Tiếng Trung

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì?
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung.
Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..
Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau:
Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc.
Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp.
Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc.
Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán
Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập.
Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ
Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
会计
Kuàijì
Kế toán
会计主任
Kuàijì zhǔrèn
Kế toán trưởng
会计员
Kuàijì yuán
Nhân viên kế toán
助理会计
Zhùlǐ kuàijì
Trợ lý kế toán
成本会计
Chéngběn kuàijì
Kế toán giá thành
工广会计
Gōng guǎng kuàijì
Kế toán nhà máy
制造会计
Zhìzào kuàijì
Kế toán sản xuất
工业会计
Gōngyè kuàijì
Kế toán công nghiệp
审计长
Shěnjì zhǎng
Kiểm toán trưởng
审计
Shěnjì
Kiểm toán
主管会计
Zhǔguǎn kuàijì
Kiểm soát viên
簿记员
Bùjì yuán
Người giữ sổ sách
计账员
Jì zhàng yuán
Người giữ sổ cái
出纳
Chūnà
Thủ quỹ
档案管理员
Dǎng’àn guǎnlǐ yuán
Nhân viên lưu trữ hồ sơ
单位会计
Dānwèi kuàijì
Văn phòng kế toán
会计程序
Kuàijì chéngxù
Thủ tục kế toán
会计规程
Kuàijì guīchéng
Quy trình kế toán
会计年度
Kuàijì niándù
Năm tài chính
会计期间
Kuàijì qíjiān
Kỳ kế toán
主计法规
Zhǔ jì fǎguī
Pháp quy kế toán thống kê
查帐程序
Chá zhàng chéngxù
Trình tự kiểm toán
定期审计
Dìngqí shěnjì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
Tèbié shěnjì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
Xúnhuí shěnjì
Kiểm toán lưu động
顺查
Shùn chá
Kiểm toán thuận chiều
突击检查
Tújí jiǎnchá
Kiểm toán đột xuất
抽查
Chōuchá
Kiểm tra điểm
跟查
Gēn chá
Kiểm tra theo
逆查
Nì chá
Kiểm tra ngược
精查
Jīng chá
Kiểm tra tỉ mỉ
内部核查
Nèibù héchá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
Quánbù shěnchá
Kiểm tra toàn bộ
查帐证据
Chá zhàng zhèngjù
Chứng cứ kiểm toán
搜集材料
Sōují cáiliào
Thu thập tài liệu
复核
Fùhé
Thẩm tra đối chiếu
查帐证明
Chá zhàng zhèngmíng
Chứng nhận kiểm tra sổ sách
查帐日期
Chá zhàng rìqí
Ngày kiểm tra sổ sách
查帐人意见
Chá zhàng rén yìjiàn
Ý kiến của người kiểm toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện
Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
预算草案
yùsuàn cǎo’àn
Bản dự thảo dự toán
著作权
zhùzuòquán
Bản quyền
在制品
zài zhìpǐn
Bán thành phẩm
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng báo cáo lỗ lãi
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Bảng báo cáo tài chính
合并决算表
hébìng juésuàn biǎo
Bảng báo cáo tài chính hợp nhất
工作日表
gōngzuò rì biǎo
Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối thử
查账证据
cházhàng zhèngjù
Bằng chứng kế toán
对账单
duì zhàngdān
Bảng đối chiếu nợ
收支对照表
shōu zhī duìzhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
成本计算表
chéngběn jìsuàn biǎo
Bảng kê giá thành
用料单
yòng liào dān
Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư
库存表
kùcún biǎo
Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt
银行结单
yínháng jié dān
Bảng kê tài khoản ngân hàng
附表
fù biǎo
Bảng kèm theo
工资单, 工资表
gōngzī dān, gōngzī biǎo
Bảng lương
工资分析表
gōngzī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
决算表
juésuàn biǎo
Bảng quyết toán
比较表
bǐjiào biǎo
Bảng so sánh
汇总表
huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp thu chi
工资汇总表
gōngzī huìzǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
旬报
xún bào
Báo cáo 10 ngày
年报
niánbào
Báo cáo năm
日报
rìbào
Báo cáo ngày
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi
Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
其它长期应收款项
Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng
Các khoản phải thu dài hạn khác
预付款项
Yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước
其它预付款项
Qítā yùfù kuǎnxiàng
Các khoản trả trước khác
土地改良物
Tǔdì gǎiliáng wù
Cải tạo đất
土地改良物 -重估增值
Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí
Cải tạo đất - đánh giá lại tăng
租赁权益改良
Zūlìn quányì gǎiliáng
Cải thiện quyền lợi thuê
直支
zhí zhī
Cấp
财务拨款
cáiwù bōkuǎn
Cấp phát tài chính
支
zhī
Chi
起动费
qǐdòng fèi
Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ
制造费用
zhìzào fèiyòng
Chi phí chế tạo
工厂维持费
gōngchǎng wéichí fèi
Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy
办公费
bàngōngfèi
Chi phí hành chính, chi phí văn phòng
查账费用
cházhàng fèiyòng
Chi phí kiểm toán
利息费用
lìxí fèiyòng
Chi phí lợi tức
业务费用
yèwù fèiyòng
Chi phí nghiệp vụ
公费
gōng fèi
Chi phí nhà nước
人事费用
rénshì fèiyòng
Chi phí nhân sự
摊派费用
tānpài fèiyòng
Chi phí phân bổ
计算机软件
Jìsuànjī ruǎnjiàn
Chi phí phần mềm máy tính
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
管理费用
guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
材料管理费
cáiliào guǎnlǐ fèi
Chi phí quản lý vật liệu
广告费
guǎnggào fèi
Chi phí quảng cáo
临时费
línshí fèi
Chi phí tạm thời
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
经常费
jīngcháng fèi
Chi phí thường xuyên
递延退休金成本
Dì yán tuìxiū jīn chéngběn
Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại
开办费
kāibàn fèi
Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp)
预付费用
Yùfù fèiyòng
Chi phí trả trước
运输费
Yùnshū fèi
Chi phí vận chuyển
推广费用
Tuīguǎng fèiyòng
Chi phí xúc tiến thương mại
岁出
Suì chū
Chi tiêu hàng năm
额外支出
Éwài zhīchū
Chi tiêu ngoài định mức
浮支
Fú zhī
Chi trội
买卖远汇折价
Mǎimài yuǎn huì zhéjià
Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn
应收票据贴现
Yīng shōu piàojù tiēxiàn
Chiết khấu tín phiếu phải thu
开办费
Kāibàn fèi
Chi phí thành lập
债券发行成本
Zhàiquàn fāxíng chéngběn
Chi phí phát hành trái phiếu
原始成本
Yuánshǐ chéngběn
Giá gốc, giá vốn
平均成本
Píngjūn chéngběn
Giá thành bình quân
分部成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành bộ phận
主要成本
Zhǔyào chéngběn
Giá thành chủ yếu
分步成本
Fēnbù chéngběn
Giá thành theo giai đoạn
单位成本
Dānwèi chéngběn
Giá thành đơn vị
预计成本
Yùjì chéngběn
Giá thành dự tính
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Giá thành gián tiếp
装配成本
Zhuāngpèi chéngběn
Giá thành lắp ráp
原料成本
Yuánliào chéngběn
Giá thành nguyên liệu
装置成本
Zhuāngzhì chéngběn
Giá thành thay thế
分批成本
Fēnpī chéngběn
Giá thành theo lô
实际成本
Shíjì chéngběn
Giá thành thực tế
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Giá thành trực tiếp
非常支出
Fēicháng zhīchū
Khoản chi đặc biệt
贷款
Dàikuǎn
Khoản cho vay
存出保证金
Cún chū bǎozhèngjīn
Khoản đặt cọc có thể hoàn lại
明细科目
Míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
预算科目
Yùsuàn kēmù
Khoản mục dự toán
会计科目
Kuàijì kēmù
Khoản mục kế toán
应收帐款
Yīng shōu zhàng kuǎn
Khoản phải thu
暂收款
Zhàn shōu kuǎn
Khoản tạm thu
代收款
Dài shōu kuǎn
Khoản thu hộ
伪应收款
Wèi yīng shōu kuǎn
Khoản thu kê khai giả
代付款
Dài fùkuǎn
Khoản trả hộ
筹备款
Chóubèi kuǎn
Khoản trù bị
循环贷款
Xúnhuán dàikuǎn
Khoản vay tuần hoàn
止付票据
Zhǐ fù piàojù
Chứng từ thanh toán bị đình chỉ
资金周转
Zījīn zhōuzhuǎn
Lưu chuyển vốn
票据贴现
Piàojù tiēxiàn
Chiết khấu hối phiếu
财务预测
Cáiwù yùcè
Dự toán tài chính
预算赤字
Yùsuàn chìzì
Bội chi ngân sách
税前利润
Shuìqián lìrùn
Lợi nhuận trước thuế
净利润
Jìng lìrùn
Lợi nhuận ròng
总收入
Zǒng shōurù
Tổng thu nhập
经营亏损
Jīngyíng kuīsǔn
Lỗ kinh doanh
资本支出
Zīběn zhīchū
Chi tiêu vốn
非经营性支出
Fēi jīngyíng xìng zhīchū
Chi phí phi kinh doanh
固定资产折旧
Gùdìng zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản cố định
递延所得税
Dì yán suǒdéshuì
Thuế thu nhập hoãn lại
长期负债
Chángqí fùzhài
Nợ dài hạn
短期借款
Duǎnqí jièkuǎn
Khoản vay ngắn hạn
长期借款
Chángqí jièkuǎn
Khoản vay dài hạn
负债比率
Fùzhài bǐlǜ
Tỷ lệ nợ
利润分配
Lìrùn fēnpèi
Phân phối lợi nhuận
经营活动现金流
Jīngyíng huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền hoạt động kinh doanh
投资活动现金流
Tóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền đầu tư
筹资活动现金流
Chóuzī huódòng xiànjīnliú
Dòng tiền tài trợ
现金流量表
Xiànjīn liúliàng biǎo
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
利润表
Lìrùn biǎo
Báo cáo kết quả kinh doanh
资产负债表
Zīchǎn fùzhài biǎo
Bảng cân đối kế toán
经营预算
Jīngyíng yùsuàn
Ngân sách kinh doanh
财务报表
Cáiwù bàobiǎo
Báo cáo tài chính
资本结构
Zīběn jiégòu
Cơ cấu vốn
财务杠杆
Cáiwù gànggǎn
Đòn bẩy tài chính
现金等价物
Xiànjīn děngjiàwù
Tương đương tiền mặt
资产折旧
Zīchǎn zhéjiù
Khấu hao tài sản
应付票据
Yīng fù piàojù
Hối phiếu phải trả
应收票据
Yīng shōu piàojù
Hối phiếu phải thu
资产评估
Zīchǎn pínggū
Định giá tài sản
预提费用
Yùtí fèiyòng
Chi phí dự phòng
预付账款
Yùfù zhàngkuǎn
Khoản trả trước
经营成本
Jīngyíng chéngběn
Chi phí kinh doanh
直接成本
Zhíjiē chéngběn
Chi phí trực tiếp
间接成本
Jiànjiē chéngběn
Chi phí gián tiếp
运营成本
Yùnyíng chéngběn
Chi phí vận hành
生产成本
Shēngchǎn chéngběn
Chi phí sản xuất
营销费用
Yíngxiāo fèiyòng
Chi phí tiếp thị
研发费用
Yánfā fèiyòng
Chi phí nghiên cứu phát triển
管理费用
Guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
利息支出
Lìxí zhīchū
Chi phí lãi vay
资产减值损失
Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī
Tổn thất giảm giá tài sản
股东权益
Gǔdōng quányì
Vốn chủ sở hữu
营业收入
Yíngyè shōurù
Doanh thu hoạt động
营业利润
Yíngyè lìrùn
Lợi nhuận kinh doanh
总负债
Zǒng fùzhài
Tổng nợ phải trả
净资产
Jìng zīchǎn
Tài sản ròng
财务透明度
Cáiwù tòumíngdù
Minh bạch tài chính
盈亏平衡点
Yíngkuī pínghéng diǎn
Điểm hòa vốn
资产流动性
Zīchǎn liúdòng xìng
Thanh khoản tài sản
资本回报率
Zīběn huíbào lǜ
Tỷ suất lợi nhuận vốn
资产周转率
Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ
Vòng quay tài sản
固定成本
Gùdìng chéngběn
Chi phí cố định
变动成本
Biàndòng chéngběn
Chi phí biến đổi
成本分摊
Chéngběn fēntān
Phân bổ chi phí
利润预估
Lìrùn yùgū
Dự báo lợi nhuận
应计费用
Yīng jì fèiyòng
Chi phí dồn tích
资本支出预算
Zīběn zhīchū yùsuàn
Ngân sách chi đầu tư
贷款偿还
Dàikuǎn chánghuán
Trả nợ vay
外汇损益
Wàihuì sǔnyì
Lãi lỗ ngoại hối
资本积累
Zīběn jīlěi
Tích lũy vốn
资本配置
Zīběn pèizhì
Phân bổ vốn
资产负债率
Zīchǎn fùzhài lǜ
Hệ số nợ trên tài sản
资产保值
Zīchǎn bǎozhí
Bảo toàn tài sản
投资回收期
Tóuzī huíshōu qī
Thời gian hoàn vốn
财务审计
Cáiwù shěnjì
Kiểm toán tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản
Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
编报表
biān bào biǎo
Bảng biên tập
试算表
shì suàn biǎo
Bảng cân đối kế toán
收支对照表
shōu zhī duì zhào biǎo
Bảng đối chiếu thu chi
资产负债表
zīchǎn fù zhài biǎo
Bảng ghi nợ vốn
库存表
kù cún biǎo
Bảng ghi tiền tồn kho
列单
liè dān
Bảng kê khai chi tiết
损益表
sǔnyì biǎo
Bảng kê khai tăng giảm
成本计算表
chéng běn jìsuàn biǎo
Bảng kế toán giá thành
银行结单
yín háng jié dān
Bảng kết toán của ngân hàng
财务报表
cáiwù bào biǎo
Bảng khai báo tài vụ
工资单
gōng zī dān
Bảng lương
工资分析表
gōng zī fēnxī biǎo
Bảng phân tích tiền lương
附表
fù biǎo
Bảng phụ lục
决算表
jué suàn biǎo
Bảng quyết toán
合并决算表
hébìng jué suàn biǎo
Bảng quyết toán hợp nhất
比较表
bǐ jiào biǎo
Bảng so sánh
工资表
gōng zī biǎo
Bảng tiền lương
汇总表
huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ
工资汇总表
gōng zī huì zǒng biǎo
Bảng tổng hợp tiền lương
解款单
jiě kuǎn dān
Bảng thanh toán tiền
工作日报
gōng zuò rìbào
Báo cáo công việc theo ngày
年报
nián bào
Báo cáo năm
日报
rì bào
Báo cáo ngày
旬报
xún bào
Báo cáo tuần
月报
yuè bào
Báo cáo tháng
统计图表
tǒngjì túbiǎo
Biểu đồ thống kê
转帐簿
zhuǎn zhàng bù
Các sổ phụ
转帐
zhuǎn zhàng
Chuyển khoản (thu hoặc chi)
过帐
guò zhàng
Chuyển sổ nợ
簿记
bù jì
Ghi chép sổ sách (kế toán)
记某人帐
jì mǒu rén zhàng
Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ
记一笔帐
jì yī bǐ zhàng
Ghi một món nợ
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy thông báo nộp tiền
三联单
sān lián dān
Hóa đơn ba liên
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán nợ
用料单
yòng liào dān
Hóa đơn vật liệu
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
结帐
jié zhàng
Kết toán sổ sách
记帐符号
jì zhàng fúhào
Kí hiệu ghi nợ
科目符号
kēmù fúhào
Kí hiệu khoản mục
明细科目
míngxì kēmù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kēmù
Khoản mục kế toán
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một món nợ
旧欠帐
jiù qiàn zhàng
Nợ đến hạn phải trả
倒帐
dào zhàng
Nợ đọng
收某人帐
shōu mǒu rén zhàng
Nhận tài khoản (của ai đó)
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật liệu
主要附表
zhǔyào fù biǎo
Phụ lục chính
总帐
zǒng zhàng
Sổ cái
总分类帐
zǒng fēnlèi zhàng
Sổ phân loại tổng
主帐簿
zhǔ zhàng bù
Sổ tài khoản chính
股东帐
gǔ dōng zhàng
Sổ cái cổ đông
制造费用帐
zhìzào fèiyòng zhàng
Sổ cái chi phí sản xuất
细分类帐
xì fēnlèi zhàng
Sổ cái chi tiết
成本分类帐
chéng běn fēnlèi zhàng
Sổ cái giá thành
原料分类帐
yuán liào fēnlèi zhàng
Sổ cái nguyên liệu
进货分类帐
jìnhuò fēnlèi zhàng
Sổ cái nhập hàng
财产分类帐
cái chǎn fēnlèi zhàng
Sổ cái tài sản
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
备查帐
bèi chá zhàng
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật kí tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
购买簿
gòu mǎi bù
Sổ mua hàng
认股簿
rèn gǔ bù
Sổ nhận mua cổ phiếu
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
日记簿
rìjì bù
Sổ nhật ký
流水帐
liú shuǐ zhàng
Sổ nhật ký kế toán
现金日记簿
xiàn jīn rìjì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
商品帐
shāng pǐn zhàng
Sổ sách kế toán hàng hóa
现金帐
xiàn jīn zhàng
Sổ thu chi tiền mặt
人名帐
rén míng zhàng
Tài khoản cá nhân
客户帐
kèhù zhàng
Tài khoản của khách hàng
营业帐户
yíngyè zhànghù
Tài khoản doanh nghiệp
坏帐
huài zhàng
Tài khoản đáng ngờ
可靠帐
kěkào zhàng
Tài khoản đáng tin cậy
暂计帐
zhàn jì zhàng
Tài khoản ghi tạm
成本帐户
chéng běn zhànghù
Tài khoản giá thành
转换帐
zhuǎn huàn zhàng
Tài khoản hoán chuyển
混合帐户
hùnhé zhànghù
Tài khoản hỗn hợp
辅助帐
fǔ zhù zhàng
Tài khoản phụ
暂计帐户
zhàn jì zhànghù
Tài khoản tạm ghi
往来帐户
wǎnglái zhànghù
Tài khoản vãng lai
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
帐户名称
zhànghù míngchēng
Tên tài khoản
登帐
dēng zhàng
Vào tài khoản
Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn
Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
票据簿
piào jù bù
Sổ hóa đơn, sổ biên lai
三联单
sān lián dān
Biên lai ba liên
寄销簿
jì xiāo bù
Sổ gửi bán (kí gửi bán)
存货簿
cún huò bù
Sổ lưu giữ hàng hóa
进货簿
jìn huò bù
Sổ nhập hàng
活页簿
huó yè bù
Sổ giấy rời
备查簿
bèi chá bù
Sổ kế toán ghi nhớ
支票簿
zhī piào bù
Tập ngân phiếu
日记簿
rì jì bù
Sổ nhật ký
原始帐簿
yuán shǐ zhàng bù
Sổ kế toán gốc
单式簿记
dān shì bù jì
Kế toán đơn
复式簿记
fù shì bù jì
Kế toán kép
现金日记簿
xiàn jīn rì jì bù
Sổ nhật ký tiền mặt
对帐单
duì zhàng dān
Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu
领料单
lǐng liào dān
Phiếu lĩnh vật tư
承销清单
chéng xiāo qīng dān
Hóa đơn bao tiêu
结欠清单
jié qiàn qīng dān
Hóa đơn thanh toán công nợ
银行结单
yín háng jié dān
Sao kê tài khoản ngân hàng
缴款通知单
jiǎo kuǎn tōng zhī dān
Giấy báo nộp tiền
科目代号
kē mù dài hào
Mã số tài khoản (khoản mục)
记帐符号
jì zhàng fú hào
Ký hiệu ghi sổ kế toán
活动编号
huó dòng biān hào
Số hiệu hoạt động
科目符号
kē mù fúhào
Ký hiệu khoản mục
科目编号
kē mù biān hào
Số hiệu khoản mục
明细科目
míng xì kē mù
Khoản mục chi tiết
会计科目
kuài jì kē mù
Khoản mục kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
审计主任
shěn jì zhǔ rèn
Chủ nhiệm kiểm toán
继续审计
jì xù shěn jì
Kiểm toán tiếp diễn
常年审计
cháng nián shěn jì
Kiểm toán hàng năm
期末审计
qí mò shěn jì
Kiểm toán cuối kỳ
定期审计
dìng qí shěn jì
Kiểm toán định kỳ
特别审计
tè bié shěn jì
Kiểm toán đặc biệt
巡回审计
xún huí shěn jì
Kiểm toán lưu động
顺查
shùn chá
Kiểm tra theo chiều thuận
抽查
chōu chá
Kiểm tra chọn mẫu
跟查
gēn chá
Kiểm tra bám sát
逆查
nì chá
Kiểm tra ngược chiều
清查
qīng chá
Thanh tra tài chính
精查
jīng chá
Kiểm tra chi tiết
找错
zhǎo cuò
Phát hiện lỗi
复核
fù hé
Thẩm tra đối chiếu
查帐程序
chá zhàng chéng xù
Quy trình kiểm toán
突击检查
tú jí jiǎn chá
Kiểm toán đột xuất
查帐人意见
chá zhàng rén yì jiàn
Nhận định của kiểm toán viên
查帐日期
chá zhàng rì qí
Ngày thực hiện kiểm toán
查帐证明
chá zhàng zhèng míng
Chứng nhận kết quả kiểm toán
内部核查
nèi bù hé chá
Kiểm tra nội bộ
全部审查
quán bù shěn chá
Rà soát tổng thể
查帐证据
chá zhàng zhèng jù
Bằng chứng kiểm toán
相互核对
xiāng hù hé duì
Đối chiếu chéo
搜集材料
sōu jí cái liào
Thu thập tài liệu
Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ
Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
财务结算
cái wù jié suàn
Kết toán tài vụ
结算方式
jié suàn fāng shì
Phương thức kết toán
现金结算
xiàn jīn jié suàn
Thanh toán bằng tiền mặt
双边结算
shuāng biān jié suàn
Kết toán hai bên
多边结算
duō biān jié suàn
Kết toán đa phương
国际结算
guó jì jié suàn
Kết toán quốc tế
结算货币
jié suàn huò bì
Đồng tiền thanh toán
收入
shōu rù
Thu nhập
岁入
suì rù
Doanh thu hàng năm
销货收入
xiāo huò shōu rù
Doanh thu bán hàng
额外收入
é wài shōu rù
Thu nhập ngoài khoản chính
非常收入
fēi cháng shōu rù
Thu nhập bất thường
佣金收入
yōng jīn shōu rù
Thu nhập từ hoa hồng
利息收入
lì xí shōu rù
Thu nhập từ lãi suất
营业外收入
yíng yè wài shōu rù
Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
非税收收入
fēi shuì shōu shōu rù
Thu nhập phi thuế
岁入分配数
suì rù fēn pèi shù
Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm
岁入预算数
suì rù yù suàn shù
Số dự toán thu nhập năm
利润
lì rùn
Lợi nhuận
纯利
chún lì
Lãi ròng
余额
yú é
Số dư
利息
lì xí
Tiền lãi
盘盈
pán yíng
Lợi nhuận kiểm kê
上期结余
shàng qí jié yú
Số dư kỳ trước
资产增值
zī chǎn zēng zhí
Tăng giá trị tài sản
特别公积
tè bié gōng jī
Quỹ tích lũy đặc biệt
法定公积
fǎ dìng gōng jī
Quỹ tích lũy theo luật định
净值
jìng zhí
Giá trị ròng
收益
shōu yì
Lợi ích tài chính
纯收益
chún shōu yì
Lợi nhuận thuần
利息收益
lì xí shōu yì
Lợi nhuận từ tiền lãi
地产收益
dì chǎn shōu yì
Lợi nhuận từ bất động sản
营业收益
yíng yè shōu yì
Lợi nhuận từ kinh doanh
销售收益
xiāo shòu shōu yì
Lợi nhuận từ bán hàng
财务收益
cái wù shōu yì
Lợi nhuận tài chính
资本收益
zī běn shōu yì
Lợi nhuận từ vốn
坐支
zuò zhī
Chi trực tiếp
拨支
bō zhī
Chuyển khoản
直票
zhí piào
Hóa đơn trực tiếp
岁出
suì chū
Chi tiêu hàng năm
支出额
zhī chū é
Tổng chi tiêu
扣借支
kòu jiè zhī
Khấu trừ tạm ứng
非常支出
fēi cháng zhī chū
Chi phí đặc biệt
支付手段
zhī fù shǒu duàn
Phương thức thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh thanh toán
支付命令
zhī fù mìng lìng
Lệnh chi
预付
yù fù
Dự chi
预算法
yù suàn fǎ
Chuẩn bị dự toán
编预算科目
biān yù suàn kē mù
Khoản mục dự toán
国家预算
guó jiā yù suàn
Dự toán ngân sách
超出预算
chāo chū yù suàn
Dự toán vượt mức
临时预算
lín shí yù suàn
Dự toán tạm thời
追减预算
zhuī jiǎn yù suàn
Giảm bớt dự toán
追加预算
zhuī jiā yù suàn
Tăng thêm dự toán
追加减预算
zhuī jiā jiǎn yù suàn
Tăng và giảm dự toán
债务
zhài wù
Khoản nợ
一笔帐
yī bǐ zhàng
Một khoản nợ
债权
zhài quán
Chủ nợ
毛损
máo sǔn
Tổn thất gộp
仓耗
cāng hào
Hao hụt kho
折耗
shé hào
Khấu hao, chiết khấu
盘损
pán sǔn
Tổn thất xác định
负债
fù zhài
Mắc nợ
赤字
chì zì
Số thâm hụt
蚀本
shí běn
Lỗ vốn
破产
pò chǎn
Phá sản
停业损失
tíng yè sǔn shī
Tổn thất do ngừng hoạt động
无息债务
wú xí zhài wù
Khoản nợ không lãi suất
到期负债
dào qí fù zhài
Khoản nợ đến hạn
流动负债
liú dòng fù zhài
Nợ ngắn hạn
递延负债
dì yán fù zhài
Nợ dài hạn
倒帐
dào zhàng
Nợ xấu
盈亏拨补
yíng kuī bō bǔ
Trích lập dự phòng lỗ lãi
误算
wù suàn
Sai sót trong tính toán
漏记
lòu jì
Ghi chép thiếu sót
误列
wù liè
Liệt kê sai
虚报
xū bào
Khai khống, báo cáo sai
浪费
làng fèi
Lãng phí
不符
bù fú
Không khớp, không phù hợp
错帐
cuò zhàng
Sai sót trong sổ sách
刮擦
guā cā
Xóa bỏ
未清帐
wèi qīng zhàng
Khoản chưa quyết toán
做假帐
zuò jiǎ zhàng
Gian lận sổ sách
虚抬利益
xū tái lì yì
Thổi phồng lợi nhuận
从中揩油
cóng zhōng kāi yóu
Tham ô, biển thủ
记录错误
jì lù cuò wù
Sai sót trong ghi chép
入错科目
rù cuò kē mù
Định khoản sai
数字颠倒
shù zì diān dǎo
Nhầm lẫn số liệu
技术错误
jì shù cuò wù
Lỗi kỹ thuật
计算错误
jì suàn cuò wù
Sai sót tính toán
涂改痕迹
tú gǎi hén jī
Dấu vết sửa đổi
药水擦改
yào shuǐ cā gǎi
Xóa bằng dung dịch tẩy
冲销错误
chōng xiāo cuò wù
Điều chỉnh lỗi sai
混乱帐目
hǔn luàn zhàng mù
Sổ sách lộn xộn
失实记录
shī shí jì lù
Báo cáo không chính xác
伪造单据
wèi zào dān jù
Giả mạo chứng từ
保留改错权
bǎo liú gǎi cuò quán
Quyền sửa lỗi
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số
Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
零数
líng shù
Số lẻ
小数
xiǎo shù
Số thập phân
整数
zhěng shù
Số chẵn
无数字
wú shù zì
Số không
个位
gè wèi
Hàng đơn vị
十位
shí wèi
Hàng chục
百位
bǎi wèi
Hàng trăm
千位
qiān wèi
Hàng ngàn
百分比
bǎi fēn bǐ
Tỷ lệ phần trăm
十进制
shí jìn zhì
Hệ thập phân
十六进制
shí liù jìn zhì
Hệ thập lục phân
四舍五入
sì shě wǔ rù
Làm tròn số
相互抵消
xiānghù dǐ xiāo
Triệt tiêu lẫn nhau
少五元钱
shǎo wǔ yuán qián
Thiếu 5 đồng
Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán
Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi
Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
底薪
dǐ xīn
Lương cơ bản
双薪
shuāng xīn
Lương kép
退休金
tuì xiū jīn
Lương hưu trí
兼薪
jiān xīn
Lương kiêm nhiệm
加班工资
jiā bān gōng zī
Tiền lương làm thêm giờ
借支
jiè zhī
Ứng trước lương
福利
fú lì
Phúc lợi
员工福利
yuán gōng fú lì
Chế độ phúc lợi nhân viên
医疗补助
yī liáo bǔ zhù
Trợ cấp y tế
生育补助
shēng yù bǔ zhù
Trợ cấp thai sản
全勤奖
quán qín jiǎng
Thưởng chuyên cần
超产奖
chāo chǎn jiǎng
Thưởng sản lượng vượt mức
提高工资
tí gāo gōng zī
Tăng lương
减低工资
jiǎn dī gōng zī
Giảm lương
工资冻结
gōng zī dòng jié
Đóng băng tiền lương
工资差额
gōng zī chā’é
Chênh lệch lương
工资等级
gōng zī děng jí
Bậc lương
津贴
jīn tiē
Phụ cấp
房贴
fáng tiē
Trợ cấp nhà ở
额外津贴
é wài jīn tiē
Phụ cấp thêm ngoài quy định
教育津贴
jiào yù jīn tiē
Phụ cấp giáo dục
职务津贴
zhí wù jīn tiē
Trợ cấp chức vụ
Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán
Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Đoạn hội thoại 1
A: 你们公司正在招聘会计吗?
Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma?
Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không?
B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。
Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán.
Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm.
A: 这个职位的主要工作内容是什么?
Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme?
Công việc chính của vị trí này là gì?
B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。
Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng.
Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty.
A: 需要使用哪些财务软件呢?
Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne?
Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào?
B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗?
Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma?
Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không?
A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。
Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu.
Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng.
B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧!
Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba!
Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn!
Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán
Đoạn hội thoại 2
A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。
Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí.
Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi.
B: 当然,请问你有什么问题?
Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí?
Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì?
A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事?
Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì?
Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy?
B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。
Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le.
Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi.
A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢?
Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne?
Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên?
B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。
Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le.
Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo.
A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗?
Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma?
Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không?
B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。
Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú.
Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước.
A: 好的,谢谢你的解答!
Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá!
Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích!
B: 不客气,如果还有问题,随时找我。
Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ.
Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!
15/02/2025
207 Lượt xem

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Trong môi trường công xưởng, nhà máy, giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp công việc vận hành trơn tru. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn dễ dàng trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên mà còn tăng cơ hội thăng tiến trong công việc. Qua bài viết dưới đây, Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ quan trọng về chức vụ, thiết bị, an toàn lao động, quản lý sản xuất,... giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác trong môi trường làm việc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Tiếng Trung được sử dụng rộng rãi trong các môi trường làm việc tại công xưởng, nhà máy, đặc biệt là với các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác sản xuất với đối tác Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc mà còn hỗ trợ trong giao tiếp, quản lý và đảm bảo an toàn lao động. Dưới đây là danh sách các từ vựng quan trọng mà bạn cần biết.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng và nhà máy
Từ vựng tiếng Trung về công xưởng, nhà xưởng, nhà máy
Trong lĩnh vực sản xuất, việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến nhà xưởng, công xưởng, nhà máy là rất quan trọng. Những từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành, quy trình sản xuất, và giao tiếp nội bộ. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng giúp bạn dễ dàng sử dụng trong thực tế.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
电力工厂
diànlì gōngchǎng
Công xưởng điện
印刷工厂
yìnshuā gōngchǎng
Công xưởng in
炼油工厂
liànyóu gōngchǎng
Công xưởng lọc dầu
石化工厂
shíhuà gōngchǎng
Công xưởng hóa chất
木材工厂
mùcái gōngchǎng
Công xưởng gỗ
陶瓷工厂
táocí gōngchǎng
Công xưởng gốm sứ
钢铁工厂
gāngtiě gōngchǎng
Công xưởng gang thép
造纸工厂
zàozhǐ gōngchǎng
Công xưởng giấy
塑料工厂
sùliào gōngchǎng
Công xưởng nhựa
制革工厂
zhìgé gōngchǎng
Xưởng sản xuất da
皮鞋工厂
píxié gōngchǎng
Công xưởng giày da
染料工厂
rǎnliào gōngchǎng
Công xưởng nhuộm
电子工厂
diànzǐ gōngchǎng
Công xưởng điện tử
机器工厂
jīqì gōngchǎng
Công xưởng cơ khí
钢铁厂
gāngtiě chǎng
Nhà máy thép
水泥厂
shuǐní chǎng
Nhà máy xi măng
纱线厂
shā xiàn chǎng
Nhà máy sợi
砖厂
zhuān chǎng
Nhà máy gạch
服装厂
fúzhuāng chǎng
Nhà máy may mặc
火力发电厂
huǒlì fādiàn chǎng
Nhà máy nhiệt điện
水力发电厂
shuǐlì fādiàn chǎng
Nhà máy thủy điện
Từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng
Mỗi công xưởng hay nhà máy đều có hệ thống tổ chức rõ ràng với nhiều vị trí khác nhau, từ cấp quản lý đến nhân viên kỹ thuật và công nhân. Hiểu được từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc, phân công nhiệm vụ và tương tác với đồng nghiệp một cách hiệu quả hơn.
Tiếng Trung
Phiên Âm
Dịch Nghĩa
经理
jīnglǐ
Giám đốc
福理
fù lǐ
Phó giám đốc
襄理
xiānglǐ
Trợ lý giám đốc
处长
chùzhǎng
Trưởng phòng
副处长
fù chùzhǎng
Phó phòng
课长
kèzhǎng
Giám đốc bộ phận
助理
zhùlǐ
Trợ lý
领班
lǐng bān
Trưởng nhóm
副组长
fù zǔzhǎng
Tổ phó
管理师
guǎnlǐ shī
Bộ phận quản lý
组长
zǔ zhǎng
Tổ trưởng
管理员
guǎnlǐ yuán
Quản lý
工程师
gōngchéngshī
Kỹ sư
专员
zhuān yuán
Chuyên gia
系统工程师
xìtǒng gōngchéngshī
Kỹ sư hệ thống
技术员
jìshù yuán
Kỹ thuật viên
策划工程师
cèhuà gōngchéngshī
Kỹ sư kế hoạch
主任工程师
zhǔrèn gōngchéngshī
Kỹ sư trưởng
专案工程师
zhuānàn gōngchéngshī
Kỹ sư dự án
高级技术员
gāojí jìshù yuán
Kỹ thuật viên cao cấp
顾问工程师
gùwèn gōngchéngshī
Kỹ sư tư vấn
高级工程师
gāojí gōngchéngshī
Kỹ sư cao cấp
助理技术员
zhùlǐ jìshù yuán
Trợ lý kỹ thuật
作业员
zuòyè yuán
Nhân viên tác nghiệp
厂长
chǎngzhǎng
Xưởng trưởng
副厂长
fù chǎngzhǎng
Phó xưởng
工人
gōngrén
Công nhân
计件工
jìjiàn gōng
Công nhân ăn lương sản phẩm
合同工
hétonggōng
Công nhân hợp đồng
技工
jìgōng
Công nhân kỹ thuật
老工人
lǎo gōngrén
Công nhân lâu năm
童工
tónggōng
Lao động trẻ em
维修工
wéixiū gōng
Công nhân sửa chữa
临时工
línshí gōng
Công nhân thời vụ
先进工人
xiānjìn gōngrén
Công nhân tiên tiến
青工
qīnggōng
Công nhân trẻ
厂医
chǎng yī
Nhân viên y tế nhà máy
会计、会计师
kuàijì, kuàijìshī
Kế toán
仓库
cāngkù
Kho
工程师
gōngchéngshī
Kỹ sư
学徒
xuétú
Người học việc
科员
kē yuán
Nhân viên
推销员
tuīxiāo yuán
Nhân viên bán hàng
出勤计时员
chūqín jìshí yuán
Nhân viên chấm công
检验工
jiǎnyàn gōng
Nhân viên kiểm phẩm
品质检验员、质检员
pǐnzhì jiǎnyàn yuán, zhìjiǎn yuán
Nhân viên kiểm tra chất lượng
炊事员
chuīshì yuán
Nhân viên nhà bếp
公关员
gōngguān yuán
Nhân viên quan hệ công chúng
食堂管理员
shítáng guǎnlǐyuán
Nhân viên quản lý nhà ăn
企业管理人员
qǐyè guǎnlǐ rényuán
Nhân viên quản lý xí nghiệp
采购员
cǎigòu yuán
Nhân viên thu mua
绘图员
huì tú yuán
Nhân viên vẽ kỹ thuật
女工
nǚgōng
Nữ công nhân
Để dễ dàng quản lý thì công xưởng cũng có nhiều chức vụ nhằm quản lý hiệu quả công việc tốt hơn
Từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng
Chế độ đãi ngộ, tiền lương, phụ cấp và các khoản thưởng là những vấn đề quan trọng đối với người lao động. Nếu bạn làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng sẽ giúp bạn hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong lĩnh vực này.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
全薪
quán xīn
Lương đầy đủ
半薪
bàn xīn
Nửa mức lương
工资制度
gōngzī zhìdù
Chế độ tiền lương
奖金制度
jiǎngjīn zhìdù
Chế độ tiền thưởng
会客制度
huìkè zhìdù
Chế độ tiếp khách
年工资
nián gōngzī
Lương tính theo năm
月工资
yuè gōngzī
Lương tháng
周工资
zhōu gōngzī
Lương theo tuần
日工资
rì gōngzī
Lương theo ngày
计件工资
jìjiàn gōngzī
Lương theo sản phẩm
保健费
bǎojiànfèi
Tiền bảo vệ sức khỏe
加班费
jiābān fèi
Tiền tăng ca
奖金
jiǎngjīn
Tiền thưởng
工资标准
gōngzī biāozhǔn
Tiêu chuẩn lương
工资差额
gōngzī chà’é
Mức chênh lệch lương
工资水平
gōngzī shuǐpíng
Mức lương
工资基金
gōngzī jījīn
Quỹ lương
工资級別
gōngzī jíbié
Các bậc lương
工资冻结
gōngzī dòngjié
Cố định tiền lương
工资名单
gōngzī míngdān
Danh sách lương
定额制度
dìng’é zhìdù
Chế độ định mức
夜班津贴
yè bān jīntiē
Phụ cấp ca đêm
劳动安全
láodòng ānquán
An toàn lao động
生产安全
shēngchǎn ānquán
An toàn sản xuất
劳动保险
láodòng bǎoxiǎn
Bảo hiểm lao động
安全措施
ānquán cuòshī
Biện pháp an toàn
Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban
Mỗi công xưởng, nhà máy đều có các bộ phận với chức năng riêng biệt để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra trơn tru. Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân chia các phòng ban trong công ty, cũng như vai trò của từng bộ phận trong hoạt động sản xuất.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
工厂医务室
gōngchǎng yīwù shì
Phòng y tế nhà máy
党委办公室
dǎngwěi bàngōngshì
Văn phòng đảng ủy
团委办公室
tuánwěi bàngōngshì
Văn phòng đoàn thanh niên
厂长办公室
chǎngzhǎng bàngōngshì
Văn phòng giám đốc
技术研究所
jìshù yánjiū suǒ
Viện nghiên cứu kỹ thuật
车间
chējiān
Phân xưởng
保卫科
bǎowèi kē
Phòng bảo vệ
环保科
huánbǎo kē
Phòng bảo vệ môi trường
工艺科
gōngyì kē
Phòng công nghệ
政工科
zhènggōng kē
Phòng công tác chính trị
供销科
gōngxiāo kē
Phòng cung tiêu
会计室
kuàijì shì
Phòng kế toán
人事科
rénshì kē
Phòng nhân sự
生产科
shēngchǎn kē
Phòng sản xuất
财务科
cáiwù kē
Phòng tài vụ
设计科
shèjì kē
Phòng thiết kế
组织科
zǔzhī kē
Phòng tổ chức
运输科
yùnshū kē
Phòng vận tải
Ở công xưởng vẫn cần sự kết hợp giữa các phòng ban để đạt hiệu quả tốt nhất
Từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng
Trong quá trình làm việc tại công xưởng, nhân viên thường xuyên phải sử dụng và vận hành các thiết bị, máy móc. Do đó, hiểu biết về từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hướng dẫn sử dụng, trao đổi công việc và đảm bảo vận hành máy móc một cách an toàn, hiệu quả.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
锯床
jùchuáng
Máy cưa
挖土机
wā tǔ jī
Máy đào đất
测距仪
cè jù yí
Máy đo khoảng cách
测音器
cè yīn qì
Máy đo ồn
全站仪
quánzhànyí
Máy đo tọa độ
机砖制造
jīzhuān zhìzào
Máy đóng gạch
电焊机
diànhàn jī
Máy hàn
冲击电钻
chōngjī diàn zuān
Máy đục bê tông
气压缩机
qì yā suō jī
Máy nén khí
推土机
tuī tǔ jī
Máy ủi đất
铲石机
chǎn shí jī
Máy xúc đá
打桩机
dǎ zhuāng jī
Máy đóng cọc
分配阀
fēnpèi fá
Van ngăn kéo
摩擦片隔离架
mócā piàn gélí jià
Vách ngăn số
增压器
zēng yā qì
Turbo
工作泵连接轴
gōngzuò bèng liánjiē zhóu
Trục lai bơm nâng hạ
转向油泵连接法兰
zhuǎnxiàng yóubèng liánjiē fǎ lán
Trục lai bơm lái
动臂缸油封
dòng bì gāng yóufēng
Phớt nâng hạ
转斗缸油封
zhuǎn dòu gāng yóufēng
Phớt lật
转向缸油封
zhuǎnxiàng gāng yóufēng
Phớt lái
止动盘
zhǐ dòng pán
Phanh trục
摩擦衬块总成
mócā chèn kuài zǒng chéng
Má phanh
精滤器
jīng lǜqì
Lọc tinh
机油滤清器
jīyóu lǜ qīng qì
Lọc nhớt
空滤器
kōng lǜqì
Lọc gió
轮辋总成
lúnwǎng zǒng chéng
La răng
全车垫
quán chē diàn
Gioăng tổng thành
加力器修理包
jiā lì qì xiūlǐ bāo
Gioăng phớt tổng phanh
密封圈
mìfēng quān
Gioăng phớt hộp số
行星轮架
xíngxīng lún jià
Giá đỡ
制动盘
zhì dòng pán
Đĩa phanh
推拉软轴
tuīlā ruǎn zhóu
Dây điều khiển
起动机
qǐdòng jī
Củ đề
圆柱销
yuánzhù xiāo
Chốt định vị
水泵组件
shuǐbèng zǔjiàn
Bơm nước
工作泵
gōngzuò bèng
Bơm nâng hạ
齿轮泵
chǐlún bèng
Bơm công tắc
组合阀;装配件
zǔhé fá; zhuāng pèijiàn
Bộ chia hơi
圆锥滚子轴
yuánzhuī gǔn zi zhóu
Bi
轴齿轮
zhóu chǐlún
Bánh răng lái bơm
倒档行星轮总成
dàodǎng xíngxīng lúnzǒngchéng
Bánh răng hộp số
飞轮齿圈
fēilún chǐquān
Bánh răng bánh đà
Từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng
Ngành công nghiệp sản xuất đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, từ khâu thiết kế, chế tạo đến kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng giúp bạn hiểu rõ quy trình vận hành, công đoạn sản xuất và các yêu cầu kỹ thuật liên quan.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
质量
zhìliàng
Chất lượng
标准
biāozhǔn
Tiêu chuẩn
规格
guīgé
Quy cách
型号
xínghào
Model
效率
xiàolǜ
Hiệu suất
节约
jiéyuē
Tiết kiệm
Một số hoạt động sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng
Từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng
An toàn lao động là yếu tố quan trọng trong bất kỳ môi trường sản xuất nào. Nắm được từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng giúp người lao động tuân thủ đúng quy định, phòng tránh tai nạn và đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
安全
ānquán
An toàn
危险
wēixiǎn
Nguy hiểm
防护服
fánghù fú
Đồ bảo hộ lao động
帽子
màozi
Mũ bảo hộ
耳塞
ěrsāi
Nút tai chống ồn
护目镜
hùmùjìng
Kính bảo hộ mắt
防护手套
fánghù shǒutào
Găng tay bảo hộ
消防器材
xiāofáng qìcái
Thiết bị phòng cháy chữa cháy
应急出口
yīngjí chūkǒu
Lối thoát hiểm
Từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng
Kiểm soát chất lượng sản phẩm là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và các quy định kiểm soát lỗi sản phẩm.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
管理
guǎnlǐ
Quản lý
质量控制
zhìliàng kòngzhì
Kiểm soát chất lượng
生产计划
shēngchǎn jìhuà
Kế hoạch sản xuất
缺陷
quēxiàn
Khuyết điểm, lỗi
反馈
fǎnkuì
Phản hồi
审核
shěnhé
Kiểm tra, duyệt
标准
biāozhǔn
Tiêu chuẩn
评估
pínggū
Đánh giá
纠正措施
jiūzhèng cuòshī
Biện pháp khắc phục
责任人
zérèn rén
Người chịu trách nhiệm
Việc quản lý chất lượng sản phẩm trong công xưởng giúp đảm bảo chất lượng đầu ra
Từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng
Ngoài các thuật ngữ chuyên ngành, còn có nhiều từ vựng liên quan đến các lĩnh vực khác trong công xưởng như nguyên vật liệu, vận chuyển, kho bãi hay các quy trình sản xuất. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng trong công việc hàng ngày.
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
冷饮费
lěngyǐn fèi
Chi phí nước uống
就业
jiùyè
Có việc làm
出勤
chūqín
Đi làm
病假条
bìngjià tiáo
Đơn xin nghỉ ốm
解雇
jiěgù
Đuổi việc, sa thải
失业
shīyè
Thất nghiệp
开除
kāi chú
Khai trừ
記過
jì guò
Ghi lỗi
管理效率
guǎnlǐ xiàolǜ
Hiệu quả quản lý
奖状
jiǎngzhuàng
Bằng khen
物质奖励
wùzhí jiǎnglì
Khen thưởng vật chất
警告处分
jǐng gào chǔfēn
Kỷ luật cảnh cáo
管理技能
guǎnlǐ jìnéng
Kỹ năng quản lý
婚假
hūnjià
Nghỉ cưới
产假
chǎnjià
Nghỉ đẻ
缺勤
quēqín
Nghỉ làm
病假
bìng jià
Nghỉ ốm
事假
shìjià
Nghỉ vì việc riêng
工资袋
gōngzī dài
Phong bì tiền lương
管理方法
guǎnlǐ fāngfǎ
Phương pháp quản lý
品质管制
pǐnzhí guǎnzhì
Quản lý chất lượng
民主管理
mínzhǔ guǎnlǐ
Quản lý dân chủ
计划管理
jìhuà guǎnlǐ
Quản lý kế hoạch
科学管理
kēxué guǎnlǐ
Quản lý khoa học
技术管理
jìshù guǎnlǐ
Quản lý kỹ thuật
生产管理
shēngchǎn guǎnlǐ
Quản lý sản xuất
工商事故
gōngshāng shìgù
Sự cố tai nạn lao động
工商
gōngshāng
Tai nạn lao động
临时解雇
línshí jiěgù
Tạm thời đuổi việc
安全操作
ānquán cāozuò
Thao tác an toàn
出勤率
chūqín lǜ
Tỷ lệ đi làm
工资率
gōngzī lǜ
Tỷ lệ lương
缺勤率
quēqín lǜ
Tỷ lệ nghỉ làm
Mẫu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng
Bên cạnh việc học từ vựng, nắm vững các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng sẽ giúp bạn ứng dụng vào thực tế một cách hiệu quả hơn. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến thường xuyên được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tại nhà máy, công xưởng, giúp bạn tự tin hơn khi làm việc với đồng nghiệp và quản lý.
Chào hỏi cấp trên
Việc chào hỏi cấp trên đúng cách thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến:
……,您好! / ……, nín hǎo! (Chào ngài …!)
VD: 陈经理,您好!(Chén jīnglǐ, nín hǎo!)
(Chào giám đốc Trần!)
王厂长,您好! (Wáng chǎngzhǎng, nín hǎo!)
(Chào quản đốc Vương!)
……,早上 / 中午 / 下午好! / ……, zǎoshang / zhōngwǔ / xiàwǔ hǎo! (Chào buổi sáng / buổi trưa / buổi chiều)
VD: 赵经理,中午好!(Zhào jīnglǐ, zhōngwǔ hǎo!)
(Chào buổi trưa, giám đốc Triệu!)
Xin nghỉ phép
Khi có việc cá nhân hoặc lý do sức khỏe, bạn cần xin phép nghỉ làm một cách lịch sự và rõ ràng.: ……,我明天想请假 / ……, wǒ míngtiān xiǎng qǐngjià (Tôi muốn xin nghỉ ngày mai.)
王经理,我家里有一件急事,我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ jiālǐ yǒu yī jiàn jíshì, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi có việc gia đình gấp nên xin phép nghỉ hôm nay.
王经理,我感冒了,要去看医生,所以我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ gǎnmào le, yào qù kàn yīshēng, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi bị cảm, cần đi khám bác sĩ nên xin nghỉ hôm nay.
陈经理,我想请产假 / 丧假 / 婚假。(Chén jīnglǐ, wǒ xiǎng qǐng chǎnjià / sāngjià / hūnjià.) - Giám đốc Trần, tôi muốn xin nghỉ thai sản / nghỉ tang / nghỉ cưới..
Mẫu câu hội thoại giao tiếp thường thấy trong môi trường công xưởng, nhà máy
Xin đến muộn
Nếu bạn có việc đột xuất và không thể đến công ty đúng giờ, hãy xin phép một cách lịch sự.
老板,请允许我今天要晚三十分钟。
(Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng.)
(Sếp ơi, hôm nay cho phép tôi đến muộn 30 phút ạ.)
请允许我来晚一个小时好吗?
(Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yī gè xiǎoshí hǎo ma?)
(Xin phép cho tôi đến muộn một tiếng được không?)
Xin thôi việc
Nếu bạn muốn nghỉ việc, hãy trình bày lý do một cách lịch sự và chuyên nghiệp.
在公司工作一年中,我学到了很多知识与技能。但是,出于个人原因提出辞职,望领导批准。
(Zài gōngsī gōngzuò yī nián zhōng, wǒ xué dàole hěnduō zhīshì yǔ jìnéng. Dànshì, chūyú gèrén yuányīn tíchū cízhí, wàng lǐngdǎo pīzhǔn.)
(Trong 1 năm làm việc tại công ty, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng. Tuy nhiên, do lý do cá nhân, tôi xin nghỉ việc, mong ban lãnh đạo phê chuẩn.)
我一直在努力,但我觉得这种工作对我不合适。
(Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ juéde zhè zhǒng gōngzuò duì wǒ bù héshì.)
(Tôi luôn cố gắng, nhưng tôi cảm thấy công việc này không phù hợp với mình.)
Một số câu giao tiếp trong công xưởng thường dùng khác
Ngoài các tình huống trên, dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong công xưởng giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn:
Tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
小心
Xiǎoxīn
Cẩn thận
注意安全
Zhùyì ānquán
Chú ý an toàn
请带上安全带
Qǐng dài shàng ānquán dài
Vui lòng thắt dây an toàn
早班八点开始
Zǎo bān bā diǎn kāishǐ
Ca sáng bắt đầu lúc 8h
该下班了
Gāi xiàbān le
Đến giờ tan làm rồi
累了吗
Lèile ma
Đã mệt chưa?
今天又得加班了
Jīntiān yòu děi jiābān le
Hôm nay lại phải tăng ca rồi
老板的心情最近不好
Lǎobǎn de xīnqíng zuìjìn bù hǎo
Dạo này sếp không vui
老板在美国出差
Lǎobǎn zài měiguó chūchāi
Sếp đang công tác tại Mỹ
他最近总是迟到
Tā zuìjìn zǒng shì chídào
Anh ta dạo này hay đi trễ
迟到五分钟会被罚款
Chídào wǔ fēnzhōng huì bèi fákuǎn
Đi trễ 5 phút sẽ bị phạt
开会时不能接电话
Kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà
Trong lúc họp không được nghe điện thoại
Tổng kết
Học từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn nâng cao năng lực làm việc, đặc biệt đối với những ai đang làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc Đài Loan. Việc sử dụng đúng thuật ngữ chuyên ngành sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn, làm việc hiệu quả hơn và tạo ấn tượng chuyên nghiệp trong mắt nhà quản lý. Hy vọng danh sách từ vựng và mẫu câu trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tập và ứng dụng thực tế.
15/02/2025
221 Lượt xem

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu
Trong lĩnh vực kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với đối tác, khách hàng quốc tế. Qua bài viết này, Unica sẽ tổng hợp những từ vựng phổ biến, mẫu câu thường gặp trong giao dịch, đàm phán, marketing và các đoạn hội thoại thực tế, giúp bạn ứng dụng dễ dàng vào công việc.
Từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng
Trong môi trường kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại là yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng giao tiếp, thương lượng và ký kết hợp đồng với đối tác. Dưới đây là những từ vựng phổ biến nhất trong lĩnh vực thương mại, giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong công việc.
Bảng một số từ vựng tiếng Trung thương mại thường gặp
Tiếng Trung
Phiên âm
Loại từ
Dịch nghĩa
业务
yèwù
Danh từ
Kinh doanh, nghiệp vụ
增长
zēngzhǎng
Động từ
Tăng trưởng
产品
chǎnpǐn
Danh từ
Sản phẩm
价格
jiàgé
Danh từ
Giá
管理
guǎnlǐ
Động từ
Quản trị, quản lý
经济
jīngjì
Danh từ
Nền kinh tế
风险
fēngxiǎn
Danh từ
Rủi ro
贷款
dàikuǎn
Danh từ
Khoản vay
大盘
dàpán
Danh từ
Vốn lớn, vốn hóa lớn
行业
hángyè
Danh từ
Ngành
基金
jījīn
Danh từ
Quỹ, ngân quỹ
金融
jīnróng
Danh từ
Tài chính
生产
shēngchǎn
Động từ
Sản xuất
询盘
xún pán
Danh từ
Chào giá
发盘
fā pán
Danh từ
Hỏi giá
实盘
shí pán
Danh từ
Người chào giá
公司
gōngsī
Danh từ
Công ty
市场
shìchǎng
Danh từ
Thị trường
企业
qǐyè
Danh từ
Xí nghiệp, doanh nghiệp
投资
tóuzī
Động từ
Đầu tư
银行
yínháng
Danh từ
Ngân hàng
美元
měiyuán
Danh từ
Đô la Mỹ
资金
zījīn
Danh từ
Vốn
行情
hángqíng
Danh từ
Giá thị trường
下跌
xiàdié
Động từ
Mất, rớt (giá)
人民币
rénmínbì
Danh từ
Nhân dân tệ
大幅
dàfú
Trạng từ
Biên độ lớn
改革
gǎigé
Danh từ/Động từ
Cải cách
全球
quánqiú
Danh từ
Toàn cầu
经营
jīngyíng
Động từ
Kinh doanh, quản lý
财经
cáijīng
Danh từ
Kinh tế tài chính
客户
kèhù
Danh từ
Khách hàng
上市
shàngshì
Động từ
Phát hành (niêm yết một công ty trên thị trường chứng khoán)
上市公司
shàngshì gōngsī
Danh từ
Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
交易
jiāoyì
Danh từ/Động từ
Giao dịch
监管
jiānguǎn
Động từ
Trông nom, giám sát
上涨
shàngzhǎng
Động từ
Tăng lên
销售
xiāoshòu
Danh từ/Động từ
Bán
走势
zǒushì
Danh từ
Xu hướng
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
个股
gègǔ
Danh từ
Cổ phần riêng lẻ
发行
fāxíng
Động từ
Phát hành
资产
zīchǎn
Danh từ
Vốn, tài sản
品牌
pǐnpái
Danh từ
Thương hiệu, nhãn hiệu
保险
bǎoxiǎn
Danh từ
Bảo hiểm
交货时间
jiāo huò shíjiān
Danh từ
Thời gian giao hàng
交货地点
jiāo huò dìdiǎn
Danh từ
Địa điểm giao hàng
交货方式
jiāo huò fāngshì
Danh từ
Phương thức giao hàng
货物运费
huòwù yùnfèi
Danh từ
Phí vận chuyển hàng hóa
货物保管费
huòwù bǎoguǎn fèi
Danh từ
Phí bảo quản hàng hóa
工厂交货
gōngchǎng jiāo huò
Danh từ
Giao hàng tại xưởng
(启运港)船边交货
(Qǐyùn gǎng) chuán biān jiāo huò
Danh từ
Giao dọc mạn tàu
船上交货
chuánshàng jiāo huò
Danh từ
Giao hàng trên tàu
货交承运人(指定地点)
huò jiāo chéngyùn rén (zhǐdìng dìdiǎn)
Danh từ
Giao cho người vận tải
仓库交货
cāngkù jiāo huò
Danh từ
Giao hàng tại kho
边境交货
biānjìng jiāo huò
Danh từ
Giao tại biên giới
近期交货
jìnqí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng vào thời gian gần, giao hạn gần
远期交货
yuǎn qí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng về sau, giao sau
定期交货
dìngqí jiāo huò
Danh từ
Giao hàng định kỳ
消费者
xiāofèi zhě
Danh từ
Khách hàng
采购
cǎigòu
Danh từ/Động từ
Mua hàng, thu mua
供应
gōngyìng
Danh từ/Động từ
Cung ứng, cung cấp
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
市场
shìchǎng
Danh từ
Thị trường
市场营销
shìchǎng yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị, marketing
物流
wùliú
Danh từ
Logistics, vận chuyển hàng hóa
分销
fēnxiāo
Danh từ/Động từ
Phân phối, phân phối hàng hóa
生产
shēngchǎn
Danh từ/Động từ
Sản xuất
生产线
shēngchǎnxiàn
Danh từ
Dây chuyền sản xuất
生产成本
shēngchǎn chéngběn
Danh từ
Chi phí sản xuất
进口
jìnkǒu
Danh từ/Động từ
Nhập khẩu
出口
chūkǒu
Danh từ/Động từ
Xuất khẩu
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
贸易
màoyì
Danh từ
Thương mại, buôn bán
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
自由贸易
zìyóu màoyì
Danh từ
Thương mại tự do
关税壁垒
guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản thuế quan
非关税壁垒
fēi guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản phi thuế quan
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Khu kinh tế đặc biệt
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
出口许可证
chūkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép xuất khẩu
海关
hǎiguān
Danh từ
Hải quan
货运代理
huòyùn dàilǐ
Danh từ
Đại lý vận chuyển hàng hóa
运输合同
yùnshū hétóng
Danh từ
Hợp đồng vận chuyển
托运
tuōyùn
Động từ
Gửi vận chuyển (hàng hóa)
保险费
bǎoxiǎn fèi
Danh từ
Phí bảo hiểm
违约
wéiyuē
Động từ
Vi phạm hợp đồng
违约金
wéiyuē jīn
Danh từ
Tiền phạt vi phạm hợp đồng
竞争
jìngzhēng
Danh từ/Động từ
Cạnh tranh
竞争对手
jìngzhēng duìshǒu
Danh từ
Đối thủ cạnh tranh
独家代理
dújiā dàilǐ
Danh từ
Đại lý độc quyền
经销商
jīngxiāo shāng
Danh từ
Nhà phân phối, đại lý kinh doanh
促销
cùxiāo
Danh từ/Động từ
Khuyến mãi, xúc tiến bán hàng
返利
fǎnlì
Danh từ/Động từ
Hoàn tiền, hoàn chiết khấu
现金流
xiànjīn liú
Danh từ
Dòng tiền
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
利润
lìrùn
Danh từ
Lợi nhuận
毛利
máolì
Danh từ
Lợi nhuận gộp
净利
jìnglì
Danh từ
Lợi nhuận ròng
预算
yùsuàn
Danh từ
Ngân sách, dự toán
资金
zījīn
Danh từ
Vốn, quỹ
投资
tóuzī
Danh từ/Động từ
Đầu tư
投资回报
tóuzī huíbào
Danh từ
Lợi tức đầu tư (ROI)
资本
zīběn
Danh từ
Tư bản, vốn
资产
zīchǎn
Danh từ
Tài sản
固定资产
gùdìng zīchǎn
Danh từ
Tài sản cố định
流动资产
liúdòng zīchǎn
Danh từ
Tài sản lưu động
负债
fùzhài
Danh từ
Nợ phải trả
长期负债
chángqī fùzhài
Danh từ
Nợ dài hạn
短期负债
duǎnqī fùzhài
Danh từ
Nợ ngắn hạn
贷款
dàikuǎn
Danh từ/Động từ
Khoản vay, vay vốn
银行贷款
yínháng dàikuǎn
Danh từ
Khoản vay ngân hàng
利息
lìxī
Danh từ
Lãi suất, tiền lãi
利率
lìlǜ
Danh từ
Tỷ lệ lãi suất
财政
cáizhèng
Danh từ
Tài chính, ngân sách nhà nước
预算赤字
yùsuàn chìzì
Danh từ
Thâm hụt ngân sách
税收
shuìshōu
Danh từ
Thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp
增值税
zēngzhí shuì
Danh từ
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
所得税
suǒdé shuì
Danh từ
Thuế thu nhập
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
财报
cáibào
Danh từ
Báo cáo tài chính
年度报告
niándù bàogào
Danh từ
Báo cáo hàng năm
现金流量表
xiànjīn liúliàng biǎo
Danh từ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
损益表
sǔnyì biǎo
Danh từ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
股份
gǔfèn
Danh từ
Cổ phần
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
股东
gǔdōng
Danh từ
Cổ đông
股权
gǔquán
Danh từ
Quyền cổ đông, quyền sở hữu cổ phần
证券
zhèngquàn
Danh từ
Chứng khoán
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
证券交易
zhèngquàn jiāoyì
Danh từ
Giao dịch chứng khoán
证券公司
zhèngquàn gōngsī
Danh từ
Công ty chứng khoán
交易所
jiāoyì suǒ
Danh từ
Sàn giao dịch
股票市场
gǔpiào shìchǎng
Danh từ
Thị trường cổ phiếu
股票交易
gǔpiào jiāoyì
Danh từ
Giao dịch cổ phiếu
期货
qīhuò
Danh từ
Hợp đồng tương lai
期权
qīquán
Danh từ
Quyền chọn (options)
基金
jījīn
Danh từ
Quỹ đầu tư
风险投资
fēngxiǎn tóuzī
Danh từ
Đầu tư mạo hiểm
私募股权
sīmù gǔquán
Danh từ
Vốn cổ phần tư nhân
市场份额
shìchǎng fèn'é
Danh từ
Thị phần
市场营销
shìchǎng yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị thị trường
品牌推广
pǐnpái tuīguǎng
Danh từ/Động từ
Quảng bá thương hiệu
品牌战略
pǐnpái zhànlüè
Danh từ
Chiến lược thương hiệu
市场定位
shìchǎng dìngwèi
Danh từ
Định vị thị trường
消费者行为
xiāofèizhě xíngwéi
Danh từ
Hành vi người tiêu dùng
客户满意度
kèhù mǎnyì dù
Danh từ
Mức độ hài lòng của khách hàng
竞争对手
jìngzhēng duìshǒu
Danh từ
Đối thủ cạnh tranh
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
价格策略
jiàgé cèlüè
Danh từ
Chiến lược giá cả
促销活动
cùxiāo huódòng
Danh từ
Hoạt động khuyến mãi
广告投放
guǎnggào tóufàng
Danh từ
Đặt quảng cáo
品牌忠诚度
pǐnpái zhōngchéng dù
Danh từ
Độ trung thành với thương hiệu
渠道管理
qúdào guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý kênh phân phối
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
物流管理
wùliú guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý hậu cần
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
网络营销
wǎngluò yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị trực tuyến
搜索引擎优化
sōusuǒ yǐnqíng yōuhuà
Danh từ
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO)
在线广告
zàixiàn guǎnggào
Danh từ
Quảng cáo trực tuyến
社交媒体营销
shèjiāo méitǐ yíngxiāo
Danh từ
Tiếp thị mạng xã hội
电子支付
diànzǐ zhīfù
Danh từ
Thanh toán điện tử
移动支付
yídòng zhīfù
Danh từ
Thanh toán di động
互联网金融
hùliánwǎng jīnróng
Danh từ
Tài chính internet
区块链技术
qūkuài liàn jìshù
Danh từ
Công nghệ blockchain
数字货币
shùzì huòbì
Danh từ
Tiền kỹ thuật số
人工智能
réngōng zhìnéng
Danh từ
Trí tuệ nhân tạo
大数据分析
dà shùjù fēnxī
Danh từ
Phân tích dữ liệu lớn
云计算
yún jìsuàn
Danh từ
Điện toán đám mây
供应链管理
gōngyìng liàn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý chuỗi cung ứng
物流成本
wùliú chéngběn
Danh từ
Chi phí hậu cần
国际贸易
guójì màoyì
Danh từ
Thương mại quốc tế
进出口
jìnchūkǒu
Danh từ
Xuất nhập khẩu
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
自由贸易区
zìyóu màoyì qū
Danh từ
Khu vực thương mại tự do
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Đặc khu kinh tế
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
供应商
gōngyìng shāng
Danh từ
Nhà cung cấp
采购
cǎigòu
Danh từ/Động từ
Mua hàng, thu mua
订单管理
dìngdān guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý đơn hàng
库存管理
kùcún guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tồn kho
生产计划
shēngchǎn jìhuà
Danh từ
Kế hoạch sản xuất
质量控制
zhìliàng kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát chất lượng
客户关系管理
kèhù guānxì guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
售后服务
shòuhòu fúwù
Danh từ
Dịch vụ sau bán hàng
业务拓展
yèwù tuòzhǎn
Danh từ
Mở rộng kinh doanh
市场调查
shìchǎng diàochá
Danh từ
Nghiên cứu thị trường
经济周期
jīngjì zhōuqī
Danh từ
Chu kỳ kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
外汇交易
wàihuì jiāoyì
Danh từ
Giao dịch ngoại hối
利润率
lìrùn lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận
成本控制
chéngběn kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát chi phí
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
资产负债表
zīchǎn fùzhài biǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
现金流量
xiànjīn liúliàng
Danh từ
Dòng tiền
投资
tóuzī
Danh từ/Động từ
Đầu tư
股市
gǔshì
Danh từ
Thị trường chứng khoán
股票
gǔpiào
Danh từ
Cổ phiếu
债券
zhàiquàn
Danh từ
Trái phiếu
风险管理
fēngxiǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý rủi ro
资本运作
zīběn yùnzuò
Danh từ
Vận hành vốn
资产管理
zīchǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tài sản
融资
róngzī
Danh từ/Động từ
Huy động vốn, tài trợ
贷款
dàikuǎn
Danh từ/Động từ
Khoản vay, vay vốn
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
经济增长
jīngjì zēngzhǎng
Danh từ
Tăng trưởng kinh tế
产业链
chǎnyè liàn
Danh từ
Chuỗi ngành công nghiệp
创业
chuàngyè
Danh từ/Động từ
Khởi nghiệp
企业家精神
qǐyèjiā jīngshén
Danh từ
Tinh thần doanh nhân
营销策略
yíngxiāo cèlüè
Danh từ
Chiến lược marketing
品牌管理
pǐnpái guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý thương hiệu
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
B2B (企业对企业)
qǐyè duì qǐyè
Danh từ
Mô hình kinh doanh B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp)
B2C (企业对消费者)
qǐyè duì xiāofèi zhě
Danh từ
Mô hình kinh doanh B2C (Doanh nghiệp với Khách hàng)
O2O (线上到线下)
xiànshàng dào xiànxià
Danh từ
Mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline)
供应链金融
gōngyìng liàn jīnróng
Danh từ
Tài chính chuỗi cung ứng
物流管理
wùliú guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý logistics
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
出口退税
chūkǒu tuìshuì
Danh từ
Hoàn thuế xuất khẩu
关税减免
guānshuì jiǎnmiǎn
Danh từ
Miễn giảm thuế quan
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
国际投资
guójì tóuzī
Danh từ
Đầu tư quốc tế
直接投资
zhíjiē tóuzī
Danh từ
Đầu tư trực tiếp
间接投资
jiànjiē tóuzī
Danh từ
Đầu tư gián tiếp
外商投资
wàishāng tóuzī
Danh từ
Đầu tư nước ngoài
外资企业
wàizī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn nước ngoài
合资企业
hézī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp liên doanh
独资企业
dúzī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
免税
miǎnshuì
Danh từ/Động từ
Miễn thuế
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
贸易协定
màoyì xiédìng
Danh từ
Hiệp định thương mại
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Đặc khu kinh tế
自由贸易区
zìyóu màoyì qū
Danh từ
Khu thương mại tự do
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
经济一体化
jīngjì yìtǐhuà
Danh từ
Hội nhập kinh tế
经济复苏
jīngjì fùsū
Danh từ
Phục hồi kinh tế
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
通货紧缩
tōnghuò jǐnsuō
Danh từ
Giảm phát
汇率
huìlǜ
Danh từ
Tỷ giá hối đoái
货币贬值
huòbì biǎnzhí
Danh từ
Đồng tiền mất giá
货币升值
huòbì shēngzhí
Danh từ
Đồng tiền tăng giá
经济结构调整
jīngjì jiégòu tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
生产成本
shēngchǎn chéngběn
Danh từ
Chi phí sản xuất
运营成本
yùnyíng chéngběn
Danh từ
Chi phí vận hành
利润率
lìrùn lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận
经济周期
jīngjì zhōuqī
Danh từ
Chu kỳ kinh tế
供需关系
gōng xū guānxì
Danh từ
Quan hệ cung cầu
资源配置
zīyuán pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài nguyên
产业升级
chǎnyè shēngjí
Danh từ
Nâng cấp ngành công nghiệp
经济增长率
jīngjì zēngzhǎng lǜ
Danh từ
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
经济结构
jīngjì jiégòu
Danh từ
Cơ cấu kinh tế
产业结构
chǎnyè jiégòu
Danh từ
Cơ cấu ngành công nghiệp
国民生产总值
guómín shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
国内生产总值
guónèi shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
人均收入
rénjūn shōurù
Danh từ
Thu nhập bình quân đầu người
财政赤字
cáizhèng chìzì
Danh từ
Thâm hụt tài chính
预算盈余
yùsuàn yíngyú
Danh từ
Thặng dư ngân sách
进口税
jìnkǒu shuì
Danh từ
Thuế nhập khẩu
出口税
chūkǒu shuì
Danh từ
Thuế xuất khẩu
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
资本流动
zīběn liúdòng
Danh từ
Dòng vốn lưu động
直接融资
zhíjiē róngzī
Danh từ
Tài trợ trực tiếp
间接融资
jiànjiē róngzī
Danh từ
Tài trợ gián tiếp
企业并购
qǐyè bìnggòu
Danh từ
Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
经济犯罪
jīngjì fànzuì
Danh từ
Tội phạm kinh tế
价格指数
jiàgé zhǐshù
Danh từ
Chỉ số giá cả
生活成本
shēnghuó chéngběn
Danh từ
Chi phí sinh hoạt
生产率
shēngchǎnlǜ
Danh từ
Năng suất sản xuất
经济政策
jīngjì zhèngcè
Danh từ
Chính sách kinh tế
产业政策
chǎnyè zhèngcè
Danh từ
Chính sách công nghiệp
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
价格控制
jiàgé kòngzhì
Danh từ
Kiểm soát giá cả
经济干预
jīngjì gānyù
Danh từ
Can thiệp kinh tế
自由市场
zìyóu shìchǎng
Danh từ
Thị trường tự do
计划经济
jìhuà jīngjì
Danh từ
Kinh tế kế hoạch
市场经济
shìchǎng jīngjì
Danh từ
Kinh tế thị trường
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
贸易伙伴
màoyì huǒbàn
Danh từ
Đối tác thương mại
供应链
gōngyìng liàn
Danh từ
Chuỗi cung ứng
产业转移
chǎnyè zhuǎnyí
Danh từ
Dịch chuyển ngành công nghiệp
资本积累
zīběn jīlěi
Danh từ
Tích lũy vốn
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
投资回报
tóuzī huíbào
Danh từ
Lợi nhuận đầu tư
投资组合
tóuzī zǔhé
Danh từ
Danh mục đầu tư
贸易摩擦
màoyì mócā
Danh từ
Xung đột thương mại
经济衰退期
jīngjì shuāituì qī
Danh từ
Giai đoạn suy thoái kinh tế
经济复苏期
jīngjì fùsū qī
Danh từ
Giai đoạn phục hồi kinh tế
经济危机
jīngjì wēijī
Danh từ
Khủng hoảng kinh tế
经济泡沫
jīngjì pàomò
Danh từ
Bong bóng kinh tế
经济增长
jīngjì zēngzhǎng
Danh từ
Tăng trưởng kinh tế
经济萧条
jīngjì xiāotiáo
Danh từ
Suy thoái kinh tế
经济稳定
jīngjì wěndìng
Danh từ
Ổn định kinh tế
经济结构调整
jīngjì jiégòu tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
经济自由化
jīngjì zìyóuhuà
Danh từ
Tự do hóa kinh tế
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
经济复兴
jīngjì fùxīng
Danh từ
Phục hồi kinh tế
通货膨胀
tōnghuò péngzhàng
Danh từ
Lạm phát
通货紧缩
tōnghuò jǐnsuō
Danh từ
Giảm phát
货币贬值
huòbì biǎnzhí
Danh từ
Mất giá tiền tệ
货币升值
huòbì shēngzhí
Danh từ
Tăng giá tiền tệ
货币兑换
huòbì duìhuàn
Danh từ
Trao đổi tiền tệ
贸易壁垒
màoyì bìlěi
Danh từ
Rào cản thương mại
关税
guānshuì
Danh từ
Thuế quan
进口限制
jìnkǒu xiànzhì
Danh từ
Hạn chế nhập khẩu
出口配额
chūkǒu pèi'é
Danh từ
Hạn ngạch xuất khẩu
经济特区
jīngjì tèqū
Danh từ
Khu kinh tế đặc biệt
保税区
bǎoshuì qū
Danh từ
Khu vực bảo thuế
投资环境
tóuzī huánjìng
Danh từ
Môi trường đầu tư
外资企业
wàizī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn nước ngoài
合资企业
hézī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp liên doanh
独资企业
dúzī qǐyè
Danh từ
Doanh nghiệp vốn riêng
股市波动
gǔshì bōdòng
Danh từ
Biến động thị trường chứng khoán
股票市场
gǔpiào shìchǎng
Danh từ
Thị trường cổ phiếu
债券市场
zhàiquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường trái phiếu
基金管理
jījīn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quỹ
资产配置
zīchǎn pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài sản
资产负债表
zīchǎn fùzhàibiǎo
Danh từ
Bảng cân đối kế toán
利润表
lìrùn biǎo
Danh từ
Báo cáo lợi nhuận
现金流量表
xiànjīn liúliàng biǎo
Danh từ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
财务报表
cáiwù bàobiǎo
Danh từ
Báo cáo tài chính
资产管理
zīchǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý tài sản
资本投资
zīběn tóuzī
Danh từ
Đầu tư vốn
资本回报率
zīběn huíbào lǜ
Danh từ
Tỷ suất hoàn vốn
财政政策
cáizhèng zhèngcè
Danh từ
Chính sách tài chính
货币政策
huòbì zhèngcè
Danh từ
Chính sách tiền tệ
利率调整
lìlǜ tiáozhěng
Danh từ
Điều chỉnh lãi suất
通胀率
tōngzhàng lǜ
Danh từ
Tỷ lệ lạm phát
经济增长率
jīngjì zēngzhǎng lǜ
Danh từ
Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
国民生产总值
guómín shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
国内生产总值
guónèi shēngchǎn zǒngzhí
Danh từ
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
贸易顺差
màoyì shùnchā
Danh từ
Thặng dư thương mại
贸易逆差
màoyì nìchā
Danh từ
Thâm hụt thương mại
关税壁垒
guānshuì bìlěi
Danh từ
Rào cản thuế quan
贸易自由化
màoyì zìyóuhuà
Danh từ
Tự do hóa thương mại
经济体制改革
jīngjì tǐzhì gǎigé
Danh từ
Cải cách thể chế kinh tế
市场经济
shìchǎng jīngjì
Danh từ
Kinh tế thị trường
计划经济
jìhuà jīngjì
Danh từ
Kinh tế kế hoạch
混合经济
hùnhé jīngjì
Danh từ
Kinh tế hỗn hợp
产业结构
chǎnyè jiégòu
Danh từ
Cơ cấu ngành công nghiệp
资源配置
zīyuán pèizhì
Danh từ
Phân bổ tài nguyên
供应链管理
gōngyìngliàn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý chuỗi cung ứng
物流成本
wùliú chéngběn
Danh từ
Chi phí hậu cần
电子商务
diànzǐ shāngwù
Danh từ
Thương mại điện tử
线上支付
xiànshàng zhīfù
Danh từ
Thanh toán trực tuyến
移动支付
yídòng zhīfù
Danh từ
Thanh toán di động
金融科技
jīnróng kējì
Danh từ
Công nghệ tài chính (Fintech)
风险管理
fēngxiǎn guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý rủi ro
财务分析
cáiwù fēnxī
Danh từ
Phân tích tài chính
投资回报率
tóuzī huíbào lǜ
Danh từ
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI)
证券市场
zhèngquàn shìchǎng
Danh từ
Thị trường chứng khoán
股票交易
gǔpiào jiāoyì
Danh từ
Giao dịch cổ phiếu
债券
zhàiquàn
Danh từ
Trái phiếu
期货
qīhuò
Danh từ
Hợp đồng tương lai
外汇市场
wàihuì shìchǎng
Danh từ
Thị trường ngoại hối
汇率波动
huìlǜ bōdòng
Danh từ
Biến động tỷ giá hối đoái
金融危机
jīnróng wēijī
Danh từ
Khủng hoảng tài chính
资本市场
zīběn shìchǎng
Danh từ
Thị trường vốn
经济衰退
jīngjì shuāituì
Danh từ
Suy thoái kinh tế
经济复苏
jīngjì fùsū
Danh từ
Phục hồi kinh tế
价格波动
jiàgé bōdòng
Danh từ
Biến động giá cả
消费者行为
xiāofèizhě xíngwéi
Danh từ
Hành vi người tiêu dùng
市场调研
shìchǎng tiáoyán
Danh từ
Nghiên cứu thị trường
广告策略
guǎnggào cèlüè
Danh từ
Chiến lược quảng cáo
营销渠道
yíngxiāo qúdào
Danh từ
Kênh tiếp thị
品牌推广
pǐnpái tuīguǎng
Danh từ
Quảng bá thương hiệu
客户关系管理
kèhù guānxì guǎnlǐ
Danh từ
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
供应商
gōngyìngshāng
Danh từ
Nhà cung cấp
采购订单
cǎigòu dìngdān
Danh từ
Đơn đặt hàng mua
物流配送
wùliú pèisòng
Danh từ
Phân phối hậu cần
进口关税
jìnkǒu guānshuì
Danh từ
Thuế nhập khẩu
出口退税
chūkǒu tuìshuì
Danh từ
Hoàn thuế xuất khẩu
电子发票
diànzǐ fāpiào
Danh từ
Hóa đơn điện tử
商业合同
shāngyè hétóng
Danh từ
Hợp đồng thương mại
违约责任
wéiyuē zérèn
Danh từ
Trách nhiệm vi phạm hợp đồng
经济制裁
jīngjì zhìcái
Danh từ
Trừng phạt kinh tế
经济合作
jīngjì hézuò
Danh từ
Hợp tác kinh tế
供应链优化
gōngyìngliàn yōuhuà
Danh từ
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng
数字货币
shùzì huòbì
Danh từ
Tiền kỹ thuật số
竞争优势
jìngzhēng yōushì
Danh từ
Lợi thế cạnh tranh
贸易谈判
màoyì tánpàn
Danh từ
Đàm phán thương mại
经济全球化
jīngjì quánqiúhuà
Danh từ
Toàn cầu hóa kinh tế
进口许可证
jìnkǒu xǔkězhèng
Danh từ
Giấy phép nhập khẩu
贸易保护主义
màoyì bǎohù zhǔyì
Danh từ
Chủ nghĩa bảo hộ thương mại
经济发展战略
jīngjì fāzhǎn zhànlüè
Danh từ
Chiến lược phát triển kinh tế
财务杠杆
cáiwù gànggǎn
Danh từ
Đòn bẩy tài chính
负债经营
fùzhài jīngyíng
Danh từ
Hoạt động kinh doanh dựa trên nợ
Một số mẫu câu thường sử dụng trong tiếng Trung thương mại
Bên cạnh từ vựng, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Những câu nói này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế như trao đổi hợp đồng, thảo luận giá cả hay làm việc với đối tác nước ngoài.
Mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại
Mỗi lĩnh vực trong thương mại đều có những thuật ngữ và cách diễn đạt riêng. Việc hiểu rõ các mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, đặc biệt là khi làm việc trong các ngành như xuất nhập khẩu, tài chính hay quản lý chuỗi cung ứng.
为了增强我们在贵国市场的竞争力,我们希望能建立长期稳定的贸易合作。
/Wèile zēngqiáng wǒmen zài guì guó shìchǎng de jìngzhēng lì, wǒmen xīwàng néng jiànlì chángqí wěndìng de màoyì hézuò./
Để tăng cường khả năng cạnh tranh của chúng tôi tại thị trường nước bạn, chúng tôi hy vọng có thể thiết lập một mối quan hệ hợp tác thương mại lâu dài và ổn định.
我们希望双方能在公平互惠的基础上建立良好的商业合作关系。
/Wǒmen xīwàng shuāngfāng néng zài gōngpíng hùhuì de jīchǔ shàng jiànlì liánghǎo de shāngyè hézuò guānxì./
Chúng tôi hy vọng hai bên có thể xây dựng một mối quan hệ hợp tác kinh doanh tốt đẹp trên cơ sở công bằng và cùng có lợi.
请尽快提供你们的最新报价,以便我们做出采购决策。
/Qǐng jǐnkuài tígōng nǐmen de zuìxīn bàojià, yǐbiàn wǒmen zuòchū cǎigòu juécè./
Vui lòng gửi báo giá mới nhất của bạn càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể đưa ra quyết định mua hàng.
目前,我们正在寻找优质的供应商,希望有机会与贵公司合作。
/Mùqián, wǒmen zhèngzài xúnzhǎo yōuzhì de gōngyìngshāng, xīwàng yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī hézuò./
Hiện tại, chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp chất lượng cao và hy vọng có cơ hội hợp tác với công ty bạn.
我们期望与贵公司建立长期的合作关系,并共同拓展市场。
/Wǒmen qīwàng yǔ guì gōngsī jiànlì chángqí de hézuò guānxì, bìng gòngtóng tuòzhǎn shìchǎng./
Chúng tôi mong muốn thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với công ty bạn và cùng nhau mở rộng thị trường.
请贵公司提供详细的产品目录和价格,以便我们参考和选择。
/Qǐng guì gōngsī tígōng xiángxì de chǎnpǐn mùlù hé jiàgé, yǐbiàn wǒmen cānkǎo hé xuǎnzé./
Vui lòng cung cấp danh mục sản phẩm chi tiết và bảng giá để chúng tôi tham khảo và lựa chọn.
我们希望能在质量保证的前提下,以合理的价格达成合作。
/Wǒmen xīwàng néng zài zhìliàng bǎozhèng de qiántí xià, yǐ hélǐ de jiàgé dáchéng hézuò./
Chúng tôi mong muốn hợp tác trên cơ sở đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý.
若贵公司能够提供更具竞争力的价格,我们愿意进一步洽谈合作。
/Ruò guì gōngsī nénggòu tígōng gèng jù jìngzhēng lì de jiàgé, wǒmen yuànyì jìnyībù qiàtán hézuò./
Nếu công ty bạn có thể cung cấp mức giá cạnh tranh hơn, chúng tôi sẵn sàng thảo luận thêm về hợp tác.
我们希望订单能够按时交付,并确保符合双方商定的质量标准。
/Wǒmen xīwàng dìngdān nénggòu ànshí jiāofù, bìng quèbǎo fúhé shuāngfāng shāngdìng de zhìliàng biāozhǔn./
Chúng tôi mong rằng đơn hàng sẽ được giao đúng hạn và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
我们期待与贵公司达成双赢合作,共同开拓更广阔的市场。
/Wǒmen qídài yǔ guì gōngsī dáchéng shuāngyíng hézuò, gòngtóng kāituò gèng guǎngkuò de shìchǎng./
Chúng tôi mong muốn đạt được sự hợp tác đôi bên cùng có lợi với công ty bạn và cùng nhau khai thác thị trường rộng lớn hơn.
Nắm vững một số câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại thường dùng
Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong giao dịch và đàm phán
Trong giao dịch kinh doanh, việc thương lượng và đàm phán là kỹ năng quan trọng. Việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại trong đàm phán sẽ giúp bạn đạt được những thỏa thuận có lợi và tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác Trung Quốc.
这个价格可以再商量一下吗?
/Zhège jiàgé kěyǐ zài shāngliáng yīxià ma?/
Mức giá này có thể thương lượng thêm được không?
请提供最新的报价单,以便我们进行比较。
/Qǐng tígōng zuìxīn de bàojià dān, yǐbiàn wǒmen jìnxíng bǐjiào./
Vui lòng cung cấp bảng báo giá mới nhất để chúng tôi có thể so sánh.
这款产品的材质和性能如何?
/Zhè kuǎn chǎnpǐn de cáizhì hé xìngnéng rúhé?/
Chất liệu và hiệu suất của sản phẩm này như thế nào?
我们希望在大批量采购时能享受更优惠的折扣。
/Wǒmen xīwàng zài dà pīliàng cǎigòu shí néng xiǎngshòu gèng yōuhuì de zhékòu./
Chúng tôi mong có thể nhận được mức chiết khấu tốt hơn khi đặt hàng số lượng lớn.
请确认订单的预计交货时间。
/Qǐng quèrèn dìngdān de yùjì jiāohuò shíjiān./
Vui lòng xác nhận thời gian giao hàng dự kiến cho đơn hàng.
如果我们长期合作,贵公司是否可以提供更好的价格?
/Rúguǒ wǒmen chángqí hézuò, guì gōngsī shìfǒu kěyǐ tígōng gèng hǎo de jiàgé?/
Nếu chúng tôi hợp tác lâu dài, công ty bạn có thể đưa ra mức giá tốt hơn không?
请告诉我们支付方式和具体的结算条件。
/Qǐng gàosù wǒmen zhīfù fāngshì hé jùtǐ de jiésuàn tiáojiàn./
Vui lòng cho chúng tôi biết phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán cụ thể.
这批货物的包装符合国际标准吗?
/Zhè pī huòwù de bāozhuāng fúhé guójì biāozhǔn ma?/
Lô hàng này có được đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế không?
请提供该产品的详细规格和技术参数。
/Qǐng tígōng gāi chǎnpǐn de xiángxì guīgé hé jìshù cānshù./
Vui lòng cung cấp thông số kỹ thuật chi tiết của sản phẩm này.
我们希望能够签订长期供货协议,以确保稳定的供应链。
/Wǒmen xīwàng nénggòu qiāndìng chángqí gōnghuò xiéyì, yǐ quèbǎo wěndìng de gōngyìng liàn./
Chúng tôi hy vọng có thể ký kết thỏa thuận cung ứng dài hạn để đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định.
Khi giao dịch và đám phán bạn nên sử dụng một số mẫu câu sau một cách trang trọng, lịch sự
Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing, quảng cáo
Marketing và quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh số và mở rộng thị trường. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing sẽ giúp bạn triển khai chiến lược truyền thông hiệu quả, thu hút khách hàng mục tiêu và phát triển thương hiệu.
我们即将启动全新的品牌推广活动。
/Wǒmen jíjiāng qǐdòng quánxīn de pǐnpái tuīguǎng huódòng./
Chúng tôi sắp triển khai chiến dịch quảng bá thương hiệu hoàn toàn mới.
这个市场的发展潜力非常广阔。
/Zhège shìchǎng de fāzhǎn qiánlì fēicháng guǎngkuò./
Tiềm năng phát triển của thị trường này rất rộng lớn.
提高品牌影响力是我们当前的主要目标。
/Tígāo pǐnpái yǐngxiǎnglì shì wǒmen dāngqián de zhǔyào mùbiāo./
Tăng cường sức ảnh hưởng của thương hiệu là mục tiêu chính của chúng tôi hiện tại.
请问贵公司最近是否有特别的促销方案?
/Qǐngwèn guì gōngsī zuìjìn shìfǒu yǒu tèbié de cùxiāo fāng'àn?/
Xin hỏi công ty bạn có chương trình khuyến mãi đặc biệt nào gần đây không?
选择合适的营销策略能够有效提升销量。
/Xuǎnzé héshì de yíngxiāo cèlüè nénggòu yǒuxiào tíshēng xiāoliàng./
Lựa chọn chiến lược tiếp thị phù hợp có thể giúp tăng doanh số hiệu quả.
我们希望通过社交媒体来增强品牌的市场竞争力。
/Wǒmen xīwàng tōngguò shèjiāo méitǐ lái zēngqiáng pǐnpái de shìchǎng jìngzhēnglì./
Chúng tôi mong muốn sử dụng mạng xã hội để tăng cường khả năng cạnh tranh của thương hiệu.
你认为哪种广告形式最能吸引目标客户?
/Nǐ rènwéi nǎ zhǒng guǎnggào xíngshì zuì néng xīyǐn mùbiāo kèhù?/
Bạn nghĩ loại hình quảng cáo nào thu hút khách hàng mục tiêu nhất?
我们计划开展一项线上与线下结合的营销活动。
/Wǒmen jìhuà kāizhǎn yī xiàng xiànshàng yǔ xiànxià jiéhé de yíngxiāo huódòng./
Chúng tôi dự định tổ chức một chiến dịch tiếp thị kết hợp trực tuyến và ngoại tuyến.
在竞争激烈的市场环境中,品牌差异化至关重要。
/Zài jìngzhēng jīliè de shìchǎng huánjìng zhōng, pǐnpái chāyì huà zhìguān zhòngyào./
Trong môi trường thị trường cạnh tranh khốc liệt, sự khác biệt hóa thương hiệu là vô cùng quan trọng.
我们的目标是通过精准营销吸引更多忠实客户。
/Wǒmen de mùbiāo shì tōngguò jīngzhǔn yíngxiāo xīyǐn gèng duō zhōngshí kèhù./
Mục tiêu của chúng tôi là thu hút nhiều khách hàng trung thành hơn thông qua tiếp thị chính xác.
Trong marketing cũng có một vài câu tiêu biểu để người khác nhanh chóng hiểu được mục tiêu của chiến dịch
Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại
Ngoài việc ghi nhớ từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại là cách tốt nhất để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong môi trường thương mại. Các mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại dưới đây sẽ giúp bạn làm quen với các tình huống thực tế như gặp gỡ đối tác, đặt hàng, thương lượng giá cả hay ký kết hợp đồng.
Hội thoại 1: Đàm phán giá cả và đơn hàng
A: 早上好!很高兴能和您交流。最近生意怎么样?
(Zǎoshang hǎo! Hěn gāoxìng néng hé nín jiāoliú. Zuìjìn shēngyì zěnme yàng?)
Chào buổi sáng! Rất vui được trao đổi với anh. Công việc kinh doanh dạo này thế nào?
B: 还不错,谢谢关心。我们正在寻找新的供应商,以便优化采购成本。
(Hái búcuò, xièxiè guānxīn. Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xīn de gōngyìngshāng, yǐbiàn yōuhuà cǎigòu chéngběn.)
Cũng khá ổn, cảm ơn anh đã hỏi. Chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp mới để tối ưu hóa chi phí mua hàng.
A: 这听起来很棒!我们有优质的产品和有竞争力的价格。请问您对哪类产品感兴趣?
(Zhè tīngqǐlái hěn bàng! Wǒmen yǒu yōuzhì de chǎnpǐn hé yǒu jìngzhēnglì de jiàgé. Qǐngwèn nín duì nǎ lèi chǎnpǐn gǎn xìngqù?)
Nghe thật tuyệt! Bên tôi có sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Anh quan tâm đến loại sản phẩm nào?
B: 我们想订购一批高端电子产品,您可以给我们一个详细的报价吗?
(Wǒmen xiǎng dìnggòu yī pī gāoduān diànzǐ chǎnpǐn, nín kěyǐ gěi wǒmen yīgè xiángxì de bàojià ma?)
Chúng tôi muốn đặt một lô sản phẩm điện tử cao cấp, anh có thể cung cấp cho chúng tôi bảng báo giá chi tiết không?
A: 当然!我会尽快发送报价单,同时如果您需要样品,我们可以免费提供。
(Dāngrán! Wǒ huì jǐnkuài fāsòng bàojià dān, tóngshí rúguǒ nín xūyào yàngpǐn, wǒmen kěyǐ miǎnfèi tígōng.)
Tất nhiên! Tôi sẽ gửi bảng báo giá sớm nhất có thể. Nếu anh cần mẫu, chúng tôi có thể cung cấp miễn phí.
B: 太好了!请把报价和产品规格发给我,我们尽快评估。
(Tài hǎo le! Qǐng bǎ bàojià hé chǎnpǐn guīgé fā gěi wǒ, wǒmen jǐnkuài pínggū.)
Tuyệt vời! Hãy gửi cho tôi báo giá cùng thông số sản phẩm, chúng tôi sẽ xem xét sớm nhất.
Một số mẫu hội thoại về chủ đề tiếng Trung thương mại
Hội thoại 2: Thương lượng điều kiện vận chuyển
A: 您好!感谢您对我们的产品感兴趣。请问您的订单计划何时发货?
(Nín hǎo! Gǎnxiè nín duì wǒmen de chǎnpǐn gǎn xìngqù. Qǐngwèn nín de dìngdān jìhuà héshí fāhuò?)
Chào anh! Cảm ơn anh đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Anh dự định khi nào muốn giao hàng?
B: 我们希望在下个月初收到货物。贵公司可以按时交货吗?
(Wǒmen xīwàng zài xià gè yuè chū shōudào huòwù. Guì gōngsī kěyǐ àn shí jiāohuò ma?)
Chúng tôi muốn nhận hàng vào đầu tháng sau. Công ty anh có thể giao đúng thời hạn không?
A: 没问题!我们可以在两周内安排出货,请问您希望使用哪种运输方式?
(Méi wèntí! Wǒmen kěyǐ zài liǎng zhōu nèi ānpái chūhuò, qǐngwèn nín xīwàng shǐyòng nǎ zhǒng yùnshū fāngshì?)
Không vấn đề gì! Chúng tôi có thể xuất hàng trong vòng hai tuần. Anh muốn sử dụng phương thức vận chuyển nào?
B: 由于订单较大,我们倾向于海运,请提供CIF价格。
(Yóuyú dìngdān jiào dà, wǒmen qīngxiàng yú hǎiyùn, qǐng tígōng CIF jiàgé.)
Vì đơn hàng khá lớn, chúng tôi ưu tiên vận chuyển đường biển. Hãy cung cấp giá CIF giúp tôi.
A: 明白了。我会根据目的港计算费用,并尽快发送详细报价给您。
(Míngbái le. Wǒ huì gēnjù mùdì gǎng jìsuàn fèiyòng, bìng jǐnkuài fāsòng xiángxì bàojià gěi nín.)
Hiểu rồi. Tôi sẽ tính toán chi phí dựa trên cảng đích và gửi báo giá chi tiết sớm nhất cho anh.
B: 好的,我们会仔细考虑。如果价格合适,我们会立即下单。
(Hǎo de, wǒmen huì zǐxì kǎolǜ. Rúguǒ jiàgé héshì, wǒmen huì lìjí xiàdān.)
Được, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng. Nếu giá hợp lý, chúng tôi sẽ đặt hàng ngay.
Tổng kết
Việc trang bị từ vựng tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế mà còn nâng cao khả năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh. Bằng cách học từ vựng, mẫu câu và thực hành hội thoại, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Hãy áp dụng ngay những kiến thức này để đạt hiệu quả tối đa trong công việc!
14/02/2025
135 Lượt xem

Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn?
Việc lựa chọn nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong tương lai. Trong bài viết này, Unica sẽ phân tích chi tiết về đặc điểm, mức độ phổ biến, cơ hội việc làm cũng như mức độ khó của từng ngôn ngữ, giúp bạn có cái nhìn tổng quan trước khi đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Giới thiệu đôi nét về tiếng Trung
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, với hàng trăm triệu người sử dụng. Không chỉ là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc, tiếng Trung còn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia và khu vực như Đài Loan, Singapore, Malaysia… Trước khi bắt đầu, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ này.
Một số đặc điểm của tiếng Trung
Tiếng Trung có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, từ hệ thống chữ viết, cách phát âm cho đến ngữ pháp. Chính vì vậy, để học tốt ngôn ngữ này, bạn cần hiểu rõ những đặc trưng cơ bản của nó. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tiếng Trung.
Về từ vựng, chữ viết
Tiếng Trung, còn được gọi là tiếng Hoa, là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Hệ thống ngôn ngữ này lấy tiếng Hán – ngôn ngữ của cộng đồng người Hán chiếm đa số tại Trung Quốc – làm tiêu chuẩn.
Chữ viết trong tiếng Trung được chia thành hai loại: chữ giản thể (đơn giản hơn, có thể viết nhanh) và chữ phồn thể (có nhiều nét, phức tạp và không thể lược bớt). Hiện nay, đa số người học tiếng Trung đều lựa chọn chữ giản thể vì tính ứng dụng cao.
Không giống như nhiều ngôn ngữ khác có bảng chữ cái, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình với hơn 4.000 ký tự phổ biến. Tuy nhiên, xét về phát âm và từ vựng, tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt, giúp người học dễ ghi nhớ hơn so với các ngôn ngữ khác như tiếng Nhật.
Về phát âm
Trong tiếng Trung, để đọc được các ký tự, người học cần sử dụng hệ thống phiên âm pinyin, được viết bằng chữ cái Latinh. Một số âm trong tiếng Trung có sự khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, khiến việc phát âm ban đầu có thể gặp khó khăn.
Ngôn ngữ này chỉ có bốn thanh điệu, vì vậy so với các ngôn ngữ có hệ thống phát âm phức tạp hơn, tiếng Trung vẫn được đánh giá là dễ học hơn. Dù việc phát âm đòi hỏi thời gian luyện tập, nhưng bù lại, ngữ pháp tiếng Trung khá đơn giản, có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt. Không giống như tiếng Nhật có kính ngữ phức tạp hay các ngôn ngữ phương Tây có sự biến đổi về động từ và danh từ, ngữ pháp tiếng Trung dễ tiếp cận hơn nhiều. Vì vậy, chỉ cần kiên trì luyện tập, người học hoàn toàn có thể làm chủ ngôn ngữ này một cách hiệu quả.
Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Trung
Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có những thuận lợi và thách thức riêng, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Dù có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt giúp người học tiếp thu nhanh hơn, nhưng chữ viết phức tạp và cách phát âm đặc trưng cũng đặt ra những thử thách nhất định.
Ưu điểm
Ngữ pháp và phát âm có nhiều điểm giống tiếng Việt, giúp người học dễ làm quen và ghi nhớ hơn so với tiếng Nhật.
Cơ hội việc làm rộng mở, đặc biệt là trong các công ty có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác với doanh nghiệp Trung Quốc.
Nhược điểm
Chữ viết khá phức tạp, đòi hỏi người học phải kiên trì rèn luyện mỗi ngày để ghi nhớ số lượng ký tự lớn.
Cần có lộ trình học tập rõ ràng để duy trì động lực và đảm bảo tiến bộ. Nếu không có kế hoạch học tập hợp lý, rất dễ cảm thấy nản chí.
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên thế giới
Giới thiệu đôi nét tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản, được sử dụng bởi hơn 125 triệu người. Đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất tại châu Á và có sức ảnh hưởng lớn trên toàn cầu nhờ sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và văn hóa Nhật Bản. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của tiếng Nhật.
Một số đặc điểm của tiếng Nhật
Tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, đặc biệt là hệ thống chữ viết và cấu trúc ngữ pháp. Đây là một trong những ngôn ngữ có độ khó cao, đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập đều đặn. Tuy nhiên, nếu nắm vững các nguyên tắc cơ bản, bạn sẽ thấy tiếng Nhật không quá khó như tưởng tượng.
Về bảng chữ cái
Tiếng Nhật có một hệ thống chữ viết đặc biệt, kết hợp đồng thời ba bảng chữ cái khác nhau. Điều này khiến ngôn ngữ này trở nên khá phức tạp đối với người mới học.
Kanji: Đây là hệ thống chữ có nguồn gốc từ chữ Hán, du nhập vào Nhật Bản từ nhiều thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, Kanji đã được biến đổi và phát triển theo phong cách riêng, tạo nên sự khác biệt đáng kể so với chữ Hán nguyên gốc.
Hiragana: Xuất hiện vào cuối thế kỷ IX, bảng chữ này được hình thành từ hệ thống chữ Kana. Hiragana là hệ chữ viết mềm mại, mang đậm nét truyền thống của Nhật Bản, thường được sử dụng trong văn viết thông thường và hỗ trợ cho Kanji trong các trường hợp cần thiết.
Katakana: Là bảng chữ cái tồn tại song song với Hiragana nhưng mang phong cách góc cạnh và đơn giản hơn. Katakana chủ yếu được dùng để phiên âm các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài, cũng như xuất hiện trong các tên riêng, địa danh hoặc thuật ngữ khoa học.
Việc nắm vững cả ba bảng chữ cái này là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai muốn học tiếng Nhật một cách bài bản.
Về từ vựng
Cũng như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật sở hữu một hệ thống từ vựng vô cùng phong phú. Từ vựng tiếng Nhật có sự kết hợp giữa các từ thuần Nhật, từ có nguồn gốc Hán và từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Nếu bạn đang ở trình độ sơ cấp, một trong những cột mốc quan trọng là học khoảng 1000 từ cơ bản để có thể giao tiếp đơn giản và hiểu được các nội dung thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Về ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, trong đó có những đặc trưng quan trọng sau:
Cấu trúc câu đảo ngược: Khác với tiếng Việt, trong tiếng Nhật, động từ thường đứng ở cuối câu. Điều này có thể gây khó khăn cho người học khi mới làm quen với ngôn ngữ này.
Chủ ngữ và vị ngữ linh hoạt: Trong tiếng Nhật, chủ ngữ có thể được lược bỏ nếu ngữ cảnh đã rõ ràng, giúp câu văn ngắn gọn và tự nhiên hơn.
Hệ thống kính ngữ phức tạp: Một trong những thử thách lớn nhất khi học tiếng Nhật là việc sử dụng kính ngữ. Tùy vào đối tượng giao tiếp, người nói phải lựa chọn từ vựng và cách diễn đạt phù hợp để thể hiện sự tôn trọng, điều này đòi hỏi sự hiểu biết và rèn luyện kỹ lưỡng.
Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Nhật
Ưu điểm
Nhật Bản có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế, giúp bạn có cơ hội du học với mức hỗ trợ tài chính cao.
Các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư mạnh mẽ vào nhiều quốc gia, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Nếu thông thạo tiếng Nhật, bạn sẽ có lợi thế lớn khi ứng tuyển vào các công ty này.
Nhược điểm
Hệ thống chữ viết gồm ba bảng chữ cái với hàng nghìn ký tự Kanji khiến quá trình học tập trở nên đầy thử thách.
Việc sử dụng kính ngữ trong giao tiếp yêu cầu người học phải hiểu rõ về văn hóa Nhật Bản, cũng như phân biệt cấp bậc trong từng tình huống.
Để đạt được trình độ sử dụng thành thạo, người học cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng.
Tiếng Nhật nổi tiếng với hệ thống chữ viết đặc biệt với ba bộ chữ khác nhau
Mức độ phổ biến của tiếng Trung và tiếng Nhật
Không thể phủ nhận rằng tiếng Trung có mức độ phổ biến rất cao, bởi đây là ngôn ngữ chính thức của quốc gia đông dân nhất thế giới. Với số lượng người sử dụng chỉ đứng sau tiếng Anh, tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất toàn cầu. Trong khi đó, tiếng Nhật có khoảng 130 triệu người sử dụng, thấp hơn gần 10 lần so với tiếng Trung khi xét theo tiêu chí có thể giao tiếp cơ bản.
Hiện nay, bên cạnh tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế bắt buộc, tiếng Trung được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn để học tập và phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, chính vì mức độ phổ biến cao, nguồn nhân lực biết tiếng Trung cũng dồi dào, dẫn đến sự cạnh tranh lớn trong thị trường việc làm. Do đó, mức lương cho các công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật.
Tiếng Trung có mức độ phổ biến cao hơn tiếng Nhật nhưng tiếng Nhật lại có thị trường công việc sôi động với mức lương thưởng cao hơn tiếng Trung
Cơ hội nghề nghiệp và mức lương khi học tiếng Trung và tiếng Nhật
Với hơn 14% dân số thế giới sử dụng tiếng Trung, mức độ phổ biến của ngôn ngữ này là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, chính vì có quá nhiều người học và sử dụng, mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động rất cao. Do đó, mức lương dành cho những công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Dễ dàng nhận thấy trên các nền tảng tuyển dụng, mức lương trung bình cho công việc liên quan đến tiếng Trung dao động từ 9 – 15 triệu đồng/tháng, trong khi những người thành thạo tiếng Nhật ở trình độ N2 có thể đạt mức lương trên 20 triệu đồng/tháng.
Xét về cơ hội việc làm, nhiều công ty đa quốc gia và tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài hiện yêu cầu tiếng Trung, chỉ xếp sau tiếng Anh. Hơn nữa, với xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất ra nước ngoài, các doanh nghiệp Trung Quốc đang tuyển dụng lao động nước ngoài với số lượng lớn, tạo nhiều cơ hội cho người học tiếng Trung.
Ở phía Nhật Bản, quốc gia này đã đầu tư khoảng 39,8 tỷ USD vào thị trường Việt Nam, đồng thời tuyển dụng một lượng lớn lao động Việt Nam mỗi năm để bù đắp sự thiếu hụt nhân sự do dân số già hóa. Nhờ đó, các chương trình học bổng du học và cơ hội việc làm tại Nhật Bản cũng nhiều hơn so với Trung Quốc. Đặc biệt, chính phủ Nhật đang áp dụng nhiều chính sách thu hút nhân tài, dẫn đến mức lương dành cho người biết tiếng Nhật cao hơn, tăng dần theo trình độ và bằng cấp. Vì vậy, nếu bạn tìm kiếm một công việc có mức thu nhập tốt và cơ hội phát triển lâu dài, tiếng Nhật sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn so với tiếng Trung.
Đây đều là hai thị trường có tiềm năng lớn đối với những người học ngôn ngữ
Người Việt nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung
Xác định mục tiêu của việc học ngôn ngữ
Việc lựa chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung phụ thuộc vào định hướng cá nhân và mục tiêu mà bạn hướng đến. Nếu bạn mong muốn du học tại Trung Quốc hoặc đang có ý định kinh doanh, nhập hàng từ Trung Quốc, thì học tiếng Trung sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn có kế hoạch du học Nhật Bản, tham gia xuất khẩu lao động hoặc tìm kiếm cơ hội trong các công ty Nhật Bản, thì việc học tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn.
Xác định rõ mục tiêu giúp bạn đi đúng hướng, tránh lãng phí thời gian và có thêm động lực để hoàn thành quá trình học một cách hiệu quả nhất.
Chi phí học tiếng Nhật và tiếng Trung
Cả tiếng Nhật và tiếng Trung đều là ngôn ngữ tượng hình, khác biệt so với hệ chữ Latinh của tiếng Việt và tiếng Anh. Vì vậy, để học tốt, tham gia các khóa đào tạo tại trung tâm sẽ là một lựa chọn hợp lý.
Về học phí, các khóa học tiếng Trung tại Việt Nam thường có chi phí thấp hơn so với tiếng Nhật. Trung bình, một khóa học tiếng Trung dao động từ 1.500.000 - 3.000.000 VNĐ, trong khi chi phí học tiếng Nhật thường trên 3.000.000 VNĐ cho một khóa.
Ngoài ra, nếu bạn có ý định du học, cần cân nhắc thêm về chi phí sinh hoạt và học tập. Theo ước tính, tổng chi phí du học Trung Quốc khoảng 11.000 USD/năm, trong khi tại Nhật Bản con số này có thể lên đến 30.000 USD/năm.
Việc lựa chọn học ngôn ngữ nào còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
Học tiếng Nhật hay tiếng Trung dễ hơn?
Ngữ pháp: Tiếng Trung có hệ thống ngữ pháp tương đối đơn giản, không chia động từ và không có danh từ biến cách. Trong khi đó, tiếng Nhật có cấu trúc phức tạp hơn nhiều với các quy tắc chia động từ theo thể, dạng kính ngữ, và trợ từ.
Phát âm: Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm, có nhiều từ phát âm tương tự tiếng Việt. Ngược lại, tiếng Nhật là ngôn ngữ đa âm, gần với các ngôn ngữ phương Tây, gây khó khăn hơn trong việc phát âm chuẩn.
Chữ viết: 50% chữ Hán (Kanji) trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ chữ Hán (Hanzi) của tiếng Trung. Nếu bạn học tiếng Trung trước, việc học Kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, 70% từ vựng tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Trung, giúp người học nhanh chóng nắm bắt cách đọc và viết chữ Hán.
Khả năng ứng dụng để học ngôn ngữ khác
Nếu bạn có kế hoạch học cả hai ngôn ngữ này, thứ tự học cũng ảnh hưởng đến quá trình tiếp thu. Tốt nhất, bạn nên học tiếng Trung trước, bởi chữ Hán (Hanzi) có nhiều nét tương đồng với Kanji trong tiếng Nhật. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian khi học Kanji – một trong những thử thách lớn nhất đối với người học tiếng Nhật.
Ngoài ra, tiếng Trung có nhiều điểm chung với tiếng Việt về mặt ngữ pháp và cách đặt câu. Ví dụ, cụm từ “bầu trời” trong tiếng Trung là 天空 (tiān kōng), có cách phát âm tương đồng với từ “thiên cung” trong tiếng Việt.
Nếu bạn muốn thực hành giao tiếp thường xuyên, tiếng Trung sẽ có lợi thế hơn do mức độ phổ biến rộng rãi. Người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam rất nhiều, đặc biệt ở các khu vực như phố người Hoa (quận 5, TP.HCM). Trong khi đó, người Nhật tại Việt Nam chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp, ít phổ biến hơn so với người Trung Quốc.
Sở thích và đam mê
Cả hai ngôn ngữ này đều có độ khó nhất định, vì vậy hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Việc lựa chọn tiếng Nhật hay tiếng Trung nên dựa trên sở thích, định hướng cá nhân và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu chỉ học theo trào lưu mà không thực sự yêu thích, bạn có thể dễ dàng bỏ cuộc giữa chừng, gây lãng phí thời gian và công sức.
Bạn nên cân nhắc trên sở thích để luôn cảm thấy hứng thú hơn trong việc học
Xét tuyển ngành ngôn ngữ Nhật - Trung khối nào?
Việc chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung và lựa chọn khối thi nào để xét tuyển phụ thuộc vào quy định của từng trường đại học hoặc cao đẳng. Dưới đây là một số khối thi phổ biến mà bạn có thể tham khảo.
Ngành Ngôn ngữ Nhật
Trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn vào các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật dao động từ 25,5 – 36 điểm. Trong đó, ngành Tiếng Nhật có điểm chuẩn khoảng 22,5 – 35,8 điểm, đặc biệt với những trường nhân hệ số hai đối với Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật.
Đối với các bạn có lực học trung bình – khá, mức điểm này khá cao so với mặt bằng chung, tạo ra không ít áp lực trong quá trình học tập. Một số khối xét tuyển ngành này bao gồm:
D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
Ngành Ngôn ngữ Trung
Cùng với tiếng Anh và tiếng Nhật, tiếng Trung cũng là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học tại bậc đại học. Với mức độ phổ biến của tiếng Trung trên thế giới, ngày càng có nhiều trường đại học mở rộng chương trình đào tạo ngôn ngữ này.
Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Trung thông qua điểm kỳ thi THPT Quốc gia hoặc xét học bạ với các khối thi như:
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
D04: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung
D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
Để xét tuyển vào ngành ngôn ngữ tiếng Trung và tiếng Nhật bạn có thể đăng ký thi các khối D06, D63, D01, D04 và D14.
Học tiếng Trung và tiếng Nhật ở Đâu?
Tùy vào nhu cầu, bạn có thể lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ, các trường cao đẳng, đại học hoặc đăng ký khóa học online để linh hoạt hơn về thời gian.
Học tại các trung tâm ngoại ngữ
Với sự gia tăng nhu cầu học ngoại ngữ, nhiều trung tâm giảng dạy tiếng Nhật và tiếng Trung đã mở ra để hỗ trợ người học có thể chủ động về thời gian và phương pháp học. Khi lựa chọn trung tâm, bạn nên ưu tiên các cơ sở đào tạo uy tín, có giấy phép hoạt động rõ ràng.
Các khóa học online
Nếu bạn muốn linh hoạt về thời gian và tiết kiệm chi phí, học online là một lựa chọn đáng cân nhắc. Nhiều nền tảng giáo dục hiện nay cung cấp các khóa học tiếng Nhật giao tiếp, tiếng Trung đàm thoại từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn học mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Một số ưu điểm của học online:
Chủ động về thời gian: Phù hợp với người bận rộn, có thể học vào bất cứ lúc nào.
Tiết kiệm chi phí: Học phí thường rẻ hơn so với học tại trung tâm hoặc trường đại học.
Đa dạng khóa học: Có thể lựa chọn khóa học theo trình độ và mục tiêu của bản thân.
Giảng viên chất lượng: Nhiều khóa học được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm hoặc người bản xứ.
Trong đó có các khóa học từ ngữ pháp, giao tiếp về tiếng Nhật và tiếng Trung ngay trên nền tảng học trực tuyến Unica. Với uy tín hơn 10 năm trong việc cung cấp các khóa học chất lượng, Unica đã trở thành nền tảng có nhiều học viên theo học.
Hiện nay có rất nhiều hình thức học tiếng Trung để các bạn lựa chọn hình thức phù hợp với bản thân nhất
Học tại các trường cao đẳng
Các trường cao đẳng tại Việt Nam đã bắt đầu lồng ghép chương trình đào tạo ngoại ngữ để sinh viên có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với ngành nghề của mình. Một số trường có giảng dạy ngành Ngôn ngữ Nhật – Trung bao gồm:
Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam (VCI)
Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Việt Nam
Trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam
Trường Cao đẳng Việt Mỹ
Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại
Học tại các trường đại học
Để có môi trường học tập bài bản và bằng cấp có giá trị cao hơn, nhiều bạn lựa chọn theo học tại các trường đại học có chương trình đào tạo tiếng Nhật hoặc tiếng Trung. Dưới đây là một số trường đại học nổi bật:
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM
Đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Nguyễn Tất Thành
Đại học Văn Hiến
Đại học HUTECH
Đại học Văn Lang
Đại học FPT
Tổng kết
Việc nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật phụ thuộc vào mục tiêu cá nhân, sở thích và định hướng nghề nghiệp của mỗi người. Nếu bạn muốn tiếp cận một ngôn ngữ có số lượng người sử dụng đông đảo, phục vụ cho giao thương, kinh doanh, thì tiếng Trung là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn yêu thích văn hóa, công nghệ và muốn làm việc tại Nhật Bản, thì tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển.
14/02/2025
128 Lượt xem

Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể
Khi học tiếng Trung, nhiều người thắc mắc về sự khác nhau giữa chữ phồn thể và giản thể. Vậy tiếng Trung phồn thể là gì? Đây là hệ chữ Hán truyền thống, mang nhiều nét viết phức tạp nhưng giàu giá trị văn hóa. Qua bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hệ chữ, phạm vi sử dụng cũng như cách lựa chọn hệ chữ phù hợp với mục tiêu học tập của mình.
Tiếng Trung phồn thể là gì?
Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay còn gọi là chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là hệ thống chữ viết truyền thống của tiếng Trung. Dạng chữ viết này có nguồn gốc từ các văn bản cổ đại, xuất hiện lần đầu trong những ghi chép thời nhà Hán và dần trở nên ổn định từ thế kỷ V dưới thời Nam Bắc Triều.
Thuật ngữ phồn thể hoặc chính thể dùng để phân biệt với chữ Hán giản thể, một hệ thống chữ viết được đơn giản hóa nét chữ và điều chỉnh bộ thủ theo chính sách cải cách ngôn ngữ của chính phủ Trung Quốc đại lục từ năm 1949.
Tiếng Trung phồn thể f tiếng Hán chỉnh thể truyền thống có ở các văn bản cổ đại
Ngày nay, chữ Hán phồn thể vẫn được sử dụng chính thức tại Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc), Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa kiều tại nhiều quốc gia ngoài khu vực Đông Nam Á. Trong khi đó, chữ Hán giản thể được áp dụng rộng rãi tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các văn bản chính thức.
Việc lựa chọn sử dụng chữ phồn thể hay giản thể vẫn là một chủ đề gây tranh luận trong cộng đồng người Hoa. Nhiều người tại Đài Loan và Hồng Kông cho rằng chữ giản thể đã làm mất đi nét đẹp truyền thống cũng như ý nghĩa sâu xa của chữ Hán. Hiện nay, một số trang báo điện tử tiếng Trung ở nước ngoài cũng cung cấp tính năng chuyển đổi giữa hai hệ thống chữ viết này để thuận tiện cho người đọc.
Cách phân biệt tiếng Trung giản thể và tiếng Trung phồn thể
Tiếng Trung giản thể được phát triển dựa trên hệ thống chữ Hán phồn thể, vậy làm thế nào để phân biệt hai loại chữ này? Dưới đây là những điểm khác biệt chính giữa tiếng Trung giản thể và phồn thể mà bạn cần biết.
Để phân biệt tiếng Trung phồn thể và giản thể chúng ta thường dựa vào số nét, phạm vi sử dụng, các phát âm và ý nghĩa
Số nét chữ
Một trong những điểm dễ nhận thấy nhất giữa chữ Hán giản thể và phồn thể chính là số nét. Chữ Hán giản thể được đơn giản hóa từ chữ Hán phồn thể bằng cách giảm số lượng nét, loại bỏ hoặc thay thế những bộ phận phức tạp nhằm giúp việc học và ghi nhớ dễ dàng hơn.
Ví dụ cụ thể:
Chữ phồn thể: 馬 (mǎ – ngựa) có tổng cộng 10 nét.
Chữ giản thể: 马 (mǎ – ngựa) chỉ còn 3 nét.
Trong trường hợp này, chữ “馬” ở dạng phồn thể có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết cao, trong khi chữ giản thể “马” được tối giản hóa, giúp việc viết nhanh chóng và thuận tiện hơn mà vẫn giữ được hình dáng cơ bản.
Tiếng Trung phồn thẻ có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết và tượng hình nhiều hơn
Phạm vi sử dụng
Hệ thống chữ Hán có lịch sử lâu đời, được sử dụng rộng rãi ở khu vực Đông Á và có ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chữ giản thể và phồn thể không chỉ nằm ở số nét mà còn ở phạm vi sử dụng.
Chữ Hán giản thể: Hiện nay, chữ Hán giản thể là hệ thống chữ viết chính thức tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia. Chữ giản thể xuất hiện phổ biến trong sách giáo khoa, báo chí, truyền thông, văn bản hành chính và các tài liệu chính thống. Mặc dù vậy, chữ phồn thể vẫn được ứng dụng trong thư pháp, nghi lễ truyền thống, nghiên cứu học thuật và một số lĩnh vực thiết kế quảng cáo hoặc trang trí.
Chữ Hán phồn thể: Chữ Hán phồn thể tiếp tục được sử dụng tại Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa sinh sống tại nhiều quốc gia khác. Nếu bạn có dự định sinh sống hoặc làm việc tại những khu vực này, việc học chữ phồn thể sẽ là một lợi thế. Dù không còn phổ biến trong đời sống hàng ngày tại Trung Quốc đại lục, chữ Hán phồn thể vẫn giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực nghệ thuật, nghi lễ và nghiên cứu văn hóa truyền thống.
Phát âm và ý nghĩa
Nhiều người thắc mắc liệu chữ Hán giản thể và phồn thể có khác nhau về cách phát âm và ý nghĩa không. Trên thực tế, sự khác biệt giữa hai hệ thống chữ viết này chỉ nằm ở hình thức, không ảnh hưởng đến phát âm hay ý nghĩa.
Ví dụ:
Chữ giản thể: 爱 (ài) – Yêu
Chữ phồn thể: 愛 (ài) – Yêu
Cả hai chữ đều có cách đọc giống nhau là “ài” và mang nghĩa "yêu thương". Tuy nhiên, trong chữ giản thể “爱”, bộ “心” (tâm – trái tim) bên dưới đã bị lược bỏ so với chữ phồn thể “愛”. Dù vậy, ý nghĩa của từ vẫn không thay đổi.
Như vậy, chữ Hán giản thể và phồn thể có những điểm khác biệt rõ rệt về số nét, phạm vi sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa và cách phát âm. Việc lựa chọn học hệ chữ nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như khu vực bạn sinh sống và làm việc.
Tiếng Trung phồn thể và giản thể không có cách phát âm và ý nghĩa khác nhau
Khi nào thì nên học tiếng Trung phồn thể?
Nếu bạn có ý định nghiên cứu chuyên sâu về văn học hoặc lịch sử Trung Quốc, việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Đây là hệ thống chữ viết được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ, triết học, cũng như những tài liệu lịch sử quan trọng. Do đó, để có thể đọc hiểu các văn bản gốc mà không cần bản dịch, bạn cần trang bị kỹ năng đọc chữ phồn thể.
Bên cạnh đó, nếu bạn sinh sống, làm việc hoặc có kế hoạch đến Đài Loan, Hồng Kông hay Ma Cao, việc học chữ phồn thể sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp cũng như công việc hàng ngày. Khoảng 95% dân số tại những khu vực này vẫn sử dụng chữ Hán phồn thể trong đời sống và các văn bản hành chính, nên việc thành thạo hệ chữ này sẽ tạo ra lợi thế lớn.
Ngoài ra, chữ Hán phồn thể còn đóng vai trò quan trọng trong nghệ thuật thư pháp, cũng như các lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Nếu bạn quan tâm đến nghệ thuật viết chữ đẹp hoặc muốn hiểu sâu về nguồn gốc ngôn ngữ, chữ phồn thể chính là lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn muốn đi du học Đài Loan, nghiên cứu sâu về lịch sự, văn hóa Trung Quốc thì nên học tiếng Trung phồn thể
Nên học chữ Hán phồn thể hay giản thể?
Khi lựa chọn giữa chữ Hán giản thể và phồn thể, bạn cần xem xét nhiều yếu tố để đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu học tập cũng như điều kiện cá nhân của mình. Dưới đây là những điểm quan trọng giúp bạn xác định hệ chữ nào phù hợp nhất.
Mục tiêu học tập
Nếu bạn muốn học tiếng Trung để giao tiếp, làm việc hoặc sinh sống tại Trung Quốc đại lục hay Singapore, thì chữ Hán giản thể là lựa chọn bắt buộc. Đây là hệ chữ chính thức tại hai khu vực này và được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, giao dịch thương mại cũng như các tài liệu giáo dục.
Ngược lại, nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử, văn hóa hoặc các tác phẩm văn học cổ của Trung Quốc, thì việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Chữ phồn thể vẫn được sử dụng trong nhiều tài liệu gốc, đặc biệt là các văn bản cổ, thư pháp và những lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật truyền thống.
Tùy vào mục tiêu học tập, tài chính thì bạn có thể lựa chọn ngôn ngữ mà mình muốn học
Độ khó và thời gian học
Nếu bạn muốn học tiếng Trung trong thời gian ngắn để sử dụng ngay trong giao tiếp hoặc công việc, chữ Hán giản thể là lựa chọn phù hợp hơn. Do có ít nét hơn và cách viết đơn giản hơn, chữ giản thể giúp người học tiếp thu nhanh chóng và áp dụng hiệu quả trong thực tế.
Ngược lại, nếu bạn có nhiều thời gian để đầu tư vào việc học và muốn nghiên cứu sâu về tiếng Trung, chữ Hán phồn thể sẽ mang lại nhiều giá trị hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng cách tiếp cận linh hoạt: học chữ Hán giản thể trước để thành thạo giao tiếp, sau đó mở rộng sang chữ Hán phồn thể nếu có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về văn hóa, lịch sử và tài liệu cổ.
Tổng kết
Việc hiểu rõ tiếng Trung phồn thể là gì giúp bạn nhanh chóng xác định được hệ chữ đáp ứng nhu cầu, mục đích của bản thân. Nếu muốn giao tiếp và làm việc tại Trung Quốc đại lục, chữ giản thể là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn quan tâm đến văn học cổ điển hoặc có dự định sinh sống tại Đài Loan, Hồng Kông, chữ phồn thể sẽ là ưu tiên. Dù lựa chọn hệ chữ nào, việc nắm vững kiến thức sẽ giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ Trung Hoa một cách toàn diện.
14/02/2025
164 Lượt xem

8+ Cách nhớ mặt chữ tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả
Việc học chữ Hán luôn là thử thách lớn đối với nhiều người, đặc biệt là những ai mới bắt đầu. Tuy nhiên, với cách nhớ mặt chữ tiếng Trung hiệu quả, bạn có thể cải thiện khả năng ghi nhớ nhanh chóng. Bài viết này Unica sẽ giới thiệu các phương pháp như học theo bộ thủ, chiết tự, sử dụng flashcard, học qua phim ảnh, thơ ca và nhiều cách thú vị khác để giúp bạn chinh phục chữ Hán dễ dàng hơn.
Tại sao tiếng Trung lại khó nhớ?
Chữ Hán là một hệ thống chữ viết tượng hình đã tồn tại hàng nghìn năm. Những ký tự này được tạo ra dựa trên hình dáng của sự vật trong tự nhiên. Nếu như bảng chữ cái Latinh trong tiếng Anh dễ tiếp thu với người Việt, thì chữ Hán lại hoàn toàn khác biệt. Việc ghi nhớ chữ Hán trở nên khó khăn do một số nguyên nhân sau:
Khi nhìn vào một chữ Hán, nếu không có phiên âm pinyin đi kèm, người học sẽ không thể xác định cách phát âm chính xác.
Nhiều chữ Hán có cách phát âm giống nhau nhưng mang ý nghĩa hoàn toàn khác, chẳng hạn:
又 (Yòu): Vừa, lại.
有 (Yǒu): Có.
友 (Yǒu): Bạn bè.
Các ký tự có nét tương đồng rất dễ gây nhầm lẫn nếu không quan sát kỹ, ví dụ:
田 (Tián): Ruộng đất.
由 (Yóu): Nguyên do, lý do (thêm một nét nhỏ phía trên bộ Điền).
甲 (Jiǎ): Mai, móng (bộ Điền nhưng có thêm một nét nhỏ phía dưới).
Một số chữ có số nét phức tạp khiến người học cảm thấy khó ghi nhớ, chẳng hạn:
餐 (Cān): Bữa ăn.
健康 (Jiànkāng): Sức khỏe.
Do đặc điểm khó nhớ của chữ Hán, người học cần áp dụng những phương pháp học thông minh để có thể ghi nhớ mặt chữ hiệu quả.
Tiếng Trung thường được tạo từ nhiều nét viết khác nhau, một số ký tự còn dễ gây hiểu nhầm nếu không quan sát kỹ
8+ cách nhớ mặt tiếng Trung nhanh và hiệu quả
Học các nét cơ bản và quy tắc viết
Trong hệ thống chữ Hán, có 8 nét cơ bản mà người học cần ghi nhớ:
Nét chấm: Một dấu chấm nhỏ đi từ trên xuống dưới.
Nét ngang: Đường kẻ ngang kéo từ trái sang phải.
Nét sổ thẳng: Một đường thẳng đứng kéo từ trên xuống dưới.
Nét hất: Nét cong đi lên theo hướng từ trái qua phải.
Nét phẩy: Nét cong kéo xuống từ phải sang trái.
Nét mác: Một đường chéo kéo từ trái xuống phải.
Nét gập: Bao gồm một điểm gập trong nét.
Nét móc: Xuất hiện ở cuối một số nét, có dạng móc lên.
Ngoài ra, chữ Hán còn có các nét tổng hợp, tức là sự kết hợp giữa các nét cơ bản, chẳng hạn:
Nét mác móc (nét mác + nét móc).
Nét sổ ngang (nét sổ thẳng + nét ngang).
Nét phẩy chấm (nét phẩy + nét chấm).
Khi viết chữ Hán, cần tuân theo 7 quy tắc viết cơ bản để đảm bảo chữ viết đúng thứ tự nét và cân đối:
Viết nét ngang trước, nét sổ sau.
Nét phẩy viết trước, nét mác viết sau.
Viết theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Viết từ trái sang phải.
Khung bên ngoài viết trước, nội dung bên trong viết sau.
Nét vào trước, nét đóng khung sau.
Viết nét giữa trước, sau đó viết các nét hai bên.
Học qua các bộ thủ thông dụng
Chữ Hán được hình thành dựa trên 214 bộ thủ, mỗi bộ có độ phức tạp khác nhau. Có những bộ chỉ gồm một nét, nhưng cũng có bộ lên đến 17 nét.
Trước đây, bộ thủ được dùng để tra cứu từ điển giấy, nhưng ngày nay, dù chủ yếu sử dụng từ điển điện tử, bộ thủ vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc học chữ Hán. Hiểu rõ bộ thủ giúp người học dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ từ vựng hơn.
Ví dụ về một số bộ thủ thường gặp:
Bộ 女 (nǚ) với ý nghĩa là chỉ người phụ nữ, do đó một số từ vựng liên quan là 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 奶奶 (bà), 阿姨 (dì).
Bộ 手 (shǒu) với ý nghĩa là chỉ bàn tay, ý rằng những công việc cần sử dụng đến tay có liên quan để bộ 手 như là 找 (tìm), 拉 (kéo), 扶 (đỡ), 把 (cầm, nắm), 投 (ném).
Khi hiểu được bộ thủ, bạn có thể dễ dàng hình dung chữ Hán và thậm chí đoán được nghĩa của từ mới. Đối với những chữ có nhiều bộ thủ ghép lại, việc phân tách từng bộ sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn.
Học tiếng Trung thông qua các bộ thủ giúp ta dễ dàng liên kết các chữ và ý nghĩa của chúng
Học thông qua phương pháp chiết tự
Một trong những cách ghi nhớ chữ Hán hiệu quả và bền vững chính là chiết tự, tức là phân tích cấu tạo từng phần của chữ để dễ hình dung hơn.
Ví dụ:
休 (nghỉ ngơi) = 人 (người) + 木 (cây) → Hình ảnh con người dựa vào gốc cây để nghỉ ngơi.
好 (tốt) = 女 (phụ nữ) + 子 (con trai) → Theo quan niệm xưa, một người phụ nữ sinh con trai được coi là điều tốt lành.
Phương pháp chiết tự không chỉ giúp ghi nhớ lâu mà còn giúp việc học chữ Hán trở nên thú vị hơn.
Học thông qua nghĩa của chữ Hán Việt
Tiếng Việt có lượng lớn từ Hán Việt, điều này mang lại lợi thế lớn cho người học tiếng Trung. Các từ Hán Việt thường có cách phát âm gần giống với từ gốc tiếng Trung, giúp việc ghi nhớ từ mới trở nên dễ dàng hơn.
Trong hầu hết các giáo trình tiếng Trung, nghĩa Hán Việt luôn được cung cấp bên cạnh nghĩa thuần Việt. Khi đã quen thuộc với nghĩa Hán Việt, bạn không chỉ ghi nhớ nhanh mà còn có thể suy luận nghĩa của từ mới một cách hiệu quả.
Tiếng Việt có lượng lớn là từ Hán Việt, tạo lợi thế cho người học
Học thông qua thơ, ca dao, tục ngữ
Dựa trên nguyên tắc chiết tự, người Việt đã sáng tạo ra những câu thơ, câu vần nhằm giúp việc ghi nhớ chữ Hán trở nên dễ dàng và bền vững hơn. Không chỉ dừng lại ở việc phân tích từng thành phần cấu tạo chữ, phương pháp này còn kết hợp yếu tố văn chương, giúp người học tiếp thu tự nhiên thông qua vần điệu. Đây được xem là một lợi thế lớn đối với người Việt khi học tiếng Trung.
Ví dụ, ta có thể ghi nhớ chữ 德 thông qua hai câu thơ sau:
Chim chích mà đậu cành tre
Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm
Trong đó, chữ 德 được tạo thành từ các thành phần: bộ bước chân kép (彳), thập (十), nhất (一) và tâm (心). Bằng cách kết hợp hình ảnh và vần điệu, người học có thể ghi nhớ chữ Hán nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Học thông qua các chữ hình thanh
Có thể bạn chưa biết, khoảng 80% chữ Hán thuộc loại chữ hình thanh. Đây là kiểu chữ bao gồm hai thành phần: một bộ thủ biểu thị ý nghĩa và một phần biểu âm, giúp gợi nhớ cách đọc của từ. Khi hiểu rõ cách kết hợp này, bạn có thể dễ dàng suy luận nghĩa cũng như ghi nhớ cách phát âm của nhiều từ mới.
Ví dụ, chữ 妈妈 (māma) có cấu tạo như sau:
Bộ thủ biểu thị ý nghĩa: 女 (nǚ) – Phụ nữ.
Bộ phận biểu âm: 马 (mǎ) – Ngựa.
Nhờ vào cách kết hợp giữa phần nghĩa và phần âm, người học có thể đoán được cả ý nghĩa lẫn cách đọc của chữ Hán một cách có hệ thống.
Có tới 80% chữ tiếng Hán được là chữ hình thanh, giúp nhanh chóng gợi nhớ hình ảnh
Học cụm từ kết hợp cố định - Đặt câu
Học theo cụm từ cố định giúp việc ghi nhớ từ vựng trở nên dễ dàng hơn so với học từng từ riêng lẻ. Đây cũng là phương pháp được áp dụng phổ biến trong giáo dục ngôn ngữ ở Trung Quốc, giúp học sinh ghi nhớ từ vựng hiệu quả từ khi còn nhỏ.
Ví dụ, với từ 保护 (bǎohù) – bảo vệ, bạn có thể mở rộng bằng cách học các cụm từ liên quan như:
保护环境 (bǎohù huánjìng) – Bảo vệ môi trường.
保护家人 (bǎohù jiārén) – Bảo vệ gia đình.
保护祖国 (bǎohù zǔguó) – Bảo vệ quê hương.
Việc học theo nhóm từ giúp bạn không chỉ mở rộng vốn từ nhanh chóng mà còn nắm vững cách sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Học thông qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung
Một phương pháp ghi nhớ chữ Hán thú vị và hiệu quả chính là kết hợp với sở thích cá nhân như xem phim, nghe nhạc hoặc đọc tiểu thuyết tiếng Trung. Cách học này giúp bạn tiếp xúc với từ vựng trong ngữ cảnh thực tế, từ đó ghi nhớ lâu hơn.
Khi mới bắt đầu, bạn nên chọn nội dung có phụ đề và phiên âm pinyin để làm quen. Sau đó, dần dần nâng cấp bằng cách loại bỏ phiên âm, tập trung vào chữ Hán để tăng khả năng nhận diện mặt chữ. Cuối cùng, hãy cố gắng sử dụng tiếng Trung hoàn toàn để cải thiện khả năng đọc hiểu.
Một mẹo nhỏ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn là ghi chép lại các từ mới xuất hiện trong phim, bài hát hay tiểu thuyết mà bạn tiếp xúc. Việc này không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn tạo động lực để duy trì việc học lâu dài.
Học thông qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung giúp bạn nhanh chóng nhớ từ trong các ngữ cảnh cụ thể
Học thông qua flashcard hoặc sơ đồ từ vựng
Một trong những phương pháp đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao khi học chữ Hán chính là sử dụng thẻ flashcard. Đây là cách giúp người học dễ dàng ghi nhớ từ vựng thông qua việc lặp lại nhiều lần. Bạn có thể mua sẵn các bộ thẻ tại hiệu sách hoặc tự tạo flashcard theo nhu cầu cá nhân. Việc mang theo thẻ bên mình sẽ giúp bạn tận dụng thời gian rảnh để học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, từ đó nâng cao khả năng ghi nhớ chữ Hán một cách tự nhiên.
Học thông qua phần mềm để nhớ chữ Hán
Trong thời đại công nghệ phát triển, việc học chữ tiếng Trung không còn bị giới hạn bởi sách vở truyền thống mà có thể thực hiện dễ dàng thông qua các phần mềm hỗ trợ. Nhờ vào các ứng dụng này, người học có thể rèn luyện kỹ năng nhận diện mặt chữ, viết chữ theo đúng thứ tự nét và cải thiện khả năng phát âm một cách linh hoạt. Bên cạnh đó, nhiều phần mềm còn tích hợp phương pháp học qua trò chơi, hình ảnh minh họa và bài tập thực hành, giúp việc ghi nhớ chữ Hán trở nên sinh động và thú vị hơn:
汉字屋 – 汉字笔顺: Đây là trang web trực tuyến giúp hiển thị chữ Hán dưới dạng ảnh động, mô phỏng thứ tự các nét viết theo nguyên tắc bút thuận. Nhờ vào giao diện đơn giản, dễ sử dụng, cả giáo viên lẫn học sinh đều có thể tận dụng nền tảng này để hỗ trợ quá trình học chữ Hán một cách trực quan và chính xác.
763 Chiết tự tiếng Trung: Ứng dụng này cung cấp kho dữ liệu gồm 763 từ vựng kèm theo ví dụ minh họa. Thông qua phương pháp liên tưởng, người học có thể dễ dàng ghi nhớ mặt chữ, đồng thời cải thiện tốc độ viết chữ Hán một cách đáng kể.
Chinese Writer: Đây là một ứng dụng giúp ghi nhớ chữ Hán lâu hơn thông qua trò chơi tương tác. Khi các ký tự Hán tự rơi xuống màn hình, người học cần nhanh chóng vẽ đúng thứ tự từng nét trong khoảng thời gian quy định. Cách học này không chỉ giúp bạn ôn tập chữ Hán mà còn rèn luyện khả năng phản xạ và ghi nhớ từ vựng một cách hiệu quả.
Kết luận
Cách nhớ mặt chữ chữ tiếng Trung không chỉ đòi hỏi sự kiên trì mà còn cần có phương pháp học tập hợp lý. Việc kết hợp nhiều cách như học qua bộ thủ, chiết tự, flashcard hay phim ảnh sẽ giúp bạn tiếp cận chữ Hán một cách tự nhiên và hiệu quả hơn. Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp với bản thân để nâng cao khả năng ghi nhớ và đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình học tiếng Trung!
13/02/2025
227 Lượt xem

Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả từ zero
Việc trau dồi ngôn ngữ đòi hỏi phương pháp học tập đúng đắn để đạt hiệu quả cao. Nếu bạn đang tìm kiếm những kinh nghiệm học tiếng Trung giúp cải thiện kỹ năng nhanh chóng, Unica sẽ cung cấp cho bạn những bí quyết thiết thực qua bài viết này. Từ việc xác định mục tiêu, chọn giáo trình phù hợp đến cách rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết – tất cả sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn ngay tại nhà.
Nên tự học tiếng Trung ở nhà hay tại các trường đại học?
Mỗi phương pháp học tiếng Trung đều có những ưu và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp học tiếng Trung phù hợp sẽ giúp người học hiệu quả hơn, nhanh chóng chinh phục được một ngôn ngữ mới. Dưới đây là ưu, nhược điểm của việc tự học tiếng Trung tại nhà và học tiếng Trung tại các trường đại học.
Mỗi một phương pháp học tiếng Trung đều có ưu, nhược điểm riêng
Ưu và nhược điểm của học tiếng Trung tại nhà
Ưu điểm: Lợi thế lớn nhất của việc tự học tiếng Trung tại nhà chính là tiết kiệm thời gian cũng như công sức di chuyển. Người học có thể chủ động trong quá trình tiếp thu kiến thức, không bị gò bó vào một khung chương trình cố định. Ngoài ra, việc tự học cũng giúp giảm thiểu chi phí đáng kể khi bạn tự tìm kiếm tài liệu mà không cần đóng học phí cho các khóa học.
Nhược điểm: Tuy nhiên, phương pháp này cũng tồn tại những hạn chế. Nếu không có một lộ trình rõ ràng, người học có thể dễ bị mất phương hướng, không biết bắt đầu từ đâu hoặc tiếp cận những nguồn tài liệu không chính xác. Việc thiếu người hướng dẫn có thể khiến quá trình học trở nên khó khăn hơn, đặc biệt đối với những ai dễ bị phân tâm bởi môi trường xung quanh. Nếu không có kế hoạch cụ thể ngay từ đầu, bạn có thể mất nhiều thời gian nhưng hiệu quả đạt được lại không cao.
Học tiếng Trung tại nhà tuy tiết kiệm được thời gian, nhưng lại khiến người học dễ bị mất phương hướng
Ưu và nhược điểm của học tiếng Trung theo chương trình Đại học
Ưu điểm: Khi theo học tại các chương trình đào tạo chính quy, người học sẽ nhận được sự giảng dạy trực tiếp từ các giảng viên giàu kinh nghiệm. Giáo trình tại các trường Đại học được nghiên cứu và biên soạn bài bản, giúp đảm bảo hiệu quả học tập tốt nhất. Bên cạnh đó, môi trường học tập có tính kỷ luật, cơ sở vật chất hiện đại cùng sự cạnh tranh giữa các sinh viên sẽ tạo động lực lớn để bạn nâng cao trình độ tiếng Trung. Quan trọng hơn, sau khi hoàn thành chương trình học, bạn sẽ nhận được tấm bằng giá trị, tạo lợi thế khi tìm kiếm việc làm.
Nhược điểm: Tuy nhiên, học tại các trường Đại học cũng có một số hạn chế nhất định. Người học cần phải chi trả học phí và tuân theo lịch trình cố định, điều này có thể gây khó khăn đối với những ai có quỹ thời gian hạn chế. Ngoài ra, việc học tập tại trường cũng yêu cầu khả năng thích nghi với môi trường học tập có tính cạnh tranh cao.
Mặc dù có nhiều nguồn tài liệu, thầy cô giàu kinh nghiệm, tuy nhiên lại tốn nhiều chi phí và gò bó về thời gian
9 Kinh nghiệm học tiếng Trung ngay tại nhà cực hiệu quả
Xác định rõ mục tiêu học tập
Trước khi bắt đầu học bất cứ một ngôn ngữ nào, điều đầu tiên bạn cần làm là xác định rõ ràng mục tiêu của mình. Bạn học tiếng Trung để làm gì? Để giao tiếp hằng ngày, phục vụ công việc hay chuẩn bị cho kỳ thi HSK? Khi đã có mục tiêu rõ ràng, bạn sẽ dễ dàng lập kế hoạch học tập cụ thể và có động lực hơn trong quá trình học.
Chẳng hạn, nếu bạn học tiếng Trung để giao tiếp, bạn nên tập trung vào kỹ năng nghe và nói. Ngược lại, nếu bạn học để thi chứng chỉ, bạn cần chú trọng hơn vào phần từ vựng, ngữ pháp và luyện đề. Việc xác định mục tiêu ngay từ đầu giúp bạn không bị mông lung và có thể đi đúng hướng trong quá trình học tập.
Tìm giáo trình theo học
Lựa chọn tài liệu học tập là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả của quá trình học tiếng Trung. Hiện nay, có nhiều bộ giáo trình phổ biến mà bạn có thể tham khảo.
Giáo trình Hán Ngữ: Gồm 6 quyển theo cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Nếu bạn chỉ cần học giao tiếp và kỹ năng cơ bản, ba quyển đầu tiên đã đủ để sử dụng.
Giáo trình HSK: Tập trung vào hệ thống từ vựng và ngữ pháp phục vụ cho kỳ thi HSK, phù hợp với những ai có ý định du học hoặc thi lấy chứng chỉ.
Giáo trình Boya: Chú trọng vào ngữ pháp, có nhiều bài tập thực hành. Tuy nhiên, nội dung khá nặng, phù hợp hơn với người học có nền tảng cơ bản.
Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung: Dành cho những người có ít thời gian, tập trung vào kỹ năng giao tiếp.
Bên cạnh sách in, bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung như Pleco, HelloChinese hay Duolingo để hỗ trợ việc học từ vựng và luyện nghe một cách hiệu quả hơn. Việc lựa chọn đúng giáo trình giúp bạn có một lộ trình học tập rõ ràng và tránh lãng phí thời gian vào những tài liệu không phù hợp.
Việc lựa chọn được giáo trình phù hợp, uy tín sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận được nguồn thông tin chuẩn và thường gặp trong đề thi
Tìm hiểu quy tắc nói
Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi học tiếng Trung là phát âm. Nếu ngay từ đầu bạn học phát âm sai, việc sửa lại sẽ rất khó khăn. Tiếng Trung sử dụng hệ thống Pinyin để ghi lại cách phát âm bằng chữ cái Latinh, giúp người học dễ dàng tiếp cận hơn. Pinyin bao gồm thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (nguyên âm) và thanh điệu.
Điểm khác biệt lớn nhất của tiếng Trung so với nhiều ngôn ngữ khác chính là hệ thống bốn thanh điệu. Việc phát âm sai thanh điệu có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc thậm chí thay đổi hoàn toàn nghĩa của từ. Vì vậy, khi học, bạn cần chú trọng đến phát âm ngay từ đầu, luyện tập thường xuyên bằng cách nghe và nhại lại theo người bản xứ để cải thiện khả năng phát âm.
Tìm hiểu hệ thống chữ viết
Không giống như tiếng Anh hay tiếng Việt, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình, đòi hỏi người học phải ghi nhớ từng mặt chữ thay vì đánh vần theo âm. Để viết được chữ Hán đúng cách, bạn cần nắm vững 8 nét cơ bản và quy tắc viết chữ Hán như viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Bên cạnh đó, việc học bộ thủ cũng rất quan trọng. Bộ thủ là các thành phần tạo nên chữ Hán, giúp người học dễ dàng nhớ mặt chữ hơn. Khi mới bắt đầu, bạn nên tập trung vào các bộ thủ cơ bản, sau đó mở rộng sang các bộ thủ phức tạp hơn để có thể nhận diện chữ Hán một cách dễ dàng hơn.
Khác với tiếng Anh, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình đòi hỏi người học phải ghi nhớ mặt chữ thay vì đánh vấn theo âm
Tập trung xây dựng vốn từ vựng
Từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc học bất kỳ ngôn ngữ nào, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Bạn nên học từ vựng theo chủ đề như: gia đình, công việc, du lịch, mua sắm… để có thể ghi nhớ hiệu quả hơn. Một phương pháp hữu ích là sử dụng flashcard, ứng dụng học từ vựng hoặc sổ tay ghi chép từ mới kèm theo cách phát âm và ví dụ sử dụng trong câu.
Ngoài ra, việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng. Hãy đặt mục tiêu mỗi ngày học ít nhất 5-10 từ mới và sử dụng chúng vào thực tế, chẳng hạn như viết nhật ký, đặt câu hay trò chuyện với bạn bè..
Luyện viết trên vở ô ly, bút có ngòi mềm
Để luyện viết chữ Hán hiệu quả, bạn cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ như vở ô ly, bút ngòi mềm hoặc bút lông để giúp điều chỉnh nét chữ dễ dàng hơn. Khi mới bắt đầu, hãy sử dụng bút chì để có thể dễ dàng sửa lỗi sai. Việc luyện viết đều đặn không chỉ giúp bạn ghi nhớ mặt chữ mà còn rèn luyện kỹ năng viết tay đẹp
Mua vở ô ly, bút mềm để điều chỉnh nét chữ, sửa lỗi sai
Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc
Một cách học tiếng Trung thú vị và hiệu quả là kết hợp việc học với giải trí. Bạn có thể xem các bộ phim, chương trình thực tế hoặc nghe nhạc tiếng Trung để làm quen với ngữ điệu và cách sử dụng từ vựng trong giao tiếp hàng ngày.
Khi xem phim, hãy chú ý đến cách diễn viên phát âm, ngữ điệu của họ và cố gắng bắt chước lại. Nếu bạn chưa quen, có thể bật phụ đề tiếng Trung để làm quen với mặt chữ, sau đó dần dần chuyển sang xem không cần phụ đề để rèn luyện khả năng nghe.
Tìm người học cùng
Học một mình có thể khiến bạn nhanh chán và thiếu động lực. Vì vậy, hãy tìm một người bạn cùng học để cùng nhau luyện tập, sửa lỗi và động viên nhau. Bạn cũng có thể tham gia các nhóm học tiếng Trung trên mạng xã hội hoặc kết bạn với người bản xứ để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình.
Ngoài ra, hãy cố gắng thực hành giao tiếp thường xuyên, đừng ngại mắc lỗi. Việc sử dụng tiếng Trung hàng ngày sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện kỹ năng nghe, nói và phản xạ ngôn ngữ.
Học cùng bạn bè có thể giúp bạn được tiếp thêm động lực, động viên nhau và giúp nhau giải đáp những khó khăn trong quá trình học
Lập kế hoạch học tập chi tiết, cụ thể
Quản lý thời gian hiệu quả là yếu tố then chốt giúp bạn duy trì thói quen học tập đều đặn, tránh tình trạng bỏ lỡ bài học và nâng cao hiệu suất tiếp thu kiến thức. Khi biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, bạn không chỉ tận dụng tối đa quỹ thời gian của mình mà còn duy trì động lực học lâu dài, tránh cảm giác chán nản hay trì hoãn.
Thay vì học dồn dập, bạn nên chia nhỏ nội dung thành từng phần cụ thể và thiết lập thời gian học cố định cho mỗi phần. Điều này giúp giảm áp lực, khiến việc học trở nên dễ tiếp cận hơn và đồng thời giúp bạn dễ dàng theo dõi tiến trình của mình. Một trong những phương pháp học phổ biến là Pomodoro – kỹ thuật chia thời gian học thành các phiên ngắn khoảng 25 phút, sau đó nghỉ ngắn từ 5-10 phút để não bộ có thời gian tiếp thu và ghi nhớ thông tin hiệu quả hơn.
Dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để học tiếng Trung sẽ giúp bạn hình thành thói quen và cải thiện kỹ năng một cách bền vững. Việc học không cần kéo dài hàng giờ nhưng phải liên tục để tránh quên kiến thức. Bạn có thể phân bổ thời gian linh hoạt theo từng kỹ năng: buổi sáng luyện nghe, buổi trưa học từ vựng, buổi tối tập viết hoặc luyện phát âm. Nếu duy trì đều đặn, chỉ sau một thời gian ngắn, bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt. Ngược lại, nếu học không có kế hoạch và bỏ dở giữa chừng, bạn sẽ nhanh chóng quên đi những gì đã học trước đó, dẫn đến mất động lực.
Tổng kết
Để chinh phục ngôn ngữ này, bạn cần có chiến lược học tập phù hợp và kiên trì rèn luyện mỗi ngày. Việc áp dụng các kinh nghiệm học tiếng Trung như xác định rõ mục tiêu, lựa chọn tài liệu chất lượng, luyện tập thường xuyên và tìm người học cùng sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh hơn. Hãy xây dựng kế hoạch học tập khoa học để đạt được kết quả tốt nhất trên hành trình chinh phục tiếng Trung!
13/02/2025
151 Lượt xem

Cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất bạn cần biết
HSK là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Trung phổ biến, và việc nắm rõ cách tính điểm HSK sẽ giúp bạn đặt mục tiêu phù hợp trong quá trình ôn tập. Bài viết này Unica cung cấp thông tin chi tiết về thang điểm HSK từ cấp 1 đến cấp 6, cũng như cách tính điểm HSKK theo quy định mới nhất. Ngoài ra, bạn cũng sẽ tìm thấy những mẹo hữu ích để nâng cao kết quả thi một cách hiệu quả.
Thang điểm, cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất
Bài kiểm tra HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi) là hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung chuẩn quốc tế, được sử dụng rộng rãi trong học tập, công việc và định cư. Việc hiểu rõ cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất sẽ giúp bạn có chiến lược ôn luyện phù hợp và đặt mục tiêu đạt điểm số mong muốn. Dưới đây là thông tin chi tiết về thang điểm HSK theo từng cấp độ từ HSK 1 đến HSK 6.
Thang điểm và cách tính điểm HSK 1
HSK 1 là cấp độ sơ cấp dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Ở cấp độ này, bài thi chỉ gồm hai phần: Nghe và Đọc, mỗi phần có số điểm tối đa nhất định. Hiểu được cách tính điểm HSK 1 sẽ giúp bạn nắm rõ tiêu chí đánh giá và xác định điểm đạt yêu cầu.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
20
17 phút
200
120
Đọc hiểu
100
20
17 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 20 câu hỏi. Do đó, mỗi câu hỏi sẽ có giá trị: 100÷20 bằng 5 điểm.
Phần Đọc hiểu: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, gồm 20 câu hỏi, vậy số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷20 bằngt5 điểm.
Lưu ý: Để đạt yêu cầu vượt qua kỳ thi HSK 1, thí sinh cần đạt ít nhất 120 điểm trên tổng 200 điểm, tương ứng với tối thiểu 60 điểm cho mỗi phần thi.
Thang điểm và cách tính điểm HSK 2
Tương tự HSK 1, bài thi HSK 2 cũng bao gồm hai phần: Nghe và Đọc, không có phần thi Viết. Điểm tối đa cho mỗi phần được phân bổ cụ thể theo quy định. Nắm rõ thang điểm HSK 2 sẽ giúp bạn có kế hoạch ôn tập hợp lý để đạt số điểm mong muốn.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
35
28 phút
200
120
Đọc hiểu
100
25
22 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 35 câu hỏi. Do đó, điểm số của mỗi câu sẽ được tính như sau: 100÷35 bằng 2.9 điểm.
Phần Đọc hiểu: Phần thi này có tổng điểm 100 điểm, bao gồm 25 câu hỏi, vì vậy số điểm mỗi câu là: 100÷25 bằng 4 điểm.
Lưu ý: Điểm đậu cho kỳ thi HSK 2 là 120/200 điểm. Điều đó có nghĩa là mỗi phần thi cần đạt ít nhất 60 điểm để vượt qua kỳ thi.
Để đạt được chứng chỉ HSK 2, người học cần phải thi được tối thiểu 120 điểm
Thang điểm và cách tính điểm HSK 3
HSK 3 có cấu trúc phức tạp hơn so với hai cấp độ trước, bao gồm ba phần thi: Nghe, Đọc và Viết. Điểm số của mỗi phần sẽ quyết định kết quả cuối cùng. Việc hiểu cách tính điểm HSK 3 sẽ giúp bạn phân bổ thời gian ôn luyện hợp lý và cải thiện điểm số hiệu quả.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
40
40 phút
300
180
Đọc hiểu
100
30
30 phút
Viết
100
10
15 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 40 câu hỏi. Do đó, số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷40=2.5 điểm100 \div 40 = 2.5 \text{ điểm}100÷40=2.5 điểm
Phần Đọc hiểu: Phần thi này có 100 điểm tối đa, với 30 câu hỏi, vậy điểm số mỗi câu là: 100÷30≈3.3 điểm100 \div 30 \approx 3.3 \text{ điểm}100÷30≈3.3 điểm
Phần Viết: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, gồm 10 câu hỏi, điểm số cho mỗi câu sẽ là: 100÷10=10 điểm100 \div 10 = 10 \text{ điểm}100÷10=10 điểm
Lưu ý: Để vượt qua kỳ thi HSK 3, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi phần thi và tổng điểm ít nhất 180 điểm trên thang 300 điểm.
Thang điểm và cách tính điểm HSK 4
HSK 4 là cấp độ trung cấp, yêu cầu khả năng sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn. Bài thi bao gồm ba phần Nghe, Đọc và Viết, mỗi phần có thang điểm riêng. Hiểu rõ cách tính điểm HSK 4 sẽ giúp bạn đánh giá chính xác khả năng của mình và lên kế hoạch học tập hiệu quả.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
45
35 phút
300
180
Đọc hiểu
100
40
40 phút
Viết
100
15
15 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Tổng điểm phần thi này là 100 điểm, với 45 câu hỏi. Do đó, điểm số cho mỗi câu sẽ là: 100÷45 bằng 2.2 điểm.
Phần Đọc hiểu: Phần này có 100 điểm tối đa, với 40 câu hỏi, số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷40 bằng 2.5 điểm.
Phần Viết: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, bao gồm 15 câu hỏi, điểm số mỗi câu như sau: 100÷15 bằng 6.6 điểm.
Lưu ý: Để đạt yêu cầu đậu HSK 4, thí sinh phải đạt ít nhất 60 điểm cho từng kỹ năng và tổng điểm tối thiểu 180 điểm trên thang 300 điểm.
Từ bài thi HSK 3 trở lên, người thi sẽ cần phải làm thêm phần thi viết
Thang điểm và cách tính điểm HSK 5
HSK 5 dành cho những người đã có nền tảng vững chắc về tiếng Trung, có thể đọc hiểu và diễn đạt các chủ đề phức tạp. Bài thi vẫn giữ ba phần Nghe, Đọc và Viết, nhưng yêu cầu cao hơn về kỹ năng. Việc nắm rõ thang điểm HSK 5 sẽ giúp bạn xác định mục tiêu học tập rõ ràng và cải thiện điểm số nhanh chóng.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
45
35 phút
300
180
Đọc hiểu
100
45
45 phút
Viết
100
10
40 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Phần thi này có tổng cộng 100 điểm, với 45 câu hỏi. Điểm số trung bình cho mỗi câu được tính như sau: 100÷45 bằng 2.2 điểm.
Phần Đọc hiểu: Tổng điểm tối đa của phần thi này là 100 điểm, với 45 câu hỏi, điểm số mỗi câu là: 100÷45 bằng 2.2 điểm.
Phần Viết: Gồm 10 câu hỏi, tổng điểm tối đa là 100 điểm, điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷10 bằng 10 điểm.
Lưu ý: Để đạt chuẩn HSK 5, thí sinh cần đạt ít nhất 60 điểm ở từng phần thi và tổng điểm không được dưới 180 điểm.
Thang điểm và cách tính điểm HSK 6
HSK 6 là cấp độ cao nhất trong hệ thống HSK, đòi hỏi thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Trung thành thạo như người bản xứ. Bài thi bao gồm ba phần Nghe, Đọc và Viết, với thang điểm cụ thể cho từng phần. Hiểu cách tính điểm HSK 6 sẽ giúp bạn tối ưu chiến lược làm bài và đạt kết quả tốt nhất.
Phần thi
Số điểm tối đa
Số câu hỏi
Thời gian làm bài
Tổng điểm
Điểm đậu
Nghe hiểu
100
50
40 phút
300
180
Đọc hiểu
100
50
50 phút
Viết
100
1
45 phút
Cách tính điểm
Phần Nghe hiểu: Bài thi gồm 50 câu hỏi, tổng điểm tối đa 100 điểm, điểm trung bình cho mỗi câu là: 100÷50 bằng 2 điểm.
Phần Đọc hiểu: Có tổng cộng 50 câu hỏi, với điểm tối đa 100 điểm, mỗi câu có số điểm như sau: 100÷50 bằng 2 điểm.
Phần Viết: Bài thi chỉ gồm một bài viết duy nhất, với tổng điểm là 100 điểm, điểm số được tính như sau: 100÷1 bằng 100 điểm.
Lưu ý: Để vượt qua kỳ thi HSK 6, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi kỹ năng và tổng điểm không dưới 180 điểm.
Để đạt được trình độ HSK 6, thí sinh cần phải có tổng điểm trên 180 điểm và không có kỹ năng nào dưới 60 điểm
Cách tính điểm HSKK theo quy định mới nhất
Ngoài HSK, kỳ thi HSKK (Hanyu Shuiping Kouyu Kaoshi) được thiết kế để đánh giá kỹ năng nói tiếng Trung của thí sinh. Bài thi HSKK có ba cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp, mỗi cấp độ có thang điểm riêng. Dưới đây là thang điểm HSKK chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách chấm điểm bài thi nói.
Thang điểm HSKK Sơ cấp
HSKK Sơ cấp dành cho những người mới bắt đầu học giao tiếp tiếng Trung. Bài thi gồm ba phần, mỗi phần được chấm điểm theo tiêu chí riêng. Việc nắm rõ thang điểm HSKK Sơ cấp sẽ giúp bạn có chiến lược ôn luyện phù hợp để đạt kết quả cao.
Phần thi
Thời gian làm bài
Số câu hỏi
Điểm mỗi câu
Tổng điểm
Điểm đậu
Phần 1
6 phút
15
2
30
60
Phần 2
4 phút
10
3
30
Phần 3
3 phút
2
20
40
Tổng
20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị)
27
100
Cách tính điểm
Phần 1: Gồm 15 câu, mỗi câu 2 điểm, tổng điểm phần này là 30 điểm.
Phần 2: Có 10 câu, mỗi câu 3 điểm, điểm tối đa đạt 30 điểm.
Phần 3: Chỉ có 2 câu, nhưng mỗi câu 20 điểm, tổng điểm phần này là 40 điểm.
Điều kiện đạt: Để vượt qua HSKK Sơ cấp, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm.
Thang điểm HSKK Trung cấp
HSKK Trung cấp yêu cầu thí sinh có khả năng diễn đạt ý tưởng mạch lạc và phản xạ nhanh trong giao tiếp. Điểm số bài thi được tính dựa trên ba phần chính, với tổng điểm tối đa theo quy định. Hiểu rõ cách tính điểm HSKK Trung cấp sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nói một cách hiệu quả.
Phần thi
Thời gian làm bài
Số câu hỏi
Điểm mỗi câu
Tổng điểm
Điểm đậu
Phần 1
5 phút
10
3
30
60
Phần 2
4 phút
2
15
30
Phần 3
4 phút
2
20
40
Tổng
23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị)
14
100
Cách tính điểm
Phần 1: 10 câu, mỗi câu 3 điểm, tổng điểm là 30 điểm.
Phần 2: 2 câu, mỗi câu 15 điểm, điểm tối đa phần này là 30 điểm.
Phần 3: 2 câu, mỗi câu 20 điểm, tổng cộng 40 điểm.
Điều kiện đạt: Để đạt HSKK Trung cấp, thí sinh cần có ít nhất 60 điểm.
Đối với bài thi HSKK, người học sẽ có khoảng 20 - 25 phút để chuẩn bị bài thi tùy theo từng cấp độ khác nhau
Thang điểm HSKK Cao cấp
HSKK Cao cấp là bài thi đánh giá khả năng nói tiếng Trung thành thạo ở mức độ nâng cao. Bài thi có yêu cầu cao về phát âm, ngữ pháp và diễn đạt ý tưởng. Việc nắm chắc thang điểm HSKK Cao cấp sẽ giúp bạn xác định mục tiêu cụ thể và nâng cao kỹ năng nói của mình.
Phần thi
Thời gian làm bài
Số câu hỏi
Điểm mỗi câu
Tổng điểm
Điểm đậu
Phần 1
8 phút
3
10
30
60
Phần 2
2 phút
1
20
20
Phần 3
5 phút
2
25
50
Tổng
25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị)
6
100
Cách tính điểm
Phần 1: 3 câu, mỗi câu 10 điểm, tổng điểm phần này là 30 điểm.
Phần 2: 1 câu duy nhất, có giá trị 20 điểm.
Phần 3: 2 câu, mỗi câu 25 điểm, tổng điểm là 50 điểm.
Điều kiện đạt: Để vượt qua HSKK Cao cấp, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm.
Lưu ý về cách tính điểm HSK, HSKK
Phương pháp tính điểm của bài thi HSK và HSKK có sự khác biệt tùy thuộc vào loại câu hỏi khách quan hay chủ quan. Dưới đây là những điểm quan trọng cần lưu ý khi xác định điểm số trong bài thi HSK và HSK khẩu ngữ.
Cách tính điểm đối với các dạng câu hỏi khách quan
Đối với phần thi Nghe hiểu và Đọc hiểu, các câu hỏi thường được thiết kế theo dạng trắc nghiệm với điểm số bằng nhau. Cách tính điểm cho những phần này được xác định bằng cách chia tổng điểm 100 cho số câu hỏi để có điểm của mỗi câu.
Ví dụ, trong bài thi HSK cấp 2, phần Nghe có tổng cộng 35 câu với số điểm tối đa là 100. Như vậy, mỗi câu sẽ có giá trị khoảng 100/35 ≈ 2,86 điểm. Nếu thí sinh trả lời đúng 20 câu, số điểm đạt được sẽ là 20 × 2,86 = 57,2 điểm cho phần Nghe.
Bảng dưới đây thể hiện chi tiết cách tính điểm dạng câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi HSK:
Cấp độ HSK
Số câu nghe
Điểm/câu
Số câu đọc
Điểm/câu
1
20
5
20
5
2
35
2,86
25
4
3
40
2,5
30
3,33
4
45
2,22
40
2,5
5
45
2,22
45
2,22
6
50
2
50
2
Một số lưu ý về cách tính điểm HSK mà thí sinh cần nắm vững để không mất điểm một cách đáng tiếc
Cách tính điểm đối với các dạng câu hỏi chủ quan
Phần thi có câu hỏi dạng chủ quan chủ yếu xuất hiện trong bài thi Viết và Nói. Cách tính điểm được thực hiện qua hai bước:
Đầu tiên, điểm số của người chấm thi sẽ được quy đổi sang thang điểm tiêu chuẩn.
Tiếp theo, điểm tiêu chuẩn này sẽ được chuyển đổi thành điểm HSK tương ứng cho phần thi Viết.
Dưới đây là bảng điểm minh họa cách tính điểm phần Viết của từng cấp độ:
Cấp độ
Dạng bài
Số câu
Điểm/câu
Tổng điểm
HSK 3
Sắp xếp câu
5
12
60
HSK 3
Viết chữ Hán
5
8
40
HSK 4
Sắp xếp câu
10
6
60
HSK 4
Viết câu hoàn chỉnh
5
8
40
HSK 5
Hoàn thành câu
8
5
40
HSK 5
Viết đoạn văn
2
30
60
HSK 6
Viết đoạn văn
1
100
100
Tiêu chí chấm điểm cụ thể cho phần thi viết trong bài thi HSK
Trong các bài thi viết HSK, dạng bài viết là một dạng bài có nhiều điểm nhất. Mặc dù việc ghi nhớ chứ Hán khá phức tạp, tuy nhiên đối với phần thi này người học cần lưu ý để không bị mất nhiều điểm, ảnh hưởng đến kết quả. Dưới đây là các tiêu chí chấm điểm cụ thể cho phần thi viết ở bài thi HSK:
Dạng bài
0 điểm
Điểm thấp
Điểm trung bình
Điểm cao
Hoàn thành câu/Sắp xếp câu (HSK 3, HSK 4, HSK 5)
Không điền câu trả lời.
Không sử dụng đầy đủ từ vựng, sai trật tự từ, lỗi chính tả >3 lần.
Trật tự từ cơ bản đúng nhưng có từ dư thừa, sai 1-2 lỗi chính tả.
Sử dụng đầy đủ từ vựng theo đúng thứ tự, không mắc lỗi chính tả.
Viết chữ Hán (HSK 3)
Không liên quan đến nội dung câu hỏi.
Có lỗi gõ sai chữ.
Đáp ứng đầy đủ tiêu chí bài làm.
Không viết sai chữ, bài viết sạch sẽ và đáp ứng đầy đủ tiêu chí bài làm.
Đặt câu với hình ảnh và từ vựng cho sẵn (HSK 4)
Không làm bài.
Nội dung không liên quan, lỗi chính tả >3 lần, câu không đầy đủ.
Câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp nhưng mắc 1-2 lỗi chính tả.
Câu hoàn chỉnh, không sai chính tả, nội dung đa dạng.
Viết đoạn văn ngắn (HSK 5 - câu 99)
Không làm bài.
Không sử dụng đủ 5 từ vựng, nội dung rời rạc, nhiều lỗi ngữ pháp.
Nội dung mạch lạc nhưng có lỗi ngữ pháp/chính tả, chưa đủ số chữ yêu cầu.
Sử dụng đủ 5 từ vựng, không mắc lỗi, nội dung phong phú.
Viết đoạn văn dựa trên hình ảnh (HSK 5 - câu 100)
Không có câu trả lời.
Nội dung không liên quan đến hình ảnh, mắc nhiều lỗi.
Nội dung phù hợp nhưng mắc lỗi ngữ pháp/chính tả.
Nội dung liên quan đến hình ảnh, không mắc lỗi, logic.
Tóm tắt đoạn văn (HSK 6)
Không có câu trả lời.
Nội dung không liên quan đến tài liệu, nhiều lỗi ngữ pháp.
Nội dung bám sát tài liệu nhưng có lỗi ngữ pháp/chính tả.
Nội dung phù hợp với tài liệu, bố cục rõ ràng, không mắc lỗi.
Mẹo để đạt điểm cao HSK, HSKK
Bất kể bạn đang học và chuẩn bị cho kỳ thi HSK hay HSKK ở cấp độ nào, nếu muốn đạt kết quả cao, ngoài sự chăm chỉ và kiên trì, bạn cần áp dụng những phương pháp học tập phù hợp. Dưới đây là các chiến lược giúp bạn nâng cao hiệu quả ôn luyện và đạt điểm cao trong kỳ thi này.
Lựa chọn tài liệu học phù hợp
Hiện nay, có rất nhiều tài liệu hỗ trợ học tập và luyện thi HSK, việc lựa chọn giáo trình thích hợp sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức dễ dàng và hiệu quả hơn. Tùy theo trình độ hiện tại, bạn có thể tham khảo một số bộ sách sau:
Giáo trình chuẩn HSK: Bộ sách đầy đủ từ HSK 1 đến HSK 6, có kèm sách bài tập giúp củng cố kiến thức.
Giáo trình Hán ngữ: Gồm 6 cuốn, cung cấp nền tảng từ vựng và ngữ pháp cơ bản.
Giáo trình Boya: Gồm 8 cuốn, được thiết kế bài bản để phát triển toàn diện các kỹ năng.
Tài liệu luyện thi HSK theo cấp độ: Tổng hợp đề thi, bài tập và hướng dẫn chi tiết giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
Điểm chung của các giáo trình này là hệ thống hóa từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng ngôn ngữ theo từng cấp độ của HSK. Nếu ôn luyện đúng cách, bạn sẽ có đủ nền tảng để làm bài thi một cách tự tin.
Chú trọng vào phát âm chuẩn
Với những người mới bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện phát âm là yếu tố quan trọng. Phát âm chính xác giúp bạn đọc đúng phiên âm Pinyin, cải thiện khả năng giao tiếp và nhận diện chữ Hán dễ dàng hơn. Để luyện tập hiệu quả, bạn có thể:
Sử dụng các ứng dụng học phát âm và từ vựng.
Xem video hướng dẫn phát âm trên các nền tảng trực tuyến.
Nghe và bắt chước cách phát âm của người bản xứ qua phim ảnh, bản tin.
Nếu rèn luyện thường xuyên, bạn sẽ nhanh chóng phát âm chuẩn và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung.
Việc những người mới học tiếng Trung cần phải chú trọng vào việc luyện phát âm để cải thiện trong quá trình luyện đề
Nắm vững từ vựng và ngữ pháp
Mỗi cấp độ HSK đều có một lượng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nhất định. Việc học từ vựng theo danh sách có sẵn trong giáo trình và luyện tập ngữ pháp thông qua bài tập thực hành sẽ giúp bạn ghi nhớ hiệu quả hơn. Dưới đây là số lượng từ vựng bạn cần nắm vững ở từng cấp độ:
HSK 1: 150 từ
HSK 2: 300 từ
HSK 3: 600 từ
HSK 4: 1200 từ
HSK 5: 2500 từ
HSK 6: 5000 từ
Để cải thiện kỹ năng ghi nhớ từ vựng, bạn có thể áp dụng các phương pháp như:
Sử dụng thẻ flashcard.
Tải ứng dụng hỗ trợ học từ vựng.
Nghe nhạc, xem phim và đọc sách bằng tiếng Trung.
Viết câu ví dụ để áp dụng ngữ pháp vào thực tế.
Học từ vựng và ngữ pháp một cách có hệ thống sẽ giúp bạn làm bài thi hiệu quả hơn.
Tích cực luyện đề thi
Một trong những phương pháp ôn thi hiệu quả nhất là luyện đề. Việc làm đề thi thử giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và nâng cao kỹ năng xử lý câu hỏi. Khi làm đề, bạn nên:
Sử dụng đồng hồ bấm giờ để rèn luyện phản xạ thời gian.
Làm bài nghiêm túc như khi thi thật.
Kiểm tra lại bài làm, xác định lỗi sai để cải thiện.
Luyện đề thường xuyên không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn tăng khả năng làm bài nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các đề thi thử trực tuyến để kiểm tra trình độ của mình.
Tổng kết
Việc hiểu rõ cách tính điểm HSK sẽ giúp bạn có kế hoạch ôn tập hiệu quả và xác định được mục tiêu cần đạt trong kỳ thi. Để đạt kết quả cao, bạn cần lựa chọn tài liệu phù hợp, luyện phát âm chuẩn, nắm vững từ vựng – ngữ pháp và thực hành làm đề thường xuyên. Hãy áp dụng phương pháp học khoa học để đạt được số điểm mong muốn và chinh phục kỳ thi HSK một cách dễ dàng!
13/02/2025
277 Lượt xem

Tiếng Trung thương mại là gì? Học xong ra trường làm gì?
Tiếng Trung thương mại là gì? Đây là chuyên ngành đào tạo kiến thức về ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh quốc tế. Việc học chuyên sâu về tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn nắm vững thuật ngữ chuyên ngành mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp. Qua bài viết này, Unica sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết một ngành học đầy tiềm năng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistic, hợp tác thương mại.
Ngành tiếng Trung thương mại là gì?
Tiếng Trung thương mại là một ngành học kết hợp giữa ngôn ngữ và chuyên môn kinh doanh, trong đó người học không chỉ rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn tiếp cận các kiến thức về thương mại, kinh tế cũng như văn hóa kinh doanh của Trung Quốc.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, ngành học này giúp trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể giao tiếp hiệu quả trong môi trường thương mại, nơi tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động giao dịch, đàm phán và hợp tác kinh doanh.
Tiếng Trung thương mại là sự kết hợp giữa ngôn ngữ tiếng Trung và chuyên môn kinh doanh
Tại sao nên học tiếng Trung thương mại?
Có bốn lý do chính khiến việc học tiếng Trung thương mại trở nên quan trọng:
Thị trường Trung Quốc phát triển mạnh mẽ: Trung Quốc là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và ngày càng có ảnh hưởng đến thị trường toàn cầu. Việc thành thạo tiếng Trung và hiểu biết về văn hóa kinh doanh của nước này sẽ giúp bạn tận dụng tối đa các cơ hội hợp tác, mở rộng hoạt động kinh doanh.
Mở rộng cơ hội việc làm: Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam, tạo ra nhu cầu tuyển dụng lao động có khả năng sử dụng tiếng Trung trong kinh doanh. Không chỉ giới hạn trong các công ty Trung Quốc, nhiều tập đoàn đa quốc gia cũng ưu tiên ứng viên có hiểu biết về Trung Quốc và thông thạo tiếng Trung thương mại.
Lợi thế trong sự nghiệp: Đối với những ai đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, việc có thêm kỹ năng tiếng Trung sẽ giúp tăng khả năng thăng tiến, đồng thời mở ra cơ hội tham gia vào các dự án hợp tác với đối tác Trung Quốc.
Hiểu rõ văn hóa kinh doanh Trung Quốc: Bên cạnh khả năng ngôn ngữ, việc am hiểu phong cách làm việc và văn hóa thương mại của Trung Quốc cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn thành công trong quá trình hợp tác kinh doanh với đối tác nước này.
Tiếng Trung thương mại giúp tạo ra cơ hội việc làm đa dạng hơn cho người học
Cơ hội việc làm ngành tiếng Trung thương mại
Ngành Tiếng Trung thương mại mang đến cơ hội nghề nghiệp đa dạng, giúp người học không chỉ thành thạo ngôn ngữ mà còn nắm vững kiến thức về kinh doanh và thương mại quốc tế. Với những kỹ năng này, bạn có thể làm việc tại nhiều lĩnh vực khác nhau như xuất nhập khẩu, marketing, quản lý dự án, tư vấn, tài chính – ngân hàng và nhiều ngành nghề khác có liên quan đến thị trường Trung Quốc.
Dưới đây là một số công việc mà người học ngành Tiếng Trung thương mại có thể đảm nhiệm:
Giao tiếp và đàm phán doanh nghiệp: Ứng dụng tiếng Trung vào quá trình giao tiếp với khách hàng, đối tác và nhà cung cấp từ Trung Quốc hoặc các khu vực sử dụng tiếng Trung.
Thương mại quốc tế: Hỗ trợ thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh, soạn thảo văn bản thương mại và tài chính bằng tiếng Trung.
Marketing và phát triển thị trường: Xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng bá sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng tại Trung Quốc và các nước sử dụng tiếng Trung.
Quản lý dự án và sản xuất: Điều phối các dự án liên quan đến Trung Quốc, giám sát quá trình sản xuất, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.
Tư vấn kinh doanh quốc tế: Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc mở rộng thị trường Trung Quốc, tư vấn về văn hóa kinh doanh, chiến lược phát triển và các quy định pháp lý địa phương.
Phân tích thị trường và hoạch định chiến lược: Nghiên cứu, đánh giá xu hướng kinh doanh tại Trung Quốc, cung cấp báo cáo giúp doanh nghiệp ra quyết định hiệu quả.
Quản trị nhân sự trong môi trường đa văn hóa: Tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự có kỹ năng tiếng Trung, đặc biệt trong các doanh nghiệp có yếu tố Trung Quốc.
Dịch thuật và phiên dịch chuyên ngành: Hỗ trợ dịch hợp đồng, tài liệu kinh doanh hoặc phiên dịch trong các hội nghị, sự kiện và thương thảo hợp đồng quốc tế.
Giảng dạy tiếng Trung thương mại: Truyền đạt kiến thức về tiếng Trung chuyên ngành kinh tế cho học viên có nhu cầu nâng cao kỹ năng giao tiếp và làm việc trong môi trường thương mại.
Với sự hội nhập của các quốc gia hiện nay, việc học tiếng Trung thương mại đem đến nhiều công việc, cơ hội hơn đối với người học
Một số trường đại học đào tạo tiếng Trung thương mại
Việc lựa chọn trường đại học phù hợp để theo học ngành Tiếng Trung thương mại tại Trung Quốc là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến sự nghiệp tương lai của bạn. Dưới đây là một số trường đại học danh tiếng mà bạn có thể cân nhắc:
Học viện Công nghệ Bắc Kinh (Bắc Kinh): Đây là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Trung Quốc về kỹ thuật và công nghệ. Trường đặc biệt chú trọng đến việc kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với chuyên ngành kỹ thuật, giúp sinh viên có cơ hội học tập trong môi trường thực tiễn và phát triển tư duy đa ngành.
Đại học Bắc Kinh (Bắc Kinh): Là một trong những ngôi trường danh giá nhất Trung Quốc, Đại học Bắc Kinh luôn giữ vị trí cao trong các bảng xếp hạng quốc tế. Chương trình Hán ngữ thương mại tại đây không chỉ cung cấp nền tảng ngôn ngữ vững chắc mà còn tích hợp kiến thức về kinh tế và thương mại, tạo tiền đề cho sự nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh toàn cầu.
Đại học Đông Hoa (Thượng Hải): Nằm ngay tại trung tâm kinh tế Thượng Hải, Đại học Đông Hoa nổi tiếng với các ngành đào tạo về kinh tế, quản lý và ngôn ngữ. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường trang bị cho sinh viên kỹ năng ngôn ngữ và sự am hiểu về môi trường kinh doanh tại Trung Quốc, mang lại lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trường quốc tế.
Nằm ngay tại trung tâm kinh tế Thượng Hải, trường Đông Hoa nổi tiếng với chuyên ngành kinh tế và ngôn ngữ
Đại học Truyền thông Trung Quốc (Bắc Kinh): Đây là cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông và báo chí. Bên cạnh đó, chương trình Hán ngữ thương mại của trường được thiết kế để giúp sinh viên ứng dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp thương mại, đồng thời mở ra cơ hội làm việc trong lĩnh vực truyền thông doanh nghiệp.
Đại học Truyền thông Chiết Giang (Chiết Giang): Trường nổi bật với các ngành liên quan đến truyền thông và nghệ thuật. Chương trình Hán ngữ thương mại tại đây kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với kỹ năng truyền thông trong môi trường kinh doanh, giúp sinh viên giao tiếp hiệu quả trong các lĩnh vực thương mại và truyền thông.
Đại học Thiên Tân (Thiên Tân): Là một trong những trường đại học trọng điểm tại Trung Quốc, Đại học Thiên Tân có thế mạnh trong đào tạo kinh tế và kỹ thuật. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường giúp sinh viên không chỉ nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn hiểu biết sâu rộng về kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động toàn cầu.
Trường đại học học Thiên Tân có thế mạnh trong việc đào tạo kinh tế và kỹ thuật
Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh (Bắc Kinh): Chuyên đào tạo về ngôn ngữ và văn hóa, học viện cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại với trọng tâm là kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức kinh doanh quốc tế. Sinh viên tại đây có cơ hội học tập trong môi trường đa văn hóa, nâng cao khả năng giao tiếp và hiểu biết về các nền kinh tế khác nhau.
Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân (Hắc Long Giang): Trường có danh tiếng trong lĩnh vực đào tạo giáo viên và ngôn ngữ học. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với kiến thức kinh tế, giúp sinh viên có thể giảng dạy tiếng Trung trong lĩnh vực thương mại hoặc làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia.
Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây (Giang Tây): Là cơ sở giáo dục chuyên sâu về kinh tế và tài chính, Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại giúp sinh viên nắm vững kỹ năng ngôn ngữ cũng như kiến thức chuyên môn về tài chính, kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
Đại học Kinh tế và Tài chính Đông Bắc (Liêu Ninh): Trường có thế mạnh trong đào tạo kinh tế và tài chính, cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại chất lượng cao. Sinh viên theo học tại đây không chỉ được nâng cao năng lực tiếng Trung mà còn được đào tạo bài bản về kinh tế, giúp họ dễ dàng tiếp cận thị trường lao động quốc tế.
Đại học Bưu điện Bắc Kinh (Bắc Kinh): Chuyên đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông, trường cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại giúp sinh viên trau dồi kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức về kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho họ tham gia vào các hoạt động thương mại trong ngành viễn thông và công nghệ cao.
Đại học Sư phạm Trịnh Châu (Hà Nam): Là một trong những trường đào tạo giáo viên và ngôn ngữ hàng đầu, Đại học Sư phạm Trịnh Châu kết hợp chương trình Hán ngữ thương mại với các môn học kinh tế. Điều này giúp sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung thương mại hoặc tham gia vào các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Đại học Giao thông Tây An (Thiểm Tây): Với thế mạnh trong các lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế, Đại học Giao thông Tây An mang đến chương trình đào tạo Hán ngữ thương mại kết hợp giữa ngôn ngữ và kiến thức thương mại, giúp sinh viên có được lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
Tổng kết
Tiếng Trung thương mại không chỉ là một ngành học mà còn là cánh cửa mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn trong các doanh nghiệp quốc tế. Việc thành thạo ngôn ngữ này giúp bạn có lợi thế cạnh tranh khi làm việc trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu và kinh doanh xuyên biên giới. Để đạt hiệu quả cao, bạn nên kết hợp học lý thuyết với thực hành thực tế, tham gia các khóa học chuyên sâu và rèn luyện giao tiếp thương mại thường xuyên.
12/02/2025
161 Lượt xem

Từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng, nhà xưởng
Trong lĩnh vực xây dựng, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ chuyên môn là vô cùng cần thiết, đặc biệt khi làm việc với đối tác nước ngoài. Nếu bạn đang tìm kiếm từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xây dựng nhà xưởng, bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống hóa các thuật ngữ quan trọng, từ vật liệu xây dựng, cơ sở hạ tầng đến các thiết bị kỹ thuật, giúp bạn ứng dụng hiệu quả vào công việc thực tế.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng
Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Để làm việc trong lĩnh vực này tại Trung Quốc hoặc hợp tác với đối tác nước ngoài, việc nắm vững từ vựng chuyên ngành xây dựng bằng tiếng Trung là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách các thuật ngữ phổ biến giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng hiệu quả trong công việc.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Trung về vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng là yếu tố cốt lõi tạo nên chất lượng công trình. Việc hiểu rõ tên gọi và đặc tính của các loại vật liệu sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi trong quá trình làm việc.
Tiếng Trung
Phiên âm
Ý nghĩa
铰链
jiǎoliàn
Bản lề
锤头
chuí tóu
Cái búa
柄
bǐng
Cái cán
铁铲
tiě chǎn
Cái xẻng sắt
细沙
xì shā
Cát mịn
板手
bǎn shǒu
Cờ lê
墙上开关
qiáng shàng kāiguān
Công tắc âm tường
电锯
diàn jù
Cưa điện
钢锯
gāng jù
Cưa kim loại
花岗石
huā gāng shí
Đá hoa cương
光面石
guāng miàn shí
Đá nhẵn
卵石
luǎnshí
Đá sỏi
石灰石
shíhuīshí
Đá vôi
电线
diànxiàn
Dây điện
木钉
mù dīng
Đinh gỗ
长螺丝钉
cháng luósīdīng
Đinh ốc dài
杠杆
gànggǎn
Đòn bẩy
砖
zhuān
Gạch
红砖
hóng zhuān
Gạch đỏ
铺地砖
pū dìzhuān
Gạch lát sàn
面砖
miànzhuān
Gạch men lát nền
瓷砖
cízhuān
Gạch sứ
玻璃砖
bōlizhuān
Gạch thủy tinh
墙纸
qiángzhǐ
Giấy dán tường
块木
kuài mù
Gỗ miếng
电钻
diànzuàn
Khoan điện
铁钳
tiě qián
Kìm sắt
瓦
wǎ
Ngói
波形瓦
bōxíng wǎ
Ngói lượn sóng
彩瓦
cǎi wǎ
Ngói màu
玻璃瓦
bō li wǎ
Ngói thủy tinh
墙面涂料
qiáng miàn túliào
Sơn tường
盖板
gài bǎn
Tấm lợp
塑料板
sùliào bǎn
Tấm nhựa
水泥
shuǐní
Xi măng
白水泥
bái shuǐní
Xi măng trắng
灰浆
huījiāng
Vữa trát tường
Có rất nhiều loại vật liệu xây dựng trong từ vựng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung về cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng bao gồm các công trình quan trọng như cầu đường, hệ thống điện, nước, viễn thông,… Nắm được các thuật ngữ liên quan sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn khi tham gia vào các dự án xây dựng hoặc giao tiếp với đối tác Trung Quốc.
Tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
地基
dì jī
Móng
钢筋
gāng jīn
Cốt thép
钢筋混凝土
gāng jīn hùn níng tǔ
Bê tông cốt thép
施工
shī gōng
Thi công
脚手架
jiǎo shǒu jià
Giàn giáo
混凝土搅拌站
hùn níng tǔ jiǎo bàn zhàn
Trạm trộn bê tông
建筑机械
jiàn zhù jī xiè
Máy móc xây dựng
建筑工地
jiàn zhù gōng dì
Công trường xây dựng
给排水管道
gěi pái shuǐ guǎn dào
Đường ống cấp thoát nước
电力系统
diàn lì xì tǒng
Hệ thống điện
照明系统
zhào míng xì tǒng
Hệ thống chiếu sáng
桩基
zhuāng jī
Móng cọc
塔吊
tǎ diào
Cẩu tháp
钢板桩
gāng bǎn zhuāng
Cọc ván thép
模板
mó bǎn
Ván khuôn
Bên cạnh đó, từ vựng tiếng Trung về cơ sở hạ tầng cũng rất quan trọng
Từ vựng tiếng Trung về thiết bị kỹ thuật trong xây dựng
Bên cạnh vật liệu và cơ sở hạ tầng, thiết bị kỹ thuật cũng là một phần không thể thiếu trong ngành xây dựng. Từ các loại máy móc thi công đến thiết bị an toàn lao động, việc biết cách gọi tên chính xác bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn trong công việc.
Tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
挖掘机
wā jué jī
Máy xúc
推土机
tuī tǔ jī
Máy ủi
起重机
qǐ zhòng jī
Cần cẩu
电焊机
diàn hàn jī
Máy hàn điện
搅拌机
jiǎo bàn jī
Máy trộn bê tông
发电机
fā diàn jī
Máy phát điện
钻机
zuàn jī
Máy khoan
打桩机
dǎ zhuāng jī
Máy đóng cọc
空压机
kōng yā jī
Máy nén khí
水泵
shuǐ bèng
Máy bơm nước
角磨机
jiǎo mó jī
Máy mài góc
切割机
qiē gē jī
Máy cắt
夯实机
hāng shí jī
Máy đầm
激光测量仪
jī guāng cè liáng yí
Thiết bị đo bằng laser
经纬仪
jīng wěi yí
Máy kinh vĩ
Biết chính xác từ vựng tiếng Trung về các thiết bị kỹ thuật giúp thuận tiện trong quá trình làm việc
Từ vựng tiếng Trung về phòng ban và chức vụ ngành xây dựng
Mỗi dự án xây dựng đều có sự phối hợp của nhiều phòng ban và vị trí khác nhau. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ và bộ phận trong ngành xây dựng, giúp bạn hiểu rõ cơ cấu tổ chức và giao tiếp chính xác trong môi trường làm việc.
Tiếng Trung
Phiên âm
Ý nghĩa
机电工程师
jīdiàn gōngchéngshī
Kỹ sư cơ khí
热力机械工程师
rèlì jīxiè gōngchéngshī
Kỹ sư cơ nhiệt
工程师
gōngchéngshī
Kỹ sư xây dựng
购物人员
gòuwù rényuán
Nhân viên tiếp liệu
仓库管理员
cāngkù guǎnlǐ yuán
Nhân viên xuất nhập kho
电机科
diàn jī kē
Phòng cơ điện
行政科
xíngzhèng kē
Phòng hành chính
计划科
jìhuà kē
Phòng kế hoạch
技术科
jìshù kē
Phòng kỹ thuật
值班室
zhí bān shì
Phòng trực ban
物资科
wùzī kē
Phòng vật tư
Mỗi một dự án đều có sự phối hợp của nhiều phòng ban, vị trí khác nhau
Từ vựng tiếng Trung ngành xây dựng
Ngoài những danh mục từ vựng cụ thể, bạn cũng cần trang bị những thuật ngữ tổng quát liên quan đến ngành xây dựng. Những từ vựng này sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, bản vẽ kỹ thuật và trao đổi công việc một cách hiệu quả hơn.
Tiếng Trung
Phiên âm
Ý nghĩa
机器成本
jīqì chéngběn
Chi phí máy móc thiết bị
人工成本
réngōng chéngběn
Chi phí nhân công
企业的日常管理费用
qǐyè de rìcháng guǎnlǐ fèiyòng
Chi phí quản lý
工地管理费
gōngdì guǎnlǐ fèi
Chi phí quản lý công trường
材料成本
cáiliào chéngběn
Chi phí vật tư
建造成本
jiànzào chéngběn
Chi phí xây dựng
地面高程
dì miàn gāochéng
Cốt nền
投票人名单
tóupiào rén míngdān
Danh sách các đơn vị đấu thầu
斜樁心遍移
xié zhuāng xīn biàn yí
Độ lệch tâm cọc
最低价标商
zuìdī jià biāo shāng
Đơn vị chào giá thầu thấp nhất
投标中的得标人
tóubiāo zhōng de dé biāo rén
Đơn vị đấu thầu thành công
分析估算
fēnxī gūsuàn
Dự toán dựa trên phân tích chi phí
工作项
gōngzuò xiàng
Hạng mục công việc
现场参观
xiànchǎng cānguān
Khảo sát công trường
设备库
shèbèi kù
Kho thiết bị
价格预测技术
jiàgé yùcè jìshù
Kỹ thuật dự trù giá
铺砖
pù zhuān
Lát gạch
招标
zhāobiāo
Mời tham gia đấu thầu dự án
投标日期
tóubiāo rìqí
Ngày mở thầu
燃料供应系统控制室
ránliào gōngyìng xìtǒng kòngzhì shì
Nhà điều khiển hệ thống cấp nhiên liệu
厂房
chǎngfáng
Nhà xưởng
打拆
dǎ chāi
Phá dỡ
应急准备金
yìngjí zhǔnbèi jīn
Phụ phí rủi ro bất ngờ
抹灰
mǒ huī
Quét vôi
油漆
yóuqī
Sơn
助手
zhùshǒu
Thợ phụ
中标通知
zhòngbiāo tōngzhī
Thông báo trúng thầu
工料测量
gōngliào cèliáng
Tính khối lượng dự toán
修理组
xiūlǐ zǔ
Tổ sửa chữa
岗哨
gǎngshào
Trạm gác
水处理站
shuǐ chǔlǐ zhàn
Trạm xử lý nước
修理值班
xiūlǐ zhíbān
Trực sửa chữa
建立
jiànlì
Xây dựng
Ngoài ra còn một số từ vựng tiếng Trung về xây dựng khác thường gặp
Mẫu câu tiếng Trung trong chuyên ngành xây dựng
Để có thể giao tiếp trôi chảy trong công việc, bên cạnh từ vựng, bạn cần biết cách sử dụng các mẫu câu tiếng Trung thông dụng trong ngành xây dựng. Dưới đây là một số câu hỏi, câu trả lời và cách diễn đạt phổ biến giúp bạn trao đổi thông tin một cách chính xác.
这栋大楼的设计非常现代化。
Zhè dòng dàlóu de shèjì fēicháng xiàndàihuà.
Thiết kế của tòa nhà này rất hiện đại.
施工现场必须保持整洁和安全。
Shīgōng xiànchǎng bìxū bǎochí zhěngjié hé ānquán.
Công trường xây dựng phải luôn giữ sạch sẽ và an toàn.
我们需要检查混凝土的强度。
Wǒmen xūyào jiǎnchá hùnníngtǔ de qiángdù.
Chúng tôi cần kiểm tra độ bền của bê tông.
这座桥的承重能力是多少?
Zhè zuò qiáo de chéngzhòng nénglì shì duōshǎo?
Khả năng chịu tải của cây cầu này là bao nhiêu?
请按照图纸要求进行施工。
Qǐng ànzhào túzhǐ yāoqiú jìnxíng shīgōng.
Vui lòng thi công theo yêu cầu của bản vẽ.
我们需要增加人手以加快工程进度。
Wǒmen xūyào zēngjiā rénshǒu yǐ jiākuài gōngchéng jìndù.
Chúng tôi cần tăng nhân lực để đẩy nhanh tiến độ thi công.
混凝土已经凝固,可以进行下一步施工了。
Hùnníngtǔ yǐjīng nínggù, kěyǐ jìnxíng xià yí bù shīgōng le.
Bê tông đã đông cứng, có thể tiến hành bước tiếp theo.
请检查钢筋是否安装正确。
Qǐng jiǎnchá gāngjīn shìfǒu ānzhuāng zhèngquè.
Vui lòng kiểm tra xem cốt thép đã lắp đặt đúng chưa.
大楼的外墙涂料需要防水处理。
Dàlóu de wàiqiáng túliào xūyào fángshuǐ chǔlǐ.
Sơn tường bên ngoài tòa nhà cần xử lý chống thấm.
所有设备安装完毕后,我们需要进行质量检查。
Suǒyǒu shèbèi ānzhuāng wánbì hòu, wǒmen xūyào jìnxíng zhìliàng jiǎnchá.
Sau khi lắp đặt xong tất cả thiết bị, chúng ta cần kiểm tra chất lượng.
Một số mẫu câu tiếng Trung trong chuyên ngành xây dựng dễ gặp
Mẫu hội thoại tiếng Trung chuyên ngành xây dựng
Bên cạnh việc học từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại thực tế sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số đoạn hội thoại thường gặp trong ngành xây dựng, giúp bạn áp dụng vào công việc một cách hiệu quả.
Hội thoại 1
A: 目前电力系统的安装进展如何?
Mùqián diànlì xìtǒng de ānzhuāng jìnzhǎn rúhé?
Hiện tại tiến độ lắp đặt hệ thống điện thế nào rồi?
B: 电缆已经铺设完毕,今天我们会安装配电箱。
Diànlǎn yǐjīng pūshè wánbì, jīntiān wǒmen huì ānzhuāng pèidiànxiāng.
Dây cáp đã được lắp đặt xong, hôm nay chúng tôi sẽ lắp tủ điện.
A: 电力负荷测试什么时候进行?
Diànlì fùhè cèshì shénme shíhòu jìnxíng?
Khi nào sẽ tiến hành kiểm tra tải điện?
B: 预计后天开始测试,我们会确保所有线路都符合安全标准。
Yùjì hòutiān kāishǐ cèshì, wǒmen huì quèbǎo suǒyǒu xiànlù dōu fúhé ānquán biāozhǔn.
Dự kiến sẽ bắt đầu kiểm tra vào ngày kia, chúng tôi sẽ đảm bảo tất cả đường dây đều đạt tiêu chuẩn an toàn.
A: 很好,注意用电安全,施工期间不要超负荷运行。
Hěn hǎo, zhùyì yòngdiàn ānquán, shīgōng qījiān bùyào chāo fùhè yùnxíng.
Rất tốt, chú ý an toàn điện, trong quá trình thi công không được vận hành quá tải.
B: 明白,我们会严格按照操作规范进行施工。
Míngbai, wǒmen huì yángé ànzhào cāozuò guīfàn jìnxíng shīgōng.
Rõ rồi, chúng tôi sẽ thi công đúng theo quy trình vận hành.
Hội thoại tiếng Trung liên quan đến chuyên ngành xây dựng, nhà xưởng
Hội thoại 2
A: 这批水泥的质量检测结果如何?
Zhè pī shuǐní de zhìliàng jiǎncè jiéguǒ rúhé?
Kết quả kiểm tra chất lượng của lô xi măng này thế nào?
B: 所有检测项目都合格,符合国家标准。
Suǒyǒu jiǎncè xiàngmù dōu hégé, fúhé guójiā biāozhǔn.
Tất cả hạng mục kiểm tra đều đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia.
A: 砖块和钢筋的质量有检查过吗?
Zhuānkuài hé gāngjīn de zhìliàng yǒu jiǎnchá guò ma?
Chất lượng gạch và cốt thép đã được kiểm tra chưa?
B: 是的,砖块的抗压强度达标,钢筋的直径和强度也符合施工要求。
Shì de, zhuānkuài de kàngyā qiángdù dábiāo, gāngjīn de zhíjìng hé qiángdù yě fúhé shīgōng yāoqiú.
Đúng vậy, cường độ chịu nén của gạch đạt tiêu chuẩn, đường kính và độ bền của cốt thép cũng đáp ứng yêu cầu thi công.
A: 很好,确保所有材料在使用前都经过严格检查,以免影响工程质量。
Hěn hǎo, quèbǎo suǒyǒu cáiliào zài shǐyòng qián dōu jīngguò yángé jiǎnchá, yǐmiǎn yǐngxiǎng gōngchéng zhìliàng.
Rất tốt, đảm bảo tất cả vật liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi sử dụng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
B: 明白,我们每天都会进行材料抽检,确保符合标准。
Míngbai, wǒmen měitiān dōu huì jìnxíng cáiliào chōujiǎn, quèbǎo fúhé biāozhǔn.
Rõ rồi, chúng tôi sẽ kiểm tra ngẫu nhiên vật liệu mỗi ngày để đảm bảo đạt tiêu chuẩn.
Tổng kết
Việc học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xây dựng nhà xưởng không chỉ giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn tạo lợi thế lớn trong công việc. Để sử dụng thành thạo, bạn nên kết hợp việc học từ vựng với thực hành qua các mẫu câu và hội thoại thực tế. Thường xuyên ôn luyện sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng.
12/02/2025
263 Lượt xem

Tổng hợp tên gọi các loại quả trong tiếng Trung
Trái cây là một phần quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày và cũng là chủ đề quan trọng khi học ngoại ngữ. Việc nắm vững từ vựng về các loại quả trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Cùng Unica khám phá danh sách từ vựng và mẫu câu giao tiếp chủ đề này để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình.
Từ vựng tiếng Trung về các loại trái cây
Trái cây là một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày, không chỉ cung cấp dinh dưỡng mà còn là chủ đề phổ biến trong giao tiếp. Để giúp bạn mở rộng vốn từ, dưới đây là danh sách các loại trái cây trong tiếng Trung kèm theo phiên âm và nghĩa tiếng Việt. Việc nắm vững các từ vựng này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi mua sắm, gọi món hay giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung.
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về các loại trái cây
Từ vựng tiếng Trung các loại quả mọng, quả thịt
Quả mọng và quả thịt là nhóm trái cây có phần ruột mềm, chứa nhiều nước, thường có vị ngọt hoặc chua thanh. Đây là những loại trái cây rất phổ biến và được sử dụng trong nhiều món ăn, đồ uống. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả mọng và quả thịt để có thể sử dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày nhé!
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
蕃茄
fān qié
Cà chua
橙
chéng
Quả cam
青柠
qīngníng
Quả chanh xanh
柠檬
níngméng
Quả chanh vàng
百香果
bǎixiāng guǒ
Chanh leo, chanh dây
桑葚
sāngrèn
Quả dâu tằm
草莓
cǎoméi
Quả dâu tây
黄瓜
huángguā
Quả dưa chuột, dưa leo
甜瓜
tiánguā
Quả dưa gang
西瓜
xīguā
Quả dưa hấu
香瓜
xiāngguā
Quả dưa lê
哈密瓜
hāmìguā
Quả dưa lưới
菠萝
bōluó
Quả dứa
木瓜
mùguā
Quả đu đủ
柿子
shìzi
Quả hồng
人心果
rénxīn guǒ
Quả hồng xiêm
杨桃
yángtáo
Quả khế
梨
lí
Quả lê
石榴
shíliú
Quả lựu
黑莓
hēiméi
Quả mâm xôi đen
葡萄
pútao
Quả nho
牛奶子
niúnǎi zi
Quả nhót
金橘
jīn jú
Quả quất
柑橘
gānjú
Quả quýt
桃金娘
táo jīn niáng
Quả sim
枣
zǎo
Quả táo tàu (jujube)
苹果
píngguǒ
Quả táo (gọi chung các loại táo)
火龙果
huǒlóng guǒ
Quả thanh long
蓝莓
lánméi
Quả việt quất
牛奶果
niúnǎi guǒ
Quả vú sữa
芒果
mángguǒ
Quả xoài
暹罗芒
Xiānluó máng
Quả xoài cát
金边芒
Jīnbiān máng
Quả xoài tượng
胡萝卜
húluóbo
Cà rốt
豆薯
dòu shǔ
Củ đậu
猕猴桃
míhóutáo
Quả kiwi
Quả mọng là các loại quả có phần ruột mềm, có nhiều nước có vị ngọt hoặc chua thanh
Từ vựng tiếng Trung các loại quả hạch
Quả hạch là nhóm trái cây có lớp vỏ cứng bên ngoài và hạt lớn bên trong, thường giàu chất béo và dinh dưỡng. Các loại quả này rất phổ biến trong chế độ ăn uống hàng ngày và có giá trị dinh dưỡng cao. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả hạch giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng vào thực tế.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
椰子
yēzi
Quả dừa
毛桃
máotáo
Quả đào
水蜜桃
shuǐmì táo
Quả đào tiên
杏仁
xìngrén
Quả hạnh nhân
李子
lǐzǐ
Quả mận
杏子
xìngzi
Quả mơ
核桃
hétáo
Quả óc chó
山楂果
shānzhā guǒ
Quả sơn trà
佛手瓜
fóshǒu guā
Quả su su
板栗 / 栗子
bǎnlì / lìzi
Hạt dẻ
腰果
yāoguǒ
Hạt điều
莲子
liánzǐ
Hạt sen
Quả hạch là nhóm trái cây giàu dinh dưỡng, có lớp vỏ cứng bên ngoài và hạt lớn bên trong
Từ vựng tiếng Trung các loại quả có vỏ cứng
Bên cạnh các loại quả hạch, một số loại trái cây có lớp vỏ cứng bảo vệ bên ngoài, giúp duy trì độ tươi và giữ nguyên hương vị đặc trưng. Đây là nhóm trái cây phổ biến, được sử dụng nhiều trong ẩm thực và chế biến thực phẩm. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả có vỏ cứng:
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
罗汉果
luóhànguǒ
Quả la hán
酸豆
suān dòu
Quả me
菠萝蜜
bōluómì
Quả mít
榴莲
liúlián
Quả sầu riêng
Các loại quả có vỏ cứng như lớp bảo vệ bên ngoài giúp duy trì độ tươi và hương vị tự nhiên
Từ vựng tiếng Trung các loại quả có hạt
Nhóm trái cây có hạt bao gồm những loại quả mà bên trong chứa một hoặc nhiều hạt. Đây là nhóm trái cây rất phong phú và được tiêu thụ rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Trung về các loại quả có hạt để mở rộng vốn từ và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
樱桃
yīngtáo
Quả anh đào, cherry
南瓜
nánguā
Quả bí đỏ, bí ngô
牛油果 / 油梨
niúyóuguǒ / yóu lí
Quả bơ
红毛丹
hóng máo dān
Quả chôm chôm
金酸枣
jīn suānzǎo
Quả cóc
木鳖果
mù biē guǒ
Quả gấc
刺果番荔枝
cì guǒ fān lìzhī
Quả mãng cầu xiêm
山竹
shānzhú
Quả măng cụt
苦瓜
kǔguā
Quả mướp đắng
番荔枝
fān lìzhī
Quả na, mãng cầu
桂圆
guìyuán
Quả nhãn
番石榴
fān shíliú
Quả ổi
辣椒
làjiāo
Quả ớt
莲雾
lián wù
Quả roi
橄榄
gǎnlǎn
Quả trám, ô liu
人面子
rén miànzi
Quả sấu
橡子
xiàng zi
Quả sồi
无花果
wúhuāguǒ
Quả sung
荔枝
lìzhī
Quả vải
柚子
yòuzi
Quả bưởi
Các loại quả này thường có nhiều hạt nằm ở bên trong như dưa hấu, bí đỏ,...
Từ vựng tiếng Trung các loại quả không có hạt
Quả không hạt được nhiều người yêu thích bởi sự tiện lợi khi ăn và chế biến. Nhóm trái cây này rất đa dạng và thường xuất hiện trong các món ăn, đồ uống. Dưới đây là danh sách các loại quả không có hạt trong tiếng Trung giúp bạn dễ dàng sử dụng trong giao tiếp và học tập.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
芭蕉
bājiāo
Quả chuối tây
香蕉
xiāngjiāo
Quả chuối tiêu
无籽西瓜
wú zǐ xīguā
Quả dưa hấu không hạt
丝瓜
sīguā
Quả mướp
Những loại quả không có hạt thường là thành phần của sự lai tạo để tạo ra các giống đặc biệt và tốt hơn
Từ vựng tiếng Trung các loại nước trái cây
Nước trái cây không chỉ là thức uống giải khát phổ biến mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Để có thể gọi món hay nói chuyện về các loại nước ép bằng tiếng Trung, bạn cần nắm vững những từ vựng quan trọng dưới đây.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
果汁
guǒzhī
Nước ép trái cây
苹果汁
píngguǒ zhī
Nước ép táo
橙汁
chéng zhī
Nước ép cam
番茄汁
fānqié zhī
Nước ép cà chua
草莓汁
cǎoméi zhī
Nước ép dâu tây
蔓越莓汁
mànyuèméi zhī
Nước ép nam việt quất
蓝莓汁
lánméi zhī
Nước ép việt quất
葡萄汁
pútao zhī
Nước ép nho
菠萝汁
bōluó zhī
Nước ép dứa
荔枝汁
lìzhī zhī
Nước ép vải thiều
芒果汁
mángguǒ zhī
Nước ép xoài
木瓜汁
mùguā zhī
Nước ép đu đủ
桃汁
táo zhī
Nước ép đào
猕猴桃汁
míhóutáo zhī
Nước ép kiwi
西瓜汁
xīguā zhī
Nước ép dưa hấu
椰子水
yēzi shuǐ
Nước dừa
柠檬水
níngméng shuǐ
Nước chanh
冰沙
bīngshā
Sinh tố
鳄梨冰沙
è lí bīngshā
Sinh tố bơ
番荔枝冰沙
fān lìzhī bīngshā
Sinh tố mãng cầu
西瓜冰沙
xīguā bīngshā
Sinh tố dưa hấu
木瓜冰沙
mùguā bīngshā
Sinh tố đu đủ
芒果冰沙
mángguǒ bīngshā
Sinh tố xoài
Không chỉ có những loại quả, tiếng Trung cũng có từ vựng riêng cho các loại nước trái cây
Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề trái cây
Việc học từ vựng thôi là chưa đủ, bạn cần biết cách sử dụng chúng trong câu để có thể giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng về chủ đề trái cây, giúp bạn áp dụng vào thực tế một cách linh hoạt.
苹果又脆又甜,很多人都喜欢吃。(Píngguǒ yòu cuì yòu tián, hěn duō rén dōu xǐhuān chī.) -Táo vừa giòn vừa ngọt, rất nhiều người thích ăn.
香蕉富含钾,有助于降低血压。(Xiāngjiāo fùhán jiǎ, yǒu zhù yú jiàngdī xuèyā. - Chuối giàu kali, giúp hạ huyết áp.
橙子含有大量维生素C,对皮肤很好。(Chéngzi hányǒu dàliàng wéishēngsù C, duì pífū hěn hǎo.) - Cam chứa nhiều vitamin C, rất tốt cho da.)
夏天吃西瓜可以解暑,特别清爽。(Xiàtiān chī xīguā kěyǐ jiěshǔ, tèbié qīngshuǎng.) - Ăn dưa hấu vào mùa hè có thể giải nhiệt, rất sảng khoái.
草莓的味道酸甜可口,孩子们特别喜欢。(Cǎoméi de wèidào suāntián kěkǒu, háizimen tèbié xǐhuān.) - Dâu tây có vị chua ngọt dễ ăn, trẻ em đặc biệt thích.
芒果成熟后果肉又软又香,非常好吃。(Mángguǒ chéngshú hòu guǒròu yòu ruǎn yòu xiāng, fēicháng hǎochī.) - Xoài chín có thịt mềm và thơm, ăn rất ngon.
梨可以润喉止咳,秋天吃特别合适。(Lí kěyǐ rùnhóu zhǐké, qiūtiān chī tèbié héshì.) - Lê có thể làm dịu cổ họng và giảm ho, rất thích hợp để ăn vào mùa thu.
葡萄有很多品种,颜色从紫色到绿色都有。(Pútáo yǒu hěn duō pǐnzhǒng, yánsè cóng zǐsè dào lǜsè dōu yǒu.) - Nho có nhiều loại, màu sắc từ tím đến xanh đều có.
柚子皮很厚,但果肉很多汁,味道清香。(Yòuzi pí hěn hòu, dàn guǒròu hěn duōzhī, wèidào qīngxiāng.) - Vỏ bưởi rất dày, nhưng phần thịt nhiều nước, mùi hương thanh mát.
菠萝味道酸甜,而且能帮助消化。(Bōluó wèidào suāntián, érqiě néng bāngzhù xiāohuà.) - Dứa có vị chua ngọt và còn giúp tiêu hóa tốt.
Một số mẫu câu tiếng Trung dễ gặp về các loại quả
Hội thoại giao tiếp tiếng Trung về chủ đề trái cây
Để nâng cao khả năng giao tiếp, bạn cần thực hành các đoạn hội thoại thực tế liên quan đến chủ đề trái cây. Dưới đây là một số tình huống phổ biến kèm theo hội thoại mẫu giúp bạn ứng dụng hiệu quả khi đi chợ, mua sắm hoặc trò chuyện bằng tiếng Trung.
Đoạn hội thoại 1: Nói về các loại trái cây yêu thích
A: 小丽,你最喜欢吃什么水果?
Xiǎo Lì, nǐ zuì xǐhuān chī shénme shuǐguǒ?
(Tiểu Lệ, cậu thích ăn loại trái cây nào nhất?)
B: 我最喜欢吃草莓。草莓不仅味道酸甜可口,而且对皮肤很好。
Wǒ zuì xǐhuān chī cǎoméi. Cǎoméi bùjǐn wèidào suāntián kěkǒu, érqiě duì pífū hěn hǎo.
(Tớ thích ăn dâu tây nhất. Dâu tây không chỉ có vị chua ngọt ngon miệng mà còn rất tốt cho da.)
A: 哇,听起来很不错!我比较喜欢芒果,成熟的芒果又甜又香,吃起来特别过瘾。
Wā, tīng qǐlái hěn bùcuò! Wǒ bǐjiào xǐhuān mángguǒ, chéngshú de mángguǒ yòu tián yòu xiāng, chī qǐlái tèbié guòyǐn.
(Wow, nghe có vẻ rất tuyệt! Còn tớ thì thích xoài hơn, xoài chín vừa ngọt vừa thơm, ăn cực kỳ đã.)
B: 说得对!而且芒果的维生素C含量很高,吃了对身体特别有益。
Shuō de duì! Érqiě mángguǒ de wéishēngsù C hánliàng hěn gāo, chīle duì shēntǐ tèbié yǒuyì.
(Đúng vậy! Hơn nữa, xoài chứa rất nhiều vitamin C, ăn vào rất tốt cho cơ thể.)
A: 那么,我们一起去水果店买点儿草莓和芒果吧!
Nàme, wǒmen yīqǐ qù shuǐguǒdiàn mǎi diǎn er cǎoméi hé mángguǒ ba!
(Vậy thì, chúng ta cùng đến cửa hàng trái cây mua chút dâu tây và xoài đi!)
B: 好啊!顺便再买些香蕉,我家里正好没有了。
Hǎo a! Shùnbiàn zài mǎi xiē xiāngjiāo, wǒ jiālǐ zhènghǎo méiyǒu le.
(Được thôi! Tiện thể mua thêm ít chuối nữa, nhà tớ đang hết rồi.)
Mẫu hội thoại tiếng Trung liên quan đến chủ đề hoa quả, trái cây
Đoạn hội thoại 2: Mua hoa quả tại chợ
A: 小明,我们去市场买点儿水果吧!
Xiǎo Míng, wǒmen qù shìchǎng mǎi diǎn er shuǐguǒ ba!
(Tiểu Minh, chúng ta đi chợ mua ít hoa quả đi!)
B: 好的,我最近特别想吃西瓜,天气热,吃西瓜最舒服了!
Hǎo de, wǒ zuìjìn tèbié xiǎng chī xīguā, tiānqì rè, chī xīguā zuì shūfú le!
(Được đấy, dạo này tớ rất thèm ăn dưa hấu, trời nóng thế này, ăn dưa hấu là sảng khoái nhất!)
A: 对啊,西瓜水分多,又解渴又清爽。我们再买点儿葡萄吧?紫色的葡萄特别甜。
Duì a, xīguā shuǐfèn duō, yòu jiěkě yòu qīngshuǎng. Wǒmen zài mǎi diǎn er pútáo ba? Zǐsè de pútáo tèbié tián.
(Đúng thế, dưa hấu nhiều nước, vừa giải khát vừa sảng khoái. Chúng ta mua thêm chút nho nữa nhé? Nho tím rất ngọt đấy.)
B: 好主意!我妈妈也喜欢吃葡萄,我们可以买一些回家一起吃。
Hǎo zhǔyì! Wǒ māmā yě xǐhuān chī pútáo, wǒmen kěyǐ mǎi yīxiē huíjiā yīqǐ chī.
(Ý hay đấy! Mẹ tớ cũng thích ăn nho, chúng ta có thể mua một ít về nhà cùng ăn.)
A: 那走吧,我们去看看有没有新鲜的水果!
Nà zǒu ba, wǒmen qù kànkan yǒu méiyǒu xīnxiān de shuǐguǒ!
(Vậy đi thôi, chúng ta đi xem có hoa quả tươi không nhé!)
B: 走吧!
Zǒu ba!
(Đi nào!)
Tổng kết
Việc học từ vựng về các loại quả trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn mà còn mở rộng hiểu biết về nền ẩm thực và văn hóa Trung Hoa. Thực hành thường xuyên với các mẫu câu và hội thoại sẽ giúp bạn sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự nhiên hơn.
12/02/2025
211 Lượt xem

Top 6 sách luyện viết tiếng Trung cho người mới
Luyện viết là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung, giúp ghi nhớ mặt chữ và rèn luyện cách viết đúng chuẩn. Để nâng cao kỹ năng này, việc lựa chọn sách luyện viết tiếng Trung phù hợp là điều cần thiết. Cùng Unica khám phá những đầu sách chất lượng giúp bạn học tập hiệu quả hơn.
Giới thiệu đôi nét về sách luyện viết tiếng Trung
Trong kho tài liệu hỗ trợ học tiếng Trung, sách luyện viết chữ Hán là một công cụ quan trọng, đặc biệt được thiết kế để phù hợp với giáo trình Hán ngữ phiên bản mới. Cuốn sách này không chỉ giúp người học làm quen với bộ thủ chữ Hán, nắm vững quy tắc viết chữ, mà còn hướng dẫn chi tiết về thứ tự các nét khi viết. Đây không chỉ là một tài liệu bổ trợ mà còn là kim chỉ nam giúp người mới học dễ dàng tiếp cận và làm quen với chữ Hán một cách bài bản.
Sách luyện viết chữ Hán được biên soạn nhằm hỗ trợ người học vượt qua giai đoạn đầu đầy thử thách, từ việc ghi nhớ cấu tạo chữ Hán đến việc luyện tập viết một cách chuẩn xác, thống nhất. Điểm nổi bật của sách là sự kết hợp giữa lý thuyết căn bản và bài tập thực hành, giúp người học có thể tiếp thu hiệu quả và áp dụng ngay vào thực tế. Nhờ đó, người học sẽ hiểu rõ cách viết từng chữ Hán, đồng thời rèn luyện khả năng viết từ và câu một cách mạch lạc.
Sách luyện viết tiếng Trung là một công cụ học tập tiếng Hán hiệu quả, giúp người học làm quen và ghi nhớ bộ thủ.
Tại sao nên ưu tiên sử dụng sách vở tập viết tiếng Trung?
Nhiều người thường thắc mắc tại sao nên sử dụng sách luyện viết tiếng Trung thay vì các loại vở thông thường. Lý do quan trọng nhất là do đặc thù của chữ Hán – mỗi chữ đều có cấu trúc vuông vức, được tạo thành từ nhiều nét khác nhau. Chính vì thế, chữ Hán khi viết cần được căn chỉnh chính xác trong ô vuông tiêu chuẩn để đảm bảo sự cân đối. Dưới đây là những lý do quan trọng khiến sách luyện viết chữ Hán trở thành tài liệu không thể thiếu:
Hệ thống chữ Hán theo giáo trình: Mỗi chữ trong sách được biên soạn theo từng bài học cụ thể, giúp người học không chỉ nhận diện mặt chữ mà còn hiểu rõ về âm Hán Việt, phiên âm và ý nghĩa.
Danh mục bộ thủ đầy đủ: Sách cung cấp danh sách bộ thủ chữ Hán với thông tin chi tiết về phiên âm, tên gọi và ý nghĩa, giúp người học ghi nhớ dễ dàng hơn.
Phân tích kết cấu chữ Hán: Người học sẽ được hướng dẫn chi tiết về các nét cơ bản, quy tắc bút thuận và cách ghép chúng lại để tạo thành một chữ hoàn chỉnh.
Bài tập thực hành đi kèm: Mỗi bài học đều có phần tập tô chữ, dịch nghĩa và phiên âm, giúp người học không chỉ luyện viết mà còn mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng hiểu tiếng Trung.
Tóm lại, sách luyện viết tiếng Trung là tài liệu chất lượng cao, được cộng đồng người học đánh giá tích cực. Nhờ vào cách xây dựng bài học có hệ thống, bố cục rõ ràng và chất lượng in sắc nét, đây là một công cụ hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng viết chữ Hán một cách hiệu quả.
Tập viết chữ Hán giúp người học dễ dàng phân tích kết cấu chữ Hán, nhanh chóng ghi nhớ và ứng dụng ngôn ngữ này
Một số công cụ để luyện viết tốt tiếng Trung
Bên cạnh sách luyện viết chữ Hán, việc lựa chọn đúng dụng cụ hỗ trợ sẽ giúp quá trình luyện tập trở nên thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn. Dưới đây là một số gợi ý về các công cụ cần thiết để giúp bạn bắt đầu học viết chữ Hán một cách bài bản.
Lựa chọn bút viết phù hợp
Việc sử dụng đúng loại bút có ảnh hưởng lớn đến khả năng luyện viết chữ Hán chuẩn nét. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại bút với chất liệu, màu sắc và mức giá khác nhau. Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên chọn loại nào, dưới đây là một số gợi ý phù hợp với từng giai đoạn học:
Bút chì: Nếu bạn là người mới bắt đầu và chưa quen với việc viết chữ Hán, bút chì là lựa chọn lý tưởng. Bạn có thể sử dụng các loại bút chì 2B, 3B hoặc 4B, bởi những loại này có đầu ngòi mềm, giúp bạn viết dễ dàng và có thể tẩy xóa khi cần chỉnh sửa.
Bút máy: Trên thị trường hiện nay có một số dòng bút máy chuyên dụng như bút đè nét, tương tự như bút thư pháp. Loại bút này giúp bạn viết được các nét thanh đậm rõ ràng, hỗ trợ việc luyện chữ đẹp.
Bút bi nước: Nếu bạn đã quen tay và muốn chữ viết trơn tru, mượt mà hơn, bút bi nước sẽ là lựa chọn thích hợp. Loại bút này giúp chữ viết đậm, rõ nét và có độ bám tốt trên giấy.
Thông thường, nhiều người sẽ lựa chọn sử dụng bút bi nước để viết chữ Hán bởi nó viết rõ nét và có độ bám tốt trên giấy
Một vài ứng dụng và website hỗ trợ luyện viết chữ Hán
Ngoài việc luyện viết trên giấy, bạn có thể tận dụng các ứng dụng học tiếng Trung có tích hợp chức năng hướng dẫn viết chữ Hán theo từng nét. Những ứng dụng này cho phép bạn thực hành ở bất kỳ đâu chỉ với một chiếc điện thoại hoặc máy tính bảng. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:
Hello Chinese
Super Chinese
Bên cạnh đó, nếu bạn muốn học trên máy tính hoặc tìm kiếm thêm tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách viết chữ Hán, có thể tham khảo một số trang web sau:
Hanzi5.com
Chinese Writing Master
Arch Chinese Handwriting Practice
Các trang web này cung cấp hướng dẫn từng bước viết chữ Hán, giúp bạn dễ dàng nắm bắt cấu trúc và quy tắc viết một cách chính xác. Chỉ cần làm theo hướng dẫn, bạn sẽ nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết chữ Hán một cách hiệu quả.
Hiện nay đã có nhiều ứng dụng, website hỗ trợ người học viết từng bước một chữ Hán rất tiện lợi
Cách lựa chọn sách tập viết tiếng Trung theo nhu cầu
Luyện viết chữ Hán là một trong những phương pháp quan trọng giúp bạn ghi nhớ và thành thạo tiếng Trung. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả học tập, việc chọn loại vở tập viết phù hợp là điều cần thiết. Dưới đây là những tiêu chí quan trọng giúp bạn lựa chọn đúng loại vở theo nhu cầu sử dụng.
Chọn loại vở theo trình độ: Người mới bắt đầu: Nên ưu tiên vở ô ly lớn hay còn gọi là "vở ô chữ Hán". Loại vở này có các ô lớn giúp bạn dễ dàng căn chỉnh từng nét, đảm bảo viết chữ cân đối và chính xác.Khi đã quen với việc viết chữ Hán, bạn có thể chuyển sang vở ô ly vừa hoặc nhỏ hơn.
Kiểm tra chất lượng giấy: Giấy nên có độ dày vừa phải, bề mặt mịn và khả năng bám mực tốt để tránh bị lem mực khi viết. Nếu thường xuyên sử dụng bút máy để luyện viết, bạn nên chọn loại giấy chống thấm mực, giúp chữ viết rõ nét và không bị nhòe.
Chọn vở theo mục đích sử dụng: Hãy chọn loại vở có sẵn chữ mẫu kèm hướng dẫn các nét chữ. Điều này giúp bạn làm quen với cách viết chữ Hán theo đúng thứ tự nét.
Luyện viết câu hoặc đoạn văn: Nếu bạn đã nắm vững từng chữ và muốn rèn luyện khả năng viết đoạn, nên chọn vở có bố cục rộng hơn, giúp bạn viết được nhiều chữ và thực hành câu dài một cách thuận tiện.
Lựa chọn theo sở thích cá nhân: Nếu bạn thích sự sáng tạo và cảm hứng học tập, có thể chọn những loại vở có thiết kế bìa bắt mắt, họa tiết sinh động hoặc giấy có màu sắc nhẹ nhàng để tăng động lực học.
Cân nhắc giá cả và thương hiệu: Có nhiều thương hiệu sản xuất vở tập viết tiếng Trung chất lượng cao với mức giá hợp lý. Trước khi mua, bạn nên so sánh giá cả và chất lượng sản phẩm để tìm ra lựa chọn phù hợp với ngân sách cá nhân.
Để nâng cao hiệu quả học viết chữ Hán, việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với người học rất quan trọng
Danh sách các sách luyện viết tiếng Trung
Việc rèn luyện kỹ năng viết chữ Hán là một phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng Trung. Đây là nền tảng giúp người học làm quen với cấu trúc chữ và cách viết đúng chuẩn. Dưới đây là danh sách 6 cuốn vở tập viết tiếng Trung PDF chất lượng, giúp bạn nâng cao khả năng viết hiệu quả.
Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi
Chữ Hán là dạng chữ tượng hình, hoàn toàn khác biệt so với hệ thống chữ Latinh mà người Việt sử dụng. Chính vì vậy, với người mới học, chữ Hán có thể gây cảm giác khó khăn do số lượng nét nhiều và phức tạp. Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi là một lựa chọn lý tưởng cho người mới bắt đầu. Cuốn sách này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng viết mà còn hỗ trợ cải thiện toàn diện các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc tiếng Trung.
Sách hướng dẫn chi tiết từ các nét cơ bản nhất, cung cấp những quy tắc viết chữ dễ nhớ, giúp người học tiếp cận với chữ Hán một cách có hệ thống. Ngoài ra, sách còn trình bày nguyên tắc bút thuận trong chữ Hán như: viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài..., áp dụng đồng nhất cho cả chữ Hán phồn thể và giản thể.
Khi đã nắm vững quy tắc viết, người học sẽ thực hành ghép nét để tạo thành chữ hoàn chỉnh. Việc chăm chỉ luyện tập sẽ giúp bạn nhanh chóng làm quen với dạng chữ tượng hình này.
Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi được rất nhiều người sử dụng bởi nó hướng dẫn chi tiết từ các nét cơ bản đến các quy tắc viết chữ
Vở tập viết chữ Hán theo giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1
Nếu bạn đang tìm kiếm một cuốn vở tập viết tiếng Trung phù hợp với người mới học, thì cuốn vở tập viết chữ Hán theo giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1 là một gợi ý đáng cân nhắc. Cuốn sách này chia nội dung thành nhiều chủ đề, mỗi chủ đề đều có bài học và bài luyện tập cụ thể. Đặc biệt, phần ôn tập trước mỗi bài học giúp bạn củng cố lại kiến thức trước đó, đồng thời bài luyện tập cuối mỗi chủ đề giúp bạn thực hành hiệu quả hơn.
Bạn chỉ cần chuẩn bị một cuốn vở ô li, một cây bút mực và cuốn sách này để bắt đầu luyện tập. Việc rèn luyện đều đặn sẽ giúp bạn nắm vững nguyên tắc viết chữ Hán nhanh chóng.
Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1 cũng là một gợi ý đáng cân nhắc
Vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới
Đối với những ai muốn học viết chữ Hán nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, cuốn vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới là một lựa chọn tối ưu. Sách được thiết kế theo phương pháp khoa học, chia thành từng chương, từng bài để giúp người học tiếp cận tiếng Trung một cách dễ dàng.
Mỗi bài học trong sách đều có danh sách từ vựng cần ghi nhớ, kèm theo phiên âm, nghĩa Hán Việt và nghĩa gốc. Nội dung chính được chia thành bốn phần:
Phần 1: Danh mục 214 bộ thủ chữ Hán với thông tin chi tiết về cách viết, tên bộ, phiên âm và ý nghĩa tiếng Việt.
Phần 2: Cấu trúc cơ bản của một chữ Hán.
Phần 3: 40 bài luyện tập viết chữ Hán, mỗi bài cung cấp 2 - 6 bộ thủ cùng âm Hán Việt và hướng dẫn viết chi tiết theo từng nét.
Phần 4: 500 chữ Hán cơ bản, bao gồm cả chữ giản thể và phồn thể, được sắp xếp theo thứ tự phiên âm Pinyin, kèm giải thích về âm, nghĩa và cách viết.
Với nhiều cải tiến, vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới cũng được ưa chuộng bởi nội dung được chia rõ ràng
Vở tập viết chữ Hán dành cho người mới bắt đầu
Cuốn vở tập viết chữ Hán này là một tài liệu hữu ích dành cho người mới học, được biên soạn dựa trên giáo trình Hán ngữ sơ cấp phiên bản mới. Nội dung sách bao gồm các bước viết chữ Hán, quy tắc viết câu, giúp bạn có phương pháp học bài bản ngay từ đầu.
Chỉ cần dành khoảng 15 - 20 phút mỗi ngày để luyện tập, bạn sẽ nhanh chóng ghi nhớ được nhiều từ vựng tiếng Trung thông dụng và cải thiện khả năng viết chữ Hán của mình.
Tìm một vài cuốn vở tập viết Hán ngữ cho người mới để luyện từ các nét cơ bản nhất
Vở tập viết chữ Hán thông dụng
Nếu bạn đã nắm được các nét cơ bản, thì cuốn vở tập viết chữ Hán thông dụng sẽ là tài liệu phù hợp để nâng cao kỹ năng. Cuốn sách này mở rộng nội dung theo nhiều chủ đề giao tiếp thường ngày, giúp bạn thực hành viết chữ Hán một cách hiệu quả hơn.
Vở tập viết chữ Hán thông dụng giúp bạn luyện viết từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời giúp bạn hiểu rõ kết cấu chữ Hán, phân biệt những chữ có hình dạng tương tự, từ đó rút ra quy luật viết chữ một cách khoa học.
Vở tập viết chữ Hán thông dụng giúp bạn luyện viết từ cơ bản đến nâng cao
Vở tập viết chữ Hán theo giáo trình 301 câu đàm thoại
Cuối cùng, một trong những cuốn vở tập viết tiếng Trung đáng chú ý là cuốn tập viết chữ Hán theo giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa. Đây là tài liệu giúp bạn luyện viết những từ vựng xuất hiện trong các mẫu câu giao tiếp phổ biến, với nhiều chủ đề đa dạng trong cuộc sống.
Nội dung sách gồm 4 phần chính:
Nguyên tắc viết chữ Hán
Các nét cơ bản trong tiếng Trung
Luyện viết chữ tiếng Trung
Giới thiệu 214 bộ thủ tiếng Trung
Cuốn sách này sẽ giúp bạn làm quen với chữ Hán một cách trực quan, đồng thời hỗ trợ bạn trong quá trình học giao tiếp tiếng Trung hiệu quả.
Đây là tài liệu giúp bạn luyện viết những từ vựng xuất hiện trong các mẫu câu giao tiếp phổ biến
Tổng kết
Sử dụng sách luyện viết tiếng Trung là phương pháp hiệu quả để rèn luyện chữ viết, cải thiện khả năng ghi nhớ và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ. Việc lựa chọn tài liệu phù hợp sẽ giúp bạn học tập bài bản, tiến bộ nhanh chóng và viết chữ một cách chính xác. Hãy kiên trì thực hành mỗi ngày để đạt kết quả tốt nhất.
12/02/2025
227 Lượt xem