Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng

Nội dung được viết bởi Lê Tuấn Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những phần ngữ pháp chủ điểm không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng UNICA tìm hiểu tất tần tật các kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé! 

Định nghĩa về thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) là một thì cơ bản, được dùng để diễn tả những hành động, hoạt động, sự vật đã được xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc tại thời điểm nói.

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh là gì

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh cơ bản

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Khác với các thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn được chia làm 2 cấu trúc cơ bản:

Thể động từ “tobe”

Câu khẳng định: S + was/were +...

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • Động từ được chia theo chủ ngữ với:

You/we/they + were

 I/she/he/it + was

Eg: 

  • I was in Paris, yesterday. (Tôi ở Paris ngày hôm qua).
  • He was at my house last week. (Anh ấy ở nhà tôi tuần trước).

Câu phủ định: S + were/was + not + V+...

Chú ý: were not = weren’t

was not = wasn’t

Đối với câu ở thể phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ tobe và giữ nguyên động từ, nghĩa là động từ để dạng nguyên mẫu.

Eg: 

  • She wasn’t very happy last night. (Cô ấy không vui vào tối qua).
  • I wasn’t at home. (Tôi không có ở nhà).

Câu hỏi dạng Yes/no: Was/were + S + V ?

Trong đó động từ luôn ở dạng nguyên thể không được chia.

Cách trả lời: Yes, I/he/she/it + was.

Yes, we/you/they + were.

No,  I/he/she/it + wasn’t.

No, we/you/they + weren’t.

Eg: Were they at work last week? (Tuần trước họ có đi làm không?).

Câu hỏi dạng WH- question:  WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Eg: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Thể động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed +…

Trong đó:

  • (Subject): Chủ ngữ
  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Động từ ở đây có thể là động từ có quy tắc và không quy tắc. Với động từ có quy tắc ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ. Một số trường hợp bất quy tắc, người học cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.

Eg:

  • I came back home last night. (Tối qua, tôi đã trở về nhà).
  • They studied English yesterday. (Hôm qua , họ đã học tiếng Anh).

Thì quá khứ đơn hay dùng

Ví dụ về thể khẳng định trong tiếng Anh

Phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)

Tương tự như các thì khác, thể phủ định của thì hiện tại đơn chúng ta vẫn mượn trợ động từ did rồi thêm not sau trợ động từ.

Lưu ý: Did not = didn’t

Eg:

  • He didn’t go to school yesterday. (Hôm qua, anh ta đã không đi học).
  • We didn’t work last week. (Tuần trước, chúng tôi không làm việc).

Câu hỏi dạng Yes/No question: Did + S + V nguyên thể ?

Câu trả lời :

Yes, S + did

No. S+ didn’t

Eg: Did she miss the bus yesterday? (Cô ấy có bị lỡ xe bus ngày hôm qua không?).

Yes, she did.

Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Trả lời: S + V-ed +…

Eg: What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)

>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng

Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 04-12 tuổi
Huong Elena
299.000đ
600.000đ

Chinh phục tiếng anh từ con số 0
Lina Nguyễn
299.000đ
900.000đ

Hướng dẫn cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

  • Thông thường, ta chỉ việc thêm -ed vào sau động từ.

Eg: 

Watch -> watched

Listen -> listened

Turn -> turned

Work -> worked

Need -> needed

Talk -> talked

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”

Eg:  type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Với những động từ tận cùng bằng “y” thì chuyển “y” -> “i” rồi thêm ed.

Eg:

Study -> studies

Fly -> flies

Cry -> cries

  • Nếu trước “y” là một nguyên âm thì giữ nguyên và thêm ed

Eg: Play -> played

  • Nếu động từ kết thúc có dạng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed.

Eg: Stop -> stopped

Prefer -> preferred

  • Một số động từ bất quy tắc cần học thuộc: 

Động từ bất quy tắc được mô tả như hình dưới đây:

dong-tu-bat-quy-tac

Những từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Nếu một hành động đã kết thúc hoặc hoàn thành xong trong quá khứ và xác định được thời gian cụ thể thì hành động đó được chia ở quá khứ đơn.

Eg bài tập thì quá khứ đơn: I went to China last year. (Tôi đã tới Trung Quốc năm ngoái).

Nhận xét: Ta thấy hành động đi Trung Quốc của tôi xảy ra vào năm ngoái, thời gian xác định và đã kết thúc một năm trước nên được chia ở thì quá khứ đơn.

  • Kể lại một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã hoàn tất trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại, hay chú trọng đến kết quả.

Eg: I worked for this company for 1 year. (Tôi làm việc ở công ty này được 1 năm).

Có nghĩa là trong quá khứ, tôi đã làm việc ở công ty đó được một năm. Còn bây giờ, tôi đã nghỉ việc ở công ty đó và đang đi làm cho một công ty khác.

  • Diễn tả các hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra quá nhiều lần, thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ thì không còn xảy ra nữa.

Cách dùng này thường xuất hiện các trạng từ tần suất như: always, usually, often...

Eg: When I was a student, I usually talk in class. (Khi tôi là một học sinh, tôi thường xuyên nói chuyện trong lớp).

  • Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp, kế tiếp, song song nhau trong quá khứ.

Eg: When I saw a dog, I stopped. (Khi tôi thấy con chó, tôi liền dừng xuống).

  • Khi một hành động khác diễn ra trong quá khứ thì bị tác động bởi một hành động khác, thì hành động khác đó được chia ở thì quá khứ đơn.

Eg: When she was reading a book, her sister came. (Khi cô ấy đang đọc sách, chị gái cô ấy đi về).

  • Dùng trong câu ước không có thật.

Eg: I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)

  • Dùng để miêu tả một sự kiện trong lịch sử.

Eg: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in).

Thì quá khư đơn hay dùng nhất

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu thì quá khứ đơn thường có chưa các từ và cụm từ như sau: 

  • Last + thời gian.
  • One day ago, two weeks ago…
  • In + thời gian trong quá khứ.
  • For + khoảng thời gian.
  • From...to…
  • When I was young, when I was a child, when I lived…
  • When, while, as…

tieng-anh

Bài tập áp dụng thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Sắp xếp lại các câu dựa theo các từ đã cho

1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.

2. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.

3. Linda/not/eat/anything/because/full.

4. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.

5. You and your classmates/not/study/lesson?

Đáp án

1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.

2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.

3. Linda didn’t eat anything because she was full.

4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.

5. Did you and your classmates not study the lesson?

Bài tập 2: Chia động từ ở thì quá khứ đơn

1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay) 

2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)

3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)

4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)

5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)

6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)

7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)

8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)

9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)

10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

Đáp án

1. stayed

2. went

3. had

4. was

5. visited

6. were

7. bought

8. saw

9. ate

10. talked

Bài tập 3: Chia quá khứ đơn cho các động từ trong ngoặc

1. He (do) nothing before he saw me.

2. I (be) sorry that I had hurt him.

3. After they had gone, I (sit) down and (rest).

Đáp án:

1. did (had done)

2. was

3. sat / rested

Kết luận

Chỉ cần đặt quyết tâm cao độ, có lộ trình học rõ ràng thì việc nắm kiến thức và vận dụng thì quá khứ đơn vào bài thi rất đơn giản. Vì vậy UNICA mong rằng, các bạn sẽ thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này!

>> Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)