Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng

Nội dung được viết bởi Nguyệt Ca

Động từ trong tiếng Anh là một thành phần không thể thiếu trong câu trần thuật và câu nghi vấn. Quả thật đúng như vậy, một câu sẽ có không có ý nghĩa nếu không có động từ. Và để nắm được cách sử dụng động từ trong tiếng Anh thì hãy cùng UNICA tìm hiểu ngay sau đây!

Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, sự vật, sự việc. Là thành phần quan trọng trong câu, nếu thiếu động từ câu trở nên vô nghĩa hoặc không tôn trọng người nghe trong giao tiếp.

Eg: I play football. (Tôi đang chơi bóng đá).

Ta thấy, nếu trong câu không có động từ “play” thì câu nói sẽ trở thành “tôi bóng đá”, câu văn vô nghĩa và không đúng cấu trúc ngữ pháp, gây khó chịu cho người tiếp nhận thông tin.

Play có nghĩa là chơi trong tiếng Anh

“Play” có nghĩa là chơi trong tiếng Anh

Phân loại động từ trong Tiếng Anh

Theo vai trò của động từ

  • Động từ Tobe

Động từ Tobe bao gồm 3 dạng chính: Is, am, are

Eg: She is a reporter at a famous newsroom.

  • Trợ động từ (Auxiliary verbs)

Trợ động từ là các từ theo sau bởi một động từ khác để tạo thành một câu hỏi, câu phủ định hoặc thể bị động. Là các động từ bổ trợ cho động từ khác để tạo nên cấu trúc ngữ pháp hoàn chỉnh trong tiếng Anh. Nó thường bổ nghĩa cho động từ khác về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái… của hành động.

Trợ động từ be: Đây là trợ động từ quan trọng và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh. Nó được dùng như một động từ chính đứng độc lập.

Tobe ở đây bao gồm: Be, tobe, been, am, are, is, was, were, wasn’t, aren’t, weren’t, isn’t… là những động từ trong tiếng Anh.

Tobe dùng làm trợ động từ chia câu thành thể bị động. Trong tiếng Anh, không phải con người, sự vật, sự việc ở thể chủ động, đôi khi nó còn ở thể bị động, bị vật khác tác động vào.

Eg: The bike was repaired by my father. (Cái xe đạp đã được sửa bởi bố tôi).Chủ thể là chiếc xe đạp bị tác động bởi một chủ thể là bố tôi vì chiếc xe đạp không thể tự sửa.

Làm trợ động từ ở câu tiếp diễn.

Eg: I am playing game.

Diễn tả mệnh lệnh, nhiệm vụ, sự bắt buộc.

Eg: He is stay here.

Have: Là động từ có thể đứng độc lập trong tất cả các thì dưới dạng: Has, have, having, đa, hadn’t,...

Dùng để mô tả sở hữu hoặc mô tả khả năng, mô tả ngoại hình, mô tả tính chất.

Eg: I has got a car.

Have kết hợp với một động từ chính để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh.

Have được dùng nhiều ở thì hoàn thành.

Eg: I have completed my homework.

Do: Bao gồm: Do, to do, does, done, didn’t, …

Khi được dùng như là một trợ động từ “do”, luôn luôn kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm từ hoàn chỉnh, nó được dùng trong câu khẳng định để nhấn mạnh.

Eg: She did put the garbage out!

  • Động từ thường (Ordinary verb)

Là động từ trong tiếng Anh không thuộc những trợ động từ kể phía trên. Trừ hết tất cả những trợ động từ như do, have, be.

Eg: 

Work: Làm việc

Swim: Bơi

Pray: Cầu nguyện

Go: Đi

Listen: Bơi

Ví dụ minh họa về các động từ thường trong tiếng Anh

Ví dụ minh họa về các động từ thường trong tiếng Anh

  • Động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết thường đi kèm với động từ chính để diễn tả sự chắc chắn, sự cho phép.

Một số động từ khuyết thiếu phổ biến: Can (có thể), May (có thể), Will (sẽ), Must (mới, vừa mới), Should (nên). 

  • Động từ nối

Động từ nối là những động từ không dùng để chỉ hành động và dùng để diễn tả hành động.

Một số động từ nối phổ biến: Become (trở nên), Get (dần), Seem (dường như, có vẻ), Prove (tỏ ra), Look (trông có vẻ), Smell (mùi có vẻ). 

>> Xem thêm: Cụm động từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng

Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 04-12 tuổi
Huong Elena
299.000đ
600.000đ

Chinh phục tiếng anh từ con số 0
Lina Nguyễn
299.000đ
900.000đ

Nội động từ và ngoại động từ

  • Nội động từ (Intransitive verbs)

Là những động từ không cần có thêm tân ngữ trực tiếp đi kèm trong câu nhưng  vẫn mang một ý nghĩa đầy đủ. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người viết hay người nói tức là thể hiện ý nghĩa chủ động của hành động, không phải là thể bị động.

Eg: He walks. (Anh ấy đi bộ)

Chỉ cần nói như vậy, người nghe cũng hiểu được người nói đang muốn nói “Anh ấy đi bộ”, anh ấy tự đi không cần người khác hay vật khác tác động, sau câu cũng không có tân ngữ.

Eg:

The sun rises in West. (Mặt trời mọc đằng Đông).
I get up at 6am everyday.

tieng-anh

  • Ngoại động từ (Transitive verbs)

Ngoại động từ là những động từ trong tiếng Anh cần phải có tân ngữ trực tiếp đi kèm đằng sau để tạo thành một câu có nghĩa. Về mặt cấu trúc ngữ pháp, bắt buộc phải có ít nhất một tân ngữ đi kèm với một ngoại động từ tiếng Anh.

Ngoại động từ đơn: là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau để tạo thành một câu có nghĩa.

Eg: I want to eat an apple. (Tôi muốn ăn một quả táo).

Trong ví dụ trên, ta thấy “eat” là ngoại động từ đơn, “an apple” là tân ngữ.

Ngoại động từ kép: Là ngoại động từ cần 2 tân ngữ.

Tân ngữ trực tiếp: Đối tượng chịu tác động trực tiếp từ ngoại động từ.
Tân ngữ gián tiếp: Đối tượng nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ.

Eg: I gave him a new phone. (Tôi đã đưa cho anh ấy một cái điện thoại mới).

Trong trường hợp này ta thấy, “gave” là ngoại động từ tác động trực tiếp đến tân ngữ “ a phone” . “him” là tân ngữ gián tiếp.

Có một số động từ vừa là  ngoại động từ, vừa là nội động từ: Eat (ăn).
Eg: My sister is eating a bread.

Bread là bánh mì trong tiếng Anh

Bread là bánh mì trong tiếng Anh

Các loại động từ hay gặp trong Tiếng Anh

Động từ thể chất: Dùng để diễn tả hành động của chủ thể.

Eg: The cat is lying by the window.

Động từ chỉ trạng thái: Dùng để chỉ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

Eg: The coach appreciated his running ability.

Động từ chỉ hoạt động nhận thức: Dùng để chỉ nhận thức như hiểu, biết, suy nghĩ về một vấn đề nào đó. 

Một số động từ chỉ nhận thức: Like, Love, Hate, Know, Mond, Want. 

Eg: I understand the problem you are having.

Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc

Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc là hai động từ trong tiếng Anh rất quan trọng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày. 

Động từ có quy tắc (Regular Verbs)

Là những động từ có quy tắc bằng cách thêm hậu tố “ed”.

Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng 2 phụ âm: Thêm -ed.

Eg: 

  • Look -> looked
  • Want -> wanted
  • Listen -> Listened

Động từ bằng e hoặc ee: Chỉ thêm -d.

Eg: 

  • Like -> liked
  • Arrive -> arrived

Động từ trong tiếng Anh tận cùng bằng phụ âm + y -> đổi y thành i trước khi thêm -ed.

Eg: Cry -> cried

  • Động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì gấp đôi nguyên âm trước khi thêm -ed.

Eg: 

  • Stop -> stopped
  • Fit -> Fitted

Động từ tận cùng bằng x thì cần thêm -ed.

Tax -> taxed (đánh thuê).

Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

Là những động từ không tuân thủ theo một quy tắc nào, có hình thức riêng cho thì quá khứ, động từ quá khứ, không thêm -ed. 

Học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ. Phần này bắt buộc phải học thuộc vì nó không có quy tắc.

Eg:

  • Go -> went -> gone
  • Begin -> began -> begun
  • Drink -> drank -> drunk

Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Đứng sau chủ ngữ để bổ trợ cho chủ thể muốn nói tới.

Eg: He works.

Sau trạng từ tần suất để nhấn mạnh cho hành động xảy ra được lặp lại mức độ thường xuyên, liên tục như thế nào. Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng như sau: 

  • Never: không bao giờ
  • Seldom: hiếm khi
  • Sometimes: đôi khi
  • Often: thường
  • Usually: thường xuyên
  • Always: luôn luôn

Eg: I usually go to school at 6.30 am.

Động từ đứng trước tân ngữ

Ví dụ: Open your book, kid!

Động từ đứng trước tính từ. Đó chính là động từ Tobe

Ví dụ: Huy is short and fat.

Cách chia động từ trong Tiếng Anh

Cách 1: Thêm s, es cho động từ

  • Phần lớn các động từ sử dụng ở ngôi thứ 3 số ít thì sẽ được thêm “s” vào cuối.
  • Đối với các động từ có tận cùng là “o, x, ss, sh, ch” thì sẽ thêm “es” vào cuối động từ.
  • Đối với các động từ tận cùng là “y” mà trước đó là phụ âm thì sẽ chuyển “y” thành “i” và thêm “es” vào

Cách 2: Cách thêm đuôi "ed"

  • Với động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì bạn chỉ cần thêm “d”.
  • Với động từ kết thúc bằng “y” thì “y” được đổi thành “I” và thêm “ed”.
  • Với động từ kết thúc bằng một nguyên âm và 1 phụ âm thì bạn gấp đôi phụ âm và thêm “ed”.
  • Với động từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, kết thúc bằng phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”’

Cách 3: Dùng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh

Quan sát bảng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh:

Bảng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh

Bảng động từ bất quy tắc trong Tiếng Anh

Cách 4: Thêm đuôi -ing cho động từ trong Tiếng Anh

  • Cuối động từ nguyên mẫu thêm trực tiếp đuôi “ing”.
  • Cuối động từ kết thúc bằng “e” thì bạn bỏ “e” và thêm “ing”.
  • Những động từ kết thúc bằng đuổi “ie” thì đổi thành “y” và thêm “ing”.
  • Những động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm và 1 phụ âm thì bạn gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.

>> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ

Một số động từ trong Tiếng Anh thường gây nhầm lẫn

Một số động từ có cách viết dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh: 

Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng)
Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh

Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại

Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Desert /’dezət/ (n) = sa mạc

Kết luận

Với những kiến thức mà UNICA đã chia sẻ ở trên về phần bài học động từ trong tiếng Anh, hy vọng các bạn đã trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức cũng như các mẹo làm bài tập về phần ngữ pháp này. Chúc các bạn luôn đạt được điểm cao trong những kỳ thi tiếng Anh. 

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)