Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Cách chuyển câu chủ động sang bị động | Cấu trúc câu bị động

Nội dung được viết bởi Bùi Đức Tiến

I stolen the telephone (Tôi bị mất chiếc điện thoại) và My telephone was stolen (Chiếc điện thoại của tôi bị đánh cắp). Ta nhận thấy hai câu này có nghĩa tương tự như nhau, nhưng lại nhấn mạnh vào chủ thể khác nhau. Trong tiếng Anh người ta gọi đó là cách chuyển câu chủ động sang bị động. Để hiểu hơn về cách chuyển này, hãy cùng UNICA tìm hiểu ngay.

Câu bị động là gì?

Trước khi tìm hiểu cách chuyển câu chủ động sang bị động, hãy đi tìm hiểu những khái niệm đơn giản trước nhé! 

Đầu tiên, câu bị động là một câu trong tiếng Anh, được dùng để nhấn mạnh vào một hành động trong câu, không quan trọng tác nhân gây ra hành động là ai.

Ví dụ cơ bản về câu bị động

Ví dụ cơ bản về câu bị động

Cấu trúc câu thể bị động:

S + dạng động từ tobe + động từ ở quá khứ phân từ

Eg:

Dạng chủ động: My mom is cleaning my room. (Mẹ tôi đang lau dọn phòng của tôi).

Dạng bị động: My room is being cleaned by Mom. (Phòng của tôi đang được lau dọn bởi mẹ tôi).

>> Xem thêm: Phân biệt cách sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh

Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay.

Học ngữ pháp tiếng Anh thật đơn giản
Nguyễn Thị Hồng Hiên
399.000đ
700.000đ

Thuyết trình Tiếng Anh nâng cao
Nguyễn Lan Anh
700.000đ
1.200.000đ

Học giỏi Tiếng Anh toàn diện: Nghe, Nói, Đọc, Viết
Bùi Đức Tiến
399.000đ
600.000đ

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Tiếng Anh

Cấu trúc chung để chuyển câu bị động sang bị động:

  • Chủ động:

S + V + O +...

  • Bị động:

S+ be + PII + by + O +...

Trong đó:

  • Chủ ngữ của câu bị động là tân ngữ của câu chủ động.
  • Và ngược lại, tân ngữ của câu bị động là chủ ngữ của câu bị động.

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Tiếng Anh

Ví dụ về câu chủ động sang câu bị động

Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động:

  • Bước 1: Xác định thành phần của câu chủ động. Lưu ý, câu chủ động phải có tân ngữ thì mới chuyển được sang câu bị động. 

Trong câu có tân ngữ và trạng ngữ thường được ngăn cách nhau bởi một giới từ  hoặc các từ chỉ thời gian.

  • Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động, nếu trong câu có đại từ nhân xưng làm tân ngữ thì phải chuyển thành đại từ để làm chủ ngữ tương ứng.
  • Bước 3: Để chuyển câu chủ động sang bị động cần xác định thêm xen thì của câu chủ động thuộc thì nào cơ bản trong 12 thì đã học. Cấu trúc và dấu hiệu các thì cần nắm thật chắc trong phần ngữ pháp. Sau đó chuyển thì ở câu chủ động sang câu bị động bằng cách lùi 1 thì tương ứng. 

Lưu ý: Cần học thuộc bảng 360 động từ bất quy tắc để chia động từ dạng quá khứ cho đúng.

  • Bước 4: Xem chủ ngữ của câu chủ động có rõ ràng không, nếu tân ngữ rõ ràng rồi thì bạn chỉ việc lấy tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Còn nếu câu là đại từ nhân xưng thì phải cần chuyển đại từ đó làm tân ngữ tương ứng rồi mới chuyển lên làm chủ ngữ.

chuyen-cau-chu-dong-thanh-bi-dong

Tân ngữ của câu chủ làm chủ ngữ của câu bị động

  • Bước 5: Nếu trong câu chủ động có trạng từ chỉ thời gian hoặc trạng từ chỉ nơi chốn thì bạn cần lưu ý chuyển sang câu bị động cho đồng nhất.

Eg:

I went to the cinema yesterday. (Tôi đi xe phim vào ngày hôm qua).

Xác định các thành phần câu: 

  • Chủ ngữ là I.
  • Tân ngữ là the cinema.
  • Trạng từ chỉ thời gian là yesterday.
  • Động từ là went.

Sau khi xác định được các thành phần trong câu, ta lấy tân ngữ của câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động.

Lấy chủ ngữ câu chủ động làm tân ngữ câu bị động.

Động từ went, chia ở thì quá khứ đơn sẽ bị lùi xuống một thì thành “was gone”.

Trạng từ chỉ thời gian yesterday được để sau tân ngữ.

Đáp án sau khi ghép lại thành ta được cách chuyển câu chủ động sang bị động hoàn chỉnh như sau: 

The cinema was gone to by me yesterday.

Trong ví dụ này, “by me” có thể được bỏ đi vì người nói không nhấn mạnh vào tác nhân gây hành động.

tieng-anh

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý

It’s your duty to + V nguyên thể -> Your are supposed to V nguyên thể. (Nhiệm vụ của bạn là gì…?).

It’s impossible to + V nguyên thể -> S + can’t + be + PII. (Nó không thể…).

It’s necessary to + V nguyên thể -> S + shoud/must+ be + PII. ( Nó cần thiết để…).

Một động từ như:

  • Suggest: Gợi ý, đề nghị.
  • Require: Yêu cầu.
  • Request: Yêu cầu.
  • Order: Đặt hàng.
  • Demand: Nhu cầu.
  • Insist on: Nhấn mạnh.
  • Recommend: Đề nghị.

Cách chuyển câu chủ động sang bị động cho những động từ trên: 

  • Câu chủ động:

S + suggest/ recommend/order +...+ that + clause.

  • Câu bị động:

It + was/will be/has been/is… + PII + that + S + be + PII.

Trong đó lưu ý: Be không đổi vì trong mệnh đề, động từ ở dạng nguyên thể.

Eg:

I suggest that he buy a new PC. (Tôi đề nghị anh ấy mua một chiếc máy tính mới).

-> It was suggested that a new PC be bought.

Cấu trúc câu bị động theo các thì

Cách chuyển câu chủ động sang bị động chung

Cách chuyển chung từ chủ động sang câu bị động

  • Thì hiện tại đơn: S + V + O -> S + be + PP.2 + by + O.
  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O -> S + am/is/are + being + PP.2 + by + O.
  • Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP.2 + O -> S + has/have + been + PP.2 + by + O.
  • Thì quá khứ đơn: S + V-ed + O -> S + was/were + PP.2 + by + O.
  • Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O -> S + was/were + being + PP.2 + by + O.
  • Thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP.2 + O -> S + had + been + PP.2 + by + O.
  • Thì tương lai đơn: S + will/shall + V + O -> S + will + be + PP.2 + by + O.
  • Thì tương lai hoàn thành: S + will/shall + have + PP.2 + O -> S + will + have + been + PP.2 + by + O.
  • Dạng be + going to: S + am/is/are + going to + V + O -> S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O.
  • Động từ Model verbs: S + model verb + V + O -> S + model verb + be + PP.2 + by + O.

>> Xem thêm: Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách sử dụng

Khi nào nên dùng câu bị động trong Tiếng Anh

Câu bị động trong Tiếng Anh được dùng để nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động bởi một hành động nào đó. Thay vì chủ thể gây ra hành động nhất đinh. 

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: A dog bit my son (Một con chó đã cắn con trai tôi)
  • Câu bị động: My son was bitten by a dog (Con trai tôi đã bị chó cắn)

Câu bị động trong Tiếng Anh được dùng khi người nói không muốn đề cập đến chủ thể gây ra hành động là ai. 

Ví dụ:

My credit card has been stolen! (Thẻ tín dụng của tôi bị trộm). Nghĩa là không biết ai là người lây trộm. 

Kết luận

Với những kiến thức “khó nhằn” về cách chuyển câu chủ động sang bị động, bạn đã hack não được những bước chuyển cơ bản sang câu bị động chưa? Mong rằng với bài viết UNICA chia sẻ, các bạn sẽ chắt lọc được kiến thức về học ngữ pháp tiếng Anh quan trọng cho mình và áp dụng thật tốt vào làm bài thi nhé. 

Trở thành hội viên
0/5 - (0 bình chọn)