Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Kinh Doanh Ngoại Ngữ Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Tesst Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tiếng Trung

Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán thông dụng nhất Trong lĩnh vực tài chính – kế toán, việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán là yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp, xử lý công việc chính xác hơn. Bài viết này Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ phổ biến theo từng nhóm chủ đề, từ chức vụ, văn kiện, khoản thu chi đến lương bổng, hóa đơn và công nợ, hỗ trợ bạn trong công việc kế toán – kiểm toán tại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là gì? Tiếng Trung chuyên ngành kế toán là một lĩnh vực đặc thù của tiếng Trung, được ứng dụng trong ngành kế toán và tài chính. Do kế toán có nhiều thuật ngữ chuyên môn và khái niệm đặc thù, tiếng Trung kế toán giúp truyền tải những nội dung này một cách chính xác, hỗ trợ giao tiếp và làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung. Tiếng Trung chuyên ngành kế toán được ứng dụng trong kế toán, tài chính, kiểm toán, thuế vụ,..  Hiện nay tiếng Trung chuyên ngành kế toán có thể được sử dụng và ứng dụng như sau: Báo cáo tài chính: Tiếng Trung kế toán được sử dụng để soạn thảo, đọc hiểu và phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp Trung Quốc hoặc các công ty có liên kết với thị trường Trung Quốc. Kiểm toán: Ngôn ngữ này đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động kiểm toán, bao gồm cả kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập, giúp đảm bảo tính minh bạch trong tài chính doanh nghiệp. Thuế vụ: Việc nắm vững các thuật ngữ kế toán bằng tiếng Trung hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thuế, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý về thuế tại Trung Quốc. Tư vấn tài chính: Trong lĩnh vực tư vấn tài chính, tiếng Trung kế toán giúp cung cấp các giải pháp tài chính và kế toán cho doanh nghiệp Trung Quốc cũng như các công ty nước ngoài hoạt động tại Trung Quốc. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành kế toán Kế toán là một lĩnh vực quan trọng trong kinh doanh và tài chính, đòi hỏi sự chính xác và kỹ năng chuyên môn cao. Đối với những ai đang làm việc hoặc học tập liên quan đến kế toán trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững các thuật ngữ chuyên ngành là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán phổ biến, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào công việc và học tập. Tổng hợp từ vựng tiếng trung về chuyên ngành kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chức vụ Trong ngành kế toán, có nhiều vị trí và chức danh khác nhau, mỗi vị trí lại đảm nhận một vai trò cụ thể trong doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các chức vụ kế toán bằng tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp chính xác mà còn thuận lợi hơn trong công việc. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ kế toán bằng tiếng Trung mà bạn cần biết. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 会计 Kuàijì Kế toán 会计主任 Kuàijì zhǔrèn Kế toán trưởng 会计员 Kuàijì yuán Nhân viên kế toán 助理会计 Zhùlǐ kuàijì Trợ lý kế toán 成本会计 Chéngběn kuàijì Kế toán giá thành 工广会计 Gōng guǎng kuàijì Kế toán nhà máy 制造会计 Zhìzào kuàijì Kế toán sản xuất 工业会计 Gōngyè kuàijì Kế toán công nghiệp 审计长 Shěnjì zhǎng Kiểm toán trưởng 审计 Shěnjì Kiểm toán 主管会计 Zhǔguǎn kuàijì Kiểm soát viên 簿记员 Bùjì yuán Người giữ sổ sách 计账员 Jì zhàng yuán Người giữ sổ cái 出纳 Chūnà Thủ quỹ 档案管理员 Dǎng’àn guǎnlǐ yuán Nhân viên lưu trữ hồ sơ 单位会计 Dānwèi kuàijì Văn phòng kế toán 会计程序 Kuàijì chéngxù Thủ tục kế toán 会计规程 Kuàijì guīchéng Quy trình kế toán 会计年度 Kuàijì niándù Năm tài chính 会计期间 Kuàijì qíjiān Kỳ kế toán 主计法规 Zhǔ jì fǎguī Pháp quy kế toán thống kê 查帐程序 Chá zhàng chéngxù Trình tự kiểm toán 定期审计 Dìngqí shěnjì Kiểm toán định kỳ 特别审计 Tèbié shěnjì Kiểm toán đặc biệt 巡回审计 Xúnhuí shěnjì Kiểm toán lưu động 顺查 Shùn chá Kiểm toán thuận chiều 突击检查 Tújí jiǎnchá Kiểm toán đột xuất 抽查 Chōuchá Kiểm tra điểm 跟查 Gēn chá Kiểm tra theo 逆查 Nì chá Kiểm tra ngược 精查 Jīng chá Kiểm tra tỉ mỉ 内部核查 Nèibù héchá Kiểm tra nội bộ 全部审查 Quánbù shěnchá Kiểm tra toàn bộ 查帐证据 Chá zhàng zhèngjù Chứng cứ kiểm toán 搜集材料 Sōují cáiliào Thu thập tài liệu 复核 Fùhé Thẩm tra đối chiếu 查帐证明 Chá zhàng zhèngmíng Chứng nhận kiểm tra sổ sách 查帐日期 Chá zhàng rìqí Ngày kiểm tra sổ sách 查帐人意见 Chá zhàng rén yìjiàn Ý kiến của người kiểm toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về văn bản, văn kiện Các loại văn bản, chứng từ và báo cáo kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phân tích và quản lý tài chính. Nếu bạn đang làm việc với đối tác hoặc doanh nghiệp Trung Quốc, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ về văn kiện kế toán là điều không thể bỏ qua. Dưới đây là những từ vựng thường gặp trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 预算草案 yùsuàn cǎo’àn Bản dự thảo dự toán 著作权 zhùzuòquán Bản quyền 在制品 zài zhìpǐn Bán thành phẩm 损益表 sǔnyì biǎo Bảng báo cáo lỗ lãi 财务报表 cáiwù bàobiǎo Bảng báo cáo tài chính 合并决算表 hébìng juésuàn biǎo Bảng báo cáo tài chính hợp nhất 工作日表 gōngzuò rì biǎo Bảng báo cáo thời gian làm việc hằng ngày 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Bảng cân đối kế toán 试算表 shì suàn biǎo Bảng cân đối thử 查账证据 cházhàng zhèngjù Bằng chứng kế toán 对账单 duì zhàngdān Bảng đối chiếu nợ 收支对照表 shōu zhī duìzhào biǎo Bảng đối chiếu thu chi 成本计算表 chéngběn jìsuàn biǎo Bảng kê giá thành 用料单 yòng liào dān Bảng kê nguyên vật liệu, phiếu vật tư 库存表 kùcún biǎo Bảng kê quỹ, bảng báo cáo tiền mặt 银行结单 yínháng jié dān Bảng kê tài khoản ngân hàng 附表 fù biǎo Bảng kèm theo 工资单, 工资表 gōngzī dān, gōngzī biǎo Bảng lương 工资分析表 gōngzī fēnxī biǎo Bảng phân tích tiền lương 决算表 juésuàn biǎo Bảng quyết toán 比较表 bǐjiào biǎo Bảng so sánh 汇总表 huìzǒng biǎo Bảng tổng hợp thu chi 工资汇总表 gōngzī huìzǒng biǎo Bảng tổng hợp tiền lương 旬报 xún bào Báo cáo 10 ngày 年报 niánbào Báo cáo năm 日报 rìbào Báo cáo ngày 月报 yuè bào Báo cáo tháng Các loại văn bản, chứng từ, báo cáo trong kế toán có nhiệm vụ lưu trữ, ghi chép và phục vụ nhiệm vụ phân tích Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về chi phí - khoản thu chi  Chi phí và các khoản thu chi là yếu tố cốt lõi trong hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Việc ghi chép và quản lý các khoản mục này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo kế toán. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về chi phí và khoản thu chi trong kế toán bằng tiếng Trung. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 其它长期应收款项 Qítā chángqí yīng shōu kuǎn xiàng Các khoản phải thu dài hạn khác 预付款项 Yùfù kuǎnxiàng Các khoản trả trước 其它预付款项 Qítā yùfù kuǎnxiàng Các khoản trả trước khác 土地改良物 Tǔdì gǎiliáng wù Cải tạo đất 土地改良物 -重估增值 Tǔdì gǎiliáng wù -zhòng gū zēngzhí Cải tạo đất - đánh giá lại tăng 租赁权益改良 Zūlìn quányì gǎiliáng Cải thiện quyền lợi thuê 直支 zhí zhī Cấp 财务拨款 cáiwù bōkuǎn Cấp phát tài chính 支 zhī Chi 起动费 qǐdòng fèi Chi phí ban đầu, chi phí sơ bộ 制造费用 zhìzào fèiyòng Chi phí chế tạo 工厂维持费 gōngchǎng wéichí fèi Chi phí duy tu bảo dưỡng nhà máy 办公费 bàngōngfèi Chi phí hành chính, chi phí văn phòng 查账费用 cházhàng fèiyòng Chi phí kiểm toán 利息费用 lìxí fèiyòng Chi phí lợi tức 业务费用 yèwù fèiyòng Chi phí nghiệp vụ 公费 gōng fèi Chi phí nhà nước 人事费用 rénshì fèiyòng Chi phí nhân sự 摊派费用 tānpài fèiyòng Chi phí phân bổ 计算机软件 Jìsuànjī ruǎnjiàn Chi phí phần mềm máy tính 债券发行成本 Zhàiquàn fāxíng chéngběn Chi phí phát hành trái phiếu 管理费用 guǎnlǐ fèiyòng Chi phí quản lý 材料管理费 cáiliào guǎnlǐ fèi Chi phí quản lý vật liệu 广告费 guǎnggào fèi Chi phí quảng cáo 临时费 línshí fèi Chi phí tạm thời 开办费 Kāibàn fèi Chi phí thành lập 经常费 jīngcháng fèi Chi phí thường xuyên 递延退休金成本 Dì yán tuìxiū jīn chéngběn Chi phí tiền trợ cấp hoãn lại 开办费 kāibàn fèi Chi phí tổ chức, chi phí thành lập (doanh nghiệp) 预付费用 Yùfù fèiyòng Chi phí trả trước 运输费 Yùnshū fèi Chi phí vận chuyển 推广费用 Tuīguǎng fèiyòng Chi phí xúc tiến thương mại 岁出 Suì chū Chi tiêu hàng năm 额外支出 Éwài zhīchū Chi tiêu ngoài định mức 浮支 Fú zhī Chi trội 买卖远汇折价 Mǎimài yuǎn huì zhéjià Chiết khấu ngoại hối kỳ hạn 应收票据贴现 Yīng shōu piàojù tiēxiàn Chiết khấu tín phiếu phải thu 开办费 Kāibàn fèi Chi phí thành lập 债券发行成本 Zhàiquàn fāxíng chéngběn Chi phí phát hành trái phiếu 原始成本 Yuánshǐ chéngběn Giá gốc, giá vốn 平均成本 Píngjūn chéngběn Giá thành bình quân 分部成本 Fēnbù chéngběn Giá thành bộ phận 主要成本 Zhǔyào chéngběn Giá thành chủ yếu 分步成本 Fēnbù chéngběn Giá thành theo giai đoạn 单位成本 Dānwèi chéngběn Giá thành đơn vị 预计成本 Yùjì chéngběn Giá thành dự tính 间接成本 Jiànjiē chéngběn Giá thành gián tiếp 装配成本 Zhuāngpèi chéngběn Giá thành lắp ráp 原料成本 Yuánliào chéngběn Giá thành nguyên liệu 装置成本 Zhuāngzhì chéngběn Giá thành thay thế 分批成本 Fēnpī chéngběn Giá thành theo lô 实际成本 Shíjì chéngběn Giá thành thực tế 直接成本 Zhíjiē chéngběn Giá thành trực tiếp 非常支出 Fēicháng zhīchū Khoản chi đặc biệt 贷款 Dàikuǎn Khoản cho vay 存出保证金 Cún chū bǎozhèngjīn Khoản đặt cọc có thể hoàn lại 明细科目 Míngxì kēmù Khoản mục chi tiết 预算科目 Yùsuàn kēmù Khoản mục dự toán 会计科目 Kuàijì kēmù Khoản mục kế toán 应收帐款 Yīng shōu zhàng kuǎn Khoản phải thu 暂收款 Zhàn shōu kuǎn Khoản tạm thu 代收款 Dài shōu kuǎn Khoản thu hộ 伪应收款 Wèi yīng shōu kuǎn Khoản thu kê khai giả 代付款 Dài fùkuǎn Khoản trả hộ 筹备款 Chóubèi kuǎn Khoản trù bị 循环贷款 Xúnhuán dàikuǎn Khoản vay tuần hoàn 止付票据 Zhǐ fù piàojù Chứng từ thanh toán bị đình chỉ 资金周转 Zījīn zhōuzhuǎn Lưu chuyển vốn 票据贴现 Piàojù tiēxiàn Chiết khấu hối phiếu 财务预测 Cáiwù yùcè Dự toán tài chính 预算赤字 Yùsuàn chìzì Bội chi ngân sách 税前利润 Shuìqián lìrùn Lợi nhuận trước thuế 净利润 Jìng lìrùn Lợi nhuận ròng 总收入 Zǒng shōurù Tổng thu nhập 经营亏损 Jīngyíng kuīsǔn Lỗ kinh doanh 资本支出 Zīběn zhīchū Chi tiêu vốn 非经营性支出 Fēi jīngyíng xìng zhīchū Chi phí phi kinh doanh 固定资产折旧 Gùdìng zīchǎn zhéjiù Khấu hao tài sản cố định 递延所得税 Dì yán suǒdéshuì Thuế thu nhập hoãn lại 长期负债 Chángqí fùzhài Nợ dài hạn 短期借款 Duǎnqí jièkuǎn Khoản vay ngắn hạn 长期借款 Chángqí jièkuǎn Khoản vay dài hạn 负债比率 Fùzhài bǐlǜ Tỷ lệ nợ 利润分配 Lìrùn fēnpèi Phân phối lợi nhuận 经营活动现金流 Jīngyíng huódòng xiànjīnliú Dòng tiền hoạt động kinh doanh 投资活动现金流 Tóuzī huódòng xiànjīnliú Dòng tiền đầu tư 筹资活动现金流 Chóuzī huódòng xiànjīnliú Dòng tiền tài trợ 现金流量表 Xiànjīn liúliàng biǎo Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 利润表 Lìrùn biǎo Báo cáo kết quả kinh doanh 资产负债表 Zīchǎn fùzhài biǎo Bảng cân đối kế toán 经营预算 Jīngyíng yùsuàn Ngân sách kinh doanh 财务报表 Cáiwù bàobiǎo Báo cáo tài chính 资本结构 Zīběn jiégòu Cơ cấu vốn 财务杠杆 Cáiwù gànggǎn Đòn bẩy tài chính 现金等价物 Xiànjīn děngjiàwù Tương đương tiền mặt 资产折旧 Zīchǎn zhéjiù Khấu hao tài sản 应付票据 Yīng fù piàojù Hối phiếu phải trả 应收票据 Yīng shōu piàojù Hối phiếu phải thu 资产评估 Zīchǎn pínggū Định giá tài sản 预提费用 Yùtí fèiyòng Chi phí dự phòng 预付账款 Yùfù zhàngkuǎn Khoản trả trước 经营成本 Jīngyíng chéngběn Chi phí kinh doanh 直接成本 Zhíjiē chéngběn Chi phí trực tiếp 间接成本 Jiànjiē chéngběn Chi phí gián tiếp 运营成本 Yùnyíng chéngběn Chi phí vận hành 生产成本 Shēngchǎn chéngběn Chi phí sản xuất 营销费用 Yíngxiāo fèiyòng Chi phí tiếp thị 研发费用 Yánfā fèiyòng Chi phí nghiên cứu phát triển 管理费用 Guǎnlǐ fèiyòng Chi phí quản lý 利息支出 Lìxí zhīchū Chi phí lãi vay 资产减值损失 Zīchǎn jiǎnzhí sǔnshī Tổn thất giảm giá tài sản 股东权益 Gǔdōng quányì Vốn chủ sở hữu 营业收入 Yíngyè shōurù Doanh thu hoạt động 营业利润 Yíngyè lìrùn Lợi nhuận kinh doanh 总负债 Zǒng fùzhài Tổng nợ phải trả 净资产 Jìng zīchǎn Tài sản ròng 财务透明度 Cáiwù tòumíngdù Minh bạch tài chính 盈亏平衡点 Yíngkuī pínghéng diǎn Điểm hòa vốn 资产流动性 Zīchǎn liúdòng xìng Thanh khoản tài sản 资本回报率 Zīběn huíbào lǜ Tỷ suất lợi nhuận vốn 资产周转率 Zīchǎn zhōuzhuǎn lǜ Vòng quay tài sản 固定成本 Gùdìng chéngběn Chi phí cố định 变动成本 Biàndòng chéngběn Chi phí biến đổi 成本分摊 Chéngběn fēntān Phân bổ chi phí 利润预估 Lìrùn yùgū Dự báo lợi nhuận 应计费用 Yīng jì fèiyòng Chi phí dồn tích 资本支出预算 Zīběn zhīchū yùsuàn Ngân sách chi đầu tư 贷款偿还 Dàikuǎn chánghuán Trả nợ vay 外汇损益 Wàihuì sǔnyì Lãi lỗ ngoại hối 资本积累 Zīběn jīlěi Tích lũy vốn 资本配置 Zīběn pèizhì Phân bổ vốn 资产负债率 Zīchǎn fùzhài lǜ Hệ số nợ trên tài sản 资产保值 Zīchǎn bǎozhí Bảo toàn tài sản 投资回收期 Tóuzī huíshōu qī Thời gian hoàn vốn 财务审计 Cáiwù shěnjì Kiểm toán tài chính Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về tài khoản  Trong kế toán, tài khoản được sử dụng để ghi nhận, phân loại và tổng hợp các giao dịch tài chính. Hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến tài khoản kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong môi trường chuyên nghiệp. Dưới đây là những từ vựng quan trọng bạn nên biết. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 编报表 biān bào biǎo Bảng biên tập 试算表 shì suàn biǎo Bảng cân đối kế toán 收支对照表 shōu zhī duì zhào biǎo Bảng đối chiếu thu chi 资产负债表 zīchǎn fù zhài biǎo Bảng ghi nợ vốn 库存表 kù cún biǎo Bảng ghi tiền tồn kho 列单 liè dān Bảng kê khai chi tiết 损益表 sǔnyì biǎo Bảng kê khai tăng giảm 成本计算表 chéng běn jìsuàn biǎo Bảng kế toán giá thành 银行结单 yín háng jié dān Bảng kết toán của ngân hàng 财务报表 cáiwù bào biǎo Bảng khai báo tài vụ 工资单 gōng zī dān Bảng lương 工资分析表 gōng zī fēnxī biǎo Bảng phân tích tiền lương 附表 fù biǎo Bảng phụ lục 决算表 jué suàn biǎo Bảng quyết toán 合并决算表 hébìng jué suàn biǎo Bảng quyết toán hợp nhất 比较表 bǐ jiào biǎo Bảng so sánh 工资表 gōng zī biǎo Bảng tiền lương 汇总表 huì zǒng biǎo Bảng tổng hợp hóa đơn, chứng từ 工资汇总表 gōng zī huì zǒng biǎo Bảng tổng hợp tiền lương 解款单 jiě kuǎn dān Bảng thanh toán tiền 工作日报 gōng zuò rìbào Báo cáo công việc theo ngày 年报 nián bào Báo cáo năm 日报 rì bào Báo cáo ngày 旬报 xún bào Báo cáo tuần 月报 yuè bào Báo cáo tháng 统计图表 tǒngjì túbiǎo Biểu đồ thống kê 转帐簿 zhuǎn zhàng bù Các sổ phụ 转帐 zhuǎn zhàng Chuyển khoản (thu hoặc chi) 过帐 guò zhàng Chuyển sổ nợ 簿记 bù jì Ghi chép sổ sách (kế toán) 记某人帐 jì mǒu rén zhàng Ghi khoản thiếu chịu (của ai đó) vào sổ 记一笔帐 jì yī bǐ zhàng Ghi một món nợ 缴款通知单 jiǎo kuǎn tōng zhī dān Giấy thông báo nộp tiền 三联单 sān lián dān Hóa đơn ba liên 承销清单 chéng xiāo qīng dān Hóa đơn bao tiêu 结欠清单 jié qiàn qīng dān Hóa đơn thanh toán nợ 用料单 yòng liào dān Hóa đơn vật liệu 单式簿记 dān shì bù jì Kế toán đơn 复式簿记 fù shì bù jì Kế toán kép 结帐 jié zhàng Kết toán sổ sách 记帐符号 jì zhàng fúhào Kí hiệu ghi nợ 科目符号 kēmù fúhào Kí hiệu khoản mục 明细科目 míngxì kēmù Khoản mục chi tiết 会计科目 kuài jì kēmù Khoản mục kế toán 一笔帐 yī bǐ zhàng Một món nợ 旧欠帐 jiù qiàn zhàng Nợ đến hạn phải trả 倒帐 dào zhàng Nợ đọng 收某人帐 shōu mǒu rén zhàng Nhận tài khoản (của ai đó) 对帐单 duì zhàng dān Phiếu kiểm tra đối chiếu 领料单 lǐng liào dān Phiếu lĩnh vật liệu 主要附表 zhǔyào fù biǎo Phụ lục chính 总帐 zǒng zhàng Sổ cái 总分类帐 zǒng fēnlèi zhàng Sổ phân loại tổng 主帐簿 zhǔ zhàng bù Sổ tài khoản chính 股东帐 gǔ dōng zhàng Sổ cái cổ đông 制造费用帐 zhìzào fèiyòng zhàng Sổ cái chi phí sản xuất 细分类帐 xì fēnlèi zhàng Sổ cái chi tiết 成本分类帐 chéng běn fēnlèi zhàng Sổ cái giá thành 原料分类帐 yuán liào fēnlèi zhàng Sổ cái nguyên liệu 进货分类帐 jìnhuò fēnlèi zhàng Sổ cái nhập hàng 财产分类帐 cái chǎn fēnlèi zhàng Sổ cái tài sản 票据簿 piào jù bù Sổ hóa đơn, sổ biên lai 现金帐 xiàn jīn zhàng Sổ thu chi tiền mặt 备查帐 bèi chá zhàng Sổ kế toán ghi nhớ 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 购买簿 gòu mǎi bù Sổ mua hàng 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 现金日记簿 xiàn jīn rìjì bù Sổ nhật kí tiền mặt 商品帐 shāng pǐn zhàng Sổ sách kế toán hàng hóa 人名帐 rén míng zhàng Tài khoản cá nhân 客户帐 kèhù zhàng Tài khoản của khách hàng 营业帐户 yíngyè zhànghù Tài khoản doanh nghiệp 坏帐 huài zhàng Tài khoản đáng ngờ 可靠帐 kěkào zhàng Tài khoản đáng tin cậy 暂计帐 zhàn jì zhàng Tài khoản ghi tạm 成本帐户 chéng běn zhànghù Tài khoản giá thành 转换帐 zhuǎn huàn zhàng Tài khoản hoán chuyển 备查簿 bèi chá bù Sổ kế toán ghi nhớ 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 购买簿 gòu mǎi bù Sổ mua hàng 认股簿 rèn gǔ bù Sổ nhận mua cổ phiếu 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 日记簿 rìjì bù Sổ nhật ký 流水帐 liú shuǐ zhàng Sổ nhật ký kế toán 现金日记簿 xiàn jīn rìjì bù Sổ nhật ký tiền mặt 商品帐 shāng pǐn zhàng Sổ sách kế toán hàng hóa 现金帐 xiàn jīn zhàng Sổ thu chi tiền mặt 人名帐 rén míng zhàng Tài khoản cá nhân 客户帐 kèhù zhàng Tài khoản của khách hàng 营业帐户 yíngyè zhànghù Tài khoản doanh nghiệp 坏帐 huài zhàng Tài khoản đáng ngờ 可靠帐 kěkào zhàng Tài khoản đáng tin cậy 暂计帐 zhàn jì zhàng Tài khoản ghi tạm 成本帐户 chéng běn zhànghù Tài khoản giá thành 转换帐 zhuǎn huàn zhàng Tài khoản hoán chuyển 混合帐户 hùnhé zhànghù Tài khoản hỗn hợp 辅助帐 fǔ zhù zhàng Tài khoản phụ 暂计帐户 zhàn jì zhànghù Tài khoản tạm ghi 往来帐户 wǎnglái zhànghù Tài khoản vãng lai 支票簿 zhī piào bù Tập ngân phiếu 帐户名称 zhànghù míngchēng Tên tài khoản 登帐 dēng zhàng Vào tài khoản Tài khoản là nơi quan trọng để ghi nhận, phân loại, tổng hợp các giao dịch tài chính Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về hóa đơn Hóa đơn là một trong những chứng từ quan trọng nhất trong kế toán, giúp xác nhận các giao dịch mua bán và thanh toán. Việc hiểu rõ các thuật ngữ về hóa đơn kế toán bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý chứng từ kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong chủ đề này. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 票据簿 piào jù bù Sổ hóa đơn, sổ biên lai 三联单 sān lián dān Biên lai ba liên 寄销簿 jì xiāo bù Sổ gửi bán (kí gửi bán) 存货簿 cún huò bù Sổ lưu giữ hàng hóa 进货簿 jìn huò bù Sổ nhập hàng 活页簿 huó yè bù Sổ giấy rời 备查簿 bèi chá bù Sổ kế toán ghi nhớ 支票簿 zhī piào bù Tập ngân phiếu 日记簿 rì jì bù Sổ nhật ký 原始帐簿 yuán shǐ zhàng bù Sổ kế toán gốc 单式簿记 dān shì bù jì Kế toán đơn 复式簿记 fù shì bù jì Kế toán kép 现金日记簿 xiàn jīn rì jì bù Sổ nhật ký tiền mặt 对帐单 duì zhàng dān Phiếu đối chiếu công nợ, bảng kiểm tra đối chiếu 领料单 lǐng liào dān Phiếu lĩnh vật tư 承销清单 chéng xiāo qīng dān Hóa đơn bao tiêu 结欠清单 jié qiàn qīng dān Hóa đơn thanh toán công nợ 银行结单 yín háng jié dān Sao kê tài khoản ngân hàng 缴款通知单 jiǎo kuǎn tōng zhī dān Giấy báo nộp tiền 科目代号 kē mù dài hào Mã số tài khoản (khoản mục) 记帐符号 jì zhàng fú hào Ký hiệu ghi sổ kế toán 活动编号 huó dòng biān hào Số hiệu hoạt động 科目符号 kē mù fúhào Ký hiệu khoản mục 科目编号 kē mù biān hào Số hiệu khoản mục 明细科目 míng xì kē mù Khoản mục chi tiết 会计科目 kuài jì kē mù Khoản mục kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán - kiểm toán Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kế toán. Nếu bạn đang làm việc hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực này, việc nắm vững các từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán - kiểm toán là điều cần thiết. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ quan trọng nhất. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 审计主任 shěn jì zhǔ rèn Chủ nhiệm kiểm toán 继续审计 jì xù shěn jì Kiểm toán tiếp diễn 常年审计 cháng nián shěn jì Kiểm toán hàng năm 期末审计 qí mò shěn jì Kiểm toán cuối kỳ 定期审计 dìng qí shěn jì Kiểm toán định kỳ 特别审计 tè bié shěn jì Kiểm toán đặc biệt 巡回审计 xún huí shěn jì Kiểm toán lưu động 顺查 shùn chá Kiểm tra theo chiều thuận 抽查 chōu chá Kiểm tra chọn mẫu 跟查 gēn chá Kiểm tra bám sát 逆查 nì chá Kiểm tra ngược chiều 清查 qīng chá Thanh tra tài chính 精查 jīng chá Kiểm tra chi tiết 找错 zhǎo cuò Phát hiện lỗi 复核 fù hé Thẩm tra đối chiếu 查帐程序 chá zhàng chéng xù Quy trình kiểm toán 突击检查 tú jí jiǎn chá Kiểm toán đột xuất 查帐人意见 chá zhàng rén yì jiàn Nhận định của kiểm toán viên 查帐日期 chá zhàng rì qí Ngày thực hiện kiểm toán 查帐证明 chá zhàng zhèng míng Chứng nhận kết quả kiểm toán 内部核查 nèi bù hé chá Kiểm tra nội bộ 全部审查 quán bù shěn chá Rà soát tổng thể 查帐证据 chá zhàng zhèng jù Bằng chứng kiểm toán 相互核对 xiāng hù hé duì Đối chiếu chéo 搜集材料 sōu jí cái liào Thu thập tài liệu Kiểm toán là quá trình đánh giá, xác minh tính chính xác của các báo cáo tài chính nhằm đảm bảo tính minh bạch  Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về công nợ Công nợ là một phần không thể thiếu trong kế toán doanh nghiệp, liên quan đến các khoản phải thu và phải trả. Việc quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì dòng tiền ổn định và tránh các rủi ro tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực công nợ kế toán. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 财务结算 cái wù jié suàn Kết toán tài vụ 结算方式 jié suàn fāng shì Phương thức kết toán 现金结算 xiàn jīn jié suàn Thanh toán bằng tiền mặt 双边结算 shuāng biān jié suàn Kết toán hai bên 多边结算 duō biān jié suàn Kết toán đa phương 国际结算 guó jì jié suàn Kết toán quốc tế 结算货币 jié suàn huò bì Đồng tiền thanh toán 收入 shōu rù Thu nhập 岁入 suì rù Doanh thu hàng năm 销货收入 xiāo huò shōu rù Doanh thu bán hàng 额外收入 é wài shōu rù Thu nhập ngoài khoản chính 非常收入 fēi cháng shōu rù Thu nhập bất thường 佣金收入 yōng jīn shōu rù Thu nhập từ hoa hồng 利息收入 lì xí shōu rù Thu nhập từ lãi suất 营业外收入 yíng yè wài shōu rù Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh 非税收收入 fēi shuì shōu shōu rù Thu nhập phi thuế 岁入分配数 suì rù fēn pèi shù Số tiền phân bổ thu nhập hàng năm 岁入预算数 suì rù yù suàn shù Số dự toán thu nhập năm 利润 lì rùn Lợi nhuận 纯利 chún lì Lãi ròng 余额 yú é Số dư 利息 lì xí Tiền lãi 盘盈 pán yíng Lợi nhuận kiểm kê 上期结余 shàng qí jié yú Số dư kỳ trước 资产增值 zī chǎn zēng zhí Tăng giá trị tài sản 特别公积 tè bié gōng jī Quỹ tích lũy đặc biệt 法定公积 fǎ dìng gōng jī Quỹ tích lũy theo luật định 净值 jìng zhí Giá trị ròng 收益 shōu yì Lợi ích tài chính 纯收益 chún shōu yì Lợi nhuận thuần 利息收益 lì xí shōu yì Lợi nhuận từ tiền lãi 地产收益 dì chǎn shōu yì Lợi nhuận từ bất động sản 营业收益 yíng yè shōu yì Lợi nhuận từ kinh doanh 销售收益 xiāo shòu shōu yì Lợi nhuận từ bán hàng 财务收益 cái wù shōu yì Lợi nhuận tài chính 资本收益 zī běn shōu yì Lợi nhuận từ vốn 坐支 zuò zhī Chi trực tiếp 拨支 bō zhī Chuyển khoản 直票 zhí piào Hóa đơn trực tiếp 岁出 suì chū Chi tiêu hàng năm 支出额 zhī chū é Tổng chi tiêu 扣借支 kòu jiè zhī Khấu trừ tạm ứng 非常支出 fēi cháng zhī chū Chi phí đặc biệt 支付手段 zhī fù shǒu duàn Phương thức thanh toán 支付命令 zhī fù mìng lìng Lệnh thanh toán 支付命令 zhī fù mìng lìng Lệnh chi 预付 yù fù Dự chi 预算法 yù suàn fǎ Chuẩn bị dự toán 编预算科目 biān yù suàn kē mù Khoản mục dự toán 国家预算 guó jiā yù suàn Dự toán ngân sách 超出预算 chāo chū yù suàn Dự toán vượt mức 临时预算 lín shí yù suàn Dự toán tạm thời 追减预算 zhuī jiǎn yù suàn Giảm bớt dự toán 追加预算 zhuī jiā yù suàn Tăng thêm dự toán 追加减预算 zhuī jiā jiǎn yù suàn Tăng và giảm dự toán 债务 zhài wù Khoản nợ 一笔帐 yī bǐ zhàng Một khoản nợ 债权 zhài quán Chủ nợ 毛损 máo sǔn Tổn thất gộp 仓耗 cāng hào Hao hụt kho 折耗 shé hào Khấu hao, chiết khấu 盘损 pán sǔn Tổn thất xác định 负债 fù zhài Mắc nợ 赤字 chì zì Số thâm hụt 蚀本 shí běn Lỗ vốn 破产 pò chǎn Phá sản 停业损失 tíng yè sǔn shī Tổn thất do ngừng hoạt động 无息债务 wú xí zhài wù Khoản nợ không lãi suất 到期负债 dào qí fù zhài Khoản nợ đến hạn 流动负债 liú dòng fù zhài Nợ ngắn hạn 递延负债 dì yán fù zhài Nợ dài hạn 倒帐 dào zhàng Nợ xấu 盈亏拨补 yíng kuī bō bǔ Trích lập dự phòng lỗ lãi 误算 wù suàn Sai sót trong tính toán 漏记 lòu jì Ghi chép thiếu sót 误列 wù liè Liệt kê sai 虚报 xū bào Khai khống, báo cáo sai 浪费 làng fèi Lãng phí 不符 bù fú Không khớp, không phù hợp 错帐 cuò zhàng Sai sót trong sổ sách 刮擦 guā cā Xóa bỏ 未清帐 wèi qīng zhàng Khoản chưa quyết toán 做假帐 zuò jiǎ zhàng Gian lận sổ sách 虚抬利益 xū tái lì yì Thổi phồng lợi nhuận 从中揩油 cóng zhōng kāi yóu Tham ô, biển thủ 记录错误 jì lù cuò wù Sai sót trong ghi chép 入错科目 rù cuò kē mù Định khoản sai 数字颠倒 shù zì diān dǎo Nhầm lẫn số liệu 技术错误 jì shù cuò wù Lỗi kỹ thuật 计算错误 jì suàn cuò wù Sai sót tính toán 涂改痕迹 tú gǎi hén jī Dấu vết sửa đổi 药水擦改 yào shuǐ cā gǎi Xóa bằng dung dịch tẩy 冲销错误 chōng xiāo cuò wù Điều chỉnh lỗi sai 混乱帐目 hǔn luàn zhàng mù Sổ sách lộn xộn 失实记录 shī shí jì lù Báo cáo không chính xác 伪造单据 wèi zào dān jù Giả mạo chứng từ 保留改错权 bǎo liú gǎi cuò quán Quyền sửa lỗi Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về con số  Kế toán là lĩnh vực liên quan chặt chẽ đến các con số, từ việc ghi chép số liệu, lập báo cáo tài chính đến tính toán chi phí và lợi nhuận. Để làm việc hiệu quả trong môi trường sử dụng tiếng Trung, bạn cần biết cách đọc và viết các con số kế toán một cách chính xác. Dưới đây là những từ vựng quan trọng về con số trong kế toán. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零数 líng shù Số lẻ 小数 xiǎo shù Số thập phân 整数 zhěng shù Số chẵn 无数字 wú shù zì Số không 个位 gè wèi Hàng đơn vị 十位 shí wèi Hàng chục 百位 bǎi wèi Hàng trăm 千位 qiān wèi Hàng ngàn 百分比 bǎi fēn bǐ Tỷ lệ phần trăm 十进制 shí jìn zhì Hệ thập phân 十六进制 shí liù jìn zhì Hệ thập lục phân 四舍五入 sì shě wǔ rù Làm tròn số 相互抵消 xiānghù dǐ xiāo Triệt tiêu lẫn nhau 少五元钱 shǎo wǔ yuán qián Thiếu 5 đồng Con số là một trong những đơn vị quan trọng trong các tài liệu ghi chép của kế toán Từ vựng tiếng Trung ngành kế toán về lương bổng, phúc lợi  Lương bổng và phúc lợi là những yếu tố quan trọng đối với cả doanh nghiệp và người lao động. Việc nắm vững các thuật ngữ về tiền lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ trong kế toán sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn trong lĩnh vực nhân sự - tài chính. Dưới đây là những từ vựng tiếng Trung quan trọng liên quan đến lương bổng và phúc lợi. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 底薪 dǐ xīn Lương cơ bản 双薪 shuāng xīn Lương kép 退休金 tuì xiū jīn Lương hưu trí 兼薪 jiān xīn Lương kiêm nhiệm 加班工资 jiā bān gōng zī Tiền lương làm thêm giờ 借支 jiè zhī Ứng trước lương 福利 fú lì Phúc lợi 员工福利 yuán gōng fú lì Chế độ phúc lợi nhân viên 医疗补助 yī liáo bǔ zhù Trợ cấp y tế 生育补助 shēng yù bǔ zhù Trợ cấp thai sản 全勤奖 quán qín jiǎng Thưởng chuyên cần 超产奖 chāo chǎn jiǎng Thưởng sản lượng vượt mức 提高工资 tí gāo gōng zī Tăng lương 减低工资 jiǎn dī gōng zī Giảm lương 工资冻结 gōng zī dòng jié Đóng băng tiền lương 工资差额 gōng zī chā’é Chênh lệch lương 工资等级 gōng zī děng jí Bậc lương 津贴 jīn tiē Phụ cấp 房贴 fáng tiē Trợ cấp nhà ở 额外津贴 é wài jīn tiē Phụ cấp thêm ngoài quy định 教育津贴 jiào yù jīn tiē Phụ cấp giáo dục 职务津贴 zhí wù jīn tiē Trợ cấp chức vụ Mẫu hội thoại giao tiếp tiếng Trung chuyên ngành kế toán  Bên cạnh việc học từ vựng, việc thực hành các mẫu hội thoại thực tế sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách trôi chảy trong công việc kế toán. Từ việc trao đổi với đồng nghiệp đến giao dịch với đối tác, những mẫu câu giao tiếp sau đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Đoạn hội thoại 1 A: 你们公司正在招聘会计吗? Nǐmen gōngsī zhèngzài zhāopìn kuàijì ma? Công ty của các bạn có đang tuyển kế toán không? B: 是的,我们正在找一个有经验的会计员。 Shì de, wǒmen zhèngzài zhǎo yīgè yǒu jīngyàn de kuàijì yuán. Đúng vậy, chúng tôi đang cần một kế toán viên có kinh nghiệm. A: 这个职位的主要工作内容是什么? Zhège zhíwèi de zhǔyào gōngzuò nèiróng shì shénme? Công việc chính của vị trí này là gì? B: 主要负责编制财务报表、审核会计凭证,并确保公司财务状况的准确性。 Zhǔyào fùzé biānzhì cáiwù bàobiǎo, shěnhé kuàijì píngzhèng, bìng quèbǎo gōngsī cáiwù zhuàngkuàng de zhǔquè xìng. Chủ yếu là lập báo cáo tài chính, kiểm tra chứng từ kế toán và đảm bảo tính chính xác của tình hình tài chính công ty. A: 需要使用哪些财务软件呢? Xūyào shǐyòng nǎxiē cáiwù ruǎnjiàn ne? Cần sử dụng những phần mềm kế toán nào? B: 我们公司主要使用金蝶和用友等财务软件,你会使用这些软件吗? Wǒmen gōngsī zhǔyào shǐyòng Jīndié hé Yòngyǒu děng cáiwù ruǎnjiàn, nǐ huì shǐyòng zhèxiē ruǎnjiàn ma? Công ty chúng tôi chủ yếu sử dụng phần mềm kế toán như Kingdee và UFIDA, bạn có biết dùng chúng không? A: 我以前用过金蝶,应该能很快上手。 Wǒ yǐqián yòngguò Jīndié, yīnggāi néng hěn kuài shàngshǒu. Tôi đã từng sử dụng Kingdee trước đây, chắc là có thể làm quen nhanh chóng. B: 太好了!那请你把简历发给我们,我们安排面试吧! Tài hǎo le! Nà qǐng nǐ bǎ jiǎnlì fā gěi wǒmen, wǒmen ānpái miànshì ba! Tuyệt vời! Vậy hãy gửi CV của bạn cho chúng tôi, chúng tôi sẽ sắp xếp một buổi phỏng vấn! Mẫu đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung thường gặp trong lĩnh vực kế toán Đoạn hội thoại 2 A: 我刚收到工资单,想请教几个问题。 Wǒ gāng shōudào gōngzī dān, xiǎng qǐngjiào jǐ gè wèntí. Tôi vừa nhận được bảng lương, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi. B: 当然,请问你有什么问题? Dāngrán, qǐngwèn nǐ yǒu shénme wèntí? Tất nhiên, bạn có câu hỏi gì? A: 我的工资比上个月少了一点,这是怎么回事? Wǒ de gōngzī bǐ shàng gè yuè shǎo le yīdiǎn, zhè shì zěnme huí shì? Lương của tôi tháng này ít hơn tháng trước một chút, tại sao vậy? B: 让我查一下。你的加班时长比上个月少了,所以加班费减少了。 Ràng wǒ chá yīxià. Nǐ de jiābān shícháng bǐ shàng gè yuè shǎo le, suǒyǐ jiābān fèi jiǎnshǎo le. Để tôi kiểm tra. Thời gian tăng ca của bạn tháng này ít hơn tháng trước, nên tiền tăng ca giảm đi. A: 明白了。那为什么我的个人所得税增加了呢? Míngbái le. Nà wèishéme wǒ de gèrén suǒdéshuì zēngjiā le ne? Tôi hiểu rồi. Nhưng tại sao thuế thu nhập cá nhân của tôi lại tăng lên? B: 因为你的基本工资提高了,所以扣税部分也增加了。 Yīnwèi nǐ de jīběn gōngzī tígāo le, suǒyǐ kòushuì bùfèn yě zēngjiā le. Vì lương cơ bản của bạn đã tăng lên, nên phần thuế bị trừ cũng tăng theo. A: 这样啊。那社保和公积金的扣除比例有变化吗? Zhèyàng a. Nà shèbǎo hé gōngjījīn de kòuchú bǐlì yǒu biànhuà ma? Vậy à. Thế tỷ lệ khấu trừ bảo hiểm xã hội và quỹ nhà ở có thay đổi không? B: 没有,还是按照国家规定的比例扣除。 Méiyǒu, háishì ànzhào guójiā guīdìng de bǐlì kòuchú. Không, vẫn được khấu trừ theo tỷ lệ quy định của nhà nước. A: 好的,谢谢你的解答! Hǎo de, xièxiè nǐ de jiědá! Được rồi, cảm ơn bạn đã giải thích! B: 不客气,如果还有问题,随时找我。 Bù kèqì, rúguǒ hái yǒu wèntí, suíshí zhǎo wǒ. Không có gì, nếu còn câu hỏi nào khác, cứ hỏi tôi nhé. Tổng kết Việc trang bị từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp chuyên môn, làm việc hiệu quả với đối tác và đồng nghiệp quốc tế. Hãy học và ứng dụng ngay những thuật ngữ này để cải thiện năng lực chuyên môn, góp phần phát triển sự nghiệp trong ngành tài chính – kế toán!  
15/02/2025
207 Lượt xem
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy Trong môi trường công xưởng, nhà máy, giao tiếp hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp công việc vận hành trơn tru. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn dễ dàng trao đổi với đồng nghiệp, cấp trên mà còn tăng cơ hội thăng tiến trong công việc. Qua bài viết dưới đây, Unica sẽ tổng hợp các thuật ngữ quan trọng về chức vụ, thiết bị, an toàn lao động, quản lý sản xuất,... giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách tự tin và chính xác trong môi trường làm việc. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng, nhà máy Tiếng Trung được sử dụng rộng rãi trong các môi trường làm việc tại công xưởng, nhà máy, đặc biệt là với các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác sản xuất với đối tác Trung Quốc. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc mà còn hỗ trợ trong giao tiếp, quản lý và đảm bảo an toàn lao động. Dưới đây là danh sách các từ vựng quan trọng mà bạn cần biết. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung trong công xưởng và nhà máy Từ vựng tiếng Trung về công xưởng, nhà xưởng, nhà máy Trong lĩnh vực sản xuất, việc hiểu rõ các thuật ngữ liên quan đến nhà xưởng, công xưởng, nhà máy là rất quan trọng. Những từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành, quy trình sản xuất, và giao tiếp nội bộ. Dưới đây là danh sách từ vựng quan trọng giúp bạn dễ dàng sử dụng trong thực tế. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 电力工厂 diànlì gōngchǎng Công xưởng điện 印刷工厂 yìnshuā gōngchǎng Công xưởng in 炼油工厂 liànyóu gōngchǎng Công xưởng lọc dầu 石化工厂 shíhuà gōngchǎng Công xưởng hóa chất 木材工厂 mùcái gōngchǎng Công xưởng gỗ 陶瓷工厂 táocí gōngchǎng Công xưởng gốm sứ 钢铁工厂 gāngtiě gōngchǎng Công xưởng gang thép 造纸工厂 zàozhǐ gōngchǎng Công xưởng giấy 塑料工厂 sùliào gōngchǎng Công xưởng nhựa 制革工厂 zhìgé gōngchǎng Xưởng sản xuất da 皮鞋工厂 píxié gōngchǎng Công xưởng giày da 染料工厂 rǎnliào gōngchǎng Công xưởng nhuộm 电子工厂 diànzǐ gōngchǎng Công xưởng điện tử 机器工厂 jīqì gōngchǎng Công xưởng cơ khí 钢铁厂 gāngtiě chǎng Nhà máy thép 水泥厂 shuǐní chǎng Nhà máy xi măng 纱线厂 shā xiàn chǎng Nhà máy sợi 砖厂 zhuān chǎng Nhà máy gạch 服装厂 fúzhuāng chǎng Nhà máy may mặc 火力发电厂 huǒlì fādiàn chǎng Nhà máy nhiệt điện 水力发电厂 shuǐlì fādiàn chǎng Nhà máy thủy điện Từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng Mỗi công xưởng hay nhà máy đều có hệ thống tổ chức rõ ràng với nhiều vị trí khác nhau, từ cấp quản lý đến nhân viên kỹ thuật và công nhân. Hiểu được từ vựng tiếng Trung về chức vụ trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi công việc, phân công nhiệm vụ và tương tác với đồng nghiệp một cách hiệu quả hơn. Tiếng Trung Phiên Âm Dịch Nghĩa 经理 jīnglǐ Giám đốc 福理 fù lǐ Phó giám đốc 襄理 xiānglǐ Trợ lý giám đốc 处长 chùzhǎng Trưởng phòng 副处长 fù chùzhǎng Phó phòng 课长 kèzhǎng Giám đốc bộ phận 助理 zhùlǐ Trợ lý 领班 lǐng bān Trưởng nhóm 副组长 fù zǔzhǎng Tổ phó 管理师 guǎnlǐ shī Bộ phận quản lý 组长 zǔ zhǎng Tổ trưởng 管理员 guǎnlǐ yuán Quản lý 工程师 gōngchéngshī Kỹ sư 专员 zhuān yuán Chuyên gia 系统工程师 xìtǒng gōngchéngshī Kỹ sư hệ thống 技术员 jìshù yuán Kỹ thuật viên 策划工程师 cèhuà gōngchéngshī Kỹ sư kế hoạch 主任工程师 zhǔrèn gōngchéngshī Kỹ sư trưởng 专案工程师 zhuānàn gōngchéngshī Kỹ sư dự án 高级技术员 gāojí jìshù yuán Kỹ thuật viên cao cấp 顾问工程师 gùwèn gōngchéngshī Kỹ sư tư vấn 高级工程师 gāojí gōngchéngshī Kỹ sư cao cấp 助理技术员 zhùlǐ jìshù yuán Trợ lý kỹ thuật 作业员 zuòyè yuán Nhân viên tác nghiệp 厂长 chǎngzhǎng Xưởng trưởng 副厂长 fù chǎngzhǎng Phó xưởng 工人 gōngrén Công nhân 计件工 jìjiàn gōng Công nhân ăn lương sản phẩm 合同工 hétonggōng Công nhân hợp đồng 技工 jìgōng Công nhân kỹ thuật 老工人 lǎo gōngrén Công nhân lâu năm 童工 tónggōng Lao động trẻ em 维修工 wéixiū gōng Công nhân sửa chữa 临时工 línshí gōng Công nhân thời vụ 先进工人 xiānjìn gōngrén Công nhân tiên tiến 青工 qīnggōng Công nhân trẻ 厂医 chǎng yī Nhân viên y tế nhà máy 会计、会计师 kuàijì, kuàijìshī Kế toán 仓库 cāngkù Kho 工程师 gōngchéngshī Kỹ sư 学徒 xuétú Người học việc 科员 kē yuán Nhân viên 推销员 tuīxiāo yuán Nhân viên bán hàng 出勤计时员 chūqín jìshí yuán Nhân viên chấm công 检验工 jiǎnyàn gōng Nhân viên kiểm phẩm 品质检验员、质检员 pǐnzhì jiǎnyàn yuán, zhìjiǎn yuán Nhân viên kiểm tra chất lượng 炊事员 chuīshì yuán Nhân viên nhà bếp 公关员 gōngguān yuán Nhân viên quan hệ công chúng 食堂管理员 shítáng guǎnlǐyuán Nhân viên quản lý nhà ăn 企业管理人员 qǐyè guǎnlǐ rényuán Nhân viên quản lý xí nghiệp 采购员 cǎigòu yuán Nhân viên thu mua 绘图员 huì tú yuán Nhân viên vẽ kỹ thuật 女工 nǚgōng Nữ công nhân Để dễ dàng quản lý thì công xưởng cũng có nhiều chức vụ nhằm quản lý hiệu quả công việc tốt hơn Từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng Chế độ đãi ngộ, tiền lương, phụ cấp và các khoản thưởng là những vấn đề quan trọng đối với người lao động. Nếu bạn làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về chế độ, lương thưởng trong công xưởng sẽ giúp bạn hiểu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Dưới đây là những từ vựng quan trọng trong lĩnh vực này. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 全薪 quán xīn Lương đầy đủ 半薪 bàn xīn Nửa mức lương 工资制度 gōngzī zhìdù Chế độ tiền lương 奖金制度 jiǎngjīn zhìdù Chế độ tiền thưởng 会客制度 huìkè zhìdù Chế độ tiếp khách 年工资 nián gōngzī Lương tính theo năm 月工资 yuè gōngzī Lương tháng 周工资 zhōu gōngzī Lương theo tuần 日工资 rì gōngzī Lương theo ngày 计件工资 jìjiàn gōngzī Lương theo sản phẩm 保健费 bǎojiànfèi Tiền bảo vệ sức khỏe 加班费 jiābān fèi Tiền tăng ca 奖金 jiǎngjīn Tiền thưởng 工资标准 gōngzī biāozhǔn Tiêu chuẩn lương 工资差额 gōngzī chà’é Mức chênh lệch lương 工资水平 gōngzī shuǐpíng Mức lương 工资基金 gōngzī jījīn Quỹ lương 工资級別 gōngzī jíbié Các bậc lương 工资冻结 gōngzī dòngjié Cố định tiền lương 工资名单 gōngzī míngdān Danh sách lương 定额制度 dìng’é zhìdù Chế độ định mức 夜班津贴 yè bān jīntiē Phụ cấp ca đêm 劳动安全 láodòng ānquán An toàn lao động 生产安全 shēngchǎn ānquán An toàn sản xuất 劳动保险 láodòng bǎoxiǎn Bảo hiểm lao động 安全措施 ānquán cuòshī Biện pháp an toàn Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban Mỗi công xưởng, nhà máy đều có các bộ phận với chức năng riêng biệt để đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra trơn tru. Từ vựng tiếng Trung về tổ chức phòng ban sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân chia các phòng ban trong công ty, cũng như vai trò của từng bộ phận trong hoạt động sản xuất. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 工厂医务室 gōngchǎng yīwù shì Phòng y tế nhà máy 党委办公室 dǎngwěi bàngōngshì Văn phòng đảng ủy 团委办公室 tuánwěi bàngōngshì Văn phòng đoàn thanh niên 厂长办公室 chǎngzhǎng bàngōngshì Văn phòng giám đốc 技术研究所 jìshù yánjiū suǒ Viện nghiên cứu kỹ thuật 车间 chējiān Phân xưởng 保卫科 bǎowèi kē Phòng bảo vệ 环保科 huánbǎo kē Phòng bảo vệ môi trường 工艺科 gōngyì kē Phòng công nghệ 政工科 zhènggōng kē Phòng công tác chính trị 供销科 gōngxiāo kē Phòng cung tiêu 会计室 kuàijì shì Phòng kế toán 人事科 rénshì kē Phòng nhân sự 生产科 shēngchǎn kē Phòng sản xuất 财务科 cáiwù kē Phòng tài vụ 设计科 shèjì kē Phòng thiết kế 组织科 zǔzhī kē Phòng tổ chức 运输科 yùnshū kē Phòng vận tải Ở công xưởng vẫn cần sự kết hợp giữa các phòng ban để đạt hiệu quả tốt nhất Từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng Trong quá trình làm việc tại công xưởng, nhân viên thường xuyên phải sử dụng và vận hành các thiết bị, máy móc. Do đó, hiểu biết về từ vựng tiếng Trung về thiết bị, máy móc trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hướng dẫn sử dụng, trao đổi công việc và đảm bảo vận hành máy móc một cách an toàn, hiệu quả. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 锯床 jùchuáng Máy cưa 挖土机 wā tǔ jī Máy đào đất 测距仪 cè jù yí Máy đo khoảng cách 测音器 cè yīn qì Máy đo ồn 全站仪 quánzhànyí Máy đo tọa độ 机砖制造 jīzhuān zhìzào Máy đóng gạch 电焊机 diànhàn jī Máy hàn 冲击电钻 chōngjī diàn zuān Máy đục bê tông 气压缩机 qì yā suō jī Máy nén khí 推土机 tuī tǔ jī Máy ủi đất 铲石机 chǎn shí jī Máy xúc đá 打桩机 dǎ zhuāng jī Máy đóng cọc 分配阀 fēnpèi fá Van ngăn kéo 摩擦片隔离架 mócā piàn gélí jià Vách ngăn số 增压器 zēng yā qì Turbo 工作泵连接轴 gōngzuò bèng liánjiē zhóu Trục lai bơm nâng hạ 转向油泵连接法兰 zhuǎnxiàng yóubèng liánjiē fǎ lán Trục lai bơm lái 动臂缸油封 dòng bì gāng yóufēng Phớt nâng hạ 转斗缸油封 zhuǎn dòu gāng yóufēng Phớt lật 转向缸油封 zhuǎnxiàng gāng yóufēng Phớt lái 止动盘 zhǐ dòng pán Phanh trục 摩擦衬块总成 mócā chèn kuài zǒng chéng Má phanh 精滤器 jīng lǜqì Lọc tinh 机油滤清器 jīyóu lǜ qīng qì Lọc nhớt 空滤器 kōng lǜqì Lọc gió 轮辋总成 lúnwǎng zǒng chéng La răng 全车垫 quán chē diàn Gioăng tổng thành 加力器修理包 jiā lì qì xiūlǐ bāo Gioăng phớt tổng phanh 密封圈 mìfēng quān Gioăng phớt hộp số 行星轮架 xíngxīng lún jià Giá đỡ 制动盘 zhì dòng pán Đĩa phanh 推拉软轴 tuīlā ruǎn zhóu Dây điều khiển 起动机 qǐdòng jī Củ đề 圆柱销 yuánzhù xiāo Chốt định vị 水泵组件 shuǐbèng zǔjiàn Bơm nước 工作泵 gōngzuò bèng Bơm nâng hạ 齿轮泵 chǐlún bèng Bơm công tắc 组合阀;装配件 zǔhé fá; zhuāng pèijiàn Bộ chia hơi 圆锥滚子轴 yuánzhuī gǔn zi zhóu Bi 轴齿轮 zhóu chǐlún Bánh răng lái bơm 倒档行星轮总成 dàodǎng xíngxīng lúnzǒngchéng Bánh răng hộp số 飞轮齿圈 fēilún chǐquān Bánh răng bánh đà Từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng Ngành công nghiệp sản xuất đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, từ khâu thiết kế, chế tạo đến kiểm tra chất lượng sản phẩm. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng giúp bạn hiểu rõ quy trình vận hành, công đoạn sản xuất và các yêu cầu kỹ thuật liên quan. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 质量 zhìliàng Chất lượng 标准 biāozhǔn Tiêu chuẩn 规格 guīgé Quy cách 型号 xínghào Model 效率 xiàolǜ Hiệu suất 节约 jiéyuē Tiết kiệm Một số hoạt động sản xuất và kỹ thuật trong công xưởng Từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng An toàn lao động là yếu tố quan trọng trong bất kỳ môi trường sản xuất nào. Nắm được từ vựng tiếng Trung về an toàn và bảo hộ lao động trong công xưởng giúp người lao động tuân thủ đúng quy định, phòng tránh tai nạn và đảm bảo môi trường làm việc an toàn. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 安全 ānquán An toàn 危险 wēixiǎn Nguy hiểm 防护服 fánghù fú Đồ bảo hộ lao động 帽子 màozi Mũ bảo hộ 耳塞 ěrsāi Nút tai chống ồn 护目镜 hùmùjìng Kính bảo hộ mắt 防护手套 fánghù shǒutào Găng tay bảo hộ 消防器材 xiāofáng qìcái Thiết bị phòng cháy chữa cháy 应急出口 yīngjí chūkǒu Lối thoát hiểm Từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng  Kiểm soát chất lượng sản phẩm là một trong những khâu quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Việc hiểu rõ từ vựng tiếng Trung về quản lý và chất lượng sản phẩm trong công xưởng sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi về tiêu chuẩn kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và các quy định kiểm soát lỗi sản phẩm. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 管理 guǎnlǐ Quản lý 质量控制 zhìliàng kòngzhì Kiểm soát chất lượng 生产计划 shēngchǎn jìhuà Kế hoạch sản xuất 缺陷 quēxiàn Khuyết điểm, lỗi 反馈 fǎnkuì Phản hồi 审核 shěnhé Kiểm tra, duyệt 标准 biāozhǔn Tiêu chuẩn 评估 pínggū Đánh giá 纠正措施 jiūzhèng cuòshī Biện pháp khắc phục 责任人 zérèn rén Người chịu trách nhiệm Việc quản lý chất lượng sản phẩm trong công xưởng giúp đảm bảo chất lượng đầu ra  Từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng  Ngoài các thuật ngữ chuyên ngành, còn có nhiều từ vựng liên quan đến các lĩnh vực khác trong công xưởng như nguyên vật liệu, vận chuyển, kho bãi hay các quy trình sản xuất. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về chủ đề liên quan trong công xưởng giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng trong công việc hàng ngày. Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 冷饮费 lěngyǐn fèi Chi phí nước uống 就业 jiùyè Có việc làm 出勤 chūqín Đi làm 病假条 bìngjià tiáo Đơn xin nghỉ ốm 解雇 jiěgù Đuổi việc, sa thải 失业 shīyè Thất nghiệp 开除 kāi chú Khai trừ 記過 jì guò Ghi lỗi 管理效率 guǎnlǐ xiàolǜ Hiệu quả quản lý 奖状 jiǎngzhuàng Bằng khen 物质奖励 wùzhí jiǎnglì Khen thưởng vật chất 警告处分 jǐng gào chǔfēn Kỷ luật cảnh cáo 管理技能 guǎnlǐ jìnéng Kỹ năng quản lý 婚假 hūnjià Nghỉ cưới 产假 chǎnjià Nghỉ đẻ 缺勤 quēqín Nghỉ làm 病假 bìng jià Nghỉ ốm 事假 shìjià Nghỉ vì việc riêng 工资袋 gōngzī dài Phong bì tiền lương 管理方法 guǎnlǐ fāngfǎ Phương pháp quản lý 品质管制 pǐnzhí guǎnzhì Quản lý chất lượng 民主管理 mínzhǔ guǎnlǐ Quản lý dân chủ 计划管理 jìhuà guǎnlǐ Quản lý kế hoạch 科学管理 kēxué guǎnlǐ Quản lý khoa học 技术管理 jìshù guǎnlǐ Quản lý kỹ thuật 生产管理 shēngchǎn guǎnlǐ Quản lý sản xuất 工商事故 gōngshāng shìgù Sự cố tai nạn lao động 工商 gōngshāng Tai nạn lao động 临时解雇 línshí jiěgù Tạm thời đuổi việc 安全操作 ānquán cāozuò Thao tác an toàn 出勤率 chūqín lǜ Tỷ lệ đi làm 工资率 gōngzī lǜ Tỷ lệ lương 缺勤率 quēqín lǜ Tỷ lệ nghỉ làm Mẫu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng Bên cạnh việc học từ vựng, nắm vững các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung trong công xưởng sẽ giúp bạn ứng dụng vào thực tế một cách hiệu quả hơn. Dưới đây là những mẫu câu phổ biến thường xuyên được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tại nhà máy, công xưởng, giúp bạn tự tin hơn khi làm việc với đồng nghiệp và quản lý. Chào hỏi cấp trên  Việc chào hỏi cấp trên đúng cách thể hiện sự tôn trọng và chuyên nghiệp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số mẫu câu phổ biến: ……,您好! / ……, nín hǎo! (Chào ngài …!) VD: 陈经理,您好!(Chén jīnglǐ, nín hǎo!) (Chào giám đốc Trần!) 王厂长,您好! (Wáng chǎngzhǎng, nín hǎo!) (Chào quản đốc Vương!) ……,早上 / 中午 / 下午好! / ……, zǎoshang / zhōngwǔ / xiàwǔ hǎo! (Chào buổi sáng / buổi trưa / buổi chiều) VD: 赵经理,中午好!(Zhào jīnglǐ, zhōngwǔ hǎo!) (Chào buổi trưa, giám đốc Triệu!) Xin nghỉ phép Khi có việc cá nhân hoặc lý do sức khỏe, bạn cần xin phép nghỉ làm một cách lịch sự và rõ ràng.: ……,我明天想请假 / ……, wǒ míngtiān xiǎng qǐngjià (Tôi muốn xin nghỉ ngày mai.) 王经理,我家里有一件急事,我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ jiālǐ yǒu yī jiàn jíshì, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi có việc gia đình gấp nên xin phép nghỉ hôm nay. 王经理,我感冒了,要去看医生,所以我今天想请假。(Wáng jīnglǐ, wǒ gǎnmào le, yào qù kàn yīshēng, suǒyǐ wǒ jīntiān xiǎng qǐngjià.) - Giám đốc Vương, tôi bị cảm, cần đi khám bác sĩ nên xin nghỉ hôm nay. 陈经理,我想请产假 / 丧假 / 婚假。(Chén jīnglǐ, wǒ xiǎng qǐng chǎnjià / sāngjià / hūnjià.) - Giám đốc Trần, tôi muốn xin nghỉ thai sản / nghỉ tang / nghỉ cưới.. Mẫu câu hội thoại giao tiếp thường thấy trong môi trường công xưởng, nhà máy Xin đến muộn Nếu bạn có việc đột xuất và không thể đến công ty đúng giờ, hãy xin phép một cách lịch sự. 老板,请允许我今天要晚三十分钟。 (Lǎobǎn, qǐng yǔnxǔ wǒ jīntiān yào wǎn sānshí fēnzhōng.) (Sếp ơi, hôm nay cho phép tôi đến muộn 30 phút ạ.) 请允许我来晚一个小时好吗? (Qǐng yǔnxǔ wǒ lái wǎn yī gè xiǎoshí hǎo ma?) (Xin phép cho tôi đến muộn một tiếng được không?) Xin thôi việc Nếu bạn muốn nghỉ việc, hãy trình bày lý do một cách lịch sự và chuyên nghiệp. 在公司工作一年中,我学到了很多知识与技能。但是,出于个人原因提出辞职,望领导批准。 (Zài gōngsī gōngzuò yī nián zhōng, wǒ xué dàole hěnduō zhīshì yǔ jìnéng. Dànshì, chūyú gèrén yuányīn tíchū cízhí, wàng lǐngdǎo pīzhǔn.) (Trong 1 năm làm việc tại công ty, tôi đã học được rất nhiều kiến thức và kỹ năng. Tuy nhiên, do lý do cá nhân, tôi xin nghỉ việc, mong ban lãnh đạo phê chuẩn.) 我一直在努力,但我觉得这种工作对我不合适。 (Wǒ yīzhí zài nǔlì, dàn wǒ juéde zhè zhǒng gōngzuò duì wǒ bù héshì.) (Tôi luôn cố gắng, nhưng tôi cảm thấy công việc này không phù hợp với mình.) Một số câu giao tiếp trong công xưởng thường dùng khác Ngoài các tình huống trên, dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng trong công xưởng giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn: Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 小心 Xiǎoxīn Cẩn thận 注意安全 Zhùyì ānquán Chú ý an toàn 请带上安全带 Qǐng dài shàng ānquán dài Vui lòng thắt dây an toàn 早班八点开始 Zǎo bān bā diǎn kāishǐ Ca sáng bắt đầu lúc 8h 该下班了 Gāi xiàbān le Đến giờ tan làm rồi 累了吗 Lèile ma Đã mệt chưa? 今天又得加班了 Jīntiān yòu děi jiābān le Hôm nay lại phải tăng ca rồi 老板的心情最近不好 Lǎobǎn de xīnqíng zuìjìn bù hǎo Dạo này sếp không vui 老板在美国出差 Lǎobǎn zài měiguó chūchāi Sếp đang công tác tại Mỹ 他最近总是迟到 Tā zuìjìn zǒng shì chídào Anh ta dạo này hay đi trễ 迟到五分钟会被罚款 Chídào wǔ fēnzhōng huì bèi fákuǎn Đi trễ 5 phút sẽ bị phạt 开会时不能接电话 Kāihuì shí bùnéng jiē diànhuà Trong lúc họp không được nghe điện thoại Tổng kết  Học từ vựng tiếng Trung trong công xưởng không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt hơn mà còn nâng cao năng lực làm việc, đặc biệt đối với những ai đang làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc Đài Loan. Việc sử dụng đúng thuật ngữ chuyên ngành sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn, làm việc hiệu quả hơn và tạo ấn tượng chuyên nghiệp trong mắt nhà quản lý. Hy vọng danh sách từ vựng và mẫu câu trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tập và ứng dụng thực tế.  
15/02/2025
221 Lượt xem
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung thương mại kèm ví dụ và mẫu câu Trong lĩnh vực kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn với đối tác, khách hàng quốc tế. Qua bài viết này, Unica sẽ tổng hợp những từ vựng phổ biến, mẫu câu thường gặp trong giao dịch, đàm phán, marketing và các đoạn hội thoại thực tế, giúp bạn ứng dụng dễ dàng vào công việc. Từ vựng tiếng Trung thương mại thông dụng Trong môi trường kinh doanh, việc nắm vững từ vựng tiếng Trung thương mại là yếu tố quan trọng giúp bạn dễ dàng giao tiếp, thương lượng và ký kết hợp đồng với đối tác. Dưới đây là những từ vựng phổ biến nhất trong lĩnh vực thương mại, giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong công việc. Bảng một số từ vựng tiếng Trung thương mại thường gặp Tiếng Trung Phiên âm Loại từ Dịch nghĩa 业务 yèwù Danh từ Kinh doanh, nghiệp vụ 增长 zēngzhǎng Động từ Tăng trưởng 产品 chǎnpǐn Danh từ Sản phẩm 价格 jiàgé Danh từ Giá 管理 guǎnlǐ Động từ Quản trị, quản lý 经济 jīngjì Danh từ Nền kinh tế 风险 fēngxiǎn Danh từ Rủi ro 贷款 dàikuǎn Danh từ Khoản vay 大盘 dàpán Danh từ Vốn lớn, vốn hóa lớn 行业 hángyè Danh từ Ngành 基金 jījīn Danh từ Quỹ, ngân quỹ 金融 jīnróng Danh từ Tài chính 生产 shēngchǎn Động từ Sản xuất 询盘 xún pán Danh từ Chào giá 发盘 fā pán Danh từ Hỏi giá 实盘 shí pán Danh từ Người chào giá 公司 gōngsī Danh từ Công ty 市场 shìchǎng Danh từ Thị trường 企业 qǐyè Danh từ Xí nghiệp, doanh nghiệp 投资 tóuzī Động từ Đầu tư 银行 yínháng Danh từ Ngân hàng 美元 měiyuán Danh từ Đô la Mỹ 资金 zījīn Danh từ Vốn 行情 hángqíng Danh từ Giá thị trường 下跌 xiàdié Động từ Mất, rớt (giá) 人民币 rénmínbì Danh từ Nhân dân tệ 大幅 dàfú Trạng từ Biên độ lớn 改革 gǎigé Danh từ/Động từ Cải cách 全球 quánqiú Danh từ Toàn cầu 经营 jīngyíng Động từ Kinh doanh, quản lý 财经 cáijīng Danh từ Kinh tế tài chính 客户 kèhù Danh từ Khách hàng 上市 shàngshì Động từ Phát hành (niêm yết một công ty trên thị trường chứng khoán) 上市公司 shàngshì gōngsī Danh từ Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán 交易 jiāoyì Danh từ/Động từ Giao dịch 监管 jiānguǎn Động từ Trông nom, giám sát 上涨 shàngzhǎng Động từ Tăng lên 销售 xiāoshòu Danh từ/Động từ Bán 走势 zǒushì Danh từ Xu hướng 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 个股 gègǔ Danh từ Cổ phần riêng lẻ 发行 fāxíng Động từ Phát hành 资产 zīchǎn Danh từ Vốn, tài sản 品牌 pǐnpái Danh từ Thương hiệu, nhãn hiệu 保险 bǎoxiǎn Danh từ Bảo hiểm 交货时间 jiāo huò shíjiān Danh từ Thời gian giao hàng 交货地点 jiāo huò dìdiǎn Danh từ Địa điểm giao hàng 交货方式 jiāo huò fāngshì Danh từ Phương thức giao hàng 货物运费 huòwù yùnfèi Danh từ Phí vận chuyển hàng hóa 货物保管费 huòwù bǎoguǎn fèi Danh từ Phí bảo quản hàng hóa 工厂交货 gōngchǎng jiāo huò Danh từ Giao hàng tại xưởng (启运港)船边交货 (Qǐyùn gǎng) chuán biān jiāo huò Danh từ Giao dọc mạn tàu 船上交货 chuánshàng jiāo huò Danh từ Giao hàng trên tàu 货交承运人(指定地点) huò jiāo chéngyùn rén (zhǐdìng dìdiǎn) Danh từ Giao cho người vận tải 仓库交货 cāngkù jiāo huò Danh từ Giao hàng tại kho 边境交货 biānjìng jiāo huò Danh từ Giao tại biên giới 近期交货 jìnqí jiāo huò Danh từ Giao hàng vào thời gian gần, giao hạn gần 远期交货 yuǎn qí jiāo huò Danh từ Giao hàng về sau, giao sau 定期交货 dìngqí jiāo huò Danh từ Giao hàng định kỳ 消费者 xiāofèi zhě Danh từ Khách hàng 采购 cǎigòu Danh từ/Động từ Mua hàng, thu mua 供应 gōngyìng Danh từ/Động từ Cung ứng, cung cấp 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 市场 shìchǎng Danh từ Thị trường 市场营销 shìchǎng yíngxiāo Danh từ Tiếp thị, marketing 物流 wùliú Danh từ Logistics, vận chuyển hàng hóa 分销 fēnxiāo Danh từ/Động từ Phân phối, phân phối hàng hóa 生产 shēngchǎn Danh từ/Động từ Sản xuất 生产线 shēngchǎnxiàn Danh từ Dây chuyền sản xuất 生产成本 shēngchǎn chéngběn Danh từ Chi phí sản xuất 进口 jìnkǒu Danh từ/Động từ Nhập khẩu 出口 chūkǒu Danh từ/Động từ Xuất khẩu 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 贸易 màoyì Danh từ Thương mại, buôn bán 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 自由贸易 zìyóu màoyì Danh từ Thương mại tự do 关税壁垒 guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản thuế quan 非关税壁垒 fēi guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản phi thuế quan 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Khu kinh tế đặc biệt 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 出口许可证 chūkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép xuất khẩu 海关 hǎiguān Danh từ Hải quan 货运代理 huòyùn dàilǐ Danh từ Đại lý vận chuyển hàng hóa 运输合同 yùnshū hétóng Danh từ Hợp đồng vận chuyển 托运 tuōyùn Động từ Gửi vận chuyển (hàng hóa) 保险费 bǎoxiǎn fèi Danh từ Phí bảo hiểm 违约 wéiyuē Động từ Vi phạm hợp đồng 违约金 wéiyuē jīn Danh từ Tiền phạt vi phạm hợp đồng 竞争 jìngzhēng Danh từ/Động từ Cạnh tranh 竞争对手 jìngzhēng duìshǒu Danh từ Đối thủ cạnh tranh 独家代理 dújiā dàilǐ Danh từ Đại lý độc quyền 经销商 jīngxiāo shāng Danh từ Nhà phân phối, đại lý kinh doanh 促销 cùxiāo Danh từ/Động từ Khuyến mãi, xúc tiến bán hàng 返利 fǎnlì Danh từ/Động từ Hoàn tiền, hoàn chiết khấu 现金流 xiànjīn liú Danh từ Dòng tiền 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 利润 lìrùn Danh từ Lợi nhuận 毛利 máolì Danh từ Lợi nhuận gộp 净利 jìnglì Danh từ Lợi nhuận ròng 预算 yùsuàn Danh từ Ngân sách, dự toán 资金 zījīn Danh từ Vốn, quỹ 投资 tóuzī Danh từ/Động từ Đầu tư 投资回报 tóuzī huíbào Danh từ Lợi tức đầu tư (ROI) 资本 zīběn Danh từ Tư bản, vốn 资产 zīchǎn Danh từ Tài sản 固定资产 gùdìng zīchǎn Danh từ Tài sản cố định 流动资产 liúdòng zīchǎn Danh từ Tài sản lưu động 负债 fùzhài Danh từ Nợ phải trả 长期负债 chángqī fùzhài Danh từ Nợ dài hạn 短期负债 duǎnqī fùzhài Danh từ Nợ ngắn hạn 贷款 dàikuǎn Danh từ/Động từ Khoản vay, vay vốn 银行贷款 yínháng dàikuǎn Danh từ Khoản vay ngân hàng 利息 lìxī Danh từ Lãi suất, tiền lãi 利率 lìlǜ Danh từ Tỷ lệ lãi suất 财政 cáizhèng Danh từ Tài chính, ngân sách nhà nước 预算赤字 yùsuàn chìzì Danh từ Thâm hụt ngân sách 税收 shuìshōu Danh từ Thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp 增值税 zēngzhí shuì Danh từ Thuế giá trị gia tăng (VAT) 所得税 suǒdé shuì Danh từ Thuế thu nhập 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 财报 cáibào Danh từ Báo cáo tài chính 年度报告 niándù bàogào Danh từ Báo cáo hàng năm 现金流量表 xiànjīn liúliàng biǎo Danh từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 损益表 sǔnyì biǎo Danh từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 股份 gǔfèn Danh từ Cổ phần 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 股东 gǔdōng Danh từ Cổ đông 股权 gǔquán Danh từ Quyền cổ đông, quyền sở hữu cổ phần 证券 zhèngquàn Danh từ Chứng khoán 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 证券交易 zhèngquàn jiāoyì Danh từ Giao dịch chứng khoán 证券公司 zhèngquàn gōngsī Danh từ Công ty chứng khoán 交易所 jiāoyì suǒ Danh từ Sàn giao dịch 股票市场 gǔpiào shìchǎng Danh từ Thị trường cổ phiếu 股票交易 gǔpiào jiāoyì Danh từ Giao dịch cổ phiếu 期货 qīhuò Danh từ Hợp đồng tương lai 期权 qīquán Danh từ Quyền chọn (options) 基金 jījīn Danh từ Quỹ đầu tư 风险投资 fēngxiǎn tóuzī Danh từ Đầu tư mạo hiểm 私募股权 sīmù gǔquán Danh từ Vốn cổ phần tư nhân 市场份额 shìchǎng fèn'é Danh từ Thị phần 市场营销 shìchǎng yíngxiāo Danh từ Tiếp thị thị trường 品牌推广 pǐnpái tuīguǎng Danh từ/Động từ Quảng bá thương hiệu 品牌战略 pǐnpái zhànlüè Danh từ Chiến lược thương hiệu 市场定位 shìchǎng dìngwèi Danh từ Định vị thị trường 消费者行为 xiāofèizhě xíngwéi Danh từ Hành vi người tiêu dùng 客户满意度 kèhù mǎnyì dù Danh từ Mức độ hài lòng của khách hàng 竞争对手 jìngzhēng duìshǒu Danh từ Đối thủ cạnh tranh 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 价格策略 jiàgé cèlüè Danh từ Chiến lược giá cả 促销活动 cùxiāo huódòng Danh từ Hoạt động khuyến mãi 广告投放 guǎnggào tóufàng Danh từ Đặt quảng cáo 品牌忠诚度 pǐnpái zhōngchéng dù Danh từ Độ trung thành với thương hiệu 渠道管理 qúdào guǎnlǐ Danh từ Quản lý kênh phân phối 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 物流管理 wùliú guǎnlǐ Danh từ Quản lý hậu cần 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử 网络营销 wǎngluò yíngxiāo Danh từ Tiếp thị trực tuyến 搜索引擎优化 sōusuǒ yǐnqíng yōuhuà Danh từ Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) 在线广告 zàixiàn guǎnggào Danh từ Quảng cáo trực tuyến 社交媒体营销 shèjiāo méitǐ yíngxiāo Danh từ Tiếp thị mạng xã hội 电子支付 diànzǐ zhīfù Danh từ Thanh toán điện tử 移动支付 yídòng zhīfù Danh từ Thanh toán di động 互联网金融 hùliánwǎng jīnróng Danh từ Tài chính internet 区块链技术 qūkuài liàn jìshù Danh từ Công nghệ blockchain 数字货币 shùzì huòbì Danh từ Tiền kỹ thuật số 人工智能 réngōng zhìnéng Danh từ Trí tuệ nhân tạo 大数据分析 dà shùjù fēnxī Danh từ Phân tích dữ liệu lớn 云计算 yún jìsuàn Danh từ Điện toán đám mây 供应链管理 gōngyìng liàn guǎnlǐ Danh từ Quản lý chuỗi cung ứng 物流成本 wùliú chéngběn Danh từ Chi phí hậu cần 国际贸易 guójì màoyì Danh từ Thương mại quốc tế 进出口 jìnchūkǒu Danh từ Xuất nhập khẩu 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 自由贸易区 zìyóu màoyì qū Danh từ Khu vực thương mại tự do 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Đặc khu kinh tế 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 供应商 gōngyìng shāng Danh từ Nhà cung cấp 采购 cǎigòu Danh từ/Động từ Mua hàng, thu mua 订单管理 dìngdān guǎnlǐ Danh từ Quản lý đơn hàng 库存管理 kùcún guǎnlǐ Danh từ Quản lý tồn kho 生产计划 shēngchǎn jìhuà Danh từ Kế hoạch sản xuất 质量控制 zhìliàng kòngzhì Danh từ Kiểm soát chất lượng 客户关系管理 kèhù guānxì guǎnlǐ Danh từ Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) 售后服务 shòuhòu fúwù Danh từ Dịch vụ sau bán hàng 业务拓展 yèwù tuòzhǎn Danh từ Mở rộng kinh doanh 市场调查 shìchǎng diàochá Danh từ Nghiên cứu thị trường 经济周期 jīngjì zhōuqī Danh từ Chu kỳ kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 外汇交易 wàihuì jiāoyì Danh từ Giao dịch ngoại hối 利润率 lìrùn lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận 成本控制 chéngběn kòngzhì Danh từ Kiểm soát chi phí 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 资产负债表 zīchǎn fùzhài biǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 现金流量 xiànjīn liúliàng Danh từ Dòng tiền 投资 tóuzī Danh từ/Động từ Đầu tư 股市 gǔshì Danh từ Thị trường chứng khoán 股票 gǔpiào Danh từ Cổ phiếu 债券 zhàiquàn Danh từ Trái phiếu 风险管理 fēngxiǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý rủi ro 资本运作 zīběn yùnzuò Danh từ Vận hành vốn 资产管理 zīchǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý tài sản 融资 róngzī Danh từ/Động từ Huy động vốn, tài trợ 贷款 dàikuǎn Danh từ/Động từ Khoản vay, vay vốn 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 经济增长 jīngjì zēngzhǎng Danh từ Tăng trưởng kinh tế 产业链 chǎnyè liàn Danh từ Chuỗi ngành công nghiệp 创业 chuàngyè Danh từ/Động từ Khởi nghiệp 企业家精神 qǐyèjiā jīngshén Danh từ Tinh thần doanh nhân 营销策略 yíngxiāo cèlüè Danh từ Chiến lược marketing 品牌管理 pǐnpái guǎnlǐ Danh từ Quản lý thương hiệu 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử B2B (企业对企业) qǐyè duì qǐyè Danh từ Mô hình kinh doanh B2B (Doanh nghiệp với Doanh nghiệp) B2C (企业对消费者) qǐyè duì xiāofèi zhě Danh từ Mô hình kinh doanh B2C (Doanh nghiệp với Khách hàng) O2O (线上到线下) xiànshàng dào xiànxià Danh từ Mô hình kinh doanh O2O (Online to Offline) 供应链金融 gōngyìng liàn jīnróng Danh từ Tài chính chuỗi cung ứng 物流管理 wùliú guǎnlǐ Danh từ Quản lý logistics 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 出口退税 chūkǒu tuìshuì Danh từ Hoàn thuế xuất khẩu 关税减免 guānshuì jiǎnmiǎn Danh từ Miễn giảm thuế quan 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 国际投资 guójì tóuzī Danh từ Đầu tư quốc tế 直接投资 zhíjiē tóuzī Danh từ Đầu tư trực tiếp 间接投资 jiànjiē tóuzī Danh từ Đầu tư gián tiếp 外商投资 wàishāng tóuzī Danh từ Đầu tư nước ngoài 外资企业 wàizī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn nước ngoài 合资企业 hézī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp liên doanh 独资企业 dúzī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 免税 miǎnshuì Danh từ/Động từ Miễn thuế 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 贸易协定 màoyì xiédìng Danh từ Hiệp định thương mại 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Đặc khu kinh tế 自由贸易区 zìyóu màoyì qū Danh từ Khu thương mại tự do 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 经济一体化 jīngjì yìtǐhuà Danh từ Hội nhập kinh tế 经济复苏 jīngjì fùsū Danh từ Phục hồi kinh tế 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 通货紧缩 tōnghuò jǐnsuō Danh từ Giảm phát 汇率 huìlǜ Danh từ Tỷ giá hối đoái 货币贬值 huòbì biǎnzhí Danh từ Đồng tiền mất giá 货币升值 huòbì shēngzhí Danh từ Đồng tiền tăng giá 经济结构调整 jīngjì jiégòu tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế 生产成本 shēngchǎn chéngběn Danh từ Chi phí sản xuất 运营成本 yùnyíng chéngběn Danh từ Chi phí vận hành 利润率 lìrùn lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận 经济周期 jīngjì zhōuqī Danh từ Chu kỳ kinh tế 供需关系 gōng xū guānxì Danh từ Quan hệ cung cầu 资源配置 zīyuán pèizhì Danh từ Phân bổ tài nguyên 产业升级 chǎnyè shēngjí Danh từ Nâng cấp ngành công nghiệp 经济增长率 jīngjì zēngzhǎng lǜ Danh từ Tốc độ tăng trưởng kinh tế 经济结构 jīngjì jiégòu Danh từ Cơ cấu kinh tế 产业结构 chǎnyè jiégòu Danh từ Cơ cấu ngành công nghiệp 国民生产总值 guómín shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 国内生产总值 guónèi shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 人均收入 rénjūn shōurù Danh từ Thu nhập bình quân đầu người 财政赤字 cáizhèng chìzì Danh từ Thâm hụt tài chính 预算盈余 yùsuàn yíngyú Danh từ Thặng dư ngân sách 进口税 jìnkǒu shuì Danh từ Thuế nhập khẩu 出口税 chūkǒu shuì Danh từ Thuế xuất khẩu 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 资本流动 zīběn liúdòng Danh từ Dòng vốn lưu động 直接融资 zhíjiē róngzī Danh từ Tài trợ trực tiếp 间接融资 jiànjiē róngzī Danh từ Tài trợ gián tiếp 企业并购 qǐyè bìnggòu Danh từ Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp 经济犯罪 jīngjì fànzuì Danh từ Tội phạm kinh tế 价格指数 jiàgé zhǐshù Danh từ Chỉ số giá cả 生活成本 shēnghuó chéngběn Danh từ Chi phí sinh hoạt 生产率 shēngchǎnlǜ Danh từ Năng suất sản xuất 经济政策 jīngjì zhèngcè Danh từ Chính sách kinh tế 产业政策 chǎnyè zhèngcè Danh từ Chính sách công nghiệp 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 价格控制 jiàgé kòngzhì Danh từ Kiểm soát giá cả 经济干预 jīngjì gānyù Danh từ Can thiệp kinh tế 自由市场 zìyóu shìchǎng Danh từ Thị trường tự do 计划经济 jìhuà jīngjì Danh từ Kinh tế kế hoạch 市场经济 shìchǎng jīngjì Danh từ Kinh tế thị trường 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 贸易伙伴 màoyì huǒbàn Danh từ Đối tác thương mại 供应链 gōngyìng liàn Danh từ Chuỗi cung ứng 产业转移 chǎnyè zhuǎnyí Danh từ Dịch chuyển ngành công nghiệp 资本积累 zīběn jīlěi Danh từ Tích lũy vốn 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 投资回报 tóuzī huíbào Danh từ Lợi nhuận đầu tư 投资组合 tóuzī zǔhé Danh từ Danh mục đầu tư 贸易摩擦 màoyì mócā Danh từ Xung đột thương mại 经济衰退期 jīngjì shuāituì qī Danh từ Giai đoạn suy thoái kinh tế 经济复苏期 jīngjì fùsū qī Danh từ Giai đoạn phục hồi kinh tế 经济危机 jīngjì wēijī Danh từ Khủng hoảng kinh tế 经济泡沫 jīngjì pàomò Danh từ Bong bóng kinh tế 经济增长 jīngjì zēngzhǎng Danh từ Tăng trưởng kinh tế 经济萧条 jīngjì xiāotiáo Danh từ Suy thoái kinh tế 经济稳定 jīngjì wěndìng Danh từ Ổn định kinh tế 经济结构调整 jīngjì jiégòu tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 经济自由化 jīngjì zìyóuhuà Danh từ Tự do hóa kinh tế 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 经济复兴 jīngjì fùxīng Danh từ Phục hồi kinh tế 通货膨胀 tōnghuò péngzhàng Danh từ Lạm phát 通货紧缩 tōnghuò jǐnsuō Danh từ Giảm phát 货币贬值 huòbì biǎnzhí Danh từ Mất giá tiền tệ 货币升值 huòbì shēngzhí Danh từ Tăng giá tiền tệ 货币兑换 huòbì duìhuàn Danh từ Trao đổi tiền tệ 贸易壁垒 màoyì bìlěi Danh từ Rào cản thương mại 关税 guānshuì Danh từ Thuế quan 进口限制 jìnkǒu xiànzhì Danh từ Hạn chế nhập khẩu 出口配额 chūkǒu pèi'é Danh từ Hạn ngạch xuất khẩu 经济特区 jīngjì tèqū Danh từ Khu kinh tế đặc biệt 保税区 bǎoshuì qū Danh từ Khu vực bảo thuế 投资环境 tóuzī huánjìng Danh từ Môi trường đầu tư 外资企业 wàizī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn nước ngoài 合资企业 hézī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp liên doanh 独资企业 dúzī qǐyè Danh từ Doanh nghiệp vốn riêng 股市波动 gǔshì bōdòng Danh từ Biến động thị trường chứng khoán 股票市场 gǔpiào shìchǎng Danh từ Thị trường cổ phiếu 债券市场 zhàiquàn shìchǎng Danh từ Thị trường trái phiếu 基金管理 jījīn guǎnlǐ Danh từ Quản lý quỹ 资产配置 zīchǎn pèizhì Danh từ Phân bổ tài sản 资产负债表 zīchǎn fùzhàibiǎo Danh từ Bảng cân đối kế toán 利润表 lìrùn biǎo Danh từ Báo cáo lợi nhuận 现金流量表 xiànjīn liúliàng biǎo Danh từ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 财务报表 cáiwù bàobiǎo Danh từ Báo cáo tài chính 资产管理 zīchǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý tài sản 资本投资 zīběn tóuzī Danh từ Đầu tư vốn 资本回报率 zīběn huíbào lǜ Danh từ Tỷ suất hoàn vốn 财政政策 cáizhèng zhèngcè Danh từ Chính sách tài chính 货币政策 huòbì zhèngcè Danh từ Chính sách tiền tệ 利率调整 lìlǜ tiáozhěng Danh từ Điều chỉnh lãi suất 通胀率 tōngzhàng lǜ Danh từ Tỷ lệ lạm phát 经济增长率 jīngjì zēngzhǎng lǜ Danh từ Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế 国民生产总值 guómín shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) 国内生产总值 guónèi shēngchǎn zǒngzhí Danh từ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 贸易顺差 màoyì shùnchā Danh từ Thặng dư thương mại 贸易逆差 màoyì nìchā Danh từ Thâm hụt thương mại 关税壁垒 guānshuì bìlěi Danh từ Rào cản thuế quan 贸易自由化 màoyì zìyóuhuà Danh từ Tự do hóa thương mại 经济体制改革 jīngjì tǐzhì gǎigé Danh từ Cải cách thể chế kinh tế 市场经济 shìchǎng jīngjì Danh từ Kinh tế thị trường 计划经济 jìhuà jīngjì Danh từ Kinh tế kế hoạch 混合经济 hùnhé jīngjì Danh từ Kinh tế hỗn hợp 产业结构 chǎnyè jiégòu Danh từ Cơ cấu ngành công nghiệp 资源配置 zīyuán pèizhì Danh từ Phân bổ tài nguyên 供应链管理 gōngyìngliàn guǎnlǐ Danh từ Quản lý chuỗi cung ứng 物流成本 wùliú chéngběn Danh từ Chi phí hậu cần 电子商务 diànzǐ shāngwù Danh từ Thương mại điện tử 线上支付 xiànshàng zhīfù Danh từ Thanh toán trực tuyến 移动支付 yídòng zhīfù Danh từ Thanh toán di động 金融科技 jīnróng kējì Danh từ Công nghệ tài chính (Fintech) 风险管理 fēngxiǎn guǎnlǐ Danh từ Quản lý rủi ro 财务分析 cáiwù fēnxī Danh từ Phân tích tài chính 投资回报率 tóuzī huíbào lǜ Danh từ Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (ROI) 证券市场 zhèngquàn shìchǎng Danh từ Thị trường chứng khoán 股票交易 gǔpiào jiāoyì Danh từ Giao dịch cổ phiếu 债券 zhàiquàn Danh từ Trái phiếu 期货 qīhuò Danh từ Hợp đồng tương lai 外汇市场 wàihuì shìchǎng Danh từ Thị trường ngoại hối 汇率波动 huìlǜ bōdòng Danh từ Biến động tỷ giá hối đoái 金融危机 jīnróng wēijī Danh từ Khủng hoảng tài chính 资本市场 zīběn shìchǎng Danh từ Thị trường vốn 经济衰退 jīngjì shuāituì Danh từ Suy thoái kinh tế 经济复苏 jīngjì fùsū Danh từ Phục hồi kinh tế 价格波动 jiàgé bōdòng Danh từ Biến động giá cả 消费者行为 xiāofèizhě xíngwéi Danh từ Hành vi người tiêu dùng 市场调研 shìchǎng tiáoyán Danh từ Nghiên cứu thị trường 广告策略 guǎnggào cèlüè Danh từ Chiến lược quảng cáo 营销渠道 yíngxiāo qúdào Danh từ Kênh tiếp thị 品牌推广 pǐnpái tuīguǎng Danh từ Quảng bá thương hiệu 客户关系管理 kèhù guānxì guǎnlǐ Danh từ Quản lý quan hệ khách hàng (CRM) 供应商 gōngyìngshāng Danh từ Nhà cung cấp 采购订单 cǎigòu dìngdān Danh từ Đơn đặt hàng mua 物流配送 wùliú pèisòng Danh từ Phân phối hậu cần 进口关税 jìnkǒu guānshuì Danh từ Thuế nhập khẩu 出口退税 chūkǒu tuìshuì Danh từ Hoàn thuế xuất khẩu 电子发票 diànzǐ fāpiào Danh từ Hóa đơn điện tử 商业合同 shāngyè hétóng Danh từ Hợp đồng thương mại 违约责任 wéiyuē zérèn Danh từ Trách nhiệm vi phạm hợp đồng 经济制裁 jīngjì zhìcái Danh từ Trừng phạt kinh tế 经济合作 jīngjì hézuò Danh từ Hợp tác kinh tế 供应链优化 gōngyìngliàn yōuhuà Danh từ Tối ưu hóa chuỗi cung ứng 数字货币 shùzì huòbì Danh từ Tiền kỹ thuật số 竞争优势 jìngzhēng yōushì Danh từ Lợi thế cạnh tranh 贸易谈判 màoyì tánpàn Danh từ Đàm phán thương mại 经济全球化 jīngjì quánqiúhuà Danh từ Toàn cầu hóa kinh tế 进口许可证 jìnkǒu xǔkězhèng Danh từ Giấy phép nhập khẩu 贸易保护主义 màoyì bǎohù zhǔyì Danh từ Chủ nghĩa bảo hộ thương mại 经济发展战略 jīngjì fāzhǎn zhànlüè Danh từ Chiến lược phát triển kinh tế 财务杠杆 cáiwù gànggǎn Danh từ Đòn bẩy tài chính 负债经营 fùzhài jīngyíng Danh từ Hoạt động kinh doanh dựa trên nợ Một số mẫu câu thường sử dụng trong tiếng Trung thương mại Bên cạnh từ vựng, việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại sẽ giúp bạn thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao tiếp. Những câu nói này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế như trao đổi hợp đồng, thảo luận giá cả hay làm việc với đối tác nước ngoài. Mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại Mỗi lĩnh vực trong thương mại đều có những thuật ngữ và cách diễn đạt riêng. Việc hiểu rõ các mẫu câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, đặc biệt là khi làm việc trong các ngành như xuất nhập khẩu, tài chính hay quản lý chuỗi cung ứng. 为了增强我们在贵国市场的竞争力,我们希望能建立长期稳定的贸易合作。 /Wèile zēngqiáng wǒmen zài guì guó shìchǎng de jìngzhēng lì, wǒmen xīwàng néng jiànlì chángqí wěndìng de màoyì hézuò./ Để tăng cường khả năng cạnh tranh của chúng tôi tại thị trường nước bạn, chúng tôi hy vọng có thể thiết lập một mối quan hệ hợp tác thương mại lâu dài và ổn định. 我们希望双方能在公平互惠的基础上建立良好的商业合作关系。 /Wǒmen xīwàng shuāngfāng néng zài gōngpíng hùhuì de jīchǔ shàng jiànlì liánghǎo de shāngyè hézuò guānxì./ Chúng tôi hy vọng hai bên có thể xây dựng một mối quan hệ hợp tác kinh doanh tốt đẹp trên cơ sở công bằng và cùng có lợi. 请尽快提供你们的最新报价,以便我们做出采购决策。 /Qǐng jǐnkuài tígōng nǐmen de zuìxīn bàojià, yǐbiàn wǒmen zuòchū cǎigòu juécè./ Vui lòng gửi báo giá mới nhất của bạn càng sớm càng tốt để chúng tôi có thể đưa ra quyết định mua hàng. 目前,我们正在寻找优质的供应商,希望有机会与贵公司合作。 /Mùqián, wǒmen zhèngzài xúnzhǎo yōuzhì de gōngyìngshāng, xīwàng yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī hézuò./ Hiện tại, chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp chất lượng cao và hy vọng có cơ hội hợp tác với công ty bạn. 我们期望与贵公司建立长期的合作关系,并共同拓展市场。 /Wǒmen qīwàng yǔ guì gōngsī jiànlì chángqí de hézuò guānxì, bìng gòngtóng tuòzhǎn shìchǎng./ Chúng tôi mong muốn thiết lập mối quan hệ hợp tác lâu dài với công ty bạn và cùng nhau mở rộng thị trường. 请贵公司提供详细的产品目录和价格,以便我们参考和选择。 /Qǐng guì gōngsī tígōng xiángxì de chǎnpǐn mùlù hé jiàgé, yǐbiàn wǒmen cānkǎo hé xuǎnzé./ Vui lòng cung cấp danh mục sản phẩm chi tiết và bảng giá để chúng tôi tham khảo và lựa chọn. 我们希望能在质量保证的前提下,以合理的价格达成合作。 /Wǒmen xīwàng néng zài zhìliàng bǎozhèng de qiántí xià, yǐ hélǐ de jiàgé dáchéng hézuò./ Chúng tôi mong muốn hợp tác trên cơ sở đảm bảo chất lượng với mức giá hợp lý. 若贵公司能够提供更具竞争力的价格,我们愿意进一步洽谈合作。 /Ruò guì gōngsī nénggòu tígōng gèng jù jìngzhēng lì de jiàgé, wǒmen yuànyì jìnyībù qiàtán hézuò./ Nếu công ty bạn có thể cung cấp mức giá cạnh tranh hơn, chúng tôi sẵn sàng thảo luận thêm về hợp tác. 我们希望订单能够按时交付,并确保符合双方商定的质量标准。 /Wǒmen xīwàng dìngdān nénggòu ànshí jiāofù, bìng quèbǎo fúhé shuāngfāng shāngdìng de zhìliàng biāozhǔn./ Chúng tôi mong rằng đơn hàng sẽ được giao đúng hạn và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận. 我们期待与贵公司达成双赢合作,共同开拓更广阔的市场。 /Wǒmen qídài yǔ guì gōngsī dáchéng shuāngyíng hézuò, gòngtóng kāituò gèng guǎngkuò de shìchǎng./ Chúng tôi mong muốn đạt được sự hợp tác đôi bên cùng có lợi với công ty bạn và cùng nhau khai thác thị trường rộng lớn hơn. Nắm vững một số câu tiếng Trung chuyên ngành thương mại thường dùng Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong giao dịch và đàm phán Trong giao dịch kinh doanh, việc thương lượng và đàm phán là kỹ năng quan trọng. Việc sử dụng đúng mẫu câu tiếng Trung thương mại trong đàm phán sẽ giúp bạn đạt được những thỏa thuận có lợi và tạo dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với đối tác Trung Quốc. 这个价格可以再商量一下吗? /Zhège jiàgé kěyǐ zài shāngliáng yīxià ma?/ Mức giá này có thể thương lượng thêm được không? 请提供最新的报价单,以便我们进行比较。 /Qǐng tígōng zuìxīn de bàojià dān, yǐbiàn wǒmen jìnxíng bǐjiào./ Vui lòng cung cấp bảng báo giá mới nhất để chúng tôi có thể so sánh. 这款产品的材质和性能如何? /Zhè kuǎn chǎnpǐn de cáizhì hé xìngnéng rúhé?/ Chất liệu và hiệu suất của sản phẩm này như thế nào? 我们希望在大批量采购时能享受更优惠的折扣。 /Wǒmen xīwàng zài dà pīliàng cǎigòu shí néng xiǎngshòu gèng yōuhuì de zhékòu./ Chúng tôi mong có thể nhận được mức chiết khấu tốt hơn khi đặt hàng số lượng lớn. 请确认订单的预计交货时间。 /Qǐng quèrèn dìngdān de yùjì jiāohuò shíjiān./ Vui lòng xác nhận thời gian giao hàng dự kiến cho đơn hàng. 如果我们长期合作,贵公司是否可以提供更好的价格? /Rúguǒ wǒmen chángqí hézuò, guì gōngsī shìfǒu kěyǐ tígōng gèng hǎo de jiàgé?/ Nếu chúng tôi hợp tác lâu dài, công ty bạn có thể đưa ra mức giá tốt hơn không? 请告诉我们支付方式和具体的结算条件。 /Qǐng gàosù wǒmen zhīfù fāngshì hé jùtǐ de jiésuàn tiáojiàn./ Vui lòng cho chúng tôi biết phương thức thanh toán và điều kiện thanh toán cụ thể. 这批货物的包装符合国际标准吗? /Zhè pī huòwù de bāozhuāng fúhé guójì biāozhǔn ma?/ Lô hàng này có được đóng gói theo tiêu chuẩn quốc tế không? 请提供该产品的详细规格和技术参数。 /Qǐng tígōng gāi chǎnpǐn de xiángxì guīgé hé jìshù cānshù./ Vui lòng cung cấp thông số kỹ thuật chi tiết của sản phẩm này. 我们希望能够签订长期供货协议,以确保稳定的供应链。 /Wǒmen xīwàng nénggòu qiāndìng chángqí gōnghuò xiéyì, yǐ quèbǎo wěndìng de gōngyìng liàn./ Chúng tôi hy vọng có thể ký kết thỏa thuận cung ứng dài hạn để đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định. Khi giao dịch và đám phán bạn nên sử dụng một số mẫu câu sau một cách trang trọng, lịch sự Mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing, quảng cáo Marketing và quảng cáo đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy doanh số và mở rộng thị trường. Hiểu và sử dụng thành thạo các mẫu câu tiếng Trung thương mại trong Marketing sẽ giúp bạn triển khai chiến lược truyền thông hiệu quả, thu hút khách hàng mục tiêu và phát triển thương hiệu. 我们即将启动全新的品牌推广活动。 /Wǒmen jíjiāng qǐdòng quánxīn de pǐnpái tuīguǎng huódòng./ Chúng tôi sắp triển khai chiến dịch quảng bá thương hiệu hoàn toàn mới. 这个市场的发展潜力非常广阔。 /Zhège shìchǎng de fāzhǎn qiánlì fēicháng guǎngkuò./ Tiềm năng phát triển của thị trường này rất rộng lớn. 提高品牌影响力是我们当前的主要目标。 /Tígāo pǐnpái yǐngxiǎnglì shì wǒmen dāngqián de zhǔyào mùbiāo./ Tăng cường sức ảnh hưởng của thương hiệu là mục tiêu chính của chúng tôi hiện tại. 请问贵公司最近是否有特别的促销方案? /Qǐngwèn guì gōngsī zuìjìn shìfǒu yǒu tèbié de cùxiāo fāng'àn?/ Xin hỏi công ty bạn có chương trình khuyến mãi đặc biệt nào gần đây không? 选择合适的营销策略能够有效提升销量。 /Xuǎnzé héshì de yíngxiāo cèlüè nénggòu yǒuxiào tíshēng xiāoliàng./ Lựa chọn chiến lược tiếp thị phù hợp có thể giúp tăng doanh số hiệu quả. 我们希望通过社交媒体来增强品牌的市场竞争力。 /Wǒmen xīwàng tōngguò shèjiāo méitǐ lái zēngqiáng pǐnpái de shìchǎng jìngzhēnglì./ Chúng tôi mong muốn sử dụng mạng xã hội để tăng cường khả năng cạnh tranh của thương hiệu. 你认为哪种广告形式最能吸引目标客户? /Nǐ rènwéi nǎ zhǒng guǎnggào xíngshì zuì néng xīyǐn mùbiāo kèhù?/ Bạn nghĩ loại hình quảng cáo nào thu hút khách hàng mục tiêu nhất? 我们计划开展一项线上与线下结合的营销活动。 /Wǒmen jìhuà kāizhǎn yī xiàng xiànshàng yǔ xiànxià jiéhé de yíngxiāo huódòng./ Chúng tôi dự định tổ chức một chiến dịch tiếp thị kết hợp trực tuyến và ngoại tuyến. 在竞争激烈的市场环境中,品牌差异化至关重要。 /Zài jìngzhēng jīliè de shìchǎng huánjìng zhōng, pǐnpái chāyì huà zhìguān zhòngyào./ Trong môi trường thị trường cạnh tranh khốc liệt, sự khác biệt hóa thương hiệu là vô cùng quan trọng. 我们的目标是通过精准营销吸引更多忠实客户。 /Wǒmen de mùbiāo shì tōngguò jīngzhǔn yíngxiāo xīyǐn gèng duō zhōngshí kèhù./ Mục tiêu của chúng tôi là thu hút nhiều khách hàng trung thành hơn thông qua tiếp thị chính xác. Trong marketing cũng có một vài câu tiêu biểu để người khác nhanh chóng hiểu được mục tiêu của chiến dịch Mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại Ngoài việc ghi nhớ từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại là cách tốt nhất để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung trong môi trường thương mại. Các mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề thương mại dưới đây sẽ giúp bạn làm quen với các tình huống thực tế như gặp gỡ đối tác, đặt hàng, thương lượng giá cả hay ký kết hợp đồng. Hội thoại 1: Đàm phán giá cả và đơn hàng A: 早上好!很高兴能和您交流。最近生意怎么样? (Zǎoshang hǎo! Hěn gāoxìng néng hé nín jiāoliú. Zuìjìn shēngyì zěnme yàng?) Chào buổi sáng! Rất vui được trao đổi với anh. Công việc kinh doanh dạo này thế nào? B: 还不错,谢谢关心。我们正在寻找新的供应商,以便优化采购成本。 (Hái búcuò, xièxiè guānxīn. Wǒmen zhèngzài xúnzhǎo xīn de gōngyìngshāng, yǐbiàn yōuhuà cǎigòu chéngběn.) Cũng khá ổn, cảm ơn anh đã hỏi. Chúng tôi đang tìm kiếm nhà cung cấp mới để tối ưu hóa chi phí mua hàng. A: 这听起来很棒!我们有优质的产品和有竞争力的价格。请问您对哪类产品感兴趣? (Zhè tīngqǐlái hěn bàng! Wǒmen yǒu yōuzhì de chǎnpǐn hé yǒu jìngzhēnglì de jiàgé. Qǐngwèn nín duì nǎ lèi chǎnpǐn gǎn xìngqù?) Nghe thật tuyệt! Bên tôi có sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. Anh quan tâm đến loại sản phẩm nào? B: 我们想订购一批高端电子产品,您可以给我们一个详细的报价吗? (Wǒmen xiǎng dìnggòu yī pī gāoduān diànzǐ chǎnpǐn, nín kěyǐ gěi wǒmen yīgè xiángxì de bàojià ma?) Chúng tôi muốn đặt một lô sản phẩm điện tử cao cấp, anh có thể cung cấp cho chúng tôi bảng báo giá chi tiết không? A: 当然!我会尽快发送报价单,同时如果您需要样品,我们可以免费提供。 (Dāngrán! Wǒ huì jǐnkuài fāsòng bàojià dān, tóngshí rúguǒ nín xūyào yàngpǐn, wǒmen kěyǐ miǎnfèi tígōng.) Tất nhiên! Tôi sẽ gửi bảng báo giá sớm nhất có thể. Nếu anh cần mẫu, chúng tôi có thể cung cấp miễn phí. B: 太好了!请把报价和产品规格发给我,我们尽快评估。 (Tài hǎo le! Qǐng bǎ bàojià hé chǎnpǐn guīgé fā gěi wǒ, wǒmen jǐnkuài pínggū.) Tuyệt vời! Hãy gửi cho tôi báo giá cùng thông số sản phẩm, chúng tôi sẽ xem xét sớm nhất. Một số mẫu hội thoại về chủ đề tiếng Trung thương mại Hội thoại 2: Thương lượng điều kiện vận chuyển A: 您好!感谢您对我们的产品感兴趣。请问您的订单计划何时发货? (Nín hǎo! Gǎnxiè nín duì wǒmen de chǎnpǐn gǎn xìngqù. Qǐngwèn nín de dìngdān jìhuà héshí fāhuò?) Chào anh! Cảm ơn anh đã quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi. Anh dự định khi nào muốn giao hàng? B: 我们希望在下个月初收到货物。贵公司可以按时交货吗? (Wǒmen xīwàng zài xià gè yuè chū shōudào huòwù. Guì gōngsī kěyǐ àn shí jiāohuò ma?) Chúng tôi muốn nhận hàng vào đầu tháng sau. Công ty anh có thể giao đúng thời hạn không? A: 没问题!我们可以在两周内安排出货,请问您希望使用哪种运输方式? (Méi wèntí! Wǒmen kěyǐ zài liǎng zhōu nèi ānpái chūhuò, qǐngwèn nín xīwàng shǐyòng nǎ zhǒng yùnshū fāngshì?) Không vấn đề gì! Chúng tôi có thể xuất hàng trong vòng hai tuần. Anh muốn sử dụng phương thức vận chuyển nào? B: 由于订单较大,我们倾向于海运,请提供CIF价格。 (Yóuyú dìngdān jiào dà, wǒmen qīngxiàng yú hǎiyùn, qǐng tígōng CIF jiàgé.) Vì đơn hàng khá lớn, chúng tôi ưu tiên vận chuyển đường biển. Hãy cung cấp giá CIF giúp tôi. A: 明白了。我会根据目的港计算费用,并尽快发送详细报价给您。 (Míngbái le. Wǒ huì gēnjù mùdì gǎng jìsuàn fèiyòng, bìng jǐnkuài fāsòng xiángxì bàojià gěi nín.) Hiểu rồi. Tôi sẽ tính toán chi phí dựa trên cảng đích và gửi báo giá chi tiết sớm nhất cho anh. B: 好的,我们会仔细考虑。如果价格合适,我们会立即下单。 (Hǎo de, wǒmen huì zǐxì kǎolǜ. Rúguǒ jiàgé héshì, wǒmen huì lìjí xiàdān.) Được, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng. Nếu giá hợp lý, chúng tôi sẽ đặt hàng ngay. Tổng kết Việc trang bị từ vựng tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế mà còn nâng cao khả năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh. Bằng cách học từ vựng, mẫu câu và thực hành hội thoại, bạn sẽ tự tin hơn khi làm việc với đối tác Trung Quốc. Hãy áp dụng ngay những kiến thức này để đạt hiệu quả tối đa trong công việc!
14/02/2025
135 Lượt xem
Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn?
Nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là lựa chọn tốt hơn? Việc lựa chọn nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến cơ hội nghề nghiệp và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong tương lai. Trong bài viết này, Unica sẽ phân tích chi tiết về đặc điểm, mức độ phổ biến, cơ hội việc làm cũng như mức độ khó của từng ngôn ngữ, giúp bạn có cái nhìn tổng quan trước khi đưa ra quyết định phù hợp nhất. Giới thiệu đôi nét về tiếng Trung Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, với hàng trăm triệu người sử dụng. Không chỉ là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc, tiếng Trung còn được sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia và khu vực như Đài Loan, Singapore, Malaysia… Trước khi bắt đầu, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ này. Một số đặc điểm của tiếng Trung Tiếng Trung có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, từ hệ thống chữ viết, cách phát âm cho đến ngữ pháp. Chính vì vậy, để học tốt ngôn ngữ này, bạn cần hiểu rõ những đặc trưng cơ bản của nó. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng giúp bạn có cái nhìn tổng quan về tiếng Trung. Về từ vựng, chữ viết Tiếng Trung, còn được gọi là tiếng Hoa, là ngôn ngữ chính thức của Trung Quốc và được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác. Hệ thống ngôn ngữ này lấy tiếng Hán – ngôn ngữ của cộng đồng người Hán chiếm đa số tại Trung Quốc – làm tiêu chuẩn. Chữ viết trong tiếng Trung được chia thành hai loại: chữ giản thể (đơn giản hơn, có thể viết nhanh) và chữ phồn thể (có nhiều nét, phức tạp và không thể lược bớt). Hiện nay, đa số người học tiếng Trung đều lựa chọn chữ giản thể vì tính ứng dụng cao. Không giống như nhiều ngôn ngữ khác có bảng chữ cái, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình với hơn 4.000 ký tự phổ biến. Tuy nhiên, xét về phát âm và từ vựng, tiếng Trung có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt, giúp người học dễ ghi nhớ hơn so với các ngôn ngữ khác như tiếng Nhật. Về phát âm Trong tiếng Trung, để đọc được các ký tự, người học cần sử dụng hệ thống phiên âm pinyin, được viết bằng chữ cái Latinh. Một số âm trong tiếng Trung có sự khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, khiến việc phát âm ban đầu có thể gặp khó khăn. Ngôn ngữ này chỉ có bốn thanh điệu, vì vậy so với các ngôn ngữ có hệ thống phát âm phức tạp hơn, tiếng Trung vẫn được đánh giá là dễ học hơn. Dù việc phát âm đòi hỏi thời gian luyện tập, nhưng bù lại, ngữ pháp tiếng Trung khá đơn giản, có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt. Không giống như tiếng Nhật có kính ngữ phức tạp hay các ngôn ngữ phương Tây có sự biến đổi về động từ và danh từ, ngữ pháp tiếng Trung dễ tiếp cận hơn nhiều. Vì vậy, chỉ cần kiên trì luyện tập, người học hoàn toàn có thể làm chủ ngôn ngữ này một cách hiệu quả. Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Trung Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có những thuận lợi và thách thức riêng, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Dù có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt giúp người học tiếp thu nhanh hơn, nhưng chữ viết phức tạp và cách phát âm đặc trưng cũng đặt ra những thử thách nhất định.  Ưu điểm Ngữ pháp và phát âm có nhiều điểm giống tiếng Việt, giúp người học dễ làm quen và ghi nhớ hơn so với tiếng Nhật. Cơ hội việc làm rộng mở, đặc biệt là trong các công ty có vốn đầu tư từ Trung Quốc hoặc hợp tác với doanh nghiệp Trung Quốc. Nhược điểm Chữ viết khá phức tạp, đòi hỏi người học phải kiên trì rèn luyện mỗi ngày để ghi nhớ số lượng ký tự lớn. Cần có lộ trình học tập rõ ràng để duy trì động lực và đảm bảo tiến bộ. Nếu không có kế hoạch học tập hợp lý, rất dễ cảm thấy nản chí. Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ phổ biến trên thế giới Giới thiệu đôi nét tiếng Nhật Tiếng Nhật là ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản, được sử dụng bởi hơn 125 triệu người. Đây là một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất tại châu Á và có sức ảnh hưởng lớn trên toàn cầu nhờ sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và văn hóa Nhật Bản. Để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu một số đặc điểm quan trọng của tiếng Nhật. Một số đặc điểm của tiếng Nhật Tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt so với các ngôn ngữ khác, đặc biệt là hệ thống chữ viết và cấu trúc ngữ pháp. Đây là một trong những ngôn ngữ có độ khó cao, đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập đều đặn. Tuy nhiên, nếu nắm vững các nguyên tắc cơ bản, bạn sẽ thấy tiếng Nhật không quá khó như tưởng tượng.  Về bảng chữ cái Tiếng Nhật có một hệ thống chữ viết đặc biệt, kết hợp đồng thời ba bảng chữ cái khác nhau. Điều này khiến ngôn ngữ này trở nên khá phức tạp đối với người mới học. Kanji: Đây là hệ thống chữ có nguồn gốc từ chữ Hán, du nhập vào Nhật Bản từ nhiều thế kỷ trước. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, Kanji đã được biến đổi và phát triển theo phong cách riêng, tạo nên sự khác biệt đáng kể so với chữ Hán nguyên gốc. Hiragana: Xuất hiện vào cuối thế kỷ IX, bảng chữ này được hình thành từ hệ thống chữ Kana. Hiragana là hệ chữ viết mềm mại, mang đậm nét truyền thống của Nhật Bản, thường được sử dụng trong văn viết thông thường và hỗ trợ cho Kanji trong các trường hợp cần thiết. Katakana: Là bảng chữ cái tồn tại song song với Hiragana nhưng mang phong cách góc cạnh và đơn giản hơn. Katakana chủ yếu được dùng để phiên âm các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài, cũng như xuất hiện trong các tên riêng, địa danh hoặc thuật ngữ khoa học. Việc nắm vững cả ba bảng chữ cái này là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng đối với bất kỳ ai muốn học tiếng Nhật một cách bài bản. Về từ vựng Cũng như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, tiếng Nhật sở hữu một hệ thống từ vựng vô cùng phong phú. Từ vựng tiếng Nhật có sự kết hợp giữa các từ thuần Nhật, từ có nguồn gốc Hán và từ mượn từ các ngôn ngữ khác. Nếu bạn đang ở trình độ sơ cấp, một trong những cột mốc quan trọng là học khoảng 1000 từ cơ bản để có thể giao tiếp đơn giản và hiểu được các nội dung thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Về ngữ pháp Ngữ pháp tiếng Nhật có nhiều điểm khác biệt đáng kể so với tiếng Việt, trong đó có những đặc trưng quan trọng sau: Cấu trúc câu đảo ngược: Khác với tiếng Việt, trong tiếng Nhật, động từ thường đứng ở cuối câu. Điều này có thể gây khó khăn cho người học khi mới làm quen với ngôn ngữ này. Chủ ngữ và vị ngữ linh hoạt: Trong tiếng Nhật, chủ ngữ có thể được lược bỏ nếu ngữ cảnh đã rõ ràng, giúp câu văn ngắn gọn và tự nhiên hơn. Hệ thống kính ngữ phức tạp: Một trong những thử thách lớn nhất khi học tiếng Nhật là việc sử dụng kính ngữ. Tùy vào đối tượng giao tiếp, người nói phải lựa chọn từ vựng và cách diễn đạt phù hợp để thể hiện sự tôn trọng, điều này đòi hỏi sự hiểu biết và rèn luyện kỹ lưỡng. Một số ưu và nhược điểm khi học tiếng Nhật Ưu điểm Nhật Bản có rất nhiều chương trình học bổng hấp dẫn dành cho sinh viên quốc tế, giúp bạn có cơ hội du học với mức hỗ trợ tài chính cao. Các doanh nghiệp Nhật Bản đang đầu tư mạnh mẽ vào nhiều quốc gia, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Nếu thông thạo tiếng Nhật, bạn sẽ có lợi thế lớn khi ứng tuyển vào các công ty này. Nhược điểm Hệ thống chữ viết gồm ba bảng chữ cái với hàng nghìn ký tự Kanji khiến quá trình học tập trở nên đầy thử thách. Việc sử dụng kính ngữ trong giao tiếp yêu cầu người học phải hiểu rõ về văn hóa Nhật Bản, cũng như phân biệt cấp bậc trong từng tình huống. Để đạt được trình độ sử dụng thành thạo, người học cần có sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Tiếng Nhật nổi tiếng với hệ thống chữ viết đặc biệt với ba bộ chữ khác nhau Mức độ phổ biến của tiếng Trung và tiếng Nhật Không thể phủ nhận rằng tiếng Trung có mức độ phổ biến rất cao, bởi đây là ngôn ngữ chính thức của quốc gia đông dân nhất thế giới. Với số lượng người sử dụng chỉ đứng sau tiếng Anh, tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất toàn cầu. Trong khi đó, tiếng Nhật có khoảng 130 triệu người sử dụng, thấp hơn gần 10 lần so với tiếng Trung khi xét theo tiêu chí có thể giao tiếp cơ bản. Hiện nay, bên cạnh tiếng Anh – ngôn ngữ quốc tế bắt buộc, tiếng Trung được rất nhiều bạn trẻ lựa chọn để học tập và phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, chính vì mức độ phổ biến cao, nguồn nhân lực biết tiếng Trung cũng dồi dào, dẫn đến sự cạnh tranh lớn trong thị trường việc làm. Do đó, mức lương cho các công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Tiếng Trung có mức độ phổ biến cao hơn tiếng Nhật nhưng tiếng Nhật lại có thị trường công việc sôi động với mức lương thưởng cao hơn tiếng Trung Cơ hội nghề nghiệp và mức lương khi học tiếng Trung và tiếng Nhật Với hơn 14% dân số thế giới sử dụng tiếng Trung, mức độ phổ biến của ngôn ngữ này là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, chính vì có quá nhiều người học và sử dụng, mức độ cạnh tranh trong thị trường lao động rất cao. Do đó, mức lương dành cho những công việc yêu cầu tiếng Trung thường thấp hơn so với tiếng Nhật. Dễ dàng nhận thấy trên các nền tảng tuyển dụng, mức lương trung bình cho công việc liên quan đến tiếng Trung dao động từ 9 – 15 triệu đồng/tháng, trong khi những người thành thạo tiếng Nhật ở trình độ N2 có thể đạt mức lương trên 20 triệu đồng/tháng. Xét về cơ hội việc làm, nhiều công ty đa quốc gia và tập đoàn có vốn đầu tư nước ngoài hiện yêu cầu tiếng Trung, chỉ xếp sau tiếng Anh. Hơn nữa, với xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất ra nước ngoài, các doanh nghiệp Trung Quốc đang tuyển dụng lao động nước ngoài với số lượng lớn, tạo nhiều cơ hội cho người học tiếng Trung. Ở phía Nhật Bản, quốc gia này đã đầu tư khoảng 39,8 tỷ USD vào thị trường Việt Nam, đồng thời tuyển dụng một lượng lớn lao động Việt Nam mỗi năm để bù đắp sự thiếu hụt nhân sự do dân số già hóa. Nhờ đó, các chương trình học bổng du học và cơ hội việc làm tại Nhật Bản cũng nhiều hơn so với Trung Quốc. Đặc biệt, chính phủ Nhật đang áp dụng nhiều chính sách thu hút nhân tài, dẫn đến mức lương dành cho người biết tiếng Nhật cao hơn, tăng dần theo trình độ và bằng cấp. Vì vậy, nếu bạn tìm kiếm một công việc có mức thu nhập tốt và cơ hội phát triển lâu dài, tiếng Nhật sẽ là một lựa chọn phù hợp hơn so với tiếng Trung. Đây đều là hai thị trường có tiềm năng lớn đối với những người học ngôn ngữ Người Việt nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung Xác định mục tiêu của việc học ngôn ngữ Việc lựa chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung phụ thuộc vào định hướng cá nhân và mục tiêu mà bạn hướng đến. Nếu bạn mong muốn du học tại Trung Quốc hoặc đang có ý định kinh doanh, nhập hàng từ Trung Quốc, thì học tiếng Trung sẽ là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn có kế hoạch du học Nhật Bản, tham gia xuất khẩu lao động hoặc tìm kiếm cơ hội trong các công ty Nhật Bản, thì việc học tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn. Xác định rõ mục tiêu giúp bạn đi đúng hướng, tránh lãng phí thời gian và có thêm động lực để hoàn thành quá trình học một cách hiệu quả nhất. Chi phí học tiếng Nhật và tiếng Trung Cả tiếng Nhật và tiếng Trung đều là ngôn ngữ tượng hình, khác biệt so với hệ chữ Latinh của tiếng Việt và tiếng Anh. Vì vậy, để học tốt, tham gia các khóa đào tạo tại trung tâm sẽ là một lựa chọn hợp lý. Về học phí, các khóa học tiếng Trung tại Việt Nam thường có chi phí thấp hơn so với tiếng Nhật. Trung bình, một khóa học tiếng Trung dao động từ 1.500.000 - 3.000.000 VNĐ, trong khi chi phí học tiếng Nhật thường trên 3.000.000 VNĐ cho một khóa. Ngoài ra, nếu bạn có ý định du học, cần cân nhắc thêm về chi phí sinh hoạt và học tập. Theo ước tính, tổng chi phí du học Trung Quốc khoảng 11.000 USD/năm, trong khi tại Nhật Bản con số này có thể lên đến 30.000 USD/năm. Việc lựa chọn học ngôn ngữ nào còn phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau Học tiếng Nhật hay tiếng Trung dễ hơn? Ngữ pháp: Tiếng Trung có hệ thống ngữ pháp tương đối đơn giản, không chia động từ và không có danh từ biến cách. Trong khi đó, tiếng Nhật có cấu trúc phức tạp hơn nhiều với các quy tắc chia động từ theo thể, dạng kính ngữ, và trợ từ. Phát âm: Tiếng Trung là ngôn ngữ đơn âm, có nhiều từ phát âm tương tự tiếng Việt. Ngược lại, tiếng Nhật là ngôn ngữ đa âm, gần với các ngôn ngữ phương Tây, gây khó khăn hơn trong việc phát âm chuẩn. Chữ viết: 50% chữ Hán (Kanji) trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ chữ Hán (Hanzi) của tiếng Trung. Nếu bạn học tiếng Trung trước, việc học Kanji sẽ trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, 70% từ vựng tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Trung, giúp người học nhanh chóng nắm bắt cách đọc và viết chữ Hán. Khả năng ứng dụng để học ngôn ngữ khác Nếu bạn có kế hoạch học cả hai ngôn ngữ này, thứ tự học cũng ảnh hưởng đến quá trình tiếp thu. Tốt nhất, bạn nên học tiếng Trung trước, bởi chữ Hán (Hanzi) có nhiều nét tương đồng với Kanji trong tiếng Nhật. Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian khi học Kanji – một trong những thử thách lớn nhất đối với người học tiếng Nhật. Ngoài ra, tiếng Trung có nhiều điểm chung với tiếng Việt về mặt ngữ pháp và cách đặt câu. Ví dụ, cụm từ “bầu trời” trong tiếng Trung là 天空 (tiān kōng), có cách phát âm tương đồng với từ “thiên cung” trong tiếng Việt. Nếu bạn muốn thực hành giao tiếp thường xuyên, tiếng Trung sẽ có lợi thế hơn do mức độ phổ biến rộng rãi. Người Trung Quốc sinh sống và làm việc tại Việt Nam rất nhiều, đặc biệt ở các khu vực như phố người Hoa (quận 5, TP.HCM). Trong khi đó, người Nhật tại Việt Nam chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và khu công nghiệp, ít phổ biến hơn so với người Trung Quốc. Sở thích và đam mê Cả hai ngôn ngữ này đều có độ khó nhất định, vì vậy hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định. Việc lựa chọn tiếng Nhật hay tiếng Trung nên dựa trên sở thích, định hướng cá nhân và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Nếu chỉ học theo trào lưu mà không thực sự yêu thích, bạn có thể dễ dàng bỏ cuộc giữa chừng, gây lãng phí thời gian và công sức. Bạn nên cân nhắc trên sở thích để luôn cảm thấy hứng thú hơn trong việc học Xét tuyển ngành ngôn ngữ Nhật - Trung khối nào? Việc chọn học tiếng Nhật hay tiếng Trung và lựa chọn khối thi nào để xét tuyển phụ thuộc vào quy định của từng trường đại học hoặc cao đẳng. Dưới đây là một số khối thi phổ biến mà bạn có thể tham khảo. Ngành Ngôn ngữ Nhật Trong những năm gần đây, mức điểm chuẩn vào các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật dao động từ 25,5 – 36 điểm. Trong đó, ngành Tiếng Nhật có điểm chuẩn khoảng 22,5 – 35,8 điểm, đặc biệt với những trường nhân hệ số hai đối với Tiếng Anh hoặc Tiếng Nhật. Đối với các bạn có lực học trung bình – khá, mức điểm này khá cao so với mặt bằng chung, tạo ra không ít áp lực trong quá trình học tập. Một số khối xét tuyển ngành này bao gồm: D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật Ngành Ngôn ngữ Trung Cùng với tiếng Anh và tiếng Nhật, tiếng Trung cũng là một trong những ngôn ngữ được nhiều bạn trẻ lựa chọn theo học tại bậc đại học. Với mức độ phổ biến của tiếng Trung trên thế giới, ngày càng có nhiều trường đại học mở rộng chương trình đào tạo ngôn ngữ này. Các trường tuyển sinh ngành Ngôn ngữ Trung thông qua điểm kỳ thi THPT Quốc gia hoặc xét học bạ với các khối thi như: D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh D04: Toán – Ngữ văn – Tiếng Trung D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh Để xét tuyển vào ngành ngôn ngữ tiếng Trung và tiếng Nhật bạn có thể đăng ký thi các khối D06, D63, D01, D04 và D14. Học tiếng Trung và tiếng Nhật ở Đâu? Tùy vào nhu cầu, bạn có thể lựa chọn học tại trung tâm ngoại ngữ, các trường cao đẳng, đại học hoặc đăng ký khóa học online để linh hoạt hơn về thời gian. Học tại các trung tâm ngoại ngữ Với sự gia tăng nhu cầu học ngoại ngữ, nhiều trung tâm giảng dạy tiếng Nhật và tiếng Trung đã mở ra để hỗ trợ người học có thể chủ động về thời gian và phương pháp học. Khi lựa chọn trung tâm, bạn nên ưu tiên các cơ sở đào tạo uy tín, có giấy phép hoạt động rõ ràng. Các khóa học online Nếu bạn muốn linh hoạt về thời gian và tiết kiệm chi phí, học online là một lựa chọn đáng cân nhắc. Nhiều nền tảng giáo dục hiện nay cung cấp các khóa học tiếng Nhật giao tiếp, tiếng Trung đàm thoại từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn học mọi lúc, mọi nơi mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Một số ưu điểm của học online: Chủ động về thời gian: Phù hợp với người bận rộn, có thể học vào bất cứ lúc nào. Tiết kiệm chi phí: Học phí thường rẻ hơn so với học tại trung tâm hoặc trường đại học. Đa dạng khóa học: Có thể lựa chọn khóa học theo trình độ và mục tiêu của bản thân. Giảng viên chất lượng: Nhiều khóa học được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm hoặc người bản xứ. Trong đó có các khóa học từ ngữ pháp, giao tiếp về tiếng Nhật và tiếng Trung ngay trên nền tảng học trực tuyến Unica. Với uy tín hơn 10 năm trong việc cung cấp các khóa học chất lượng, Unica đã trở thành nền tảng có nhiều học viên theo học.  Hiện nay có rất nhiều hình thức học tiếng Trung để các bạn lựa chọn hình thức phù hợp với bản thân nhất Học tại các trường cao đẳng Các trường cao đẳng tại Việt Nam đã bắt đầu lồng ghép chương trình đào tạo ngoại ngữ để sinh viên có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với ngành nghề của mình. Một số trường có giảng dạy ngành Ngôn ngữ Nhật – Trung bao gồm: Trường Cao đẳng Công Thương Việt Nam (VCI) Trường Cao đẳng Ngoại Ngữ và Công Nghệ Việt Nam Trường Cao đẳng Bách Khoa Việt Nam Trường Cao đẳng Việt Mỹ Trường Cao đẳng FPT Polytechnic Trường Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại Học tại các trường đại học Để có môi trường học tập bài bản và bằng cấp có giá trị cao hơn, nhiều bạn lựa chọn theo học tại các trường đại học có chương trình đào tạo tiếng Nhật hoặc tiếng Trung. Dưới đây là một số trường đại học nổi bật: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM Đại học Tôn Đức Thắng Đại học Nguyễn Tất Thành Đại học Văn Hiến Đại học HUTECH Đại học Văn Lang Đại học FPT Tổng kết Việc nên học tiếng Trung hay tiếng Nhật phụ thuộc vào mục tiêu cá nhân, sở thích và định hướng nghề nghiệp của mỗi người. Nếu bạn muốn tiếp cận một ngôn ngữ có số lượng người sử dụng đông đảo, phục vụ cho giao thương, kinh doanh, thì tiếng Trung là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn yêu thích văn hóa, công nghệ và muốn làm việc tại Nhật Bản, thì tiếng Nhật sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển. 
14/02/2025
128 Lượt xem
Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể
Phồn thể tiếng Trung là gì? Cách học tiếng Trung phồn thể Khi học tiếng Trung, nhiều người thắc mắc về sự khác nhau giữa chữ phồn thể và giản thể. Vậy tiếng Trung phồn thể là gì? Đây là hệ chữ Hán truyền thống, mang nhiều nét viết phức tạp nhưng giàu giá trị văn hóa. Qua bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác biệt giữa hai hệ chữ, phạm vi sử dụng cũng như cách lựa chọn hệ chữ phù hợp với mục tiêu học tập của mình. Tiếng Trung phồn thể là gì? Chữ Hán phồn thể (繁體漢字 - Phồn thể Hán tự) hay còn gọi là chữ Hán chính thể (正體漢字 - Chính thể Hán tự) là hệ thống chữ viết truyền thống của tiếng Trung. Dạng chữ viết này có nguồn gốc từ các văn bản cổ đại, xuất hiện lần đầu trong những ghi chép thời nhà Hán và dần trở nên ổn định từ thế kỷ V dưới thời Nam Bắc Triều. Thuật ngữ phồn thể hoặc chính thể dùng để phân biệt với chữ Hán giản thể, một hệ thống chữ viết được đơn giản hóa nét chữ và điều chỉnh bộ thủ theo chính sách cải cách ngôn ngữ của chính phủ Trung Quốc đại lục từ năm 1949. Tiếng Trung phồn thể f tiếng Hán chỉnh thể truyền thống có ở các văn bản cổ đại Ngày nay, chữ Hán phồn thể vẫn được sử dụng chính thức tại Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc), Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa kiều tại nhiều quốc gia ngoài khu vực Đông Nam Á. Trong khi đó, chữ Hán giản thể được áp dụng rộng rãi tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia trong các văn bản chính thức. Việc lựa chọn sử dụng chữ phồn thể hay giản thể vẫn là một chủ đề gây tranh luận trong cộng đồng người Hoa. Nhiều người tại Đài Loan và Hồng Kông cho rằng chữ giản thể đã làm mất đi nét đẹp truyền thống cũng như ý nghĩa sâu xa của chữ Hán. Hiện nay, một số trang báo điện tử tiếng Trung ở nước ngoài cũng cung cấp tính năng chuyển đổi giữa hai hệ thống chữ viết này để thuận tiện cho người đọc. Cách phân biệt tiếng Trung giản thể và tiếng Trung phồn thể Tiếng Trung giản thể được phát triển dựa trên hệ thống chữ Hán phồn thể, vậy làm thế nào để phân biệt hai loại chữ này? Dưới đây là những điểm khác biệt chính giữa tiếng Trung giản thể và phồn thể mà bạn cần biết. Để phân biệt tiếng Trung phồn thể và giản thể chúng ta thường dựa vào số nét, phạm vi sử dụng, các phát âm và ý nghĩa Số nét chữ Một trong những điểm dễ nhận thấy nhất giữa chữ Hán giản thể và phồn thể chính là số nét. Chữ Hán giản thể được đơn giản hóa từ chữ Hán phồn thể bằng cách giảm số lượng nét, loại bỏ hoặc thay thế những bộ phận phức tạp nhằm giúp việc học và ghi nhớ dễ dàng hơn. Ví dụ cụ thể: Chữ phồn thể: 馬 (mǎ – ngựa) có tổng cộng 10 nét. Chữ giản thể: 马 (mǎ – ngựa) chỉ còn 3 nét. Trong trường hợp này, chữ “馬” ở dạng phồn thể có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết cao, trong khi chữ giản thể “马” được tối giản hóa, giúp việc viết nhanh chóng và thuận tiện hơn mà vẫn giữ được hình dáng cơ bản. Tiếng Trung phồn thẻ có nhiều nét hơn, mang tính chi tiết và tượng hình nhiều hơn Phạm vi sử dụng Hệ thống chữ Hán có lịch sử lâu đời, được sử dụng rộng rãi ở khu vực Đông Á và có ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia. Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chữ giản thể và phồn thể không chỉ nằm ở số nét mà còn ở phạm vi sử dụng. Chữ Hán giản thể: Hiện nay, chữ Hán giản thể là hệ thống chữ viết chính thức tại Trung Quốc đại lục, Singapore và Malaysia. Chữ giản thể xuất hiện phổ biến trong sách giáo khoa, báo chí, truyền thông, văn bản hành chính và các tài liệu chính thống. Mặc dù vậy, chữ phồn thể vẫn được ứng dụng trong thư pháp, nghi lễ truyền thống, nghiên cứu học thuật và một số lĩnh vực thiết kế quảng cáo hoặc trang trí. Chữ Hán phồn thể: Chữ Hán phồn thể tiếp tục được sử dụng tại Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao và trong cộng đồng người Hoa sinh sống tại nhiều quốc gia khác. Nếu bạn có dự định sinh sống hoặc làm việc tại những khu vực này, việc học chữ phồn thể sẽ là một lợi thế. Dù không còn phổ biến trong đời sống hàng ngày tại Trung Quốc đại lục, chữ Hán phồn thể vẫn giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực nghệ thuật, nghi lễ và nghiên cứu văn hóa truyền thống. Phát âm và ý nghĩa Nhiều người thắc mắc liệu chữ Hán giản thể và phồn thể có khác nhau về cách phát âm và ý nghĩa không. Trên thực tế, sự khác biệt giữa hai hệ thống chữ viết này chỉ nằm ở hình thức, không ảnh hưởng đến phát âm hay ý nghĩa. Ví dụ: Chữ giản thể: 爱 (ài) – Yêu Chữ phồn thể: 愛 (ài) – Yêu Cả hai chữ đều có cách đọc giống nhau là “ài” và mang nghĩa "yêu thương". Tuy nhiên, trong chữ giản thể “爱”, bộ “心” (tâm – trái tim) bên dưới đã bị lược bỏ so với chữ phồn thể “愛”. Dù vậy, ý nghĩa của từ vẫn không thay đổi. Như vậy, chữ Hán giản thể và phồn thể có những điểm khác biệt rõ rệt về số nét, phạm vi sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa và cách phát âm. Việc lựa chọn học hệ chữ nào phụ thuộc vào mục đích sử dụng cũng như khu vực bạn sinh sống và làm việc. Tiếng Trung phồn thể và giản thể không có cách phát âm và ý nghĩa khác nhau Khi nào thì nên học tiếng Trung phồn thể? Nếu bạn có ý định nghiên cứu chuyên sâu về văn học hoặc lịch sử Trung Quốc, việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Đây là hệ thống chữ viết được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ, triết học, cũng như những tài liệu lịch sử quan trọng. Do đó, để có thể đọc hiểu các văn bản gốc mà không cần bản dịch, bạn cần trang bị kỹ năng đọc chữ phồn thể. Bên cạnh đó, nếu bạn sinh sống, làm việc hoặc có kế hoạch đến Đài Loan, Hồng Kông hay Ma Cao, việc học chữ phồn thể sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp cũng như công việc hàng ngày. Khoảng 95% dân số tại những khu vực này vẫn sử dụng chữ Hán phồn thể trong đời sống và các văn bản hành chính, nên việc thành thạo hệ chữ này sẽ tạo ra lợi thế lớn. Ngoài ra, chữ Hán phồn thể còn đóng vai trò quan trọng trong nghệ thuật thư pháp, cũng như các lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Nếu bạn quan tâm đến nghệ thuật viết chữ đẹp hoặc muốn hiểu sâu về nguồn gốc ngôn ngữ, chữ phồn thể chính là lựa chọn phù hợp. Nếu bạn muốn đi du học Đài Loan, nghiên cứu sâu về lịch sự, văn hóa Trung Quốc thì nên học tiếng Trung phồn thể Nên học chữ Hán phồn thể hay giản thể? Khi lựa chọn giữa chữ Hán giản thể và phồn thể, bạn cần xem xét nhiều yếu tố để đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu học tập cũng như điều kiện cá nhân của mình. Dưới đây là những điểm quan trọng giúp bạn xác định hệ chữ nào phù hợp nhất. Mục tiêu học tập Nếu bạn muốn học tiếng Trung để giao tiếp, làm việc hoặc sinh sống tại Trung Quốc đại lục hay Singapore, thì chữ Hán giản thể là lựa chọn bắt buộc. Đây là hệ chữ chính thức tại hai khu vực này và được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, giao dịch thương mại cũng như các tài liệu giáo dục. Ngược lại, nếu mục tiêu của bạn là nghiên cứu chuyên sâu về lịch sử, văn hóa hoặc các tác phẩm văn học cổ của Trung Quốc, thì việc học chữ Hán phồn thể là điều cần thiết. Chữ phồn thể vẫn được sử dụng trong nhiều tài liệu gốc, đặc biệt là các văn bản cổ, thư pháp và những lĩnh vực liên quan đến nghệ thuật truyền thống. Tùy vào mục tiêu học tập, tài chính thì bạn có thể lựa chọn ngôn ngữ mà mình muốn học Độ khó và thời gian học Nếu bạn muốn học tiếng Trung trong thời gian ngắn để sử dụng ngay trong giao tiếp hoặc công việc, chữ Hán giản thể là lựa chọn phù hợp hơn. Do có ít nét hơn và cách viết đơn giản hơn, chữ giản thể giúp người học tiếp thu nhanh chóng và áp dụng hiệu quả trong thực tế. Ngược lại, nếu bạn có nhiều thời gian để đầu tư vào việc học và muốn nghiên cứu sâu về tiếng Trung, chữ Hán phồn thể sẽ mang lại nhiều giá trị hơn. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng cách tiếp cận linh hoạt: học chữ Hán giản thể trước để thành thạo giao tiếp, sau đó mở rộng sang chữ Hán phồn thể nếu có nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về văn hóa, lịch sử và tài liệu cổ. Tổng kết Việc hiểu rõ tiếng Trung phồn thể là gì giúp bạn nhanh chóng xác định được hệ chữ đáp ứng nhu cầu, mục đích của bản thân. Nếu muốn giao tiếp và làm việc tại Trung Quốc đại lục, chữ giản thể là lựa chọn phù hợp. Ngược lại, nếu bạn quan tâm đến văn học cổ điển hoặc có dự định sinh sống tại Đài Loan, Hồng Kông, chữ phồn thể sẽ là ưu tiên. Dù lựa chọn hệ chữ nào, việc nắm vững kiến thức sẽ giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ Trung Hoa một cách toàn diện.
14/02/2025
164 Lượt xem
8+ Cách nhớ mặt chữ tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả
8+ Cách nhớ mặt chữ tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả Việc học chữ Hán luôn là thử thách lớn đối với nhiều người, đặc biệt là những ai mới bắt đầu. Tuy nhiên, với cách nhớ mặt chữ tiếng Trung hiệu quả, bạn có thể cải thiện khả năng ghi nhớ nhanh chóng. Bài viết này Unica sẽ giới thiệu các phương pháp như học theo bộ thủ, chiết tự, sử dụng flashcard, học qua phim ảnh, thơ ca và nhiều cách thú vị khác để giúp bạn chinh phục chữ Hán dễ dàng hơn. Tại sao tiếng Trung lại khó nhớ? Chữ Hán là một hệ thống chữ viết tượng hình đã tồn tại hàng nghìn năm. Những ký tự này được tạo ra dựa trên hình dáng của sự vật trong tự nhiên. Nếu như bảng chữ cái Latinh trong tiếng Anh dễ tiếp thu với người Việt, thì chữ Hán lại hoàn toàn khác biệt. Việc ghi nhớ chữ Hán trở nên khó khăn do một số nguyên nhân sau: Khi nhìn vào một chữ Hán, nếu không có phiên âm pinyin đi kèm, người học sẽ không thể xác định cách phát âm chính xác. Nhiều chữ Hán có cách phát âm giống nhau nhưng mang ý nghĩa hoàn toàn khác, chẳng hạn: 又 (Yòu): Vừa, lại. 有 (Yǒu): Có. 友 (Yǒu): Bạn bè. Các ký tự có nét tương đồng rất dễ gây nhầm lẫn nếu không quan sát kỹ, ví dụ: 田 (Tián): Ruộng đất. 由 (Yóu): Nguyên do, lý do (thêm một nét nhỏ phía trên bộ Điền). 甲 (Jiǎ): Mai, móng (bộ Điền nhưng có thêm một nét nhỏ phía dưới). Một số chữ có số nét phức tạp khiến người học cảm thấy khó ghi nhớ, chẳng hạn: 餐 (Cān): Bữa ăn. 健康 (Jiànkāng): Sức khỏe. Do đặc điểm khó nhớ của chữ Hán, người học cần áp dụng những phương pháp học thông minh để có thể ghi nhớ mặt chữ hiệu quả. Tiếng Trung thường được tạo từ nhiều nét viết khác nhau, một số ký tự còn dễ gây hiểu nhầm nếu không quan sát kỹ 8+ cách nhớ mặt tiếng Trung nhanh và hiệu quả Học các nét cơ bản và quy tắc viết Trong hệ thống chữ Hán, có 8 nét cơ bản mà người học cần ghi nhớ: Nét chấm: Một dấu chấm nhỏ đi từ trên xuống dưới. Nét ngang: Đường kẻ ngang kéo từ trái sang phải. Nét sổ thẳng: Một đường thẳng đứng kéo từ trên xuống dưới. Nét hất: Nét cong đi lên theo hướng từ trái qua phải. Nét phẩy: Nét cong kéo xuống từ phải sang trái. Nét mác: Một đường chéo kéo từ trái xuống phải. Nét gập: Bao gồm một điểm gập trong nét. Nét móc: Xuất hiện ở cuối một số nét, có dạng móc lên. Ngoài ra, chữ Hán còn có các nét tổng hợp, tức là sự kết hợp giữa các nét cơ bản, chẳng hạn: Nét mác móc (nét mác + nét móc). Nét sổ ngang (nét sổ thẳng + nét ngang). Nét phẩy chấm (nét phẩy + nét chấm). Khi viết chữ Hán, cần tuân theo 7 quy tắc viết cơ bản để đảm bảo chữ viết đúng thứ tự nét và cân đối: Viết nét ngang trước, nét sổ sau. Nét phẩy viết trước, nét mác viết sau. Viết theo thứ tự từ trên xuống dưới. Viết từ trái sang phải. Khung bên ngoài viết trước, nội dung bên trong viết sau. Nét vào trước, nét đóng khung sau. Viết nét giữa trước, sau đó viết các nét hai bên. Học qua các bộ thủ thông dụng Chữ Hán được hình thành dựa trên 214 bộ thủ, mỗi bộ có độ phức tạp khác nhau. Có những bộ chỉ gồm một nét, nhưng cũng có bộ lên đến 17 nét. Trước đây, bộ thủ được dùng để tra cứu từ điển giấy, nhưng ngày nay, dù chủ yếu sử dụng từ điển điện tử, bộ thủ vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc học chữ Hán. Hiểu rõ bộ thủ giúp người học dễ dàng liên tưởng và ghi nhớ từ vựng hơn. Ví dụ về một số bộ thủ thường gặp:  Bộ 女 (nǚ) với ý nghĩa là chỉ người phụ nữ, do đó một số từ vựng liên quan là 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 奶奶 (bà), 阿姨 (dì). Bộ 手 (shǒu) với ý nghĩa là chỉ bàn tay, ý rằng những công việc cần sử dụng đến tay có liên quan để bộ 手 như là 找 (tìm), 拉 (kéo), 扶 (đỡ), 把 (cầm, nắm), 投 (ném). Khi hiểu được bộ thủ, bạn có thể dễ dàng hình dung chữ Hán và thậm chí đoán được nghĩa của từ mới. Đối với những chữ có nhiều bộ thủ ghép lại, việc phân tách từng bộ sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn. Học tiếng Trung thông qua các bộ thủ giúp ta dễ dàng liên kết các chữ và ý nghĩa của chúng  Học thông qua phương pháp chiết tự Một trong những cách ghi nhớ chữ Hán hiệu quả và bền vững chính là chiết tự, tức là phân tích cấu tạo từng phần của chữ để dễ hình dung hơn. Ví dụ: 休 (nghỉ ngơi) = 人 (người) + 木 (cây) → Hình ảnh con người dựa vào gốc cây để nghỉ ngơi. 好 (tốt) = 女 (phụ nữ) + 子 (con trai) → Theo quan niệm xưa, một người phụ nữ sinh con trai được coi là điều tốt lành. Phương pháp chiết tự không chỉ giúp ghi nhớ lâu mà còn giúp việc học chữ Hán trở nên thú vị hơn. Học thông qua nghĩa của chữ Hán Việt Tiếng Việt có lượng lớn từ Hán Việt, điều này mang lại lợi thế lớn cho người học tiếng Trung. Các từ Hán Việt thường có cách phát âm gần giống với từ gốc tiếng Trung, giúp việc ghi nhớ từ mới trở nên dễ dàng hơn. Trong hầu hết các giáo trình tiếng Trung, nghĩa Hán Việt luôn được cung cấp bên cạnh nghĩa thuần Việt. Khi đã quen thuộc với nghĩa Hán Việt, bạn không chỉ ghi nhớ nhanh mà còn có thể suy luận nghĩa của từ mới một cách hiệu quả. Tiếng Việt có lượng lớn là từ Hán Việt, tạo lợi thế cho người học Học thông qua thơ, ca dao, tục ngữ  Dựa trên nguyên tắc chiết tự, người Việt đã sáng tạo ra những câu thơ, câu vần nhằm giúp việc ghi nhớ chữ Hán trở nên dễ dàng và bền vững hơn. Không chỉ dừng lại ở việc phân tích từng thành phần cấu tạo chữ, phương pháp này còn kết hợp yếu tố văn chương, giúp người học tiếp thu tự nhiên thông qua vần điệu. Đây được xem là một lợi thế lớn đối với người Việt khi học tiếng Trung. Ví dụ, ta có thể ghi nhớ chữ 德 thông qua hai câu thơ sau: Chim chích mà đậu cành tre Thập trên tứ dưới nhất đè chữ tâm Trong đó, chữ 德 được tạo thành từ các thành phần: bộ bước chân kép (彳), thập (十), nhất (一) và tâm (心). Bằng cách kết hợp hình ảnh và vần điệu, người học có thể ghi nhớ chữ Hán nhanh hơn và hiệu quả hơn. Học thông qua các chữ hình thanh Có thể bạn chưa biết, khoảng 80% chữ Hán thuộc loại chữ hình thanh. Đây là kiểu chữ bao gồm hai thành phần: một bộ thủ biểu thị ý nghĩa và một phần biểu âm, giúp gợi nhớ cách đọc của từ. Khi hiểu rõ cách kết hợp này, bạn có thể dễ dàng suy luận nghĩa cũng như ghi nhớ cách phát âm của nhiều từ mới. Ví dụ, chữ 妈妈 (māma) có cấu tạo như sau: Bộ thủ biểu thị ý nghĩa: 女 (nǚ) – Phụ nữ. Bộ phận biểu âm: 马 (mǎ) – Ngựa. Nhờ vào cách kết hợp giữa phần nghĩa và phần âm, người học có thể đoán được cả ý nghĩa lẫn cách đọc của chữ Hán một cách có hệ thống. Có tới 80% chữ tiếng Hán được là chữ hình thanh, giúp nhanh chóng gợi nhớ hình ảnh  Học cụm từ kết hợp cố định - Đặt câu Học theo cụm từ cố định giúp việc ghi nhớ từ vựng trở nên dễ dàng hơn so với học từng từ riêng lẻ. Đây cũng là phương pháp được áp dụng phổ biến trong giáo dục ngôn ngữ ở Trung Quốc, giúp học sinh ghi nhớ từ vựng hiệu quả từ khi còn nhỏ. Ví dụ, với từ 保护 (bǎohù) – bảo vệ, bạn có thể mở rộng bằng cách học các cụm từ liên quan như: 保护环境 (bǎohù huánjìng) – Bảo vệ môi trường. 保护家人 (bǎohù jiārén) – Bảo vệ gia đình. 保护祖国 (bǎohù zǔguó) – Bảo vệ quê hương. Việc học theo nhóm từ giúp bạn không chỉ mở rộng vốn từ nhanh chóng mà còn nắm vững cách sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Học thông qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung Một phương pháp ghi nhớ chữ Hán thú vị và hiệu quả chính là kết hợp với sở thích cá nhân như xem phim, nghe nhạc hoặc đọc tiểu thuyết tiếng Trung. Cách học này giúp bạn tiếp xúc với từ vựng trong ngữ cảnh thực tế, từ đó ghi nhớ lâu hơn. Khi mới bắt đầu, bạn nên chọn nội dung có phụ đề và phiên âm pinyin để làm quen. Sau đó, dần dần nâng cấp bằng cách loại bỏ phiên âm, tập trung vào chữ Hán để tăng khả năng nhận diện mặt chữ. Cuối cùng, hãy cố gắng sử dụng tiếng Trung hoàn toàn để cải thiện khả năng đọc hiểu. Một mẹo nhỏ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn là ghi chép lại các từ mới xuất hiện trong phim, bài hát hay tiểu thuyết mà bạn tiếp xúc. Việc này không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn tạo động lực để duy trì việc học lâu dài. Học thông qua phim ảnh, tiểu thuyết tiếng Trung giúp bạn nhanh chóng nhớ từ trong các ngữ cảnh cụ thể  Học thông qua flashcard hoặc sơ đồ từ vựng  Một trong những phương pháp đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao khi học chữ Hán chính là sử dụng thẻ flashcard. Đây là cách giúp người học dễ dàng ghi nhớ từ vựng thông qua việc lặp lại nhiều lần. Bạn có thể mua sẵn các bộ thẻ tại hiệu sách hoặc tự tạo flashcard theo nhu cầu cá nhân. Việc mang theo thẻ bên mình sẽ giúp bạn tận dụng thời gian rảnh để học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, từ đó nâng cao khả năng ghi nhớ chữ Hán một cách tự nhiên. Học thông qua phần mềm để nhớ chữ Hán Trong thời đại công nghệ phát triển, việc học chữ tiếng Trung không còn bị giới hạn bởi sách vở truyền thống mà có thể thực hiện dễ dàng thông qua các phần mềm hỗ trợ. Nhờ vào các ứng dụng này, người học có thể rèn luyện kỹ năng nhận diện mặt chữ, viết chữ theo đúng thứ tự nét và cải thiện khả năng phát âm một cách linh hoạt. Bên cạnh đó, nhiều phần mềm còn tích hợp phương pháp học qua trò chơi, hình ảnh minh họa và bài tập thực hành, giúp việc ghi nhớ chữ Hán trở nên sinh động và thú vị hơn: 汉字屋 – 汉字笔顺: Đây là trang web trực tuyến giúp hiển thị chữ Hán dưới dạng ảnh động, mô phỏng thứ tự các nét viết theo nguyên tắc bút thuận. Nhờ vào giao diện đơn giản, dễ sử dụng, cả giáo viên lẫn học sinh đều có thể tận dụng nền tảng này để hỗ trợ quá trình học chữ Hán một cách trực quan và chính xác. 763 Chiết tự tiếng Trung: Ứng dụng này cung cấp kho dữ liệu gồm 763 từ vựng kèm theo ví dụ minh họa. Thông qua phương pháp liên tưởng, người học có thể dễ dàng ghi nhớ mặt chữ, đồng thời cải thiện tốc độ viết chữ Hán một cách đáng kể. Chinese Writer: Đây là một ứng dụng giúp ghi nhớ chữ Hán lâu hơn thông qua trò chơi tương tác. Khi các ký tự Hán tự rơi xuống màn hình, người học cần nhanh chóng vẽ đúng thứ tự từng nét trong khoảng thời gian quy định. Cách học này không chỉ giúp bạn ôn tập chữ Hán mà còn rèn luyện khả năng phản xạ và ghi nhớ từ vựng một cách hiệu quả. Kết luận  Cách nhớ mặt chữ chữ tiếng Trung không chỉ đòi hỏi sự kiên trì mà còn cần có phương pháp học tập hợp lý. Việc kết hợp nhiều cách như học qua bộ thủ, chiết tự, flashcard hay phim ảnh sẽ giúp bạn tiếp cận chữ Hán một cách tự nhiên và hiệu quả hơn. Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp với bản thân để nâng cao khả năng ghi nhớ và đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình học tiếng Trung!
13/02/2025
227 Lượt xem
Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả từ zero
Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả từ zero Việc trau dồi ngôn ngữ đòi hỏi phương pháp học tập đúng đắn để đạt hiệu quả cao. Nếu bạn đang tìm kiếm những kinh nghiệm học tiếng Trung giúp cải thiện kỹ năng nhanh chóng, Unica sẽ cung cấp cho bạn những bí quyết thiết thực qua bài viết này. Từ việc xác định mục tiêu, chọn giáo trình phù hợp đến cách rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết – tất cả sẽ giúp bạn học tập hiệu quả hơn ngay tại nhà. Nên tự học tiếng Trung ở nhà hay tại các trường đại học? Mỗi phương pháp học tiếng Trung đều có những ưu và nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp học tiếng Trung phù hợp sẽ giúp người học hiệu quả hơn, nhanh chóng chinh phục được một ngôn ngữ mới. Dưới đây là ưu, nhược điểm của việc tự học tiếng Trung tại nhà và học tiếng Trung tại các trường đại học. Mỗi một phương pháp học tiếng Trung đều có ưu, nhược điểm riêng Ưu và nhược điểm của học tiếng Trung tại nhà Ưu điểm: Lợi thế lớn nhất của việc tự học tiếng Trung tại nhà chính là tiết kiệm thời gian cũng như công sức di chuyển. Người học có thể chủ động trong quá trình tiếp thu kiến thức, không bị gò bó vào một khung chương trình cố định. Ngoài ra, việc tự học cũng giúp giảm thiểu chi phí đáng kể khi bạn tự tìm kiếm tài liệu mà không cần đóng học phí cho các khóa học. Nhược điểm: Tuy nhiên, phương pháp này cũng tồn tại những hạn chế. Nếu không có một lộ trình rõ ràng, người học có thể dễ bị mất phương hướng, không biết bắt đầu từ đâu hoặc tiếp cận những nguồn tài liệu không chính xác. Việc thiếu người hướng dẫn có thể khiến quá trình học trở nên khó khăn hơn, đặc biệt đối với những ai dễ bị phân tâm bởi môi trường xung quanh. Nếu không có kế hoạch cụ thể ngay từ đầu, bạn có thể mất nhiều thời gian nhưng hiệu quả đạt được lại không cao. Học tiếng Trung tại nhà tuy tiết kiệm được thời gian, nhưng lại khiến người học dễ bị mất phương hướng Ưu và nhược điểm của học tiếng Trung theo chương trình Đại học Ưu điểm: Khi theo học tại các chương trình đào tạo chính quy, người học sẽ nhận được sự giảng dạy trực tiếp từ các giảng viên giàu kinh nghiệm. Giáo trình tại các trường Đại học được nghiên cứu và biên soạn bài bản, giúp đảm bảo hiệu quả học tập tốt nhất. Bên cạnh đó, môi trường học tập có tính kỷ luật, cơ sở vật chất hiện đại cùng sự cạnh tranh giữa các sinh viên sẽ tạo động lực lớn để bạn nâng cao trình độ tiếng Trung. Quan trọng hơn, sau khi hoàn thành chương trình học, bạn sẽ nhận được tấm bằng giá trị, tạo lợi thế khi tìm kiếm việc làm. Nhược điểm: Tuy nhiên, học tại các trường Đại học cũng có một số hạn chế nhất định. Người học cần phải chi trả học phí và tuân theo lịch trình cố định, điều này có thể gây khó khăn đối với những ai có quỹ thời gian hạn chế. Ngoài ra, việc học tập tại trường cũng yêu cầu khả năng thích nghi với môi trường học tập có tính cạnh tranh cao. Mặc dù có nhiều nguồn tài liệu, thầy cô giàu kinh nghiệm, tuy nhiên lại tốn nhiều chi phí và gò bó về thời gian 9 Kinh nghiệm học tiếng Trung ngay tại nhà cực hiệu quả Xác định rõ mục tiêu học tập Trước khi bắt đầu học bất cứ một ngôn ngữ nào, điều đầu tiên bạn cần làm là xác định rõ ràng mục tiêu của mình. Bạn học tiếng Trung để làm gì? Để giao tiếp hằng ngày, phục vụ công việc hay chuẩn bị cho kỳ thi HSK? Khi đã có mục tiêu rõ ràng, bạn sẽ dễ dàng lập kế hoạch học tập cụ thể và có động lực hơn trong quá trình học. Chẳng hạn, nếu bạn học tiếng Trung để giao tiếp, bạn nên tập trung vào kỹ năng nghe và nói. Ngược lại, nếu bạn học để thi chứng chỉ, bạn cần chú trọng hơn vào phần từ vựng, ngữ pháp và luyện đề. Việc xác định mục tiêu ngay từ đầu giúp bạn không bị mông lung và có thể đi đúng hướng trong quá trình học tập. Tìm giáo trình theo học Lựa chọn tài liệu học tập là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả của quá trình học tiếng Trung. Hiện nay, có nhiều bộ giáo trình phổ biến mà bạn có thể tham khảo.  Giáo trình Hán Ngữ: Gồm 6 quyển theo cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. Nếu bạn chỉ cần học giao tiếp và kỹ năng cơ bản, ba quyển đầu tiên đã đủ để sử dụng. Giáo trình HSK: Tập trung vào hệ thống từ vựng và ngữ pháp phục vụ cho kỳ thi HSK, phù hợp với những ai có ý định du học hoặc thi lấy chứng chỉ. Giáo trình Boya: Chú trọng vào ngữ pháp, có nhiều bài tập thực hành. Tuy nhiên, nội dung khá nặng, phù hợp hơn với người học có nền tảng cơ bản. Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung: Dành cho những người có ít thời gian, tập trung vào kỹ năng giao tiếp. Bên cạnh sách in, bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung như Pleco, HelloChinese hay Duolingo để hỗ trợ việc học từ vựng và luyện nghe một cách hiệu quả hơn. Việc lựa chọn đúng giáo trình giúp bạn có một lộ trình học tập rõ ràng và tránh lãng phí thời gian vào những tài liệu không phù hợp. Việc lựa chọn được giáo trình phù hợp, uy tín sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận được nguồn thông tin chuẩn và thường gặp trong đề thi Tìm hiểu quy tắc nói Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi học tiếng Trung là phát âm. Nếu ngay từ đầu bạn học phát âm sai, việc sửa lại sẽ rất khó khăn. Tiếng Trung sử dụng hệ thống Pinyin để ghi lại cách phát âm bằng chữ cái Latinh, giúp người học dễ dàng tiếp cận hơn. Pinyin bao gồm thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (nguyên âm) và thanh điệu. Điểm khác biệt lớn nhất của tiếng Trung so với nhiều ngôn ngữ khác chính là hệ thống bốn thanh điệu. Việc phát âm sai thanh điệu có thể dẫn đến hiểu nhầm hoặc thậm chí thay đổi hoàn toàn nghĩa của từ. Vì vậy, khi học, bạn cần chú trọng đến phát âm ngay từ đầu, luyện tập thường xuyên bằng cách nghe và nhại lại theo người bản xứ để cải thiện khả năng phát âm. Tìm hiểu hệ thống chữ viết Không giống như tiếng Anh hay tiếng Việt, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình, đòi hỏi người học phải ghi nhớ từng mặt chữ thay vì đánh vần theo âm. Để viết được chữ Hán đúng cách, bạn cần nắm vững 8 nét cơ bản và quy tắc viết chữ Hán như viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải. Bên cạnh đó, việc học bộ thủ cũng rất quan trọng. Bộ thủ là các thành phần tạo nên chữ Hán, giúp người học dễ dàng nhớ mặt chữ hơn. Khi mới bắt đầu, bạn nên tập trung vào các bộ thủ cơ bản, sau đó mở rộng sang các bộ thủ phức tạp hơn để có thể nhận diện chữ Hán một cách dễ dàng hơn. Khác với tiếng Anh, tiếng Trung sử dụng hệ thống chữ tượng hình đòi hỏi người học phải ghi nhớ mặt chữ thay vì đánh vấn theo âm Tập trung xây dựng vốn từ vựng Từ vựng đóng vai trò quan trọng trong việc học bất kỳ ngôn ngữ nào, và tiếng Trung cũng không ngoại lệ. Bạn nên học từ vựng theo chủ đề như: gia đình, công việc, du lịch, mua sắm… để có thể ghi nhớ hiệu quả hơn. Một phương pháp hữu ích là sử dụng flashcard, ứng dụng học từ vựng hoặc sổ tay ghi chép từ mới kèm theo cách phát âm và ví dụ sử dụng trong câu. Ngoài ra, việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng. Hãy đặt mục tiêu mỗi ngày học ít nhất 5-10 từ mới và sử dụng chúng vào thực tế, chẳng hạn như viết nhật ký, đặt câu hay trò chuyện với bạn bè.. Luyện viết trên vở ô ly, bút có ngòi mềm Để luyện viết chữ Hán hiệu quả, bạn cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ như vở ô ly, bút ngòi mềm hoặc bút lông để giúp điều chỉnh nét chữ dễ dàng hơn. Khi mới bắt đầu, hãy sử dụng bút chì để có thể dễ dàng sửa lỗi sai. Việc luyện viết đều đặn không chỉ giúp bạn ghi nhớ mặt chữ mà còn rèn luyện kỹ năng viết tay đẹp Mua vở ô ly, bút mềm để điều chỉnh nét chữ, sửa lỗi sai Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc Một cách học tiếng Trung thú vị và hiệu quả là kết hợp việc học với giải trí. Bạn có thể xem các bộ phim, chương trình thực tế hoặc nghe nhạc tiếng Trung để làm quen với ngữ điệu và cách sử dụng từ vựng trong giao tiếp hàng ngày. Khi xem phim, hãy chú ý đến cách diễn viên phát âm, ngữ điệu của họ và cố gắng bắt chước lại. Nếu bạn chưa quen, có thể bật phụ đề tiếng Trung để làm quen với mặt chữ, sau đó dần dần chuyển sang xem không cần phụ đề để rèn luyện khả năng nghe. Tìm người học cùng Học một mình có thể khiến bạn nhanh chán và thiếu động lực. Vì vậy, hãy tìm một người bạn cùng học để cùng nhau luyện tập, sửa lỗi và động viên nhau. Bạn cũng có thể tham gia các nhóm học tiếng Trung trên mạng xã hội hoặc kết bạn với người bản xứ để cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình. Ngoài ra, hãy cố gắng thực hành giao tiếp thường xuyên, đừng ngại mắc lỗi. Việc sử dụng tiếng Trung hàng ngày sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện kỹ năng nghe, nói và phản xạ ngôn ngữ. Học cùng bạn bè có thể giúp bạn được tiếp thêm động lực, động viên nhau và giúp nhau giải đáp những khó khăn trong quá trình học Lập kế hoạch học tập chi tiết, cụ thể Quản lý thời gian hiệu quả là yếu tố then chốt giúp bạn duy trì thói quen học tập đều đặn, tránh tình trạng bỏ lỡ bài học và nâng cao hiệu suất tiếp thu kiến thức. Khi biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, bạn không chỉ tận dụng tối đa quỹ thời gian của mình mà còn duy trì động lực học lâu dài, tránh cảm giác chán nản hay trì hoãn. Thay vì học dồn dập, bạn nên chia nhỏ nội dung thành từng phần cụ thể và thiết lập thời gian học cố định cho mỗi phần. Điều này giúp giảm áp lực, khiến việc học trở nên dễ tiếp cận hơn và đồng thời giúp bạn dễ dàng theo dõi tiến trình của mình. Một trong những phương pháp học phổ biến là Pomodoro – kỹ thuật chia thời gian học thành các phiên ngắn khoảng 25 phút, sau đó nghỉ ngắn từ 5-10 phút để não bộ có thời gian tiếp thu và ghi nhớ thông tin hiệu quả hơn. Dành ít nhất 30 phút mỗi ngày để học tiếng Trung sẽ giúp bạn hình thành thói quen và cải thiện kỹ năng một cách bền vững. Việc học không cần kéo dài hàng giờ nhưng phải liên tục để tránh quên kiến thức. Bạn có thể phân bổ thời gian linh hoạt theo từng kỹ năng: buổi sáng luyện nghe, buổi trưa học từ vựng, buổi tối tập viết hoặc luyện phát âm. Nếu duy trì đều đặn, chỉ sau một thời gian ngắn, bạn sẽ thấy sự tiến bộ rõ rệt. Ngược lại, nếu học không có kế hoạch và bỏ dở giữa chừng, bạn sẽ nhanh chóng quên đi những gì đã học trước đó, dẫn đến mất động lực. Tổng kết Để chinh phục ngôn ngữ này, bạn cần có chiến lược học tập phù hợp và kiên trì rèn luyện mỗi ngày. Việc áp dụng các kinh nghiệm học tiếng Trung như xác định rõ mục tiêu, lựa chọn tài liệu chất lượng, luyện tập thường xuyên và tìm người học cùng sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh hơn. Hãy xây dựng kế hoạch học tập khoa học để đạt được kết quả tốt nhất trên hành trình chinh phục tiếng Trung!
13/02/2025
151 Lượt xem
Cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất bạn cần biết
Cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất bạn cần biết HSK là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Trung phổ biến, và việc nắm rõ cách tính điểm HSK sẽ giúp bạn đặt mục tiêu phù hợp trong quá trình ôn tập. Bài viết này Unica cung cấp thông tin chi tiết về thang điểm HSK từ cấp 1 đến cấp 6, cũng như cách tính điểm HSKK theo quy định mới nhất. Ngoài ra, bạn cũng sẽ tìm thấy những mẹo hữu ích để nâng cao kết quả thi một cách hiệu quả. Thang điểm, cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất Bài kiểm tra HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi) là hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung chuẩn quốc tế, được sử dụng rộng rãi trong học tập, công việc và định cư. Việc hiểu rõ cách tính điểm HSK theo quy định mới nhất sẽ giúp bạn có chiến lược ôn luyện phù hợp và đặt mục tiêu đạt điểm số mong muốn. Dưới đây là thông tin chi tiết về thang điểm HSK theo từng cấp độ từ HSK 1 đến HSK 6. Thang điểm và cách tính điểm HSK 1 HSK 1 là cấp độ sơ cấp dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Ở cấp độ này, bài thi chỉ gồm hai phần: Nghe và Đọc, mỗi phần có số điểm tối đa nhất định. Hiểu được cách tính điểm HSK 1 sẽ giúp bạn nắm rõ tiêu chí đánh giá và xác định điểm đạt yêu cầu. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 20 17 phút 200 120 Đọc hiểu 100 20 17 phút Cách tính điểm Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 20 câu hỏi. Do đó, mỗi câu hỏi sẽ có giá trị: 100÷20 bằng 5 điểm. Phần Đọc hiểu: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, gồm 20 câu hỏi, vậy số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷20 bằngt5 điểm. Lưu ý: Để đạt yêu cầu vượt qua kỳ thi HSK 1, thí sinh cần đạt ít nhất 120 điểm trên tổng 200 điểm, tương ứng với tối thiểu 60 điểm cho mỗi phần thi. Thang điểm và cách tính điểm HSK 2 Tương tự HSK 1, bài thi HSK 2 cũng bao gồm hai phần: Nghe và Đọc, không có phần thi Viết. Điểm tối đa cho mỗi phần được phân bổ cụ thể theo quy định. Nắm rõ thang điểm HSK 2 sẽ giúp bạn có kế hoạch ôn tập hợp lý để đạt số điểm mong muốn. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 35 28 phút 200 120 Đọc hiểu 100 25 22 phút Cách tính điểm Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 35 câu hỏi. Do đó, điểm số của mỗi câu sẽ được tính như sau: 100÷35 bằng 2.9 điểm. Phần Đọc hiểu: Phần thi này có tổng điểm 100 điểm, bao gồm 25 câu hỏi, vì vậy số điểm mỗi câu là: 100÷25 bằng 4 điểm. Lưu ý: Điểm đậu cho kỳ thi HSK 2 là 120/200 điểm. Điều đó có nghĩa là mỗi phần thi cần đạt ít nhất 60 điểm để vượt qua kỳ thi. Để đạt được chứng chỉ HSK 2, người học cần phải thi được tối thiểu 120 điểm  Thang điểm và cách tính điểm HSK 3 HSK 3 có cấu trúc phức tạp hơn so với hai cấp độ trước, bao gồm ba phần thi: Nghe, Đọc và Viết. Điểm số của mỗi phần sẽ quyết định kết quả cuối cùng. Việc hiểu cách tính điểm HSK 3 sẽ giúp bạn phân bổ thời gian ôn luyện hợp lý và cải thiện điểm số hiệu quả. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 40 40 phút 300 180 Đọc hiểu 100 30 30 phút Viết 100 10 15 phút Cách tính điểm Phần Nghe hiểu: Tổng điểm tối đa của phần này là 100 điểm, với 40 câu hỏi. Do đó, số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷40=2.5 điểm100 \div 40 = 2.5 \text{ điểm}100÷40=2.5 điểm Phần Đọc hiểu: Phần thi này có 100 điểm tối đa, với 30 câu hỏi, vậy điểm số mỗi câu là: 100÷30≈3.3 điểm100 \div 30 \approx 3.3 \text{ điểm}100÷30≈3.3 điểm Phần Viết: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, gồm 10 câu hỏi, điểm số cho mỗi câu sẽ là: 100÷10=10 điểm100 \div 10 = 10 \text{ điểm}100÷10=10 điểm Lưu ý: Để vượt qua kỳ thi HSK 3, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi phần thi và tổng điểm ít nhất 180 điểm trên thang 300 điểm. Thang điểm và cách tính điểm HSK 4 HSK 4 là cấp độ trung cấp, yêu cầu khả năng sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn. Bài thi bao gồm ba phần Nghe, Đọc và Viết, mỗi phần có thang điểm riêng. Hiểu rõ cách tính điểm HSK 4 sẽ giúp bạn đánh giá chính xác khả năng của mình và lên kế hoạch học tập hiệu quả. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 45 35 phút 300 180 Đọc hiểu 100 40 40 phút Viết 100 15 15 phút Cách tính điểm Phần Nghe hiểu: Tổng điểm phần thi này là 100 điểm, với 45 câu hỏi. Do đó, điểm số cho mỗi câu sẽ là: 100÷45 bằng 2.2 điểm.  Phần Đọc hiểu: Phần này có 100 điểm tối đa, với 40 câu hỏi, số điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷40 bằng 2.5 điểm.  Phần Viết: Tổng điểm tối đa là 100 điểm, bao gồm 15 câu hỏi, điểm số mỗi câu như sau: 100÷15 bằng 6.6 điểm.  Lưu ý: Để đạt yêu cầu đậu HSK 4, thí sinh phải đạt ít nhất 60 điểm cho từng kỹ năng và tổng điểm tối thiểu 180 điểm trên thang 300 điểm. Từ bài thi HSK 3 trở lên, người thi sẽ cần phải làm thêm phần thi viết Thang điểm và cách tính điểm HSK 5 HSK 5 dành cho những người đã có nền tảng vững chắc về tiếng Trung, có thể đọc hiểu và diễn đạt các chủ đề phức tạp. Bài thi vẫn giữ ba phần Nghe, Đọc và Viết, nhưng yêu cầu cao hơn về kỹ năng. Việc nắm rõ thang điểm HSK 5 sẽ giúp bạn xác định mục tiêu học tập rõ ràng và cải thiện điểm số nhanh chóng. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 45 35 phút 300 180 Đọc hiểu 100 45 45 phút Viết 100 10 40 phút Cách tính điểm  Phần Nghe hiểu: Phần thi này có tổng cộng 100 điểm, với 45 câu hỏi. Điểm số trung bình cho mỗi câu được tính như sau: 100÷45 bằng 2.2 điểm. Phần Đọc hiểu: Tổng điểm tối đa của phần thi này là 100 điểm, với 45 câu hỏi, điểm số mỗi câu là: 100÷45 bằng 2.2 điểm. Phần Viết: Gồm 10 câu hỏi, tổng điểm tối đa là 100 điểm, điểm mỗi câu được tính như sau: 100÷10 bằng 10 điểm. Lưu ý: Để đạt chuẩn HSK 5, thí sinh cần đạt ít nhất 60 điểm ở từng phần thi và tổng điểm không được dưới 180 điểm. Thang điểm và cách tính điểm HSK 6 HSK 6 là cấp độ cao nhất trong hệ thống HSK, đòi hỏi thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Trung thành thạo như người bản xứ. Bài thi bao gồm ba phần Nghe, Đọc và Viết, với thang điểm cụ thể cho từng phần. Hiểu cách tính điểm HSK 6 sẽ giúp bạn tối ưu chiến lược làm bài và đạt kết quả tốt nhất. Phần thi Số điểm tối đa Số câu hỏi Thời gian làm bài Tổng điểm Điểm đậu Nghe hiểu 100 50 40 phút 300 180 Đọc hiểu 100 50 50 phút Viết 100 1 45 phút Cách tính điểm Phần Nghe hiểu: Bài thi gồm 50 câu hỏi, tổng điểm tối đa 100 điểm, điểm trung bình cho mỗi câu là: 100÷50 bằng 2 điểm. Phần Đọc hiểu: Có tổng cộng 50 câu hỏi, với điểm tối đa 100 điểm, mỗi câu có số điểm như sau: 100÷50 bằng 2 điểm. Phần Viết: Bài thi chỉ gồm một bài viết duy nhất, với tổng điểm là 100 điểm, điểm số được tính như sau: 100÷1 bằng 100 điểm. Lưu ý: Để vượt qua kỳ thi HSK 6, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm cho mỗi kỹ năng và tổng điểm không dưới 180 điểm. Để đạt được trình độ HSK 6, thí sinh cần phải có tổng điểm trên 180 điểm và không có kỹ năng nào dưới 60 điểm Cách tính điểm HSKK theo quy định mới nhất Ngoài HSK, kỳ thi HSKK (Hanyu Shuiping Kouyu Kaoshi) được thiết kế để đánh giá kỹ năng nói tiếng Trung của thí sinh. Bài thi HSKK có ba cấp độ: Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp, mỗi cấp độ có thang điểm riêng. Dưới đây là thang điểm HSKK chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách chấm điểm bài thi nói. Thang điểm HSKK Sơ cấp HSKK Sơ cấp dành cho những người mới bắt đầu học giao tiếp tiếng Trung. Bài thi gồm ba phần, mỗi phần được chấm điểm theo tiêu chí riêng. Việc nắm rõ thang điểm HSKK Sơ cấp sẽ giúp bạn có chiến lược ôn luyện phù hợp để đạt kết quả cao. Phần thi Thời gian làm bài Số câu hỏi Điểm mỗi câu Tổng điểm Điểm đậu Phần 1 6 phút 15 2 30 60 Phần 2 4 phút 10 3 30 Phần 3 3 phút 2 20 40 Tổng 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị) 27   100 Cách tính điểm Phần 1: Gồm 15 câu, mỗi câu 2 điểm, tổng điểm phần này là 30 điểm. Phần 2: Có 10 câu, mỗi câu 3 điểm, điểm tối đa đạt 30 điểm. Phần 3: Chỉ có 2 câu, nhưng mỗi câu 20 điểm, tổng điểm phần này là 40 điểm. Điều kiện đạt: Để vượt qua HSKK Sơ cấp, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm. Thang điểm HSKK Trung cấp HSKK Trung cấp yêu cầu thí sinh có khả năng diễn đạt ý tưởng mạch lạc và phản xạ nhanh trong giao tiếp. Điểm số bài thi được tính dựa trên ba phần chính, với tổng điểm tối đa theo quy định. Hiểu rõ cách tính điểm HSKK Trung cấp sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng nói một cách hiệu quả. Phần thi Thời gian làm bài Số câu hỏi Điểm mỗi câu Tổng điểm Điểm đậu Phần 1 5 phút 10 3 30 60 Phần 2 4 phút 2 15 30 Phần 3 4 phút 2 20 40 Tổng 23 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) 14   100 Cách tính điểm Phần 1: 10 câu, mỗi câu 3 điểm, tổng điểm là 30 điểm. Phần 2: 2 câu, mỗi câu 15 điểm, điểm tối đa phần này là 30 điểm. Phần 3: 2 câu, mỗi câu 20 điểm, tổng cộng 40 điểm. Điều kiện đạt: Để đạt HSKK Trung cấp, thí sinh cần có ít nhất 60 điểm. Đối với bài thi HSKK, người học sẽ có khoảng 20 - 25 phút để chuẩn bị bài thi tùy theo từng cấp độ khác nhau  Thang điểm HSKK Cao cấp HSKK Cao cấp là bài thi đánh giá khả năng nói tiếng Trung thành thạo ở mức độ nâng cao. Bài thi có yêu cầu cao về phát âm, ngữ pháp và diễn đạt ý tưởng. Việc nắm chắc thang điểm HSKK Cao cấp sẽ giúp bạn xác định mục tiêu cụ thể và nâng cao kỹ năng nói của mình. Phần thi Thời gian làm bài Số câu hỏi Điểm mỗi câu Tổng điểm Điểm đậu Phần 1 8 phút 3 10 30 60 Phần 2 2 phút 1 20 20 Phần 3 5 phút 2 25 50 Tổng 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) 6   100 Cách tính điểm Phần 1: 3 câu, mỗi câu 10 điểm, tổng điểm phần này là 30 điểm. Phần 2: 1 câu duy nhất, có giá trị 20 điểm. Phần 3: 2 câu, mỗi câu 25 điểm, tổng điểm là 50 điểm. Điều kiện đạt: Để vượt qua HSKK Cao cấp, thí sinh cần đạt tối thiểu 60 điểm. Lưu ý về cách tính điểm HSK, HSKK  Phương pháp tính điểm của bài thi HSK và HSKK có sự khác biệt tùy thuộc vào loại câu hỏi khách quan hay chủ quan. Dưới đây là những điểm quan trọng cần lưu ý khi xác định điểm số trong bài thi HSK và HSK khẩu ngữ. Cách tính điểm đối với các dạng câu hỏi khách quan Đối với phần thi Nghe hiểu và Đọc hiểu, các câu hỏi thường được thiết kế theo dạng trắc nghiệm với điểm số bằng nhau. Cách tính điểm cho những phần này được xác định bằng cách chia tổng điểm 100 cho số câu hỏi để có điểm của mỗi câu. Ví dụ, trong bài thi HSK cấp 2, phần Nghe có tổng cộng 35 câu với số điểm tối đa là 100. Như vậy, mỗi câu sẽ có giá trị khoảng 100/35 ≈ 2,86 điểm. Nếu thí sinh trả lời đúng 20 câu, số điểm đạt được sẽ là 20 × 2,86 = 57,2 điểm cho phần Nghe. Bảng dưới đây thể hiện chi tiết cách tính điểm dạng câu hỏi trắc nghiệm trong bài thi HSK: Cấp độ HSK Số câu nghe Điểm/câu Số câu đọc Điểm/câu 1 20 5 20 5 2 35 2,86 25 4 3 40 2,5 30 3,33 4 45 2,22 40 2,5 5 45 2,22 45 2,22 6 50 2 50 2 Một số lưu ý về cách tính điểm HSK mà thí sinh cần nắm vững để không mất điểm một cách đáng tiếc Cách tính điểm đối với các dạng câu hỏi chủ quan Phần thi có câu hỏi dạng chủ quan chủ yếu xuất hiện trong bài thi Viết và Nói. Cách tính điểm được thực hiện qua hai bước: Đầu tiên, điểm số của người chấm thi sẽ được quy đổi sang thang điểm tiêu chuẩn. Tiếp theo, điểm tiêu chuẩn này sẽ được chuyển đổi thành điểm HSK tương ứng cho phần thi Viết. Dưới đây là bảng điểm minh họa cách tính điểm phần Viết của từng cấp độ: Cấp độ Dạng bài Số câu Điểm/câu Tổng điểm HSK 3 Sắp xếp câu 5 12 60 HSK 3 Viết chữ Hán 5 8 40 HSK 4 Sắp xếp câu 10 6 60 HSK 4 Viết câu hoàn chỉnh 5 8 40 HSK 5 Hoàn thành câu 8 5 40 HSK 5 Viết đoạn văn 2 30 60 HSK 6 Viết đoạn văn 1 100 100 Tiêu chí chấm điểm cụ thể cho phần thi viết trong bài thi HSK Trong các bài thi viết HSK, dạng bài viết là một dạng bài có nhiều điểm nhất. Mặc dù việc ghi nhớ chứ Hán khá phức tạp, tuy nhiên đối với phần thi này người học cần lưu ý để không bị mất nhiều điểm, ảnh hưởng đến kết quả. Dưới đây là các tiêu chí chấm điểm cụ thể cho phần thi viết ở bài thi HSK: Dạng bài 0 điểm Điểm thấp Điểm trung bình Điểm cao Hoàn thành câu/Sắp xếp câu (HSK 3, HSK 4, HSK 5) Không điền câu trả lời. Không sử dụng đầy đủ từ vựng, sai trật tự từ, lỗi chính tả >3 lần. Trật tự từ cơ bản đúng nhưng có từ dư thừa, sai 1-2 lỗi chính tả. Sử dụng đầy đủ từ vựng theo đúng thứ tự, không mắc lỗi chính tả. Viết chữ Hán (HSK 3) Không liên quan đến nội dung câu hỏi. Có lỗi gõ sai chữ. Đáp ứng đầy đủ tiêu chí bài làm. Không viết sai chữ, bài viết sạch sẽ và đáp ứng đầy đủ tiêu chí bài làm. Đặt câu với hình ảnh và từ vựng cho sẵn (HSK 4) Không làm bài. Nội dung không liên quan, lỗi chính tả >3 lần, câu không đầy đủ. Câu hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp nhưng mắc 1-2 lỗi chính tả. Câu hoàn chỉnh, không sai chính tả, nội dung đa dạng. Viết đoạn văn ngắn (HSK 5 - câu 99) Không làm bài. Không sử dụng đủ 5 từ vựng, nội dung rời rạc, nhiều lỗi ngữ pháp. Nội dung mạch lạc nhưng có lỗi ngữ pháp/chính tả, chưa đủ số chữ yêu cầu. Sử dụng đủ 5 từ vựng, không mắc lỗi, nội dung phong phú. Viết đoạn văn dựa trên hình ảnh (HSK 5 - câu 100) Không có câu trả lời. Nội dung không liên quan đến hình ảnh, mắc nhiều lỗi. Nội dung phù hợp nhưng mắc lỗi ngữ pháp/chính tả. Nội dung liên quan đến hình ảnh, không mắc lỗi, logic. Tóm tắt đoạn văn (HSK 6) Không có câu trả lời. Nội dung không liên quan đến tài liệu, nhiều lỗi ngữ pháp. Nội dung bám sát tài liệu nhưng có lỗi ngữ pháp/chính tả. Nội dung phù hợp với tài liệu, bố cục rõ ràng, không mắc lỗi. Mẹo để đạt điểm cao HSK, HSKK Bất kể bạn đang học và chuẩn bị cho kỳ thi HSK hay HSKK ở cấp độ nào, nếu muốn đạt kết quả cao, ngoài sự chăm chỉ và kiên trì, bạn cần áp dụng những phương pháp học tập phù hợp. Dưới đây là các chiến lược giúp bạn nâng cao hiệu quả ôn luyện và đạt điểm cao trong kỳ thi này. Lựa chọn tài liệu học phù hợp Hiện nay, có rất nhiều tài liệu hỗ trợ học tập và luyện thi HSK, việc lựa chọn giáo trình thích hợp sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức dễ dàng và hiệu quả hơn. Tùy theo trình độ hiện tại, bạn có thể tham khảo một số bộ sách sau: Giáo trình chuẩn HSK: Bộ sách đầy đủ từ HSK 1 đến HSK 6, có kèm sách bài tập giúp củng cố kiến thức. Giáo trình Hán ngữ: Gồm 6 cuốn, cung cấp nền tảng từ vựng và ngữ pháp cơ bản. Giáo trình Boya: Gồm 8 cuốn, được thiết kế bài bản để phát triển toàn diện các kỹ năng. Tài liệu luyện thi HSK theo cấp độ: Tổng hợp đề thi, bài tập và hướng dẫn chi tiết giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi thực tế. Điểm chung của các giáo trình này là hệ thống hóa từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng ngôn ngữ theo từng cấp độ của HSK. Nếu ôn luyện đúng cách, bạn sẽ có đủ nền tảng để làm bài thi một cách tự tin. Chú trọng vào phát âm chuẩn Với những người mới bắt đầu học tiếng Trung, việc luyện phát âm là yếu tố quan trọng. Phát âm chính xác giúp bạn đọc đúng phiên âm Pinyin, cải thiện khả năng giao tiếp và nhận diện chữ Hán dễ dàng hơn. Để luyện tập hiệu quả, bạn có thể: Sử dụng các ứng dụng học phát âm và từ vựng. Xem video hướng dẫn phát âm trên các nền tảng trực tuyến. Nghe và bắt chước cách phát âm của người bản xứ qua phim ảnh, bản tin. Nếu rèn luyện thường xuyên, bạn sẽ nhanh chóng phát âm chuẩn và nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung. Việc những người mới học tiếng Trung cần phải chú trọng vào việc luyện phát âm để cải thiện trong quá trình luyện đề Nắm vững từ vựng và ngữ pháp Mỗi cấp độ HSK đều có một lượng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nhất định. Việc học từ vựng theo danh sách có sẵn trong giáo trình và luyện tập ngữ pháp thông qua bài tập thực hành sẽ giúp bạn ghi nhớ hiệu quả hơn. Dưới đây là số lượng từ vựng bạn cần nắm vững ở từng cấp độ: HSK 1: 150 từ HSK 2: 300 từ HSK 3: 600 từ HSK 4: 1200 từ HSK 5: 2500 từ HSK 6: 5000 từ Để cải thiện kỹ năng ghi nhớ từ vựng, bạn có thể áp dụng các phương pháp như: Sử dụng thẻ flashcard. Tải ứng dụng hỗ trợ học từ vựng. Nghe nhạc, xem phim và đọc sách bằng tiếng Trung. Viết câu ví dụ để áp dụng ngữ pháp vào thực tế. Học từ vựng và ngữ pháp một cách có hệ thống sẽ giúp bạn làm bài thi hiệu quả hơn. Tích cực luyện đề thi Một trong những phương pháp ôn thi hiệu quả nhất là luyện đề. Việc làm đề thi thử giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi, thời gian làm bài và nâng cao kỹ năng xử lý câu hỏi. Khi làm đề, bạn nên: Sử dụng đồng hồ bấm giờ để rèn luyện phản xạ thời gian. Làm bài nghiêm túc như khi thi thật. Kiểm tra lại bài làm, xác định lỗi sai để cải thiện. Luyện đề thường xuyên không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn tăng khả năng làm bài nhanh chóng và chính xác hơn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các đề thi thử trực tuyến để kiểm tra trình độ của mình. Tổng kết Việc hiểu rõ cách tính điểm HSK sẽ giúp bạn có kế hoạch ôn tập hiệu quả và xác định được mục tiêu cần đạt trong kỳ thi. Để đạt kết quả cao, bạn cần lựa chọn tài liệu phù hợp, luyện phát âm chuẩn, nắm vững từ vựng – ngữ pháp và thực hành làm đề thường xuyên. Hãy áp dụng phương pháp học khoa học để đạt được số điểm mong muốn và chinh phục kỳ thi HSK một cách dễ dàng!  
13/02/2025
277 Lượt xem
Tiếng Trung thương mại là gì? Học xong ra trường làm gì?
Tiếng Trung thương mại là gì? Học xong ra trường làm gì? Tiếng Trung thương mại là gì? Đây là chuyên ngành đào tạo kiến thức về ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh quốc tế. Việc học chuyên sâu về tiếng Trung thương mại không chỉ giúp bạn nắm vững thuật ngữ chuyên ngành mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp. Qua bài viết này, Unica sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết một ngành học đầy tiềm năng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, logistic, hợp tác thương mại. Ngành tiếng Trung thương mại là gì? Tiếng Trung thương mại là một ngành học kết hợp giữa ngôn ngữ và chuyên môn kinh doanh, trong đó người học không chỉ rèn luyện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn tiếp cận các kiến thức về thương mại, kinh tế cũng như văn hóa kinh doanh của Trung Quốc. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, ngành học này giúp trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể giao tiếp hiệu quả trong môi trường thương mại, nơi tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động giao dịch, đàm phán và hợp tác kinh doanh. Tiếng Trung thương mại là sự kết hợp giữa ngôn ngữ tiếng Trung và chuyên môn kinh doanh Tại sao nên học tiếng Trung thương mại? Có bốn lý do chính khiến việc học tiếng Trung thương mại trở nên quan trọng: Thị trường Trung Quốc phát triển mạnh mẽ: Trung Quốc là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới và ngày càng có ảnh hưởng đến thị trường toàn cầu. Việc thành thạo tiếng Trung và hiểu biết về văn hóa kinh doanh của nước này sẽ giúp bạn tận dụng tối đa các cơ hội hợp tác, mở rộng hoạt động kinh doanh. Mở rộng cơ hội việc làm: Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam, tạo ra nhu cầu tuyển dụng lao động có khả năng sử dụng tiếng Trung trong kinh doanh. Không chỉ giới hạn trong các công ty Trung Quốc, nhiều tập đoàn đa quốc gia cũng ưu tiên ứng viên có hiểu biết về Trung Quốc và thông thạo tiếng Trung thương mại. Lợi thế trong sự nghiệp: Đối với những ai đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, việc có thêm kỹ năng tiếng Trung sẽ giúp tăng khả năng thăng tiến, đồng thời mở ra cơ hội tham gia vào các dự án hợp tác với đối tác Trung Quốc. Hiểu rõ văn hóa kinh doanh Trung Quốc: Bên cạnh khả năng ngôn ngữ, việc am hiểu phong cách làm việc và văn hóa thương mại của Trung Quốc cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn thành công trong quá trình hợp tác kinh doanh với đối tác nước này. Tiếng Trung thương mại giúp tạo ra cơ hội việc làm đa dạng hơn cho người học  Cơ hội việc làm ngành tiếng Trung thương mại  Ngành Tiếng Trung thương mại mang đến cơ hội nghề nghiệp đa dạng, giúp người học không chỉ thành thạo ngôn ngữ mà còn nắm vững kiến thức về kinh doanh và thương mại quốc tế. Với những kỹ năng này, bạn có thể làm việc tại nhiều lĩnh vực khác nhau như xuất nhập khẩu, marketing, quản lý dự án, tư vấn, tài chính – ngân hàng và nhiều ngành nghề khác có liên quan đến thị trường Trung Quốc. Dưới đây là một số công việc mà người học ngành Tiếng Trung thương mại có thể đảm nhiệm: Giao tiếp và đàm phán doanh nghiệp: Ứng dụng tiếng Trung vào quá trình giao tiếp với khách hàng, đối tác và nhà cung cấp từ Trung Quốc hoặc các khu vực sử dụng tiếng Trung. Thương mại quốc tế: Hỗ trợ thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng kinh doanh, soạn thảo văn bản thương mại và tài chính bằng tiếng Trung. Marketing và phát triển thị trường: Xây dựng chiến lược tiếp thị, quảng bá sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng tại Trung Quốc và các nước sử dụng tiếng Trung. Quản lý dự án và sản xuất: Điều phối các dự án liên quan đến Trung Quốc, giám sát quá trình sản xuất, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc. Tư vấn kinh doanh quốc tế: Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc mở rộng thị trường Trung Quốc, tư vấn về văn hóa kinh doanh, chiến lược phát triển và các quy định pháp lý địa phương. Phân tích thị trường và hoạch định chiến lược: Nghiên cứu, đánh giá xu hướng kinh doanh tại Trung Quốc, cung cấp báo cáo giúp doanh nghiệp ra quyết định hiệu quả. Quản trị nhân sự trong môi trường đa văn hóa: Tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự có kỹ năng tiếng Trung, đặc biệt trong các doanh nghiệp có yếu tố Trung Quốc. Dịch thuật và phiên dịch chuyên ngành: Hỗ trợ dịch hợp đồng, tài liệu kinh doanh hoặc phiên dịch trong các hội nghị, sự kiện và thương thảo hợp đồng quốc tế. Giảng dạy tiếng Trung thương mại: Truyền đạt kiến thức về tiếng Trung chuyên ngành kinh tế cho học viên có nhu cầu nâng cao kỹ năng giao tiếp và làm việc trong môi trường thương mại. Với sự hội nhập của các quốc gia hiện nay, việc học tiếng Trung thương mại đem đến nhiều công việc, cơ hội hơn đối với người học Một số trường đại học đào tạo tiếng Trung thương mại Việc lựa chọn trường đại học phù hợp để theo học ngành Tiếng Trung thương mại tại Trung Quốc là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng đến sự nghiệp tương lai của bạn. Dưới đây là một số trường đại học danh tiếng mà bạn có thể cân nhắc: Học viện Công nghệ Bắc Kinh (Bắc Kinh): Đây là một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại Trung Quốc về kỹ thuật và công nghệ. Trường đặc biệt chú trọng đến việc kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với chuyên ngành kỹ thuật, giúp sinh viên có cơ hội học tập trong môi trường thực tiễn và phát triển tư duy đa ngành. Đại học Bắc Kinh (Bắc Kinh): Là một trong những ngôi trường danh giá nhất Trung Quốc, Đại học Bắc Kinh luôn giữ vị trí cao trong các bảng xếp hạng quốc tế. Chương trình Hán ngữ thương mại tại đây không chỉ cung cấp nền tảng ngôn ngữ vững chắc mà còn tích hợp kiến thức về kinh tế và thương mại, tạo tiền đề cho sự nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh toàn cầu. Đại học Đông Hoa (Thượng Hải): Nằm ngay tại trung tâm kinh tế Thượng Hải, Đại học Đông Hoa nổi tiếng với các ngành đào tạo về kinh tế, quản lý và ngôn ngữ. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường trang bị cho sinh viên kỹ năng ngôn ngữ và sự am hiểu về môi trường kinh doanh tại Trung Quốc, mang lại lợi thế cạnh tranh đáng kể trên thị trường quốc tế. Nằm ngay tại trung tâm kinh tế Thượng Hải, trường Đông Hoa nổi tiếng với chuyên ngành kinh tế và ngôn ngữ  Đại học Truyền thông Trung Quốc (Bắc Kinh): Đây là cơ sở giáo dục hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông và báo chí. Bên cạnh đó, chương trình Hán ngữ thương mại của trường được thiết kế để giúp sinh viên ứng dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp thương mại, đồng thời mở ra cơ hội làm việc trong lĩnh vực truyền thông doanh nghiệp. Đại học Truyền thông Chiết Giang (Chiết Giang): Trường nổi bật với các ngành liên quan đến truyền thông và nghệ thuật. Chương trình Hán ngữ thương mại tại đây kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với kỹ năng truyền thông trong môi trường kinh doanh, giúp sinh viên giao tiếp hiệu quả trong các lĩnh vực thương mại và truyền thông. Đại học Thiên Tân (Thiên Tân): Là một trong những trường đại học trọng điểm tại Trung Quốc, Đại học Thiên Tân có thế mạnh trong đào tạo kinh tế và kỹ thuật. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường giúp sinh viên không chỉ nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn hiểu biết sâu rộng về kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động toàn cầu. Trường đại học học Thiên Tân có thế mạnh trong việc đào tạo kinh tế và kỹ thuật Học viện Ngoại ngữ số 2 Bắc Kinh (Bắc Kinh): Chuyên đào tạo về ngôn ngữ và văn hóa, học viện cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại với trọng tâm là kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức kinh doanh quốc tế. Sinh viên tại đây có cơ hội học tập trong môi trường đa văn hóa, nâng cao khả năng giao tiếp và hiểu biết về các nền kinh tế khác nhau. Đại học Sư phạm Cáp Nhĩ Tân (Hắc Long Giang): Trường có danh tiếng trong lĩnh vực đào tạo giáo viên và ngôn ngữ học. Chương trình Hán ngữ thương mại của trường kết hợp giữa đào tạo ngôn ngữ với kiến thức kinh tế, giúp sinh viên có thể giảng dạy tiếng Trung trong lĩnh vực thương mại hoặc làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia. Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây (Giang Tây): Là cơ sở giáo dục chuyên sâu về kinh tế và tài chính, Đại học Tài chính và Kinh tế Giang Tây cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại giúp sinh viên nắm vững kỹ năng ngôn ngữ cũng như kiến thức chuyên môn về tài chính, kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Đại học Kinh tế và Tài chính Đông Bắc (Liêu Ninh): Trường có thế mạnh trong đào tạo kinh tế và tài chính, cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại chất lượng cao. Sinh viên theo học tại đây không chỉ được nâng cao năng lực tiếng Trung mà còn được đào tạo bài bản về kinh tế, giúp họ dễ dàng tiếp cận thị trường lao động quốc tế. Đại học Bưu điện Bắc Kinh (Bắc Kinh): Chuyên đào tạo trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông, trường cung cấp chương trình Hán ngữ thương mại giúp sinh viên trau dồi kỹ năng ngôn ngữ và kiến thức về kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho họ tham gia vào các hoạt động thương mại trong ngành viễn thông và công nghệ cao. Đại học Sư phạm Trịnh Châu (Hà Nam): Là một trong những trường đào tạo giáo viên và ngôn ngữ hàng đầu, Đại học Sư phạm Trịnh Châu kết hợp chương trình Hán ngữ thương mại với các môn học kinh tế. Điều này giúp sinh viên có thể làm việc trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung thương mại hoặc tham gia vào các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài. Đại học Giao thông Tây An (Thiểm Tây): Với thế mạnh trong các lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế, Đại học Giao thông Tây An mang đến chương trình đào tạo Hán ngữ thương mại kết hợp giữa ngôn ngữ và kiến thức thương mại, giúp sinh viên có được lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế. Tổng kết Tiếng Trung thương mại không chỉ là một ngành học mà còn là cánh cửa mở ra nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn trong các doanh nghiệp quốc tế. Việc thành thạo ngôn ngữ này giúp bạn có lợi thế cạnh tranh khi làm việc trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu và kinh doanh xuyên biên giới. Để đạt hiệu quả cao, bạn nên kết hợp học lý thuyết với thực hành thực tế, tham gia các khóa học chuyên sâu và rèn luyện giao tiếp thương mại thường xuyên.  
12/02/2025
161 Lượt xem
Từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng, nhà xưởng
Từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng, nhà xưởng Trong lĩnh vực xây dựng, việc hiểu và sử dụng đúng thuật ngữ chuyên môn là vô cùng cần thiết, đặc biệt khi làm việc với đối tác nước ngoài. Nếu bạn đang tìm kiếm từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xây dựng nhà xưởng, bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống hóa các thuật ngữ quan trọng, từ vật liệu xây dựng, cơ sở hạ tầng đến các thiết bị kỹ thuật, giúp bạn ứng dụng hiệu quả vào công việc thực tế. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Để làm việc trong lĩnh vực này tại Trung Quốc hoặc hợp tác với đối tác nước ngoài, việc nắm vững từ vựng chuyên ngành xây dựng bằng tiếng Trung là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách các thuật ngữ phổ biến giúp bạn mở rộng vốn từ và ứng dụng hiệu quả trong công việc. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chuyên ngành xây dựng Từ vựng tiếng Trung về vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng là yếu tố cốt lõi tạo nên chất lượng công trình. Việc hiểu rõ tên gọi và đặc tính của các loại vật liệu sẽ giúp bạn dễ dàng trao đổi trong quá trình làm việc.  Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa 铰链 jiǎoliàn Bản lề 锤头 chuí tóu Cái búa 柄 bǐng Cái cán 铁铲 tiě chǎn Cái xẻng sắt 细沙 xì shā Cát mịn 板手 bǎn shǒu Cờ lê 墙上开关 qiáng shàng kāiguān Công tắc âm tường 电锯 diàn jù Cưa điện 钢锯 gāng jù Cưa kim loại 花岗石 huā gāng shí Đá hoa cương 光面石 guāng miàn shí Đá nhẵn 卵石 luǎnshí Đá sỏi 石灰石 shíhuīshí Đá vôi 电线 diànxiàn Dây điện 木钉 mù dīng Đinh gỗ 长螺丝钉 cháng luósīdīng Đinh ốc dài 杠杆 gànggǎn Đòn bẩy 砖 zhuān Gạch 红砖 hóng zhuān Gạch đỏ 铺地砖 pū dìzhuān Gạch lát sàn 面砖 miànzhuān Gạch men lát nền 瓷砖 cízhuān Gạch sứ 玻璃砖 bōlizhuān Gạch thủy tinh 墙纸 qiángzhǐ Giấy dán tường 块木 kuài mù Gỗ miếng 电钻 diànzuàn Khoan điện 铁钳 tiě qián Kìm sắt 瓦 wǎ Ngói 波形瓦 bōxíng wǎ Ngói lượn sóng 彩瓦 cǎi wǎ Ngói màu 玻璃瓦 bō li wǎ Ngói thủy tinh 墙面涂料 qiáng miàn túliào Sơn tường 盖板 gài bǎn Tấm lợp 塑料板 sùliào bǎn Tấm nhựa 水泥 shuǐní Xi măng 白水泥 bái shuǐní Xi măng trắng 灰浆 huījiāng Vữa trát tường Có rất nhiều loại vật liệu xây dựng trong từ vựng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về cơ sở hạ tầng Cơ sở hạ tầng bao gồm các công trình quan trọng như cầu đường, hệ thống điện, nước, viễn thông,… Nắm được các thuật ngữ liên quan sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn khi tham gia vào các dự án xây dựng hoặc giao tiếp với đối tác Trung Quốc. Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 地基 dì jī Móng 钢筋 gāng jīn Cốt thép 钢筋混凝土 gāng jīn hùn níng tǔ Bê tông cốt thép 施工 shī gōng Thi công 脚手架 jiǎo shǒu jià Giàn giáo 混凝土搅拌站 hùn níng tǔ jiǎo bàn zhàn Trạm trộn bê tông 建筑机械 jiàn zhù jī xiè Máy móc xây dựng 建筑工地 jiàn zhù gōng dì Công trường xây dựng 给排水管道 gěi pái shuǐ guǎn dào Đường ống cấp thoát nước 电力系统 diàn lì xì tǒng Hệ thống điện 照明系统 zhào míng xì tǒng Hệ thống chiếu sáng 桩基 zhuāng jī Móng cọc 塔吊 tǎ diào Cẩu tháp 钢板桩 gāng bǎn zhuāng Cọc ván thép 模板 mó bǎn Ván khuôn Bên cạnh đó, từ vựng tiếng Trung về cơ sở hạ tầng cũng rất quan trọng Từ vựng tiếng Trung về thiết bị kỹ thuật trong xây dựng Bên cạnh vật liệu và cơ sở hạ tầng, thiết bị kỹ thuật cũng là một phần không thể thiếu trong ngành xây dựng. Từ các loại máy móc thi công đến thiết bị an toàn lao động, việc biết cách gọi tên chính xác bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn trong công việc. Tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 挖掘机 wā jué jī Máy xúc 推土机 tuī tǔ jī Máy ủi 起重机 qǐ zhòng jī Cần cẩu 电焊机 diàn hàn jī Máy hàn điện 搅拌机 jiǎo bàn jī Máy trộn bê tông 发电机 fā diàn jī Máy phát điện 钻机 zuàn jī Máy khoan 打桩机 dǎ zhuāng jī Máy đóng cọc 空压机 kōng yā jī Máy nén khí 水泵 shuǐ bèng Máy bơm nước 角磨机 jiǎo mó jī Máy mài góc 切割机 qiē gē jī Máy cắt 夯实机 hāng shí jī Máy đầm 激光测量仪 jī guāng cè liáng yí Thiết bị đo bằng laser 经纬仪 jīng wěi yí Máy kinh vĩ Biết chính xác từ vựng tiếng Trung về các thiết bị kỹ thuật giúp thuận tiện trong quá trình làm việc  Từ vựng tiếng Trung về phòng ban và chức vụ ngành xây dựng Mỗi dự án xây dựng đều có sự phối hợp của nhiều phòng ban và vị trí khác nhau. Dưới đây là những thuật ngữ quan trọng về chức vụ và bộ phận trong ngành xây dựng, giúp bạn hiểu rõ cơ cấu tổ chức và giao tiếp chính xác trong môi trường làm việc. Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa 机电工程师 jīdiàn gōngchéngshī Kỹ sư cơ khí 热力机械工程师 rèlì jīxiè gōngchéngshī Kỹ sư cơ nhiệt 工程师 gōngchéngshī Kỹ sư xây dựng 购物人员 gòuwù rényuán Nhân viên tiếp liệu 仓库管理员 cāngkù guǎnlǐ yuán Nhân viên xuất nhập kho 电机科 diàn jī kē Phòng cơ điện 行政科 xíngzhèng kē Phòng hành chính 计划科 jìhuà kē Phòng kế hoạch 技术科 jìshù kē Phòng kỹ thuật 值班室 zhí bān shì Phòng trực ban 物资科 wùzī kē Phòng vật tư Mỗi một dự án đều có sự phối hợp của nhiều phòng ban, vị trí khác nhau Từ vựng tiếng Trung ngành xây dựng Ngoài những danh mục từ vựng cụ thể, bạn cũng cần trang bị những thuật ngữ tổng quát liên quan đến ngành xây dựng. Những từ vựng này sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, bản vẽ kỹ thuật và trao đổi công việc một cách hiệu quả hơn. Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa 机器成本 jīqì chéngběn Chi phí máy móc thiết bị 人工成本 réngōng chéngběn Chi phí nhân công 企业的日常管理费用 qǐyè de rìcháng guǎnlǐ fèiyòng Chi phí quản lý 工地管理费 gōngdì guǎnlǐ fèi Chi phí quản lý công trường 材料成本 cáiliào chéngběn Chi phí vật tư 建造成本 jiànzào chéngběn Chi phí xây dựng 地面高程 dì miàn gāochéng Cốt nền 投票人名单 tóupiào rén míngdān Danh sách các đơn vị đấu thầu 斜樁心遍移 xié zhuāng xīn biàn yí Độ lệch tâm cọc 最低价标商 zuìdī jià biāo shāng Đơn vị chào giá thầu thấp nhất 投标中的得标人 tóubiāo zhōng de dé biāo rén Đơn vị đấu thầu thành công 分析估算 fēnxī gūsuàn Dự toán dựa trên phân tích chi phí 工作项 gōngzuò xiàng Hạng mục công việc 现场参观 xiànchǎng cānguān Khảo sát công trường 设备库 shèbèi kù Kho thiết bị 价格预测技术 jiàgé yùcè jìshù Kỹ thuật dự trù giá 铺砖 pù zhuān Lát gạch 招标 zhāobiāo Mời tham gia đấu thầu dự án 投标日期 tóubiāo rìqí Ngày mở thầu 燃料供应系统控制室 ránliào gōngyìng xìtǒng kòngzhì shì Nhà điều khiển hệ thống cấp nhiên liệu 厂房 chǎngfáng Nhà xưởng 打拆 dǎ chāi Phá dỡ 应急准备金 yìngjí zhǔnbèi jīn Phụ phí rủi ro bất ngờ 抹灰 mǒ huī Quét vôi 油漆 yóuqī Sơn 助手 zhùshǒu Thợ phụ 中标通知 zhòngbiāo tōngzhī Thông báo trúng thầu 工料测量 gōngliào cèliáng Tính khối lượng dự toán 修理组 xiūlǐ zǔ Tổ sửa chữa 岗哨 gǎngshào Trạm gác 水处理站 shuǐ chǔlǐ zhàn Trạm xử lý nước 修理值班 xiūlǐ zhíbān Trực sửa chữa 建立 jiànlì Xây dựng Ngoài ra còn một số từ vựng tiếng Trung về xây dựng khác thường gặp Mẫu câu tiếng Trung trong chuyên ngành xây dựng Để có thể giao tiếp trôi chảy trong công việc, bên cạnh từ vựng, bạn cần biết cách sử dụng các mẫu câu tiếng Trung thông dụng trong ngành xây dựng. Dưới đây là một số câu hỏi, câu trả lời và cách diễn đạt phổ biến giúp bạn trao đổi thông tin một cách chính xác. 这栋大楼的设计非常现代化。 Zhè dòng dàlóu de shèjì fēicháng xiàndàihuà. Thiết kế của tòa nhà này rất hiện đại. 施工现场必须保持整洁和安全。 Shīgōng xiànchǎng bìxū bǎochí zhěngjié hé ānquán. Công trường xây dựng phải luôn giữ sạch sẽ và an toàn. 我们需要检查混凝土的强度。 Wǒmen xūyào jiǎnchá hùnníngtǔ de qiángdù. Chúng tôi cần kiểm tra độ bền của bê tông. 这座桥的承重能力是多少? Zhè zuò qiáo de chéngzhòng nénglì shì duōshǎo? Khả năng chịu tải của cây cầu này là bao nhiêu? 请按照图纸要求进行施工。 Qǐng ànzhào túzhǐ yāoqiú jìnxíng shīgōng. Vui lòng thi công theo yêu cầu của bản vẽ. 我们需要增加人手以加快工程进度。 Wǒmen xūyào zēngjiā rénshǒu yǐ jiākuài gōngchéng jìndù. Chúng tôi cần tăng nhân lực để đẩy nhanh tiến độ thi công. 混凝土已经凝固,可以进行下一步施工了。 Hùnníngtǔ yǐjīng nínggù, kěyǐ jìnxíng xià yí bù shīgōng le. Bê tông đã đông cứng, có thể tiến hành bước tiếp theo. 请检查钢筋是否安装正确。 Qǐng jiǎnchá gāngjīn shìfǒu ānzhuāng zhèngquè. Vui lòng kiểm tra xem cốt thép đã lắp đặt đúng chưa. 大楼的外墙涂料需要防水处理。 Dàlóu de wàiqiáng túliào xūyào fángshuǐ chǔlǐ. Sơn tường bên ngoài tòa nhà cần xử lý chống thấm. 所有设备安装完毕后,我们需要进行质量检查。 Suǒyǒu shèbèi ānzhuāng wánbì hòu, wǒmen xūyào jìnxíng zhìliàng jiǎnchá. Sau khi lắp đặt xong tất cả thiết bị, chúng ta cần kiểm tra chất lượng. Một số mẫu câu tiếng Trung trong chuyên ngành xây dựng dễ gặp Mẫu hội thoại tiếng Trung chuyên ngành xây dựng Bên cạnh việc học từ vựng và mẫu câu, thực hành hội thoại thực tế sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc. Dưới đây là một số đoạn hội thoại thường gặp trong ngành xây dựng, giúp bạn áp dụng vào công việc một cách hiệu quả. Hội thoại 1 A: 目前电力系统的安装进展如何? Mùqián diànlì xìtǒng de ānzhuāng jìnzhǎn rúhé? Hiện tại tiến độ lắp đặt hệ thống điện thế nào rồi? B: 电缆已经铺设完毕,今天我们会安装配电箱。 Diànlǎn yǐjīng pūshè wánbì, jīntiān wǒmen huì ānzhuāng pèidiànxiāng. Dây cáp đã được lắp đặt xong, hôm nay chúng tôi sẽ lắp tủ điện. A: 电力负荷测试什么时候进行? Diànlì fùhè cèshì shénme shíhòu jìnxíng? Khi nào sẽ tiến hành kiểm tra tải điện? B: 预计后天开始测试,我们会确保所有线路都符合安全标准。 Yùjì hòutiān kāishǐ cèshì, wǒmen huì quèbǎo suǒyǒu xiànlù dōu fúhé ānquán biāozhǔn. Dự kiến sẽ bắt đầu kiểm tra vào ngày kia, chúng tôi sẽ đảm bảo tất cả đường dây đều đạt tiêu chuẩn an toàn. A: 很好,注意用电安全,施工期间不要超负荷运行。 Hěn hǎo, zhùyì yòngdiàn ānquán, shīgōng qījiān bùyào chāo fùhè yùnxíng. Rất tốt, chú ý an toàn điện, trong quá trình thi công không được vận hành quá tải. B: 明白,我们会严格按照操作规范进行施工。 Míngbai, wǒmen huì yángé ànzhào cāozuò guīfàn jìnxíng shīgōng. Rõ rồi, chúng tôi sẽ thi công đúng theo quy trình vận hành. Hội thoại tiếng Trung liên quan đến chuyên ngành xây dựng, nhà xưởng Hội thoại 2 A: 这批水泥的质量检测结果如何? Zhè pī shuǐní de zhìliàng jiǎncè jiéguǒ rúhé? Kết quả kiểm tra chất lượng của lô xi măng này thế nào? B: 所有检测项目都合格,符合国家标准。 Suǒyǒu jiǎncè xiàngmù dōu hégé, fúhé guójiā biāozhǔn. Tất cả hạng mục kiểm tra đều đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia. A: 砖块和钢筋的质量有检查过吗? Zhuānkuài hé gāngjīn de zhìliàng yǒu jiǎnchá guò ma? Chất lượng gạch và cốt thép đã được kiểm tra chưa? B: 是的,砖块的抗压强度达标,钢筋的直径和强度也符合施工要求。 Shì de, zhuānkuài de kàngyā qiángdù dábiāo, gāngjīn de zhíjìng hé qiángdù yě fúhé shīgōng yāoqiú. Đúng vậy, cường độ chịu nén của gạch đạt tiêu chuẩn, đường kính và độ bền của cốt thép cũng đáp ứng yêu cầu thi công. A: 很好,确保所有材料在使用前都经过严格检查,以免影响工程质量。 Hěn hǎo, quèbǎo suǒyǒu cáiliào zài shǐyòng qián dōu jīngguò yángé jiǎnchá, yǐmiǎn yǐngxiǎng gōngchéng zhìliàng. Rất tốt, đảm bảo tất cả vật liệu đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi sử dụng để tránh ảnh hưởng đến chất lượng công trình. B: 明白,我们每天都会进行材料抽检,确保符合标准。 Míngbai, wǒmen měitiān dōu huì jìnxíng cáiliào chōujiǎn, quèbǎo fúhé biāozhǔn. Rõ rồi, chúng tôi sẽ kiểm tra ngẫu nhiên vật liệu mỗi ngày để đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Tổng kết Việc học từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xây dựng nhà xưởng không chỉ giúp nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn tạo lợi thế lớn trong công việc. Để sử dụng thành thạo, bạn nên kết hợp việc học từ vựng với thực hành qua các mẫu câu và hội thoại thực tế. Thường xuyên ôn luyện sẽ giúp bạn tự tin hơn khi trao đổi chuyên môn trong lĩnh vực xây dựng.
12/02/2025
263 Lượt xem
Tổng hợp tên gọi các loại quả trong tiếng Trung
Tổng hợp tên gọi các loại quả trong tiếng Trung Trái cây là một phần quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày và cũng là chủ đề quan trọng khi học ngoại ngữ. Việc nắm vững từ vựng về các loại quả trong tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Cùng Unica khám phá danh sách từ vựng và mẫu câu giao tiếp chủ đề này để nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình. Từ vựng tiếng Trung về các loại trái cây Trái cây là một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày, không chỉ cung cấp dinh dưỡng mà còn là chủ đề phổ biến trong giao tiếp. Để giúp bạn mở rộng vốn từ, dưới đây là danh sách các loại trái cây trong tiếng Trung kèm theo phiên âm và nghĩa tiếng Việt. Việc nắm vững các từ vựng này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi mua sắm, gọi món hay giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Trung. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về các loại trái cây Từ vựng tiếng Trung các loại quả mọng, quả thịt Quả mọng và quả thịt là nhóm trái cây có phần ruột mềm, chứa nhiều nước, thường có vị ngọt hoặc chua thanh. Đây là những loại trái cây rất phổ biến và được sử dụng trong nhiều món ăn, đồ uống. Hãy cùng khám phá danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả mọng và quả thịt để có thể sử dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày nhé! Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 蕃茄 fān qié Cà chua 橙 chéng Quả cam 青柠 qīngníng Quả chanh xanh 柠檬 níngméng Quả chanh vàng 百香果 bǎixiāng guǒ Chanh leo, chanh dây 桑葚 sāngrèn Quả dâu tằm 草莓 cǎoméi Quả dâu tây 黄瓜 huángguā Quả dưa chuột, dưa leo 甜瓜 tiánguā Quả dưa gang 西瓜 xīguā Quả dưa hấu 香瓜 xiāngguā Quả dưa lê 哈密瓜 hāmìguā Quả dưa lưới 菠萝 bōluó Quả dứa 木瓜 mùguā Quả đu đủ 柿子 shìzi Quả hồng 人心果 rénxīn guǒ Quả hồng xiêm 杨桃 yángtáo Quả khế 梨 lí Quả lê 石榴 shíliú Quả lựu 黑莓 hēiméi Quả mâm xôi đen 葡萄 pútao Quả nho 牛奶子 niúnǎi zi Quả nhót 金橘 jīn jú Quả quất 柑橘 gānjú Quả quýt 桃金娘 táo jīn niáng Quả sim 枣 zǎo Quả táo tàu (jujube) 苹果 píngguǒ Quả táo (gọi chung các loại táo) 火龙果 huǒlóng guǒ Quả thanh long 蓝莓 lánméi Quả việt quất 牛奶果 niúnǎi guǒ Quả vú sữa 芒果 mángguǒ Quả xoài 暹罗芒 Xiānluó máng Quả xoài cát 金边芒 Jīnbiān máng Quả xoài tượng 胡萝卜 húluóbo Cà rốt 豆薯 dòu shǔ Củ đậu 猕猴桃 míhóutáo Quả kiwi Quả mọng là các loại quả có phần ruột mềm, có nhiều nước có vị ngọt hoặc chua thanh Từ vựng tiếng Trung các loại quả hạch Quả hạch là nhóm trái cây có lớp vỏ cứng bên ngoài và hạt lớn bên trong, thường giàu chất béo và dinh dưỡng. Các loại quả này rất phổ biến trong chế độ ăn uống hàng ngày và có giá trị dinh dưỡng cao. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả hạch giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng vào thực tế. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 椰子 yēzi Quả dừa 毛桃 máotáo Quả đào 水蜜桃 shuǐmì táo Quả đào tiên 杏仁 xìngrén Quả hạnh nhân 李子 lǐzǐ Quả mận 杏子 xìngzi Quả mơ 核桃 hétáo Quả óc chó 山楂果 shānzhā guǒ Quả sơn trà 佛手瓜 fóshǒu guā Quả su su 板栗 / 栗子 bǎnlì / lìzi Hạt dẻ 腰果 yāoguǒ Hạt điều 莲子 liánzǐ Hạt sen Quả hạch là nhóm trái cây giàu dinh dưỡng, có lớp vỏ cứng bên ngoài và hạt lớn bên trong Từ vựng tiếng Trung các loại quả có vỏ cứng Bên cạnh các loại quả hạch, một số loại trái cây có lớp vỏ cứng bảo vệ bên ngoài, giúp duy trì độ tươi và giữ nguyên hương vị đặc trưng. Đây là nhóm trái cây phổ biến, được sử dụng nhiều trong ẩm thực và chế biến thực phẩm. Dưới đây là danh sách từ vựng tiếng Trung về các loại quả có vỏ cứng: Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 罗汉果 luóhànguǒ Quả la hán 酸豆 suān dòu Quả me 菠萝蜜 bōluómì Quả mít 榴莲 liúlián Quả sầu riêng Các loại quả có vỏ cứng như lớp bảo vệ bên ngoài giúp duy trì độ tươi và hương vị tự nhiên Từ vựng tiếng Trung các loại quả có hạt Nhóm trái cây có hạt bao gồm những loại quả mà bên trong chứa một hoặc nhiều hạt. Đây là nhóm trái cây rất phong phú và được tiêu thụ rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu các từ vựng tiếng Trung về các loại quả có hạt để mở rộng vốn từ và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 樱桃 yīngtáo Quả anh đào, cherry 南瓜 nánguā Quả bí đỏ, bí ngô 牛油果 / 油梨 niúyóuguǒ / yóu lí Quả bơ 红毛丹 hóng máo dān Quả chôm chôm 金酸枣 jīn suānzǎo Quả cóc 木鳖果 mù biē guǒ Quả gấc 刺果番荔枝 cì guǒ fān lìzhī Quả mãng cầu xiêm 山竹 shānzhú Quả măng cụt 苦瓜 kǔguā Quả mướp đắng 番荔枝 fān lìzhī Quả na, mãng cầu 桂圆 guìyuán Quả nhãn 番石榴 fān shíliú Quả ổi 辣椒 làjiāo Quả ớt 莲雾 lián wù Quả roi 橄榄 gǎnlǎn Quả trám, ô liu 人面子 rén miànzi Quả sấu 橡子 xiàng zi Quả sồi 无花果 wúhuāguǒ Quả sung 荔枝 lìzhī Quả vải 柚子 yòuzi Quả bưởi Các loại quả này thường có nhiều hạt nằm ở bên trong như dưa hấu, bí đỏ,... Từ vựng tiếng Trung các loại quả không có hạt Quả không hạt được nhiều người yêu thích bởi sự tiện lợi khi ăn và chế biến. Nhóm trái cây này rất đa dạng và thường xuất hiện trong các món ăn, đồ uống. Dưới đây là danh sách các loại quả không có hạt trong tiếng Trung giúp bạn dễ dàng sử dụng trong giao tiếp và học tập. Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 芭蕉 bājiāo Quả chuối tây 香蕉 xiāngjiāo Quả chuối tiêu 无籽西瓜 wú zǐ xīguā Quả dưa hấu không hạt 丝瓜 sīguā Quả mướp Những loại quả không có hạt thường là thành phần của sự lai tạo để tạo ra các giống đặc biệt và tốt hơn Từ vựng tiếng Trung các loại nước trái cây Nước trái cây không chỉ là thức uống giải khát phổ biến mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Để có thể gọi món hay nói chuyện về các loại nước ép bằng tiếng Trung, bạn cần nắm vững những từ vựng quan trọng dưới đây.  Từ vựng tiếng Trung Phiên âm Nghĩa tiếng Việt 果汁 guǒzhī Nước ép trái cây 苹果汁 píngguǒ zhī Nước ép táo 橙汁 chéng zhī Nước ép cam 番茄汁 fānqié zhī Nước ép cà chua 草莓汁 cǎoméi zhī Nước ép dâu tây 蔓越莓汁 mànyuèméi zhī Nước ép nam việt quất 蓝莓汁 lánméi zhī Nước ép việt quất 葡萄汁 pútao zhī Nước ép nho 菠萝汁 bōluó zhī Nước ép dứa 荔枝汁 lìzhī zhī Nước ép vải thiều 芒果汁 mángguǒ zhī Nước ép xoài 木瓜汁 mùguā zhī Nước ép đu đủ 桃汁 táo zhī Nước ép đào 猕猴桃汁 míhóutáo zhī Nước ép kiwi 西瓜汁 xīguā zhī Nước ép dưa hấu 椰子水 yēzi shuǐ Nước dừa 柠檬水 níngméng shuǐ Nước chanh 冰沙 bīngshā Sinh tố 鳄梨冰沙 è lí bīngshā Sinh tố bơ 番荔枝冰沙 fān lìzhī bīngshā Sinh tố mãng cầu 西瓜冰沙 xīguā bīngshā Sinh tố dưa hấu 木瓜冰沙 mùguā bīngshā Sinh tố đu đủ 芒果冰沙 mángguǒ bīngshā Sinh tố xoài Không chỉ có những loại quả, tiếng Trung cũng có từ vựng riêng cho các loại nước trái cây Mẫu câu tiếng Trung về chủ đề trái cây Việc học từ vựng thôi là chưa đủ, bạn cần biết cách sử dụng chúng trong câu để có thể giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là một số mẫu câu tiếng Trung thường dùng về chủ đề trái cây, giúp bạn áp dụng vào thực tế một cách linh hoạt. 苹果又脆又甜,很多人都喜欢吃。(Píngguǒ yòu cuì yòu tián, hěn duō rén dōu xǐhuān chī.) -Táo vừa giòn vừa ngọt, rất nhiều người thích ăn. 香蕉富含钾,有助于降低血压。(Xiāngjiāo fùhán jiǎ, yǒu zhù yú jiàngdī xuèyā. - Chuối giàu kali, giúp hạ huyết áp. 橙子含有大量维生素C,对皮肤很好。(Chéngzi hányǒu dàliàng wéishēngsù C, duì pífū hěn hǎo.) - Cam chứa nhiều vitamin C, rất tốt cho da.) 夏天吃西瓜可以解暑,特别清爽。(Xiàtiān chī xīguā kěyǐ jiěshǔ, tèbié qīngshuǎng.) - Ăn dưa hấu vào mùa hè có thể giải nhiệt, rất sảng khoái. 草莓的味道酸甜可口,孩子们特别喜欢。(Cǎoméi de wèidào suāntián kěkǒu, háizimen tèbié xǐhuān.) - Dâu tây có vị chua ngọt dễ ăn, trẻ em đặc biệt thích. 芒果成熟后果肉又软又香,非常好吃。(Mángguǒ chéngshú hòu guǒròu yòu ruǎn yòu xiāng, fēicháng hǎochī.) - Xoài chín có thịt mềm và thơm, ăn rất ngon. 梨可以润喉止咳,秋天吃特别合适。(Lí kěyǐ rùnhóu zhǐké, qiūtiān chī tèbié héshì.) - Lê có thể làm dịu cổ họng và giảm ho, rất thích hợp để ăn vào mùa thu. 葡萄有很多品种,颜色从紫色到绿色都有。(Pútáo yǒu hěn duō pǐnzhǒng, yánsè cóng zǐsè dào lǜsè dōu yǒu.) - Nho có nhiều loại, màu sắc từ tím đến xanh đều có. 柚子皮很厚,但果肉很多汁,味道清香。(Yòuzi pí hěn hòu, dàn guǒròu hěn duōzhī, wèidào qīngxiāng.) - Vỏ bưởi rất dày, nhưng phần thịt nhiều nước, mùi hương thanh mát. 菠萝味道酸甜,而且能帮助消化。(Bōluó wèidào suāntián, érqiě néng bāngzhù xiāohuà.) - Dứa có vị chua ngọt và còn giúp tiêu hóa tốt. Một số mẫu câu tiếng Trung dễ gặp về các loại quả Hội thoại giao tiếp tiếng Trung về chủ đề trái cây Để nâng cao khả năng giao tiếp, bạn cần thực hành các đoạn hội thoại thực tế liên quan đến chủ đề trái cây. Dưới đây là một số tình huống phổ biến kèm theo hội thoại mẫu giúp bạn ứng dụng hiệu quả khi đi chợ, mua sắm hoặc trò chuyện bằng tiếng Trung. Đoạn hội thoại 1: Nói về các loại trái cây yêu thích A: 小丽,你最喜欢吃什么水果? Xiǎo Lì, nǐ zuì xǐhuān chī shénme shuǐguǒ? (Tiểu Lệ, cậu thích ăn loại trái cây nào nhất?) B: 我最喜欢吃草莓。草莓不仅味道酸甜可口,而且对皮肤很好。 Wǒ zuì xǐhuān chī cǎoméi. Cǎoméi bùjǐn wèidào suāntián kěkǒu, érqiě duì pífū hěn hǎo. (Tớ thích ăn dâu tây nhất. Dâu tây không chỉ có vị chua ngọt ngon miệng mà còn rất tốt cho da.) A: 哇,听起来很不错!我比较喜欢芒果,成熟的芒果又甜又香,吃起来特别过瘾。 Wā, tīng qǐlái hěn bùcuò! Wǒ bǐjiào xǐhuān mángguǒ, chéngshú de mángguǒ yòu tián yòu xiāng, chī qǐlái tèbié guòyǐn. (Wow, nghe có vẻ rất tuyệt! Còn tớ thì thích xoài hơn, xoài chín vừa ngọt vừa thơm, ăn cực kỳ đã.) B: 说得对!而且芒果的维生素C含量很高,吃了对身体特别有益。 Shuō de duì! Érqiě mángguǒ de wéishēngsù C hánliàng hěn gāo, chīle duì shēntǐ tèbié yǒuyì. (Đúng vậy! Hơn nữa, xoài chứa rất nhiều vitamin C, ăn vào rất tốt cho cơ thể.) A: 那么,我们一起去水果店买点儿草莓和芒果吧! Nàme, wǒmen yīqǐ qù shuǐguǒdiàn mǎi diǎn er cǎoméi hé mángguǒ ba! (Vậy thì, chúng ta cùng đến cửa hàng trái cây mua chút dâu tây và xoài đi!) B: 好啊!顺便再买些香蕉,我家里正好没有了。 Hǎo a! Shùnbiàn zài mǎi xiē xiāngjiāo, wǒ jiālǐ zhènghǎo méiyǒu le. (Được thôi! Tiện thể mua thêm ít chuối nữa, nhà tớ đang hết rồi.) Mẫu hội thoại tiếng Trung liên quan đến chủ đề hoa quả, trái cây Đoạn hội thoại 2: Mua hoa quả tại chợ  A: 小明,我们去市场买点儿水果吧! Xiǎo Míng, wǒmen qù shìchǎng mǎi diǎn er shuǐguǒ ba! (Tiểu Minh, chúng ta đi chợ mua ít hoa quả đi!) B: 好的,我最近特别想吃西瓜,天气热,吃西瓜最舒服了! Hǎo de, wǒ zuìjìn tèbié xiǎng chī xīguā, tiānqì rè, chī xīguā zuì shūfú le! (Được đấy, dạo này tớ rất thèm ăn dưa hấu, trời nóng thế này, ăn dưa hấu là sảng khoái nhất!) A: 对啊,西瓜水分多,又解渴又清爽。我们再买点儿葡萄吧?紫色的葡萄特别甜。 Duì a, xīguā shuǐfèn duō, yòu jiěkě yòu qīngshuǎng. Wǒmen zài mǎi diǎn er pútáo ba? Zǐsè de pútáo tèbié tián. (Đúng thế, dưa hấu nhiều nước, vừa giải khát vừa sảng khoái. Chúng ta mua thêm chút nho nữa nhé? Nho tím rất ngọt đấy.) B: 好主意!我妈妈也喜欢吃葡萄,我们可以买一些回家一起吃。 Hǎo zhǔyì! Wǒ māmā yě xǐhuān chī pútáo, wǒmen kěyǐ mǎi yīxiē huíjiā yīqǐ chī. (Ý hay đấy! Mẹ tớ cũng thích ăn nho, chúng ta có thể mua một ít về nhà cùng ăn.) A: 那走吧,我们去看看有没有新鲜的水果! Nà zǒu ba, wǒmen qù kànkan yǒu méiyǒu xīnxiān de shuǐguǒ! (Vậy đi thôi, chúng ta đi xem có hoa quả tươi không nhé!) B: 走吧! Zǒu ba! (Đi nào!) Tổng kết Việc học từ vựng về các loại quả trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn mà còn mở rộng hiểu biết về nền ẩm thực và văn hóa Trung Hoa. Thực hành thường xuyên với các mẫu câu và hội thoại sẽ giúp bạn sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự nhiên hơn.
12/02/2025
211 Lượt xem
Top 6 sách luyện viết tiếng Trung cho người mới
Top 6 sách luyện viết tiếng Trung cho người mới Luyện viết là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung, giúp ghi nhớ mặt chữ và rèn luyện cách viết đúng chuẩn. Để nâng cao kỹ năng này, việc lựa chọn sách luyện viết tiếng Trung phù hợp là điều cần thiết. Cùng Unica khám phá những đầu sách chất lượng giúp bạn học tập hiệu quả hơn. Giới thiệu đôi nét về sách luyện viết tiếng Trung Trong kho tài liệu hỗ trợ học tiếng Trung, sách luyện viết chữ Hán là một công cụ quan trọng, đặc biệt được thiết kế để phù hợp với giáo trình Hán ngữ phiên bản mới. Cuốn sách này không chỉ giúp người học làm quen với bộ thủ chữ Hán, nắm vững quy tắc viết chữ, mà còn hướng dẫn chi tiết về thứ tự các nét khi viết. Đây không chỉ là một tài liệu bổ trợ mà còn là kim chỉ nam giúp người mới học dễ dàng tiếp cận và làm quen với chữ Hán một cách bài bản. Sách luyện viết chữ Hán được biên soạn nhằm hỗ trợ người học vượt qua giai đoạn đầu đầy thử thách, từ việc ghi nhớ cấu tạo chữ Hán đến việc luyện tập viết một cách chuẩn xác, thống nhất. Điểm nổi bật của sách là sự kết hợp giữa lý thuyết căn bản và bài tập thực hành, giúp người học có thể tiếp thu hiệu quả và áp dụng ngay vào thực tế. Nhờ đó, người học sẽ hiểu rõ cách viết từng chữ Hán, đồng thời rèn luyện khả năng viết từ và câu một cách mạch lạc. Sách luyện viết tiếng Trung là một công cụ học tập tiếng Hán hiệu quả, giúp người học làm quen và ghi nhớ bộ thủ. Tại sao nên ưu tiên sử dụng sách vở tập viết tiếng Trung? Nhiều người thường thắc mắc tại sao nên sử dụng sách luyện viết tiếng Trung thay vì các loại vở thông thường. Lý do quan trọng nhất là do đặc thù của chữ Hán – mỗi chữ đều có cấu trúc vuông vức, được tạo thành từ nhiều nét khác nhau. Chính vì thế, chữ Hán khi viết cần được căn chỉnh chính xác trong ô vuông tiêu chuẩn để đảm bảo sự cân đối. Dưới đây là những lý do quan trọng khiến sách luyện viết chữ Hán trở thành tài liệu không thể thiếu: Hệ thống chữ Hán theo giáo trình: Mỗi chữ trong sách được biên soạn theo từng bài học cụ thể, giúp người học không chỉ nhận diện mặt chữ mà còn hiểu rõ về âm Hán Việt, phiên âm và ý nghĩa. Danh mục bộ thủ đầy đủ: Sách cung cấp danh sách bộ thủ chữ Hán với thông tin chi tiết về phiên âm, tên gọi và ý nghĩa, giúp người học ghi nhớ dễ dàng hơn. Phân tích kết cấu chữ Hán: Người học sẽ được hướng dẫn chi tiết về các nét cơ bản, quy tắc bút thuận và cách ghép chúng lại để tạo thành một chữ hoàn chỉnh. Bài tập thực hành đi kèm: Mỗi bài học đều có phần tập tô chữ, dịch nghĩa và phiên âm, giúp người học không chỉ luyện viết mà còn mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng hiểu tiếng Trung. Tóm lại, sách luyện viết tiếng Trung là tài liệu chất lượng cao, được cộng đồng người học đánh giá tích cực. Nhờ vào cách xây dựng bài học có hệ thống, bố cục rõ ràng và chất lượng in sắc nét, đây là một công cụ hữu ích giúp bạn nâng cao kỹ năng viết chữ Hán một cách hiệu quả. Tập viết chữ Hán giúp người học dễ dàng phân tích kết cấu chữ Hán, nhanh chóng ghi nhớ và ứng dụng ngôn ngữ này Một số công cụ để luyện viết tốt tiếng Trung Bên cạnh sách luyện viết chữ Hán, việc lựa chọn đúng dụng cụ hỗ trợ sẽ giúp quá trình luyện tập trở nên thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn. Dưới đây là một số gợi ý về các công cụ cần thiết để giúp bạn bắt đầu học viết chữ Hán một cách bài bản. Lựa chọn bút viết phù hợp Việc sử dụng đúng loại bút có ảnh hưởng lớn đến khả năng luyện viết chữ Hán chuẩn nét. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại bút với chất liệu, màu sắc và mức giá khác nhau. Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên chọn loại nào, dưới đây là một số gợi ý phù hợp với từng giai đoạn học: Bút chì: Nếu bạn là người mới bắt đầu và chưa quen với việc viết chữ Hán, bút chì là lựa chọn lý tưởng. Bạn có thể sử dụng các loại bút chì 2B, 3B hoặc 4B, bởi những loại này có đầu ngòi mềm, giúp bạn viết dễ dàng và có thể tẩy xóa khi cần chỉnh sửa. Bút máy: Trên thị trường hiện nay có một số dòng bút máy chuyên dụng như bút đè nét, tương tự như bút thư pháp. Loại bút này giúp bạn viết được các nét thanh đậm rõ ràng, hỗ trợ việc luyện chữ đẹp. Bút bi nước: Nếu bạn đã quen tay và muốn chữ viết trơn tru, mượt mà hơn, bút bi nước sẽ là lựa chọn thích hợp. Loại bút này giúp chữ viết đậm, rõ nét và có độ bám tốt trên giấy. Thông thường, nhiều người sẽ lựa chọn sử dụng bút bi nước để viết chữ Hán bởi nó viết rõ nét và có độ bám tốt trên giấy Một vài ứng dụng và website hỗ trợ luyện viết chữ Hán Ngoài việc luyện viết trên giấy, bạn có thể tận dụng các ứng dụng học tiếng Trung có tích hợp chức năng hướng dẫn viết chữ Hán theo từng nét. Những ứng dụng này cho phép bạn thực hành ở bất kỳ đâu chỉ với một chiếc điện thoại hoặc máy tính bảng. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm: Hello Chinese Super Chinese Bên cạnh đó, nếu bạn muốn học trên máy tính hoặc tìm kiếm thêm tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách viết chữ Hán, có thể tham khảo một số trang web sau: Hanzi5.com Chinese Writing Master Arch Chinese Handwriting Practice Các trang web này cung cấp hướng dẫn từng bước viết chữ Hán, giúp bạn dễ dàng nắm bắt cấu trúc và quy tắc viết một cách chính xác. Chỉ cần làm theo hướng dẫn, bạn sẽ nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết chữ Hán một cách hiệu quả. Hiện nay đã có nhiều ứng dụng, website hỗ trợ người học viết từng bước một chữ Hán rất tiện lợi Cách lựa chọn sách tập viết tiếng Trung theo nhu cầu Luyện viết chữ Hán là một trong những phương pháp quan trọng giúp bạn ghi nhớ và thành thạo tiếng Trung. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả học tập, việc chọn loại vở tập viết phù hợp là điều cần thiết. Dưới đây là những tiêu chí quan trọng giúp bạn lựa chọn đúng loại vở theo nhu cầu sử dụng. Chọn loại vở theo trình độ:  Người mới bắt đầu: Nên ưu tiên vở ô ly lớn hay còn gọi là "vở ô chữ Hán". Loại vở này có các ô lớn giúp bạn dễ dàng căn chỉnh từng nét, đảm bảo viết chữ cân đối và chính xác.Khi đã quen với việc viết chữ Hán, bạn có thể chuyển sang vở ô ly vừa hoặc nhỏ hơn.  Kiểm tra chất lượng giấy: Giấy nên có độ dày vừa phải, bề mặt mịn và khả năng bám mực tốt để tránh bị lem mực khi viết. Nếu thường xuyên sử dụng bút máy để luyện viết, bạn nên chọn loại giấy chống thấm mực, giúp chữ viết rõ nét và không bị nhòe. Chọn vở theo mục đích sử dụng: Hãy chọn loại vở có sẵn chữ mẫu kèm hướng dẫn các nét chữ. Điều này giúp bạn làm quen với cách viết chữ Hán theo đúng thứ tự nét. Luyện viết câu hoặc đoạn văn: Nếu bạn đã nắm vững từng chữ và muốn rèn luyện khả năng viết đoạn, nên chọn vở có bố cục rộng hơn, giúp bạn viết được nhiều chữ và thực hành câu dài một cách thuận tiện. Lựa chọn theo sở thích cá nhân: Nếu bạn thích sự sáng tạo và cảm hứng học tập, có thể chọn những loại vở có thiết kế bìa bắt mắt, họa tiết sinh động hoặc giấy có màu sắc nhẹ nhàng để tăng động lực học. Cân nhắc giá cả và thương hiệu: Có nhiều thương hiệu sản xuất vở tập viết tiếng Trung chất lượng cao với mức giá hợp lý. Trước khi mua, bạn nên so sánh giá cả và chất lượng sản phẩm để tìm ra lựa chọn phù hợp với ngân sách cá nhân. Để nâng cao hiệu quả học viết chữ Hán, việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với người học rất quan trọng Danh sách các sách luyện viết tiếng Trung Việc rèn luyện kỹ năng viết chữ Hán là một phần không thể thiếu trong quá trình học tiếng Trung. Đây là nền tảng giúp người học làm quen với cấu trúc chữ và cách viết đúng chuẩn. Dưới đây là danh sách 6 cuốn vở tập viết tiếng Trung PDF chất lượng, giúp bạn nâng cao khả năng viết hiệu quả. Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi Chữ Hán là dạng chữ tượng hình, hoàn toàn khác biệt so với hệ thống chữ Latinh mà người Việt sử dụng. Chính vì vậy, với người mới học, chữ Hán có thể gây cảm giác khó khăn do số lượng nét nhiều và phức tạp. Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi là một lựa chọn lý tưởng cho người mới bắt đầu. Cuốn sách này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng viết mà còn hỗ trợ cải thiện toàn diện các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc tiếng Trung. Sách hướng dẫn chi tiết từ các nét cơ bản nhất, cung cấp những quy tắc viết chữ dễ nhớ, giúp người học tiếp cận với chữ Hán một cách có hệ thống. Ngoài ra, sách còn trình bày nguyên tắc bút thuận trong chữ Hán như: viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài..., áp dụng đồng nhất cho cả chữ Hán phồn thể và giản thể. Khi đã nắm vững quy tắc viết, người học sẽ thực hành ghép nét để tạo thành chữ hoàn chỉnh. Việc chăm chỉ luyện tập sẽ giúp bạn nhanh chóng làm quen với dạng chữ tượng hình này. Vở tập viết chữ Hán TheZhiShi được rất nhiều người sử dụng bởi nó hướng dẫn chi tiết từ các nét cơ bản đến các quy tắc viết chữ Vở tập viết chữ Hán theo giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1 Nếu bạn đang tìm kiếm một cuốn vở tập viết tiếng Trung phù hợp với người mới học, thì cuốn vở tập viết chữ Hán theo giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1 là một gợi ý đáng cân nhắc. Cuốn sách này chia nội dung thành nhiều chủ đề, mỗi chủ đề đều có bài học và bài luyện tập cụ thể. Đặc biệt, phần ôn tập trước mỗi bài học giúp bạn củng cố lại kiến thức trước đó, đồng thời bài luyện tập cuối mỗi chủ đề giúp bạn thực hành hiệu quả hơn. Bạn chỉ cần chuẩn bị một cuốn vở ô li, một cây bút mực và cuốn sách này để bắt đầu luyện tập. Việc rèn luyện đều đặn sẽ giúp bạn nắm vững nguyên tắc viết chữ Hán nhanh chóng. Giáo trình Hán ngữ Boya Sơ cấp 1 cũng là một gợi ý đáng cân nhắc  Vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới Đối với những ai muốn học viết chữ Hán nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, cuốn vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới là một lựa chọn tối ưu. Sách được thiết kế theo phương pháp khoa học, chia thành từng chương, từng bài để giúp người học tiếp cận tiếng Trung một cách dễ dàng. Mỗi bài học trong sách đều có danh sách từ vựng cần ghi nhớ, kèm theo phiên âm, nghĩa Hán Việt và nghĩa gốc. Nội dung chính được chia thành bốn phần: Phần 1: Danh mục 214 bộ thủ chữ Hán với thông tin chi tiết về cách viết, tên bộ, phiên âm và ý nghĩa tiếng Việt. Phần 2: Cấu trúc cơ bản của một chữ Hán. Phần 3: 40 bài luyện tập viết chữ Hán, mỗi bài cung cấp 2 - 6 bộ thủ cùng âm Hán Việt và hướng dẫn viết chi tiết theo từng nét. Phần 4: 500 chữ Hán cơ bản, bao gồm cả chữ giản thể và phồn thể, được sắp xếp theo thứ tự phiên âm Pinyin, kèm giải thích về âm, nghĩa và cách viết. Với nhiều cải tiến, vở tập viết tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới cũng được ưa chuộng bởi nội dung được chia rõ ràng Vở tập viết chữ Hán dành cho người mới bắt đầu Cuốn vở tập viết chữ Hán này là một tài liệu hữu ích dành cho người mới học, được biên soạn dựa trên giáo trình Hán ngữ sơ cấp phiên bản mới. Nội dung sách bao gồm các bước viết chữ Hán, quy tắc viết câu, giúp bạn có phương pháp học bài bản ngay từ đầu. Chỉ cần dành khoảng 15 - 20 phút mỗi ngày để luyện tập, bạn sẽ nhanh chóng ghi nhớ được nhiều từ vựng tiếng Trung thông dụng và cải thiện khả năng viết chữ Hán của mình. Tìm một vài cuốn vở tập viết Hán ngữ cho người mới để luyện từ các nét cơ bản nhất Vở tập viết chữ Hán thông dụng Nếu bạn đã nắm được các nét cơ bản, thì cuốn vở tập viết chữ Hán thông dụng sẽ là tài liệu phù hợp để nâng cao kỹ năng. Cuốn sách này mở rộng nội dung theo nhiều chủ đề giao tiếp thường ngày, giúp bạn thực hành viết chữ Hán một cách hiệu quả hơn. Vở tập viết chữ Hán thông dụng giúp bạn luyện viết từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời giúp bạn hiểu rõ kết cấu chữ Hán, phân biệt những chữ có hình dạng tương tự, từ đó rút ra quy luật viết chữ một cách khoa học. Vở tập viết chữ Hán thông dụng giúp bạn luyện viết từ cơ bản đến nâng cao Vở tập viết chữ Hán theo giáo trình 301 câu đàm thoại Cuối cùng, một trong những cuốn vở tập viết tiếng Trung đáng chú ý là cuốn tập viết chữ Hán theo giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa. Đây là tài liệu giúp bạn luyện viết những từ vựng xuất hiện trong các mẫu câu giao tiếp phổ biến, với nhiều chủ đề đa dạng trong cuộc sống. Nội dung sách gồm 4 phần chính: Nguyên tắc viết chữ Hán Các nét cơ bản trong tiếng Trung Luyện viết chữ tiếng Trung Giới thiệu 214 bộ thủ tiếng Trung Cuốn sách này sẽ giúp bạn làm quen với chữ Hán một cách trực quan, đồng thời hỗ trợ bạn trong quá trình học giao tiếp tiếng Trung hiệu quả. Đây là tài liệu giúp bạn luyện viết những từ vựng xuất hiện trong các mẫu câu giao tiếp phổ biến Tổng kết  Sử dụng sách luyện viết tiếng Trung là phương pháp hiệu quả để rèn luyện chữ viết, cải thiện khả năng ghi nhớ và nâng cao kỹ năng ngôn ngữ. Việc lựa chọn tài liệu phù hợp sẽ giúp bạn học tập bài bản, tiến bộ nhanh chóng và viết chữ một cách chính xác. Hãy kiên trì thực hành mỗi ngày để đạt kết quả tốt nhất.
12/02/2025
227 Lượt xem