Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Hướng dẫn cách dùng hàm Sumif trong Excel
Hướng dẫn cách dùng hàm Sumif trong Excel Hàm SUMIF trong Excel là một trong những hàm dùng để tính tổng trong các giá trị trong một điều kiện đã xác định. Vậy bạn đã biết cách sử dụng hàm SUMIF để tính tổng từ ngày đến ngày hay chưa? Cùng Unica tìm hiểu trong bài viết dưới đây bạn nhé. 1. Hàm SUMIF có tác dụng gì? Hàm SUMIF thuộc trong nhóm hàm Toán học. Nó được sử dụng để tính tổng một điều kiện trong excel. Các tiêu chí được dựa trên ngày, số và văn bản. Đối với công việc hành chính văn phòng hoặc nhà phân tích, SUMIF là một chức năng được sử dụng rất thường xuyên. Giả sử chúng ta được cung cấp một bảng dữ liệu các lô hàng linh kiện điện tử của nhiều nhà cung cấp. Tên của các linh kiện điện tử, tên của nhà cung cấp. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng hàm SUMIF để tính ra tổng số tiền liên quan đến một loại hàng cụ thể từ một nhà cung cấp cụ thể. Ứng dụng của hàm SUMIF: - Hàm tính tổng theo từng ngày cho ra kết quả chính xác nhất. - Tính tổng dãy số theo các điều kiện mà bạn xác định một cách nhanh chóng, dễ dàng. - Hàm SUMIF có thể kết hợp được với nhiều hàm khác nhau trong Excel. - Tiện lợi, thuận tiện trong công việc.  2. Công thức hàm SUMIF =SUMIF(range, criteria, [sum_range]) Công thức sử dụng các đối số sau đây: - 1. Range (đối số bắt buộc) - Là vùng chọn ( cùng điều kiện) có chứa các ô điều kiện. - 2. Criteria (đối số bắt buộc) - Là điều kiện, cấp bậc nên có thể ở dạng số, dạng chữ hay ô tham chiếu, biểu thức hoặc hàm xác định sẽ cộng những ô nào Quan trọng: Mọi tiêu chí văn bản hoặc mọi tiêu chí bao gồm biểu tượng lô-gic hoặc toán học đều phải được đặt trong dấu ngoặc kép ("). Nếu tiêu chí ở dạng số, không cần dấu ngoặc kép. Các tiêu chí, đối số có thể là: - Một giá trị số (có thể là số nguyên, số thập phân, ngày, thời gian hoặc giá trị logic) (ví dụ: 20, 06/01/2019, TRUE,FALSE) hoặc - Một chuỗi văn bản (vd: UNICA học cùng chuyên gia…) - Một biểu thức (vd:>> 10,, <> 2). - 3. Sum_range (đối số tùy chọn) - Đó là một mảng các giá trị số (hoặc các ô chứa giá trị số) sẽ được thêm vào với nhau nếu mục phạm vi tương ứng thỏa mãn các tiêu chí được cung cấp. Nếu đối số [sum_range] bị bỏ qua, thay vào đó, các giá trị từ đối số phạm vi sẽ được tính tổng. >> Xem thêm: Hàm Sumifs và cách sử dụng hàm Sumifs trong Excel 3. Công thức hàm SUMIFS Công thức hàm SUMIFS điều kiện ngày tháng: =SUMIFS(sum_range; criteria_range; criteria;…) Trong đó: - Sum_range: Là các ô cần tính tổng bao gồm các số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa các số. - Criteria_range: Là phạm vi cần được đánh giá bằng điều kiện. - Criteria: Là điều kiện dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô. 4. Một số lưu ý về Hàm SUMIF Excel  - #VALUE! Giá trị lỗi - Xảy ra khi dữ liệu điều kiện được cung cấp là một chuỗi văn bản dài hơn 255 ký tự. - Khi sum_range bị bỏ qua, các ô trong phạm vi sẽ được tính tổng.  Các ký tự đại diện sau có thể được sử dụng trong các điều kiện liên quan đến văn bản: - ? - phù hợp với bất kỳ đối tượng nào - * - khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào Để tìm một dấu hỏi hoặc dấu hoa thị theo nghĩa đen, hãy sử dụng dấu ngã (~) phía trước dấu hỏi hoặc dấu hoa thị (tức là ~?, ~ *). 5. Cách dùng hàm SUMIF trong Excel Để hiểu cách sử dụng hàm SUMIF tính tổng theo ngày, chúng ta hãy xem xét một vài ví dụ: - Ví dụ 1: Giả sử chúng ta được cung cấp các dữ liệu sau: Cách sử dụng Hàm SUMIF Dựa trên bảng tính Excel ở trên, các ví dụ SUMIF sau sẽ trả về: = SUMIF (A2: A6, D2, C2: C6) Kết quả: 218,6 'Điều kiện là giá trị trong ô D2 Cách sử dụng Hàm SUMIF = SUMIF (A: A, D2, C: C) Kết quả: 218,6 'Điều kiện áp dụng cho tất cả các cột A (nghĩa là: A: A) = SUMIF (A2: A6, 2003, C2: C6) Kết quả: 7.2 'Điều kiện là số 2003 = SUMIF (A2: A6, "> = 2001", C2: C6) Kết quả: 12,6 'Điều kiện lớn hơn hoặc bằng 2001 = SUMIF (C2: C6, "<100") Kết quả: 31.2 Thêm các giá trị trong C2: C6 nhỏ hơn 100 (tham số thứ 3 bị bỏ qua) Bây giờ,ta sẽ giải thích công thức =SUMIF(A2:A6, D2, C2:C6) trả về giá trị 218,6 và tại sao lại có kết quả như vậy. Thông số đầu tiên Tham số đầu tiên trong hàm SUMIF là phạm vi ô mà bạn muốn áp dụng điều kiện. Cách sử dụng Hàm SUMIF Trong ví dụ này, tham số đầu tiên là A2: A6. Đây là phạm vi của các ô sẽ được kiểm tra để xác định xem chúng có đáp ứng các điều kiện hay không. Thông số thứ hai Cách sử dụng Hàm SUMIF Tham số thứ hai trong hàm SUMIF là các điều kiện sẽ được áp dụng theo phạm vi, A2: A6. Trong ví dụ này, tham số thứ hai là D2. Đây là một tham chiếu đến ô D2 chứa giá trị số, 2000. Hàm SUMIF sẽ kiểm tra từng giá trị trong A2: A6 để xem nó có bằng 2000 không. >> Xem thêm: Subtotal là gì? Cách dùng hàm Subtotal trong Excel kèm ví dụ Thông số thứ ba Tham số thứ ba trong hàm SUMIF là phạm vi các số có khả năng sẽ được cộng lại với nhau. Cách sử dụng Hàm SUMIF Trong ví dụ này, tham số thứ ba là C2: C6. Đối với mọi giá trị trong A2: A6 khớp với D2, giá trị tương ứng trong C2: C6 sẽ được tính tổng. - Để tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng của hàm SUMIF, bạn có thể tham khảo Video bài giảng sau: Hướng dẫn cách tính tổng 1 điều kiện bằng hàm SUMIF Vậy là các bạn đã nắm được những điều cơ bản như cách dùng Sumif và ví dụ của hàm này, trong thực tế sẽ có rất nhiều trường hợp để áp dụng. Để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích để áp dụng hơn vào trong công việc mời bạn đọc tham khảo nhiều hơn các khoá học Excel online trên Unica và có cơ hội nhận được nhiều ưu đãi lớn từ các khoá học. Chúc các bạn thành công!
05/03/2019
6437 Lượt xem
Hướng dẫn cách dùng hàm count trong excel, có ví dụ chi tiết đi kèm
Hướng dẫn cách dùng hàm count trong excel, có ví dụ chi tiết đi kèm COUNT là một hàm thống kê trong Excel, được sử dụng để đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách tham số. Bên cạnh đó, hàm COUNT có nhiều ứng dụng trong việc phân tích và xử lý dữ liệu số trong Excel. Nếu bạn đang học Excel hoặc làm việc với Excel và muốn tìm hiểu cách dùng hàm count trong excel, xin mời theo dõi nội dung dưới đây cùng Unica. Hàm COUNT là gì? Hàm COUNT thuộc nhóm hàm thống kê trong Excel, có chức năng đếm số lần xuất hiện giá trị trong một phạm vi hoặc một danh sách các tham số. Hàm count excel chỉ đếm các ô có giá trị là số, bỏ qua các ô trống, chứa văn bản, lỗi hoặc giá trị logic. Hàm COUNT thuộc nhóm hàm thống kê trong Excel Khi nào thì sử dụng lệnh count trong excel? Hàm COUNT trong Microsoft Excel là một công cụ hữu ích được sử dụng để đếm số lượng ô chứa giá trị số trong một phạm vi dữ liệu cụ thể. Dưới đây là một số tình huống cụ thể khi nên sử dụng hàm COUNT: Đếm số lượng hạng mục trong một danh sách Hàm COUNT thường được sử dụng khi bạn muốn biết có bao nhiêu hạng mục trong một danh sách hoặc một tập dữ liệu cụ thể. Ví dụ, nếu bạn quản lý một danh sách các sản phẩm trong một cửa hàng, bạn có thể sử dụng hàm COUNT để biết có bao nhiêu sản phẩm hiện có. Hàm COUNT thường được sử dụng khi bạn muốn biết có bao nhiêu hạng mục trong một danh sách Kiểm tra sự hoàn thiện của dữ liệu Hàm COUNT cũng hữu ích khi bạn muốn kiểm tra xem có bất kỳ ô nào trong phạm vi dữ liệu chưa có giá trị. Nếu kết quả trả về là 0, điều này có thể ngụ ý rằng dữ liệu đang thiếu thông tin trong một số ô. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Phân tích dữ liệu tài chính Trong tài chính và kế toán, hàm COUNT thường được sử dụng để đếm số lượng giao dịch, số tiền hoặc các yếu tố khác trong các báo cáo tài chính. Thống kê dữ liệu về số lượng Khi bạn cần thực hiện các thống kê cơ bản về số lượng dữ liệu, hàm COUNT rất hữu ích. Ví dụ, bạn có thể sử dụng nó để đếm số lượng học sinh trong một lớp học hoặc số lượng đơn hàng trong một khoảng thời gian cụ thể. Dùng hàm count để thống kê dữ liệu về số Kiểm tra dữ liệu nhập sai Hàm COUNT cũng có thể được sử dụng để kiểm tra xem có bất kỳ giá trị không hợp lệ hoặc lỗi nào trong phạm vi dữ liệu. Nếu kết quả trả về là một số lớn hơn 0, điều này có thể ngụ ý rằng dữ liệu chứa các giá trị không hợp lệ hoặc lỗi. Tóm lại, hàm COUNT là một công cụ quan trọng trong Excel giúp bạn nhanh chóng đếm và kiểm tra số lượng các yếu tố trong phạm vi dữ liệu cụ thể, từ đó hỗ trợ quá trình phân tích và quản lý dữ liệu hiệu quả. Cú pháp của hàm COUNT Cú pháp của hàm Excel COUNT như sau: =COUNT(value1;[value2],...) Trong đó: value1: là giá trị bắt buộc, có thể là một ô, một phạm vi, một mảng hoặc một giá trị cụ thể. [value2],...: là các giá trị tùy chọn, có thể là các ô, các phạm vi, các mảng hoặc các giá trị cụ thể. Bạn có thể nhập tối đa 255 giá trị. Cú pháp của hàm Excel COUNT Cách dùng hàm count trong excel Bạn có thể dùng hàm count trong Excel để đếm dữ liệu là số. Chi tiết sẽ được chúng tôi gợi ý ở bên dưới đây: Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu 1: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Tính tổng số học sinh trong excel được khám sức khỏe dựa vào độ tuổi. Cách dùng hàm count trong excel: Bước 1: Ở ô B12, bạn nhập công thức =COUNT(B3:B10). Nhập công thức đếm vào B12 Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được là 8 tức là có 8 người được khám sức khỏe trong bảng dữ liệu 1. Kết quả thu được là 8 Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu 2: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm số lượng sản phẩm có trong bảng 2 dựa vào số lượng. Cách dùng hàm count trong excel: Bước 1: Ở ô B25, bạn nhập công thức đếm dòng trong excel =COUNT(B21:B24). Nhập công thức đếm vào B25 Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được là 4 tức là có 4 sản phẩm xuất hiện trong bảng 2. Kết quả sau khi nhập công thức Sự khác biệt giữa hàm COUNT và COUNTA trong Excel Hàm COUNT và COUNTA là hai hàm quan trọng trong Microsoft Excel được sử dụng để thực hiện phân tích dữ liệu. Dưới đây là một phân tích chi tiết về sự khác biệt giữa hai hàm này: Hàm COUNT Hàm COUNT được sử dụng để đếm số lượng ô trong một phạm vi có giá trị số. Cú pháp: COUNT(value1, value2, ...). Điểm mạnh: Đếm số lượng ô có giá trị số trong phạm vi. Loại bỏ các ô trống khỏi việc đếm. Đếm cả số nguyên và số thập phân. Không đếm các giá trị ngày tháng, văn bản không rõ ràng hoặc lỗi. Nhược điểm: Không đếm các ô chứa văn bản hoặc các giá trị ngày tháng. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm count để đếm giá trị xuất hiện trong bảng 3. Cách đếm ô trong excel: Bước 1: Nhập công thức =COUNT(A34:A40) vào ô B34. Nhập công thức vào ô B34 Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là 4 tức là số giá trị ở dạng số trong bảng 3 là 4. Nhấn Enter Hàm COUNTA Hàm COUNTA được sử dụng để đếm số lượng ô trong một phạm vi có bất kỳ giá trị nào, bao gồm cả văn bản và các giá trị ngày tháng. Cú pháp: COUNTA(value1, value2, ...). Điểm mạnh: Đếm số lượng ô có bất kỳ giá trị nào (bao gồm cả văn bản, số, giá trị ngày tháng). Không loại bỏ các ô trống, nó cũng đếm chúng. Đếm cả các giá trị văn bản và các giá trị ngày tháng. Loại bỏ giá trị lỗi khỏi phạm vi đếm. Nhược điểm: Đếm cả các giá trị văn bản không rõ ràng hoặc các giá trị ngày tháng không hợp lệ. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm counta để đếm giá trị xuất hiện trong bảng 4. Cách dùng hàm counta trong excel: Bước 1: Nhập công thức =COUNTA(A55:A61) vào ô B55. Nhập công thức COUNTA Bước 2: Nhấn Enter, bạn sẽ nhận được kết quả là 7 tức là giá trị chữ và số ở bảng số 4 là 7. Kết quả đếm  Tóm lại, sự khác biệt chính giữa COUNT và COUNTA là COUNT chỉ đếm các ô chứa giá trị số, trong khi COUNTA đếm cả các ô chứa bất kỳ giá trị nào, bao gồm văn bản và giá trị ngày tháng. Lưu ý khi dùng hàm đếm số ô trong excel Count Khi sử dụng hàm đếm số dòng trong excel COUNT, bạn cần lưu ý một số điểm sau: Hàm đếm số lượng ô có ký tự COUNT không phân biệt kiểu số (số nguyên, số thực, số âm, ...) và không quan tâm đến định dạng của ô (số, tiền tệ, phần trăm, ...). Hàm đếm dòng trong excel COUNT cũng không phân biệt chữ hoa chữ thường khi đếm các số được nhập dưới dạng văn bản. Hàm COUNT không đếm các giá trị lỗi (#N/A, #VALUE!, #REF!, ...) hoặc các giá trị logic (TRUE, FALSE). Hàm COUNT không đếm các ô trống hoặc chứa chỉ khoảng trắng. Hàm COUNT có thể sử dụng các ký tự đại diện (*, ?) để đếm các giá COUNT không đếm các ô chứa văn bản không rõ ràng (có thể do các khoảng trắng hoặc các ký tự đặc biệt không rõ ràng). COUNT không đếm các giá trị ngày tháng hoặc văn bản không hợp lệ. Ví dụ, nếu một ô chứa "abc" hoặc một giá trị ngày tháng không hợp lệ, COUNT sẽ bỏ qua nó. Lưu ý một số vấn đề khi dùng Count Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin về cách dùng hàm count trong excel được Unica tổng hợp. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn học hỏi thêm được những kiến thức quan trọng để dùng hàm đếm giá trị số này. Chúc các bạn học Excel vui vẻ và hiệu quả.  >>> Xem thêm:  Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong Excel đơn giản và chuẩn nhất Cách sử dụng hàm countif trong excel cho người mới bắt đầu
05/03/2019
9436 Lượt xem
Hàm Counta và cách dùng hàm counta để đếm ô trong excel
Hàm Counta và cách dùng hàm counta để đếm ô trong excel Hàm COUNTA của Excel trả về số lượng ô chứa số, văn bản, giá trị logic, giá trị lỗi và văn bản trống (""). COUNTA không tính các ô trống. Bạn đã viết cách sử dụng hàm này để đếm số liệu của mình trong Excel sao cho chuẩn xác chưa. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng hàm counta cũng như ví dụ cụ thể về hàm này để tránh những lỗi nhầm lần khi sử dụng hàm đếm này nhé! Hàm COUNTA Để đếm số ô có dữ liệu trong một phạm vi  Công thức hàm COUNTA COUNTA (value1, [value2], ...) Trong đó: value1 - Một mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi. value2 - [tùy chọn] Một mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi. >> Xem thêm: Dùng hàm Averageif tính trung bình có điều kiện trong Excel Ví dụ Vi dụ cách dùng hàm counta Như bạn nhìn thấy trên ví dụ có số sinh viên được học bổng, không được học bổng, yêu cầu tính tổng số  sinh viên được học bổng trong lớp? Hãy xác định phạm vi các ô bạn muốn đếm. Ví dụ bên trên dùng các ô từ B5 đến B12. Chọn ô bạn cần điền kết quả Điền công thức và nhấn Enter =COUNTA(B5:B12) Trường hợp khác, bạn cũng có thể đếm gộp các vùng dữ liệu với nhau Ta vẫn sử dụng dữ liệu từ ví dụ trên, bây giờ bạn cần tính tổng số sinh viên được học bổng toàn phần và bán phần, bạn điền công thức: =COUNTA(C5:C12,D5:D12)   Vi dụ cách dùng hàm counta   Lưu ý: COUNTA đếm cả ký tự hay văn bản trống (""). Tuy nhiên, ta cũng có công thức riêng để đếm các ô ký tự trống này. Bạn có thể kiểm tra những ô nào trống bằng cách sau: - Chọn vùng dữ liệu cần đếm - Mở hộp thoại  Go To hoặc sử dụng tổ hợp phím (Control + G) - Ấn chọn "Special" - Nhấp vào "Blanks". Chú thích - Với các ô chứa dữ liệu chứa công thức trả về chuỗi trống và giá trị lỗi hàm COUNTA vẫn thực hiện đếm trong phạm vi được xác định.  - Hàm COUNTA không đếm các ô trống - Hãy sử dụng hàm COUNTA khi bạn không cần đếm các giá trị lô-gic hay văn bản và giá trị lỗi Kết luận Trên đây là toàn bộ hướng dẫn cách dùng hàm counta để đếm ô trong excel, cảm ơn các bạn đã theo dõi và chúc thành công! >> Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Dcounta trong excel
05/03/2019
3087 Lượt xem
Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong Excel đơn giản và chuẩn nhất
Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong Excel đơn giản và chuẩn nhất Trong quá trình làm việc với Excel, bạn có thể gặp phải nhu cầu đếm số lần xuất hiện của một ký tự nào đó trong một ô, một dãy hay một phạm vi dữ liệu. Ví dụ, bạn muốn biết có bao nhiêu chữ cái a trong một câu, có bao nhiêu số 0 trong một số, hay có bao nhiêu dấu phẩy trong một địa chỉ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong Excel bằng các hàm và công thức khác nhau. Bạn có thể áp dụng các cách này cho các ký tự bất kỳ, như chữ cái, số, dấu câu, khoảng trắng hay ký tự đặc biệt. Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong excel Để đếm số lần xuất hiện ký tự trong excel, bạn có thể sử dụng các hàm sau: Các dùng hàm COUNT để đếm giá trị trong excel Hàm COUNT trả về số lượng các ô chứa các giá trị số trong một phạm vi hoặc danh sách các ô. Công thức để đếm số lượng các ô chứa các giá trị số bằng hàm count trong Excel là: =COUNT(Value1, Value2,....). Trong đó: - Value 1: Là giá trị đầu tiên để tham chiếu hoặc vùng chọn để đếm ô giá trị. - Value 2: Là tham số không bắt buộc, chỉ có thể để đếm tối đa 255 tham số, ô tham chiếu hoặc vùng chọn bổ sung mà bạn muốn đếm số lần xuất hiện giá trị ô. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 4: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm tổng số ô chứa dữ liệu số trong bảng trên Cách thực hiện: Bước 1: Nhập công thức =COUNT(C34:C37) vào ô C38. Nhập công thức vào C38 Bước 2: Nhấn Enter, kết quả trả lại là 3. Tức là số lượng ô chứa ký tự là số là 3. Kết quả trả lại là 3 Các dùng hàm đếm ký tự bất kỳ trong excel COUNTIF Hàm COUNTIF trả về số lượng các ô thỏa mãn một điều kiện cho trước trong một phạm vi hoặc danh sách các ô. Công thức để đếm số lượng các ô chứa một ký tự bất kỳ bằng hàm countif trong Excel là: =COUNTIF(range, criteria) Trong đó: Range: Vùng dữ liệu cần đếm Criteria: Điều kiện để đếm Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm số sản phẩm có số lượng trên 50 chiếc. Cách đếm ký tự trong ô excel: Bước 1: Ở ô C46 nhập công thức =COUNTIF(C42:C45;">50"). Nhập công thức COUNTIF Bước 2: Nhấn enter, kết quả trả về là 3 tức là có 3 sản phẩm có số lượng trên 50 chiếc.  Kết quả là 3 Các dùng hàm đếm số ký tự trong excel COUNTIFS Hàm COUNTIFS trả về số lượng các ô thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước trong một hoặc nhiều phạm vi hoặc danh sách các ô. Công thức để đếm số lượng các ô chứa một ký tự bất kỳ và có một điều kiện khác bằng hàm COUNTIFS là: =COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2,…) Trong đó: range1, range2…: Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua. criteria1, criteria2…: Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm. Ví dụ: Cho bảng số liệu 6: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm tổng số sản phẩm ở kho 1 có số lượng trên 10 chiếc. Cách đếm số ký tự trong chuỗi: Bước 1: Viết công thức =COUNTIFS(C52:C55;">10";D52:D55;"=1") vào ô C56. Nhập công thức COUNTIFS Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 2, tức là trong bảng trên có 2 sản phẩm thỏa mãn điều kiện là số lượng trên 10 chiếc và ở kho số 1. Có 2 sản phẩm thỏa mãn điều kiện là số lượng trên 10 chiếc và ở kho số 1 Hàm đếm ký tự trong excel LEN kết hợp với SUBSTITUTE Hàm LEN trả về độ dài của một chuỗi, tức là số ký tự trong chuỗi đó. Hàm SUBSTITUTE thay thế tất cả các lần xuất hiện của một ký tự bằng một ký tự khác trong một chuỗi. Công thức để đếm số lần xuất hiện của một ký tự trong một ô bằng hàm LEN và SUBSTITUTE là: =LEN(text)-LEN(SUBSTITUTE(text;"ký_tự";"")) Trong đó: text: là ô chứa chuỗi cần đếm ký_tự: là ký tự cần đếm số lần xuất hiện Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Tính tổng số ký tự theo yêu cầu trong từng ô B2, B3, B4 và B5.  Cách thực hiện: Bước 1: Nhập công thức =LEN(B3)-LEN(SUBSTITUTE(B3;"h";"")) vào ô D3. Nhập công thức Len và SUBSTITUTE vào D3 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 1 tức là ký tự h chỉ xuất hiện 1 lần trong ô B3. Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Thực hiện công thức tương tự với các ô bên dưới sẽ thu được kết quả như sau: Kết quả thu được >>> Xem thêm: Cách đếm số lần xuất hiện giá trị trong Excel chi tiết và chuẩn nhất Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong excel bằng hàm SUM kết hợp hàm LEN Hàm SUM tính tổng các giá trị trong một phạm vi hoặc danh sách các ô. Hàm LEN trả về độ dài của một chuỗi. Công thức để đếm số lần xuất hiện của một ký tự trong nhiều ô bằng hàm SUM và LEN là: Công thức =SUM(LEN(Text);LEN(Text);LEN(Text)) Trong đó: text: là ô chứa ký tự cần đếm. Ví dụ: Cho bảng 2: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm tổng số ký tự của ô B14, B15 và B16. Cách thực hiện: Bước 1: Nhập công thức đếm ký tự =SUM(LEN(B14);LEN(B15);LEN(B16)) vào ô C14. Nhập công thức vào ô C14 Bước 2: Sau khi nhập xong công thức, nhấn enter sẽ thu được kết quả là 31. Tức là tổng số ký tự trong bảng 2 là 31. Tổng số ký tự trong bảng 2 là 31 LEN - Hàm đếm ký tự trong ô  Hàm LEN trả về độ dài của một chuỗi, tức là số ký tự trong chuỗi đó. Công thức để đếm số ký tự trong một ô bằng hàm LEN là: =LEN(text) Trong đó: text: là ô chứa ký tự cần đếm. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm số ký tự trong từng ô trong bảng 3 bằng cách dùng hàm LEN. Cách thực hiện: Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô C23, nhập công thức =LEN(B23) vào ô này. Nhập công thức LEN Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 12, tức là tổng số ký tự trong ô B23 là 12 ký tự. Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Kéo thả con trỏ chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như hình dưới đây: Kéo thả con trỏ chuột xuống Đếm số ký tự cụ thể trong một phạm vi dữ liệu Excel Công thức hàm đếm ký tự excel: =SUMPRODUCT(LEN(range)-LEN(SUBSTITUTE(range, character,""))). Trong đó:  Range : Phạm vi cần đếm Character: Ký tự cần đếm Ví dụ: Cho bảng số liệu 7: Cho bảng số liệu Yêu cầu: Đếm tổng số ký tự a, o và b có trong bảng 7. Cách thực hiện hàm đếm số ký tự trong ô excel: Bước 1: Nhập công thức =SUMPRODUCT(LEN(B3:B6)-LEN(SUBSTITUTE(B3:B6;"a";""))) vào ô D4. Nhập công thức SUMPRODUCT và LEN vào ô D4 Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 4 tức là tổng số ký tự a có trong bảng 7 là 4. Tổng số ký tự a có trong bảng 7 là 4  Bước 3: Thực hiện công thức tương tự với các ô bên dưới sẽ thu được kết quả như sau: Kết quả thu được Cách đếm tổng số ký tự trong một phạm vi Muốn đếm tổng số ký tự trong một phạm vi bạn dùng công thức: =LEN(range)+LEN(range)+LEN(range) Hoặc là: =SUM(LEN(range),LEN(range),LEN(range)) Hàm đếm số ký tự excel trên áp dụng với phạm vi cần đếm nhỏ. Để đếm tổng số ký tự trong phạm vi lớn hơn, ta nên dùng hàm SUMPRODUCT. Đây là công thức chung để đếm các ký tự trong một phạm vi: = SUMPRODUCT(LEN(range)) Ví dụ: Cho bảng số liệu 7: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm tổng số ký tự trong bảng trên bằng hàm SUMPRODUCT kết hợp cùng hàm LEN. Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong excel: Bước 1: Nhập công thức =SUMPRODUCT(LEN(B4:B6)) vào ô B8. Nhập công thức vào ô B8 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 34, tức là tổng số ký tự trong bảng 7 là 34.  Tổng số ký tự trong bảng 7 là 34 Đếm ký tự trong nhiều ô tính Bạn dùng lệnh đếm số ký tự trong excel =SUMPRODUCT(LEN(range)) Chú ý: Để hiển thị kết quả, bạn nhấn Ctrl + Shift + Enter.  Công thức này được sử dụng để giúp bạn xác định xem hàng nào vượt quá ký tự trước khi nhập dữ liệu bảng biểu. Bạn chỉ cần nhập công thức vào cột phụ và kéo sao chép công thức xuống hết các dòng là được.  Ví dụ: Cho bảng số liệu 8: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Đếm tổng số ký tự ở hai ô là Tên mặt hàng và Kho hàng. Cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong excel: Bước 1: Nhập công thức =SUMPRODUCT(LEN(B17:C17)) vào ô D17. Nhập công thức SUMPRODUCT và LEN Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 7 tức là tổng số ký tự trong hai ô Tên mặt hàng và Kho hàng là 7. Kết quả sau khi nhập công thức - Bước 3: Sao chép công thức xuống những ô bên dưới sẽ thu được kết quả như sau: Sao chép công thức xuống dưới Kết luận Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn bạn cách đếm số lần xuất hiện ký tự trong Excel bằng các hàm và công thức khác nhau. Bạn có thể áp dụng các cách này cho các ký tự bất kỳ, như chữ cái, số, dấu câu, khoảng trắng hay ký tự đặc biệt. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm việc với Excel hiệu quả hơn. Và đừng quên bạn hoàn toàn có thể nắm trọn kiến thức về học Kế toán online, hệ thống hàm Excel cần thiết và quan trọng nhất tại các khoá học Excel giúp bạn nắm trọn bí quyết thống kê, lưu trữ số liệu và lập báo cáo một cách chính xác, nhanh chóng nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và chúc thành công! >> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng cơ bản học phí ưu đãi chỉ từ 99K
05/03/2019
20213 Lượt xem
 Hướng dẫn cách đặt và hủy bảo vệ trang tính trong Excel
Hướng dẫn cách đặt và hủy bảo vệ trang tính trong Excel Bạn có một bảng tính rất quan trọng và bạn không muốn ai vô tình hay cố ý thay đổi những dữ liệu có trong bảng đó. Khi này, cách bảo vệ trang tính an toàn nhất đó là khoá các ô trang tính trong excel lại. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ giới thiệu với bạn các cách đặt bảo vệ trang tính và hủy bảo vệ trang tính để đảm bảo rằng cửa sổ làm việc excel của bạn sẽ luôn được an toàn dù bạn có chia sẻ cho bất cứ ai. Lợi ích của việc đặt bảo vệ trang tính Biết cách thực hiện cách khóa ô trong trang tính excel sẽ mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, bao gồm: Bảo vệ dữ liệu để không bị người khác thay đổi hoặc xóa: Khi bạn bảo vệ trang tính, bạn có thể ngăn người dùng khác thay đổi hoặc xóa dữ liệu trên trang tính. Điều này vô cùng hữu ích và đặc biệt quan trọng để bảo đảm quyền riêng tư cá nhân trong quá trình làm việc. Kiểm soát quyền truy cập vào trang tính: Bảo vệ trang tính giúp kiểm soát quyền truy cập vào trang tính. Bạn có thể cho phép người dùng chỉ xem dữ liệu trên trang tính mà không cho phép họ chỉnh sửa dữ liệu. Ngăn chặn hành vi cố ý sao chép dữ liệu của người khác. Bảo vệ trang tính giúp đảm bảo quyền riêng tư Nói chung đặt bảo vệ trang tính giúp dữ liệu được an toàn, tránh được tình trạng người khác cố tình hoặc không may chỉnh sửa bảng tính làm việc trên excel của bạn. Cách khóa trang tính trong excel Cách thực hiện khóa file trong excel không cho chỉnh sửa ô trong excel không khó, hầu như ai cũng có thể thực hiện được. Sau đây là hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện đơn giản nhất cho bạn tham khảo nhé. Bước 1: Đầu tiên bạn nhấn chọn hàng, ô hoặc cột muốn khoá, sau đó từ thanh menu chọn Review => Chọn Protect Sheet. Chọn Protect Sheet Bước 2: Hộp thoại Protect Sheet xuất hiện bạn tiến hành nhập khẩu để bảo vệ trang tính. Ngoài nhập mật khẩu bạn cũng phải cài đặt tuỳ chỉnh cho phép người dùng thực hiện. Thông thường tại hộp thoại Protect Sheet sẽ có 2 tuỳ chọn được hiển thị tuỳ chỉnh đó là Select locked cells và Select unlocked cells. Nếu bạn chỉ chọn 2 tuỳ chọn này thì người dùng của trang tính của bạn và cả bạn sẽ chỉ có thể chọn các ô (cả khóa và mở khóa). Nếu bạn muốn thực hiện một số thao tác khác như: sắp xếp, lọc, định dạng ô, xóa hoặc chèn các hàng và cột, thì bạn hãy chọn thêm một số tuỳ chọn tương ứng. Sau khi chọn xong hết bạn chọn OK. Thao tác khoá trang tính trong excel Bước 3: Sau khi thực hiện xong bước 2 thì hộp thoại Confirm Password sẽ xuất hiện. Khi này bạn chỉ cần nhập lại mật khẩu rồi bấm OK là hoàn tất quá trình. Nhập lại mật khẩu >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Khóa 1 hoặc tất cả các ô trong một bảng tính Có rất nhiều cách khoá sheet trang tính trong excel. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách khoá 1 hoặc tất cả các ô trong một bảng tính, cùng tham khảo cách thực hiện và lưu lại để dùng nhé. Cách khóa ô trong trang tính excel: Khóa 1 ô Để khoá 1 ô trong bảng tính excel bạn thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Đầu tiên bạn mở excel trên máy tính của bạn lên, sau đó chọn ô mà bạn muốn khoá => Trong tab Home nhấn chọn Format. Chọn Format trong tab Home Bước 2: Tiếp theo trong bảng tuỳ chọn bạn nhấn chọn Lock Cell để khoá ô mà bạn đã chọn. Vậy là bạn đã hoàn thành xong cách bảo vệ ô trong trang tính. Chọn Lock Cell để khoá >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel chi tiết Khóa nhiều ô trong 1 Sheet Bước 1: Chọn tab Review, Click chọn Protect Sheet và điền mật khẩu để bảo vệ các ô theo nhu cầu của bạn. Cách khóa tất cả các ô trong một bảng tính Bước 2: Cuối cùng là ấn Ok để bảo vệ trang tính. Khi có bất kỳ ai khác cố gắng chỉnh sửa bất kỳ ô bị khóa nào,thông báo sau sẽ xuất hiện, tức là ô tính của bạn hoàn toàn được bảo vệ! Nhấn ok Cách khóa các ô cụ thể trong một bảng tính Có thể đôi khi bạn muốn khóa một số ô nhất định khỏi bị thay đổi nhưng vẫn cho phép người dùng điều chỉnh các ô khác trong một bảng tính, vậy chúng ta làm như sau: Bước 1: Chọn tất cả các ô bạn không muốn bị khóa. Các ô này có thể chỉnh sửa ngay cả sau khi trang tính được bảo vệ. Bước 2: Nhấp chuột phải,chọn Format Cells và nhấp vào tab Protection. (Ngoài ra, trong tab Trang chủ, nhấp vào biểu tượng mở rộng bên cạnh Alignment và trong cửa sổ Format Cells , chuyển đến tab Protection) Cách khóa các ô cụ thể trong một bảng tính Bước 3: Bỏ chọn "Locked" và click OK.  Bước 4: Chuyển đến Review > Protect Sheet và nhấn OK để bảo vệ trang tính. Bất kỳ ô nào bạn không mở khóa trong tùy chọn Format Cells (bước 3 ở trên) sẽ bị khóa, trong khi các ô được mở khóa sẽ có thể chỉnh sửa. Lưu ý: Khóa ô (hoặc mở khóa ô) sẽ không có hiệu lực cho đến khi bạn thực hiện bước 4, bước bảo vệ toàn bộ trang tính. Cách bỏ bảo vệ trang tính trong Excel Với những chia sẻ ở trên, chắc chắn bạn đã biết cách bảo vệ trang tính trong excel, khóa ô excel như thế nào. Sau khi đã khoá bảng tính thành công, nếu muốn bạn hoàn toàn có thể bỏ bảo vệ trang tính bất cứ lúc nào, cách tắt chế độ bảo vệ trong excel thực hiện như sau: Cách bỏ bảo vệ trang tính khi có mật khẩu Bước 1: Mở File cần chỉnh sửa, sau đó bạn nhấp chuột phải vào Tab Sheet. Tiếp tục chọn Unprotect Sheet. Bước 2: Trên Tab Review Tab, nhóm Changes, chọn Unprotect Sheet. Chọn Unprotect Sheet Bước 3: Trên tab Home, trong nhóm Cells, chọn Format, rồi chọn tiếp Unprotect Sheet. Chọn Unprotect Sheet Bước 4: Nếu bảng tính được bảo vệ bằng mật khẩu, Excel sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu. Sau khi nhập, bạn chỉ cần nhấn OK là hoàn thành. >>> Xem thêm: Cách dùng hàm so sánh chuỗi trong excel, có ví dụ minh họa Cách bỏ bảo vệ trang tính khi không có mật khẩu Cách bỏ bảo vệ trong Excel khi không có mật khẩu, bạn thực hiện như sau:  Bước 1: Giữ ALT + F11 chìa khóa và nó mở Microsoft Visual Basic cho các ứng dụng cửa sổ. Bước 2: Nhấp chuột Chèn => Mô-đun và dán mã sau vào cửa sổ mô-đun. Dán mã vào sửa sổ Mô-đun Bước 3: Sau đó nhấn F5 để chạy mã và nhập mật khẩu bạn đã áp dụng cho các trang tính được bảo vệ. Đặt mật khẩu Bước 4: Nhấp chuột OK, và các trang tính được bảo vệ đã không được bảo vệ ngay lập tức. Kết luận Vậy là bài viết trên đây Unica đã chia sẻ với bạn toàn bộ hướng dẫn cách đặt bảo vệ trang tính và hủy bảo vệ trang tính để đảm bảo rằng cửa sổ làm việc excel của bạn sẽ luôn được an toàn. Để biết được thêm nhiều kiến thức hữu ích để áp dụng hơn vào trong công việc mời bạn đọc tham khảo nhiều hơn các khoá học Excel trên Unica.
05/03/2019
11317 Lượt xem
Thêm hàng thêm cột trong Excel đơn giản
Thêm hàng thêm cột trong Excel đơn giản Bạn thực hiện công việc thêm hàng hoặc thêm cột nào đó trong excel với mục đích là gì? Bạn đã bao giờ lỡ tạo một bảng dữ liệu mà bạn nhận ra rằng bạn đã quên thiếu một hàng hoặc một cột nào đó trong khoảng giữa các cột các hàng trong bảng đó chưa? Chắc là có chứ, làm việc đôi khi bạn hay gặp phải những trường hợp lỡ quên như vậy. Nếu là người gặp phải trường hợp đầu tiên như vậy, bạn đừng lo lắng, bạn sẽ nhanh chóng có thể tạo thêm các cột trong excel một cách đơn giản. Cùng Unica học Excel từ cơ bản đến nâng cao qua bài viết chia sẻ dưới đây nhé! 1. Thao tác với chuột để thêm hàng thêm cột trong Excel  1.1. Cách thêm cột trong excel Dù bạn có lỡ lầm mà quên thêm hàng thêm cột, bạn cần viết thêm một cột dữ liệu, hoặc cần bổ sung vào bảng dữ liệu trong excel, đơn giản và nhanh chóng bạn thực hiện ngay theo các thao tác thực hiện bên dưới. - Chọn vào một ô dữ liệu bất kỳ của bảng mà bạn muốn tạo cột hàng mới bên cạnh. ( Một lưu ý nho nhỏ với bạn rằng trong excel quy định việc bạn chọn vào một ô bên cạnh khi muốn thêm hàng thêm cột trong bảng dữ liệu đó là cột mới sẽ xuất hiện bên trái và hàng mới xuất hiện bên trên hàng chứa ô bạn chọn. ) - Bạn muốn thêm cột mới nhấn chọn vào ô dữ liệu bất kỳ với chú ý trên, nhấn chuột phải và chọn vào Insert để mở hộp thoại Insert: - Trong hộp thoại Insert chọn tích vào ô Entire column Thêm hàng trong Excel (1) Ok và ngay sau đó bạn tạo thêm cột thành công, cột mới sẽ xuất hiện ngay trên bảng dữ liệu tại vị trí mà bạn muốn. 1.2. Tạo thêm hàng trong excel - Với cùng chú ý trên bạn có thể dễ dàng thêm hàng cùng với thao tác mở ra hộp thoại Insert như các bước trên và ở trường hợp tạo thêm hàng này bạn chọn tích vào Entire row để thêm hàng mới: Thêm hàng trong Excel (2) 2. Dùng tổ hợp phím để thêm hàng cột Bạn có thể nhanh chóng tạo thêm hàng thêm cột trong excel mà không cần đến thao tác như trên. Bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím và nhanh chóng thêm được: 2.1. Thêm cột - Nhấn chuột chọn 1 ô dữ liệu như lưu ý bạn muốn tạo bên trên. - Nhấn tổ hợp Ctrl và dấu cách để thực hiện bôi đen cột chứa ô đã chọn: Dùng tổ hợp phím để thêm hàng thêm cột trong Excel - Và nhấn tổ hợp phím Ctrl + shift + dấu cộng và bạn nhanh chóng đã có thêm một cột mới. 2.2. Thêm hàng Thêm hàng trong excel cũng tương tự giống như thêm cột. - Để bôi đậm của hàng chứa ô bạn chọn nhấn tổ hợp phím Shift + dấu cách. - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + shift + dấu cộng bạn có thêm hàng mới. Tùy theo mỗi người có thể thấy cách tạo thêm hàng thêm cột thuận tiện hơn mà lựa chọn cho mình cách làm tạo khác nhau. Việc sử dụng thủ thuật tạo trên giúp bạn có thể tiết kiệm công sức hơn là việc ngồi nhập lại bảng thêm hàng thêm cột phức tạp. Đây là những cách thêm hàng thêm cột trong excel nhanh nhất và thuận tiện nhất. Hãy nhanh mở ngay bảng dữ liệu của bạn và thử áp dụng ngay hướng dẫn trên. Chúc bạn thành công. Xem thêm: >> Thủ thuật thêm hàng thêm cột trong word >> Hướng dẫn ẩn dòng và ẩn cột trong bảng tính excel
05/03/2019
1992 Lượt xem
Cách kết hợp hàm index và match trong excel để dò nhiều điều kiện
Cách kết hợp hàm index và match trong excel để dò nhiều điều kiện Để thực hiện tra cứu phức tạp với nhiều tiêu chí, ta không thể sử dụng hàm VLOOKUP. Khi đó, chúng ta phải sử dụng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH để dò tìm nhiều điều kiện nâng cao. Cụ thể cách kết hợp hàm index và match trong excel như thế nào, các bạn hãy cùng tham khảo nội dung bài học Excel online dưới đây nhé. Hàm INDEX và hàm MATCH Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu về hàm INDEX và hàm MATCH trong excel.  Công thức hàm INDEX Hàm INDEX trong excel có chức năng trả về giá trị của một ô hoặc một phạm vi ô trong một bảng tính, dựa trên chỉ số hàng và cột được chỉ định. Công thức hàm INDEX có hai dạng: INDEX (array, row_num, [column_num]): Trả về giá trị của một ô trong một mảng hai chiều, dựa trên chỉ số hàng và cột. INDEX (reference, row_num, [column_num], [area_num]): Trả về giá trị của một ô trong một hoặc nhiều phạm vi tham chiếu, dựa trên chỉ số hàng, cột và khu vực. Trong đó: array: Là mảng hai chiều chứa các giá trị cần tìm. reference: Là một hoặc nhiều phạm vi tham chiếu chứa các giá trị cần tìm. row_num: Là chỉ số hàng của ô cần tìm trong mảng hoặc phạm vi tham chiếu. column_num: Là chỉ số cột của ô cần tìm trong mảng hoặc phạm vi tham chiếu. Nếu bỏ qua, hàm sẽ trả về giá trị của cột đầu tiên. area_num: Là chỉ số khu vực của phạm vi tham chiếu cần tìm. Nếu bỏ qua, hàm sẽ trả về giá trị của khu vực đầu tiên. Hàm INDEX trong excel có chức năng trả về giá trị của một ô >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Công thức hàm MATCH Hàm MATCH trong excel có chức năng trả về vị trí của một giá trị trong một mảng một chiều hoặc trong một phạm vi ô. Công thức hàm MATCH có dạng: MATCH (lookup_value, lookup_array, [match_type]) Trong đó: lookup_value: Là giá trị cần tìm kiếm trong mảng hoặc phạm vi ô. lookup_array: Là mảng một chiều hoặc phạm vi ô chứa các giá trị cần so sánh với lookup_value. match_type: Là kiểu khớp giá trị, có ba giá trị có thể là: 1: Trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng lookup_value. Mảng hoặc phạm vi ô phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. 0: Trả về vị trí của giá trị bằng lookup_value. Mảng hoặc phạm vi ô không cần được sắp xếp theo thứ tự nào. -1: Trả về vị trí của giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng lookup_value. Mảng hoặc phạm vi ô phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Hàm MATCH trong excel có chức năng trả về vị trí của một giá trị trong một mảng một chiều hoặc trong một phạm vi ô Vì sao nên dùng hàm Index Match thay Vlookup và Hlookup? Hàm Index Match là một thuật toán kết hợp hai hàm INDEX và MATCH để tìm kiếm và lấy dữ liệu từ một bảng tính theo điều kiện cho trước. Hàm Index Match có nhiều ưu điểm so với hàm Vlookup và Hlookup như: Không phụ thuộc vào vị trí của cột hoặc hàng chứa giá trị cần tìm. Hàm Hlookup và Vlookup chỉ có thể tìm kiếm giá trị trong cột đầu tiên hoặc hàng đầu tiên của mảng hoặc phạm vi ô, trong khi hàm Index Match có thể tìm kiếm giá trị ở bất kỳ vị trí nào. Không bị ảnh hưởng bởi việc thêm hoặc xóa cột hoặc hàng trong bảng tính. Hàm Vlookup và Hlookup cần phải chỉ định số thứ tự của cột hoặc hàng chứa giá trị cần lấy, nên nếu có sự thay đổi về số lượng cột hoặc hàng, công thức sẽ bị sai. Hàm Index Match không cần phải chỉ định số thứ tự của cột hoặc hàng, mà chỉ cần dùng hàm MATCH để tìm ra vị trí của chúng. Có thể tìm kiếm giá trị theo nhiều điều kiện. Hàm Vlookup và Hlookup chỉ có thể tìm kiếm giá trị theo một điều kiện duy nhất, là giá trị của cột hoặc hàng chứa giá trị cần tìm. Hàm Index Match có thể kết hợp với các hàm khác như AND, OR, IF để tìm kiếm giá trị theo nhiều điều kiện khác nhau. Lý do nên dùng hàm INDEX và MATCH Ví dụ hàm INDEX kết hợp hàm MATCH Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn 4 ví dụ về hàm index và hàm match trong Excel để bạn hiểu hơn về sự kết hợp của hai hàm này. Cách kết hợp hàm index và match trong excel Để kết hợp hàm index và match trong excel, ta có thể sử dụng công thức sau: INDEX (array, MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type), [column_num]): Trả về giá trị của một ô trong một mảng hai chiều, dựa trên giá trị của một ô khác trong mảng đó và chỉ số cột được chỉ định. INDEX (reference, MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type), [column_num], [area_num]): Trả về giá trị của một ô trong một hoặc nhiều phạm vi tham chiếu, dựa trên giá trị của một ô khác trong phạm vi đó và chỉ số cột và khu vực được chỉ định. Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Tim điểm của Bình bằng cách dùng hàm index và match. Cách kết hợp hàm index và match trong excel: Bước 1: Nhập công thức sau vào ô B9: =INDEX(D3:D6;MATCH(B8;A3:A6;0)). Nhập công thức sau vào ô B9 Trong đó: D3:D6: là mảng hai chiều chứa các giá trị cần tìm. B8: là giá trị cần tìm kiếm trong mảng. A3:A6: là mảng một chiều chứa các giá trị cần so sánh với B8. 0: là kiểu khớp giá trị chính xác. Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 7 điểm. Kết quả sau khi nhập công thức Cách kết hợp hàm index và match trong excel với nhiều điều kiện Bài tập hàm index và match: Cho hai bảng dữ liệu như sau: Cho hai bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm index và match để tìm đơn giá cho từng sản phẩm ở bảng 1. Cách sử dụng hàm index match nhiều điều kiện: Bước 1: Ở ô D4, bạn nhập công thức kết hợp của hai hàm index và match như sau: =INDEX($B$15:$E$18,MATCH(B4,$B$15:$B$18,0),MATCH(C4,$B$15:$E$15,0)). Nhập công thức vào ô D4 Bước 2: Nhấn enter, kết quả trả về giá trị tương ứng với hàng 4 (hàng Mouse) và cột 2 (Samsung) trong bảng 2 là 5. Bước 3: Copy công thức ở ô D4 xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả như sau: Copy công thức ở ô D4 xuống phía dưới >>> Xem thêm: Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết Cách kết hợp hàm Index Match và Vlookup Hàm Index Match và Vlookup có thể kết hợp với nhau để tìm kiếm và lấy dữ liệu từ nhiều bảng tính khác nhau, dựa trên một giá trị chung.  Ví dụ: Cho bảng ví dụ 3 và 4: Cho bảng ví dụ 3 và 4 Yêu cầu: Từ bảng ví dụ 4 hãy dùng Hàm Index Match và Vlookup để tìm ra mức trợ cấp của từng người ở bảng số 3.  Cách thực hiện: Bước 1: Ở ô D18, bạn nhập công thức sau: =VLOOKUP(INDEX(A19:C23;1;3);$F$19:$G$22;2;0). Nhập công thức vào D18 Trong đó:  INDEX(A19:C23;1;3): Nằm trong khu vực dải ô A19:C23 lấy ra giá trị ở hàng 1 cột 3. $F$19:$G$22: Dải ô trải dài từ F19:G22 có chứa giá trị dò tìm. 2: Là vị trí cột điểm vùng. 0: Là kiểu dò tìm tương đối. Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 170000 VNĐ. Kết quả là 170000 VNĐ Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới sẽ thu được bảng kết quả là: Kéo thả chuột xuống phía dưới  Hướng dẫn sử dụng hàm Index Match kết hợp If Hàm Index Match kết hợp If có thể giúp ta tìm kiếm và lấy dữ liệu từ một bảng tính theo một điều kiện nào đó.  Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5: Cho bảng dữ liệu Yêu cầu: Dùng hàm if kết hợp với Index Match để xác định lượng cam bán ra có đạt yêu cầu hay không. Lưu ý, lượng trái cây bán ra cần lớn hơn 8kg mới được coi là đạt yêu cầu.  Cách thực hiện: Bước 1: Đặt con trở chuột vào ô B38, nhập công thức sau: =IF(INDEX(A32:D35;MATCH("Cam";A32:A35;3);3)>8;"Đạt";"Không đạt"). Nhập công thức vào ô B37 Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là Đạt, tức là lượng cam bán ra đã nhiều hơn 8kg.  Kết quả là Đạt, tức là lượng cam bán ra đã nhiều hơn 8kg Một số lưu ý khi thực hiện cách kết hợp hàm index và match trong excel Khi sử dụng hàm Index Match, ta cần lưu ý một số điểm sau: Hàm Index Match có thể tìm kiếm giá trị theo chiều ngang hoặc chiều dọc, tùy thuộc vào cách chọn mảng hoặc phạm vi ô. Nếu chọn một hàng hoặc một cột, hàm sẽ tìm kiếm theo chiều ngang hoặc chiều dọc tương ứng. Nếu chọn một mảng hai chiều, hàm sẽ tìm kiếm theo cả hai chiều. Hàm Index Match có thể tìm kiếm giá trị trong bất kỳ vị trí nào của mảng hoặc phạm vi ô, không nhất thiết phải là cột đầu tiên hoặc hàng đầu tiên. Tuy nhiên, bạn cần chắc chắn rằng giá trị cần tìm kiếm là duy nhất trong mảng hoặc phạm vi ô, nếu không hàm sẽ trả về vị trí của giá trị đầu tiên được tìm thấy. Hàm Index Match có thể tìm kiếm giá trị theo nhiều điều kiện khác nhau, bằng cách kết hợp với các hàm khác như AND, OR, IF. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến thứ tự ưu tiên của các toán tử và hàm khi viết công thức, để đảm bảo kết quả chính xác. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Index và Match Một số lỗi thường gặp khi dùng hàm Index Match Khi sử dụng hàm Index Match, ta có thể gặp phải một số lỗi sau: Lỗi #n/a trong hàm index Lỗi #NA xuất hiện khi hàm không tìm thấy giá trị cần tìm kiếm trong mảng hoặc phạm vi ô. Để khắc phục lỗi này, ta cần kiểm tra lại xem giá trị cần tìm kiếm có tồn tại trong mảng hoặc phạm vi ô hay không và xem có bị sai chính tả hay không. Ngoài ra, ta cũng cần xem lại kiểu khớp giá trị có phù hợp hay không, ví dụ nếu dùng kiểu khớp 1 hoặc -1, ta cần sắp xếp mảng hoặc phạm vi ô theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Lỗi #NA xuất hiện khi hàm không tìm thấy giá trị cần tìm kiếm trong mảng hoặc phạm vi ô Lỗi #VALUE Lỗi #VALUE xuất hiện khi hàm có tham số không hợp lệ. Để khắc phục lỗi này, ta cần kiểm tra lại xem các tham số của hàm có đúng kiểu dữ liệu hay không, ví dụ nếu dùng số thực thay vì số nguyên hoặc dùng văn bản thay vì số. Ngoài ra, ta cũng cần xem lại xem các mảng hoặc phạm vi ô có cùng kích thước hay không, ví dụ nếu dùng một hàng và một cột có số lượng ô khác nhau. Tổng kết Hàm Index Match là một kỹ thuật hữu ích để tìm kiếm và lấy dữ liệu từ một bảng tính theo điều kiện cho trước. Hàm Index Match có nhiều ưu điểm so với hàm Vlookup và Hlookup, như không phụ thuộc vào vị trí của cột hoặc hàng, không bị ảnh hưởng bởi việc thêm hoặc xóa cột hoặc hàng, và có thể tìm kiếm giá trị theo nhiều điều kiện. Tuy nhiên, khi sử dụng hàm Index Match, bạn cần lưu ý một số điểm như cách chọn mảng hoặc phạm vi ô, cách sắp xếp mảng hoặc phạm vi ô, cách viết công thức, và cách khắc phục các lỗi thường gặp. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách kết hợp hàm index và match trong excel để dò nhiều điều kiện. Chúc các bạn thành công! Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng trọn đời chỉ từ 199K
05/03/2019
12112 Lượt xem
Hướng dẫn cách thêm dòng trong word nhanh chóng, đơn giản
Hướng dẫn cách thêm dòng trong word nhanh chóng, đơn giản Trong quá trình làm việc với công cụ Microsoft Word chắc chắn sẽ có lúc bạn cần thực hiện thao tác thêm dòng để giúp văn bản trở nên chuyên nghiệp, bắt mắt cũng như để sắp xếp dữ liệu trong văn bản một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách thêm dòng trong word nhanh chóng, đơn giản cùng khám phá nhé. Khi nào cần thêm dòng trong Word Có rất nhiều trường hợp bạn cần thực hiện thao tác thêm dòng trong word, dưới đây là một số trường hợp tiêu biểu: ốn nhập vào. Tạo bảng mới: Bạn đang tạo một bảng mới và bạn cần thêm các dòng bổ sung cho cấu trúc dữ liệu của mình. Sắp xếp lại dữ liệu: Bạn muốn thêm một dòng mới để phân loại hoặc nhóm dữ liệu một cách hiệu quả hơn. Tạo bảng nhưng vô tình bị thiếu dòng: Trong trường hợp này, bạn sẽ phải thực hiện thao tác thêm dòng vào bảng ban đầu, mục đích để có thể sở hữu được một bảng hoàn chỉnh. Hướng dẫn cách thêm dòng trong Word chi tiết Để thực hiện cách thêm dòng trong word nhanh chóng, đơn giản, bạn hãy tham khảo 3 cách dưới đây nhé. 3 cách này áp dụng được cho các phiên bản word từ 2007 trở đi. Cách thêm 1 dòng trong Word Các bước để thêm 1 dòng trong word như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn nhấp chuột phải vào bảng đã tạo ở trong word => Nhấn vào Insert Chọn Insert Bước 2: Tiến hành thêm dòng trong word bằng việc lựa chọn một trong các thao tác sau: Insert Rows Above: Chèn 1 dòng lên trên. Insert Rows Below: Chèn 1 dòng xuống phía dưới. Lựa chọn các thao tác thêm dòng trong word Cách thêm nhiều dòng trong Word Trong trường hợp muốn thêm nhiều dòng trong word thì bạn thực hiện các bước như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn cần bôi đen các dòng trong bảng mà bạn muốn thêm dòng. Tô chọn các dòng trong bảng Bước 2: Tiếp tục nhấn chuột phải => Chọn Insert Chọn Insert Bước 3: Lựa chọn các thao tác thêm dòng trong word bao gồm: Insert Rows Above: Chèn nhiều dòng lên trên. Insert Rows Below: Chèn nhiều dòng xuống phía dưới. Chọn lựa chọn thêm dòng trong word Cách thêm dòng nhanh trong Word Cách thêm dòng nhanh trong word chỉ thực hiện được trên các phiên bản word 2013, 2016 và 2019 trở đi. Cách thực hiện vô cùng đơn giản, cụ thể như sau: Bạn di chuyển chuột đến giữa các ô của bảng cho đến khi xuất hiện dấu cộng. Lúc này bạn nhấn vào dấu cộng để thêm dòng nhanh trong word là được. >>> Xem thêm: Cách chèn thêm hàng thêm cột trong Excel đơn giản nhất Lưu ý khi thực hiện thao tác thêm dòng trong Word Để quá trình thực hiện cách thêm dòng trong word diễn ra nhanh chóng, không bị gián đoạn, bạn cần đặc biệt chú ý một số vấn đề sau: Lựa chọn vị trí thêm dòng chính xác để không bị mất thời gian thực hiện lại. Cách thêm dòng trong word tuỳ từng phiên bản sẽ khác nhau, vì vậy bạn cần phải linh hoạt trong cách thực hiện. Đối với các phiên bản word từ 2013 trở đi thì có thể thực hiện cách thêm dòng nhanh trong word để trực tiếp thêm dòng. Nhờ đó, bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Kết luận Qua hướng dẫn chi tiết bên trên chắc chắn bạn đã biết cách thêm dòng trong word như thế nào. Có thể thấy cách thêm dòng trong word thực hiện vô cùng đơn giản, hầu như ai cũng dễ dàng thực hiện để quá trình làm việc với bảng biểu trong word được nhanh chóng nhất. Trong quá trình thao tác tạo bảng nếu bạn có vấn đề gì khó khăn, bạn hãy truy cập vào khóa học Word từ cơ bản đến nâng cao để trau dồi thêm kiến thức cũng như các kỹ năng tin học văn phòng cho mình nhé. Chúc các bạn thành công
05/03/2019
13474 Lượt xem
Hướng dẫn cách tải file dữ liệu lên Google Drive cho người mới sử dụng
Hướng dẫn cách tải file dữ liệu lên Google Drive cho người mới sử dụng Google Drive là dịch vụ lưu trữ dữ liệu trên đám mây đang được rất nhiều người yêu thích. Sử dụng Google Drive bạn có thể lưu trữ mọi tài liệu, video và hình ảnh để dễ dàng, thuận tiện xem ở bất cứ đâu. Để xem dữ liệu trên Google Drive thì bạn sẽ cần tải file lên. Thực tế cách tải file dữ liệu Google Drive không khó, tuy nhiên với người mới lần đầu làm quen thì sẽ còn nhiều khá nhiều bỡ ngỡ. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau Unica sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn. 1. Lợi ích của việc tải file dữ liệu lên Google Drive Google Drive là một dịch vụ lưu trữ đám mây miễn phí được cung cấp bởi Google. Dịch vụ này cho phép người dùng lưu trữ, chia sẻ và truy cập dữ liệu của họ từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối Internet. Lợi ích của việc tải file dữ liệu lên Google Việc tải file dữ liệu lên Google Drive mang lại nhiều lợi ích cho người dùng có thể kể đến như: - Lưu trữ dữ liệu an toàn và bảo mật: Google Drive sử dụng mã hóa AES 256-bit để bảo vệ dữ liệu của người dùng. Ngoài ra, Google cũng có các biện pháp bảo mật khác để ngăn chặn truy cập trái phép vào dữ liệu. Vì vậy, dữ liệu được lưu trữ trên đây sẽ an toàn và được bảo mật ở mức độ cao. - Truy cập dữ liệu từ mọi nơi: Người dùng thực hiện cách tải file dữ liệu lên Google Drive xong xuôi thì có thể xem dữ liệu này từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối Internet. Điều này giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng, dễ dàng, mọi lúc mọi nơi. - Chia sẻ dữ liệu dễ dàng: Sử dụng Google Drive người dùng cũng có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu của mình với người khác bằng cách tạo liên kết đến tệp hoặc thư mục. Điều này giúp quá trình làm việc, cộng tác với người khác được tiện và linh hoạt hơn. - Tiết kiệm dung lượng lưu trữ: Google Drive cung cấp dung lượng lưu trữ miễn phí lên đến 15GB. Như vậy khi tải file lên đây bạn sẽ tiết kiệm được dung lượng lưu trữ trên thiết bị của mình. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. 3 cách tải file dữ liệu lên Google Drive Có rất nhiều cách để bạn có thể thực hiện cách tải file dữ liệu lên Google Drive. Sau đây là hướng dẫn chi tiết 3 cách đơn giản và dễ thực hiện nhất cho bạn tham khảo. 2.1. Kéo tệp vào Google Drive - Bước 1: Truy cập vào link Google Drive => Chọn tùy chọn Google Drive. Chọn truy cập Google Drive - Bước 2: Tiếp theo bạn bấm chọn “Tạo tài khoản” => Chọn tiếp “Cho bản thân tôi”. Chọn “cho bản thân tôi” - Bước 3: Bạn điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu sau đó nhấn chọn “Tiếp theo”. Điền đầy đủ các thông tin - Bước 4: Nhập mã xác minh mà Google gửi cho bạn về số điện thoại => Chọn xác minh. Xác minh số điện thoại - Bước 5: Cuối cùng chấp nhận các điều khoản của Google bằng cách chọn “Tôi đồng ý”. Chấp nhận các điều khoản của Google - Bước 6: Sau khi đã có tài khoản thì bạn bắt đầu kéo thả file bằng cách nhấn giữ chuột trái, sau đó kéo vào Google Drive là được. Sau khi kéo xong thì file đã có trên Google Drive. Vô cùng đơn giản phải không nào! Kéo file vào Google Drive 2.2. Dùng ứng dụng Drive cho máy tính - Bước 1: Từ một trình duyệt Cốc Cốc, Google Chrome,.. bạn truy cập vào gmail của mình. - Bước 2: Tiến hành đăng nhập tài khoản gmail của bạn. Sau đó kích chuột vào biểu tượng như hình dưới đây. Chọn biểu tượng Drive - Bước 3: Trong mục Drive của tôi bạn chọn “Tải thư mục lên”. Chọn “Tải thư mục lên” - Bước 4: Tại giao diện mục tải lên mở ra, bạn tìm một file dữ liệu bất kỳ bạn muốn tải lên => Chọn Open (Tải lên). Tiến hành tải file lên Drive - Bước 5: File đã tải lên hiển thị trên GooGle Drive. Tùy vào kích thước file của bạn, google drive sẽ upload nhanh hay chậm. Sau đó bạn kiểm tra file đã được tải lên chưa. Tải file lên Google Drive thành công Trường hợp bạn muốn chia sẻ file cho một hay nhiều người, bạn chỉ cần nhấp chuột vào mục chia sẻ ở góc phải màn hình. Sau đó bạn nhập email của người bạn muốn chia sẻ và chọn xong. Trường hợp bạn muốn chia sẻ công khai cho nhiều người, bạn chỉ cần tích chuột vào mục công khai. Chia sẻ cho mọi người 2.3. Lưu từ chế độ xem bản in So với 2 cách tải tải file dữ liệu trên Google Drive trên thì cách lưu file từ chế độ xem bản in được ít người thực hiện hơn. Tuy nhiên trong bài viết sau thì chúng tôi vẫn chia sẻ cho bạn, cách thực hiện như sau: - Bước 1: Trên máy tính, hãy mở Chrome. Sau đó mở trang, hình ảnh hoặc tệp mà bạn muốn in. - Bước 2: Tiếp theo ở trên cùng bạn nhấp vào Tệp sau đó tiến hành in. Trong cửa sổ mở ra, bạn chọn Lưu vào Drive Lưu từ chế độ xem bản in 3. Chuyển đổi tài liệu thành các định dạng trên Google Để chuyển đổi tài liệu thành các định dạng trên Google bạn thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Đầu tiên các bạn truy cập vào Google Drive, sau đó đăng nhập tài khoản Google của mình vào. - Bước 2: Tiếp tục bấm chọn “Tải tệp lên”. Chọn "Tải tệp lên" - Bước 3: Tại Google Drive bạn nhấp chuột phải vào tệp vừa tải lên => Chọn “Mở bằng”. Khi này bạn lựa chọn “Google tài liệu” Chọn “Google tài liệu” - Bước 4: Tại giao diện file mở ra bạn nhấn chọn “Tệp” trên thanh menu Chọn “tệp” - Bước 5: Tiếp theo bạn chọn “Tải xuống”. Bạn lựa chọn các định dạng tải xuống để tài liệu được chuyển thành định dạng khác đúng theo nhu cầu. Chuyển đổi tài liệu thành các định dạng trên Google 4. Tải lên các tệp có cùng tên Google Drive rất thông minh, nếu như bạn thực hiện cách tải file dữ liệu lên Google Drive mà tệp có cùng lên thì Google Drive sẽ tải tệp đó lên dưới dạng bản sửa đổi của tệp đã được tải trước lên Google Drive. Để tải lên các tệp có cùng tên thì bạn vẫn thực hiện tải lên Google Drive như bình thường. Tuy nhiên khi tải lên thì sẽ có một thông báo hiển thị. Khi này bạn chọn vào “Giữ thành tệp riêng biệt”. Chọn “giữ thành tệp riêng biệt” 5. Lưu ý khi tải file dữ liệu lên google drive Khi tải file dữ liệu lên Google Drive, người dùng cần lưu ý một số điều sau: - Kiểm tra kích thước tệp: Google Drive có giới hạn kích thước tệp tải lên là 5TB. Nếu tệp của bạn vượt quá giới hạn này, bạn cần giảm kích thước tệp trước khi tải lên. - Kiểm tra loại tệp: Google Drive hỗ trợ nhiều loại tệp khác nhau, bao gồm: tài liệu, hình ảnh, video, âm thanh,... Tuy nhiên, vẫn có một số loại tệp không được hỗ trợ như: tệp có chứa mã độc hoặc tệp có chứa nội dung vi phạm bản quyền. - Đặt tên tệp: Tên tệp cần ngắn gọn, súc tích và dễ nhớ. Ngoài ra, bạn cũng cần sử dụng các ký tự hợp lệ khi đặt tên tệp. - Thêm mô tả tệp: Mô tả tệp sẽ giúp bạn dễ dàng tìm kiếm tệp sau này. - Chọn thư mục lưu trữ: Bạn cần chọn thư mục lưu trữ phù hợp cho tệp của mình. - Thêm quyền truy cập: Nếu bạn muốn chia sẻ tệp với người khác, bạn cần thêm quyền truy cập cho họ. 6. Kết luận Như vậy, Unica đã hướng dẫn các bạn cách tải file dữ liệu lên Google Drive hiệu quả và đơn giản nhất. Đối với nhiều file hoặc các bạn muốn lập các thư mục mới trên Google Drive thì cũng thực hiện tương tự. Thật đơn giản và tiện lợi đúng không? Tải file dữ liệu lên Google Drive là một trong những thao tác cơ bản và được sử dụng hàng ngày trong học tập và trong công việc, vì vậy bạn hãy nhớ kĩ thao tác thực hiện nhé. Chúc các bạn thực hiện thành công. >>> Xem thêm: Tải file từ google drive về máy tính nhanh nhất >>> Xem thêm: Chỉnh sửa file excel trên google drive đơn giản >>> Xem thêm: Cách chuyển file ảnh sang word bằng Google Drive nhanh chóng nhất
05/03/2019
6728 Lượt xem
Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel cho người mới
Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel cho người mới Biết cách tạo ghi chú trong excel sẽ giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian trong quá trình làm việc. Đồng thời cũng giúp phân chia dữ liệu thông minh để dễ nhận biết. Với thao tác tạo ghi chú, thay vì bạn phải đánh dấu các ô quan trọng, thì giờ bạn chỉ cần tạo ghi chú những nội dung cần thiết là xong. Để biết cách tạo khung ghi chú trong excel 2003, 2007, 2010, 2013 đơn giản nhất, các bạn hãy tham khảo ngay nội dung bài viết của Unica sau đây nhé. Khi nào cần tạo Comment? Những ứng dụng của Comment trong Excel Comment trong Excel là một chức năng vô cùng quan trọng, nó cho phép bạn thêm ghi chú vào ô hoặc vùng dữ liệu. Bên cạnh đó, comment trong excel còn được sử dụng để lưu trữ thông tin bổ sung về dữ liệu. Thành thạo cách tạo comment trong excel sẽ giúp quá trình làm việc với excel của bạn được nhanh chóng và thuận tiện hơn. Sau đây là một số những trường hợp bạn nên tạo ghi chú excel: Tạo ghi chú trong excel giúp đánh dấu thông tin quan trọng Đánh dấu những nội dung quan trọng để cho người khác chú ý và tập trung vào đó. Tạo ra một hộp thoại để những người sử dụng có thể bình luận góp ý thông tin. Ghi chép, tổng hợp lại những dữ liệu đã thay đổi tại ô đã tạo ghi chú. Tạo ghi chú trong excel để nhớ những việc cần làm trong bảng tính. Sử dụng tính năng ghi chú để tạo bản ghi về các thay đổi đã thực hiện đối với dữ liệu. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách phân biệt giữa bình luận và ghi chú trong Excel Để hiểu và phân biệt được ghi chú và bình luận bạn cần làm rõ khái niệm dưới đây. Bình luận: Là bạn sẽ tạo một hộp thoại tại 1 ô để người dùng và người xem có thể vào đưa ra những ý kiến của họ tại ô bình luận. Ghi chú: Là bạn sẽ tạo ra một hộp thoại và trong hộp thoại đó sẽ chỉ có những gì mà bạn muốn ghi chú lại cho người xem, khi người xem chọn đến ô đó thì họ không thể bình luận. Cách phân biệt giữa bình luận và ghi chú trong Excel Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel Có rất nhiều cách chèn ghi chú trong excel, bạn có thể thao tác thực hiện bằng chuột hoặc thao tác trên thanh Ribbon của excel. Trong bài viết sau, Unica sẽ chia sẻ cho bạn đọc 4 cách tạo ghi chú trong ô excel, cùng tham khảo để biết các thực hiện nhé. Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn comment trong Excel trực tiếp bằng chuột Ưu điểm của cách viết ghi chú trong excel này đó là nhanh, dễ thao tác, quá trình thực hiện ít khi bị rối. Tuy nhiên nhược điểm của nó là có ít các tuỳ chỉnh để lựa chọn. Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel trực tiếp bằng chuột như sau: Tạo comment trong excel Bước 1: Tại bảng excel bạn click chuột phải chọn Insert Comment. Chọn Insert Comment Bước 2: Xuất hiện một ô nhỏ bạn tiến hành nhập nội dung muốn note lại. Nhập nội dung ghi chú Bước 3: Sau khi đã viết ghi chú xong bạn nhấn vào vùng trống bên ngoài để kết thúc. Nếu muốn kiểm tra ghi chú bạn di chuyển tới ô có dấu tam giác đỏ là được. >>> Xem thêm: Học tin học văn phòng Online trọn đời chỉ từ 99K Chỉnh sửa ghi chú Nếu bạn đã tạo ghi chú rồi và muốn sửa đổi thì bạn thực hiện như sau: Bước 1: Tại ô chứa ghi chú bạn click chuột phải chọn Edit Comment. Chọn Edit Comment Bước 2: Tiến hành chỉnh sửa lại ghi chú xong đó Enter. Nếu muốn trang trí thêm cho chữ ghi chú thì bạn có thể chọn mục Font tại thẻ Home. Cách copy comment Bước 1: Tại ô chứa ghi chú bạn click chuột phải chọn Edit Comment Chọn Edit Comment Bước 2: Quét => Ctrl + C để copy ghi chú Copy ghi chú Ẩn comment trong excel Tại ô chứa comment trong excel bạn click chuột phải => Chọn Hide Comment để ẩn comment. Chọn Hide Comment Xoá comment trong excel Tại ô chứa comment trong excel bạn click chuột phải => Chọn Delete để xoá comment trong excel. Xoá comment trong excel Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel bằng thanh Ribbon Ưu điểm của việc thêm ghi chú vào ô trong excel bằng thanh Ribbon chính là có nhiều tuỳ chỉnh cho bạn lựa chọn. Tuy nhiên nhược điểm của nó là có nhiều thao tác phức tạp, khó sử dụng với người lần đầu tiên làm quen. Cách tạo, xóa, copy, hiện, ẩn Comment trong Excel bằng thanh Ribbon cụ thể như sau: Tạo ghi chú bằng thanh Ribbon Bước 1: Mở file excel => Chọn ô muốn tạo ghi chú Chọn ô muốn tạo ghi chú Bước 2: Từ thanh menu chính chọn thẻ Review => Chọn New comment. Chọn New comment Chỉnh sửa ghi chú đã tạo Sau khi đã có ghi chú, nếu muốn chỉnh sửa bạn làm như sau: Chọn vào ô chứa comment muốn chỉnh sửa => Trên thanh menu chọn thẻ Review => Chọn tiếp vào Edit Comment để chỉnh sửa comment. Chọn Edit Comment Copy comment bằng thanh Ribbon Bước 1: Click chuột chọn vào ô ghi chú muốn copy => Chọn thẻ Review => Chọn Edit Comment. Chọn Edit Comment Bước 2: Quét và nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép. Sao chép comment Cách hiện/ẩn ghi chú trong excel bằng Ribbon Thao tác ẩn ghi chú trong excel bằng Ribbon thực hiện như sau: Click chọn ô chứa comment => Chọn thẻ Review => Chọn Show/Hide Comment để ẩn hoặc hiện ghi chú. Chọn Show/Hide Comment để ẩn/ hiện ghi chú Sử dụng chức năng Data Validation để tạo ghi chú trong ô, vùng ô Sử dụng chức năng Data Validation bạn có thể thiết lập ghi chú cho cả một vùng. Cách tạo ghi chú trong excel bằng Data Validation thực hiện như sau: Bước 1: Mở file Excel => Chọn thẻ Data. Chọn Data Bước 2: Ở mục Data Tools => Chọn Data Validation. Chọn Data Validation Bước 3: Tại bảng chức năng Data Validation sẽ hiển thị ra 3 dữ liệu cần thiết lập. Cụ thể như sau: Settings: Tính năng thiết lập điều kiện để quản lý dữ liệu được nhập vào trong ô Input Message: Tính năng thiết lập thông báo về điều kiện nhập dữ liệu Error Alert: Tính năng thiết lập thông báo lỗi nếu dữ liệu được nhập không đúng theo điều kiện đã quy định trong mục Settings Bảng chức năng Data Validation Với thiết lập Input Message chúng ta có thể tạo ghi chú trong mỗi ô khi chọn vào ô đó. Ví dụ tạo ghi chú Để kiểm tra xem đã tạo ghi chú bằng Data Validation thành công hay chưa, bạn di chuột vào thấy thông báo hiện lên là được. Kiểm tra ghi chú Lưu ý: - Ghi chú bằng Data Validation không bắt buộc bạn phải nhập điều kiện tại mục Settings. - Thông báo ghi chú chỉ xuất hiện khi bạn chọn vào ô chứa chức năng Data Validation. - Chức năng Data Validation hỗ trợ tạo ghi chú cùng lúc nhiều ô. - Khác với những cách tạo note khác, đối với thiết lập Data Validation, mặc dù không có ký hiệu tam giác màu đỏ ở góc ô, nhưng vẫn hiện thông báo. - Bạn hoàn toàn có thể tắt chức năng thông báo bằng cách bỏ đánh dấu tích vào mục “Show input message when cell is selected“. 3.4. Sử dụng phím tắt để tạo note trong Excel Ngoài những cách trên bạn cũng có thể note ghi chú trong excel bằng phím tắt. Ưu điểm của cách tạo ghi chú này đó là: dễ thực hiện, thao tác nhanh chóng. Cách thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên bạn click chuột vào ô muốn note ghi chú Chọn ô muốn note ghi chú Bước 2: Tiếp theo, nhấn tổ hợp phím Shift + F2 để mở hộp thoại thêm ghi chú cho ô Mở hộp thoại thêm ghi chú Bước 3: Tiếp theo sau đó, bạn nhập nội dung ghi chú vào ô dữ liệu của bảng tính là được. Viết nội dung ghi chú Bước 4: Sau khi viết nội dung ghi chú xong, bạn nhấn vào bất kỳ một ô nào bên ngoài ô vừa tạo ghi chú. Khi này, một dấu đỏ sẽ xuất hiện trên ô mà bạn mới tạo note xong. Để kiểm tra xem có ghi chú không, bạn di chuột đến vị trí đỏ đó. Thay đổi hình dạng ghi chú Bước 1: Chọn File → Options Thay đổi hình dạng ghi chú Bước 2: Chọn Quick Access Toolbar. Trong mục Choose commands from chọn Edit Shape. Cuối cùng chọn Add Chọn Add Bước 3: Để thay đổi hình dạng ghi chú. Bạn chọn Edit Comment. Sau đó nhấp chuột vào Change Shape, bạn sẽ thấy một loạt các hình dạng và bạn có thể chọn bất kỳ hình dạng nào bạn muốn thay đổi. Thay đổi hình dạng ghi chú Sao chép ghi chú vào các ô khác nhau Nếu bạn muốn sao chép dữ liệu đã ghi chú từ ô này sang ô khác, chỉ cần chọn ô bạn muốn sao chép dữ liệu. Sau đó chọn Ctrl + C để sao chép nội dung. Cuối cùng chọn Paste Special → Comment. Bất kỳ dữ liệu ghi chú trong ô trước đó sẽ được sao chép sang địa chỉ ô mới. Sao chép ghi chú vào các ô khác nhau Cách ẩn, hiện toàn bộ ghi chú trong Excel Bước 1: Nếu bạn muốn hiện toàn bộ ghi chú, bạn chọn ô chứa ghi chú. Trên thanh công cụ, chọn thẻ Review, sau đó chọn Show All Comment.  Bước 2: Để ẩn ghi chú, bạn chọn ô chứa ghi chú, sau đó chọn thẻ Review rồi chọn mục Show All Comment.  Ẩn, hiện ghi chú trong Excel Cách xóa ghi chú trong Excel Sau khi hướng dẫn các bạn thêm ghi chú trong Excel, Unica sẽ hướng dẫn bạn thao tác xóa ghi chú. Bước 1: Mở File Excel, sau đó chọn ô chứa ghi chú. Trên thanh công cụ, bạn chọn thẻ Review, tiếp tục chọn Delete là xóa được ghi chú trong Excel.  Xóa ghi chú trong Excel Ngoài những kiến thức mà Unica đã chia sẻ, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết về cách tạo ghi chú trong Excel thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau: Kết luận Như vậy, mình đã giới thiệu cho các bạn cách tạo ghi chú trong Excel 2003, 2007, 2010, 2013 một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Hi vọng với những hướng dẫn cụ thể trên bạn đã biết cách sử dụng tính năng ghi chú trong Excel, ứng dụng chúng vào công việc hiệu quả nhất. Chúc các bạn có một buổi học Excel vui vẻ và thu được nhiều kết quả. >>> Xem ngay: Cách tạo danh sách thả xuống trong excel có ví dụ chi tiết >>> Xem ngay: Cách vẽ mũi tên trong Excel cực đơn giản cho mọi phiên bản >>> Xem ngay: Hướng dẫn cách tạo nút chọn trong excel dễ dàng, đơn giản nhất   Video hướng dẫn cách tạo ghi chú trong excel Hướng dẫn cách tạo ghi chú trong Excel
05/03/2019
13326 Lượt xem
Hàm value là gì ?Cách sửa lỗi #value trong Excel chính xác nhất
Hàm value là gì ?Cách sửa lỗi #value trong Excel chính xác nhất Là một người thường xuyên sử dụng Excel chắc chắn bạn sẽ rất thường xuyên gặp phải những lỗi như lỗi #VALUE nhưng bạn chưa biết cách xử lý sao cho nhanh nhất và hiệu quả. Trong bài viết dưới đây nằm trong chuỗi bài giảng tin học văn phòng cơ bản, Unica.vn sẽ bật mí đến bạn đọc cách khắc phục lỗi #VALUE trong Exel nhanh nhất. Mời bạn đọc cũng theo dõi. Tìm hiểu công dụng của hàm VALUE Công dụng Hàm VALUE có công dụng chính đó là lấy số trong một chuỗi ký tự có trong bảng tính của Excel, hay nói một cách đơn giản là hàm chuyển đổi chuỗi ký tự thành số. Cú pháp hàm VALUE Cú pháp của hàm VALUE là: =VALUE(text) Trong đó: Text: Văn bản trong ngoặc kép hoặc một tham chiếu đến một ô có chứa văn bản mà bạn muốn chuyển đổi. Tổng quan về hàm Value Hướng dẫn cách dùng hàm VALUE Để dùng hàm VALUE, bạn cần áp dụng công thức =VALUE(text) rồi nhấn nút Enter. Nhập hàm và chọn nút Enter Ví dụ, công thức minh họa sau đây: =VALUE("12,000") để trả về kết quả chính là giá trị 12000. =VALUE("15:00") trả về kết quả 0,625. =VALUE("4:30") trả về kết quả sẽ là 0.1875. =VALUE("0:30") trả về kết quả 0.020833333. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách dùng hàm VALUE với các hàm RIGHT, MID, LEFT Hàm VALUE trong Excel còn được kết hợp với các hàm RIGHT, MID, LEFT để thực hiện tính toán. Hàm VALUE với hàm RIGHT/ LEFT Mục đích cuối cùng chính là để trích xuất các ký tự đầu hoặc cuối từ một chuỗi và trả về kết quả dưới dạng số. Hàm RIGHT được dùng cho việc trích xuất các ký tự bên phải của chuỗi mà bạn muốn trích xuất. Còn hàm LEFT dùng cho các ký tự muốn trích xuất bên trái. Sử dụng hàm Left hoặc Right Công thức: =VALUE(RIGHT(A,n)) hoặc =VALUE(LEFT(A,n)) Trong đó: A: Đây là ô có chứa đoạn văn bản mà bạn muốn chuyển đổi. n: Số ký tự mà bạn muốn trích xuất. Ví dụ: để lấy giá trị 123 từ chuỗi "TGDD123" tại ô A2, hãy áp dụng công thức =VALUE(RIGHT(A2,3)). Hàm VALUE với hàm MID Mục đích khi kết hợp hàm VALUE và hàm MID trong Excel là để trích xuất các ký tự từ giữa chuỗi bắt đầu bằng ký tự thứ t. Công thức: =VALUE(MID(A,t,n)) Trong đó: A: Ô có chứa đoạn văn bản mà bạn muốn chuyển đổi. t: Số ký tự bắt đầu bạn muốn trích xuất n: Là số ký tự mà bạn muốn tiến hành trích xuất. Sử dụng hàm Value Ví dụ: để có thể lấy giá trị 123 từ chuỗi "TG123DD" tại ô A2 bạn áp dụng công thức =VALUE(MID(A2,3,3). Lỗi #VALUE là gì? Khi sử dụng bảng tính Excel, thi thoảng bạn sẽ thấy lỗi #VALUE xuất hiện. Điều này có nghĩa là giá trị kết quả của bạn bị lỗi trong quá trình tính toán.  Có rất nhiều nguyên nhân xuất hiện lỗi #VALUE, nhưng đa phần đều là do bạn gặp lỗi trong quá trình nhập công thức hoặc do các ô đang tham chiếu bị lỗi.  Bạn có thể dễ mắc lỗi #VALUE khi sử dụng các hàm như sau: VLOOKUP, FIND, AVERAGE, SUM, SEARCH, TRANSPOSE... Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi #VALUE trong Excel Lỗi #VALUE với khoảng trắng Nguyên nhân xuất hiện lỗi khoảng trắng là khi nhập công thức, hàm quét phải ô trống có chứa dữ liệu ẩn. Lỗi #value với khoảng trắng Để sửa lỗi value trong excel, các bạn thực hiện như sau: Bước 1: Chọn ô được tham chiếu, sau đó chọn Ctrl + H để mở một hộp thoại mới để thay thế Chọn ô được tham chiếu Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Find and Replace. Khi đó, trong ô Find What các bạn nhập dấu cách. Và trong mục Replace With để nguyên và không nhập gì. Cuối cùng chọn Replace All để loại bỏ tất cả các khoảng trắng. Chọn Replace All để loại bỏ tất cả các khoảng trắng Trường hợp có các ký tự ẩn khác ngoài các nhưng thực sự các ô đó không trống, khi đó ta thực hiện như sau: Bước 3: Khi đó chọn Data → Filter  Chọn Filter Bước 4: Kích chuột vào biểu tượng lọc trong cột và chọn trong ô Select All. Tiếp tục tích chuột vào ô Banks. Bước 5: Chọn các ô trống và nhấn Delete.  Nhấn Delete Bước 6: Chọn Clear Filter From để xóa bộ lọc  Chọn Clear Filter From để xóa bộ lọc Khi đó, ta được kết quả như hình dưới đây:  Kết quả nhận được Lỗi #VALUE khi xuất hiện các dấu (+,*,..) Xét ví dụ dưới đây: Giả sử bạn muốn cộng các giá trị sau: C4+C5+C6. Khi đó kết quả trả về bị lỗi #VALUE. Sửa lỗi #VALUE khi xuất hiện các dấu (+,*,..) Và để thay thế công thức trên, ta sẽ sử dụng công thức với hàm SUM để trả về kết quả:=SUM(C4:C6) Cách sửa lỗi #VALUE Lỗi #VALUE do có các ký tự đặc biệt Cách sửa lỗi value trong Excel trong trường hợp đặc biệt này sẽ như sau: Khi bạn nhập lệnh có ô dữ liệu chứa phải ký tự cũng sẽ bị mắc lỗi VALUE trong Excel.  Lỗi #VALUE do có các ký tự đặc biệt Lỗi #VALUE trên hình xuất hiện do chọn phải dãy tham chiếu chứa ô ký tự khi sử dụng hàm SUM. Để khắc phục lỗi này, trước hết bạn phải tìm và loại bỏ ký tự, sau đó kiểm tra công thức hàm xem đã đúng chưa. Cụ thể, bạn thực hiện như sau: Bước 1: Tạo cột kiểm tra (Test) bên cột giá trị tính toán bằng hàm ISTEXT.   Tạo cột kiểm tra (Test) bên cột giá trị tính toán Bước 2: Nhấn Enter và dùng trỏ chuột kéo kết quả vừa hiển thị xuống tới cuối ô dữ liệu muốn kiểm tra để sao chép.   Nhấn Enter và dùng trỏ chuột kéo kết quả Bước 3: Kiểm tra và chỉnh sửa kết quả theo TRUE. Sau đó, giao diện Excel sẽ hiển thị kết quả như hình dưới đây. Kiểm tra và chỉnh sửa kết quả theo TRUE Kết luận Trên đây là toàn bộ thông tin về hàm VALUE? Cách dùng hàm VALUE với các hàm RIGHT, MID, LEFT cho bạn tham khảo. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích nhiều cho các bạn trong khi tự học Excel online thành công hơn. Chúc các bạn thành công!
05/03/2019
14431 Lượt xem
 Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác
Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác Excel là một phần mềm hữu ích cho nhiều công việc liên quan đến số liệu, bao gồm cả việc quy đổi tỷ giá giữa các loại tiền tệ khác nhau. Hãy theo dõi bài viết dưới đây trong chuỗi bài học Excel Online từ Unica có thể học được cách quy đổi tỷ giá trong excel một cách nhanh nhất. Làm quen với công cụ Currency và Accounting trên Excel So sánh công cụ Currency và Accounting Trong Excel cả hai công cụ Currency và Accouting đều được sử dụng để hiển thị các giá trị tiền tệ. Tuy nhiên, chúng vẫn có những điểm khác biệt nhất định. Công cụ Currency Ký hiệu tiền tệ xuất hiện ngay cạnh số đầu tiên trong ô. Công cụ này giúp người dùng dễ dàng xác định số chữ thập phân. Công cụ Accounting Căn thẳng ký hiệu tiền tệ và dấu thập phân của các con số trong cùng một cột. Đồng thời, nó hiển thị giá trị không thành dấu gạch ngang, số âm thì ở trong ngoặc đơn. Ở chế độ mặc định, người dùng không thể thay đổi cách hiển thị số âm trừ khi tạo định dạng tùy chỉnh. Để sử dụng hai công cụ này, bạn thực hiện như sau:  Chọn 1 ô/cột/dòng > vào Home > tại mục Number chọn mũi tên đi xuống > chọn Currency hoặc Accouting tùy nhu cầu của người dùng. >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tính tỷ lệ phần trăm trong Excel kèm ví dụ >>> Xem thêm: Hướng dẫn cách dùng hàm Frequency trong Excel chi tiết Cách làm tròn chữ số thập phân sau dấu phẩy Để có thể làm tròn chữ số thập phân sau dấu trong excel theo ý muốn, bạn thực hiện các thao tác như sau: Bước 1: Đặt chuột vào ô cần làm tròn số thập phân. Sau đó, bạn nhấp chuột phải và chọn Format Cell. Làm tròn chữ số thập phân sau dấu  Bước 2: Chọn vào tab Number, sau đó bạn chọn Currency hoặc Accounting. Làm tròn chữ số thập phân sau dấu  Bước 3: Trong ô Decimal places, bạn điền chữ số thập phân sau dấu mong muốn vào là hoàn thành. Làm tròn chữ số thập phân sau dấu  Cách chuyển đổi tiền tệ trong excel bằng Format Cell Một cách quy đổi tỷ giá trong Excel đơn giản và nhanh chóng là sử dụng chức năng Format Cell. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Nhập các số liệu tiền tệ ban đầu vào một vùng ô trống trên bảng tính. Nhập số liệu tiền tệ ban đầu Bước 2: Chọn các ô chứa số liệu, rồi nhấn chuột phải và chọn Format Cells. Chọn Format Cells Bước 3: Trong hộp thoại Format Cells, ở mục Category chọn Currency. Chọn Currency Bước 4: Trong phần Symbol, bạn có thể chọn loại tiền tệ mà bạn muốn quy đổi sang từ danh sách thả xuống. Chọn tỷ giá chuyển đổi Bước 5: Trong phần Decimal places, bạn có thể điều chỉnh số lượng chữ số thập phân theo ý muốn. Chỉnh số lượng chữ số thập phân theo ý muốn Bước 6: Nhấn OK để hoàn tất. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Lưu ý: Cách này chỉ quy đổi tỷ giá theo mặc định của Excel, không phản ánh tỷ giá thực tế trên thị trường. Nếu bạn muốn quy đổi tỷ giá theo tỷ giá thực tế, bạn cần phải nhập tỷ giá vào một ô riêng và sử dụng công thức nhân hoặc chia cho các số liệu tiền tệ. Cách chuyển đổi tiền tệ bằng Power Query Power Query là một công cụ mạnh mẽ của Excel, cho phép bạn truy xuất, biến đổi và kết hợp các dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Bạn có thể sử dụng Power Query để chuyển đổi tiền tệ trong Excel bằng cách lấy dữ liệu tỷ giá từ một trang web uy tín, ví dụ như [Bing Currency Converter]. Bạn có thể làm theo các bước sau: Bước 1: Mở Excel và chọn tab Data. Sau đó, nhấn vào nút Get Data và chọn From Web. Bước 2: Trong hộp thoại From Web, nhập địa chỉ URL của trang web chứa dữ liệu tỷ giá, ví dụ như https://unica.vn/. Nhấn OK để tiếp tục. Nhập URL cần lấy số liệu vào From Web Bước 3: Trong cửa sổ Navigator, bạn sẽ thấy danh sách các bảng dữ liệu có trên trang web. Chọn bảng có tên là Currency Converter và nhấn vào nút Load. Bước 4: Sau khi dữ liệu được tải về, bạn sẽ thấy một bảng mới xuất hiện trên bảng tính, chứa các thông tin về các loại tiền tệ và tỷ giá so với USD. Bạn có thể sắp xếp, lọc hoặc đổi tên các cột theo ý muốn. Bảng số liệu sau khi down về  Bước 5: Để thực hiện cách đổi tiền trong excel, bạn cần nhập các số liệu tiền tệ ban đầu vào một vùng ô trống khác trên bảng tính. Sau đó, bạn có thể sử dụng công thức là =G6*$B$2 để chuyển đổi USD sang EUR. Kết quả tính toán Lưu ý: Khi làm mới bảng giá tiền tệ, tỷ giá hối đoái sẽ tự cập nhật. Bởi vậy, số tiền trong phạm vi của bạn cũng sẽ tự cập nhật. Cách làm mới bảng tiền tệ như sau: Cách 1: Bước 1: Đặt chuột vào một ô bất kỳ trong bảng dữ liệu, nhấp chuột phải.  Bước 2: Trên thanh công cụ, bạn nhấn vào Làm mới (refresh). Cách 2: Bước 1: Chọn một ô bất kỳ trong bảng tính. Bước 2: Điều hướng tới tab Truy vấn (Query). Bước 3: Nhấn vào Làm mới (refresh). Cách chuyển đổi tiền tệ trong excel từ USD sang VND Đôi khi công việc yêu cầu bạn phải quy đổi từ USD ra cùng một đơn vị là VND, thực hiện việc quy đổi trong excel bạn có thể nhanh chóng quy đổi dù bạn có một loạt các số liệu tiền tệ chỉ cần thao tác với chuột bạn có thể quy đổi tất cả một cách nhanh chóng và chính xác để bạn có thể thực hiện tiếp các công việc khác. Để thực hiện được quy trình quy đổi, trước tiên bạn cần nắm rõ tỷ giá giữa VNĐ và USD. Tại thời điểm hiện tại mà tôi thực hiện ví dụ này, tỉ giá giữa USD và VNĐ là 1USD=24.370,00 Đồng. Từ tỷ giá này, bạn cần thực hiện chuyển đổi đơn vị trong bảng ví dụ dưới đây: Cách tính thành tiền usd trong excel: Bước 1: Nhập công thức để thực hiện cách tính thành tiền vnd trong excel =A14*$C$14 vào ô B14. Nhập công thức vào ô B14 Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 29244.  Kết quả sau tính toán Bước 3: Kéo thả chuột xuống phía dưới để copy công thức sẽ thu được bảng kết quả như sau: Kéo thả chuột xuống phía dưới  Cách chuyển đổi tiền tệ trong excel USD sang EURO Cũng giống như khi quy đổi USD sang VNĐ, nếu bạn muốn đổi USD sang EURO thì cần biết tỷ giá tại thời điểm quy đổi. Tại thời điểm chúng tôi làm ví dụ này, tỷ giá như sau: 1 USD = 094 EURO. Cho bảng ví dụ: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Đổi đơn vị tiền trong excel từ USD sang EURO.  Cách quy đổi tỷ giá trong excel từ USD sang EURO: Bước 1: Nhập công thức đổi tiền tệ =A26*$C$26 vào ô B26. Nhập công thức tính vào B26 Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 4.7. Kết quả sau tính toán Bước 3: Kéo chuột xuống bên dưới sẽ thu được bảng kết quả như hình: Kéo chuột xuống Hướng dẫn cách tắt công cụ chuyển đổi tiền tệ trong Excel Cách đổi đơn vị tiền tệ trong excel: Bạn chỉ cần chọn ô, cột, dòng mà mình muốn tắt -> sau đó nhấn vào ô Currency hoặc Accounting- > chọn General là hoàn thành.  Cách tắt công cụ chuyển đổi tiền tệ Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách quy đổi tỷ giá trong Excel bằng nhiều cách khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể sử dụng các công cụ Currency và Accounting để hiển thị và định dạng các số liệu tiền tệ, sử dụng Power Query để lấy dữ liệu tỷ giá từ một trang web uy tín, hoặc sử dụng hàm WEBSERVICE và hàm FILTERXML để lấy tỷ giá từ một URL. Bạn cũng có thể tắt công cụ chuyển đổi tiền tệ trong Excel nếu bạn không muốn sử dụng nó nữa. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn quy đổi tỷ giá trong Excel một cách dễ dàng và hiệu quả. >> Xem thêm: Trọn bộ tin học văn phòng giúp nâng cao hiệu suất công việc
04/03/2019
17386 Lượt xem