọn kiểu viết chỉ số trên (sỗ mũ) 1 lần nữa
Ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện viết tay các chỉ số trên và dưới và Excel sẽ tự điền cho bạn phương trình giống hệt bạn đã nhập.
>>> Xem thêm: Autofill excel là gì? Cách dùng Autofill điền dữ liệu tự động
Tự viết tay chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel
Bước 1: Mở file Excel > Chọn thẻ Insert.
Chọn thẻ Insert
Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Equation.
Chọn Equation
Bước 3: Ở thẻ Design > Đi đến mục Tools > Chọn Ink Equation.
Chọn Ink Equation
Bước 4: Viết số bạn muốn vào bảng hiện lên > Nhấn Insert để chèn số bạn vừa viết vào Excel.
Bạn có thể xem trước ở phần Preview here.
Trong đó có các lựa chọn như sau:
Write: Viết công thức.
Eraser: Xóa từng ký tự đã viết.
Select and Correct: Chọn các định dạng đúng cho ký tự đã viết.
Clear: Xóa toàn bộ những ký tự đã viết.
Cách thực hiện viết tay chỉ số trên, chỉ số dưới trong Excel
Viết số bạn muốn vào bảng hiện lên => Nhấn Insert để chèn số bạn vừa viết vào Excel
Kết quả
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu 5 cách đánh dấu mũ trong Excel nhanh nhất và chính xác nhất. Hy vọng bài viết mang đến cho bạn đọc nhiều hữu ích. Bạn đọc muốn biết thêm nhiều kiến thức hãy đặt mua ngay cuốn sách Excel của đội ngũ giảng viên của Unica.
Chúc các bạn thực hiện thành công!
Xem thêm: Bộ khóa học tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao
27/05/2021
12174 Lượt xem
3 Cách đánh số trang trong Word 2010 chi tiết nhất
Như các bạn đã biết, Word là một trong những ứng dụng tin học văn phòng không thể thiếu trong quá trình học tập và làm việc. Sở hữu kỹ năng làm Word thành thạo sẽ giúp bạn hoàn thành công việc một cách hiệu quả nhất. Trong quá trình học Word có rất nhiều những kiến thức khác nhau mà bạn buộc phải nhớ để có thể xử lý được những văn bản ở mức cơ bản nhất. Trong bài viết này, Unica sẽ chia sẻ tới bạn đọc cách đánh số trang trong Word vô cùng đơn giản mà người làm Word nào cũng không nên bỏ lỡ.
Hướng dẫn đánh số trang trong Word
Đánh số từ trang đầu tiên
Để đánh số trang từ trang đầu tiên trong Word, bạn thực hiện các thao tác như sau:
Bước 1: Chọn danh mục “INSERT” trên thanh công cụ ở góc trái màn hình, sau đó Click vào mục “PAGE NUMBER”.
Hình ảnh minh họa 1
Lúc này, sẽ hiện ra 4 mục cho người dùng lựa chọn như sau:
Top of Page: Thể hiện ý nghĩa “ Đánh số lên đầu trang”
Bottom of Page: Thể hiện ý nghĩa “Đánh số ở cuối trang”
Page Margins: Thể hiện ý nghĩa “Đánh số trang bên lề”
Current Position: Thể hiện ý nghĩa “ Đánh số trang tại vị trí người dùng tự chọn”
Tùy theo nhu cầu và mong muốn của người dùng, bạn chỉ cần Click vào 1 trong 4 danh mục hiện ra là bạn đã hoàn thành xong cách đánh số trang từ trang đầu tiên trong Word là bạn đã biết cách đánh dấu trang word vô cùng đơn giản đúng không nào.
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách chèn chữ vào ảnh trên Word đơn giản
Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
Cách đánh số trang trong Word từ một trang bất kỳ
Để đánh số trang từ trang bất kỳ trong Word, bạn thực hiện các thao tác như sau.
Video hướng dẫn đánh số trang, số trang/ tổng số trang
Bước 1: Đầu tiên, trong một bản Word, bạn cần chọn trang cần đánh số. Sau đó, đặt chuột tại vị trí đó.
Hình ảnh minh họa 2
Bước 2: Chọn mục “PAGE LAYOUT” trên thanh công cụ ở góc trái màn hình Word, chọn “BREAKS” -> “NEXT PAGE”.
Hình ảnh minh họa 3
Bước 3: Click chuột chọn “INSERT” -> “PAGE NUMBER” -> “FORMAT PAGE NUMBERS” -> “START AT” (là kiểu đánh số mà bạn thích) -> OK.
Hình ảnh minh họa 4
Bước 4: Cuối cùng, bạn thực hiện: “PAGE NUMBER” hoặc “INSERT” -> “HEADER/FOOTER” để thực hiện thao tác đánh dấu trang.
Tùy vào mục đích và nhu cầu, bạn có thể thực hiện kiểu đánh số theo các dạng như: đánh số ở giữa, ở cuối trang, ở lề phải, ở lề trái….
Hình ảnh minh họa 5
Bước 5: Sau khi thực hiện các bước trên thì cả hai đều được đánh số trang word.
Để thực hiện thao tác xóa số trang, bạn cần sử dụng các thao tác như sau: Click chọn “HEADER & FOOTER TOOLS” trong phần “DESIGN” -> “LINK TO PREVIOUS” để bỏ màu vàng. Khi thực hiện xong thao tác này, liên kết giữa hai Section sẽ bị ngắt.
Hình ảnh minh họa 6
Bước 6: Click và nhấn vào “CLOSE HEADER AND FOOTER” để xóa số trang như kiểu đánh dấu trang của Footer Section 1.
Hình ảnh minh họa 7
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách đánh số trang trong Word bắt đầu từ số lớn hơn 1
Cách đánh dấu trang trong Word bắt đầu từ số lớn hơn 1, bạn thực hiện các thao tác như sau:
Bước 1: Chọn "PAGE NUMBER” -> “FORMAT PAGE NUMBER”.
Hình ảnh minh họa 8
Bước 2: Trong cửa sổ Page Number Format mới hiện ra, bạn nhập số trang sẽ bắt đầu trong mục Start At.
Ấn “OK” là bạn đã hoàn thành xong cách đánh số trang từ trang 2 vô cùng đơn giản đúng không nào.
Hình ảnh minh họa 9
Cách xóa số trang trong Word
Cách 1: Để thực hiện việc xóa số trang không cần thiết trong Word, bạn cần thực hiện các thao tác như sau:
Bước 1: Chọn trang cần xóa trong Word -> Click vào “PAGE NUMBER” trên thanh công cụ của Word -> chọn “REMOVE PAGE NUMBER”.
Hình ảnh minh họa 10
Hình ảnh minh họa 11
Cách 2: Cách thứ 2 cũng giúp bạn xóa số trang trong Word. Bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn trang mà bạn muốn xóa -> Click vào phím “BACKSPACE” bên góc phải trên bàn phím máy tính.
Hình ảnh minh họa 12
Bước 2: Click đúp chuột ra ngoài vị trí “HEADER/FOOTER” để kiểm tra kết quả sau khi thực hiện thao tác xóa số trang.
Hình ảnh minh họa 13
>>> Xem thêm: Cách hiển thị số trang trong word đơn giản nhất ai cũng nên biết
Kết luận
Như vậy qua bài viết trên, ngoài 3 cách đánh số trang trong Word, Unica còn chia sẻ tới bạn các thao tác xóa số trong trong trường hợp không cần thiết. Chúng tôi hy vọng, những kiến thức mà Unica cung cấp sẽ thật sự hữu ích để bạn có thể sử dụng word một cách đơn giản và dễ dàng nhất.
Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng tin học văn phòng Unica chúng tôi còn mang tới cho bạn đọc những khóa học Excel cơ bản đến nâng cao và các khóa học về Power Point... mời bạn đọc cùng tham khảo.
>> Xem thêm: Paragraph trong Word là gì? Cách giãn dòng trong Word, Excel chuẩn nhất
25/05/2021
11059 Lượt xem
Hướng dẫn cách khóa dòng trong excel chi tiết và dễ hiểu nhất
Trong quá trình làm việc với excel nếu như không biết cách khoá dòng, mỗi khi kéo chuột tiêu đề của trang sẽ bị ẩn, ghi đè hoặc bị xoá. Điều này khiến bạn cảm thấy vô cùng bực bội, thao tác với excel trở nên khó khăn và tốn thời gian. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách khoá dòng trong excel chi tiết và dễ hiểu nhất, cùng khám phá để biết cách thực hiện nhé.
Ý nghĩa của việc cố định dòng trong Excel
Trước khi tìm hiểu cách khóa hàng trong Excel như thế nào, bạn cần biết ý nghĩa của việc khoá hàng hay khoá cột trong excel là gì trước. Khi sử dụng các trang tính trong Excel việc bạn kéo xuống quá xa sẽ làm mất đi phần tiêu đề hoặc các dòng quan trọng đã trình bày ở trên. Khi này chúng ta cần cố định dòng để dễ dàng và thuận tiện theo dõi các thông tin quan trọng.
Ý nghĩa của việc cố định dòng trong Excel là để giữ cho dòng được cố định đó luôn hiển thị khi bạn cuộn xuống bảng tính. Điều này cực kỳ hữu ích khi bạn muốn theo dõi các tiêu đề cột hoặc các thông tin quan trọng khác ở đầu bảng tính. Cho dù bảng tính đó được kéo xuống xa đến đâu đi chăng nữa thì bạn vẫn dễ dàng theo dõi mọi thông tin.
Cố định dòng trong excel giúp làm việc trên excel nhanh hơn
Cách khóa dòng trong Excel
Cách khóa dòng và cột trong excel vô cùng đơn giản và dễ dàng, chỉ với vài thao tác là bạn đã có thể cố định tiêu đề bên trên để thuận tiện theo dõi cả bảng tính. Trong nội dung bài viết này Unica sẽ hướng dẫn bạn cách khóa 1 hàng trong excel và khoá nhiều hàng, hãy tham khảo và thực hành ngay nhé.
Cách khoá 1 dòng trong excel
Thông thường khi khoá 1 hàng trong excel thì chúng ta hay cố định dòng đầu tiên, bởi đây là dòng hiển thị tiêu đề chính. Cố định 1 hàng đầu trong excel bạn sẽ tiện theo dõi toàn bộ thông tin phía dưới. Cụ thể cách khoá 1 dòng trong excel thực hiện theo các thao tác sau:
Bước 1: Khi bạn muốn hiển thị dòng mà muốn cố định (khóa lại), bạn cần làm một số thao tác như sau: Click đúp chuột vào Tab View ở góc giữa màn hình => Chọn Freeze Panes => Chọn Freeze TopRow.
Thao tác khoá dòng trong excel
Nhìn bằng bằng thường, bạn sẽ dễ dàng nhìn thấy dòng được khóa được thể hiện bởi một đường viền có màu đen tối hơn và có độ dày hơn so với các dòng khác không được cố định.
Khoá dòng trên excel thành công
Lưu ý: Nếu bạn đang sử dụng trang tính Excel Tables, bạn không cần phải cố định dòng đầu tiên theo ý muốn bởi lẽ Excel Tables luôn có tính năng cố định tiêu đề của bảng ở trên cùng của trang tính, cho dù bạn có thực hiện thao tác kéo xuống bao nhiêu hàng và trang đi chăng nữa thì dòng được cố định hàng trong Excel vẫn không có sự thay đổi.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách khóa nhiều dòng trong Excel
Ngoài cách khoá 1 dòng trong excel, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể khoá nhiều dòng để quá trình làm việc trên excel được thuận tiện và nhanh chóng hơn. Nếu bạn muốn khóa hàng và cột trong excel nhiều dòng thì bạnu thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Click chuột để chọn dòng phía dưới ngay sát với dòng mà bạn muốn khóa. Ví dụ: Nếu bạn muốn khóa dòng từ dòng 1 đến dòng số 4 theo thứ tự 1-2-3-4, bạn Click chuột để chọn hàng thứ 5.
Chọn dòng muốn khoá
Bước 2: Click đúp chuột vào Tab View ở góc giữa màn hình => Chọn Freeze Panes => Chọn Freeze Panes.
Thao tác khoá nhiều dòng trong excel
Kết quả thu được là 2 hàng đầu trong bảng Excel luôn được khóa và hiển thị cho dù bạn kéo bảng Excel xuống xa hơn đi nữa.
Kết quả thu được
Hướng dẫn cách bỏ cố định dòng
Để bỏ cố định cột dòng trong excel bạn thực hiện như sau:
Trên thanh công cụ chọn View => Chọn Freeze Panes => Chọn Unfreeze Panes là được.
Thao tác bỏ cố định dòng
Một số lưu ý khi thực hiện thao tác hủy bỏ cố định dòng
Hủy cố định dòng hoặc cột sẽ khiến tất cả các dòng, cột bạn đã cố định trở lại trạng thái bình thường. Bạn sẽ cần cố định lại những dòng, cột theo ý mình sau khi thực hiện lệnh hủy.
Chỉ khi bạn đã thực hiện thao tác cố định cột hoặc dòng trên trang tính thì lệnh Unfreeze Panes mới hiện ra.
Cố định dòng không theo ý muốn do bị ẩn dòng
Trường hợp những ô bạn muốn cố định trong Excel không nằm trong phạm vi hiển thị thì tức là nó đang bị ẩn. Vậy khi này cách khóa dòng trong excel như thế nào? Sau đây Unica sẽ hướng dẫn cho bạn.
Quan sát ví dụ dưới đây, bạn đang muốn cố định dòng 1 và dòng 2.
>>> Xem thêm: Cách ẩn dòng và ẩn cột trong excel chi tiết, nhanh chóng
Dòng 1 và 2 là dòng bạn muốn cố định
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện thao tác, bạn vô tình di chuột đến dòng thứ 7 và chọn vào ô đầu tiên của dòng đó.
Thao tác nhầm đến dòng thứ 7
Kết quả là bạn cố định sai dòng không giống như mong muốn của mình ban đầu.
Kết quả bị cố định sai dòng
Để khắc phục được trường hợp này, bạn làm như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn View => Chọn Freeze Panes => Chọn Unfreeze Panes để xóa dòng cố định cũ bị lỗi.
Thao tác khắc phục cố định sai dòng
Bước 2: Di chuyển chuột lên vùng ô và cột muốn cố định, sau đó thực hiện như các bước tương tự bên trên.
Kết quả nhận được
>>> Xem thêm: Hướng dẫn 7 cách thêm dòng trong Excel nhanh và chính xác
Kết luận
Trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu các cách khóa dòng trong Excel một cách đơn giản và dễ thực hiện nhất. Với những chia sẻ này, hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc thao tác với dữ liệu.
Ngoài ra, Nếu bạn quan tâm đến những kiến thức tin học khác, hãy đặt mua ngay cuốn sách Excel từ cơ bản đến nâng cao của giảng viên Nguyễn Ngọc Linh. Những bài học chia sẻ trong cuốn sách này chắc chắn sẽ giúp bạn "nắm lòng" các kiến thức excel một cách chuyên sâu nhất.
18/05/2021
14018 Lượt xem