Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Cách phát âm ed, s, es trong Tiếng Anh chính xác nhất

Nội dung được viết bởi Bùi Đức Tiến

Bạn ngại giao tiếp với người nước ngoài vì lý do phát âm kém? Bạn đừng quá lo lắng, UNICA  sẽ lấy lại cho bạn tự tin bằng cách phát âm ed, s, es chuẩn như người bản xứ qua bài viết dưới đây.

Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn

Nhiều bạn học tiếng Anh chắc hẳn đều biết, phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt chính xác là điều vô cùng quan trọng, nó là tiền đề cho kỹ năng nghe và nói. Hãy thử tượng tượng, nếu không biết phát âm, bạn không thể giao tiếp trọn vẹn với người nước ngoài. Nhiều khi họ nói đúng, nhưng vì bạn phát âm sai nên bạn lại không hiểu được họ đang muốn nói gì với mình. 

Khi phát âm sai những quy tắc đơn giản, ví dụ cách phát âm ed, s, es, trong một thời gian dài bạn mới nhận ra điều đó và sửa lại rất khó.


Cách phát âm ed, s, es quan trọng

Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn

Hãy xem phát âm chuẩn là cái móng của ngôi nhà, ngữ pháp là cấu trúc và từ vựng là những viên gạch. Nếu như không thể phát âm được, đồng nghĩa tất cả những gì bạn học được đều vô nghĩa.

Trong nhiều trường hợp khi học từ mới, bạn chỉ biết học cách viết, cách dùng mà không thể phát âm được. Thật đáng tiếc phải không phải nào? Do đó, học phát âm trước, nó thực sự rất quan trọng đấy!

 >> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức từ A-Z về nguyên âm và phụ âm Tiếng Anh

Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.

Tiếng Anh giao tiếp cho người mới bắt đầu
Vũ Thùy Linh (Linh Vũ)
299.000đ
800.000đ

Luyện Phản xạ Tiếng Anh giao tiếp siêu hiệu quả
Vũ Thùy Linh (Linh Vũ)
299.000đ
1.000.000đ

Từ vựng tiếng Anh thiết yếu
Trần Phi Hải
149.000đ
2.000.000đ

Cách phát âm ed, s, es 

Khi học ngữ pháp tiếng Anh lúc chia động từ có quy tắc ở quá khứ hay hiện tại, hoàn thành ta phải thêm đuôi ed hoặc s, es vào sau động từ nguyên thể.

Trước khi học cách phát âm ed, s, es bạn cần lưu ý rằng ký hiệu giữa hai dấu // có nghĩa là bài viết đang đề cập đến cách phát âm của chữ cái đó.

Cách phát âm đuôi ed

Cách phát âm đuôi ed liên quan nhiều đến âm hữu thanh và âm vô thanh. Trước khi bắt đầu tìm hiểu về các quy tắc phát âm ed, bạn cần biết âm hữu thanh và vô thanh là gì.

  • Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản của mình để tạo âm thanh trong cổ. Có nghĩa là âm phát ra mà làm thanh quan rung thì chính là âm hữu thanh.
  • Âm vô thanh: Là những âm ngược với âm hữu thanh, khi phát âm những âm này không làm cổ họng rung, âm được phát ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.

Cách phát âm đuôi ed

Cách phát âm khi thêm ed

Quy tắc 1: Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ tận cùng của nó được phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. Với cách này, người học phải nhớ được phiên âm từ nên rất khó. Chính vì thế, UNICA sẽ hướng dẫn bạn cách mẹo như sau: Bạn chỉ cần nhớ các chữ cái s, x, ch, sh, c, k, f, p tận cùng của mỗi từ.

Eg: 

Hoped: Hy vọng.

Asked: Hỏi.

Quy tắc 2: Những từ được phát âm là /id/ khi động từ phát âm tận cùng là /t/ hoặc /d/.

Eg: 

Added: Thêm vào.

Wanted: Mong muốn.

Quy tắc 3: Phát âm là /d/ với các động từ trừ ở 2 trường hợp trên.

Played: Vui chơi.

Opend: Mở cửa.

Cách phát âm đuôi es, s

Trong các quy tắc cách phát âm ed, s, es thì cách phát âm đuôi s/es là dễ nhất. Phụ âm s và es xuất hiện khi chia động từ ở thì hiện tại đơn. Có 3 cách phát âm phụ âm s hoặc es như sau:

Cách phát âm ed, s, es thông dụng

Cách phát âm khi thêm s/es và ví dụ minh họa

Quy tắc 1: Với những động từ tận cùng là các âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/ được phát âm là /s/. Tương tự như cách phát âm /ed/, việc dựa vào phát âm cuối rất khó bởi chúng ta phát âm không chuẩn. Để dễ nhớ, bạn có thể nhận biết khi từ đó có tận cùng bằng các chữ cái như c, k, f, p, t. Mẹo nhớ hay là bạn có dịch thành: “Có ka fe phở tái”.

Eg:

Stops: Dừng lại.

Units: Đơn vị, thành phần.

Quy tắc 2: Với những từ có tận cùng là các chữ cái như s, x, sh, ch, z, g, ge, ce thì khi thêm /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/.

Eg: 

Watches: Xem phim.

Changes: Thay đổi.

Quy tắc 3: Với các từ không thuộc 2 trường hợp trên thì khi thêm /s/ hay /es/ phát âm là /z/.

Eg:

Plays: Chơi.

Hugs: Ôm.

Mẹo phát âm đuôi ed, s, es

Khi phát âm 2 dạng này bạn chỉ cần nhớ 2 câu mẹo sau:

Ôi sông xưa zờ chẳng shóng.

Có ka fe phở tái.

Bởi vì tất cả các quy tắc về cách phát âm đuôi ed, s, es đều chủ yếu xoay quanh 2 câu thơ này.

Với các từ có đuôi /ed/:

  • Trước /ed/ là “t” và “d” ta đọc /id/.
  • Chữ cái trước /ed/ là s, x, ch, sh, c, k, f, p ta đọc là /t/.
  • Còn lại đọc là /d/.

Với đuôi s hay es.

  • Nhóm đọc là /s/ khi tận cùng là c, k, f, p, t.
  • Nhóm đọc là /iz/ khi tận cùng là s, x, sh, ch, z, g.
  • Nhóm còn lại đọc là /z/.

Với một số động từ tận cùng là -ed hoặc một số trạng từ tận cùng là -edly thì đuôi -ed được phát âm là /id/.

Eg:

  • Naked: Khỏa thân.
  • Rugged: Gồ ghề.
  • Supposedly: Cho là.

>> Xem thêm: Đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản nhất

tieng-anh

Bài tập vận dụng luyện phát âm s,es, ed

Đề bài: Chọn từ có phần phát âm ed khác với những từ còn lại

1. A. talked     B. naked       C. asked       D. liked

2. A. worked       B. stopped      C. forced      D. wanted

3. A. waited      B. mended       C. naked      D. faced

4. A. naked       B. sacred       C. needed       D. walked

5. A. kissed       B. helped       C. forced      D. wanted

6. A. naked      B. beloved       C. helped      D. wicked

7. A. ticked       B. checked       C. booked      D. naked

8. A. naked      B. wicked      C. beloved      D. confused

9. A. started       B. looked      C. decided      D. coincided

10. A. agreed       B. missed      C. liked      D. watched

11. A. practiced      B. raised      C. rained       D. followed

12. A. naked      B. sacred       C. needed       D. walked

13. A. filled      B. landed       C. suited      D. wicked

14. A. caused      B. increased      C. practised      D. promised

15. A. opened      B. knocked      C. played      D. occurred

16. A. tried      B. obeyed      C. cleaned      D. asked

17. A. killed      B. hurried      C. regretted      D. planned

18. A. loved      B. teased      C. washed      D. rained

19. A. landed      B. needed      C. opened      D. wanted

Đáp án:  1-B, 2-A, 3-D, 4-D, 5-D, 6-C, 7-D, 8-D, 9-B, 10-A, 11-A. 12-D, 13-A, 14-C. 15-B, 16-D, 17-C, 18-B, 19-C

Kết luận

Với những chia sẻ về cách phát âm ed, s, es ở trên, UNICA hy vọng rằng bạn sẽ cải thiện được khả năng phát âm thật chuẩn để tự tin hơn khi giao tiếp. 

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)