Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng

Nội dung được viết bởi Nguyệt Ca

Tiếng Anh ngày nay đang trở thành ngôn ngữ toàn cầu và được nhiều người theo học. Trong đó, nhiều bạn thường cảm thấy bối rối khi tiếp cận với thì tương lai hoàn thành? Đừng quá lo lắng, UNICA sẽ cung cấp cho những kiến thức “siêu to khổng lồ” giúp bạn chinh phục dạng thì này một cách dễ dàng!

Thì tương lai hoàn thành là gì?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn ra một hành động nào đó đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Ngoài ra, thì này còn dùng để diễn tả hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. 

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Trước khi học cấu trúc thì tương lai hoàn thành, UNICA sẽ chia sẻ qua cho bạn về định nghĩa của thì. Tương lai hoàn thành (future perfect) là một thì khá quan trọng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả những hành động sẽ kết thúc vào một thời gian, thời điểm cụ thể, chính xác nào đó trong tương lai. 
Tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc chính ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành

3 cấu trúc của thì tương lai hoàn thành

  • Khẳng định:

 S + will + have + VpII

Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will & have: Trợ động từ
  • VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)

Eg: 

  • + I will have played basketball by the end of 30 minutes. (Tôi sẽ hoàn thành trận bóng rổ trong 30 phút nữa).
  • + She will have finished homework  before 10 pm. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).

Phủ định:

S + will + not + have + V3/ed.

Chú ý: Câu phủ định có cấu trúc tương tự như câu khẳng định về chủ ngữ, trợ động từ và động từ. Vì là câu phủ định nên bắt buộc người học phải thêm “not” vào sau will.

will not = won’t

Eg: 

  • My parents won’t have came home by 11am this morning. (Bố mẹ tôi sẽ chưa về nhà vào lúc 11 giờ trưa nay).
  • He won’t have got up by 6am tomorrow. (Anh ấy sẽ không dậy vào 6 giờ sáng đâu).

Nghi vấn: 

Dạng câu hỏi Yes/no questions:

Will + S + have + V3/ed?

Khác với câu khẳng định và câu phủ định, trong câu nghi vấn của thì tương lai hoàn thành, ta chỉ cần đảo trợ động từ “will” lên trên trước chủ ngữ.

Câu trả lời: 

  • Nếu đồng ý: Yes, S + will.
  • Không đồng ý: No, S + won’t.

Eg: 

  • Will they have gone out by 8pm this evening? (Bọn họ sẽ đi ra ngoài lúc 8 giờ tối ngày mai phải không?).

No, they won’t.

  • Will you have done homework before 8pm? (Bạn sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ tối chứ?).

No, I won’t.

* Dạng câu hỏi với từ để hỏi:

Wh- + will + S +have + V3/ed?

Eg: 

  • What will they have gone to school before 7am tomorrow? (Họ sẽ đi đi học trước 7 giờ ngày mai chứ?).
  • What will he have sang in the coffee by 10pm this evening? (Anh ấy sẽ hát ở quán cà phê vào lúc 10 giờ tối ngày mai phải không?).

>> Xem thêm: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Cấu trúc và cách sử dụng

Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 04-12 tuổi
Huong Elena
299.000đ
600.000đ

Chinh phục tiếng anh từ con số 0
Lina Nguyễn
299.000đ
900.000đ

Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành

Việc học lại ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành đồng nghĩa với việc bạn phải nắm được cách sử dụng của thì. Tương lai hoàn thành có cách dùng khá đơn giản so với các thì trong chủ điểm thì tương lai. 

  • Khi người nói muốn diễn tả một hành động nào đó hay sự việc sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian cụ thể, xác định trong tương lai.

Eg: I will have finished watching TV before 8pm this evening. (Tôi sẽ xem xong bộ phim trước 8 giờ tối ngày mai).

Nhận xét: “8 giờ tối nay” là một thời điểm trong tương lai, chưa xảy ra.  “Xem phim” sẽ được kết thúc trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành để chia động từ “finish”.

  • Khi diễn tả một hành động hay sự việc, kế hoạch sẽ hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Eg: I will have got up before my parents come tomorrow. (Tôi sẽ thức dậy trước khi bố mẹ tôi về vào ngày mai).

Nhận xét: Có hai sự việc sắp sửa xảy ra trong tương lai: “Sẽ đến” và “ngủ dậy”. Việc “thức dậy” sẽ được hoàn thành trước khi việc “bố mẹ đến” nên ta sử dụng chia hành động “thức dậy” ở thì tương lai hoàn thành, hành động “bố mẹ đến vào ngày mai” chia ở hiện tại đơn.

Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Cách sử dụng cơ bản nhất của thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản, bạn sẽ phải học 12 dấu hiệu nhận biết. Trong đó có những thì có dấu hiệu nhận biết giống nhau. Nếu bạn nắm chắc kiến thức về ngữ pháp, UNICA tin chắc rằng bạn có thể phân biệt được.

Các dấu hiệu nhận biết của thì:

  • By + thời gian trong tương lai.

Eg: By 9am tomorrow, by 3pm this afternoon, by the year 2022, ...

  • By the end of + thời gian cụ thể trong tương lai.

Eg: By the end of 10 o’clock this evening.

  • By the time…
  • Before + thời gian trong tương lai.

Eg: Before 5am tomorrow…

Eg: 

  • By the time you arrive, I will have written the novel. (Khi bạn đến, tôi sẽ viết xong cuốn tiểu thuyết).
  • By the year 2020, many peoples will have played football. (Đến năm 2020, nhiều người sẽ chơi được bóng đá).

tieng-anh

Cách thêm "ed" vào sau động từ của thì tương lai hoàn thành

Tương tự như thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành… động từ của thì tương lai hoàn thành có quy tắc thêm đuôi ed tương tự.

  • Động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ việc thêm “d” vào sau động từ.

Eg: type -> typed

  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm rồi thêm ed.

Eg: Stop -> stopped

  • Một số động từ không có quy tắc thì bắt buộc người học phải học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc.

Eg: Go -> went -> gone

>> Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng

Bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. I (leave) ____ by six.

2. (You/finish) ____ the report by the deadline?

3. When (we/do) ____ everything?

4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.

5. You (read) ____ the book before the next class.

6. She (not/finish) ____ work by seven.

7. When (you/complete) ____ the work?

8. They (arrive) ____ by dinner time.

9. We (be) ____ in London for three years next week.

10. (She/get) ____ home by lunch time?

11. (you/do) ____ everything by seven?

12. (not/eat) ____ before we come, so we'll be hungry.

13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?

14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?

15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?

16. He (not/complete) ____ the project by July.

17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.

18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?

19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?

20. They (not/go) ____ at six.

Đáp án:

1. will have left

2. Will you have finished

3. will we have done

4. will have finished

5. will have read

6. won't have finished

7. will you have completed

8. will have arrived

9. will have been

10. Will she have got

11. Will you have done

12. won't have eaten

13. Will he have finished

14. Will we have arrived

15. will you have known

16. won't have completed

17. won't have finished

18. will she have finished

19. will you have been

20. won't have gone

Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống

1. Anne (to repair) ____ her bike next week.

2. We (to do) ____ the washing by 8 o'clock.

3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.

4. I (to finish) ____ this by 6 o'clock.

5. Sam (to leave) ____ by next week.

6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.

7. The police (to arrest) ____ the driver.

8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.

9. Paolo (to manage) ____ the teams.

10. If we can do that - then we (to fulfil) ____ our mission.

Đáp án:

1. will have repaired

2. shall have done

3. will have visited

4. shall have finished

5. will have left

6. will have discussed

7. will have arrested

8. will have written

9. will have managed

10. shall have fulfilled

Kết luận

Với cấu trúc, cách dùng và những lưu ý khá “xoắn não” kể trên, bạn đừng cảm thấy hoảng sợ về thì tương lai hoàn thành. UNICA đã tổng hợp một cách chi tiết, dễ hiểu cho bạn đọc tham khảo. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ vận dụng tốt các kiến thức phía trên, kết hợp với việc làm bài tập chia động từ để thu về kết quả học tốt nhất!

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)