Bạn ngại giao tiếp với người nước ngoài vì lý do phát âm kém? Bạn đừng quá lo lắng, UNICA sẽ lấy lại cho bạn tự tin bằng cách phát âm ed, s, es chuẩn như người bản xứ qua bài viết dưới đây.
Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn
Nhiều bạn học tiếng Anh chắc hẳn đều biết, phiên âm tiếng Anh sang tiếng Việt chính xác là điều vô cùng quan trọng, nó là tiền đề cho kỹ năng nghe và nói. Hãy thử tượng tượng, nếu không biết phát âm, bạn không thể giao tiếp trọn vẹn với người nước ngoài. Nhiều khi họ nói đúng, nhưng vì bạn phát âm sai nên bạn lại không hiểu được họ đang muốn nói gì với mình.
Khi phát âm sai những quy tắc đơn giản, ví dụ cách phát âm ed, s, es, trong một thời gian dài bạn mới nhận ra điều đó và sửa lại rất khó.
Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn
Hãy xem phát âm chuẩn là cái móng của ngôi nhà, ngữ pháp là cấu trúc và từ vựng là những viên gạch. Nếu như không thể phát âm được, đồng nghĩa tất cả những gì bạn học được đều vô nghĩa.
Trong nhiều trường hợp khi học từ mới, bạn chỉ biết học cách viết, cách dùng mà không thể phát âm được. Thật đáng tiếc phải không phải nào? Do đó, học phát âm trước, nó thực sự rất quan trọng đấy!
>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức từ A-Z về nguyên âm và phụ âm Tiếng Anh
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
Cách phát âm ed, s, es
Khi học ngữ pháp tiếng Anh lúc chia động từ có quy tắc ở quá khứ hay hiện tại, hoàn thành ta phải thêm đuôi ed hoặc s, es vào sau động từ nguyên thể.
Trước khi học cách phát âm ed, s, es bạn cần lưu ý rằng ký hiệu giữa hai dấu // có nghĩa là bài viết đang đề cập đến cách phát âm của chữ cái đó.
Cách phát âm đuôi ed
Cách phát âm đuôi ed liên quan nhiều đến âm hữu thanh và âm vô thanh. Trước khi bắt đầu tìm hiểu về các quy tắc phát âm ed, bạn cần biết âm hữu thanh và vô thanh là gì.
- Âm hữu thanh: Là những âm mà khi nói chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản của mình để tạo âm thanh trong cổ. Có nghĩa là âm phát ra mà làm thanh quan rung thì chính là âm hữu thanh.
- Âm vô thanh: Là những âm ngược với âm hữu thanh, khi phát âm những âm này không làm cổ họng rung, âm được phát ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ họng.
Cách phát âm khi thêm ed
Quy tắc 1: Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ tận cùng của nó được phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. Với cách này, người học phải nhớ được phiên âm từ nên rất khó. Chính vì thế, UNICA sẽ hướng dẫn bạn cách mẹo như sau: Bạn chỉ cần nhớ các chữ cái s, x, ch, sh, c, k, f, p tận cùng của mỗi từ.
Eg:
Hoped: Hy vọng.
Asked: Hỏi.
Quy tắc 2: Những từ được phát âm là /id/ khi động từ phát âm tận cùng là /t/ hoặc /d/.
Eg:
Added: Thêm vào.
Wanted: Mong muốn.
Quy tắc 3: Phát âm là /d/ với các động từ trừ ở 2 trường hợp trên.
Played: Vui chơi.
Opend: Mở cửa.
Cách phát âm đuôi es, s
Trong các quy tắc cách phát âm ed, s, es thì cách phát âm đuôi s/es là dễ nhất. Phụ âm s và es xuất hiện khi chia động từ ở thì hiện tại đơn. Có 3 cách phát âm phụ âm s hoặc es như sau:
Cách phát âm khi thêm s/es và ví dụ minh họa
Quy tắc 1: Với những động từ tận cùng là các âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/ được phát âm là /s/. Tương tự như cách phát âm /ed/, việc dựa vào phát âm cuối rất khó bởi chúng ta phát âm không chuẩn. Để dễ nhớ, bạn có thể nhận biết khi từ đó có tận cùng bằng các chữ cái như c, k, f, p, t. Mẹo nhớ hay là bạn có dịch thành: “Có ka fe phở tái”.
Eg:
Stops: Dừng lại.
Units: Đơn vị, thành phần.
Quy tắc 2: Với những từ có tận cùng là các chữ cái như s, x, sh, ch, z, g, ge, ce thì khi thêm /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/.
Eg:
Watches: Xem phim.
Changes: Thay đổi.
Quy tắc 3: Với các từ không thuộc 2 trường hợp trên thì khi thêm /s/ hay /es/ phát âm là /z/.
Eg:
Plays: Chơi.
Hugs: Ôm.
Mẹo phát âm đuôi ed, s, es
Khi phát âm 2 dạng này bạn chỉ cần nhớ 2 câu mẹo sau:
Ôi sông xưa zờ chẳng shóng.
Có ka fe phở tái.
Bởi vì tất cả các quy tắc về cách phát âm đuôi ed, s, es đều chủ yếu xoay quanh 2 câu thơ này.
Với các từ có đuôi /ed/:
- Trước /ed/ là “t” và “d” ta đọc /id/.
- Chữ cái trước /ed/ là s, x, ch, sh, c, k, f, p ta đọc là /t/.
- Còn lại đọc là /d/.
Với đuôi s hay es.
- Nhóm đọc là /s/ khi tận cùng là c, k, f, p, t.
- Nhóm đọc là /iz/ khi tận cùng là s, x, sh, ch, z, g.
- Nhóm còn lại đọc là /z/.
Với một số động từ tận cùng là -ed hoặc một số trạng từ tận cùng là -edly thì đuôi -ed được phát âm là /id/.
Eg:
- Naked: Khỏa thân.
- Rugged: Gồ ghề.
- Supposedly: Cho là.
>> Xem thêm: Đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản nhất
Bài tập vận dụng luyện phát âm s,es, ed
Đề bài: Chọn từ có phần phát âm ed khác với những từ còn lại
1. A. talked B. naked C. asked D. liked
2. A. worked B. stopped C. forced D. wanted
3. A. waited B. mended C. naked D. faced
4. A. naked B. sacred C. needed D. walked
5. A. kissed B. helped C. forced D. wanted
6. A. naked B. beloved C. helped D. wicked
7. A. ticked B. checked C. booked D. naked
8. A. naked B. wicked C. beloved D. confused
9. A. started B. looked C. decided D. coincided
10. A. agreed B. missed C. liked D. watched
11. A. practiced B. raised C. rained D. followed
12. A. naked B. sacred C. needed D. walked
13. A. filled B. landed C. suited D. wicked
14. A. caused B. increased C. practised D. promised
15. A. opened B. knocked C. played D. occurred
16. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
17. A. killed B. hurried C. regretted D. planned
18. A. loved B. teased C. washed D. rained
19. A. landed B. needed C. opened D. wanted
Đáp án: 1-B, 2-A, 3-D, 4-D, 5-D, 6-C, 7-D, 8-D, 9-B, 10-A, 11-A. 12-D, 13-A, 14-C. 15-B, 16-D, 17-C, 18-B, 19-C
Kết luận
Với những chia sẻ về cách phát âm ed, s, es ở trên, UNICA hy vọng rằng bạn sẽ cải thiện được khả năng phát âm thật chuẩn để tự tin hơn khi giao tiếp.