Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng

Nội dung được viết bởi Nguyệt Ca

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì khá khó và phức tạp với người học tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành rất ít được sử dụng trong văn nói cũng như trong quá trình giao tiếp. Tuy nhiên trong văn viết hay các kỳ thi ta vẫn hay bắt gặp thì này xuất hiện. Để nắm chắc về thì quá khứ hoàn thành, UNICA xin chia sẻ cho người học các mẹo học nhanh về thì này để không mất điểm trong các bài thi nhé!

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là 1 trong 12 thì trong tiếng Anh. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động đã xảy ra được bao lâu trong quá khứ, xảy ra trước hành động khác cũng trong quá khứ.

Trong quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nếu người học không xác định được rõ ràng, cụ thể mốc thời gian của hành động xảy ra thì sẽ bị nhầm lẫn sang thì quá khứ hoàn thành. Đọc lại định nghĩa quá khứ hoàn thành ta thấy: Thì quá khứ hoàn thành đi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu không xác định được mốc thời gian thì chắc chắn 2 thì này sẽ có cách dùng như nhau.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hữu ích

Ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh

Cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định:

S + had + been + V-ing.

  • Chủ ngữ: Bao gồm tất cả các ngôi như I/we/you/they/he/she/it.
  • Trợ động từ: Had.
  • Been
  • Động từ: V-ing.

Eg: She had been studying very hard before they came. (Cô ấy học bài rất chăm chỉ cho tới khi họ đến).

Câu phủ định:

S + hadn’t + been + V-ing.

Chú ý: had not = hadn’t

Còn cấu trúc ở dạng phủ định tương tự như câu khẳng định, chỉ việc thêm “not” vào sau trợ động từ.

Eg

  • He hadn’t been playing football for long when his feet were completely gone. (Anh ta đã không chơi bóng đá được một thời dài cho đến khi chân anh ta hồi phục).
  • They hadn’t been looking for a new job before they quitted. (Họ đã không tìm được công việc mới trước khi họ nghỉ việc).

Câu hỏi:

Had + S + been + V-ing? / Wh - question + had + S + been + V-ing?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Eg:

  • Had she been watching TV before her mother came? (Cô ấy đã xem ti vi trước khi mẹ cô ấy về?).

Yes, she had.

  • Had they been working hard for 2 hours before he arrived? (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trong vòng 2 tiếng trước khi anh ta đến phải không?).

No, they hadn’t.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản

3 cấu trúc cơ bản thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

>> Xem thêm: Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh

Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 04-12 tuổi
Huong Elena
299.000đ
600.000đ

Chinh phục tiếng anh từ con số 0
Lina Nguyễn
299.000đ
900.000đ

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Như đã nêu trên, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì rất khó học nên chúng tôi sẽ “bật mí” cho bạn một vài mẹo nhỏ khi dùng thì này:

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động, hiện tượng, sự kiện xảy ra liên tục trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.

Nghĩa là trong trường hợp này, TQKHTTD mang tính nhấn mạnh sự tiếp diễn của quá trình.

Eg: I had been listening to music for 3 hours before my mother cooked dinner. (Tôi đã nghe nhạc được 3 tiếng cho đến khi mẹ tôi nấu xong bữa tối).

Nhận xét: Hành động nghe nhạc kéo dài trong khoảng thời gian 3 tiếng trong quá khứ, trước hành động nấu cơm tối hoàn thành. Nhấn mạnh vào việc nghe nhạc liên tục.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng cơ bản của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Khi muốn diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra liên tục trong quá khứ, trước một thời điểm đã được xác định trong quá khứ.

Eg: They had been driving for 4 hours before 8 pm last night. (Họ đã lái xe 4 tiếng liên tục trước thời điểm 8 giờ tối ngày hôm qua).

Ta thấy: Thời điểm trong quá khứ đã được xác định cụ thể là 8 giờ tối ngày hôm qua. Hành động lái xe được diễn ra kéo dài liên tục trong 4 tiếng, không bị gián đoạn.

  • Khi muốn nhấn mạnh hành động đã để lại kết quả gì đó (vui, buồn, không tốt, mệt mỏi,...) trong quá khứ.

Eg: She fail the final test because she hadn’t been studying. (Cô ấy đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ bởi vì cô ta không chịu học).

Nhận xét: Kết quả của hành động trong quá khứ không học cẩn thận dẫn đến nguyên nhân cô ta bị trượt bài kiểm tra. Hành động không học được chia ở quá khứ tiếp diễn.

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một điều không có thực trong quá khứ. 

Eg: I would have been more confident if I had been preparing better. (Tôi sẽ tự tin hơn nếu tôi chuẩn bị tốt hơn).

  • Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ. 

Eg: Tom failed the final test because he hadn’t been attending class. (Tom đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì anh ấy đã không đi học).

tieng-anh

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, dấu hiệu của nó gần giống với thì quá khứ hoàn thành. Do đó, để nhận biết thì QKHTTD bạn cần dựa vào mốc thời gian và cách dùng của thì để không làm sai bài tập.

  • How long: Bao lâu
  • For + khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian
  • By the time, before, after, until now, up till now,...

Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Cách kết hợp trợ động từ:

ket-hop-tro-dong-tu

  • Cách thêm đuôi "ing" vào động từ chính được mô tả như sau: 

them-ing-vao-dong-tu.

>> Xem thêm: Thì quá khứ đơn trong Tiếng Anh? Cấu trúc và cách sử dụng

Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập : Chia động từ và hoàn thành các câu sau

1. It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.

2. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

3. Sue was sitting on the ground.She was out of breath. She … (run)

4. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

5. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

6. Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.

7. When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

Đáp án:

2. was walking

3. had been running

4. were eating

5. had been eating

6. was looking

7. was waiting … had been waiting.

Kết luận

Quá khứ khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì không hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh nhưng lại là những câu làm mẹo, những câu phân loại học sinh trong các kỳ thi. Vì vậy, việc bạn nắm chắc các kiến thức về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, nhận biết sẽ giúp bạn phân biệt được các thì còn lại trong tiếng Anh.

UNICA tin rằng, với những mẹo nhỏ mà chúng tôi chia sẻ, khi gặp các dạng bài về quá khứ hoàn thành tiếp diễn các bạn sẽ tự tin hoàn thành bài thi thật tốt. Cùng với đó, bạn cũng có thể nâng cao kiến thức về hệ thống ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh.

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)