Tin Học Văn Phòng
Cách mở 2 file Excel cùng lúc trên màn hình máy tính đơn giản
Trong quá trình làm việc với excel, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể mở 2 file excel cùng một lúc để tăng hiệu suất làm việc. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách mở 2 file excel cùng lúc như thế nào? Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ với bạn hướng dẫn cách mở 2 sheet excel cùng lúc, hãy tham khảo để biết cách thực hiện nhé.
Mục đích và lợi ích của việc mở 2 file excel cùng lúc
Nếu như công việc có yêu cầu bạn phải làm việc trên 2 file excel cùng một lúc, bạn không thể cứ mở file này lên rồi phải off file kia đi và cứ phải lặp đi lặp lại như vậy rất mất thời gian của bạn, thậm chí còn ảnh hưởng tới chất lượng công việc. Để giải quyết vấn đề này, bạn cần phải học cách mở 2 file excel cùng lúc. Việc mở 2 trang excel cùng lúc giúp bạn thuận tiện đối chiếu, khi này bạn có thể vừa xem và vừa chỉnh sửa trang tính của mình.
>>> Xem thêm: Cách mở 2 file Word cùng lúc trên màn hình máy tính đơn giản, chi tiết
Mở 2 file excel giúp bạn thuận tiện làm việc
Mục đích của việc mở 2 file Excel cùng lúc là để có thể so sánh, đối chiếu dữ liệu giữa hai file trên giao diện máy tính. Điều này giúp các thao tác làm việc trên excel được thuận tiện hơn, nâng cao hiệu suất công việc lên gấp nhiều lần so với việc mở 1 file excel như thông thường.
Hướng dẫn cách mở 2 sheet excel cùng lúc dưới thanh Taskbar
Có rất nhiều cách chia đôi màn hình 2 file excel, tiêu biểu là cách mở song song 2 file excel bằng công cụ dưới thanh Taskbar. Đây được đánh giá là cách thông dụng và phổ biến đang được áp dụng nhiều nhất.
Đối với cách này, bạn chỉ cần mở một file Excel bạn muốn sử dụng ra trước như bình thường và trỏ chuột tới microsoft Excel ở dưới thanh taskbar nhấn chuột trái và click vào:
Microsoft Excel năm nếu như bạn muốn thêm 1 file mới:
Mở 2 file cùng lúc thực hiện trên thanh taskbar
Có thể chọn vào một trong số các file đã làm tùy theo từng mục đích khác nhau.
Bạn có thể mở 3 file, 4 file.., tùy bạn muốn và cách mở cũng tương tự như mở file thứ 2 trên.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Mở 2 file Excel cùng lúc đối với file Excel bên ngoài màn hình Desktop
Cách mở 2 file cùng lúc bên ngoài màn hình Desktop là cách thông dụng, đã và đang được mọi người ưu tiên lựa chọn. Ưu điểm của cách này đó là nhanh chóng, dễ dàng, ai cũng có thể thực hiện. Với cách này để mở 2 file cùng lúc trên màn hình bạn chọn sử dụng create shortcut.
Cụ thể như sau: Trên màn hình của tôi ở đây tôi đặt thư mục tải Excel đặt ở màn hình desktop, di chuyển chuột tới mục Excel đó click chuột phải chọn Create shortcut ngay sau đó trên màn hình sẽ nhân bản thêm 1 mục microsoft Excel mới.
Sử dụng Create Shortcut để mở 2 file cùng lúc
- Việc của bạn là chỉ việc mở bản Excel đầu tiên và quay lại màn hình mở tiếp mục file Excel vừa được nhân bản ra. Thực hiện tiếp công việc đi thôi nhé.
>>> Xem thêm: Không lưu được file excel: Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi
Cách chia đôi màn hình 2 file excel cùng một lúc
Để chia 2 màn hình excel bạn có thể sử dụng bằng lệnh có sẵn trên thanh Taskbar hoặc sử dụng phím tắt chia đôi màn hình excel. Sau đây là hưỡng dẫn chi tiết cho bạn tham khảo:
Cách 1: Chia màn hình bằng lệnh có sẵn trên thanh Taskbar
Bước 1: Mở 2 File Excel
Bước 2: Nhấn chuột phải vào thanh Taskbar. Khi có hộp thoại mới mở lên, bạn chọn mộ trong 2 kiểu:
Show windows side by side: 2 file Excel sẽ được chia làm 2 nửa bên phải và bên trái màn hình máy tính.
Show windows stacked: 2 file Excel sẽ được chia làm 2 nữa trên và dưới mà hình máy tính.
Chọn một trong 2 kiểu
Kết quả thu được
Kết quả thu được
Cách 2: Cách chia màn hình thủ công bằng phím tắt.
Bước 1: Mở file Excel mà bạn muốn làm việc. Sau đó nhấn tổ hợp phím Windows + dấu mũi tên trái hoặc mũi tên phải.
Windowns trên bàn phím máy tính
Bước 2: Dùng các phím mũi tên để di chuyển đến File bạn muốn mở, sau đó nhấn Enter.
Cách xóa định dạng chia màn hình ra làm 2 trên excel
Với cách này, bạn có thể dễ dàng phóng to hoặc thu nhỏ File Excel trở về định dạng ban đầu. Cách thực hiện như sau:
Click chuột phải vào thanh Taskbar. Sau đó chọn 1 trong 2 dòng như sau:
Undo Show All windows side by side: nếu bạn chia màn hình dọc.
Undo Show All windows stacked: nếu bạn chia màn hình ngang.
Chọn Undo Show All windows side by side
Lỗi không mở được 2 file excel cùng lúc: Nguyên nhân và cách xử lý
Mặc dù cách mở 2 file cùng lúc không khó nhưng đôi khi bạn sẽ gặp lỗi và không thể mở ra được. Lỗi không mở được file Excel thường do một số nguyên nhân sau:
Thiếu bộ nhớ: Nếu máy tính của bạn có dung lượng RAM thấp, bạn có thể gặp lỗi này khi mở nhiều file Excel cùng lúc.
File Excel bị lỗi: Khi file excel bị lỗi thì bạn cũng sẽ không thể mở file.
Cài đặt Excel không phù hợp: Việc cài đặt excel đôi khi cũng ảnh hưởng khiến người dùng không thể mở 2 file excel song song.
Lỗi không mở được 2 file excel cùng một lúc
Sau đây là một số cách giúp bạn giải quyết vấn đề file excel không mở được.
Kiểm tra dung lượng RAM: Đảm bảo rằng máy có bộ nhớ RAM đủ, nếu không đủ bạn có thể nâng cấp RAM để khắc phục lỗi này.
Kiểm tra file Excel: Thử mở file Excel bằng một máy tính khác để xem liệu file đó có bị lỗi hay không. Nếu file Excel bị lỗi, bạn hãy sửa lỗi file đó bằng cách sử dụng tính năng Recovery của Excel.
Kiểm tra cài đặt Excel: Khởi động lại máy tính và mở lại Excel. Nếu lỗi vẫn còn, bạn có thể thử cài đặt lại Excel.
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết các cách mở 2 file excel cùng lúc đơn giản, nhanh chóng và dễ thực hiện nhất cho bạn tham khảo. Nếu bạn muốn quá trình làm việc với excel của mình được thuận tiện và chủ động hơn, hãy nắm chắc những nội dung mà Unica chia sẻ trong bài viết nhé. Bạn đọc muốn thành thạo tin học văn phòng nói chung và excel nói riêng, hãy tham gia khóa học Excel online tại Unica khác, bạn đọc quan tâm hãy tìm hiểu và nhanh chóng sở hữu những khóa học phù hợp nhất với bạn nhé. Hoặc bạn có thể đặt mua cuốn sách Excel ứng dụng văn phòng từ đội ngũ giảng viên Unica.
Chúc các bạn thành công!
01/03/2019
20078 Lượt xem
Hướng dẫn làm checklist chi tiết trong excel đơn giản nhất
Excel được biết đến là một công cụ tin học tuyệt vời có thể giúp bạn làm được rất nhiều thứ, bao gồm cả việc tạo checklist trong excel. Biết cách làm checklist chi tiết trong excel bạn sẽ dễ dàng quan sát tiến độ hoàn thành công việc, quá trình làm việc với excel được khoa học và chuyên nghiệp hơn. Trong nội dung học Excel online hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn cách tạo checklist trong excel, cùng tham khảo để biết cách làm nhé.
Mục đích sử dụng checklist để làm gì?
Checklist là danh sách những công việc cụ thể được đánh dấu lại nhằm đảm bảo bạn sẽ không bị bỏ sót bất cứ một công việc quan trọng nào. Checklist công việc được đánh giá là một chức năng rất cần thiết và quan trọng. Vì vậy mà hiện nay các mẫu checklist công việc đã được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Cụ thể mục đích của việc checklist đó là:
Mục đích sử dụng checklist trong nhà hàng, khách sạn
Đối với nhân sự làm việc tại các nhà hàng, khách sạn, ckecklist giúp bạn ghi nhớ và kiểm soát mọi việc dù là nhỏ nhất. Đồng thời, sắp xếp từng công việc một cách khoa học và hợp lý, xem việc nào cần làm ưu tiên làm trước và việc nào có thể làm sau. Nhờ đó, bạn có thể dễ dàng hoàn thành tốt một lượng lớn công việc đúng theo mục tiêu ban đầu đã đề ra.
Ngoài ra, việc thực hiện checklist công việc trong nhà hàng, khách sạn còn giúp các buồng phòng, bếp hay lễ tân làm theo đúng tiến độ đã được cấp trên chỉ đạo. Điều này giúp duy trì tiêu chuẩn của nhà hàng, khách sạn, mang tới sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
Checklist giúp bạn ghi nhớ và kiểm soát mọi việc dù là nhỏ nhất
Mục đích sử dụng Checklist trong công nghệ code
Trong công nghệ code, checklist có thể được sử dụng với mục đích để:
Kiểm soát chất lượng code: Checklist có thể được sử dụng để kiểm tra xem code có đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng hay không.
Kiểm tra tính đầy đủ của các chức năng: Checklist có thể được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả các chức năng cần thiết đều được thực hiện trong code.
Kiểm tra khả năng hoạt động của code: Checklist có thể được sử dụng để kiểm tra xem code có hoạt động chính xác như mong muốn hay không.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Mục đích sử dụng checklist trong chăm sóc sức khỏe
Checklist được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả chăm sóc sức khỏe. Trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, mục đích của việc học cách làm checklist chi tiết trong excel là để giảm thiểu sai sót trong y khoa, tăng cường sự tập trung của các nhân viên y tế vào các nhiệm vụ quan trọng. Đồng thời, việc tạo checklist còn giúp thúc đẩy quá trình làm việc theo đúng quy tắc, đảm bảo sự chuyên nghiệp của tất cả nhân viên y tế.
Checklist được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống
Phân biệt checklist và to-do list
Checklist và to-do list đều là những danh sách các mục cần thực hiện, nhưng checklist và to-do list không phải là một.
Checklist: là một danh sách các mục cần thực hiện, được sử dụng để đảm bảo rằng tất cả các bước cần thiết đều được thực hiện đầy đủ và chính xác. Checklist thường được sử dụng trong các quy trình hoặc thủ tục, nơi cần phải thực hiện các bước theo một thứ tự cụ thể.
To-do list: là một danh sách các mục cần thực hiện, được sử dụng để theo dõi các công việc hoặc nhiệm vụ cần hoàn thành. To-do list thường không có thứ tự cụ thể và có thể bao gồm các nhiệm vụ khác nhau, không liên quan đến nhau.
Dưới đây là một số điểm khác biệt chính giữa checklist và to-do list:
Phân biệt to-do lits và checkist
Cách làm checklist chi tiết trong excel
Bên cạnh việc checklist bằng mẫu giấy có sẵn thì bạn cũng có thể tự học cách làm checklist chi tiết trong excel. Cách tạo ô tích trong excel không khó, sau đây là hướng dẫn chi tiết cách làm cho bạn tham khảo.
Hiển thị tab nhà phát triển Developer
Trước khi học cách tạo list công việc trong excel đầu tiên bạn cần làm hiển thị tab nhà phát triển Developer. Để tạo nút chọn trong excel, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở File Exel, trên thanh công cụ, chọn File => Chọn Options.
Chọn File trên thanh công cụ
Chọn Options
Bước 2: Trong cửa sổ Excel Options, bạn chọn Customize Ribbon.
Chọn Customize Ribbon
Bước 3: Trong mũi tên xổ xuống, bạn chọn Main Tabs như hình mô tả, rồi chọn Developer rồi nhấn OK để hoàn tất.
Chọn Developer rồi nhấn OK để hoàn tất
Cách tạo check list trong Excel
Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành tạo bảng checklist trong excel. Giả sử bạn có bảng dưới đây:
Bước 1: Mở File Excel cần tạo Checklist, trên thanh công cụ chọn Developer.
Trên thanh công cụ chọn Developer
Bước 2: Tại hộp thoại Developer bạn ấn vào Tab Insert sau đó ấn chọn Icon Checklist
Chọn Icon Checklist
Bạn bấm vào phần mà mình muốn tạo checklist, ở đây ta sẽ điền vào cột B, lưu ý là nhiều khi ô checklist Excel này sẽ không thằng hàng như ý muốn, nhưng không sao, bạn hoàn toàn dùng trỏ chuột để điều chỉnh được, ta có kết quả như hình sau:
Bạn bấm vào phần mà mình muốn tạo checklist
Lưu ý: Bạn chỉ cần tạo 1 checklist đầu tiên, sau đó dùng trỏ chuột kéo thả đến các vị trí khác trong ô tính là được. Như vậy là bạn đã tạo bảng checklist trong excel.
Với ví dụ thực tế thì bạn cần đổi tên của hộp checklist chứ không thể để là ‘check’ được đúng không nào?
Bạn hãy Click chuột phải vào ô checklist muốn đổi tên, sau đó chọn vào Edit Text và tiến hành đổi tên theo ý muốn, làm tương tự với các checklist còn lại hoặc bạn cũng có thể sử dụng Ctrl+C và Ctrl+V để dán toàn bộ checklist giống nhau.
Cách xóa checklist trong Excel
Sau khi đã tạo checklist excel thành công, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể xoá bất cứ lúc nào. Để xoá checklist bạn chỉ cần chọn vào ô checkbox này sau đó nhấn Deleta là được.
Trường hợp muốn xoá nhiều ô thì bạn chọn nhiều ô rồi nhấn Delete để xoá.
Trường hợp muốn xoá toàn bộ các checklist đã tạo thì bạn thực hiện theo các bước sau: Chọn Home => Chọn Editing => Chọn Find & Select => Chọn tiếp Go To Special. Tại đây bạn tick chọn ô Objects => Nhấn OK. Thao tác này sẽ giúp bạn chọn tất cả các ô checkbox trong trang tính, sau đó bạn chỉ cần nhấn phím Delete để xóa toàn bộ checkbox là được.
Cách xoá checklist trong excel
Ứng dụng của checklist trong các mảng ngành nghề công việc
Checklist là một công cụ hữu ích có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng của checklist trong các mảng ngành nghề công việc:
Trong lĩnh vực y tế: Checklist được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế để đảm bảo chất lượng và an toàn của các thủ tục y tế. Đồng thời đảm bảo sự chuyên nghiệp của nhân viên y tế.
Trong lĩnh vực kỹ thuật: Trong lĩnh vực này checklist trong excel giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và đảm bảo rằng các thiết bị và máy móc được bảo trì đúng cách.
Trong lĩnh vực kinh doanh: Checklist được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh để đảm bảo hiệu quả và hiệu suất của các quy trình kinh doanh nhằm nâng cao lợi nhuận, đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
Trong lĩnh vực giáo dục: Checklist được đưa ra nhằm mục đích đảm bảo chất lượng giảng dạy của giáo viên và chất lượng học tập của học sinh, sinh viên.
Trong lĩnh vực hành chính: Checklist được sử dụng trong lĩnh vực hành chính được đưa ra để đảm bảo hiệu quả và hiệu suất của các quy trình hành chính.
Kết luận
Qua bài viết trên đây, Unica đã hướng dẫn đầy đủ cho bạn cách làm checklist chi tiết trong excel. Đồng thời, cung cấp thêm cho bạn thật nhiều thông tin hữu ích khác xoay quanh vấn đề này. Cùng tham khảo để biết thêm thật nhiều kiến thức tin học văn phòng bổ ích nhé.
Chúc các bạn thành công!
>>> Xem thêm: Cách tạo danh sách thả xuống trong excel có ví dụ chi tiết
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tạo combobox trong Excel chi tiết, đơn giản nhất
01/03/2019
11936 Lượt xem
Hướng dẫn 3 cách tính căn bậc hai trong excel siêu nhanh, đơn giản
Căn bậc hai là một phép toán toán học quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như kỹ thuật, khoa học, thống kê, tài chính,... Trong excel, bạn có thể tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức bằng cách sử dụng các hàm có sẵn hoặc tự tạo công thức. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn 3 cách tính căn bậc hai trong excel, cũng như một số lỗi thường gặp và lưu ý khi sử dụng các hàm này.
Ngoài ví dụ mà Unica đã cung cấp, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm này thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau:
Hướng dẫn cách sử dụng hàm SQRT trong Excel
Hàm căn bậc 2 trong Excel là gì?
Hàm căn bậc 2 trong excel là một hàm toán học, cho phép bạn tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức. Căn bậc hai của một số x là số y sao cho y^2 = x.
Ví dụ, căn bậc hai của 9 là 3, vì 3^2 = 9.
Hàm SQRT trong Excel dùng để tính căn bậc hai giá trị tuyệt đối
Ứng dụng của hàm căn bậc 2 trong Excel
Hàm căn bậc 2 excel có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Tính độ dài đường chéo của một hình vuông hoặc một hình chữ nhật bằng cách sử dụng định lý Pythagoras:
a^2 + b^2 = c^2
Trong đó:
a và b: là độ dài các cạnh góc vuông.
c: là độ dài đường chéo.
Tính khoảng cách giữa hai điểm trên mặt phẳng hoặc không gian, bằng cách sử dụng công thức:
d = sqrt((x2 - x1)^2 + (y2 - y1)^2 + (z2 - z1)^2)
Trong đó:
x1, y1, z1) và (x2, y2, z2): là tọa độ của hai điểm.
Tính chỉ số khối cơ thể (BMI), bằng cách sử dụng công thức:
BMI = w/sqrt(h)
Trong đó:
w: là cân nặng (kg).
h: là chiều cao (m).
Tính sai số chuẩn (standard error), bằng cách sử dụng công thức: SE = sqrt(s^2 / n), trong đó s là độ lệch chuẩn (standard deviation), n là kích thước mẫu (sample size).
Hàm căn bậc 2 trong excel có nhiều ứng dụng trong thực tế
3 cách tính căn bậc hai trong excel
Trong excel, bạn có thể tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức bằng cách sử dụng các hàm sau:
Hàm sqrt trong excel dùng để tính căn bậc 2
Hàm sqrt là hàm căn bậc hai phổ biến nhất trong excel, cho phép bạn tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức.
Cú pháp của hàm sqrt trong excel là:
=SQRT(number)
Trong đó:
number: là số hoặc biểu thức bạn muốn tính căn bậc hai. Nếu number là âm, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
Hàm sqrt là hàm căn bậc hai phổ biến nhất trong excel
Cách tính căn bậc hai trong excel bằng hàm sqrt
Để sử dụng hàm sqrt trong excel, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn một ô trống để nhập hàm tính căn trong excel.
Bước 2: Nhập dấu bằng (=) và tên hàm (SQRT).
Bước 3: Nhập số hoặc biểu thức bạn muốn tính căn bậc hai trong ngoặc đơn. Bạn có thể nhập trực tiếp số, hoặc tham chiếu đến một ô chứa số, hoặc sử dụng các toán tử và hàm khác để tạo biểu thức.
Bước 4: Nhấn phím Enter để hoàn thành công thức.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tìm giá trị căn bậc 2 của từng số trong bảng dưới đây:
Cách thực hiện:
Bước 1: Nhập lệnh căn bậc 2 trong excel =SQRT(A3) vào ô B3.
Nhập công thức SQRT vào ô B3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 5.
Kết quả sau khi nhập công thức
Bước 3: Copy dữ liệu xuống các ô bên dưới sẽ thu được kết quả như sau:
Copy dữ liệu xuống các ô
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Dùng hàm căn bậc 2 trong excel SQRTPI
Hàm SQRTPI là một hàm toán học khác trong excel, cho phép bạn tính căn bậc hai của một số nhân với pi (số pi gần đúng là 3.14).
Cú pháp của hàm SQRTPI trong excel là:
=SQRTPI(number)
Trong đó:
number: là số hoặc biểu thức bạn muốn tính căn bậc hai nhân với pi. Nếu number là âm, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
Hàm SQRTPI là một hàm toán học khác trong excel
Cách tính căn bậc hai trong excel bằng hàm SQRTPI
Để sử dụng hàm SQRTPI trong excel, bạn có thể làm theo các bước tương tự như hàm sqrt, chỉ khác là kết quả sẽ được nhân với pi.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tính căn bậc hai nhân với pi của từng giá trị trong bảng.
Cách thực hiện:
Bước 1: Ở ô B15, bạn nhập công thức tính căn bậc 2 trong excel là =SQRTPI(A15).
Nhập công thức SQRTPI
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 8,862269255.
Kết quả sau khi nhập công thức tính toán
Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới sẽ thu được bảng như sau:
Copy công thức xuống bên dưới
POWER - hàm căn bậc hai trong excel
Hàm POWER là một hàm toán học nữa trong excel, cho phép bạn có thể tính căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức bằng cách sử dụng hàm POWER trong excel. Ngoài ra, hàm này còn cho phép bạn tính lũy thừa của một số hoặc một biểu thức.
Cú pháp của hàm POWER trong excel là:
=POWER(number, power)
Trong đó:
number: là số hoặc biểu thức bạn muốn tính lũy thừa. Nếu number là âm và power không phải là số nguyên, hàm sẽ trả về lỗi #NUM!.
power: là số mũ bạn muốn áp dụng cho number. Nếu power là 0, hàm sẽ trả về 1. Nếu power là âm, hàm sẽ trả về nghịch đảo của number lên mũ power.
Hàm POWER là một hàm toán học nữa trong excel
Để sử dụng hàm POWER trong excel, bạn có thể làm theo các bước tương tự như hàm sqrt và hàm SQRTPI, chỉ khác là bạn cần nhập số mũ cho number.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Dùng hàm POWER để tính căn bậc 2 của từng giá trị trong bảng 3.
Cách tính căn bậc 2 trong excel:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô B26, nhập hàm căn trong excel là =POWER(A26;0,5).
Nhập công thức POWER vào ô B26
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 6.
Kết quả sau tính là 6
Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới, Excel sẽ trả lại bảng kết quả như sau:
Copy công thức xuống bên dưới
Lỗi thường gặp khi dùng công thức căn bậc 2 trong excel SQRT
Khi sử dụng hàm SQRT trong excel, bạn có thể gặp một số lỗi sau:
Lỗi #VALUE!: Xảy ra khi number không phải là số hoặc biểu thức hợp lệ, ví dụ như một chuỗi ký tự hoặc một ô trống.
Lỗi #REF!: Xảy ra khi number là một tham chiếu không hợp lệ, ví dụ như một ô ngoài phạm vi bảng tính hoặc đã bị xóa.
Lỗi #NAME?: Xảy ra khi number là một tên không xác định, ví dụ như một tên hàm sai chính tả hoặc chưa được định nghĩa.
Lỗi #NUM!: Xảy ra khi number là âm, vì không tồn tại số thực nào có bình phương âm.
Lỗi #NUM khi dùng hàm SQRT
Một số lưu ý khi thực hiện cách tính căn bậc hai trong excel
Khi sử dụng hàm căn bậc 2 trong excel, bạn nên lưu ý một số điểm sau:
Hàm SQRT và hàm POWER chỉ trả về kết quả gần đúng, không phải chính xác, do giới hạn của độ chính xác của excel. Bạn có thể tăng độ chính xác bằng cách định dạng lại số lượng chữ số thập phân hiển thị cho kết quả.
Hàm SQRT và hàm POWER chỉ tính được căn bậc hai của các số thực, không phải của các số phức. Nếu bạn muốn tính căn bậc hai của các số phức, bạn có thể sử dụng hàm IMPOWER trong excel, với cú pháp là =IMPOWER(inumber, 0.5), trong đó inumber là số phức dưới dạng chuỗi ký tự, ví dụ như “3+4i”.
Hàm SQRTPI chỉ tính được căn bậc hai của các số nhân với pi, không phải của các số nhân với các hằng số khác. Nếu bạn muốn tính căn bậc hai của các số nhân với các hằng số khác, bạn có thể sử dụng hàm POWER trong excel, với cú pháp là =POWER(number * constant, 0.5), trong đó constant là hằng số bạn muốn nhân với number, ví dụ như e (số e gần đúng là 2.72).
Lưu ý khi sử dụng hàm căn bậc 2 trong excel
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn 3 cách tính căn bậc hai trong excel, bằng cách sử dụng các hàm SQRT, SQRTPI và POWER. Bạn cũng đã biết một số ứng dụng của hàm căn bậc 2 trong excel, cũng như một số lỗi thường gặp và lưu ý khi sử dụng các hàm này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng excel hiệu quả hơn trong công việc và học tập của bạn. Chưa dừng ở đó, UNICA còn hân hạnh mang đến cho bạn rất nhiều các khoá học tin học văn phòng hấp dẫn khác cùng với rất nhiều ưu đãi hấp dẫn như khoá học Excel hãy nhanh tay đăng ký ngay hôm nay!
Chúc bạn thành công!
>>> Xem thêm: Bật mí cách dùng hàm mod trong excel kèm ví dụ chi tiết
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm LOGARIT trong excel có ví dụ minh họa
01/03/2019
8378 Lượt xem
Cách chuyển số thành ngày tháng trong Excel đơn giản nhất
Với nhiều bạn mới học Excel thường không nắm rõ được cách thay đổi định dạng ngày tháng trong Excel hay ngay cả khi làm việc với Excel bạn thường nhập thủ công ngày tháng tuy nhiên trường hợp mà bạn phải nhập quá nhiều với các dữ liệu ngày tháng khác nhau thì bạn không thể nhập thủ công được. Vậy cách bạn nghĩ đến là gì? Chúng tôi gợi ý cách làm cho bạn tính năng chuyển số sang ngày tháng trong Excel một cách dễ dàng.
Hướng dẫn chuyển số thành ngày tháng trong Excel
Để thực hiện cách chuyển số sang ngày tháng trong Excel bạn đọc cùng tìm hiểu qua ví dụ dưới đây:
Đưa ra ví dụ cho các bạn có thể hiểu rõ hơn về chức năng chuyển định dạng số sang ngày tháng và cách áp dụng.
Cho bảng số liệu các ngày tháng được nhập thành một dãy số trong bản dưới đây.
Cho bảng số liệu các ngày tháng
Bước 1: Thực hiện việc bắt đầu chuyển đổi bằng cách dùng chuột chọn vùng dữ liệu cần chuyển đổi. Trên thanh menu chọn vào Data > Text to Columns.
Chọn Text to Columns
Bước 2: Hộp thoại Convert Text to Columns Wizard xuất hiện. Chọn Delimited và nhấn Next.
Thao tác trong hộp thoại Convert Text to Columns Wizard
Bước 3: Sau khi nhấn vào next bạn tích vào ô Tab > Next
Nhấn vào next
Bước 4: Mục mới xuất hiện chọn vào ô Date tại Column Data Format và chọn YMD (ngày/tháng/năm)
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Tại mục nhập dữ liệu Destination nhập $B$1 và kết thúc.
Tại mục nhập dữ liệu Destination nhập $B$1
Như vậy khi quay lại bảng tính lúc đầu bạn thấy được cách chuyển dãy số thành ngày tháng trong Excel được sắp xếp theo thứ tự nhất định.
Chuyển số thành ngày tháng trong excel
Sau khi nhận được kết quả, để quay về kiểu nhập liệu theo ngôn ngữ Tiếng Việt, bạn chỉ cần dùng chuột bôi đen phần dãy số muốn chuyển đổi sau đó nhấn vào Format Cells.
Trên Tab Number, chọn định dạng Date -> nhập định dạng ngày tháng là ngày/tháng/năm như mô tả dưới hình.
Trong Locale (Location), chọn Vietnamese là hoàn thành.
Chuyển số thành ngày tháng trong excel
Dữ liệu sau khi chuyển về đúng định dạng ngày tháng năm, kết quả thu được như sau:
Dữ liệu sau khi chuyển về đúng định dạng ngày tháng năm
Kết luận
Như vậy bài hướng dẫn trên đã hướng dẫn cho các bạn cách thay đổi định dạng ngày tháng hay là việc chuyển đổi số thành chữ và việc sắp xếp lại định dạng ngày tháng bị đảo lộn. Khám phá ngay cuốn sách Excel giúp bạn nắm rõ cách chuyển từ số sang ngày tháng trong excel để có thể áp dụng vào trong công việc và học tập của mình được tốt hơn cũng như nhiều thủ thuật khác hay hơn.
>>> Xem thêm: Học tin học văn phòng trọn đời chỉ từ 199K
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cộng trừ ngày tháng năm trong excel chi tiết từ A - Z
>>> Xem thêm: Hàm datevalue trong excel: Khái niệm, cách dùng và lưu ý
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm DATE trong Excel tính năm đơn giản, có ví dụ
01/03/2019
14640 Lượt xem
Cách dùng hàm TODAY trong Excel tính thời gian thực có ví dụ
Hàm TODAY là một hàm rất phổ biến và tiện lợi khi nó cho phép người dùng lấy ngày hiện tại của hệ thống và sử dụng nó trong các tính toán khác. Việc sử dụng hàm này giúp bạn tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm ra được kết quả. Qua bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu cho bạn về Cách sử dụng hàm TODAY trong Excel tính thời gian thực kèm ví dụ chi tiết. Cùng tìm hiểu ngay.
Hàm TODAY trong excel là gì?
Hàm TODAY thuộc nhóm hàm ngày tháng trong Excel. Hàm này trả về ngày hiện tại của hệ thống theo định dạng ngày/tháng/năm. Hàm TODAY không có tham số đầu vào, chỉ cần nhập =TODAY() vào một ô bất kỳ và nhấn Enter, bạn sẽ nhận được ngày hiện tại.
Hàm TODAY là một hàm thuộc nhóm hàm ngày và giờ trong Excel
Ứng dụng của hàm TODAY trong Excel
Hàm TODAY hay còn gọi là hàm ngày hôm nay có nhiều ứng dụng trong Excel, chẳng hạn như:
Tính số ngày còn lại đến một sự kiện hoặc hạn chót nào đó.
Tính tuổi của một người hoặc độ tuổi của một sản phẩm.
Tạo báo cáo tự động theo ngày.
Lọc dữ liệu theo ngày hiện tại hoặc khoảng thời gian liên quan đến ngày hiện tại.
Sử dụng cùng với những hàm khác để tính khoảng thời gian theo yêu cầu của người dùng.
Ứng dụng của hàm TODAY trong excel
Cách sử dụng hàm TODAY trong Excel
Để sử dụng hàm TODAY trong Excel, bạn chỉ cần nhập công thức =TODAY() vào một ô bất kỳ và nhấn Enter. Bạn cũng có thể kéo công thức này sang các ô khác để áp dụng cho nhiều ô cùng một lúc.
Cú pháp lệnh today trong excel
Cú pháp của hàm TODAY trong Excel rất đơn giản, chỉ có một thành phần duy nhất:
=TODAY()
Trong đó:
TODAY: là tên của hàm.
(): là dấu ngoặc tròn để bao quanh tên hàm, không có tham số nào bên trong.
Cú pháp của hàm TODAY
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng hàm TODAY trong Google Sheet thì bạn sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + phím “;” để thao tác nhanh hơn.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách sử dụng hàm today
Ví dụ 1: Dùng hàm TODAY để trả về thời gian hiện tại.
Bước 1: Nhập công thức =TODAY() vào ô A1.
Nhập công thức vào ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 29/9/2023.
Kết quả sau khi nhập công thức
Ví dụ 2: Tính ngày trong tương lai bằng cách cộng thêm vào thời điểm hiện tại bằng hàm TODAY.
Bước 1: Nhấp chọn một ô bất kỳ hoặc đặt ở vị trí phù hợp với bảng của bạn, bạn nhập công thức =TODAY()+12 vào vị trí đó.
Nhập công thức vào ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter Excel sẽ tự động trả về kết quả khi đã cộng ngày vào hàm. Kết quả thu được kết quả là 11/10/2023.
Kết quả sau khi nhập công thức
Ví dụ 3: Tính ngày trong quá khứ bằng cách cộng thêm vào thời điểm hiện tại bằng hàm TODAY.
Bước 1: Tương tự như cách cộng, di chuyển tới một vị trí bất kỳ trong bảng, nhập công thức =TODAY()-12.
Nhập công thức vào ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 17/9/2023.
Kết quả sau khi nhập công thức
Cách kết hợp hàm TODAY với những hàm khác trong Excel
Kết hợp hàm TODAY với hàm DATEVALUE
Hàm DATEVALUE cho phép bạn chuyển đổi một chuỗi ký tự thành một giá trị ngày trong Excel. Bạn có thể kết hợp hàm DATEVALUE với hàm TODAY để tính số ngày chênh lệch giữa một ngày bất kỳ và ngày hiện tại
Ví dụ, nếu bạn muốn tính số ngày từ ngày 30/04/2021 đến ngày hiện tại.
Bước 1: Di chuột tới vị trí bất kỳ, nhập công thức sau: =DATEVALUE("4/30/21")-TODAY()
Nhập công thức vào ô tính
Bước 2: Ấn Enter Excel sẽ tự động trả về kết quả như trong hình.
Lưu ý: Các ô trang tính cần phải được đặt chung định dạng là Chung hoặc Số thì kết quả sẽ hiển thị đúng dạng.
Kết quả Excel trả về sau khi kết hợp hàm
Hàm TODAY kết hợp với hàm DAY
Hàm DAY cho phép bạn lấy phần ngày của một giá trị ngày trong Excel. Bạn có thể kết hợp hàm DAY với hàm TODAY để trả về ngày hiện tại trong tháng (từ ngày 1 đến ngày 31).
Ví dụ: Dùng hàm DAY kết hợp với TODAY để tính ngày hôm nay (29/9/2023) là ngày thứ bao nhiêu trong tháng.
Bước 1: Nhập công thức =DAY(TODAY()) vào ô bất kỳ trong trang trính.
Nhập công thức vào ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là 29 tức là hôm nay là ngày 29 trong tháng.
Kết quả sau khi nhập công thức
Lưu ý khi sử dụng hàm DAY kết hợp với hàm TODAY:
Những tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
Những tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 có 31 ngày.
Riêng tháng 2 sẽ có 28 ngày và vào năm nhuận sẽ có 29 ngày.
Hàm TODAY kết hợp với hàm MONTH
Hàm MONTH cho phép bạn lấy phần tháng của một giá trị ngày trong Excel. Bạn có thể kết hợp hàm MONTH với hàm TODAY để trả về tháng hiện tại trong năm (từ tháng 1 đến tháng 12).
Ví dụ: Dùng hàm MONTH và TODAY để tính ra hôm nay là tháng bao nhiêu trong năm.
Bước 1: Nhập công thức =MONTH(TODAY()) vào ô bất kỳ trong trang tính.
Nhập công thức vào ô trong Excel
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả sẽ là 9, tức là hôm nay là tháng 9 trong năm.
Kết quả sau khi nhập công thức
Kết hợp với hàm YEAR
Hàm YEAR cho phép bạn lấy phần năm của một giá trị ngày trong Excel. Bạn có thể kết hợp hàm YEAR với hàm TODAY để trả về năm hiện tại.
Ví dụ: Dùng hàm YEAR kết hợp cùng TODAY để biết hôm nay là năm bao nhiêu.
Bước 1: Nhập hàm =YEAR(TODAY()) vào ô bất kỳ trong Excel.
Nhập công thức hàm YEAR kết hợp với hàm TODAY
Bước 2: Nhấn Enter, hàm TODAY trả về kết quả sẽ là 2023, tức là hôm nay là năm 2023.
Kết quả sau khi nhập công thức
>>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm NETWORKDAYS trong excel để tính ngày
Các lỗi thường gặp khi sử dụng công thức today trong excel
Khi sử dụng hàm TODAY trong Excel, bạn cũng cần lưu ý một số lỗi thường gặp và cách khắc phục chúng, chẳng hạn như:
Lỗi #VALUE!
Lỗi #VALUE! xảy ra khi bạn nhập sai cú pháp của hàm today excel hoặc nhập vào một giá trị không phải là ngày. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại cú pháp của hàm TODAY và đảm bảo rằng các giá trị đầu vào là ngày hợp lệ.
Lỗi #NAME?
Đây là lỗi xảy ra khi bạn nhập sai tên của hàm TODAY hoặc không có dấu bằng (=) trước tên hàm. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại tên của hàm TODAY và đặt dấu bằng (=) trước tên hàm.
Lỗi #REF!
Đây là lỗi xảy ra khi bạn tham chiếu đến một ô không tồn tại hoặc đã bị xóa. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại các ô được tham chiếu và đảm bảo rằng chúng vẫn còn trong bảng tính.
Lỗi #NUM!
Lỗi #NUM! là lỗi xảy ra khi bạn nhập vào một số quá lớn hoặc quá nhỏ cho Excel xử lý. Để khắc phục lỗi này, bạn cần kiểm tra lại các số được nhập và đảm bảo rằng chúng nằm trong khoảng giới hạn của Excel.
>>> Xem thêm: Cách chuyển ngày tháng năm sang dạng text bằng các hàm cơ bản
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách cộng trừ ngày tháng năm trong excel chi tiết từ A - Z
Kết luận
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm TODAY trong Excel và các ứng dụng của nó trong thực tế. Hàm TODAY trong Excel là một hàm rất tiện ích và dễ sử dụng để lấy ngày hiện tại của hệ thống và sử dụng nó trong các tính toán liên quan đến thời gian. Bạn có thể kết hợp hàm TODAY với các hàm khác để tạo ra các công thức phức tạp hơn và áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau.
Ngoài ra, Nếu bạn muốn học chuyên sâu hơn, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học Excel của Unica với mức giá siêu ưu đãi.
Video hướng dẫn hàm Today trong excel
Hướng dẫn cách dùng hàm TODAY trong Excel
01/03/2019
15722 Lượt xem
Cách tính khấu hao tài sản cố định và bài tập minh họa
Bạn đang quan tâm đến cách tính khấu hao tài sản cố định được quy định như thế nào? Đừng lo, hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn cách tính khấu hao tài sản cố định đã được quy định trong Thông tư 45/2013 TT- BTC một cách cụ thể nhất. Mình sẽ giới thiệu tới các bạn 3 phương pháp để tính khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khấu hao được hiểu là việc định giá và phân bổ giá trị của tài sản một cách có hệ thống do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.
Khấu hao tài sản cố định chính là khoản khấu hao được tính vào phần chi phí sản xuất kinh doanh sau khoảng thời gian sử dụng tài sản đó. Hiểu hơn về khấu hao tài sản cố định đó là có liên quan đến việc hao mòn tài sản, là sự giảm dần về giá trị hoặc giá trị sử dụng do được tham gia vào quá trình sản xuất có thể là do hao mòn từ các tác động của tự nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.
Khấu hao tài sản cố định là gì?
Khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính
Cách tính khấu hao tài sản cố định
1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng
Khái niệm
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng là cách tính khấu hao tài sản của doanh nghiệp theo tháng, năm cố định.
Công thức tính khấu hao tài sản cố định
Mô tả công tính tính khấu hao tài sản cố định. Hình 1
Tức là: Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
Lưu ý:
+ Trường hợp thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi, khi đó doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách: lấy giá trị còn lại có trong sổ chia cho thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ
+ Mức trích khấu hao TSCĐ là hiệu số giữa giá trị TSCĐ và số khấu hao lũy kế được thực hiện đến trước năm cuối của TSCĐ.
Ví dụ tính khấu hao tài sản cố định
Ví dụ: Công ty A mua 1 TSCĐ ( mới 100%) với giá ghi trên hóa đơn là 300 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 15 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
a. Biết rằng tài sản cố định có tuổi thọ kỹ thuật là 10 năm, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm (phù hợp với quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT- BTC), tài sản được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2013.
Nguyên giá tài sản cố định = 300 triệu - 15 triệu + 5 triệu + 3 triệu = 293 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 293 triệu : 10 năm = 29,3 triệu đồng/năm.
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 29,3 triệu đồng: 12 tháng = 2,4 triệu đồng/ tháng
Hàng năm, doanh nghiệp trích 29,3 triệu đồng chi phí trích khấu hao tài sản cố định đó vào chi phí kinh doanh.
b. Sau 5 năm sử dụng, doanh nghiệp nâng cấp tài sản cố định với tổng chi phí là 30 triệu đồng, thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm (tăng 1 năm so với thời gian sử dụng đã đăng ký ban đầu), ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 1/1/2018.
Nguyên giá tài sản cố định = 293 triệu đồng + 30 triệu đồng = 323 triệu đồng
Số khấu hao luỹ kế đã trích = 29,3 triệu đồng (x) 5 năm = 146,5 triệu đồng
Giá trị còn lại trên sổ kế toán = 323 triệu đồng - 146,5 triệu đồng = 176,5 triệu đồng
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 176,5 triệu đồng : 6 năm = 29,41 triệu đồng/ năm
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 29.410.000 đồng : 12 tháng = 2.451.000 đồng/ tháng
Từ năm 2018 trở đi, doanh nghiệp trích khấu hao vào chi phí kinh doanh mỗi tháng 2.451.000 đồng đối với tài sản cố định vừa được nâng cấp.
c. Xác định mức trích khấu hao đối với TSCĐ đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2013
+ Xác định mức trích khấu hao, có công thức T= T2 (1 - t1/T2)
Trong đó:
T: Thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định
T1: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC.
T2: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số .../2013/TT-BTC.
t1: Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định
+ Xác định mức khấu hao hàng năm có công thức:
Mô tả cách tính khấu hao tài sản cố định. Hình 2
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
+ Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định: Doanh nghiệp sử dụng một máy khai khoáng có nguyên giá 600 triệu đồng từ ngày 01/01/2011. Thời gian sử dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC là 10 năm. Thời gian đã sử dụng của máy khai khoáng này tính đến hết ngày 31/12/2012 là 2 năm. Số khấu hao luỹ kế là 120 triệu đồng.
- Giá trị còn lại trên sổ kế toán của máy khai khoáng là 480 triệu đồng.
- Doanh nghiệp xác định thời gian trích khấu hao của máy khai khoáng là 15 năm theo Phụ lục I Thông tư số 45/2013/TT-BTC.
- Xác định thời gian trích khấu hao còn lại của máy khai khoáng như sau:
Thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ: = 15 năm * (1- 2 năm / 10 năm) = 12 năm
- Mức trích khấu hao trung bình hàng năm = 480 triệu đồng : 12 năm = 40 triệu đồng/ năm (theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC)
Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng = 40 triệu đồng : 12 tháng = 3,333 triệu đồng/ tháng
Từ ngày 01/01/2013 đến hết ngày 31/12/2024, doanh nghiệp trích khấu hao đối với máy khai khoáng này vào chi phí kinh doanh mỗi tháng là 3,333 triệu đồng.
Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình.
[course_id:306,theme:course]
[course_id:476,theme:course]
[course_id:2283,theme:course]
2. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh
+ Công thức tính:
Mô tả cách tính khấu hao tài sản cố định. Hình 3
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:
Mô tả cách tính khấu hao tài sản cố định. Hình 4
+ Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định:
Ví dụ: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC) là 5 năm.
Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%.
- Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ số điều chỉnh) = 40%
- Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:
Mô tả cách tính khấu hao tài sản cố định. Hình 5
Trong đó:
+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (40%).
+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (10.800.000 : 2 = 5.400.000). [Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (10.800.000 x 40%= 4.320.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (10.800.000 : 2 = 5.400.000)].
3. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Công thức tính:
Công thức tính khấu hao tài sản cố địng theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Trong đó:
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Lưu ý khi tính khấu hao tài sản cố định?
Mỗi doanh nghiệp sẽ tự quyết định phương pháp và thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện.
Phương pháp trích khấu hao được áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý phải được thực hiện sự nhất quán trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ.
Với những trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu hao, doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng TSCĐ đem lại lợi ích kinh tế gì cho doanh nghiệp. – Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Những lưu ý khi tính khấu hao tài sản cố định
Bài tập tính khấu hao tài sản cố định
Ví dụ 1: Doanh nghiệp X mua mới 100% 1 tài sản cố định, giá mua chưa thuế GTGT trên hoá đơn là 120 triệu đồng, chi phí liên quan để đưa tài sản cố định vào trạng thái sử dụng vào ngày 1/1/2013 là 3 triệu đồng tiền vận chuyển và 2 triệu đồng tiền lắp đặt chạy thử. Thời gian sử dụng dự kiến xác định theo quy định hiện hành trong 10 năm.
Như vậy:
Nguyên giá TSCĐ = 115 triệu + 3 triệu + 2 triệu = 120 triệu đồng
Mức trích khấu hao năm = 120 triệu : 10 năm = 12 triệu đồng/năm
Mức khấu hao tháng = 12 triệu : 12 tháng = 1 triệu đồng/tháng
Lưu ý:
Trường hợp nguyên giá hoặc thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao định kỳ hàng tháng dựa trên giá trị còn lại của tài sản cố định đó tại thời điểm phát sinh sự thay đổi.
Trường hợp nguyên giá TSCĐ thay đổi:
Kế toán xác định lại nguyên giá do có sự thay đổi (ví dụ nâng cấp tài sản cố định)
Giá trị còn lại = nguyên giá mới – khấu hao luỹ kế
Bài tập tính khâu hao tài sản cố định
Ví dụ 2: Cũng với TSCĐ đã trích khấu hao từ ngày 1/1/2013, sau 5 năm tiến hành nâng cấp lại TSCĐ đó với tổng chi phí bỏ ra là 30 triệu, thời gian sử dụng được tiếp tục đánh giá là 6 năm, nâng cấp hoàn thành đưa tài sản vào sử dụng ngày 1/1/2018.
Như vậy:
Nguyên giá mới của TSCĐ = 120 triệu +30 triệu = 150 triệu đồng
Giá trị khấu hao luỹ kế = 12 triệu/năm * 5 năm = 60 triệu đồng
Giá trị còn lại = 150 triệu – 60 triệu = 90 triệu đồng
Mức khấu hao năm = 90 triệu : 6 năm = 15 triệu đồng/năm
Mức khấu hao tháng = 15 triệu :12 tháng = 1.250.000 đồng/tháng
Lưu ý:
Chi phí bỏ ra để sửa chữa TSCĐ không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ mà phải hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trường hợp thời gian trích khấu hao TSCĐ thay đổi:
Công thức xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ còn lại:
T = T2 * (1 – t1/T1)
Mức trích KH năm =Giá trị còn lại /T
Mức trích KH tháng = T/12
Trong đó:
T: thời gian tính khấu hao còn lại của TSCĐ
T1: thời gian tính khấu hao của TSCĐ tại thời điểm ban đầu
T2: thời gian tính khấu hao của TSCĐ sau khi có thay đổi
t1: thời gian đã trích khấu hao TSCĐ thực tế
Câu hỏi liên quan khi tính khấu hao tài sản cố định
Có bao nhiêu phương pháp tính khâu khai tài sản cố định?
Thông thường sẽ dựa vào 3 phương pháp đó là: Khấu hao theo đường thẳng, khấu hao dựa vào số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo số lượng khối lượng sản phẩm.
Dựa vào yếu tố nào mà doanh nghiệp chọn phương pháp tính khâu hao TSCĐ?
Thông thường sẽ dựa trên mức doanh thu và chi phí trích khấu hao TSCĐ phù hợp. Khi đó các doanh nghiệp chọn lựa phương pháp khấu hao theo đường thẳng nếu doanh thu được tạo ra chủ yếu từ TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tài sản.
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp khấu hao giảm dần theo thời gian nếu doanh thu được tạo ra thấp hơn những năm đầu sử dụng TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
Vì sao cần khâu hao tài sản cố định?
TSCĐ là tư liệu sản xuất có giá trị lớn, được đưa vào sử dụng trong các kỳ sản xuất kinh doanh. Khấu hao bao gồm việc tính toán, định giá và phân bổ có hệ thống giá trị của TSCĐ bị hao mòn sau thời gian sử dụng.
Tất cả TSCĐ của doanh nghiệp đều phải được trích khấu hao giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn cố định, thu hồi vốn cố định khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, vừa là yếu tố để doanh nghiệp xác định giá thành sản phẩm, đánh giá kết quả kinh doanh và lên kế hoạch tái sản xuất và đầu tư.
Câu hỏi thường gặp về khâu hao tài sản cố định
Nên lưu ý điều gì khi xác định thời gian tính khấu hao TSCĐ?
Khi tính khấu hao TSCĐ, bạn cần phải xác định thời gian tính khấu hao, đây là thời điểm doanh nghiệp chính thức nhận bàn giao và đưa TSCĐ vào sử dụng. Thời gian này sẽ do doanh nghiệp quyết định nhưng phải đúng với khung thời gian trích khấu hao và thông báo với cơ quan thuế. Đồng thời cũng phải xác định TSCĐ đã qua sử dụng hay mua mới.
Tài sản được tính khấu hao tối đa trong bao nhiêu lần? Có quy định cho các lần tính khấu hao hay không?
Số lần tính khấu hao tài sản sẽ phụ thuộc vào giá trị và thời gian sử dụng của tài sản đó. Khi tài sản hết giá trị và thời gian sử dụng sẽ không được tính khấu hao. Trong quá trình sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, từng loại tài sản phải được áp dụng cùng phương pháp và chỉ được thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao TSCĐ.
Tổng kết
Trên đây mình đã giới thiệu cho các bạn 3 cách tính khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC. Ngoài ra, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu rõ hơn về cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như lập báo cáo, lưu trữ giấy tờ và chuẩn bị cho kỳ kiểm toán một cách chính xác nhất với khóa học kế toán của chúng tôi tại Unica đang được rất nhiều người quan tâm theo dõi.
Cảm ơn các bạn đã đọc hết bài viết.
>> Cách xác định thời gian khấu hao tài sản cố định
>> Cách hạch toán hàng bán bị trả lại mà người làm kinh doanh nên biết
01/03/2019
8548 Lượt xem
7 cách in file PDF trên MacBook, Windows chi tiết nhất
Bạn đang làm việc với file PDF và muốn thực hiện thao tác in file nhanh chóng, đơn giản. Tuy nhiên bạn lại không biết cách in file PDF như thế nào? Đừng lo lắng, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết và cụ thể cho các bạn cách in file PDF dễ dàng trên Win 10, trên Chrome, Macbook và bằng phần mềm Adobe Reader. Dù bạn là người mới sử dụng máy tính cũng đều có thể thực hiện thuần thục như các chuyên gia. Mời bạn cùng theo dõi nội dung sau đây để được Unica hướng dẫn từng bước nhé.
Tại sao cần biết cách in file PDF?
PDF là viết tắt của Portable Document Format, là một định dạng tài liệu được phát triển bởi Adobe vào năm 1993. File PDF có thể chứa các loại nội dung khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, liên kết, biểu mẫu và các tính năng tương tác.
PDF là viết tắt của Portable Document Format
Có thể nói, file PDF là một định dạng vô cùng quen thuộc và phổ biến được sử dụng rất nhiêu trong quá trình học tập và làm việc. Biết cách in file PDF sẽ giúp quá trình học tập và làm việc của bạn thuận tiện hơn rất nhiều. Lợi ích của việc thực hiện in file PDF đó là:
In nhanh chóng mà không gây ảnh hưởng font chữ: File word, excel trong một số trường hợp khi in trực tiếp sẽ xảy ra lỗi. Đối với dile PDF thì tình trạng lỗi file rất ít khi xảy ra, bạn có thể in nhanh chóng mà không lo bị lỗi font chữ.
Không khiến format trang bị dịch chuyển: Tương tự như với font chữ, khi in file PDF thì sẽ hạn chế tối đa việc bố cục tài liệu bị dịch chuyển. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, bạn không cần phải chỉnh sửa trong quá trình in.
>>> Xem thêm: Cách xuất file đuôi xml sang file xls pdf chỉ tốn vài giây
Cách In file PDF trên Windows 10
Windows là hệ điều hành phổ biến nhất trên máy tính cá nhân, và cũng hỗ trợ in file PDF một cách dễ dàng. Bạn có thể thực hiện cách in 1 mặt trong pdf trên Windows theo các bước sau:
Bước 1: Mở file PDF muốn in bằng một phần mềm đọc file PDF, như Adobe Reader, Foxit Reader, hoặc Microsoft Edge.
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng máy in (Print) hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + P để mở hộp thoại in.
Cách in File PDF trực tiếp trên Windows 10
Bước 3: Chọn máy in, số lượng bản in, số trang muốn in, khổ giấy, định dạng in (màu sắc hoặc đen trắng), và các tùy chọn khác nếu có.
Bước 4: Nhấn vào nút In (Print) để bắt đầu quá trình in.
Cách in File PDF trực tiếp trên Windows 10
Tùy theo loại nội dung của file PDF, bạn có thể chọn một trong các cách in file PDF trên Windows sau đây:
Cách in hình ảnh dưới dạng file PDF
Nếu bạn muốn lưu lại một hình ảnh dưới dạng file PDF để in ra sau, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Chạy phần mềm Word có hình chữ W màu xanh dương. Sau đó, nhấp vào mục File nằm trong thanh menu phía trên màn hình và chọn New Blank Document.
Bước 2: Nhấp chuột vào mục Insert nằm trong thanh menu.
Chọn Insert
Bước 3: Click chuột vào lệnh Picture > Chọn Photo > Chọn Picture from file….
Chọn Picture from file….
Bước 4: Chọn file PDF mà bạn muốn lưu dưới dạng hình ảnh.
Chọn file PDF muốn lưu dưới dạng hình ảnh
Bước 5: Nhấp vào nút Insert > nhấp chuột phải vào hình ảnh. Trên hệ điều hành Mac, bạn giữ phím ^ Control và nhấp chuột
Bước 6: Click vào Save as Picture… nằm gần phía trên menu.
Click vào Save as Picture…
Bước 7: Nhập tên hình ảnh trong vùng dữ liệu 'Save As:'.
Chọn hình ảnh trong Save As
Bước 8: Chọn vị trí lưu trữ hình ảnh trong hộp thoại.
Chọn vị trí lưu trữ hình ảnh trong hộp thoại
Bước 9: Nhấp chuột vào bảng chọn 'Format:' thả xuống.
Nhấp chuột vào bảng chọn 'Format:' thả xuống
Bước 10: Chọn một trong những định dạng hình ảnh có sẵn như JPEG, PNG, PDF, GIF, BMP
Bước 11: Nhấp vào Save để lưu. File PDF bây giờ đã được lưu trữ dưới dạng hình ảnh trong vị trí mà bạn đã thiết lập.
Nhấn nút Save
Sau khi có file PDF, bạn có thể mở và in nó theo cách đã hướng dẫn ở trên.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách in trang web dưới dạng PDF bằng Notepad
Nếu muốn lưu lại một trang web dưới dạng file PDF bằng Notepad, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Mở Notepad bằng cách nhấn vào nút Start và gõ Notepad.
Bước 2: Nhập địa chỉ URL của trang web muốn in vào Notepad, ví dụ: https://www.bing.com
Bước 3: Nhấn vào biểu tượng máy in (Print) hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + P để mở hộp thoại in.
Nhấn vào biểu tượng máy in (Print)
Bước 4: Trong phần Máy in (Printer), chọn Lưu dưới dạng PDF (Save as PDF) hoặc Microsoft Print to PDF.
Chọn Microsoft Print to PDF
Bước 5: Chọn vị trí lưu file PDF và đặt tên cho nó.
>>> Xem thêm: 6 cách chỉnh sửa file pdf từ Word dễ như trở bàn tay bạn nên biết
Bước 6: Nhấn vào nút Lưu (Save) để tạo file PDF từ trang web.
Chọn save
Sau khi có file PDF, bạn có thể mở và in nó theo cách đã hướng dẫn ở trên.
Cách in file PDF bằng phần mềm Foxit Reade
Bước 1: Mở File PDF cần in, sau đó nhấn vào biểu tượng máy in trên thanh công cụ.
Nhấn vào biểu tượng máy in
Bước 2: Mở hộp thoại Print và thực hiện các cài đặt tại đây.
Thực hiện các cài đặt
Trong đó:
Name: Tên loại máy in bạn muốn sử dụng.
Chọn tên loại máy in bạn muốn sử dụng
Copies: Số lượng bản sẽ được in. Tích vào Collate nếu bạn muốn in từ 2 bản trở lên theo thứ từ xong bản 1 rồi đến bản 2.
Tích vào Collate
Properties: Chọn khổ in theo chiều ngang (Landscape) hoặc in theo chiều dọc (Portrait).
Chọn khổ dọc hoặc ngang
Tiếp theo, trong hộp thoại Properties > Nhấn vào Advanced > Hộp thoại Microsoft Print To PDF Advanced Options hiện lên > Chọn khổ giấy ở phần Paper Size. Cuối cùng nhấn Ok để hoàn tất bước này.
Chọn Advanced Options
Bước 3: Cài đặt về số trang chẵn lẻ trong mục Print Range. Các nút lệnh trong đây sẽ có ý nghĩa như sau:
Current view: Chế độ xem hiện tại.
Current page: Trang hiện tại.
All pages: Tất cả các trang.
Pages: Các trang được chọn.
Subset: Kiểu in.
Reverse pages: In trang ngược.
Cài đặt về số trang chẵn lẻ trong mục Print Range
Bước 4: Trong mục Print Handling, bạn sẽ cài đặt về độ lớn nhỏ của dữ liệu khi in.
Trong đó:
Scale: Tỷ lệ
Cài đặt về độ lớn nhỏ của dữ liệu khi in
Tile Large Pages: Cách chỉnh trang in trong PDF sao cho phù hợp với khổ giấy.
Cách chỉnh trang in trong PDF
Multiple Pages Per Sheet: Nhiều trang trên 1 tờ giấy.
Chọn nhiều trang trên 1 tờ giấy
Booklet: Căn lề cho nội dung trong file PDF cần in ra.
Căn lề cho nội dung trong file PDF
Bước 5: Trong cửa sổ Orientation, chọn khổ in theo chiều ngang (Landscape) hoặc in theo chiều dọc (Portrait).
Chọn in theo chiều ngang hoặc chiều dọc
Bước 6: Trong cửa sổ Print What, chọn nội dung trong File sẽ được in ra. Các nút lệnh trong đây gồm:
Document: Toàn bộ tài liệu.
Document and markup: Những văn bản được đánh dấu.
Document and stamps: Tài liệu và tem.
Form fields only: Chỉ in các biểu mẫu.
Chọn nội dung trong File
Nếu bạn muốn hiện bình luận trong File PDF khi in ra, hãy tích vào mục Summarize Comments
Chọn Summarize Comments
Bước 7: Nếu muốn lưu lại các cài đặt đó trước khi in, hãy tích vào Simulate Overprinting.
Tích vào Simulate Overprinting
Bước 8: Chọn các định dạng căn giữa, in 2 mặt.
Trong đó:
Print on both sides of paper: In trong 2 mặt
Flip on long edge: Lật trên cạnh dài.
Flip on short edge: Lật trên cạnh ngắn.
Auto-Rotate: Tự động xoay.
Auto-Center: Tự động căn giữa.
Chọn các định dạng căn giữa, in 2 mặt
Bước 9: Nhấn Ok để bắt đầu in.
>>> Xem thêm:
Cách in nhiều file word cùng lúc đơn giản, siêu nhanh chóng
Cách in full khổ giấy a4 trong word trên tất cả các phiên bản
Cách in file PDF trực tiếp bằng trình duyệt Chrome
Bước 1: Đặt chuột vào File PDF mà bạn muốn in, nhấn chuột phải > chọn "Open with" > chọn "Google Chorme".
Chọn "Google Chorme"
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng máy In (Print) ở góc bên tay phải màn hình.
Nhấn vào biểu tượng máy In
Trong phần In này, sẽ có các mục cho bạn lựa chọn như sau:
Printer - Máy in đích: Chọn máy sẽ thực hiện in file PDF của bạn.
Pages - Trang: In tất cả hay chỉ in các trang được chỉ định ở phần tùy chỉnh.
Colors - Màu sắc: Bạn có thể chọn cách in màu file pdf hoặc chọn in đen trắng.
Các mục trong máy in mà bạn có thể lựa chọn
Khổ giấy: Chọn khổ giấy phù hợp để chuẩn bị in.
Số trang mỗi trang tính: Bạn chọn bao nhiêu trang trong File PDF sẽ xuất hiện trên một tờ giấy hay còn được gọi là cách in hàng loạt file pdf.
Lựa chọn khổ giấy
Tỷ lệ: Mặc định, vừa với vùng in được, vừa với giấy, tùy chỉnh.
Chọn tỷ lệ
Bước 4: Sau khi thực hiện xong các thao tác, bạn nhân nút "IN"
Chọn in
Cách in File PDF bằng Word
Bước 1: Mở file Word cần in, sau đó click vào nút lệnh "File" bên góc tay trái phía trên cùng màn hình.
Chọn File
Bước 2: Nhấp Open > Chọn Browse.
Chọn Browse
Bước 3: Chọn file PDF cần in > Nhấn Open.
Chọn Open
Bước 4: Nhấn OK để chuyển file PDF thành file Word.
Nhấn ok
Bước 5: Thực hiện chỉnh sửa file PDF trên Word.
Bước 6: Nhấn vào thẻ File trên thanh công cụ.
Chọn file
Bước 7: Chọn Print và chọn cách in file pdf hàng loạt những nội dung trong file của mình.
Chọn Prin
Cách in trang chẵn lẻ trong Word
Khi in file theo kiểu chẵn lẻ trong Word, bạn phải thực hiện thao tác đánh số trang trước khi in chẵn lẻ. Ngoài ra, việc in trang chẵn lẻ bắt buộc người dùng chọn chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.
Cách in trang lẻ trong Word
Bước 1: Chọn File Word cần in, sau đó chọn thẻ File trên thanh công cụ.
>>> Xem ngay: Cách in full khổ giấy a4 trong word trên tất cả các phiên bản
Chọn file word cần in
Bước 2: Chọn Print -> Chọn Print All Pages.
Chọn Print -> nhấn chọn Print All Pages
Bước 3: Chọn Only Print Odd Pages -> Nhấn Print
Chọn Only Print Odd Pages -> Nhấn Print
Cách in trang chẵn trong Word
Bước 1: Chọn File Word cần in -> chọn File trên thanh công cụ.
Chọn file word cần in
Bước 2: Chọn Print -> Chọn Print All Pages.
In trang chẵn trong Word
Bước 3: Chọn Only Print Even Pages -> Nhấn Print
Chọn Only Print Even Pages
Cách in trang chẵn lẻ trong PDF
Khi thực hiện cách in nhiều file pdf cùng lúc dưới dạng chẵn lẻ, bạn cần đánh số trang trước khi in.
Cách in trang lẻ trong PDF
Bước 1: Mở File PDF cần in rồi chọn Print trên thanh công cụ.
Mở file PDF cần in
Bước 2: Trong Subset-> chọn All Pages in range.
Chọn All Pages in range
Bước 3: Chọn Odd Pages Only.
Chọn Odd Pages Only
Cách in trang chẵn trong PDF
Bước 1: Mở File PDF cần in -> Chọn Print.
Mở file PDF cần in
Bước 2: Trong Subset-> Chọn All Pages in range.
Chọn All Pages in range
Bước 3: Chọn Even Pages Only.
Chọn Even Pages Only
Cách in chẵn lẻ trong Excel với file PDF
Ưu điểm của phương pháp này là nhanh gọn. Còn nhước điểm là lhông thể thực hiện chỉnh sửa trước khi in.
Lưu ý in pdf hàng loạt theo dạng chẵn lẻ:
Để có thể tiến hành in chẵn lẻ thì bạn phải đánh số trang trước.
Việc in trang chẵn lẻ bắt buộc phải chọn lại chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.
Mở file Excel dưới dạng PDF
Bạn sẽ lưu Excel muốn in trang chẵn, trang lẻ dưới dạng PDF để có thể thực hiện các thao tác in. Vậy là bạn đã hoàn thành cách in trang lẻ trong excel.
Bước 1: Mở file Excel cần in chẵn lẻ => Chọn thẻ File.
Vào thẻ File
Bước 2: Chọn Save As.
Chọn Save As
Bước 3: Tại mục Save as type > Bấm chọn PDF.
Nhấn vào PDF
Cách in trang chẵn lẻ trong Excel qua PDF
Với PDF thì đánh số trang sẽ được thực hiện luôn nên bạn không cần phải thực hiện thao tác đánh số trang.
Bước 1: Mở file PDF chứa file Excel cần in chẵn lẻ bằng phần mềm Foxit Reader > Chọn biểu tượng máy in (Print).
Chọn biểu tượng máy in
Bước 2: Tại Subset > Chọn All Pages in range.
Chọn All Pages in range
Bước 3: Ở phần danh sách xổ xuống, chọn Odd pages only.
Chọn Odd pages only
Sau khi in xong trang lẻ bạn sẽ đảo mặt giấy lại để in trang chẵn nhé. Khi đó PDF sẽ thông báo hoàn thành in xong mặt lẻ và bạn chỉ cần lật giấy lại và tiếp tục thực hiện in mặt chẵn là xong.
Bước 4: Chọn nút lệnh Print.
Chọn nút lệnh Print
Bước 5: Tại Subset > Chọn All Pages in range.
Vào All pages in range
Bước 6: Tại danh sách xổ xuống, bạn hãy chọn lệnh Even pages only.
Chọn Even pages only
Cách in file PDF vừa khổ A4 với phần mềm Adobe Reader
Adobe Reader là một phần mềm đọc file PDF miễn phí và uy tín, có nhiều tính năng hỗ trợ việc in file PDF. Nếu bạn muốn thực hiện cách in file pdf trên máy tính vừa khổ a4 với Adobe Reader, bạn có thể làm như sau:
Bước 1: Mở file PDF muốn in bằng Adobe Reader.
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng máy in (Print) hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + P để mở hộp thoại in.
Bước 3: Chọn máy in, số lượng bản in, số trang muốn in, khổ giấy a4, và các tùy chọn khác nếu có.
Bước 4: Trong phần Quy mô và xử lý trang (Page Sizing & Handling), chọn Vừa vặn (Fit) để tự động điều chỉnh kích thước của file PDF cho vừa với khổ giấy a4.
Bước 5: Nhấn vào nút In (Print) để bắt đầu quá trình in.
Cách in file PDF vừa khổ A4 với phần mềm Adobe Reader
Kết luận
Trên đây là 7 cách in file PDF chuẩn xác và đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện trên Windows, bằng các phần mềm khác nhau, như Foxit Reader, Chrome, Word,... Bạn có thể chọn cách nào phù hợp với nhu cầu và thiết bị của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn in file PDF một cách dễ dàng và nhanh chóng. Để biết được thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực tin học văn phòng mời bạn đọc tìm hiểu chi tiết các khoá học Excel, Word,... trên trang web Unica của chúng tôi nhé.
Chúc các bạn thành công!
01/03/2019
23048 Lượt xem
Hướng dẫn chi tiết cách chèn hyperlink trong powerpoint nhanh
Powerpoint là một phần mềm trình chiếu được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như giáo dục, kinh doanh, nghiên cứu hay giải trí. Powerpoint không chỉ giúp người dùng có thể trình bày các nội dung, hình ảnh, âm thanh, video hay đồ họa một cách sinh động, hấp dẫn và chuyên nghiệp, mà còn giúp người dùng có thể chèn các hyperlink để tạo sự tương tác, gây cảm hứng và tạo sự thú vị cho người xem. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách chèn hyperlink trong powerpoint nhanh.
Hyperlink powerpoint là gì?
Hyperlink trong powerpoint là một liên kết, có thể là một từ, một cụm từ, một hình ảnh, một biểu tượng hay một nút, cho phép người dùng nhấn vào để chuyển đến một nội dung khác, có thể là một slide khác trong cùng bài trình chiếu, một file khác trên máy tính, một trang web trên internet hay một địa chỉ email. Hyperlinkm ở trong powerpoint giúp người dùng có thể điều hướng, tham chiếu và truy cập nhanh các nội dung liên quan, để tăng sự hiểu biết, sự thuyết phục và sự hấp dẫn cho bài trình chiếu.
Tìm hiểu về Hyperlink trong powerpoint
>> Xem thêm:
Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ
3 Cách viết chỉ số dưới trong Powerpoint
Cách tạo hyperlink trong powerpoint
Bạn muốn biết cách tạo hyperlink trong powerpoint để liên kết đến các tệp, trang web, slide, thư mục hoặc email khác? Bạn có thể làm theo các bước sau đây để tạo hyperlink ở trong powerpoint 2010, một phiên bản được nhiều người sử dụng và dễ dàng sử dụng.
Bước 1: Mở file powerpoint mà bạn muốn thực hiện cách chèn link vào powerpoint.
Bước 2: Mở chức năng hyperlink trong powerpoint bằng một trong các cách sau:
Chọn Insert trên thanh công cụ và chọn Hyperlink.
Click chuột phải vào đối tượng muốn tạo link và chọn Hyperlink.
Chọn đối tượng muốn tạo link và nhấn phím tắt Ctrl + K.
Mở chức năng Hyperlink
Bước 3: Trong hộp thoại Insert Hyperlink, bạn có thể chọn một trong bốn loại link sau:
Existing File or Web Page: để liên kết đến một tệp hoặc trang web đã có sẵn.
Place in this document: để liên kết đến một slide khác trong tài liệu hiện tại.
Create New Document: để liên kết đến một thư mục mới tạo.
E-mail Address: để liên kết đến một địa chỉ email.
Bạn chỉ cần chọn loại link phù hợp với nội dung bài thuyết trình của bạn và nhập địa chỉ link vào ô Address. Sau đó, bạn nhấn OK để hoàn thành việc tạo hyperlink trong powerpoint.
Chọn một trong bốn loại link để liên kết
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:5]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách tạo liên kết trong 1 Slide PowerPoint
Để tạo liên kết trong 1 slide powerpoint, bạn cần dựa vào phiên bản của pp đó để thực hiện thao tác cho chuẩn. Cụ thể như sau:
Tạo liên kết trong PowerPoint 2007
Bạn muốn biết cách tạo hiệu ứng hình ảnh xuất hiện khi click vào một hình dạng trong powerpoint? Cách liên kết slide trong powerpoint 2007 như sau:
Bước 1: Vẽ một hình dạng và nhập văn bản vào trong đó. Sau đó chèn một hình ảnh vào slide.
Vẽ một hình dạng và nhập văn bản vào trong đó
Bước 2: Chọn hình ảnh và chọn tab Animation, sau đó chọn Custom Animation.
Chọn Custom Animation
Tiếp theo chọn Add Effect và chọn hiệu ứng bạn muốn cho hình ảnh xuất hiện.
Chọn Add Effect
Bước 3: Chọn mũi tên xổ xuống và chọn Timing để điều chỉnh thời gian.
Chọn Timing để điều chỉnh thời gian
Trong cửa sổ Timing, ở mục Triggers, bạn chọn Start Effect on Click of và chọn hình dạng bạn muốn liên kết với hình ảnh. Khi bạn hoàn thành bước này thì khi bạn click vào hình dạng thì hình ảnh sẽ xuất hiện ngay lập tức.
Chọn Start Effect on Click of
>> Xem thêm: Tổng hợp các phím tắt PowerPoint thông dụng nhất bạn nên biết
Tạo liên kết trong slide của PowerPoint 2010 trở lên
Bạn muốn biết cách tạo hiệu ứng hình ảnh xuất hiện khi click vào một hình dạng trong powerpoint? Nếu vậy hãy tham khảo cách tạo liên kết giữa các slide của pp 2010 trở lên như sau:
Bước 1: Bạn vẽ một hình dạng và nhập văn bản vào trong đó. Sau đó bạn chèn một hình ảnh vào slide. Bạn chọn tab Animations và chọn Add Animation để chọn hiệu ứng bạn muốn cho hình ảnh xuất hiện.
Chọn tab Animations và chọn Add Animation
Bước 2: Trong phần Advances Animation, bạn chọn Trigger và chọn On Click of và chọn tên hình dạng bạn muốn liên kết với hình ảnh. Khi bạn hoàn thành bước này thì khi bạn click vào hình dạng thì hình ảnh sẽ xuất hiện ngay lập tức.
Chọn Trigger và chọn On Click of
Đăng ký khóa học thiết kế PowerPoint online trên Unica ngay để bạn có thể trình bày, thiết kế các bài thuyết trình ấn tượng với những slide cuốn hút, lôi kéo khán giả. Bên cạnh việc thiết kế slide bình thường, khoá học online qua video còn giúp bạn thiết kế âm thanh, video, hiệu ứng, hình 3D…ngay trên PowerPoint để tạo nên những bài thuyết trình có sức ảnh hưởng cao nhất.
[course_id:543,theme:course]
[course_id:53,theme:course]
[course_id:301,theme:course]
Xóa hyperlink trong powerpoint
Để xóa hyperlink ppt, bạn thực hiện theo 2 bước sau:
Bước 1: Bôi đen đoạn text hoặc hình ảnh đã được chèn link và click chuột phải chọn vào mục Hyperlink > Chọn Edit Hyperlink.
Chọn Edit Hyperlink
Bước 2: Trong phần Edit Hyperlink, bạn chọn mục Remove Link là hoàn thành xong cách bỏ liên kết trong powerpoint.
Chọn mục Remove Link
Các vấn đề thường gặp khi tạo hyperlink trong PowerPoint
Khi thực hiện cách hyperlink trong ppt, bạn có thể gặp một số vấn đề như không mở được hyperlink trong PowerPoint, màu của hyperlink trong PowerPoint hoặc tạo nút liên kết. Cụ thể như sau:
Không mở được Hyperlink trong PowerPoint
Bạn có thể không mở được hyperlink sau khi đã insert hyperlink trong powerpoint, do một số nguyên nhân như địa chỉ liên kết bị sai, file liên kết bị xóa, trình duyệt web bị lỗi hay bảo mật PowerPoint bị cao. Bạn có thể khắc phục vấn đề này, bằng cách kiểm tra lại địa chỉ liên kết, tìm lại file liên kết, cài đặt lại trình duyệt web hay giảm bảo mật PowerPoint.
Không mở được Hyperlink trong PowerPoint
>>> Xem thêm: khoá học Powerpoint chuyên nghiệp
Chỉnh màu Hyperlink trong PowerPoint
Bạn có thể chỉnh màu hyperlink trong PowerPoint, để tạo sự nổi bật và dễ nhận biết cho liên kết của bạn. Bạn có thể chỉnh màu hyperlink trong PowerPoint bằng cách chọn chức năng Design > Colors > Create New Theme Colors. Bạn có thể chọn một màu sắc phù hợp cho Hyperlink và Followed Hyperlink, để thay đổi màu sắc cho liên kết chưa được nhấn và liên kết đã được nhấn.
Tạo nút liên kết trong PowerPoint
Bạn có thể tạo nút liên kết trong PowerPoint, để tạo sự tương tác và sự thu hút cho người xem. Bạn có thể tạo nút liên kết trong PowerPoint, bằng cách chọn chức năng Insert > Shapes > Action Buttons.
Bạn có thể chọn một hình dạng nút phù hợp và vẽ nút đó trên slide. Bạn có thể nhập một văn bản hiển thị cho nút và chọn một hành động cho nút, bằng cách nhấn chuột phải vào nút và chọn Hyperlink to. Bạn có thể chọn một hành động phù hợp cho nút, ví dụ như Next Slide, Previous Slide, First Slide hay Last Slide.
Tạo nút liên kết trong PowerPoint
Kết luận
Bài viết trên đã hướng dẫn cho bạn cách chèn hyperlink trong powerpoint nhanh. Bằng cách sử dụng các bước trên, bạn có thể tạo ra các liên kết trong powerpoint, để cho phép người xem chuyển đến một slide khác, một file khác, một trang web khác hay một địa chỉ email khác. Bạn cũng có thể tạo ra các nút liên kết, để tạo sự tương tác và sự thu hút cho người xem. Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về tin học văn phòng hay chứng chỉ IC3 hãy tham khảo những khoá học trên trang web Unica bạn nhé.
01/03/2019
20448 Lượt xem
Cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng trên excel
Thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành và áp dụng kèm theo các mẫu của Giấy đề nghị tạm ứng - Mẫu số 03 - TT mẫu chứng từ kế toán. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng được dùng thông dụng trong các doanh nghiệp từ cá nhân đến các tổ chức, nhằm công khai và xác định hoạt động ứng tiền của đơn vị đoàn thể. Việc viết một mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền một cách chuẩn xác và đầy đủ được hướng dẫn ở trong bài viết dưới đây.
>> Cách lập mẫu phiếu thu theo thông tư 133
>> Mẫu bảng theo dõi công nợ bằng excel kèm link tải miễn phí
>> Hướng dẫn cách viết giấy đề nghị thanh toán chi tiết nhất kèm mẫu
Giấy đề nghị tạm ứng tiền
Giấy đề nghị tạm ứng tiền là chứng từ của một cá nhân trình lên ban lãnh đạo quản lý cá nhân đó về việc xin được tạm ứng một khoản tài chính cho một mục đích rõ ràng, có thể là việc riêng hoặc việc chung cho đoàn thể.
Theo thông tư 133 và thông tư 200 kèm theo mẫu giấy tạm ứng:
1. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo thông tư 133
Giấy đề nghị tạm ứng theo thông tư 133
2. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo thông tư 200
Giấy đề nghị tạm ứng theo thông tư 200
Nhìn chung cả 2 mẫu giấy đề nghị tạm ứng đều có nội dung khai báo thông tin giống nhau cho việc đề nghị tạm ứng tiền khai báo thông tin tên, địa chỉ, lý do, số tiền ứng, ngày hạn thanh toán và xác nhận của các cá nhân bộ phận liên quan.
Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính.
[course_id:1274,theme:course]
[course_id:1078,theme:course]
[course_id:463,theme:course]
Viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng trên excel
Việc kê khai thực hiện đề nghị trong mẫu phải điền đầy đủ chính xác các thông tin.
1.Trước hết là phần đơn vị, và bộ phận, ghi rõ tên đơn vị công ty doanh nghiệp đang hoạt động, khai báo rõ bộ phận đang làm.
Trong mẫu chứng từ, sử dụng hộp Textbox để tạo bởi sử dụng textbox có thể dễ dàng di chuyển mà không lo phải thay đổi độ rộng hẹp các ô.
2. Ngày tháng ghi chính xác ngày tháng năm viết giấy đề nghị ứng tiền.
3. Ghi số của giấy đề nghị tạm ứng vào phần số bên phải dưới thời gian viết.
4. Kính gửi đề nghị rõ ban lãnh đạo về bộ phận quyết định tài chính của công ty doanh nghiệp đang công tác.
5. Ghi rõ họ và tên đầy đủ chính xác nhất của người yêu cầu tạm ứng trong phần giới thiệu tên.
6. Khai báo chức vụ bộ phận hiện làm việc hiện tại của người đề nghị, và địa chỉ chính xác hiện tại đang cư trú.
7. Đề nghị số tiền ứng cụ thể là bao nhiêu, nhập cụ thể số tiền muốn được ứng vào cả bằng chữ và số.
8. Nêu rõ lý do, mục đích của việc ứng tiền một cách thành thật và hợp lý.
9. Cam kết thời gian thanh toán, hoàn trả số tiền ứng trong thời gian hợp lý cho phép là chính xác.
10. Giấy đề nghị này được duyệt và chấp nhận trước hết là sẽ được trình lên trưởng bộ phận đang làm xem xét hợp lý sẽ được chuyển lên ban quản lý quyết định tài chính xác nhận đồng ý và chuyển cho bên thủ quỹ thực hiện giao dịch chuyển tiền và ký xác nhận đã ứng, trong giấy đề nghị tạm ứng, cần phải có đầy tên và chữ ký của các bộ phận trên, giấy mới có hiệu lực.
Note: lưu ý rằng trong bản giấy đề nghị này không được tẩy xóa, gạch sửa, cần thận trọng và cẩn thận trong việc viết đơn.
Những thông tin ở trên Unica bật mí tới bạn cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng trên Excel chuẩn nhất. Bạn đọc quan tâm cùng Unica tham khảo khoá học kế toán trên Unica, kiến thức từ cơ bản đến nâng cao được các chuyên gia hàng đầu bật mí.
Cảm ơn bạn đã theo dõi.
01/03/2019
4927 Lượt xem
Các cách ngắt trang trong Word nhanh chóng cho mọi phiên bản
Thực hiện cách mgắt trang trong word tức là bạn chuyển sang làm việc ở trang khác một cách nhanh chóng mà không làm ảnh hưởng đến định dạng nội dung khi chỉnh sửa. Nếu bạn đang soạn thảo và không biết làm thế nào để tách trang trong word. Đừng lo lắng nhé, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn chi tiết cách tách 2 trang trong word đơn giản và dễ thực hiện nhất, hãy lưu lại ngay để dùng khi cần nhé.
Ngắt trang là gì? Khi nào cần ngắt trang?
Ngắt trang trong Word (Page Break) là một tính năng cho phép người dùng chủ động chuyển sang một trang word khác. Thay vì phải soạn thảo hết trang mới chuyển sang trang tiếp theo.
Cách ngắt trang trong word được sử dụng trong một số trường hợp sau:
Khi người dùng đã soạn thảo xong nội dung trên 1 trang mà vẫn còn dư hàng trống. Ví dụ: Lời tựa, thư ngỏ…
Khi người dùng muốn ngắt trang để chèn hình, chèn bảng biểu, chèn đồ họa vào file word mà không làm nhảy chữ, mất chữ, mất hình trong trang.
Khi người dùng soạn thảo những nội dung dài, gồm nhiều phần (chương, mục) như sách, truyện dài, tập truyện ngắn, khóa luận tốt nghiệp,...
Cách ngắt trang trong word
Lợi ích của việc ngắt trang trong Word
Cách cắt trang trong word mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích như:
GIúp tách biệt các phần văn bản trong tệp văn bản dài, giúp người xem dễ đọc và dễ theo dõi nội dung hơn.
Giúp nội dung văn bản dài trở nên mạch lạc hơn.
Giúp cho bản word của chúng ta trông chỉnh chủ hơn.
Giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và tránh được những hệ quả xấu của phương pháp chuyển trang thủ công bằng phím Enter.
Giúp cho văn bản của chúng ta rõ ràng, chuyên nghiệp hơn.
Ngắt trang trong word giúp cho văn bản trông chuyên nghiệp hơn
Cách ngắt trang trong word một cách chủ động
Có rất nhiều cách để bạn thực hiện cách ngắt trang trong word, dưới đây là một số cách tách 2 trang trong word (cách break page trong word) dễ nhớ và dễ thực hiện nhất.
Cách ngắt trang tự động bằng phím tắt trong Word
Tổ hợp phím ngắt trang trong word là Ctrl + Enter. Bạn chỉ cần soạn thảo xong nội dung của một trong. Sau đó đặt trỏ chuột ở vị trí hàng trống rồi dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + Enter. Như vậy là bạn đã có thể chuyển sang làm việc ở một trang khác.
Để thực hiện thao tác để ngắt trang trong văn bản, sử dụng tổ hợp phím ngắt trang như sau:
Bước 1: Soạn thảo văn bản Word bình thường đến khi xuống dòng trống.
Ngắt trang bằng phím tắt
Bước 2: Để ngắt trang trong văn bản sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Enter.
Word là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản được đa số dân văn phòng sử dụng hiện nay. Nhờ những tính năng ưu việt của mình, Word giúp người dùng tối ưu thời gian soạn và chỉnh sửa văn bản một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học Word online, hãy nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi hấp dẫn từ Unca:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Cách tách trang word bằng chuột
Cách ngắt trang word bằng chuột cũng rất được ưa chuộng bởi tính tiện dụng, nhanh và dễ nhớ. Trong word để ngắt trang ta thực hiện như sau:
Bước 1: Sau khi bạn soạn thảo xong nội dung của trang. Bạn hãy đưa con trỏ chuột đến vị trí hàng trống cuối cùng của trang rồi nhấn chuột phải. Tiếp theo bạn hãy chọn Paragraph (lệnh ngắt trang trong word).
Chọn Paragraph
Bước 2: Sau khi hộp thoại hiển thị bạn hãy chọn tab Line and Page Breaks.
Chọn Line and Page Breaks
Bước 3: Tick chọn ô Page break before. Sau đó nhấn OK để ngắt trang.
Hoàn thành cách ngắt trang trong word
Cách ngắt trang word bằng lệnh Page Break
Cách Page Break trong word được thực hiện như sau:
Bước 1: Mở cửa sổ Microsoft Word bất kỳ mà bạn muốn sử dụng
Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn chọn Insert
Mô tả cách ngắt trang trong Word. Hình 1
Bước 3: Trong Insert chọn Page Break để ngắt trang trong Word
Mô tả cách ngắt trang trong Word. Hình 2
Sau khi chọn Page Break bạn sẽ thấy trang word của bạn được ngắt làm 2 phần
Cách tách trang trong Word. Hình 3
>> Xem thêm: Cách tạo khung bìa trong Word ở mọi phiên bản
Cách ngắt trang bị động trong Word
Những cách ngắt trang trong word mà chúng tôi vừa chia sẻ trên là cách ngắt trang chủ động trong word. Còn cách ngắt trang bị động là khi bạn đã soạn thảo hết khoảng trắng của 1 trang thì microsoft word sẽ tự động ngắt trang để chuyển sang trang khác.
Hình ảnh minh họa dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngắt trang bị động trong word.
Hình ảnh minh hoạ
3 cách bỏ ngắt trang trong word
Sau khi đã thực hiện cách ngắt trang trong word thành công nếu muốn bạn hoàn toàn có thể bỏ ngắt trang ra bất cứ lúc nào. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách bỏ ngắt trang trong word cho bạn tham khảo:
Bỏ ngắt trang bằng cách thủ công
Bước 1: Mở File Word cần chỉnh sửa. Trên thanh công cụ, chọn thẻ Home.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 1
Bước 2: Chọn phần Paragraph như mô tả dưới hình. Tiếp tục nhấp chọn vào ký tự Show/Hide
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 2
Bước 3: Tìm đến các vị trí đã ngắt trang, sau đó nhấn Delete để bỏ ngắt trang.
Bỏ ngắt trang hàng loạt trong Word
Bước 1: Mở File Word cần chỉnh sửa. Trên thanh công cụ, chọn thẻ Home.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 3
Bước 2: Chọn phần Paragraph như mô tả dưới hình. Tiếp tục nhấp chọn vào ký tự Show/Hide
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 4
Bước 3: Mở hộp thoại Find and Replace bằng tổ hợp phím Ctrl+H
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 5
Bước 4: Chọn mục Find what. Sau đó chọn More.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 6
Bước 5: Nhấn vào Special , tiếp tục chọn mục Manuel Page Breaks.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 7
Bước 6: Trong mục Find what sẽ hiển thị ký hiệu "^m"
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 8
Bước 7: Bỏ trống ô Replace with.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 9
Bước 8: Nhấn Replace All để loại bỏ toàn bộ ngắt trang trong Word.
Hướng dẫn bỏ ngắt trang - Hình 10
Cách điều chỉnh dấu ngắt trang tự động xuất hiện trong Word
Mục đích của thao tác này là giúp bạn kiểm soát được việc ngắt trang và vị trí sẽ được ngắt trang trong văn bản khi soạn thảo Word.
Bước 1: Mở File Word cần bỏ ngắt trang -> chọn thẻ Home ở góc trên cùng màn hình tay trái.
Điều chỉnh dấu ngắt trag tự động trong Word - Hình 1
Bước 2: Trong phần Paragraph -> Nhấp vào mũi tên hướng xuống ở góc bên phải.
Điều chỉnh dấu ngắt trag tự động trong Word - Hình 2
Bước 3: Chọn tab Line and Page Break.
Điều chỉnh dấu ngắt trag tự động trong Word - Hình 3
Bước 4: Có 1 trong 4 lựa chọn như sau:
Widow/Orphan control: Đặt ít nhất 2 dòng của đoạn văn vào đầu hoặc cuối văn bản.
Keep with next: Bỏ dấu ngắt giữa các đoạn văn mà bạn muốn giữ gần nhau.
Keep lines together: Không cho phép dấu ngắt trang xuất hiện giữa đoạn văn.
Keep break before: Cho phép thêm dấu ngắt trang ở trước 1 đoạn văn.
Điều chỉnh dấu ngắt trag tự động trong Word - Hình 4
Bước 5: Sau khi lựa chọn xong bạn nhấn OK để hoàn tất.
Điều chỉnh dấu ngắt trag tự động trong Word - Hình 5
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa 1 trang trắng trong Word
Sau khi soạn thảo xong văn bản mà ở cuối văn bản có 1 trang trắng bạn có thể xóa trang trắng bằng cách đặt trỏ chuột ở cuối trang và nhấn phím Delete.
Đối với văn bản sau khi hoàn thiện mà có nhiều trang trắng, bạn có thể thực hiện xóa trang trắng theo các bước sau:
Bước 1: Bạn đặt trỏ chuột ở cuối trang. Sau đó vào tab Home trên thanh công cụ rồi chọn biểu tượng Paragraph như hình minh họa bên dưới.
Cách xoá 1 trang trắng trong word
Bước 2: Bạn hãy bôi đen những ký tự ở trang trắng và nhấn phím Delete hoặc phím Backspace để xóa trang trắng.
Xoá trang trắng trong word
Kết luận
Trên đây, mình đã hướng dẫn các bạn chi tiết các cách ngắt trang trong Word đơn giản nhất. Cách ngắt trang trong word mà chúng tôi vừa hướng dẫn có thể áp dụng ở mọi phiên bản word. Trong quá trình thao tác, có vấn đề gì khó khăn, bạn hãy truy cập vào khóa học Word từ cơ bản đến nâng cao để trau dồi thêm kiến thức về Word cũng như các kỹ năng tin học văn phòng cho mình trên Unica nhé.
>> Xem thêm: Cách giãn dòng trong Word đơn giản và chi tiết nhất
01/03/2019
7354 Lượt xem
Mẫu bảng chấm công theo thông tư 133 mới nhất
Bảng chấm công là những bảng chứng từ vô cùng quan trọng trong cơ quan tổ chức doanh nghiệp, đây là nơi ghi lại lưu trữ các thông tin ngày phép giờ làm việc công thực hiện của mỗi người. Vậy bạn đã tạo và sử dụng mẫu mẫu bảng chấm công theo thông tư 133 hay hay chưa? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây của UNICA nhé!
Phương pháp chấm công
Chấm công ngày: khi người lao động làm việc tại đơn vị. Hay khi họ làm việc khác như hội nghị, họp, thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.
Chấm công theo giờ: là hình thức người lao động làm bao nhiêu công việc trong ngày thì sẽ chấm công theo các ký hiệu đã quy định. Và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian. Nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm “NB” và vẫn tính trả lương thời gian.
Chấm công là phương pháp quản lý nhân sự được nhiều đơn vị áp dụng
Một số quy ước trong mẫu bảng chấm công theo thông tư 133
X: Công trong giờ ngày thường 8 tiếng, nếu ít hơn 8 giờ, ghi số giờ.
P: Phép hưởng lương.
L: lễ nghỉ hưởng lương.
TC: Tăng ca chủ nhật, nếu tăng ca ít hơn 8 giờ ghi số giờ.
TCL: tăng ca lễ, nếu tăng ca ít hơn 8 giờ ghi số giờ.
NB: Nghỉ bù hưởng lương.
Chủ nhật, lễ, tăng ca nếu nghỉ bù đánh TB (không tính lương, do đó NB tính lương). Số ngày nghỉ bù tương ứng nên có sheet theo dõi riêng. Số giờ làm việc ghi số. Quy ước tính số ngày công, giờ công:
Ngày thường: tăng ca sau 5 giờ nhân 1.5, sau 9 giờ nhân 2
Chủ nhật: nhân 1.5, tăng thêm giờ sau 5 giờ nhân 2, sau 9 giờ nhân 3
Lễ: Nhân 3, tăng thêm giờ sau 5 giờ nhân 4.5
Các hệ số nhân này ghi vào dòng 9 tại các cột tương ứng.
Một số quy ước trong bảng chấm công
Mẫu bảng chấm công theo thông tư 133
Bảng chấm công theo thông tư 133/2016/TT-BTC được quy định theo mẫu số 01a-LĐTL với mục đích theo dõi các cấp bậc công nhân nhân viên để xem ngày công, nghỉ từ đây để chốt trả tiền lương cuối tháng. Bảng chấm công gồm các phần cụ thể như sau:
Tên đơn vị: đặt trên cùng bên trái 2 dòng gồm tên và địa chỉ.
Tên bảng: “Bảng chấm công” nằm chính giữa dưới thông tin đơn vị.
Mẫu bảng: cả phần này để trong textbox.
Thời gian: phân biệt các bảng chấm công của các ngày tháng khác nhau. Mỗi ô chứa dữ liệu là tháng năm đặt ở những ô riêng để có xác định các ngày trong tháng.
Nội dung bảng chấm công: gồm có các cột ô chứa họ tên chức vụ cấp bậc, ngạch bậc lương của từng người, ghi các ngày trong tháng, công hưởng của mỗi người căn cứ theo từng đơn vị mà phân chia các ô đầy đủ phù hợp.
Thời gian, người ký tên: bảng chấm công này được lập ra từ ai thuộc bộ phận nào, người lập ra bảng chấm công này phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về tính chính xác về bảng này bằng việc ký tên để đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc tính lương này.
Mẫu bảng chấm công theo thông tư 133
Ký hiệu chấm công:
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.
Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.
Cột 1 đến cột 31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).
Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.
Cột 33: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.
Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.
Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.
Vào mỗi cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng những chứng từ có liên quan như giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương về bộ phận kế toán để họ kiểm tra, đối chiếu để cách tính lương và bảo hiện xã hội. Kế toán tiền lương và căn cứ vào các kỹ hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32,33,34,35
Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.
Đăng ký khoá học Tuyển dụng online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn bóc tách những sai lầm cố hữu trong khâu tuyển dụng, biết cách lên hệ thống câu hỏi phỏng vấn dành cho ứng viên và nhanh chóng tuyển chọn được nhân tài cho doanh nghiệp của bạn.
[course_id:1685,theme:course]
[course_id:1098,theme:course]
[course_id:630,theme:course]
Các lỗi thường gặp khi sử dụng bảng chấm công
Việc sử dụng bảng chấm công mặc dù giúp phòng nhân sự quản lý nhân viên tốt hơn nhưng phương pháp này vẫn còn một số hạn chế. Trong quá trình sử dụng, bạn có thể sẽ gặp một số lỗi như sau:
Sai sót trong việc tính toán giờ làm việc
Trong quá trình dùng mẫu bảng chấm công, bộ phận nhân sự cần theo dõi sát sao thời gian tới và về của nhân viên. Dù là người cẩn thận vẫn sẽ có lúc ghi chép sai số liệu khiến việc tính toán thời gian làm việc thực tế sẽ có sự nhầm lẫn. Một số trường hợp, con số chênh lệch có thể lên tới hàng chục phút gây ảnh hưởng tới kết quả tính lương. Đó là còn chưa kể, số lượng nhân viên trong bảng chấm công thường rất lớn nên việc ghi chép sai số liệu là điều không thể tránh khỏi.
Trong quá trình dùng bảng chấm công, bộ phận nhân sự cần theo dõi sát sao thời gian tới và về của nhân viên
Nhân viên không đúng giờ vào/ra
Nhiều doanh nghiệp đề ra giờ vào làm của nhân viên vào một thời gian cụ thể. Những nhân viên tới công ty sau thời gian này sẽ bị tính là đi làm muộn và bị trừ tiền. Đặc biệt, việc dùng bảng chấm công sẽ khiến kế toán mất nhiều thời gian tính toán lại thời gian làm việc cụ thể của từng nhân sự. Việc này sẽ khiến thời gian làm việc của kế toán tăng lên để có thể xử lý được khối lượng lớn công việc phát sinh.
Cách sửa lỗi và tối ưu hóa bảng chấm công
Muốn tối ưu mẫu bảng chấm công, bạn cần thực hiện kiểm tra bảng chấm công định kỳ, đào tạo nhân viên dùng bảng chấm công hoặc dùng phần mềm hỗ trợ chấm công. Mỗi phương pháp sẽ được chúng tôi đề cập ở phần dưới đây:
Kiểm tra định kỳ bảng chấm công
Việc kiểm tra định kỳ bảng chấm công sẽ tránh tình trạng sót số liệu hoặc nhầm số liệu. Tốt nhất, bạn nên kiểm tra bảng chấm công 1 lần/ngày, không nên bỏ bê việc kiểm tra trong thời gian dài. Ngoài ra, trong mỗi bảng chấm công bạn nên giới hạn số lượng nhân sự mình cần quản lý. Đừng để quá nhiều số liệu trên cùng một bảng chấm công vì việc này sẽ khiến bạn dễ bị rối trong việc theo dõi và xử lý số liệu.
Thực hiện đào tạo cho nhân viên về việc sử dụng bảng chấm công
Để giảm tải lượng công việc cho kế toán, công ty cần đào tạo nhân viên sử dụng bảng chấm công. Tới cuối tháng, kế toán sẽ thu lại bảng chấm công của từng người để đối chiếu với bảng của mình. Việc kiểm tra thế này sẽ giảm tình trạng bỏ sót số liệu hoặc ghi chép nhầm. Ngay khi phát hiện ra chênh lệch số liệu, bạn có thể đối chiếu lại ngay.
Sử dụng phần mềm hỗ trợ bảng chấm công
Cách tốt nhất để giảm tải lượng công việc cho kế toán đó là sử dụng máy chấm công. Thiết bị này sẽ được tích hợp cùng phần mềm quản lý chấm công nên giúp thời gian làm việc của kế toán tối ưu hơn. Số liệu do máy móc ghi nhận đạt độ chính xác 100% nên bạn không cần lo bị nhầm hoặc có vấn đề xảy ra với số liệu.
Sử dụng phần mềm chấm công
Kết luận
Trên đây hướng dẫn tạo mẫu bảng chấm công theo thông tư 133 để theo dõi quản lý công nhân, nhân viên ngày lương công được hưởng. Việc tính công của nhân viên trong một doanh nghiệp đơn vị lớn sẽ tốn thời gian với cách tính thủ công, là một kế toán bạn cần có những tính chuyên nghiệp trên excel để có thể thuận tiện cho công việc và rút ngắn thời gian làm việc của mình. Cùng tìm hiểu các quy định mới nhất trong bộ luật lao động mà bạn nên biết.
01/03/2019
6030 Lượt xem
Cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính và từ file này sang file khác
Một trong những tính năng hữu ích của Excel là copy 1 sheet trong excel, giúp bạn sao chép hoặc di chuyển các ô, hàng, cột hoặc toàn bộ sheet từ một file sang một file khác. Trong bài học dưới đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính và từ file này sang file khác theo hai cách là bằng cách kéo thả và bằng lệnh Move or Copy. Những thủ thuật nhỏ này chắc chắn sẽ giúp quá trình học Excel của bạn thuận lợi hơn.
Cách copy 1 sheet trong excel trong cùng một bảng tính Excel
Để copy một sheet trong excel trong cùng một bảng tính, bạn có thể sử dụng cách kéo thả, sử dụng lệnh Move or Copy hoặc copy 1 trang từ thanh menu. Cách thực hiện chi tiết như sau:
Cách 1: Cách copy 1 sheet trong excel bằng cách kéo thả
Cách này đơn giản và nhanh chóng nhất để copy 1 sheet trong excel. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở file excel mà bạn muốn sao chép sheet từ.
Bước 2: Chọn sheet mà bạn muốn sao chép.
Chọn sheet cần sao chép
Bước 3: Nhấn Ctrl và kéo sheet đó sang một vị trí khác. Bạn sẽ nhận được sheet mới như hình dưới đây:
Nhấn Ctrl và kéo sheet
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách 2: Cách copy 1 sheet trong excel bằng lệnh Move or Copy
Cách này cho phép bạn sao chép hoặc di chuyển các ô, hàng, cột hoặc toàn bộ sheet từ một file sang một file khác mà không cần kéo thả. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào một sheet bất kỳ bạn muốn copy.
Bước 2: Nhấn chuột trái và chọn Move or Copy.
Chọn Move or Copy
Bước 3: Chọn mục “Move to end”, tích chọn Create a copy.
Tích chọn Create a copy
Bước 4: Nhấn OK sẽ ra được một sheet mới như hình:
Nhấn OK
Cách 3: Cách copy sheet excel từ thanh Menu
Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Format trên thanh công cụ để copy 1 trang trong excel. Cách copy bản excel như sau:
Bước 1: Vào sheet cần copy, chuyển tới thẻ Home, vào Cells và chọn Format.
Chọn Format
Bước 2: Kéo xuống phía dưới và tìm lệnh Move or Copy Sheet.
Move or Copy Sheet
Bước 3: Trong hộp thoại Move or Copy, bạn chọn mục “Move to end”, tích chọn Create a copy.
Tích chọn create a copy
Bước 4: Nhấn OK sẽ ra được một sheet mới như hình:
Nhấn OK
Cách 4: Copy nhiều sheet trong Excel
Trong nhiều trường hợp, bạn sẽ cần copy nhiều sheet cùng một lúc trong Excel chứ không chỉ copy 1 sheet đơn lẻ. Dưới đây sẽ là hướng dẫn copy nhiều sheet cùng một lúc trong 1 file excel:
Bước 1: Mở file cần copy nhiều sheet, nhấn phím Shift và chọn các sheet muốn copy.
Chọn file cần copy
Bước 2: Nhấn chuột trái và chọn Move or Copy.
Chọn Move or Copy
Bước 3: Chọn mục “Move to end”, tích chọn Create a copy.
Chọn Create a copy
Bước 4: Nhấn OK sẽ ra được các sheet mới như hình:
Nhấn OK
Lưu ý: Nếu bạn muốn nhân bản sheet trong excel sang file mới, thay vì chọn mục “Move to end”, tích chọn create a copy thì ở ô “To book” chọn “new book”, tích chọn create a copy.
Cách copy sheet trong Excel có công thức
Khi bạn sao chép một Sheet trong Excel chứa các công thức, các tham chiếu công thức sẽ tự động điều chỉnh để phù hợp với vị trí mới trong phần lớn trường hợp. Nếu bạn sao chép Sheet trong cùng một sổ làm việc (cùng tệp Excel), các công thức sẽ tiếp tục tham chiếu đến dữ liệu trong Sheet mới được sao chép. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng các tham chiếu ô bên ngoài, trỏ đến một Sheet hoặc một sổ làm việc khác, các tham chiếu này vẫn sẽ giữ nguyên và liên kết với tệp hoặc Sheet gốc.
Ví dụ, khi bạn sao chép một Sheet chứa công thức sang một sổ làm việc khác, các tham chiếu nội bộ trong cùng Sheet (cả tương đối và tuyệt đối) sẽ được điều chỉnh để trỏ đến Sheet mới trong sổ làm việc đích. Nhưng các tham chiếu tới các Sheet khác trong sổ làm việc gốc vẫn sẽ trỏ về sổ làm việc gốc, và tên tệp gốc sẽ được hiển thị trước tên Sheet trong công thức. Điều này đảm bảo công thức vẫn hoạt động đúng dù đã được di chuyển giữa các tệp Excel.
Nếu công thức trong Sheet được sao chép chứa tham chiếu đến Sheet khác trong sổ làm việc gốc, nó sẽ hiển thị như [Book1]Sheet2!A1 trong sổ làm việc đích.
Để các công thức được sao chép tham chiếu đến Sheet cùng tên trong cửa sổ làm việc trang đích, bạn chỉ cần xóa tên sổ làm việc gốc bằng tính nnawg Replace All của Excel. Cách làm như sau:
Bước 1: Ở trang đã sao chép, bạn chọn công thức bạn muốn thay đổi.
Bước 2: Nhấn tổ hợp Ctrl + H để mở hộp thoại Find and Replace, bạn chọn thẻ Replace.
Hướng dẫn copy Sheet có công thức
Bước 3: Tại ô Find what, bạn nhập tên cửa sổ làm việc gốc một cách chính xác.
Bước 4: Tại ô Replace, bạn để trống > ấn Replace All.
Ấn Replace All
Bước 5: Lúc này bạn sẽ thấy kết quả công thức được sao chép được thay đổi như sau:
=[Book1]Sheet2!B1*[Book1]Sheet2!C1 thành =Sheet2!B1*Sheet2!C1
Nếu các công thức không hoạt động, bạn sao chép trang tính sang cửa sổ làm việc mới. Bạn có thể khắc phục bằng cách sao chép trang tính có chứa tất cả các công thức mà bạn đã tạo sang một cửa sổ làm việc khác.
Sau đó, bạn chọn toàn bộ các ô trong trang tính đó bằng cách nhấn Ctrl + A rồi ấn chuột phải chọn copy hoặc ấn tiếp tổ hợp phím Ctrl + C. Cuối cùng, bạn dán dữ liệu này vào trang tính của một cửa sổ làm việc mới, lúc này các công thức sẽ tự điều chỉnh và hoạt động bình thường.
Cách này giúp bạn đảm bảo rằng các tham chiếu công thức không bị mất, không bị lỗi khi di chuyển giữa các cửa sổ làm việc khác nhau trong Excel.
Hướng dẫn cách copy file excel sang file khác
Để copy sheet dữ liệu từ các file Excel khác nhau, bạn cần đồng thời mở 2 file Excel đó mới có thể thực hiện được. Bạn có thể thực hiện theo những cách sau đây.
Cách 1: Sử dụng lệnh Move or Copy
Bước 1: Mở file Excel mà bạn muốn chuyển dữ liệu, chọn chuột phải vào sheet đó > trong thanh menu hiện ra, bạn chọn Move or Copy.
Chọn Move or Copy
Bước 2: Sau đó, ở ô To book, bạn chọn file Exel mà bạn muốn copy đến trong danh sách đã hiện ra. Tại ô Befor Sheet, bạn chọn vị trí muốn đặt sheet copy > chọn ô Create a copy > nhấn OK để hoàn tất.
Hướng dẫn thực hiện copy file Excel sang file khác
Cách 2: Sử dụng cách thủ công kéo - thả
Bước 1: Mở file Excel chứa Sheet bạn muốn di chuyển > nhấp chuột phải vào sheet đó.
Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn thẻ View > chọn View Side by Side. Ấn vào đây giúp hiển thị 2 file Excel song song theo chiều ngang.
Chọn view side by side
Sau đó, bạn bấm chọn Sheet cần copy > giữ phím Ctrl rồi sau đó kéo thả sang file Excel cần dán.
Thực hiện thao tác kéo thả để di chuyển file
Cách di chuyển sheet trong Excel
Cách di chuyển một sheet bằng cách đơn giản
Để di chuyển sheet đã có dữ liệu trong Excel, sang một sheet khác hoặc một bị mới, bạn chỉ cần kích chọn một hoặc chọn nhiều sheet rồi kéo chúng đến vị trí bạn mong muốn.
Hướng dẫn di chuyển Sheet một cách đơn giản
Cách di chuyển sheet bằng Move or Copy
Bước 1: Bạn mở file Excel mà bạn muốn di chuyển hoặc sao chép, bạn nhấp chuột phải > chọn Move or Copy trong thẻ menu hiện ra.
Chọn Move or Copy để di chuyển sheet
Bước 2: Tại ô Before Sheet bạn chọn sheet mà bạn muốn chuyển đến > nhấn OK để xác nhận copy sheet.
Hướng dẫn các thao tác để di chuyển đến file Excel khác
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách copy 1 sheet trong excel trong cùng bảng tính và từ file này sang file khác theo hai cách: bằng cách kéo thả và bằng lệnh Move or Copy. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn khi bạn gặp phải các tình huống liên quan đến việc sao chép hoặc di chuyển các ô, hàng, cột hoặc toàn bộ sheet trong Excel. Nếu bạn có thắc mắc hoặc góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận dưới đây. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.
>> Xem thêm: Trọn bộ khóa học tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao học phí ưu đãi chỉ từ 99K
01/03/2019
16793 Lượt xem