Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn là một khái niệm quan trọng trong kinh doanh nhưng vẫn còn mới mẻ với nhiều người, đặc biệt là những người mới chập chững tìm hiểu về lĩnh vực kinh doanh và tài chính. Xác định chính xác điểm hòa vốn, chủ doanh nghiệp sẽ nắm rõ tình trạng sức khỏe tài chính, từ đó đưa ra được những quyết định chiến lược đứng đắn. Trong nội dung bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay.

Điểm hòa vốn là gì?

Điểm hòa vốn hay Break-Even Point (viết tắt BEP) là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kế toán quản trị và tài chính. BEP được sử dụng để xác định mức doanh thu mà doanh nghiệp hoặc sản lượng mà doanh nghiệp cần đạt được để bù vào những khoản chi phí đã bỏ ra, không phát sinh lợi nhuận cũng như không thua lỗ. Nói một cách dễ hiểu, điểm hòa vốn chính là điểm giao thoa giữa doanh thu và chi phí trên biểu đồ kinh doanh, doanh nghiệp đạt điểm hòa vốn tức là không lãi cũng không lỗ.

Điểm hòa vốn là gì?\

Điểm hòa vốn là gì?

Điểm hòa vốn thường được xác định theo 3 tiêu chí chính đó là:

  • Sản lượng sản phẩm hòa vốn: số lượng sản phẩm cần bán để đạt điểm hòa vốn.

  • Doanh thu tiêu thụ tại điểm hòa vốn: đây là mức doanh thu để xác thực doanh nghiệp không lãi cũng không lỗ.

  • Thời gian đạt điểm hòa vốn: khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp đạt trạng thái hòa vốn.

Điểm hòa vốn được xem như một ngưỡng quan trọng để giúp các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Trong quá trình kinh doanh nếu như vượt quá được ngưỡng này, doanh nghiệp có thể tự tin tìm kiếm lợi nhuận trên thương trường. Điểm hòa vốn là một phần không thể thiếu trong bất kỳ một kế hoạch kinh doanh nào mà doanh nghiệp trình bày cho nhà đầu tư. Nó không chỉ là một công cụ hữu ích để phân tích chi phí và đánh giá lợi nhuận mà còn là dẫn chứng, chứng minh tiềm năng phục hồi của doanh nghiệp sau những giai đoạn khó khăn.

Để hiểu rõ hơn về điểm hòa vốn là gì, bạn đọc hãy tham khảo ví dụ sau:

Bạn A dự kiến kinh doanh quán cafe. Để xác định điểm hòa vốn bạn A thực hiện như sau:

Trước tiên, bạn A cần phải xác định chi phí cố định. Ví dụ như: 

  • Tiền thuê mặt bằng: 10 triệu đồng/tháng

  • Tiền lương nhân viên: 8 triệu đồng/tháng

  • Chi phí điện nước, Wi-Fi: 2 triệu đồng/tháng

=> Tổng chi phí cố định: 20 triệu đồng/tháng

Ví dụ thực tế về điểm hòa vốn

Ví dụ thực tế về điểm hòa vốn

Sau khi đã xác định được chi phí cố định rồi thì tiếp theo cần xác định đến chi phí biến đổi. Chi phí biến đổi là những khoản chi tăng lên theo số lượng sản phẩm bán ra. Giả sử mỗi ly cà phê có chi phí nguyên liệu trung bình là 10.000 đồng.

Cuối cùng đến công đoạn xác định giá bán. Sau những khoản phí trên, bạn A định giá mỗi ly cafe bán khoảng 30.000 đồng. Như vậy lợi nhuận thu về là: 30.000 - 10.000 (phí biến đổi) = 20.000 đồng.

Lúc này công thức tính điểm hòa vốn sẽ là: 

Điểm hòa vốn = Chi phí cố định / lợi nhuận gộp trên mỗi đơn vị sản phẩm = 20.000.000 / 20.000 = 1.000 đồng/ ly/ tháng.

Như vậy để không lỗ, quán cà phê cần bán ít nhất 1.000 ly/tháng (tương đương khoảng 33 ly/ngày nếu tính theo 30 ngày kinh doanh). Nếu bán được hơn mức này, quán sẽ có lãi, còn nếu bán ít hơn, quán sẽ bị lỗ.

Vai trò quan trọng của điểm hòa vốn

Vai trò của điểm hòa vốn là gì? Vai trò quan trọng nhất của điểm hòa vốn đó là hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình đưa ra quyết định, từ lựa chọn phương án kinh doanh đến xây dựng cơ cấu sản phẩm phù hợp với thị trường. Cụ thể vai trò cốt lõi của điểm hòa vốn như sau:

  • Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: Điểm hòa vốn có khả năng giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng cách xác định mức độ nguồn lực mà doanh nghiệp đang sử dụng có hiệu quả hay không. Nếu điểm hòa vốn thấp tức là doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả các nguồn lực còn nếu như điểm hòa vốn cao thì doanh nghiệp cần phải cải thiện lại hiệu quả hoạt động để giảm chi phí và tăng lợi nhuận.

Điểm hòa vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng

Điểm hòa vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng

  • Lập kế hoạch kinh doanh chính xác: Dựa trên con số cụ thể của điểm hòa vốn, doanh nghiệp có thể lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả, xác định mức sản lượng hay doanh thu cần đạt để có lợi nhuận. Đồng thời xây dựng chiến lược giá bán phù hợp, hỗ trợ đưa ra quyết định đầu tư chính xác. Điểm hòa vốn là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp lập được kế hoạch phát triển bền vững và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

  • Đánh giá rủi ro: Bằng cách xác định được mức doanh thu cần đạt được để bằng điểm hòa vốn, doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức độ rủi ro. Thông qua điểm hòa vốn, doanh nghiệp dễ dàng phân tích mức độ rủi ro của các dự án đầu tư, từ đó chọn lựa được các dự án phù hợp với khả năng tài chính, giảm thiểu đáng kể được những tổn thất k đáng có.

Tóm lại, điểm hòa vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là một công cụ tài chính mà còn là nền tảng giúp doanh nghiệp đưa ra được những quyết định chiến lược. Điểm hòa vốn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

Phân loại điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn được phân ra làm 2 loại chính, bao gồm: Điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòa vốn tài chính. Cụ thể như sau:

Điểm hòa vốn kinh tế

Điểm hòa vốn kinh tế là điểm mà doanh thu bán hàng bằng tổng chi phí sản xuất kinh doanh, tức là nó bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi. Điểm hòa vốn kinh tế sẽ cho biết mức sản lượng mà doanh nghiệp đạt được để không phát sinh lợi nhuận cũng như không thua lỗ trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Điểm hòa vốn tài chính

Điểm hòa vốn tài chính là tổng điểm mà doanh thu bán hàng bằng với tổng chi phí, bao gồm: chi phí biến đổi, chi phí lãi vay, chi phí biến đổi. Nói cách khác, điểm hòa vốn tài chính sẽ cho bạn đọc biết sản lượng mà doanh thu cần đạt được để không phát sinh lợi nhuận cũng không thua lỗ sau khi đã trả hết chi phí lãi vay.

Điểm hòa vốn tài chính là tổng điểm mà doanh thu bán hàng bằng với tổng chi phí

Điểm hòa vốn tài chính là tổng điểm mà doanh thu bán hàng bằng với tổng chi phí

Công thức tính điểm hòa vốn

Công thức tính điểm hòa vốn như thế nào là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn đọc nắm rõ.

Theo sản lượng (Break-Even Point in Units)

Công thức: 

Q= FC/(P – VC)

Trong đó:

  • Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn (đây là số lượng sản phẩm cần bán)

  • FC: Chi phí cố định 

  • P: Giá bán của một đơn vị sản phẩm

  • VC: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm

Phân tích công thức này cụ thể như sau:

  • Doanh thu có lợi nhuận: Doanh thu > Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định

  • Hòa vốn: Doanh thu = Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định

  • Thua lỗ: Doanh thu < Tổng chi phí biến đổi + Tổng chi phí cố định

Công thức tính điểm hòa vốn theo sản lượng

Công thức tính điểm hòa vốn theo sản lượng

Ví dụ: Một công ty kinh doanh giày da có chi phí cố định là 100 triệu đồng, giá bán mỗi đôi giày là 200.000 đồng, chi phí biến đổi là 120.000 đồng/sản phẩm.

Ta có công thức: Q = 100.000.000/(200.000-120.000) = 1.250

Như vậy, công ty cần bán 1.250 sản phẩm thì sẽ đạt điểm hòa vốn.

Theo doanh thu (Break-Even Point in Revenue)

Công thức theo doanh thu là:

R = FC/ (1 – VC/P)

Trong đó:

  • FC: Chi phí cố định

  • R: Doanh thu tại điểm hòa vốn

  • 1 – VC/P: Tỷ lệ lãi gộp 

Công thức tính điểm hòa vốn theo doanh thu

Công thức tính điểm hòa vốn theo doanh thu

Ví dụ: Một công ty kinh doanh quần áo có chi phí cố định là 100 triệu đồng, giá bán mỗi sản phẩm là 200.000 đồng, chi phí biến đổi là 120.000 đồng/sản phẩm.

Công thức điểm hòa vốn theo doanh thu như sau:

R = 100.000.000/ (1 – 120.000/200.000) = 250.000.000

=> Doanh nghiệp phải đạt 250 triệu đồng mới đủ doanh thu hòa vốn

Theo phần trăm công suất hoạt động (Break-Even Point in Capacity Percentage)

Công thức điểm hòa vốn theo phần trăm công suất hoạt động như sau:

Công suất hòa vốn % = Q/Qmax x 100

Trong đó:

  • Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn 

  • Qmax: Công suất hoạt động tối đa của doanh nghiệp.

Ví dụ: Công ty kinh doanh quần áo trẻ em có sản lượng hòa vốn là 1.250 sản phẩm và công suất tối đa là 2.000 sản phẩm. Khi này công suất hòa vốn tính như sau:

Công suất hoà vốn % = 1.250/2.000 x 100 = 62.5%

Như vậy, doanh nghiệp cần hoạt động ở mức 62,5% công suất thì mới đạt được điểm hòa vốn.

Công thức tính điểm hòa vốn theo phần trăm công suất hoạt động

Công thức tính điểm hòa vốn theo phần trăm công suất hoạt động

Theo lợi nhuận mục tiêu (Target Profit Analysis)

Công thức điểm hòa vốn tính theo lợi nhuận mục tiêu như sau:

Q = (FC + Target Profit)/(P – VC)

Trong đó:

  • Target Profit: Lợi nhuận mục tiêu

  • Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn 

  • FC: Chi phí cố định 

  • P: Giá bán một đơn vị sản phẩm

  • VC: Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm

Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh đồ dùng học tập muốn đạt lợi nhuận mục tiêu 50 triệu đồng. Dựa trên ví dụ ta có công thức như sau:

Q = (100.000.000 + 50.000.000)/(200.000 – 120.000) = 1.875

Như vậy doanh nghiệp cần bán 1.875 sản phẩm thì sẽ đạt được lợi nhuận mục tiêu.

Công thức điểm hòa vốn tính theo lợi nhuận mục tiêu

Công thức điểm hòa vốn tính theo lợi nhuận mục tiêu

Theo nhiều sản phẩm (Break-Even Point for Multiple Products)

Công thức tính điểm hòa vốn theo số đông sản phẩm như sau:

Q = FC/Weighted Average Contribution Margin

Trong đó:

  • Weighted Average Contribution Margin: Lợi nhuận gộp bình quân (dựa trên tỷ lệ bán của từng sản phẩm)

  • Q: Sản lượng tại điểm hòa vốn 

  • FC: Chi phí cố định

Ví dụ: Doanh nghiệp kinh doanh hai sản phẩm là A và B

Trong đó:

  • A chiếm 60%, lợi nhuận gộp là 100.000 đồng/sản phẩm.

  • B chiếm 40%, lợi nhuận gộp là 80.000 đồng/sản phẩm.

Lợi nhuận gộp bình quân= (100.000 x 0.6) + (80.000 x 0.4) = 92.000

Ta có công thức

Q = 100.000.000/92.000 = 1.087 sản phẩm

Như vậy doanh nghiệp cần bán 1.087 sản phẩm thì sẽ đạt được lợi nhuận theo nhiều sản phẩm.

Công thức tính điểm hòa vốn theo số đông sản phẩm

Công thức tính điểm hòa vốn theo số đông sản phẩm

Yếu tố làm tăng và giảm điểm hoà vốn

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng/giảm điểm hòa vốn. Dưới đây là một số yếu tố điển hình nhất, bạn hãy nắm rõ nhé.

Yếu tố làm tăng điểm hoà vốn

  • Tăng doanh số bán hàng khách hàng: Khi doanh số bán hàng tăng thì tức là nhu cầu khách hàng sử dụng sản phẩm sẽ cao hơn. Khi này, doanh nghiệp cần gia tăng sản lượng sản xuất. Khi gia tăng sản lượng sản xuất thì chi phí sản xuất sẽ tăng lên, chi phí sản xuất tăng kéo theo điểm hòa vốn tăng để bù đắp cho chi phí bổ sung. Ví dụ: Công ty cần mở rộng dây chuyền sản xuất thì mới đáp ứng được các đơn đặt hàng lớn. Việc mở rộng dây chuyền sản xuất kéo theo chi phí cố định và biến đổi tăng lên.

  • Tăng chi phí sản xuất: Các yếu tố như: nguyên vật liệu, nhân công hoặc các chi phí biến đổi khác tăng trong khi giá bán không đổi thì điểm hòa vốn sẽ tăng. Như vậy mới bù đắp được vào các khoản chi phí này. Ví dụ: Giá nguyên liệu đầu vào tăng t khiến mỗi sản phẩm có chi phí cao hơn. Chi giá vốn tăng mà giá bán không tăng thì sẽ làm giảm tỷ lệ lợi nhuận gộp.

  • Chi phí sửa chữa thiết bị: Trong quá trình vận hành, không tránh khỏi được có lúc các thiết bị hỏng hóc hoặc dừng hoạt động. Điều này khiến sản lượng sản xuất giảm, chi phí vận hành hoặc chi phí sửa chữa tăng cao. Đồng thời, điểm hòa vốn cũng tăng cao. Ví dụ: Dây chuyền sản xuất chính bị hỏng, doanh nghiệp phải chi trả thêm chi phí thuê ngoài mới kịp hoàn thành đơn hàng. Điều này kéo theo điểm hòa vốn tăng.

Yếu tố làm tăng và giảm điểm hoà vốn

Yếu tố làm tăng và giảm điểm hoà vốn 

Yếu tố làm giảm điểm hòa vốn

  • Tăng giá bán sản phẩm: Giá bán sản phẩm tăng sẽ kéo theo lợi nhuận gộp tăng lên. Khi này doanh nghiệp sẽ đạt hòa vốn ở mức sản lượng hoặc doanh thu thấp hơn. Ví dụ: Công ty tăng giá sản phẩm thêm khoảng 5% nhưng không làm giảm lượng khách hàng.

  • Công nghệ sản xuất tối ưu hơn: Doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình sản xuất hoặc ứng dụng công nghệ sản xuất mới thì sẽ làm giảm đi chi phí biến đổi và chi phí cố định. Như vậy, điểm hòa vốn sẽ giảm. Ví dụ: Doanh nghiệp sử dụng máy móc tự động hóa sẽ giảm đi nhân công, chi phí trả lương cho nhân công giảm kéo theo điểm hòa vốn giảm.

  • Thuê ngoài: Việc thuê một đơn vị khác sản xuất sẽ giúp giảm chi phí sản xuất. Điều này làm giảm tổng chi phí cần bù đắp và giảm điểm hòa vốn. Ví dụ: Công ty thuê đơn vị ngoài đóng gói sản phẩm với chi phí thấp hơn so với tự vận hành. Điều đó giúp điểm hòa vốn giảm.

  • Giảm chi phí cố định: Doanh nghiệp cắt giảm các khoản phí cố định như: nhà xưởng, thuê văn phòng, nhân sự,... sẽ giảm điểm hòa vốn. Ví dụ: Công ty chuyển sang mô hình làm việc online thay vì tới văn phòng giúp giảm thiểu chi phí thuê văn phòng.

Lưu ý khi xác định điểm hòa vốn

Trong sản xuất kinh doanh khi phân tích điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần chú ý một số vấn đề sau:

  • Xác định đúng các thành phần chi phí: Bao gồm: Chi phí cố định, chi phí biến đổi. Phân biệt rõ ràng 2 khoản phí này để đảm bảo tính xác của điểm hòa vốn.

  • Phân biệt rõ sản phẩm hoặc dịch vụ: Doanh nghiệp nếu như cung cấp nhiều loại dịch vụ hoặc sản phẩm đa dạng thì cần phải tính điểm hòa vốn riêng cho từng loại sản phẩm hay dịch vụ đó. Trường hợp các sản phẩm có biên lợi cao bạn sẽ phải áp dụng tỷ trọng đóng góp để tính toán cho chính xác.

  • Chú ý đến giả định doanh thu: Thông thường khi áp dụng công thức tính điểm hòa sẽ giả định giá bán mỗi sản phẩm không thay đổi. Tuy nhiên trong thực tế giá bán có thể sẽ biến đổi do chính sách giảm giá hay do cạnh tranh.

  • Thời gian hòa vốn và giai đoạn kinh doanh: Các doanh nghiệp thường mất rất nhiều thời gian để đạt điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần đảm bảo đủ nguồn lực tài chính trong giai đoạn đầu. Đối với những doanh nghiệp đã ổn định thì có thể sử dụng phân tích hòa vốn để xây dựng chiến lược tăng trưởng doanh thu.

  • Tính chi phí cơ hội: Đây là phần lợi nhuận bị mất khi lựa chọn một phương án thay vì phương án khác. Khi tính toán điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần tính thêm khoản chi phí này.

  • Tác động của quy mô sản xuất: Doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn thường có điểm hòa vốn thấp do chi phí biến đổi trên mỗi sản phẩm ít. Vì vậy, doanh nghiệp cần đánh giá rủi ro và chuẩn bị các kịch bản dự phòng.

  • Tích hợp thêm các công cụ hỗ trợ phân tích: Việc tích hợp thêm các công cụ này giúp bạn tính toán hiệu quả và chính xác hơn, dễ dàng nhận biết điểm hòa vốn một cách trực quan nhất.

  • Tận dụng phân tích để ra quyết định: Phân tích kỹ càng điểm hòa vốn doanh nghiệp sẽ dễ dàng định giá sản phẩm, xây dựng doanh thu mục tiêu, đánh giá tính khả thi của dự án mới.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến thông tin điểm hòa vốn là gì? Công thức tính điểm hòa vốn chi tiết. Với những thông tin này hy vọng bạn đọc đã hiểu và áp dụng hiệu quả vào công việc kinh doanh của mình giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Chúc bạn kinh doanh hiệu quả và thành công. Nếu còn muốn tham khảo thêm những kiến thức khởi nghiệp nào khác, hãy tham khảo tại blog Unica.


Tags: Startup
Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)