Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng

Nội dung được viết bởi Huong Elena

Bạn muốn diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra trong tương lai nhưng không biết sử dụng thì nào. Trong trường hợp này, câu trả lời hợp lý nhất là thì tương lai tiếp diễn. Và để nắm vững được cấu trúc và cách sử dụng của thì này, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây!

Thì tương lai tiếp diễn là gì? 

Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) là một thì được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra, xảy ra tại một thời điểm đã được xác định trong tương lai. Có nghĩa là đã có mốc thời gian cụ thể rõ ràng.

Trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn được dùng chủ yếu trong giao tiếp, trong các bài báo, khoa học, các buổi thuyết trình.

Cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn hay dùng

Các cấu trúc thì tương lai tiếp diễn cơ bản

Thể khẳng định:

S + will + be + Ving.

Trong đó: 

  • Chủ ngữ bao gồm tất cả các ngôi: I/you/we/they/he/she/it.
  • Trợ động từ: will
  • Be
  • Động từ: Ving

Minh họa thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ minh họa thể khẳng định thì tương lai tiếp diễn

Eg: 

He will be playing soccer at the zoo. (Anh ấy đang chơi bóng đá ở công viên).

I will be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8 giờ sáng ngày mai).

She will be working hard at the factory when they come tomorrow. (Cô ấy sẽ đang làm việc chăm chỉ ở nhà máy lúc họ đến vào ngày mai).

Câu phủ định:

S + will + not + be + Ving.

Chú ý: Giống như câu ở thể khẳng định, thể phủ định bạn chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ “will”.

Will not = won’t

Eg: 

I will not be watching TV at home tomorrow. (Tôi sẽ không đang xem phim TV ở nhà vào ngày mai).

They won’t be studying at 4pm tomorrow. (Họ sẽ đang không học lúc 4 giờ chiều ngày mai).

Câu nghi vấn

Cấu trúc câu hỏi Yes/No question:

Will + S + be + Ving?

Câu trả lời: 

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Eg: 

Will he be working hard at this time tomorrow? (Liệu anh ấy có đang làm việc chăm chỉ vào ngày mai không?).

Yes, he will.

Will you be coming with us? (Bạn sẽ đang đến với chúng tôi chứ?).

Will baby be sleeping in this room? (Đứa trẻ đó đang ngủ ở phòng chứ?).

Cấu trúc câu hỏi WH - Question: 

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Eg: 

What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)

>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng

Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 04-12 tuổi
Huong Elena
299.000đ
600.000đ

Chinh phục tiếng anh từ con số 0
Lina Nguyễn
299.000đ
900.000đ

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Khi học bất kỳ một thì nào đó, ngoài việc quan tâm đến cấu trúc thì cách sử dụng thì cũng rất là quan trọng. Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để:

Khi muốn diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch nào đó đang diễn ra tại một thời điểm xác định rõ ràng trong tương lai.

Eg:

At 10am tomorrow, we will be having lunch at school. (Vào lúc 10 giờ sáng ngày mai, chúng tôi sẽ đang ăn trưa tại trường).

Nhận xét: Hành động sẽ ăn trưa tại trường vào ngày mai chưa được diễn ra, nhưng thời gian cụ thể đã được xác định cụ thể trong tương lai là lúc 10 giờ sáng ngày mai. Do vậy, động từ ăn trưa sẽ chia ở thì tương lai tiếp diễn.

Diễn tả hành động, sự việc, sự kiện đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen ngang trong tương lai.

Eg:

When he comes tomorrow, she will be studying. (Khi anh ấy đến vào ngày mai, cô ấy sẽ đang đi học).

Nhận xét: Hành động sẽ đang đi học vào ngày mai thì bị hành động anh ấy đến chen ngang nên hành động đi học chia ở hiện tại tiếp diễn, hành động anh ấy đến chia ở thì tương lai đơn.

Một hành động sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Eg:

My mother is going to China, so I will be staying with my sister for the next 1 week. (Mẹ tôi sẽ đi Trung Quốc, vì vậy tôi sẽ ở với chị gái trong 1 tuần tới).

Nếu hành động sẽ xảy ra như là một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu đã lên kế hoạch trước.

Eg:

The party will be ending at 11pm. (Bữa tiệc sẽ kết thúc vào lúc 11 giờ tối).

Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Eg: 

Tomorrow he will still be suffering from his cold. ( Ngày mai anh ấy sẽ vẫn bị cơn cảm lạnh hành hạ)

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn

Trong thì tương lai tiếp diễn thường có các cụm từ như sau: 

At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này…

Eg:

At this time 5 am, at this moment present,...

At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: Vào lúc…

Eg:

At 5 pm tomorrow…

Bên cạnh những trạng từ chỉ thời gian, có một vài trường hợp thì tương lai tiếp diễn kết hợp với từ “still” để diễn tả những hành động hay sự việc xảy ra trong hiện tại và có thể vẫn được tiếp tục trong tương lai.

Eg:

Tomorrow, I will still be suffering from abdominal pain. (Ngày mai, tôi chắc sẽ vẫn bị cơn đau bụng hành hạ).

Thì tương lai tiếp diễn còn được sử dụng để diễn tả những hành động song song với nhau nhằm để mô tả lại không khí tại một thời gian xác định cụ thể trong tương lai.

Eg:

When I arrive at the home, my parent will be celebrating. (Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đang ăn mừng).

Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Với những mệnh đề bắt đầu với các từ như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Một số cụm từ sau không hoặc ít khi dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

state: be, cost, fit, mean, suit

possession: belong, have

senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Một số bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1: Điền từ đúng vào chỗ trống

1. At midnight we (sleep) ____.

2. This time next week we (sit) ____ at the beach.

3. At nine I (watch) ____ the news.

4. Tonight we (cram up) ____ for our English test.

5. They (dance) ____ all night.

6. He (not/play) ____ all afternoon.

7. I (not/work) ____ all day.

8. (eat/you) ____ at six?

9. (drive/she) ____ to London?

10. (fight/they) ____ again?

Đáp án: 

1. will be sleeping

2. will be sitting

3. will be watching

4. will be cramming up

5. will be dancing

6. will not be playing

7. will not be working

8. Will you be eating

9. Will she be driving

10. Will they be fighting

Bài tập 2: Sắp xếp lại các câu sao cho đúng nghĩa

1. They/be/play/soccer/time/tomorrow/their classmates.

2. It/seem/her/that/she/be/study/abroad/time/she/graduate/next year.

3. The kids/be/live/London/for/3 months/because/visit/their uncle’s house.

4. Lucas/be/do/homework/7 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.

5. Henry and I/not/be/have/lunch/together/when/she/come/tomorrow.

Đáp án

1. They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.

2. It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next year.

3. The kids will be living in London for 3 months because of their visit to their uncle’s house.

4. Lucas will be doing his homework at 7 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.

5. Henry and I will not/won’t be having lunch together when she comes tomorrow.

Kết luận

Với những kiến thức mà UNICA chia sẻ, bạn sẽ đầy tự tin “bỏ túi” thêm những kiến thức quan trọng về thì tương lai tiếp diễn, từ đó giúp cho quá trình làm bài tập dược dễ dàng hơn. UNICA chúc các bạn luôn đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh.

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)