Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

7 Cách chuyển file excel sang word đơn giản, dễ hiểu
7 Cách chuyển file excel sang word đơn giản, dễ hiểu Bạn đang cần chuyển file excel sang word để quá trình làm việc được thuận tiện và nhanh chóng hơn. Làm thế nào để chuyển file excel sang word mà vẫn giữ nguyên định dạng của dữ liệu, biểu đồ và bảng tính. Trong bài viết sau, Unica sẽ hướng dẫn cách chuyển file từ excel sang word đơn giản và nhanh chóng. Tìm hiểu ngay. Lợi ích của việc chuyển file từ excel sang word Thao tác chuyển file excel sang word mang lại cho người dùng rất nhiều lợi ích, dưới đây là một số những lợi ích tiêu biểu: Bảo toàn cấu trúc và giao diện: Khi bạn chuyển file excel sang word, các dữ liệu bao gồm: biểu đồ, bảng tính và định dạng sẽ được giữ nguyên. Điều này sẽ giúp bạn trình bày tài liệu một cách rõ ràng và đẹp mắt hơn. Tiết kiệm thời gian và công sức: Nắm được thao tác chuyển file từ excel sang word bạn sẽ không phải mất công soạn thảo lại văn bản, đồng thời cũng không phải mất thời gian để chỉnh sửa lại định dạng, kích thước và vị trí của dữ liệu trong word. Tích hợp tài liệu: Khi chuyển file excel sang word, bạn có thể tích hợp tài liệu của bạn một cách toàn diện hơn. Thay vì mở 2 file Excel cùng lúc hoặc 1 file Excel, 1 file Word, giờ đây bạn đã có thể kết hợp dữ liệu từ excel với các nội dung khác trong word. Hướng dẫn 7 cách chuyển từ excel sang word Có nhiều cách để chuyển file excel sang word, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của bạn mà sẽ lựa chọn cách phù hợp nhất. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn 7 cách phổ biến nhất, hãy tham khảo nhé. Chuyển file excel sang word bằng tính năng Paste Special Chuyển file excel sang word bằng tính năng Paste Special được đánh giá là đơn giản và dễ thực hiện, chỉ với vài thao tác copy - paste rất cơ bản là bạn đã thực hiện thành công. Cụ thể cách chuyển file excel sang word như sau: Bước 1: Tiến hành mở file dữ liệu bạn muốn copy. Sau đó bôi đen toàn bộ dữ liệu trong bảng Excel và nhấn chuột phải chọn Copy. (Hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +C).   Bôi đen vùng dữ liệu cần chuyển đổi Bước 2: Mở file Word mới và nơi sẽ dán dữ liệu => Đặt con trỏ chuột vào vị trí phù hợp sau đó chọn thẻ Home trên thanh menu => Chọn Paste => Chọn Paste Special (hoặc để nhanh thì bạn nhấn tổ hợp phím Alt + Ctrl + V).  Chọn Paste Special Bước 3: Cửa sổ Paste Special hiển thị => Chọn Microsoft Excel Worksheet Object => Nhấn vào OK. Chọn Microsoft Excel Worksheet Object Bước 4: Tiếp theo nếu muốn điều chỉnh độ rộng của bảng tính bạn thực hiện thao tác như sau: Chọn bảng tính và đặt con trỏ chuột vào góc bên phải => Nhấn giữ chuột trái đồng thời kéo rộng ra để điều chỉnh độ rộng của bảng theo mong muốn, khi ưng ý rồi thì bạn thả tay ra. Vị trí điều chỉnh độ rộng của bảng Ngoài ra nếu muốn bạn cũng có thể chỉnh sửa trực tiếp phần dữ liệu vừa copy sang Word trên giao diện của Excel bằng cách như sau: Nhấn đúp chuột vào vùng dữ liệu và chỉnh sửa. Sau khi chỉnh xong và muốn kết thúc chỉnh sửa bạn chỉ cần đưa trỏ chuột ra vùng trống để thoát. Kết quả nhận được >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách copy dữ liệu từ Excel sang Word bằng Paste Picture Đối với cách này, bạn dễ dàng chuyển dữ liệu từ excel sang word mà vẫn bảo toàn giao diện của dữ liệu trong excel. Tuy nhiên nó lại không cho phép bạn cập nhật lại dữ liệu trong word nếu có thay đổi trong file excel. Cách copy dữ liệu từ Excel sang Word bằng Paste Picture như sau: Bước 1: Mở file excel và chọn dữ liệu, biểu đồ hoặc bảng tính mà bạn muốn chuyển sang word. Nhấn Ctrl + C để copy dữ liệu. Sử dụng tính năng Paster Picture để chuyển File Excel  Bước 2: Mở file word và di chuyển con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn dữ liệu. Nhấn vào thẻ Home, chọn Paste rồi chọn Picture (U). Chọn Paste rồi chọn Picture Bước 3: Nhấn chuột phải vào dữ liệu vừa paste và chọn Picture Format. Trong thanh công cụ, bạn có thể chỉnh sửa kích thước, vị trí, khung viền, hiệu ứng và nhiều tùy chọn khác cho hình ảnh. Chỉnh sửa kích thước, vị trí, hiệu ứng cho ảnh Cách copy bảng từ excel sang word bằng Copy as Picture Copy as Picture là một tính năng hữu ích giúp bạn chuyển đổi bảng tính trong Excel thành một hình ảnh và sau đó dán nó vào Word. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn giữ nguyên định dạng và bố cục của bảng mà không cần lo lắng về việc các font chữ, màu sắc bị thay đổi. Cách copy bảng từ excel sang word bằng Copy as Picture như sau: Bước 1: Mở file excel và chọn dữ liệu, biểu đồ hoặc bảng tính mà bạn muốn chuyển sang word bằng cách bôi đen nội dung => Tiếp theo nhấn chuột phải vào dữ liệu và chọn Copy as Picture. Chọn Copy as Picture Bước 2: Trong hộp thoại Copy Picture, bạn có thể lựa chọn giao diện của hình ảnh là As shown on screen hoặc As shown when printed. Bạn cũng có thể lựa chọn định dạng của hình ảnh là Bitmap hoặc Picture (Enhanced Metafile). Nhấn OK để copy hình ảnh. Thao tác trong hộp thoại Copy Picture Bước 3: Mở file word và di chuyển con trỏ đến vị trí mà bạn muốn chèn hình ảnh. Nhấn Ctrl + V để paste hình ảnh. Paste hình ảnh Chuyển đổi excel sang word bằng AutoFit Word Nếu bạn đang có nhu cầu chuyển đổi excel sang word nhưng không biết sử dụng công cụ nào, AutoFit Word chính là gợi ý dành cho bạn. Đây là một tính năng vô cùng hữu ích giúp bạn copy bảng tính từ excel sang word mà vẫn giữ nguyên định dạng ban đầu. Cụ thể thao tác chuyển như sau: Bước 1: Mở file excel và chọn bảng tính mà bạn muốn chuyển sang word. Nhấn Ctrl + C để copy bảng tính. Sử dụng lệnh Copy, Paste và tính năng AutoFit Word  Bước 2: Mở một File Word mới, dán nội dung vừa copy. Trên thanh công cụ của Word, chọn thẻ Home. Trong mục Paste, chọn nút lệnh Paste Special.  Chọn nút lệnh Paste Special Bước 3: Trong Paste Special, bạn chọn Microsoft Excel Worksheet Object. Sau đó nhấn OK.  Chọn Microsoft Excel Worksheet Object Bước 4: Điều chỉnh độ rộng của bảng tính bằng cách di chuyện đến ô vuông nhỏ ở góc phải bảng tính và kéo cho đến khi đạt được kích thước như ý.  Điều chỉnh độ rộng của bảng tính Chuyển Excel sang Word bằng PDFmall.com PDFmall.com là một công cụ trực tuyến hữu ích cho phép bạn chuyển đổi nhiều loại file, bao gồm cả Excel sang Word. Cụ thể thao tác chuyển file từ excel sang word bằng công cụ này như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn truy cập vào trang chủ chính của công cụ PDFmall.com, sau đó chọn ngôn ngữ Tiếng Việt cho dễ dùng. Chọn ngôn ngữ tiếng việt Bước 2: Tiếp theo bạn thực hiện các thao tác như sau: Chọn "Select File" => Chọn "From my computer" để lấy file từ máy tính. Chọn From my computer để lấy file từ máy tính Bước 3: Tìm và lựa chọn file excel cần chuyển => Chọn Open để mở Chọn Open để mở Bước 4: File sau khi đã được tải lên bạn chọn "Chuyển đổi ngay" để thực hiện thao tác chuyển file Excel sang Word. Cuối cùng bạn click vào mũi tên tải xuống là được. Chọn chuyển đổi ngay Chuyển bảng excel sang word bằng smallpdf.com Tương tự như PDFmall.com bạn cũng có thể sử dụng Smallpdf.com để chuyển đổi file excel sang word. Cách chuyển bảng từ excel sang word trên phần mềm này sẽ diễn ra như sau: Bước 1: Truy cập vào website smallpdf.com. Bước 2: Kéo thả file Excel cần chuyển đổi thành file Word vào ô Chọn Các Tệp. Kéo thả file Excel cần chuyển đổi Bước 3: Chọn file Excel mà bạn muốn chuyển đổi rồi nhấn OK. Chọn file chuyển đổi Bước 4: Sau khi phần mềm chuyển đổi xong, bạn tiếp tục chọn lệnh chuyển PDF sang Word.  Chọn lệnh chuyển PDF sang Word Bước 5: Chọn Chuyển sang file Word > Nhấn vào nút Chọn tùy chọn. Nhấn vào nút Chọn tùy chọn Bước 6: Sau khi chuyển đổi xong > Chọn Tải file xuống. Chọn tải file xuống Sau khi file được tải xuống, bạn chỉ cần mở file này lên để sử dụng là được. >>> Xem thêm: Cách giảm dung lượng file Excel nhanh đơn giản, hiệu quả Copy từ excel sang word giữ nguyên định dạng bằng Convertio.co Phần mềm chuyển excel sang word Convertio.co là một công cụ trực tuyến để chuyển đổi các định dạng tập tin khác nhau như hình ảnh, video, tài liệu, âm thanh và nhiều hơn nữa. Bạn có thể sử dụng Convertio.co để chuyển đổi các tệp của bạn từ một định dạng sang một định dạng khác một cách nhanh chóng và dễ dàng.  Các bước xuất file excel sang word trên phần mềm này như sau: Bước 1: Truy cập vào trang web convertio.com Bước 2: Nhấn vào Chọn Tập tin.   Chuyển File Word sang Excel bằng Convertio Bước 3: Chọn file Excel mà bạn muốn chuyển đổi rồi nhấn OK. Chọn file muốn chuyển Bước 4: Vào mục Đến > Chọn Tài liệu > Chọn Doc. Chọn chế độ chuyển  Bước 5: Đợi chuyển đổi hoàn tất > Chọn Tải về là xong. Chọn tải xuống là hoàn tất  Convertio.co hỗ trợ hơn 300 định dạng tập tin khác nhau và có thể chuyển đổi tệp lên đến 100 MB. Convertio.co cũng bảo mật tập tin của bạn bằng cách xóa ngay lập tức và sau 24 giờ. Convertio.co hoạt động trên mọi trình duyệt web và không cần tải về hay cài đặt phần mềm gì. Bạn có thể sử dụng Convertio.co miễn phí với giới hạn số lượng file và số lượng chuyển đổi. Nếu bạn muốn sử dụng Convertio.co với nhiều tính năng và không giới hạn, bạn có thể đăng ký Convertio.co với giá từ 9.99 USD/tháng. Bạn cũng có thể xem các ví dụ về cách sử dụng Convertio.co để chuyển đổi các loại file khác nhau. >>> Xem thêm: Cách copy bảng từ word sang excel mà vẫn giữ nguyên định dạng Kết luận Chuyển file excel sang word là việc thường xuyên gặp phải khi làm việc với các tài liệu liên quan đến dữ liệu số, biểu đồ và bảng tính. Việc này mang lại nhiều lợi ích như: bảo toàn cấu trúc và giao diện, tiết kiệm thời gian, cập nhật dễ dàng và tích hợp tài liệu. Với cách chuyển file excel sang word mà vẫn giữ nguyên định dạng như bên trên đã chia sẻ, Unica hy vọng bạn sẽ chuyển file excel sang word một cách hiệu quả nhất.  Ngoài ra nếu bạn muốn biết thêm thông tin về chứng chỉ IC3 hãy tham khảo khoá học ngay nhé. Để tìm hiểu chi tiết về cách copy dữ liệu từ File Excel sang Word, bạn đọc có thể tham khảo Video bài giảng sau: Hướng dẫn cách Copy dữ liệu từ Excel sang sang Word
21/03/2019
21547 Lượt xem
Cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp trong Excel
Cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp trong Excel Khi học Excel hoặc làm việc, bạn có thể nhập hoặc sao chép dữ liệu từ các nguồn khác nhau. Khi này rất có thể sẽ xảy ra tình trạng có nhiều dòng có cùng nội dung. Điều này không chỉ làm mất tính chính xác của dữ liệu, mà còn gây ra sự lãng phí của thời gian và không gian. Vậy cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp là thế nào? Hãy cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé. Lợi ích của việc kiểm tra và loại bỏ trùng lặp trong Excel Việc dùng công thức để loại bỏ trùng lặp trong Excel sẽ đem tới những lợi ích như là đưa ra dữ dữ liệu chính xác, tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc. Chi tiết như sau: Đưa ra dữ liệu chính xác Khi có nhiều dòng có cùng nội dung, Excel sẽ tự động đánh dấu chúng là trùng lặp và hiển thị một thông báo cho bạn. Bạn có thể kiểm tra và xóa những dòng đó để đảm bảo rằng dữ liệu của bạn là chính xác và không có sai sót. Lọc dữ liệu trùng giúp bạn có bảng dữ liệu chính xác Tiết kiệm thời gian Khi có nhiều dòng có cùng nội dung, bạn phải nhập hoặc sao chép lại những dòng đó từ các nguồn khác nhau. Điều này sẽ mất nhiều thời gian hơn so với việc nhập hoặc sao chép một lần duy nhất. Ngoài ra, bạn cũng phải quan sát và xóa những dòng đó để tránh nhầm lẫn hoặc thiếu sót. Tăng hiệu suất làm việc Việc excel đưa ra dữ liệu chính xác sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong quá trình học tập và xử lý công việc. Nhờ đó, hiệu suất làm việc sẽ tăng lên đáng kể, bạn sẽ không cần mất hàng giờ đồng hồ để xử lý những file dữ liệu dài và phức tạp nữa.  Việc excel đưa ra dữ liệu chính xác sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian Cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp Remove duplicate trong excel là cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel nhanh và phổ biến nhất. Dữ liệu cuối cùng sẽ được loại bỏ toàn bộ các thành phần trùng lặp trong bảng.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1 như sau: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng Remove Duplicates để loại bỏ những đối tượng trùng lặp trong bảng trên. Cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp như sau: Bước 1: Bôi đen toàn bộ phần dữ liệu cần lọc trùng lặp. Bôi đen toàn bộ dữ liệu Bước 2: Trên thanh công cụ, nhấn chọn thẻ Data, ở mục Data Tools chọn Remove Duplicates. Chọn Remove Duplicates Bước 3: Ở bảng Remove Duplicate, phần Colums, bạn chọn cột mà mình muốn lọc, ở đây tôi sẽ chọn cả hai cột và B và C. Chọn cột muốn lọc Bước 4: Nhấn OK. Bảng kết 1 sau khi được lọc như sau: Nhấn OK >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Phương pháp khác để xóa dữ liệu trùng có điều kiện trong excel Ngoài cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp, để xóa dữ liệu trùng nhau trong excel, bạn có thể sử dụng một số công thức khác để tô màu dữ liệu trùng lặp. Điểm khác biệt của phương pháp này là sẽ vẫn giữ nguyên những phần trùng lặp để bạn thấy chứ không loại bỏ trực tiếp như khi dùng Remove Duplicate.  Điều kiện (Conditional Formatting) để loại bỏ trùng lặp trong Excel Định dạng có điều kiện hay còn gọi là Conditional Formatting sẽ cho phép bạn làm nổi bật những dữ liệu trùng nhau trong một bảng tính.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2 như sau: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng chức năng Conditional Formatting để loại bỏ những đối tượng trùng lặp trong bảng trên. Cách thực hiện: Bước 1: Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu từ B4 - C9. Bôi đen vùng dữ liệu Bước 2: Ở thẻ Home, phần Style, bạn chọn Conditional Formatting rồi chọn Highlight Cells Rules. Bạn tìm và chọn mục Duplicate Values. Chọn Highlight Cells Rules Bước 3: Khi hộp thoại Duplicate Values hiện ra, bạn chọn một trong hai nút lệnh là: Duplicate: Toàn bộ những đối tượng trùng nhau trong bảng sẽ được tô màu. Unique: Các đối tượng trùng nhau trong bảng sẽ được xóa bỏ. Ở đây tôi sẽ chọn Duplicate. Bước 4: Ở ô chọn màu, bạn chọn màu mình muốn tô cho những dữ liệu trùng nhau nhằm làm nổi bật chúng.  Chọn màu mình muốn tô cho những dữ liệu trùng nhau Bước 5: Sau đó nhấn OK sẽ được bảng kết quả như dưới đây: Nhấn OK Lọc dữ liệu trùng bằng Advanced Filter Tương tự cách xóa duplicate trong excel, Advanced Filter cũng được dùng để lọc bỏ những dữ liệu trùng nhau trong bảng excel. Kết quả trả về sẽ là bảng đã được lọc bỏ những đối tượng trùng lặp. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3 như sau: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng chức năng Advanced Filter để loại bỏ những đối tượng trùng lặp trong bảng trên. Cách thực hiện: Bước 1: Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc từ B17 - C23. Bôi đen vùng dữ liệu Bước 2: Vào thẻ Data, ở mục Sort & Filter, bạn chọn Advanced. Chọn Advanced Bước 3: Ở hộp thoại Advanced Filter: Action: Chọn “Copy to another location” List range, Criteria range và copy to: điều chỉnh như hình dưới đây Tích chọn unique records only Chỉnh thông số Bước 4: Nhấn OK sẽ thu được bảng như sau: Nhấn OK Lọc dữ liệu trùng bằng Pivot Table Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4 như sau: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Để dùng Pivot Table lọc dữ liệu trùng trong bảng trên. Cách thực hiện: Bước 1: Bôi đen vùng dữ liệu từ C22 đến D31. Bôi đen vùng dữ liệu Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert rồi chọn PivotTable. Chọn PivotTable Bước 3: Khi hộp thoại Create PivotTable hiện ra, nhấn OK. Nhấn OK Bước 4: Ở Sheet mới, bạn kéo thả mục Tên sinh viên xuống ô ROWS để kiểm tra trùng lặp. Kéo tiếp Tên sinh viên xuống ô VALUES chọn Value Field Settings là Count.  Kéo thả mục Tên sinh viên Lúc này, bảng giá trị trả về như hình dưới đây, những tên xuất hiện trên 1 lần là những tên bị trùng.  Bước 5: Nhấn đúp chuột vào những giá trị trên 1, ví dụ ở đây tôi nhấn vào tên Nguyễn Minh An, Excel sẽ hiển thị giá trị trùng lặp như sau: Nhấn đúp chuột vào những giá trị  Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cách sử dụng remove duplicate xóa trùng nội dung trùng lặp. Mong rằng bạn đã biết được lợi ích của việc kiểm tra và loại bỏ trùng lặp trong Excel, cách sử dụng hàm Remove Duplicates, hàm UNIQUE và Power Query để xóa trùng lặp. Nếu muốn học thêm về tin học văn phòng, mời bạn đăng ký và theo dõi thêm các khoá học chứng chỉ tin học IC3 trên Unica. Còn chần chừ gì mà không nhanh tay đăng ký để có cơ hội sở hữu khóa học ngay hôm nay bạn nhé! Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Làm chủ excel qua 100+ chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY >>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng online giúp tối ưu hiệu suất cá nhân, nâng cao hiệu quả công việc 100%
21/03/2019
19368 Lượt xem
Tiết lộ 2 cách trộn thư trong Word 2016 không phải ai cũng biết
Tiết lộ 2 cách trộn thư trong Word 2016 không phải ai cũng biết Tính năng mail Merge trong word hiện đang có 4 phiên bản gồm 2007, 2010, 2013, 2016. Tùy theo ứng dụng cụ thể mà hoạt động mail merge còn được gọi với nhiều tên gọi khác nhau như cách trộn văn bản word 2010, cách trộn thư trong word 2013, cách tạo giấy mời trong word 2016. Trong nội dung bài viết này Unica sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng mailings trong word 2016, hãy tham khảo nhé.. Trộn thư trong Word là gì? Trộn thư trong word là chức năng giúp bạn tạo nhiều biểu mẫu thư mời cùng lúc một cách nhanh chóng. Điều này giúp bạn tiết kiệm được thời gian làm việc, gia tăng hiệu suất lao động.  Tính năng này được ứng dụng trong một số trường hợp như: Làm hợp đồng lao động. Làm phiếu lương. Tạo thư mời. Tạo thư cảm ơn. Tạo phiếu thông báo. Trộn thư trong word giúp bạn tạo nhiều biểu mẫu thư mời Hướng dẫn cách trộn thư trong word Có thể rất nhiều cách để bạn có thể thực hiện cách trộn thư trong word. Dưới đây là hướng dẫn trộn văn bản trong word 2016 kèm hình ảnh minh họa cụ thể:  Cách trộn thư trong Word bằng cách tạo mới danh sách chèn Cách dùng mail merge trong word 2016 khá dễ nhớ, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước chi tiết sau đây:  Bước 1: Bạn hãy vào tab Mailings trên thanh công cụ của Microsoft Word. Sau đó nhấn chọn biểu tượng Start Mail Merge rồi chọn tiếp Step by Step Mail Merge Wizard. Thao tác để bắt đầu thực hiện trộn thư trong word  Bước 2: Khi cửa sổ Mail Merge hiển thị bạn hãy tiếp tục chọn theo hướng dẫn sau: Tại Step 1 of 6: Bạn hãy chọn Letter. Sau đó chọn Next: Starting document. Tại Step 2 of 6: Bạn hãy chọn Use the current document. Sau đó chọn Next: Select Recipients. Step 3 of 6: Bạn hãy chọn Type a new list. Sau đó chọn Next: Write your letter. Các tuỳ chọn để lựa chọn Bước 3: Sau khi cửa sổ New Address List xuất hiện, bạn hãy chọn Customize Columns. Chọn Customize Columns Bước 4: Khi hộp thoại Customize Address List hiển thị bạn có thể tùy chỉnh một số dữ liệu như sau: Add: Thêm Field Names Delete: Xóa các Field Names có sẵn. Rename: Đổi tên Field Names có sẵn. Tuỳ chọn chỉnh dữ liệu  Sau khi hoàn tất các mục bạn chọn OK. Bước 5: Bạn điền thông tin cơ bản của các Field Names.  Điền các thông tin cơ bản  Sau khi hoàn tất các mục bạn chọn OK.  Lưu ý: Tại cửa sổ này có 3 mục bạn cần lưu ý:  New Entry: Tính năng thêm dòng mới. Delete Entry: Tính năng xóa dòng. Find: Tính năng tìm kiếm. Bước 6: Khi bạn nhấn OK, cửa sổ Save Address List sẽ hiển thị. Lúc này, bạn hãy đặt tên cho tệp tin vừa tạo. Sau đó chọn Save để lưu. Lưu lại văn bản Bước 7: Tại cửa sổ Mail Merge Recipients, bạn có thể thực hiện kiểm tra sửa đổi thông tin qua các chức năng: Sort: Sắp xếp lại dữ liệu  Filter: Lọc ra danh sách ưu tiên (cần thiết) trong danh sách dài. Find duplicates: Tìm kiếm những dữ liệu trùng lặp để xóa. Validate address: Xác nhận địa chỉ Kiểm tra thông tin sửa đổi  Sau khi hoàn tất các mục bạn chọn OK. Bước 8: Bạn hãy quay lại cửa sổ Mail Merge bằng cách vào tab Mailings trên thanh công cụ, chọn biểu tượng Start Mail Merge rồi chọn tiếp Step by Step Mail Merge Wizard.  Tại Step 3 of 6: Bạn hãy chọn Use an existing list. Sau đó chọn Next: Write your letter. Tại Step 4 of 6: Bạn hãy chọn More items. Thao tác chọn trong hộp thoại Mail Merge Wizard. Bước 9: Khi bảng Insert Merge Field hiển thị bạn hãy chọn Database Fields. Hộp thoại Insert Merge Field hiện ra Sau đó chọn vào Field Names đã thiết kế. Sau đó chọn Insert. Sau đó chọn Next: Preview your letters. Bạn thực hiện lần lượt cho đến khi chèn xong các Field Names. Sau khi đã chèn xong các Field Names chọn Next: Complete the merge. Bước 10: Bạn hãy quay lại tab Mailings trên thanh công cụ. Tìm chọn mục Finish & Merge sau đó chọn Edit Individual Documents. Khi cửa sổ Merge to New Document hiển thị bạn hãy tick chọn All, sau đó nhấn OK để hoàn tất. Tại cửa sổ Merge to New Document chọn All Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn: [course_id:1378,theme:course] [course_id:1559,theme:course] [course_id:2296,theme:course] Cách trộn thư trong Word bằng cách sử dụng File Excel Cách trộn thư trong word 2016 bằng cách sử dụng file excel được thực hiện như sau: Bước 1: Bạn hãy tạo mẫu danh sách trong file excel và mẫu văn bản trong word. Để giúp bạn biết cách tạo giấy mời trong word 2016, chúng tôi sẽ chọn mẫu giấy mời để làm ví dụ minh họa Ví dụ minh hoạ Bước 2: Mở file Word có sẵn mẫu thư mời. Sau đó bạn hãy chọn tab Mailings trên thanh công cụ. Chọn tiếp Start Mail Merge, rồi chọn Step-by-Step Mail Merge Wizard.... Thao tác trộn thư trong word Bước 4: Lúc này, phía bên phải màn hình sẽ hiển thị hộp thoại 6 Step Hộp thoại Mail merge Bạn hãy thực hiện theo trình tự sau: Ở Step 1, bạn hãy chọn biểu mẫu cho Mail Merge theo các lựa chọn:  Letters: Thư mời. E-mail messages: Email. Envelopes: Phong thư. Labels: Thư theo nhãn. Directory: Thư theo danh mục. Trong ví dụ minh họa này, chúng tôi sẽ chọn Letters (Thư mời). Sau đó nhấn Next để qua Step 2.  Thao tác thực hiện  Ở Step 2, bạn chọn định dạng cho Mail Merge theo các lựa chọn : Use the current document: Sử dụng mẫu thư mời hiện đang mở trong word. Start from a template: Dùng mẫu thư mời trong Word. Start from existing document: Dùng mẫu thư đã được tạo trước đó trong word. Chọn mẫu định dạng thư  Trong ví dụ minh họa này, chúng tôi sẽ chọn Use the current document. Sau đó nhấn Next để sang Step 3. Ở Step 3: Bạn hãy chọn nguồn dữ liệu cho thư mời theo các lựa chọn sau đây:  Use an existing list: Sử dụng dữ liệu trong file excel. Select from Outlook contacts: Sử dụng danh thiếp từ outlook. Type a new list: Nhập dữ liệu mới. Lúc này bạn hãy chọn các dữ liệu từ file Excel bằng cách nhấn vào File Names... Chọn tiếp file Excel có thông tin khách mời rồi nhấn Open để mở file. Sau đó chọn Sheet chứa thông tin khách mời. Bạn hãy tick vào các ô để thêm hoặc bỏ những thông tin không muốn sử dụng => Nhấn OK để qua step 4. Ở Step 4: bạn hãy kiểm tra chỉnh sửa hoặc thêm những thông tin trong Mail Merge sau đó nhấn Next để sang Step 5. Nhấn next để sang step 5 Ở Step 5: bạn điền thông tin vào các chỗ trống trong Mail Merge bằng cách chọn Insert Mail Merge Field sau đó chọn Field names sẽ lấy. Nếu bạn muốn bức thư đầu tiên không hiện tên field name mà là tên khách mời thì chỉ cần nhấn vào dấu mũi tên ở hộp thoại Step 5 như hình minh họa bên dưới. Sau khi hoàn tất, bạn hãy nhấn Next để chuyển sang Step 6. Thao tác thực hiện để không hiện filed name  Ở Step 6: Bạn hãy nhấn chọn Edit individual letters... để mail merge tự động điền tất cả dữ liệu từ file Excel vào mẫu thư mời trong Word. Chọn Edit individual letters  Lưu ý: Nếu bạn muốn chỉnh sửa nội dung ở các bước trước bạn hãy chọn Previous Preview your letters trước khi nhấn chọn Edit individual letters...  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Những lưu ý cần biết khi thực hiện cách mail merge trong word Khi trộn thư có điều kiện trong word 2010, 2016 bạn hãy lưu ý những điểm sau đây để có được văn bản thư chất lượng đúng như mong muốn của bản thân: Đặt tên và định dạng cho các trường dữ liệu trong danh sách người nhận: Để dữ liệu được cập nhật đúng vào vị trí các ô trống, bạn nhất định phải định dạng cho các trường dữ liệu (Field names). Nếu bạn quên không đặt tên và định dạng cho các trường dữ liệu thì thông tin sẽ không được cập nhật vào các biểu mẫu sẵn có trên word. Định dạng thư mẫu để tránh lỗi trộn thư: Lợi ích của việc định dạng thư mẫu là giúp các trường dữ liệu được cập nhật tự động chuẩn xác hơn. Nếu bạn không định dạng thư mẫu hoặc thư mẫu không đồng nhất có thể dẫn đến tình trạng lỗi trộn thư trong word. Định dạng thư mẫu mang lại rất nhiều lợi ích Kiểm tra lại tập tin dữ liệu nguồn trước khi trộn thư để tránh lỗi kết nối: Tính năng tự động cập nhật thông tin từ dữ liệu nguồn đến biểu mẫu văn bản sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Tuy nhiên, nếu dữ liệu nguồn bị nhập sai thông tin, hoặc các cột dữ liệu nằm không đúng vị trí theo định dạng dữ liệu thì có thể toàn bộ danh sách thư mời sẽ bị lỗi dữ liệu. Do đó, bạn nhất định phải kiểm tra kỹ lưỡng tập tin dữ liệu nguồn trước khi trộn thư.  Sử dụng chính xác các trường dữ liệu: Khi bạn chọn lệnh cập nhật thông tin trong các trường dữ liệu vào thư trộn nếu bạn sử dụng nhầm trường dữ liệu thì thư trộn sẽ bị lỗi thông tin. Do đó, việc xác định chính xác các trường dữ liệu khi điền nội dung vào chỗ trống trong biểu mẫu thư trộn là cực kỳ quan trọng. Kết luận Như vậy là chúng tôi đã hoàn tất hướng dẫn bạn cách dùng mail merge trong word 2016. Và cả những lưu ý cần biết khi thực hiện cách trộn thư trong word. Mong là những hướng dẫn chi tiết trên đã giúp bạn giải quyết được nhiệm vụ văn phòng chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Bạn đừng quên theo dõi website của chúng tôi để nhận thêm các mẹo hay khi sử dụng các phần mềm văn phòng nhé.
21/03/2019
6528 Lượt xem
7 cách xuống dòng trong Excel trên Windows và Macbook
7 cách xuống dòng trong Excel trên Windows và Macbook Excel là một phần mềm bảng tính hữu ích, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách xuống dòng trong Excel để tạo ra những bảng tính gọn gàng và dễ đọc. Trong bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn 7 cách xuống dòng Excel trên Windows và Macbook cũng như giải thích nguyên nhân tại sao bạn không thể xuống dòng được trong Excel. Cùng khám phé ngay. Cách xuống dòng trong excel bằng tổ hợp phím tắt Alt + Enter Nếu bạn đang muốn ngắt dòng ngay tại vị trí mong muốn thì bạn có thể sử dụng phím tắt Alt + Enter. Sử dụng phím tắt Alt + Enter được đánh giá là cách đơn giản và phổ biến nhất để xuống dòng trong 1 ô excel. Cách thực hiện như sau: Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Xuống dòng bằng tổ hợp phím Alt + Enter Yêu cầu: Tách các thành phần số nhà, phố và thành 3 dòng khác nhau trong từng ô ở cột B. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô B3, click vào ô này, đặt con trỏ chuột sau số nhà và nhấn phím tắt xuống dòng trong excel là Alt + Enter để tách ngõ và thành phố xuống dòng bên dưới. Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter để tách ngõ và thành phố xuống dòng bên dưới Bước 2: Đặt tiếp con trỏ chuột sau phố và nhấn tổ hợp phím xuống dòng trong excel là Alt + Enter để tách phố và thành phố thành 2 dòng khác nhau. Kết quả là bạn sẽ có một ô B3 chứa ba dòng thông tin, mỗi dòng trên một hàng riêng biệt. Kết quả tách số nhà, ngõ và thành phố Ngoài xuống dòng, trong một số trường hợp bạn sẽ cần giãn dòng trong Excel để bảng dữ liệu dễ nhìn hơn. Bạn có thể giãn cách dòng bằng cách dùng chuột, giãn cách tự động hoặc chỉnh kích thước bằng tay. >>> Xem thêm: Cách xuống dòng trong Word và mẹo xử lý lỗi xuống dòng thường gặp >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách xuống dòng trong Excel qua công cụ Wrap Text Wrap Text là một công cụ có sẵn trong thanh công cụ Home của Excel, cho phép bạn tự động xuống dòng khi nội dung của ô vượt quá chiều rộng của cột. Cách xuống dòng trong Excel bằng công cụ Wrap Text thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần chọn ô mà mình muốn xuống dòng trong excel Bước 2: Tiếp theo trên thanh công cụ Home bạn chọn Wrap Text trong Alignment, khi này ô bạn chọn sẽ xuống dòng tự động. Chọn Wrap Text trong Alignment Bước 3: Sau khi đã xuống dòng xongl, cuối cùng bạn chỉ việc điều chỉnh độ rộng của ô. Như vậy nội dung sẽ được hiển thị theo bố cục đẹp mắt hơn. Kết quả sau khi xuống dòng Lưu ý: Công cụ Wrap Text chỉ hoạt động khi nội dung của ô có khoảng trắng giữa các từ. Nếu nội dung của ô không có khoảng trắng, bạn sẽ không thể xuống dòng được bằng cách này. Cách ngắt dòng trong ô excel bằng Find & Replace Find & Replace là một công cụ tiện ích của Excel, cho phép bạn tìm kiếm và thay thế nội dung trong các ô theo điều kiện bạn đặt ra. Bạn có thể sử dụng công cụ này để ngắt dòng trong ô excel bằng cách thay thế một ký tự hoặc chuỗi ký tự bất kỳ bằng ký tự xuống dòng. Để làm được điều này, bạn làm như sau: Bước 1: Trong thẻ Home, bạn vào Find & Select trong Editing và chọn Replace... Chọn Replace... Bước 2: Gõ điều kiện thay thế bạn muốn để hệ thống thực hiện việc xuống dòng. Ví dụ thay thế toàn bộ khoảng cách bằng việc xuống dòng, bạn sử dụng tổ hợp phím Ctrl + J (ấn đồng thời 2 phím Ctrl và J tại mục Replace with) và gõ dấu cách vào mục Find What, sau đó nhấn Replace All. Nhấn Replace All Kết quả các ô trong file sẽ được tự động xuống dòng như hình dưới đây: Kết quả sau khi ngắt dòng trong ô excel bằng Find & Replace Cách xuống dòng trong excel bằng cách sử dụng hàm CHAR Hàm xuống dòng trong Excel CHAR trả về một ký tự theo mã ASCII. Bạn có thể sử dụng hàm này để trả về ký tự xuống dòng bằng cách nhập vào số 10. Cú pháp =CHAR(Number) Trong đó: Number: Số nguyên từ 1 đến 255 Ví dụ: Cho dòng chữ ở ô C16. Yêu cầu: Dùng hàm CHAR để tách dòng chữ trong ô này.  Các bước thực hiện: Bước 1: Nhập cú pháp: ="Sản phẩm "&CHAR(10)&"của công ty" vào ô C16. Nhập cú pháp CHAR vào C16 Bước 2: Trong ô nhập công thức hàm CHAR, bạn nhấn vào Wrap Text sẽ thu được kết quả như hình bên dưới.  Kết quả tách dòng Cách xuống dòng trong Excel bằng chức năng căn lề Justify Justify là một chức năng căn lề của Excel, cho phép bạn căn đều nội dung của các ô trong một vùng chọn. So với những cách xuống dòng trong excel như bên trên đã chia sẻ thì cách này có phần phức tạp hơn nhưng nó sẽ giúp bạn hiển thị hết dữ liệu khi in bảng tính ra giấy. Cụ thể cách thực hiện như sau: Bước 1: Tại bảng dữ liệu excel, bạn chọn các ô cần xuống dòng trong excel Chọn ô muốn thao tác xuống dòng Bước 2: Tiếp theo bạn nháy chuột vào ô cần xuống dòng sau đó chọn “Format Cells”. Chọn Format Cells Nếu không muốn thực hiện bước như trên bạn có thể chọn mở hộp thoại Format Cells bằng cách: Trên thanh menu chọn Format => Nhấn chọn vào “Format Cells”. Thao tác nhấn chọn Format Cells Bước 3: Giao diện hiển thị hộp thoại Format Cells thì bạn nhấn chọn Alignment. Tại hộp thoại Horizontal, bạn nhấn vào mũi tên xuống để hiển thị các lựa chọn. Cuối cùng bạn chọn “Justify” vànhấn “OK” là hoàn thành. Thao tác xuống dòng bằng tính năng Justify Lưu ý: Chức năng Justify chỉ hoạt động khi nội dung của các ô có khoảng trắng giữa các từ. Nếu nội dung của các ô không có khoảng trắng, bạn sẽ không thể xuống dòng được bằng cách này. Cách xuống dòng trong Excel bằng hàm TRIM Hàm TRIM có chức năng chính là loại bỏ khoảng trống trong dữ liệu bạn đang muốn xoá và chỉ giữ lại khoảng trống giữa các từ với nhau. Cú pháp hàm TRIM như sau: =TRIM(Text) Trong đó: Text: văn bản chứa khoảng trống thừa mà bạn đang muốn xoá Sử dụng hàm TRIM để xoá khoảng trống Cách xuống dòng trong Excel bằng hàm SUBSTITUTE SUBSTITUTE là hàm thay thế chuỗi văn bản cũ thành chuỗi văn bản mới đang được ứng dụng rất phổ biến. Cú pháp hàm SUBSTITUTE như sau: =SUBSTITUTE(text; old_text; new_text; instance_num) Trong đó: Text: Thể hiện đoạn văn bản mà bạn muốn thay thế các ký tự. Old_text: Đoạn văn bản cũ bạn đang muốn thay thế. New_text: Đoạn văn bản mới mà bạn muốn thay thế. Instance_num: Thể hiện số lần văn bản cũ xuất hiện. Trong trường hợp bạn muốn xuống dòng của ô A2 thì sẽ sử dụng hàm =SUBSTITUTE(A2;CHAR(10);" "). Còn trong trường hợp bạn muốn xuống dòng có nhiều khoảng trắng như ô A3 thì bạn sẽ sử dụng hàm =TRIM(SUBSTITUTE(A2;CHAR(10);" ")). 2 cách dùng hàm SUBSTITUTE xuống dòng trong excel Lưu ý khi không xuống dòng được trong excel Có một số nguyên nhân có thể khiến bạn không xuống dòng được trong Excel, chẳng hạn như: Chưa áp dụng công cụ Wrap Text cho các ô mà bạn muốn xuống dòng. Điều này có thể khiến nội dung của các ô bị tràn ra ngoài cột hoặc bị ẩn đi. Nhập liệu vào các ô mà không có khoảng trắng giữa các từ. Điều này có thể khiến các công cụ và chức năng xuống dòng của Excel không nhận diện được vị trí để ngắt dòng. Sử dụng các ký tự đặc biệt hoặc không hợp lệ để xuống dòng. Điều này có thể khiến Excel không hiểu được ý định của bạn và hiển thị sai nội dung. Để khắc phục những vấn đề trên, bạn nên làm theo các bước sau: Kiểm tra lại nội dung của các ô mà bạn muốn xuống dòng, đảm bảo rằng có khoảng trắng giữa các từ và không có ký tự đặc biệt hoặc không hợp lệ. Áp dụng công cụ Wrap Text cho các ô mà bạn muốn xuống dòng, hoặc điều chỉnh chiều rộng của cột để phù hợp với nội dung của các ô. Sử dụng một trong các cách xuống dòng trong Excel mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên, tùy theo nhu cầu và tình huống của bạn. Nguyên nhân không ngắt dòng được trong Excel >>> Xem thêm: 7 Cách thêm dòng trong Excel nhanh và chính xác Kết luận Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách xuống dòng trong Excel trên Windows và Macbook, cũng như cách khắc phục những vấn đề thường gặp khi xuống dòng trong Excel. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng áp dụng vào làm việc và học tập. Ngoài ra, Unica còn mang đến bạn đọc những kiến thức xoay quanh lĩnh vực tin học văn phòng với các khoá học Powerpoint, học Word, học Excel từ cơ bản đến nâng cao,... đang được nhiều người quan tâm. Mời bạn đọc cùng khám phá.
21/03/2019
14434 Lượt xem
Hàm Average và cách tính trung bình trong Excel bằng hàm Average
Hàm Average và cách tính trung bình trong Excel bằng hàm Average Trong Excel, để tính giá trị trung bình, ta thường sử dụng hàm average. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người chưa biết cách sử dụng hàm này. Do đó, bài học hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng của hàm này nhé. 1. Giới thiệu về hàm AVERAGE  Hàm AVERAGE trong Excel là hàm trả về giá trị trung bình cộng được cung cấp dưới dạng nhiều đối số. Hàm AVERAGE có thể xử lý tối đa 255 đối số riêng lẻ, có thể bao gồm số, tham chiếu ô, phạm vi, mảng và hằng số. 2. Công thức tính hàm AVERAGE =AVERAGE (number 1, [number 2],..) Trong đó: number1: Một tham chiếu số hoặc ô tham chiếu đến các giá trị số number2: Tùy chọn. Một tham chiếu số hoặc ô tham chiếu đến các giá trị số >> Xem thêm: Cách tính giá trị tuyệt đối trong Excel bằng hàm ABS 3. Chú ý khi sử dụng hàm AVERAGE + Hàm AVERAGE trả về giá trị trung bình của một nhóm các số được cung cấp +  Để tính giá trị trung bình, Excel cộng các số lại với nhau và chia chi tổng số. Ví dụ AVERAGE (2,4,6) sẽ cho kết quả trả về là 4. +  Các số có thể được cung cấp dưới dạng số, phạm vi, phạm vi được đặt tên hoặc tham chiếu ô có chứa giá trị số. lên đến 255 số có thể được cung cấp. + Chức năng AVERAGE sẽ tự động bỏ qua các ô trống 4. Ví dụ về hàm AVERAGE Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu sau, hãy tính điểm trung bình cho nhóm học sinh dưới đây Mô tả cách dùng hàm AVERAGE trong Excel. Hình 1   Các bước thực hiện: Bước 1: Kích chuột vào địa chỉ ô cần tính giá trị trung bình (E3) Bước 2: Nhập công thức: =AVERAGE(B3:D3) Bước 3: Nhấn Enter Bước 4: Kích chuột vào ô E3 đến khi hiện ra dấu “+” kéo thả chuột đến ô cuối cùng cần tính, bạn sẽ được kết quả như bảng dưới đây. Mô tả ách dùng hàm AVERAGE trong Excel. Hình 2 Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu sau, hãy tính giá trị trung bình Các bước thực hiện tương tự như các bước thực hiện trên ví dụ 1  Mô tả ách dùng hàm AVERAGE trong Excel. Hình 3 Trên đây, mình đã giới thiệu cho các bạn cách sử dụng hàm AVERAGE để tính giá trị trung bình một cách đơn giản nhất.  >> Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm Frequency trong Excel Trong quá trình học Excel Online bạn muốn tìm hiểu thêm về cách kết hợp của hàm AVERAGE với các hàm khác, bạn có thể tham khảo các Trở thành cao thủ excel trong 10 giờ trên Unica để nắm trọn hệ thống hàm trên Excel, giúp bạn nhanh chóng xử lý số liệu, thống kê và lập báo cáo một cách chính xác nhất. Những kiến thức bổ ích này còn giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Kế toán online cùng các chuyên gia hàng đầu trên Unica Chúc bạn thành công!
20/03/2019
2701 Lượt xem
Hàm AVERAGEIF trong excel: Tính trung bình cộng nhiều điều kiện
Hàm AVERAGEIF trong excel: Tính trung bình cộng nhiều điều kiện Nếu bạn là người học Excel chắc chắn bạn không còn cảm thấy xa lạ gì với hàm AVERAGEIF nữa. Đây là một hàm tính quan trọng trong excel có chức năng dùng để tính trung bình loạt giá trị của các số. Hàm AVERAGEIF trong excel mặc dù có cách sử dụng tương đối đơn giản, dễ hiểu nhưng không phải ai cũng biết, nhất là với người mới học excel. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ hướng dẫn cho bạn cách dùng, cùng tham khảo nội dung bài viết sau để biết cách thực hiện nhé. AVERAGEIF là hàm gì? Hàm Averageif là một hàm tích hợp trong Excel được phân loại là Hàm thống kê. Nó có thể được sử dụng như một hàm bảng tính (WS) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm Averageif có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính. Hàm trả về mức trung bình (trung bình số học) của tất cả các số trong một phạm vi ô, dựa trên một tiêu chí nhất định. Hàm Averageif trong excel Ứng dụng của hàm AVERAGEIF trong excel Trong excel hàm AVERAGEIF được sử dụng để tính trung bình cộng của những giá trị có đi kèm theo điều kiện. Nói dễ hiểu hơn hàm AVERAGEIF được dùng để thay thế một số công thức kết hợp hàm như: Công thức kết hợp giữa hàm AVERAGEIF và hàm IF. Công thức kết hợp giữa hàm AVERAGEI và hàm VLOOKUP. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công thức tính hàm AVERAGEIF Công thức hàm tính trung bình trong Excel: Công thức tính hàm AVERAGEIF =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]) Trong đó:  Range: một mảng các giá trị (hoặc phạm vi ô chứa giá trị) sẽ được kiểm tra theo các tiêu chí được cung cấp. Criteria: điều kiện được kiểm tra đối với từng giá trị trong phạm vi được cung cấp. [Average_range]: một mảng tùy chọn của các giá trị số (hoặc các ô chứa số) được tính trung bình, nếu giá trị tương ứng trong phạm vi thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp. Nếu đối số [Average_range] bị bỏ qua, trung bình được tính cho các giá trị trong phạm vi được cung cấp ban đầu. >>> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng giúp nâng cao hiệu suất công việc 100% Cách sử dụng hàm AVERAGEIF trong excel Cách sử dụng hàm AVERAGEIF không khó, có rất nhiều cách để sử dụng hàm này. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể giúp bạn ứng dụng hàm trung bình có điều kiện trong excel (AVERAGEIF) một cách nhanh chóng nhất, cùng khám phá nhé. Tính trung bình với điều kiện lớn hơn Áp dụng công thức hàm trung bình có điều kiện trong excel tiền lương của những người có mức lương được trên 6000000 đồng ở bảng thống kê dưới đây: Ví dụ về cách sử dụng hàm Averageif Chỉ cần chọn 1 ô để hiển thị kết quả tính trung bình và nhập công thức:  Chọn 1 ô để hiển thị kết quả tính trung bình Kết quả hiện lên trên ô tính là 9683333,333 là tiền lương trung bình của tất cả những người có mức lương trên 6000000 đồng. Tính trung bình với điều kiện bé hơn  Quan sát bảng dữ liệu sau áp dụng hàm tính trung bình có điều kiện trong excel yêu cầu tính tiền lương trung bình của nhân viên có số tiền lương <> Bước 1: Trong ô muốn hiển thị kết quả trung bình, bạn nhập công thức =AVERAGEIF(D2:D7;"<> Trong đó: D2:D7: Dữ liệu từ D1-D7 cần tính trung bình. ""<>: Điều kiện của đề bài Nhập công thức AVERAGEIF Bước 2: Nhấn Enter để nhận kết quả.  Nhấn Enter để nhận kết quả Tính trung bình với điều kiện khác 1 số Quan sát bảng dữ liệu sau, yêu cầu tính tiền lương trung bình của nhân viên không có chữ Lê trong tên.  Bước 1: Trong ô muốn hiển thị kết quả trung bình, bạn nhập công thức sau: =AVERAGEIF(D2:D7;"<> Lê")  Trong đó: D2:D7: Dữ liệu từ D1-D7 cần tính trung bình. "<>Lê": Là yêu cầu của đề bài không có chữ Lê trong tên Tính trung bình với điều kiện khác 1 số   Bước 2: Nhấn Enter để hoàn thành thao tác. Nhấn Enter để hoàn thành thao tác Tính trung bình với 2 điều kiện là số Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm học kỳ 1 (HK1) và học kỳ 2 (HK2) của một số học sinh. Yêu cầu: tính điểm trung bình HK1 của những học sinh có điểm HK1 lớn hơn 6 và nhỏ hơn 9. Cách dùng hàm AVERAGEIF trong trường hợp này sẽ được thực hiện như sau. Bước 1: Ở ô hiển thị kết quả, bạn hãy nhập công thức tính  =AVERAGEIFS(D2:D7;D2:D7;">6";D2:D7;"<9") Trong đó  D2:D7: là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình  D2:D7;">6": là điều kiện 1 theo yêu cầu điểm HK1 lớn hơn 6 D2:D7;"<9": là điều kiện 2 theo yêu cầu điểm HK2 nhỏ hơn 9 Nhập hàm AVERAGEIFS Bước 2: Cuối cùng bạn chỉ cần nhấn enter để nhận kết quả là điểm trung bình HK1 theo 2 điều kiện yêu cầu. Kết quả sau khi nhấn enter Tính trung bình với 2 điều kiện số và chữ Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm của một số học sinh. Yêu cầu hãy tính điểm trung bình học kỳ 2 (HK2) của các bạn học sinh nam có điểm HK2 lớn hơn 7. Trong trường hợp này chúng ta sẽ nhập công thức tính như sau:  =AVERAGEIFS(E2:E7;C2:C7;"Nam";E2:E7;">7")  Trong đó:  E2:E7: Là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình C2:C7;"Nam": Là điều kiện chữ (điều kiện 1)  E2:E7;">7": Là điều kiện số (điều kiện 2) Nhập hàm để tính trung bình với 2 điều kiện số và chữ Sau khi nhập đúng công thức, bạn chỉ cần nhấn Enter để nhận kết quả Kết quả cuối cùng nhận được Tính trung bình với 3 điều kiện Ví dụ: Chúng ta có bảng điểm của một số học sinh. Yêu cầu bạn hãy tính điểm trung bình học kỳ 1 (HK1) của những học sinh nữ, có điểm HK1 lớn hơn 6 và điểm HK2 nhỏ hơn 10. Theo yêu cầu này chúng ta sẽ sử dụng công thức tính sau đây: =AVERAGEIFS(D2:D7;C2:C7;"Nữ";D2:D7;">6";E2:E7;"<10") Trong đó: D2:D7: Là vùng tham chiếu cần tính điểm trung bình  C2:C7;"Nữ": Là điều kiện 1  D2:D7;">6": Là điều kiện 2  E2:E7;"<10": Là điều kiện 3 Nhập hàm tính trung bình với điều kiện 3 số Sau khi nhập công thức chuẩn, bạn hãy nhấn enter để kết quả hiển thị Kết quả hiển thị Cách kết hợp hàm AVERAGEIF và Vlookup Trên thực tế, chúng ta sẽ không cần sử dụng hàm vlookup kết hợp với hàm AVERAGEIF. Bởi vì, hàm AVERAGEIF là hàm tính trung bình có điều kiện. Mà điều kiện ở đây có thể là một giá trị lọc của hàm Vlookup. Ví dụ minh họa dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trường hợp này. Ví dụ, chúng ta có bảng sản lượng các loại hoa quả trong kho. Yêu cầu hãy tính sản lượng trung bình của táo. Cách kết hợp hàm AVERAGEIF và Vlookup Lúc này, chúng ta chỉ cần sử dụng công thức tính sau đây: =AVERAGEIF(A1:A24,E2,B1:B24) Trong công thức này E2 chính là điều kiện của hàm AVERAGEIF. Đồng thời nó cũng là kết quả của hàm =Vlookup("Táo",$A$1:$A$24,2,0) Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGEIF Trong khi bạn sử dụng hàm tính trung bình cộng có điều kiện trong excel (AVERAGEIF) bạn sẽ thấy một số trường hợp kết quả bị lỗi phổ biến dưới đây. Lỗi #DIV/0! Đây là lỗi do không tìm thấy dữ liệu phù hợp với điều kiện yêu cầu.  Nguyên nhân: Không có giá trị nào trong mảng phạm vi được cung cấp thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp Các giá trị được tính trung bình đều không phải là số. Ví dụ: Dưới đây là ví dụ minh họa. Theo yêu cầu chúng ta sẽ tính tiền lương trung bình của những nhân viên có tiền lương dưới 1.000.000 VNĐ. Trong khi đó, không có bất kỳ ai trong bảng lương có mức tiền lương phù hợp với yêu cầu.  Ví dụ bảng tính lương nhân viên Kết quả hiển thị sẽ báo lỗi #DIV/0!: Lỗi #DIV/0! xuất hiện Cách khắc phục: Thay đổi lại điều kiện của giá trị #GIÁ TRỊ!: xảy ra nếu đối số tiêu chí là một chuỗi văn bản có độ dài lớn hơn 255 ký tự. Không nhận ô trống Nếu bạn sử dụng hàm AVERAGEIF mà trong bảng tính giá trị trung bình có ô trống (không có dữ liệu) thì khi bạn nhấn enter excel sẽ báo lỗi cảnh báo lỗi như hình. Lỗi không nhận ô trống Lúc này để cải thiện lỗi, bạn hãy mặc định những ô trống sẽ là giá trị “0” hoặc biện luận hàm theo yêu cầu của từng trường hợp. Lưu ý khi sử dụng hàm tính giá trị trung bình có điều kiện AVERAGEIF Các ô trong vùng dữ liệu có chứa TRUE hoặc FALSE sẽ bị bỏ qua. Nếu ô trong vùng dữ liệu trung bình là một ô trống, AVERAGEIF sẽ bỏ qua nó. Nếu vùng dữ liệu là giá trị trống hoặc dạng văn bản, AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV0! Nếu một ô trong vùng điều kiện (Criteria) bị bỏ trống, AVERAGEIF sẽ xem ô đó như giá trị 0. Nếu không có ô nào trong vùng dữ liệu đáp ứng các tiêu chí, AVERAGEIF sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0! Kết luận Trên đây là hướng dẫn và ví dụ đơn giản nhất về hàm AVERAGEIFtrong excel. Hy vọng với những ví dụ minh họa cụ thể về cách sử dụng hàm AVERAGEIF trong excel mà chúng tôi đã chia sẻ sẽ giúp bạn ứng dụng hàm AVERAGEIF chuẩn xác và thuần thục hơn.  >>> Xem thêm: 5 cách sử dụng hàm trừ trong excel không phải ai cũng biết >>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm OFFSET trong Excel để tham chiếu dữ liệu có ví dụ >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel
20/03/2019
12611 Lượt xem
Cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có âm thanh đơn giản
Cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có âm thanh đơn giản Bạn có muốn tạo một bài thuyết trình PowerPoint ấn tượng và hấp dẫn? Bạn có muốn thêm một đồng hồ đếm ngược vào slide của bạn để tăng sự tương tác và kịch tính? Bạn có biết cách chèn âm thanh cho đồng hồ đếm ngược để tạo hiệu ứng âm thanh cho bài trình bày của bạn? Nếu bạn đang tìm kiếm những câu trả lời cho những câu hỏi này, bạn đã đến đúng nơi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có âm thanh một cách đơn giản và nhanh chóng. Đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint là gì? Đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint là một công cụ hữu ích cho những người thường xuyên làm bài thuyết trình. Đồng hồ đếm ngược là một đối tượng trên slide, thường là một hình tròn hoặc hình vuông, có thể hiển thị thời gian còn lại cho một sự kiện, một hoạt động, một nhiệm vụ hoặc một mục tiêu nào đó. Slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như: - Tạo sự hứng thú và kích thích cho khán giả khi bắt đầu hoặc kết thúc một bài thuyết trình. - Giúp khán giả theo dõi thời gian của bài thuyết trình và biết khi nào bài thuyết trình sẽ kết thúc. - Tạo áp lực cho khán giả khi yêu cầu họ tham gia vào một trò chơi, một cuộc thi, một bài kiểm tra hoặc một bài tập nào đó. - Tạo sự tương tác và giao tiếp với khán giả khi hỏi họ một câu hỏi, một ý kiến, một phản hồi hoặc một đề xuất nào đó. - Tạo sự chuyên nghiệp và tổ chức cho bài thuyết trình khi chia bài thuyết trình thành nhiều phần và cho biết thời gian dành cho mỗi phần. Đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint là một công cụ hữu ích  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint Cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint gồm các bước sau: 1. Tạo nút Start trong PowerPoint - Bước 1: Khởi động PowerPoint, vào Insert > Chọn Shapes để chọn hình dạng. Chọn Shapes để chọn hình dạng - Bước 2: Tạo nút Start bằng cách chọn hình dạng phù hợp với ý tưởng của bạn. Chọn hình dạng mong muốn - Bước 3: Kéo hình dạng lên Slide trống và tùy chỉnh màu sắc, kích thước và hình dạng của nó. Tùy chỉnh màu sắc, kích thước và hình dạng của shape - Bước 4: Nhấn chuột phải vào hình dạng > Chọn Edit Text để thêm văn bản. Chọn Edit Text để thêm văn bản - Bước 5: Gõ chữ Start vào shape hình và làm đẹp chữ cái theo sở thích của bạn. Gõ chữ Start vào shape hình >> Xem thêm:  Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Cách làm trò chơi Lucky Number trên PowerPoint 2010 2. Tạo đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint Cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint như sau: - Bước 1: Tạo bản sao của khung “Start” bằng cách sao chép và dán để có 2 khung “Start” giống nhau như hình minh họa. Sao chép shape có chữ Start - Bước 2: Đổi số giây lớn nhất (ví dụ 30 giây) mà đồng hồ sẽ đếm ngược ở khung “Start” thứ 2. Thay đổi số giây ở shape 2 - Bước 3: Chọn khung số 30 > Animations > Appear để tạo hiệu ứng xuất hiện. Chọn Appear để tạo hiệu ứng xuất hiện - Bước 4: Ở phần Timing, chọn Start là On Click; chọn Duration là 01,00 để đồng hồ đếm ngược theo giây. Chỉnh thông số trong On Click - Bước 5: Tạo bản sao của khung số 30 bằng cách sao chép và dán > Ghi số 29 vào khung hình mới. Ghi số 29 vào khung hình mới - Bước 6: Chỉnh hiệu ứng Appear cho khung số 29, chọn Start là After Previous thay vì On Click. Chọn Start là After Previous Lưu ý: Để xem lại các hiệu ứng đã áp dụng, bạn có thể chọn Animation Pane để mở khung hiệu ứng ở bên phải màn hình. Bạn sẽ thấy các hiệu ứng được liệt kê theo thứ tự cho từng khung hình. - Bước 7: Lặp lại bước 5 và bước 6 cho các khung thời gian còn lại. Chú ý chọn Start là After Previous cho hiệu ứng Appear của các khung hình. Lưu ý: Bạn có thể đổi màu khung số 5 để cảnh báo thời gian đếm ngược sắp hết, ví dụ màu đỏ, và tiếp tục ghi các số từ 4 đến 1 vào các khung hình. Sao chép shape và chọn Start là After Previous - Bước 8: Khi đã hoàn thành các khung số thời gian, bạn tạo thêm một khung hình cuối cùng và ghi “End” để kết thúc đếm ngược. Ghi “End” để kết thúc đếm ngược - Bước 9: Sắp xếp các khung hình chồng lên nhau theo đúng thứ tự như hình dưới đây. Kết quả hiển thị đồng hồ trong powerpoint Bạn muốn thiết kế bài giảng, slide thuyết trình ấn tượng hãy đăng ký khoá học PowerPoint online ngay. Khoá học với giảng viên đầu ngành sẽ giúp bạn làm chủ PowerPoint ngay cả khi là người chưa có kinh nghiệm. Khoá học giúp bạn thiết kế được những bài giảng ấn tượng nhất để nâng cao uy tín và hình ảnh cá nhân. [course_id:1630,theme:course] [course_id:1380,theme:course] [course_id:1555,theme:course] 3. Chèn âm thanh cho đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint Sau khi đã thực hiện cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint, bạn cần chèn âm thanh cho đồng hồ. Cách thực hiện như sau: - Bước 1: Chọn đồng hồ bạn đã tạo > Insert. Chọn Insert - Bước 2: Chọn Audio > Click chọn Audio on My PC. Click chọn Audio on My PC Lưu ý: Bạn phải có file âm thanh bạn muốn dùng cho đồng hồ đếm ngược trên máy tính trước khi chèn. - Bước 3: Khi đã chèn âm thanh vào slide, ở phần Audio Styles, chọn Play in Background để âm thanh tự động chạy. Chọn Play in Background - Bước 4: Kéo biểu tượng loa vào khung “End” để biểu tượng âm thanh đi cùng đồng hồ khi bạn sao chép sang slide khác. Kéo biểu tượng loa vào khung “End” để biểu tượng âm thanh 4. Chèn đồng hồ đếm ngược vào slide PowerPoint - Bước 1: Chọn đồng hồ đếm ngược > Format (Drawing Tools) sẽ hiện ra > Selection Pane. Chọn Selection Pane - Bước 2: Vùng chọn đồng hồ đếm ngược bằng cách kéo chuột xung quanh nó. Vùng chọn đồng hồ đếm ngược bằng cách kéo chuột xung quanh nó - Bước 3: Chuột phải và Copy hoặc Cut để chuyển đồng hồ sang slide khác. Chọn Copy - Bước 4: Ở slide mới, bạn nhấn chuột phải > Chọn Paste để dán đồng hồ. Chọn Paste để dán đồng hồ - Bước 5: Chỉnh sửa các hiệu ứng cho các đối tượng khác trong slide.  Kết quả của cách tạo đồng hồ trong powerpoint Một số câu hỏi thường gặp về cách tạo đồng hồ đếm ngược trong powerpoint Trong phần này, tôi sẽ trả lời một số câu hỏi thường gặp về cách làm đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có âm thanh. 1. Có thể tùy chỉnh kiểu đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint không? Câu trả lời là CÓ. Bạn có thể tùy chỉnh kiểu đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint bằng cách thay đổi các thuộc tính của hộp văn bản, hình dạng và biểu tượng âm thanh. Bạn có thể thay đổi kích thước, màu sắc, đường viền, hiệu ứng, kiểu chữ, căn chỉnh, nền và âm thanh của các đối tượng bằng cách sử dụng các công cụ trên tab Format và tab Home. Bạn cũng có thể thay đổi thời gian đếm ngược bằng cách sửa đổi hộp văn bản và thay đổi giá trị Delay trong cửa sổ Custom Animation. Có thể tùy chỉnh kiểu đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint 2. Cách chèn âm thanh cho đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint Cách chèn âm thanh cho đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint đã được hướng dẫn ở phần trước. Bạn có thể chèn một file âm thanh từ máy tính của bạn hoặc từ internet bằng cách chọn tab Insert và chọn Audio. Bạn có thể chọn một file âm thanh mà bạn muốn chèn vào slide và nhấp vào nút Insert. Bạn có thể điều chỉnh vị trí, kích thước và hiệu ứng của biểu tượng âm thanh bằng cách sử dụng các công cụ trên tab Format.  Bạn có thể chọn hiệu ứng Entrance và Exit cho biểu tượng âm thanh bằng cách sử dụng cửa sổ Custom Animation. Bạn có thể chọn âm thanh được phát khi biểu tượng âm thanh xuất hiện hoặc biến mất bằng cách chọn tab Effect Options và chọn Sound. Chèn âm thanh cho đồng hồ đếm ngược trong PowerPoint Tổng kết Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint có âm thanh. Bạn có thể tạo một đồng hồ đếm ngược bằng cách sử dụng hộp văn bản, hình dạng và biểu tượng âm thanh. Bạn có thể tùy chỉnh kiểu đồng hồ đếm ngược bằng cách thay đổi các thuộc tính của các đối tượng. Bạn có thể chèn đồng hồ đếm ngược vào bất kỳ slide nào bạn muốn bằng cách sử dụng chức năng Copy và Paste. Bạn cũng có thể sử dụng một số mẫu đồng hồ đếm ngược có sẵn trên internet. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tạo một bài thuyết trình PowerPoint ấn tượng và hấp dẫn. Nếu bạn đọc quan tâm có thể tham khảo thêm các khóa học tin học văn phòng để hiểu rõ hơn về các thủ thuật, cách sử dụng các hiệu ứng một cách chuyên nghiệp trong các khoá học Powerpoint giúp tiết kiệm thời gian cũng như nâng cao hiệu suất công việc. >> Xem thêm: Cách làm trò chơi ô chữ trên PowerPoint 2010
19/03/2019
8143 Lượt xem
Hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel chi tiết
Hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel chi tiết Dữ liệu có điều kiện là dữ liệu được lọc theo một hoặc nhiều tiêu chí nhất định, ví dụ như giá trị của một cột, một hợp lệ, một ngày tháng,... Sắp xếp dữ liệu có điều kiện giúp bạn phân tích, trình bày tìm kiếm dữ liệu trong excel một cách hiệu quả và chính xác. Nếu bạn chưa biết cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel, hãy theo dõi nội dưới đây. Sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong Excel là gì? Sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong Excel là quá trình sắp xếp các ô hoặc các bảng dữ liệu theo một hoặc nhiều tiêu chí được định nghĩa trước. Bạn có thể sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu theo một cột hoặc nhiều cột, và sử dụng hàm Filter để lọc ra các ô hoặc các bảng dữ liệu thuộc về một nhóm hoặc một phạm vi. Để có được cách sắp xếp dữ liệu trùng nhau trong excel một cách tối ưu và dễ hiểu nhất bạn đọc cũng cần tham khảo khóa học Excel khác trên Unica.vn để có được kiến thức cũng như kỹ năng sắp xếp cũng như sử dụng các hàm sắp xếp thứ tự có điều kiện trong excel. Cách sắp xếp dữ liệu trong bảng có điều kiện cho trước Cách sắp xếp có điều kiện trong Excel có điều kiện có thể được sắp xếp theo các điều kiện như: Sắp xếp dữ liệu theo văn bản (từ A - Z hoặc từ Z - A) Sắp xếp theo giá trị con số (từ nhỏ nhất đến lớn nhất hoặc từ lớn nhất đến nhỏ nhất) Sắp xếp theo trình tự thời gian (theo thời gian cũ đến mới hoặc từ mới đến cũ) Sắp xếp theo nhóm trong Excel định dạng (định dạng ô, màu ô, định dạng chữ, định dạng biểu tượng, kí hiệu...) Cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel bằng chức năng sort Một trong những cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện đơn giản nhất trong Excel là dùng chức năng sort. Với tính năng này, bạn có thể sort 1 điều kiện hoặc nhiều điều kiện trong bảng dữ liệu cùng một lúc. Sort dữ liệu theo một điều kiện Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Sắp xếp dữ liệu trong excel theo điều kiện điểm từ thấp nhất tới cao nhất. Cách sắp xếp trong excel này thực hiện như sau: Bước 1: Tô đen toàn bộ vùng dữ liệu trong bảng 1. Tô màu toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn thẻ Data, ở phần Sort & Filter bạn nhấn chọn Sort.  Chọn Sort Bước 3: Khi hộp thoại Sort hiện ra, bạn chỉnh các thông số như sau: Sort by: Điểm thi. Order: Smallest to Largest. Chỉnh thông số Bước 4: Nhấn OK sẽ thu được kết quả dưới đây: Kết quả thu được >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Sort dữ liệu theo nhiều điều kiện Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Lọc dữ liệu trong Excel theo tên học viên xếp từ A-Z với điểm thi từ thấp nhất tới cao nhất. Sắp xếp theo điều kiện trong excel cho ví dụ trên: Bước 1: Tô đen toàn bộ vùng dữ liệu trong bảng 2. Tô màu toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn thẻ Date, ở phần Sort & Filter bạn nhấn chọn Sort.  Chọn Sort Bước 3: Khi hộp thoại Sort hiện ra, bạn chỉnh các thông số như sau: Sort by: Tên học viên Order: A to Z Bước 4: Đưa con trỏ chuột nhấn vào nút lệnh Add level, sau đó chỉnh thông số như sau: Then by: Điểm thi. Order: Smallest to Largest. Chỉnh các thông số trong hộp thoại Bước 5: Nhấn OK sẽ thu được bảng dữ liệu dưới đây được sắp xếp theo 2 điều kiện: Kết quả nhận được Hàm sắp xếp trong excel Filter Để lọc ra các ô hoặc các bảng dữ liệu thuộc về một nhóm hoặc một phạm vi, bạn sử dụng tính năng Filter.  Lọc dữ liệu cho 1 cột Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Lọc tên các học viên thi vào tháng 3 trong bảng dữ liệu 3. Cách thực hiện: Bước 1: Tô đen toàn bộ chọn vùng dữ liệu cần lọc. Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc Bước 2: Trong thẻ Home, chọn phần Editing rồi chọn tiếp Sort & Filter > Chọn Filter. Chọn Filter Bước 3: Trong bảng dữ liệu 3 sẽ xuất hiện các ô nhỏ có mũi tên ngược xuống phía dưới. Tìm tới ô Ngày thi, nhấn vào mũi tên trỏ xuống. Nhấn vào mũi tên trỏ xuống ở ô Ngày Thi Bước 4: Ở phần Date Filter, chọn Select all rồi chọn vào mục tháng 3 để lọc tên những học viên thi vào thời gian này.  Bảng kết quả sau khi lọc như sau: Bảng kết quả sau khi lọc Lọc dữ liệu cho nhiều cột cùng 1 lúc Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Sắp xếp danh sách trong excel theo tên các học viên thi sinh vào tháng 2, có điểm thi cao hơn 0 nhưng nhỏ hơn 8.  Cách thực hiện: Bước 1: Tô đen toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc trong bảng 4. Tô đen toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc Bước 2: Trong thẻ Home, chọn phần Editing rồi chọn tiếp Sort & Filter > Chọn Filter. Bước 3: Nhấn vào mũi tên ngược ở cột ngày tháng năm sinh. Ở phần Date Filter, chọn Select all, chọn tháng 2 và nhấn OK. Chọn tiêu chí lọc là tháng 2 Kết quả sau khi lọc Bước 4: Nhấn vào mũi tên ngược ở cột điểm thi, chọn Number Filter, chọn greater than. Chọn greater than Bước 5: Khi hộp thoại Custom AutoFilter xuất hiện, điều chỉnh thông số như sau: is greater than 0 and is less than 8 Chỉnh thông số Bước 6: Nhấn OK sẽ có được bảng kết quả sau: Nhấn OK Cách khắc phục lỗi trong Excel khi thực hiện sort dữ liệu Bảng tính bị lỗi khi bạn sử dụng tính năng sort có điều kiện trong excel có thể do một trong số các nguyên nhân sau: Dữ liệu mới được nhập hoặc thêm vào không nằm trong vùng ô dữ liệu đã chọn để lọc. Trong vùng dữ liệu được chọn để tạo bộ lọc có các ô trống. Các ô được ghép lại với nhau bằng lệnh Merge & Center. Chức năng Group trong Excel làm dữ liệu bị mất đi 1 phần. Để khắc phục tình trạng này, bạn sử dụng một số phương pháp sau đây: Chọn toàn bộ vùng dữ liệu cần lọc Đây là giải pháp khắc phục tình trạng dữ liệu mới được nhập hoặc thêm không nằm trong vùng dữ liệu.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Lọc bỏ phần dữ liệu blank trong bảng 5. Cách thực hiện: Bước 1: Tô đen toàn bộ bảng dữ liệu trong bảng 5. Bôi đen toàn bộ vùng dữ liệu Bước 2: Trong thẻ Home, chọn phần Editing rồi chọn tiếp Sort & Filter > Chọn Filter. Chọn Filter Bước 3: Nhấn vào mũi tên úp ngược ở cột Điểm thi. Bước 4: Bỏ tích chọn blank để lọc bỏ vùng không chứa dữ liệu.  Bỏ tích chọn blank Bước 5: Nhấn OK. Kết quả thu được như sau: Kết quả thu được Xóa các ô trống khỏi cột trong bảng tính Với lỗi trong vùng dữ liệu được chọn để tạo bộ lọc có các ô trống, bạn có thể khắc phục nhanh chóng bằng cách xóa các khoảng trống này.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 6: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Xóa các khoảng trống trong bảng Cách thực hiện: Bước 1: Click chuột vào ô C36, nhấn Shift và click chuột vào ô C39.  Chọn các ô cần xóa Bước 2: Nhấn chuột trái, chọn Delete Row. Chọn Delete Row Bước 3: Nhấn tiếp OK sẽ thu được kết quả như sau: Chọn OK Kết quả sau khi lọc Ungroup bảng tính (sheet) Chức năng Group trong Excel làm dữ liệu bị mất đi 1 phần nên bạn cần khắc phục ngay lỗi này. Cách thực hiện là nhấn chuột phải vào các Sheet được nhóm ở dưới cùng của Excel. Sau đó chọn Ungroup sheets. Ungroup 2 bảng tính Thực hiện Unmerge Cells Nếu bảng tính bị lỗi do các ô được ghép lại với nhau bằng lệnh Merge & Center, bạn cần thực hiện Unmerge Cells theo các bước sau: Bước 1: Để mở cửa sổ Find và Replace, bạn nhấn phím tắt Ctrl + F. Sau đó, bạn chọn Option > Chọn Format. Chọn Format Bước 2: Chọn tab Alignment, di chuyển tới Text Control rồi nhấn chọn Merge Cells > Nhấn OK. Nhấn OK Bước 3: Bạn chọn Find All > Find & Replace sẽ liệt kê tất cả các tham chiếu ô với các ô được ghép ở phần phía dưới hộp thoại. Find & Replace sẽ liệt kê tất cả các tham chiếu ô với các ô được ghép Bước 4: Click vào các tham chiếu ô mà Find & Replace đã kiệt kê ra. Tiếp đó, chọn tab Home > Nhấn vào Unmerge Cells để bỏ ghép ô. Unmerge Cells để bỏ ghép ô Một vài lưu ý với cách sort trong excel Sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong Excel là một kỹ năng hữu ích cho nhiều người dùng, nhưng cũng có một số lưu ý bạn cần nhớ là: Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần để tránh mất dữ liệu quan trọng hoặc gây nhầm lẫn. Sắp xếp dữ liệu theo một cột duy nhất để tránh sự trùng lặp hoặc sai sót. Sắp xếp dữ liệu theo một phạm vi rõ ràng để tránh sự mất mát hoặc thiếu sót. Kiểm tra lại kết quả sắp xếp trước khi xuất bản hoặc in ra để đảm bảo chính xác và đầy đủ. >>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm rank trong excel đơn giản và chi tiết nhất Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong Excel. Nếu bạn có thắc mắc hoặc góp ý, hãy để lại bình luận bên dưới. Cảm ơn bạn đã đọc! Chúc bạn thành công! Xem thêm: Trọn bộ khóa học tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao
19/03/2019
17632 Lượt xem
Cách chọn vùng dữ liệu trong excel cực hay có thể bạn chưa biết
Cách chọn vùng dữ liệu trong excel cực hay có thể bạn chưa biết Excel là một phần mềm hữu ích cho việc xử lý và phân tích dữ liệu. Tuy nhiên, để sử dụng Excel hiệu quả, bạn cần biết cách chọn vùng dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn các cách chọn vùng dữ liệu trong excel cực hay có thể bạn chưa biết. Vùng dữ liệu trong excel là gì? Vùng dữ liệu trong Excel là một tập hợp các ô liên quan đến nhau, thường chứa các giá trị, công thức, văn bản hoặc các loại dữ liệu khác. Bạn có thể đặt tên cho một vùng dữ liệu để dễ dàng tham chiếu đến nó trong các công thức, bảng tính hoặc báo cáo. Bạn cũng có thể chọn một vùng dữ liệu để áp dụng các định dạng, lọc, sắp xếp, phân tích hoặc thực hiện các thao tác khác. Vùng dữ liệu trong Excel là một tập hợp các ô liên quan đến nhau Có nhiều cách để chọn một vùng dữ liệu trong Excel, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn. Một số cách phổ biến là: Chọn một hoặc nhiều ô liền kề: Bằng cách nhấn chuột trái vào ô đầu tiên và kéo chuột đến ô cuối cùng. Chọn một hoặc nhiều ô không liền kề: Bằng cách nhấn chuột trái vào ô đầu tiên và giữ phím Ctrl rồi nhấn chuột trái vào các ô khác. Chọn một hoặc nhiều hàng hoặc cột: Bằng cách nhấn chuột trái vào tiêu đề của hàng hoặc cột. Bạn có thể giữ phím Shift để chọn nhiều hàng hoặc cột liền kề hoặc giữ phím Ctrl để chọn nhiều hàng hoặc cột không liền kề. Chọn toàn bộ vùng dữ liệu: Bằng cách sử dụng phím tắt Ctrl + A hoặc nhấn vào nút Chọn tất cả ở góc trái trên cùng của bảng tính. Chọn một vùng dữ liệu đã đặt tên: Bằng cách nhập tên của vùng dữ liệu vào hộp tên ở góc trái trên của bảng tính và nhấn phím Enter. Bạn cũng có thể nhấn vào nút Hộp tên ở thanh công cụ Trang chủ và chọn tên của vùng dữ liệu từ danh sách. Cách chọn toàn bộ vùng dữ liệu trong Excel Bạn có thể sử dụng phím tắt chọn vùng dữ liệu trong excel là Ctrl + A hoặc nhấn vào nút chọn tất cả trong excel ở góc trái trên cùng của bảng tính. Bạn cũng có thể nhấn vào nút Chọn ở thanh công cụ Trang chủ và chọn toàn bộ bảng tính trong excel. Chọn toàn bộ dữ liệu trong Excel bằng phím tắt Ctrl + A Cách chọn bảng trong Excel Cách chọn hết bảng trong excel gồm các thao tác dưới đây: Bước 1: Chọn một ô bất kỳ trong bảng dữ liệu, ở ví dụ này mình sẽ nhấn vào ô B4. Nhấn vào ô B4 Bước 2: Sau đó, nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+A để chọn toàn bộ bảng dữ liệu. Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+A để chọn toàn bộ bảng dữ liệu Cách chọn bảng dữ liệu này sẽ áp dụng cho các trường hợp tính giờ làm việc trong excel, tính tổng sản phẩm, lọc tên học sinh cũng như nhiều trường hợp tính toán khác.  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Hướng dẫn cách chọn ô trong Excel Cách chọn ô trong Excel rất đa dạng, tùy vào từng mục đích sử dụng mà bạn chọn một trong các cách thực hiện như sau: Cách chọn nhiều ô trong excel dạng liền kề Để chọn nhiều ô liền kề trong excel, bạn có thể nhấn chuột trái vào ô đầu tiên và kéo chuột đến ô cuối cùng. Bạn cũng có thể nhấn chuột trái vào ô đầu tiên và giữ phím Shift rồi nhấn chuột trái vào ô cuối cùng. Chọn nhiều ô liền kề trong excel Chọn tất cả các ô trong bảng/dữ liệu hiện tại Để chọn tất cả các ô trong bảng/dữ liệu hiện tại, bạn có thể làm theo 2 bước sau: Bước 1: Đặt chuột vào ô A2 trong bảng dữ liệu như dưới đây. Chọn ô A2 Bước 2: Giữ phím Ctrl + Shift rồi nhấn phím mũi tên xuống và phím mũi tên sang phải là toàn bộ dữ liệu từ ô A2 đến B8 sẽ được chọn. Toàn bộ dữ liệu ở ô A2 đến B8 sẽ được chọn Chọn tất cả các ô trong trang tính Để chọn tất cả các ô trong trang tính, bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + A hoặc nhấn vào nút Chọn tất cả ở góc trái trên cùng của bảng tính. Để chọn hết các ô trong trang tính, bạn nhấn Ctrl + A Cách bôi đen nhiều ô trong excel không liền kề  Cách chọn vùng dữ liệu trong excel dưới dạng các ô không liền kề tương đối đơn giản. Bạn có thể nhấn chuột trái vào ô D5 đầu tiên và giữ phím Ctrl rồi nhấn chuột trái vào các ô như F5, H5 mà mình muốn chọn. Chọn các ô không liền kề Chọn ô bằng hộp tên (Name Box) Để chọn một ô hoặc một vùng dữ liệu bằng hộp tên, bạn có thể nhập tên của ô hoặc vùng dữ liệu vào hộp tên ở góc trái trên của bảng tính và nhấn phím Enter. Bạn cũng có thể nhấn vào nút Hộp tên ở thanh công cụ Trang chủ và chọn tên của ô hoặc vùng dữ liệu từ danh sách. Chọn ô bằng Name Box >>> Tham khảo thêm: chứng chỉ tin học IC3 tại đây Cách chọn nhanh dữ liệu theo cột Nếu đang làm việc với dữ liệu ở dạng cột, bạn có thể chọn dữ liệu bằng hai cách là chọn 1 cột hoặc chọn nhiều cột cùng một lúc trong Excel. Cách chọn cột trong excel chi tiết như sau: Cách chọn 1 cột trong excel Để chọn một cột dữ liệu trong excel, bạn có thể nhấn chuột trái vào tiêu đề của cột. Bạn cũng có thể nhấn phím Ctrl + Space khi con trỏ đang ở trong cột đó. >>> Xem thêm: Cách tìm kiếm trong excel đơn giản dành cho người mới bắt đầu Chọn 1 cột dữ liệu  Cách chọn nhiều cột trong Excel Để chọn nhiều cột trong excel, bạn có thể nhấn chuột trái vào tiêu đề của cột đầu tiên và kéo chuột đến tiêu đề của cột cuối cùng. Bạn cũng có thể nhấn chuột trái vào tiêu đề của cột đầu tiên và giữ phím Shift rồi nhấn chuột trái vào tiêu đề của cột cuối cùng. Chọn nhiều cột dữ liệu trong Excel  Hướng dẫn cách chọn dòng trong excel Cũng giống như cách chọn dữ liệu trong excel dành cho cột, đối với dòng, bạn cũng có hai cách chọn dữ liệu như sau: Cách chọn 1 dòng liệu trong Excel Để chọn một dòng trong Excel, bạn có thể nhấn chuột trái vào số của dòng. Bạn cũng có thể nhấn phím Shift + Space khi con trỏ đang ở trong dòng đó.  Chọn 1 dòng trong Excel Cách chọn nhiều dòng trong excel Để chọn nhiều dòng trong Excel, bạn có thể nhấn chuột trái vào số của dòng đầu tiên và kéo chuột đến số của dòng cuối cùng. Cách chọn vùng dữ liệu trong excel nhanh khác là bạn có thể nhấn chuột trái vào số của dòng đầu tiên và giữ phím Shift rồi nhấn chuột trái vào số của dòng cuối cùng. Chọn nhiều dòng trong Excel Cách mở rộng vùng dữ liệu trong excel Cách mở rộng vùng chọn trong Excel rất đa dạng, bạn có thể mở rộng vùng chọn từ một ô đang chọn, chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột hoặc mở rộng vùng được chọn xuống cuối (hoặc lên đầu) trang màn hình. Chi tiết như dưới đây: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn Nếu muốn mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn thì bạn hãy làm theo những bước hướng dẫn dưới đây: Bước 1: Tại ô C6 đang chọn, bạn nhấn giữ phím Shift  >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel chi tiết Mở rộng vùng chọn dữ liệu trong Excel Bước 2: Từ ô C6, bạn nhấn phím Shift + mũi tên xuống ô C6 rồi nhấn mũi tên sang trái để lấy được toàn bộ dữ liệu từ C6 đến B6. Cách mở rộng vùng chọn trong Excel Chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột Đây được coi là phương pháp giúp cho bạn nhanh chọn các ô theo một cột. Trường hợp nếu bạn làm ở bảng, dữ liệu sẽ chọn được đến cuối bảng và ngược lại nếu bạn đang làm bên ngoài bảng dữ liệu sẽ được chọn đến cuối Excel.  Cách thực hiện: Bước 1: Chọn ô Đơn giá trong bảng dữ liệu.  Chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Phím di chuyển xuống để chọn toàn bộ dữ liệu từ D4 đến D9. Chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột nhanh nhất Mở rộng vùng được chọn xuống cuối (hoặc lên đầu) trang màn hình Để thực hiện mở rộng vùng được chọn xuống cuối hoặc lên đầu trang người dùng cần tối ưu hóa được thời gian đồng thời thao tác cũng trở nên chuyên nghiệp hơn.  Cách thực hiện cách chọn vùng trong excel như sau: Bước 1: Chọn vùng cần thực hiện từ ô B1 đến D1. Chọn vùng cần thực hiện  Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Shift + Pg Dn để mở rộng xuống cuối. Nhấn tổ hợp phím Shift + Pg Up để mở rộng lên trên. Mở rộng vùng được chọn xuống cuối >>> Xem thêm:  6 Cách lọc dữ liệu trong Excel đơn giản mà dân văn phòng cần biết Trọn bộ khóa học tin học văn phòng chất lượng cao tại Unica Kết luận Vậy là ta đã tìm hiểu xong cách chọn vùng dữ liệu trong excel, các hàng, cột, bảng trong Excel. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình làm việc với Excel. Chúc các bạn thành công và hẹn gặp lại các bạn tại các bài viết tiếp theo. Bạn đọc có thể tham khảo những khoá học Excel trên Unica để có thêm được nhiều kiến thức hữu ích hoặc bạn có thể đặt mua cuốn sách Excel của đội ngũ Unica giúp bạn nắm chắc kiến thức Excel cơ bản nhất.   
19/03/2019
26159 Lượt xem
Hướng dẫn cách dùng hàm iserror trong excel kiểm tra giá trị lỗi
Hướng dẫn cách dùng hàm iserror trong excel kiểm tra giá trị lỗi Có thể nói hàm ISERROR là hàm dùng để kiểm tra các giá trị lỗi trong Excel. Vậy iserror là hàm gì, chức năng và cách dùng hàm iserror trong excel như thế nào? Những câu hỏi này sẽ được chúng tôi giải đáp trong nội dung dưới đây, mời các bạn cùng theo dõi nhé. Hàm iserror là gì? Hàm ISERROR là một hàm logic trong Excel, được sử dụng để kiểm tra xem một giá trị hoặc biểu thức có phải là một giá trị lỗi hay không. Có sáu loại lỗi mà hàm ISERROR có thể nhận diện được, đó là: #N/A: Giá trị không có sẵn hoặc không tìm thấy #VALUE!: Giá trị sai hoặc không phù hợp #REF!: Tham chiếu sai hoặc không tồn tại #DIV/0!: Phép chia cho số 0 #NUM!: Giá trị số không hợp lệ #NAME?: Tên hàm, phạm vi hoặc liên kết không đúng Nếu giá trị hoặc biểu thức là một trong sáu loại lỗi trên, hàm ISERROR sẽ trả về TRUE, ngược lại sẽ trả về FALSE. >>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel Hàm ISERROR là một hàm logic trong Excel Ứng dụng của hàm ISERROR trong Excel Hàm ISERROR có thể được sử dụng để xử lý các giá trị lỗi trong bảng tính, bằng cách thay thế chúng bằng một giá trị khác hoặc bỏ qua chúng. Một số ứng dụng phổ biến của hàm ISERROR là: Kiểm tra xem một ô có chứa giá trị lỗi hay không Loại bỏ các giá trị lỗi khỏi các công thức tính toán Hiển thị thông báo lỗi tùy chỉnh khi có giá trị lỗi Tìm kiếm và đánh dấu các giá trị lỗi trong bảng tính Hàm ISERROR có thể được sử dụng để xử lý các giá trị lỗi trong bảng tính Cách dùng hàm iserror trong excel Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu cú pháp và cách dùng hàm iserror trong excel. Chi tiết như sau: Cú pháp hàm Cú pháp của hàm ISERROR là: =ISERROR(value) Trong đó: Value: là giá trị hoặc biểu thức cần kiểm tra lỗi. Hàm ISERROR: sẽ trả về TRUE nếu value là một giá trị lỗi, và FALSE nếu không. Cú pháp của hàm ISERROR Cách dùng hàm iserror trong excel Để sử dụng hàm ISERROR, bạn cần nhập công thức vào một ô trống và nhấn Enter. Bạn có thể nhập giá trị hoặc biểu thức cần kiểm tra lỗi trực tiếp vào công thức, hoặc tham chiếu đến một ô khác chứa giá trị hoặc biểu thức đó. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1 như sau: Cho bảng dữ liệu  Yêu cầu: Kiểm tra xem các ô C3, C4 và C5 có chứa giá trị lỗi hay không.  Cách dùng hàm iserror trong excel: Bước 1: Nhập công thức sau vào các ô D3 là =ISERROR(C3). Nhập công thức vào ô D3 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là FALSE tức là ô này không chứa giá trị lỗi. Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Kéo thả chuột xuống bên dưới để copy công thức, sẽ thu được kết quả là TRUE tức là những ô này chứa các giá trị lỗi #DIV/0! và #N/A.  Bảng kết quả sau khi nhập công thức >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách dùng hàm iserror trong excel với các hàm khác Hàm ISERROR có thể được kết hợp với các hàm khác để tăng khả năng xử lý các giá trị lỗi trong bảng tính. Một số hàm phổ biến có thể kết hợp với hàm ISERROR là: Kết hợp với hàm SUMPRODUCT Để tìm các giá trị lỗi trong bảng dữ liệu, bạn nên sử dụng hàm ISERROR kết hợp cùng hàm SUMPRODUCT. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2: Cho bảng dữ liệu >>> Xem thêm: Cách dùng hàm REPLACE trong excel thay thế 1 phần văn bảnYêu cầu: Tìm tổng giá trị lỗi có trong bảng số 2. Cách dùng hàm iserror trong excel kết hợp cùng hàm SUMPRODUCT: Bước 1: Nhập công thức =SUMPRODUCT(--ISERROR(B13:B20)) vào ô C13. Nhập công thức SUMPRODUCT Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 3 tức là trong bảng dữ liệu này có tới 3 dữ liệu bị lỗi. Kết quả là 3 tức là trong bảng dữ liệu này có tới 3 dữ liệu bị lỗi >>> Xem thêm: Học tin học văn phòng trọn đời chỉ từ 99k Hàm if iserror trong excel Hàm IF là một hàm logic trong Excel, được sử dụng để kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện đó đúng và một giá trị khác nếu điều kiện đó sai. Hàm IF có cú pháp là: =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false) Trong đó: logical_test: là điều kiện cần kiểm tra. value_if_true: là giá trị sẽ được trả về nếu điều kiện đúng. value_if_false: là giá trị sẽ được trả về nếu điều kiện sai. Vì vậy, khi hàm IF kết hợp ISERROR sẽ trả về các giá trị lỗi để cho bạn biết phép tính đang thực hiện đang có vấn đề ở các thành phần cấu tạo nên nó.  Ví dụ: Cho bảng số liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Tìm các giá trị bị lỗi trong bảng số liệu 3. Cách làm: Bước 1: Nhập công thức tính vào ô C30: =IF(ISERROR(B30-A30)/B30;"";(B30-A30)/B30). Nhập công thức tính vào ô C30 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 0.6 tức là ô này không chứa lỗi. C30 không chứa lỗi Bước 3: Copy công thức xuống bên dưới, những ô bị lỗi sẽ không trả về kết quả hoặc trả về lỗi cụ thể như hình dưới đây:  Copy công thức xuống bên dưới Kết hợp hàm ISERROR với hàm IF và COUNT Ví dụ: Cho bảng số liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm các giá trị bị lỗi trong cột A của bảng số liệu 3. Cách dùng hàm iserror trong excel với hàm IF và COUNT: Bước 1: Nhập công thức hàm count trong excel: =COUNT(IF(ISERROR(A30:A34);1;"")) vào ô C30. Nhập công thức vào ô C30 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 2 tức là trong cột A của bảng 3 chứa 2 ô chứa dữ liệu lỗi.  Kết quả là 2 tức là trong cột A của bảng 3 chứa 2 ô chứa dữ liệu lỗi Lỗi thường gặp khi dùng hàm ISERROR trong Excel Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm ISERROR trong Excel là: Nhập sai cú pháp hàm Bạn cần nhập đúng cú pháp hàm ISERROR và đóng ngoặc đơn sau khi nhập xong giá trị hoặc biểu thức cần kiểm tra lỗi. Nếu bạn nhập thiếu hoặc thừa dấu ngoặc đơn, bạn sẽ nhận được lỗi #NAME? hoặc #VALUE!. Nhập sai kiểu dữ liệu Bạn cần nhập vào hàm ISERROR một giá trị hoặc biểu thức có thể được tính toán bởi Excel. Nếu bạn nhập vào một chuỗi văn bản không phải là tên của một hàm, phạm vi hoặc liên kết, bạn sẽ nhận được lỗi #NAME?. Nhập sai kiểu dữ liệu Nhập vào một giá trị không phải là lỗi Hàm ISERROR chỉ nhận diện được sáu loại lỗi đã nêu ở trên. Nếu bạn nhập vào một giá trị không phải là lỗi, ví dụ như một số âm, một chuỗi rỗng hoặc một ký tự đặc biệt, hàm ISERROR sẽ trả về FALSE. Tổng kết Hàm ISERROR là một hàm hữu ích trong Excel, giúp bạn xử lý các giá trị lỗi trong bảng tính. Bạn nên học cách dùng hàm iserror trong excel một cách linh hoạt và kết hợp với các hàm khác để tăng khả năng xử lý các giá trị lỗi. Bạn cũng cần chú ý đến một số lỗi thường gặp khi dùng hàm ISERROR và cách khắc phục chúng. Nếu bạn muốn học thêm về excel, hãy tham khảo ngay các khóa học Excel của Unica. Với sự hướng dẫn và giảng dạy từ những chuyên gia hàng đầu Unica.vn, chắc chắn bạn sẽ tiến bộ rõ ràng trong thời gian ngắn.
19/03/2019
11523 Lượt xem
Phím tắt chuyển sheet trong excel và các cách chuyển sheet nhanh
Phím tắt chuyển sheet trong excel và các cách chuyển sheet nhanh Excel là một phần mềm quản lý dữ liệu phổ biến cho phép người dùng xử lý, phân tích và trình bày dữ liệu một cách hiệu quả. Tuy nhiên, khi sử dụng Excel, người dùng thường phải chuyển đổi giữa các sheet để thực hiện các công việc khác nhau. Điều này có thể tốn thời gian và công sức, đặc biệt khi có nhiều sheet trong file. Để giải quyết vấn đề này, Excel cung cấp nhiều phím tắt để người dùng có thể chuyển đổi giữa các sheet nhanh chóng và dễ dàng. Trong bài viết này, Unica sẽ giới thiệu về lợi ích của việc dùng phím tắt chuyển sheet trong Excel, tổ hợp các phím tắt di chuyển sheet trong Excel và cách chuyển sheet trong Excel nhanh bằng các phương pháp khác nhau. Lợi ích của việc dùng phím tắt chuyển sheet trong Excel Dùng phím tắt chuyển sheet trong Excel giúp bạn tiết kiệm thời gian. Thay vì nhập địa chỉ sheet hoặc sử dụng các công cụ khác để di chuyển giữa các sheet, chỉ cần nhấn một phím tắt là xong. Ngoài ra, việc dùng phím tắt để chuyển sheet còn mang tới những lợi ích khác như: Tăng hiệu quả làm việc: Người dùng có thể di chuyển giữa các sheet một cách nhanh gọn và linh hoạt, không bị giới hạn bởi số lượng hoặc loại sheet. Tăng tự tin: Người dùng có thể di chuyển giữa các sheet một cách tự tin và thoải mái, không lo bị nhầm lẫn hoặc lỗi. Dùng phím tắt chuyển sheet trong Excel giúp bạn tiết kiệm thời gian Tổ hợp phím tắt di chuyển giữa các sheet trong excel Excel có nhiều phím tắt để người dùng có thể chuyển đổi giữa các sheet. Dưới đây là một số phím tắt chuyển tab trong excel: Ctrl + Tab: Chuyển đến tab cuối cùng của file Ctrl + Shift + Tab: Chuyển đến tab đầu tiên của file Ctrl + F5: Chuyển sang tab mới Ctrl + F6: Chuyển sang tab trước Ctrl + F7: Chuyển sang tab trước 1 Ctrl + F8: Chuyển sang tab trước 2 Ctrl + F9: Chuyển sang tab trước 3 Excel có nhiều phím tắt để người dùng có thể chuyển đổi giữa các sheet Ctrl + F10: Chọn tab hiện tại Ctrl + F11: Chọn tab hiện tại 1 Ctrl + F12: Chọn tab hiện tại 2 Ctrl + F13: Chọn tab hiện tại 3 Ctrl + F14: Chọn tab hiện tại 4 Ctrl + F15: Chọn tab hiện tại 5 Alt + Tab: Chuyển đến tab cuối cùng của file Alt + Shift + Tab: Chuyển đến tab đầu tiên của file >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách chuyển sheet trong excel nhanh Để chuyển sheet trong excel nhanh, Để chuyển sheet trong excel nhanh, người dùng có thể sử dụng một trong các cách sau: Sử dụng hộp Go to chuyển sheet nhanh trong excel Hộp Go to là một công cụ hữu ích để người dùng có thể tìm kiếm và chuyển đến các sheet, range, cell hoặc địa chỉ khác trong file. Để sử dụng hộp Go to, người dùng có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Trong thẻ Home, ở Editing bạn chọn Find & Select rồi nhấn Go To…   Nhấn chọn Go To…   Bước 2: Nhập tên sheet hoặc địa chỉ sheet mà mình muốn chuyển đến, ở đây tôi nhập Sheet3!A12 như hính dưới đây: Nhập địa chỉ cần chuyển tới Bước 3: Nhấn OK là bạn sẽ được chuyển tới ô A12 ở sheet 3 mong muốn. Ô được chuyển tới Chuyển tab nhanh trong excel bằng Name Box Name Box là một công cụ cho phép người dùng đặt tên cho các sheet, range, cell hoặc địa chỉ khác trong file. Để di chuyển các sheet trong excel bằng cách sử dụng Name Box, người dùng có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Đưa con trỏ chuột vào ô Name Box. Đưa con trỏ chuột tới Name Box Bước 2: Nhập địa chỉ muốn tới, ở đây tôi nhập là Sheet2!B44 như hình bên dưới: Nhập địa chỉ muốn tới Bước 3: Nhấn Enter là sẽ được chuyển tới ô B44 ở sheet 2 như mong muốn. Ô được chuyển tới Sử dụng Hyperlink để di chuyển giữa các sheet Hyperlink cũng là một công cụ cho phép bạn di chuyển nhanh giữa các sheet. Cách chèn link vào excel Excel bằng Hyperlink gồm các bước sau: Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô B2 rồi nhấn chuột phải và chọn Hyperlink. Chọn hyperlink Bước 2: Trong hộp thoại Hyperlink, chọn Place in This Document. Chọn Place in This Document Bước 3: Chọn sheet bạn muốn đến, ở đây tôi chọn sheet3. Chọn sheet3 Bước 4: Điền mục Text to Display là “Go to sheet3”. Trong Type the cell reference, nhập ô muốn tới, ở đây tôi để là B23. Điền Text to Display và Type the cell reference Bước 5: Nhấn OK sẽ được chuyển tới đúng ô B23 ở Sheet3. Ô được chuyển tới Sử dụng Activate Sheet để di chuyển giữa các sheet Activate Sheet là một công cụ cho phép người dùng kích hoạt và di chuyển giữa các sheet trong file. Để sử dụng Activate Sheet, người dùng có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Đưa con trỏ chuột xuống phía bên trái màn hình như dưới đây: Đưa con trỏ chuột xuống phía bên trái màn hình Bước 2: Sau thao tác này, bảng active sẽ xuất hiện: Bảng active xuất hiện Bước 3: Chọn sheet cần di chuyển tới, ở đây tôi chọn sheet2. Chọn sheet2 Bước 4: Nhấn OK là sẽ được chuyển tới sheet2. Di chuyển sheet trong Excel bằng phím tắt Ngoài 4 cách chuyển sheet bên trên, bạn có thể chuyển sheet bằng cách sử dụng phím tắt. Cụ thể, nếu bạn muốn chuyển đến các sheet bên trái thì cần nhấn tổ hợp phím Ctrl + PgUp.  Còn nếu muốn chuyển sang các sheet bên phải cần nhấn tổ hợp phím tắt chuyển sheet trong excel là Ctrl + PgDn. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Pg Up Chuyển sheet bằng cách tạo COMBOBOX Theo quy ước, mỗi đối tượng của Combobox chính là tên của các Sheet. Vì thế, khi chọn 1 nội dung bất kỳ, bạn sẽ hình dung đó chính là câu lệnh. Cú pháp sẽ là: “Tên Sheet được chọn”.Select Dựa theo quy ước này, chúng ta sẽ chuyển sheet bằng cách tạo Combobox theo các bước sau: Bước 1: Nhấn đúp chuột vào sheet có chứa Combobox (Sheet1). Bước 2: Bấm vào mũi tên trỏ xuống và chọn cbChonSheet. Bước 3: Sau đó VBA sẽ tự động tạo ra Private Sub cbChonSheet_Change (nếu không thì chọn tiếp Change ở bên phải của cbChonSheet). Dùng Combobox di chuyển sheet Kết luận Phím tắt chuyển sheet trong excel là một công cụ hữu ích để người dùng có thể di chuyển giữa các sheet nhanh chóng và dễ dàng. Bằng cách sử dụng các phím tắt này, người dùng có thể tiết kiệm thời gian, tăng hiệu quả, tự tin và sáng tạo khi làm việc với Excel. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lợi ích của việc dùng phím tắt chuyển sheet trong file Excel và cách sử dụng các phím tắt này. Nếu bạn có thắc mắc hoặc góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới.  >>> Xem thêm: Học Excel Online trọn đời chỉ từ 99k Trọn bộ tin học văn phòng giúp X3 năng suất 6 cách ẩn sheet tab trong excel toàn tập từ A - Z Các phím tắt tính tổng trong excel nhanh, đơn giản nhất
19/03/2019
17190 Lượt xem
Cách sử dụng hàm hyperlink trong excel, có ví dụ minh họa
Cách sử dụng hàm hyperlink trong excel, có ví dụ minh họa Hàm Hyperlink là một trong những hàm quan trọng trong excel sử dụng để tạo liên kết trong một bảng tính hoặc tới những bảng tính khác. Không chỉ vậy, hàm Hyperlink trong excel còn có thể làm được rất nhiều việc khác. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm Hyperlink trong excel như thế nào? Mời bạn cùng tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây để biết thêm nhiều kỹ năng mới và hữu ích trong quá trình học excel nhé. Hàm Hyperlink là gì? Ứng dụng trong Excel Hàm Hyperlink là một hàm dùng để tạo lối tắt liên kết sang một link tài liệu khác. Đấy có thể là một sheet trang tính, google sheet, google docs, thư mục hoặc bất kỳ link nào. Hàm Hyperlink hiểu đơn giản là một công cụ tắt để nhảy đến vị trí hoặc nơi khác ngoài Excel. Khi nhấn vào ô có chứa hàm Hyperlink, Excel sẽ tự động mở đường liên kết đến trang đó. Do đó mà các trang tính trong Excel trông gọn gàng và dễ theo dõi hơn. Ví dụ nếu bạn muốn tại ô A3 dẫn link đến một trang web của Dantri.com.vn thì bạn thực hiện dùng lệnh Hyperlink để quy ước ô A3 có link đó, như vậy chỉ cần click vào ô A3 là bạn sẽ được trỏ sang một trang web mới ngoài Excel. Hàm Hyperlink là gì? Cách ứng dụng của hàm trong Excel như thế nào? Trong Excel, hàm Hyperlink được ứng dụng như sau: Nhanh chóng liên kết và tìm kiếm. Liên kết các phần mục lục, dòng tiêu đề để đưa người xem tài liệu đến phần đó một cách nhanh chóng. Liên kết trực tiếp với gmail, website thậm chí là các phần mềm khác nếu có mạng Internet. Cú pháp cơ bản về hàm HYPERLINK Cú pháp của hàm Hyperlink trong Excel có dạng như sau =HYPERLINK(link_location,[friendly_name]). Trong đó: Link_location: Đây có thể là một vị trí, một ô cụ thể trong Excel hoặc một link URL đến một địa chỉ bất kỳ và bạn bắt buộc phải điền. Friendly_name: Tên hiển thị mà người dùng đặt trong ô. Bạn nên đặt tên dễ nhớ, dễ nhận biết địa chỉ đó. Khi gán link thành công nó sẽ được hiển thị dưới dạng màu xanh có đường gạch chân. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cú pháp cơ bản về hàm Hyperlink Các cách sử dụng hàm hyperlink trong excel Hàm Hyperlink trong Excel được ứng dụng rất nhiều trong Excel. Cùng Unica điểm qua những cách sử dụng hàm Hyperlink trong Excel.​​​​​​ Cách tạo Hyperlink tới website  Tạo Hyperlink website trong Excel giúp bạn nhanh cháu chuyển tới link cần mở khi theo dõi tài liệu. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Ấn vào ô muốn chèn link > nhấn chuột phải để hiện Menu > chọn Hyperlink ở dưới cùng. Ấn chuột phải chọn Hyperlink  Bước 2: Trên màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại Insert Hyperlink > chọn Existing Gile or Web Page > điền nội dung muốn chèn ở Text to Display. Điền nội dung muốn chèn ở Text to Display Bước 3: Đặt tên bạn muốn hiện ở mục ScreenTip > ấn OK. Đặt tên bạn muốn hiện ở mục ScreenTip Bước 4: Nhập địa chỉ web URL tại Address > ấn  để hoàn tất quá trình. Nhập địa chỉ web URL tại Address Cách tạo Hyperlink tới sheet có sẵn  Bạn cũng có thể sử dụng hàm Hyperlink trong Excel để liên kết các sheet với nhau. Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Ấn vào ô muốn chèn link > nhấn chuột phải và chọn Hyperlink ở cuối menu tùy chọn.   Ấn chuột phải chọn Hyperlink  Bước 2: Vào mục Place in This Document > chọn một sheet đã có sẵn trong Excel ở mục Cell Reference. Chọn một sheet đã có sẵn trong Excel ở mục Cell Reference. Bước 3: Nhập ô chứa liên kết cuối cùng tại mục Type the cell reference > ấn OK để hoàn tất quá trình. Nhập ô chứa liên kết cuối cùng tại mục Type the cell reference  Cách tạo Hyperlink liên kết với sheet mới Không chỉ có thể dùng Hyperlink liên kết với sheet có sẵn mà nó còn hỗ trợ tạo Hyperlink trong Excel liên kết tới một trang tính mới. Bước 1: Ấn vào ô muốn chèn link > nhấn chuột phải và chọn Hyperlink ở cuối menu tùy chọn. Ấn chuột phải chọn Hyperlink  Bước 2: Khi hộp thoại Insert Hyperlink, tại Name of new document bạn chọn Create New Document > nhập tên file mới tại Tex to display và nhấn Change để chọn file mới. Thực hiện các bước lần lượt theo hướng dẫn Bước 3: Ở mục When to edit bạn có thể tùy chọn chọn 1 trong 2 rồi ấn OK để hoàn tất quá trình thay đổi. Edit the new document later: Chỉnh sửa trang tính sau. Edit the new document now: Chỉnh sửa trang tính ngay lập tức. Ấn OK để hoàn tất quá trình thay đổi >>> Xem thêm: Cách chèn link vào Excel đơn giản, có ví dụ minh họa chi tiết Để tìm hiểu chi tiết về cách tạo đường dẫn (Hyperlink) trong Excel, bạn đọc có thể tham khảo Video sau: Hướng dẫn cách tạo Hyperlink trong Excel Cách tạo Hyperlink liên kết với Gmail Để tạo Hyperlink liên kết tới Gmail, bạn thực hiện các bước như sau: Bước 1: Ấn vào ô muốn chèn link > nhấn chuột phải và chọn Hyperlink ở cuối menu tùy chọn.   Ấn chuột phải chọn Hyperlink  Bước 2: Chọn mục E-mail Address. Chọn mục E-mail address để thêm email  Bước 3: Nhập địa chỉ Email mà bạn muốn kết kết tới đó, rồi đến nhập tiêu đề > ấn Ok để hoàn tất quá trình. Điền địa chỉ email rồi ấn OK để hoàn tất quá trình Cách bỏ Hyperlink trong Excel Để xóa Hyperlink trong Excel, bạn thực hiện như sau:  Nhấn chuột phải vào ô Hyperlink mà bạn muốn bỏ, sau đó nhấn chọn Remove Hyperlink là được.  Cách bỏ Hyperlink trong Excel Lưu ý: Sau khi thực hiện xong thao tác này, bạn sẽ loại bỏ hoàn toàn Hyperlink ra khỏi file Excel của bạn.  Các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Hyperlink  Khi sử dụng Hyperlink trong Excel, đôi lúc bạn sẽ bắt gặp một số lỗi làm gián đoạn quá trình làm việc như sau: Không vào được liên kết khi file chuyển sang máy khác Một lỗi khá phổ biến là nhiều người tạo Hyperlink vẫn sử dụng được bình thường cho đến khi file được chuyển sang máy khác thì lại không vào được. Nguyên nhân thường là do đường dẫn đang không tồn tại trên máy tính mới. Khi gặp trường hợp này, bạn khắc phục bằng cách gửi file hoặc sao chép tệp tin vào một thư mục khác để tránh bị mất dữ liệu, lúc đổi máy vẫn có thể sử dụng được bình thường. Link dẫn sai địa chỉ  Một trong những lỗi phổ biến khác là link dẫn bị sai địa chỉ liên kết. Nguyên nhân chủ yếu là do người dùng nhập sai link hoặc điền sai vị trí ô. Lúc này bạn nên kiểm tra lại các hàm và nhập chính xác địa chỉ link. Excel báo lỗi VALUE! Khi bạn nhập hàm Hyperlink trong Excel nhưng lại báo VALUE! thì bạn cần kiểm tra lại tên, định dạng của liên kết. Lúc này có thể là bạn đang điền sai tên hoặc điền sai định dạng địa chỉ liên kết nên cần kiểm tra lại để hàm không báo lỗi nữa. Kết luận Như vậy, trên đây Unica đã hướng dẫn tới bạn 6 cách sử dụng hàm hyperlink trong excel vô cùng đơn giản và dễ hiểu. Bạn hãy tham khảo và thực hành để làm việc thành thạo và chủ động hơn với excel nhé. Hiện nay, trên Unica còn có một số khóa học tin học văn phòng trực tuyến giúp bạn cải thiện kỹ năng tin học văn phòng của mình, bạn đọc có thể tham gia những khóa học này để có thêm nhiều kiến thức tin học bổ ích phục vụ cho công việc trong cuộc sống nhé.
18/03/2019
17227 Lượt xem