Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Cách bỏ dấu gạch đỏ trong powerpoint cực nhanh và đơn giản
Cách bỏ dấu gạch đỏ trong powerpoint cực nhanh và đơn giản Khi soạn thảo văn bản trong powerpoint thường xuất hiện dấu gạch đỏ dưới các từ hoặc cụm từ. Tại sao xuất hiện dấu gạch đỏ trong powerpoint? Cách bỏ dấu gạch đỏ trong powerpoint như thế nào? Ngay sau đây, Unica sẽ giải hướng dẫn cách bỏ dấu gạch đỏ trong powerpoint cực nhanh và đơn giản. Tại sao lại xuất hiện dấu gạch đỏ trong văn bản Powerpoint? Dấu gạch đỏ trong văn bản powerpoint có chức năng kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp của văn bản. Dấu gạch đỏ giúp bạn nhận biết và sửa chữa những lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản, giúp văn bản của bạn trở nên chính xác và chuẩn mực hơn. Không chỉ có trong Powerpoint mà dấu gạch đỏ cũng xuất hiện khi bạn đang sử dụng các phần mềm khác của Microsoft như Excel hay Word.  Phần mềm tự động so sánh văn bản của bạn với từ điển của nó và đánh dấu những từ hoặc cụm từ mà nó không nhận ra hoặc cho là sai bằng dấu gạch đỏ dưới chúng. Tuy nhiên, dấu gạch đỏ được hoạt động với ngôn ngữ Tiếng Anh nên nếu gõ bằng tiếng Việt thì các chữ trên văn bản đều sẽ hiển thị dấu gạch đỏ dưới chân. Ngoài ra, việc chèn siêu liên kết vào đoạn text cũng sẽ lại dấu gạch đỏ. Nếu bạn muốn chèn link dưới dạng ẩn thì bạn có thể loại bỏ dấu gạch nối dưới chân của text. Các nguyên nhân xuất hiện dấu gạch đỏ trong PowerPoint Vì những lý do trên, bạn có thể muốn bỏ dấu gạch đỏ trong văn bản powerpoint, để làm cho văn bản của bạn trở nên sạch sẽ và đẹp mắt hơn. Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách xóa gạch đỏ trong powerpoint. >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Cách bỏ dấu gạch đỏ kiểm tra lỗi chính tả Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn mục File > vào Options  Vào mục File trên thanh công cụ, chọn Options Bước 2: Khi menu hiện ra, bạn tìm mục Proofing > kéo đến phần When correcting spelling and grammar in PowerPoint, bỏ tích hết các phần trong mục này > ấn OK để hoàn tất quá trình. Bạn cần loại bỏ hết dấu tích trong mục “When correcting spelling and grammar in word” >> Xem thêm:  Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ 2 Cách đánh số trang trong PowerPoint 2010 chi tiết nhất   3. Xóa dấu gạch chân khỏi siêu liên kết Hypelink trong Powerpoint Để loại bỏ dấu gạch chân khỏi siêu liên kết Hyperlink trong Powerpoint, bạn thực hiện theo những bước sau: Bước 1: Bôi đen vào đoạn văn bản có chứa liên kết > nhấp chuột phải > chọn Remove Link. Chọn Remove Link để loại bỏ link trong văn bản Bước 2: Vào thẻ Home > chọn Shape để bắt đầu tạo một khung Transparent trong suốt nằm trên văn bản. Vào shape để tạo khung Transparent Bạn vẽ Shape theo kích thước mà bạn muốn. Đăng ký khóa học thiết kế PowerPoint online trên Unica ngay để bạn có thể trình bày, thiết kế các bài thuyết trình ấn tượng với những slide cuốn hút, lôi kéo khán giả. Bên cạnh việc thiết kế slide bình thường, khoá học online qua video còn giúp bạn thiết kế âm thanh, video, hiệu ứng, hình 3D…ngay trên PowerPoint để tạo nên những bài thuyết trình có sức ảnh hưởng cao nhất. [course_id:543,theme:course] [course_id:53,theme:course] [course_id:301,theme:course] Tạo khung theo kích thước mong muốn bằng cách kéo thả chuột Bước 3: Sau đó nhấn chuột phải vào Shape > trong mục Shape Fill chọn No Fill. Chọn mục No Fill để thành khung trong suốt Bước 4: Sau đó trong mục Shape Outline chọn No Outline để hoàn tất một khung Transparent trong suốt. Chọn mục No outline Lúc này bạn di chuyển khung Transparent dưới dạng trong suốt được nằm ở trên văn bản. Bước 5: Sau đó chọn Insert > chọn Hyperlink > dán link vào mục Address > nhấn OK để gắn link vào khung này. Như vậy, phần văn bản phía dưới đã được chèn link sẽ không hiện dấu gạch đỏ nữa Các bước để chèn link vào khung  >> Xem thêm: Top 3 Cách viết chỉ số dưới trong Powerpoint thông dụng nhất Kết luận Trong bài viết này, chúng tôi đã chia sẻ cho bạn cách bỏ dấu gạch đỏ trong powerpoint cực nhanh, đơn giản. Chúng tôi cũng đã giải thích cho bạn tại sao lại xuất hiện dấu gạch đỏ trong văn bản powerpoint, và hướng dẫn cho bạn cách bỏ dấu gạch đỏ kiểm tra lỗi chính tả và cách xóa dấu gạch chân khỏi siêu liên kết trong powerpoint. Ngoài ra, chúng tôi cũng đã mở rộng cách dùng tính năng Spelling và tính năng Theme Colors của powerpoint, để giúp bạn kiểm tra và sửa lỗi, và định dạng màu sắc cho văn bản của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn khi sử dụng powerpoint để soạn thảo và trình chiếu văn bản. Ngoài ra, nếu bạn học quan tâm tới các chứng chỉ tin học văn phòng hay các chứng chỉ tin học IC3, hãy truy cập ngay vào website của chúng tôi để biết thêm chi tiết. 
22/10/2019
19648 Lượt xem
Cách chèn hình nền powerpoint cho bài thuyết trình đẹp mắt
Cách chèn hình nền powerpoint cho bài thuyết trình đẹp mắt Hình nền powerpoint là một yếu tố quan trọng trong thiết kế slide, giúp tạo ấn tượng và thu hút sự chú ý của người xem. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách chọn và chèn hình nền powerpoint sao cho phù hợp với nội dung và mục đích của bài thuyết trình. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách chèn hình nền powerpoint, cách chỉnh sửa hình nền để tăng hiệu quả truyền tải thông tin, và một số mẫu hình nền đẹp cho powerpoint. Lợi ích của dùng hình nền cho slide powerpoint Hình nền cho slide powerpoint có nhiều lợi ích như là tạo sự thống nhất, tạo điểm nhấn, tạm cảm xúc và tăng tính chuyên nghiệp. Bởi vậy, cách chèn nền powerpoint sẽ: - Tạo sự thống nhất và đồng bộ cho các slide trong bài thuyết trình, giúp người xem dễ theo dõi và nhớ nội dung. - Tạo điểm nhấn và tăng sự hấp dẫn cho slide, giúp người xem không bị nhàm chán và mất tập trung. - Tạo cảm xúc và truyền tải thông điệp cho người xem, giúp người xem cảm nhận được ý nghĩa và mục tiêu của bài thuyết trình. - Tăng tính chuyên nghiệp và uy tín cho người thuyết trình, giúp người xem tin tưởng và tôn trọng. Lợi ích của dùng hình nền cho slide powerpoint Cách chèn hình nền powerpoint Có 2 cách chèn hình nền powerpoint. một là chèn hình có sẵn trong powerpoint và chèn hình nền bên ngoài vào powerpoint. 1. Cách chèn hình nền powerpoint có sẵn Powerpoint cung cấp nhiều mẫu ảnh nền powerpoint có sẵn, bạn có thể chọn theo sở thích và phù hợp với nội dung của bài thuyết trình. Để chèn hình nền có sẵn trong powerpoint, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Chuột phải vào Slide nhỏ ở góc trái của PowerPoint và chọn “Format Background”. Chọn “Format Background” - Bước 2: Ở hộp thoại “Format Background” xuất hiện, chọn “Picture or texture fill”. Chọn “Picture or texture fill” - Bước 3: Chọn “Texture” trong hộp thoại “Format Background” để chèn một hình nền đơn giản được sẵn trong PowerPoint. Chọn hình nền được tích hợp sẵn >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:5] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] 2. Cách chèn hình nền powerpoint từ bên ngoài Làm cách nào để chèn hình nền vào powerpoint? Nếu bạn muốn chèn hình nền từ bên ngoài như từ máy tính, internet hoặc các nguồn khác, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Trong phần “Format Background”, chọn “Fill” và “File” để chèn hình nền từ máy tính. Chọn “Fill” và “File” - Bước 2: Đi đến thư mục có hình ảnh hình nền, chọn một hình nền và bấm vào “Insert”. Chọn một hình nền và bấm vào “Insert” - Bước 3: Nếu bạn chỉ muốn thêm hình nền cho các slide bạn đang chọn, thì dừng lại ở đây. Nếu bạn muốn thêm hình nền cho toàn bộ các slide, bấm vào “Apply to All”. Bấm vào “Apply to All” >>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ Cách chỉnh sửa hình nền được chèn vào slide PowerPoint Sau khi thực hiện cách chèn hình nền powerpoint, bạn có thể chỉnh sửa hình nền để tạo hiệu ứng khác biệt và phù hợp với nội dung của bài thuyết trình. Dưới đây là một số cách chỉnh sửa hình nền được chèn vào slide powerpoint: 1. Làm mờ hình nền trong PowerPoint Làm mờ hình nền trong powerpoint là một cách tạo hiệu ứng đẹp mắt và tập trung sự chú ý của người xem vào nội dung chính của slide. Để làm mờ hình khi thực hiện cách làm hình nền powerpoint, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Chọn slide có hình nền bạn muốn làm mờ - Bước 2: Chuột phải vào khu vực trống trên slide và chọn “Format Background”. Trong hộp thoại “Format Background”, chọn “Picture or texture fill” hoặc “Fill” tùy theo phiên bản PowerPoint bạn đang dùng. - Bước 3: Dùng thanh trượt “Transparency” để điều chỉnh độ mờ của hình nền. Kéo thanh trượt sang trái để giảm độ rõ và sang phải để tăng độ rõ của hình nền. Bạn có thể xem hiệu ứng làm mờ trên slide để chọn mức độ mờ phù hợp. Làm mờ hình nền trong PowerPoint 2. Làm hình nền chỉ hiển thị một phần trong PowerPoint Làm hình nền chỉ hiển thị một phần trong powerpoint là một cách tạo sự đối lập và tăng sự hấp dẫn cho slide. Để làm hình nền chỉ hiển thị một phần khi thực hiện cách chèn hình nền vào powerpoint, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Chuột phải vào slide nhỏ mà bạn muốn đổi background, rồi chọn “Format Background”. Chọn “Format Background” - Bước 2: Ở hộp thoại “Format Background” xuất hiện, chọn “Picture or texture fill”. Sau đó, bạn có thể thay đổi giá trị của các thông số “Left”, “Right”, “Top” và “Bottom” để điều chỉnh hình nền. Chỉnh các thông số  >>> Xem thêm: Cách chèn ảnh vào Powerpoint cực đơn giản, chi tiết cho mọi phiên bản 3. Một số tùy chỉnh background nâng cao trong PowerPoint Ngoài những cách chỉnh sửa hình nền cơ bản, bạn cũng có thể tùy chỉnh background nâng cao trong powerpoint, như: - Thêm hiệu ứng đổ bóng, khúc xạ, hoặc 3D cho hình nền, bằng cách chọn nhóm Picture Effects trong tab Format và chọn một hiệu ứng mà bạn thích. - Thêm hiệu ứng chuyển động cho hình nền, bằng cách chọn tab Animations và chọn một hiệu ứng mà bạn thích. Bạn có thể điều chỉnh thời gian, tốc độ, và hướng của hiệu ứng bằng cách chọn nhóm Timing và Effect Options. - Thêm hiệu ứng âm thanh cho hình nền, bằng cách chọn tab Insert và chọn nhóm Media. Chọn Audio và chọn một file âm thanh từ máy tính hoặc internet. Bạn có thể điều chỉnh âm lượng, thời gian, và lặp lại của âm thanh bằng cách chọn nhóm Audio Tools và Playback. Tùy chỉnh background nâng cao trong PowerPoint Bạn muốn thiết kế bài giảng, slide thuyết trình ấn tượng hãy đăng ký khoá học PowerPoint online ngay. Khoá học với giảng viên đầu ngành sẽ giúp bạn làm chủ PowerPoint ngay cả khi là người chưa có kinh nghiệm. Khoá học giúp bạn thiết kế được những bài giảng ấn tượng nhất để nâng cao uy tín và hình ảnh cá nhân. [course_id:1630,theme:course] [course_id:1380,theme:course] [course_id:1555,theme:course] 4. Xóa hình nền trong PowerPoint Nếu bạn muốn xóa hình nền trong powerpoint, bạn làm theo các bước sau: - Bước 1: Chuột phải vào slide nhỏ mà bạn muốn xóa background. Rồi chọn “Format Background” để làm các bước tiếp theo. Chọn “Format Background” - Bước 2: Ở hộp thoại “Format Background” xuất hiện, chọn “Solid Fill”. Sau đó chọn “Close” để loại bỏ background của slide bạn đang chọn. Nếu bạn muốn xóa background của tất cả các slide, bạn có thể bấm vào “Apply to All”. Chọn “Solid Fill” Một số background đẹp cho PowerPoint Nếu bạn không có nhiều thời gian để tìm kiếm và chọn hình nền cho slide powerpoint, bạn có thể tham khảo một số mẫu hình nền đẹp cho powerpoint dưới đây: Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 Mẫu số 5 Mẫu số 6 Tổng kết Hình nền powerpoint là một yếu tố quan trọng trong thiết kế slide, giúp tạo ấn tượng và thu hút sự chú ý của người xem. Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách chèn hình nền powerpoint, cách chỉnh sửa hình nền để tăng hiệu quả truyền tải thông tin, và một số mẫu hình nền đẹp cho powerpoint. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tạo ra những bài thuyết trình đẹp mắt và chuyên nghiệp với powerpoint. Để sử dụng thành thạo Powerpoint cũng như làm việc chuyên nghiệp hơn chúng tôi khuyên bạn nên có một lộ trình học Powerpoint online bài bản và chi tiết nhất từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tin học văn phòng trên Unica. >> Cách tạo slide đồng hồ đếm ngược trong powerpoint >> Chèn và xóa hyperlink trong powerpoint >> Chèn ảnh định dạng gif vào trong powerpoint
18/10/2019
9466 Lượt xem
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính. Trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ cung cấp mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200 cho các đối tượng áp dụng. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm … I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1. Hình thức sở hữu vốn. 2. Lĩnh vực kinh doanh. 3. Ngành nghề kinh doanh. 4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường. 5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính. 6. Cấu trúc doanh nghiệp.  – Danh sách các công ty con. – Danh sách các công ty liên doanh, liên kết. – Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. 7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh…). II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…). 2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi. III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng  1. Chế độ kế toán áp dụng. 2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán. Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình. [course_id:306,theme:course] [course_id:476,theme:course] [course_id:2283,theme:course] IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục 1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam. 2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán. 3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền. 4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền. 5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.  a) Chứng khoán kinh doanh. b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. c) Các khoản cho vay. d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết. đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác. e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính. 6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.  7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.  – Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho; – Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho. – Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. – Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư: 9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh. 10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại. 11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước. 12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.  13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính. 14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay. 15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả. 16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. 17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện. 18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi. 19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: – Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu. – Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản. – Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. – Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối. 20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: – Doanh thu bán hàng. – Doanh thu cung cấp dịch vụ. – Doanh thu hoạt động tài chính. – Doanh thu hợp đồng xây dựng. – Thu nhập khác. 21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.  22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán. 23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính. 24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.  25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác. V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) 1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không? 2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành…) 3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với: – Các khoản dự phòng.  – Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân đối kế toán – nếu có). Trên đây là mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 200 mà UNICA đã chia sẻ. Qua bài viết trên, hy vọng rằng bạn sẽ bổ sung thêm cho mình những kiến thức quan trọng trong quá trình học Kế toán online của mình. Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về học Excel online để xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học hòi và thực hành làm việc kế toán của mình. >> Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 bằng phương pháp trực tiếp >> Các bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh” >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất
15/10/2019
2670 Lượt xem
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 bằng phương pháp trực tiếp
Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 bằng phương pháp trực tiếp Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là loại báo cáo quan trọng trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Phương pháp lập báo cáo này phụ thuộc rất lớn đến quy định của thông tư mới nhất được ban hành. Tuy nhiên, không phải nhà kế toán nào cũng nắm được cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200. Hãy cùng UNICA tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Khái quát về báo cáo lưu chuyển tiền tệ Định nghĩa Trước khi nắm được cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200, kế toán cần phải hiểu được báo cáo lưu chuyển là gì. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là văn bản tổng kết tình hình thu chi hay đồng tiền vào, ra của doanh nghiệp theo 3 hoạt động chính là sản xuất kinh doanh và đầu tư, cùng các hoạt động tài chính khác. Trong đó: - Đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm các khoản thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chuỗi hoạt động này bao gồm từ việc sản xuất, lưu trữ, quảng bá đến tiêu thu các loại hàng hóa và dịch vụ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là văn bản tổng kết tình hình thu chi của doanh nghiệp - Đối với những khoản đầu tư trực tiếp: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ thống kê các khoản thu chi liên quan đến việc mua sắm hoặc thanh lý tài sản cố định và đầu tư hoặc thanh toán các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. - Đối với các hoạt động tài chính khác: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ kê khai tất cả dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp liên quan đến những hoạt động như: huy động vốn, sử dụng vốn và chi trả cổ tức cho cổ đông cũng như trả lãi cho nhà đầu tư. >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình. [course_id:306,theme:course] [course_id:476,theme:course] [course_id:2283,theme:course] Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 trực tiếp Đối với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp theo thông tư 200, nguyên tắc lập báo cáo là tất cả các luồng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phải được trình bày bằng phương pháp phân tích và tổng hợp trực tiếp theo số liệu thực tế về các khoản thu chi của từng nội dung cụ thể, từ sổ kế toán tổng hợp. Cụ thể: - Mã số 01: Tiền thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu khác theo quy định. Tiền thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ bao gồm: Tổng doanh thu dựa trên hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền thu được từ bản quyền, hoa hồng. Doanh thu khác sẽ được xác định bằng các khoản thu tài chính ngắn hạn hoặc nợ phải thu từng kỳ trước nhưng kỳ này mới thoan toán. Bên cạnh đó, còn có tiền ứng trước của người đăng ký mua hàng hóa, dịch vụ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp phải được trình bày bằng phương pháp phân tích và tổng hợp trực tiếp Chỉ tiêu của mã số 01 không bao gồm các khoản sau: doanh thu từ hoạt động thanh lý và nhượng bán các loại tài sản cố định của doanh nghiệp, doanh thu từ việc thu hồi các tài khoản cho vay và góp vốn liên doanh, các loại cổ tức và lợi nhuận được chia thuộc luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Bên cạnh đó còn có các khoản thu từ hoạt động đi vay hoặc từ các khoản đầu tư từ bên ngoài. - Mã số 2: Tiền thanh toán cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Trong mã số 2, tiền thanh toán được tính bao gồm: tổng số tiền mà doanh nghiệp dùng để thanh toán khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả mua chứng khoán, thanh toán nợ phải trả và các khoản ứng trước cho người bán). Tiền thanh toán cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ sẽ không được tính với các khoản tiền thanh toán khi mua sắm tài sản cố định hoặc đầu tư vào bất động sản và chi phí xây dựng cơ bản, các khoản cho vay hoặc góp vốn sang công ty khác. - Mã số 3: Tiền thanh toán cho công nhân viên, người lao động. Với cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 bằng phương pháp trực tiếp, các khoản tiền thanh toán cho công nhân viên, người lao động sẽ bao gồm tất cả tiền lương (lương theo doanh số, lương cứng…), phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng… mà doanh nghiệp phải thanh toán cho người lao động hoặc tạm ứng cho công nhân viên. Các khoản lãi vay được tính vào mã số 4 bao gồm tiền lãi vay đã trả trong kỳ - Mã số 4: Tổng số tiền để trả lãi vay trong kỳ kế toán. Các khoản lãi vay được tính vào mã số 4 bao gồm tiền lãi vay đã trả trong kỳ. Lãi vay phải trả kỳ trước nhưng đến kỳ này mới thanh toán hoặc lãi vay trả trước trong kỳ. Bên cạnh đó, các khoản lãi vay được coi là dòng tiền của hoạt động đầu tư như lãi vay được vốn hóa vào tổng giá trị tài sản dở dang sẽ không được tính vào mã số 4. - Mã số 5: Tiền thuế thu nhập theo kế toán thuế mà doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan nhà nước. - Mã số 6: Các khoản thu các từ hoạt động kinh doanh. - Mã số 7: Các khoản phải chi khác cho hoạt động kinh doanh. - Mã số  20: Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Bài viết trên là một số điểm cần lưu ý trong cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo thông tư 200 bằng phương pháp trực tiếp. Với những thông tin hữu ích trên, hy vọng rằng các bạn kế toán có thể tích lũy cho mình những kiến thức mới để hỗ trợ công việc hiệu quả hơn. Cùng với đó, để nâng cao hiệu suất công việc cũng như hiểu rõ về cách lập báo cáo, định khoản và chuẩn bị cho các kỳ kiểm toán thì chắc chắn các khoá học Kế toán online sẽ là cuốn cẩm nang tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua để xây dựng nền tảng kế toán vững chắc nhất. Chúc bạn thành công! >> Các bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh” >> Những lưu ý khi điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế
12/10/2019
2913 Lượt xem
Những lưu ý khi điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế
Những lưu ý khi điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế Làm báo cáo tài chính (BCTC) sẽ không tránh khỏi những sai phạm, do đó kế toán thường phải điều chỉnh lại một số bút toán để phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy, khi điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế cần lưu ý những gì? Hãy cùng UNICA khám phá câu trả lời trong bài viết dưới đây. Cách điều chỉnh báo cáo sau thanh tra thuế Cách xử lý, điều chỉnh và hạch toán số liệu của doanh nghiệp sau khi thanh tra tiến hành kiểm tra có sự sai sót thì cần phải tiến hành hạch toán các khoản truy thu thuế sau quyết toán như sau: Điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế Đối với các doanh nghiệp Tư nhân & Công ty TNHH MTV Do tất cả những Công ty này do một cá nhân làm chủ cho nên tính chất quy mô nhỏ sổ sách làm với thuế là chủ yếu. Nếu năm trước Công ty này đang LÃI và đang dư Có TK 4211: + Nợ TK 4211/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN + Nợ TK 4211/Có TK 3339 = Tiền nộp phạt + Nợ TK 4211/Có TK 33311 = Tiền truy thuế khoản GTGT + Nợ TK 4211/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN Khi tiến hành nộp thuế: + Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335 và Có TK 111, 112. => Chú ý rằng: Trường hợp này làm cho số liệu trên Báo cáo KQKD không khớp với phần Số dư TK 421 được ghi trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái). Nếu năm trước Doanh nghiệp đang LỖ Nợ TK 4211 thì: + Nợ TK 811/Có TK 3334 = Tiền truy thuế TNDN + Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền phạt + Nợ TK 811/Có TK 3339 = Tiền truy thuế GTGT + Nợ TK 811/Có TK 3335 = Tiền truy thuế TNCN Khi thực hiện nộp {Báo cáo KQKD không khớp với Số dư TK 421 trên Sổ sách (CĐPS, Sổ cái)}: + Nợ TK 3334, 3339, 33311, 3335/Có TK 111, 112. + Kết chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính vào phần lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi quyết toán thuế TNDN năm xuât toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế. Điều chỉnh báo cáo sau thanh tra thuế Đối với Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên, cổ phần - Biên bản họp Hội đồng thành viên việc quyết định xử lý kết quả thanh tra: Do Công ty có quy mô lớn nên hệ thống sổ sách phải đảm bảo yêu cầu với thuế và giải trình với cổ đông. - Nếu chấp nhận sẽ được tính vào lợi nhuận của năm trước: Nếu năm trước đó Công ty đang LÃI hoặc đang dư Có TK 4211 thì: Nợ TK 4211/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335 sẽ làm giảm lợi nhuận chưa phân phối của năm trước đó. - Nếu ko chấp nhận tính vào lợi nhuận năm trước mà dùng để chia cổ tức: + Nợ TK 811/Có TK 3339, 3334, 33311, 3335 + Kết chuyển Nợ TK 911/Có TK 811 và tính toán vào lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 cuối năm khi Quyết toán thuế TNDN năm => Xuất toán khoản này vào B4 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế. Căn cứ: Thông tư 96/2015/TT-BTC trong ngày 22 tháng 06 năm 2015 Hướng dẫn về Thuế TNDN tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP. Theo điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (Đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau: “Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập phải chịu thuế. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế gồm có: Các khoản tiền phạt khi vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê và vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và khoản phạt khi vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.” Điều chỉnh báo cáo sau quyết toán huế Đăng ký khoá học kế toán online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được kiến thức tổng quát về kế toán. Đồng thời, hiểu được đúng quy trình vận hành kế toán thực tế, biết làm sổ sách kế toán và báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác. [course_id:1406,theme:course] [course_id:1241,theme:course] [course_id:1371,theme:course] Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng sau khi quyết toán thuế Sau khi tiến hành việc quyết toán mà bạn phát hiện các sai sót liên quan đến thuế thì cần phải xử lý, điều chỉnh và hạch toán số liệu. Để có thể điều chỉnh giảm thuế GTGT sau khi quyết toán thì cần phải thực hiện như sau: Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và ở thời điểm hiện tại nhập vào chỉ tiêu của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế. Đồng thời thực hiện hạch toán khoản giảm thuế GTGT, giảm VAT của tài khoản 1331 sẽ được ghi cụ thể: Nợ TK 811, 642, 242... Hoặc Nợ TK 4211 / Có TK 1331  Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế Kế toán cần lưu ý trong trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) truy thu. - Kế toán hạch toán tăng thêm thuế TNDN phải nộp cho năm trước theo biên bản thanh tra. Nợ TK 821: Chi phí thuế TNDN      Có TK 3334: (Tiền thuế TNDN bị truy thu thêm so với số đã báo cáo) - Khi nộp số thuế TNDN bị truy thu, kế toán ghi: Nợ TK 3334: Số thuế TNDN bị truy thu       Có TK 111, 112: Số thuế TNDN bị truy thu của năm N-1 - Hạch toán số tiền phạt: Nợ TK 811: Chi phí khác        Có TK 3339: phí, lệ phí và các khoản phải nộp  - Khi nộp số tiền bị phạt: Nợ TK 3339: phí, lệ phí và các khoản phải nộp       Có TK 111, 112 Theo biên bản thanh tra thuế số, ngày, tháng, năm… >> Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tiền chậm nộp thuế Kế toán hạch toán tăng thêm thuế TNDN phải nộp cho năm trước theo biên bản thanh tra Những lưu ý khi tiến hành điều chỉnh giảm thuế GTGT sau khi quyết toán, xử lý số liệu sau quyết toán Lưu ý 1 Lưu ý đầu tiên kế toán không thể bỏ qua trường hợp doanh nghiệp bị cắt giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào nhưng không bị truy thu do số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của doanh nghiệp còn nhiều tại thời điểm thanh tra. Điều chỉnh báo cáo tài chính sau khi quyết toán thuế với trường hợp này cần căn cứ vào số thuế GTGT đầu vào bị cắt giảm theo biên bản thanh tra, ngay tại kỳ làm tờ khai thuế GTGT của tháng mà nhận được biên bản thanh tra, kế toán cần phải điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào trên tờ khai thuế (chỉ tiêu số (1), ô số [37]) - điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của những kỳ trước. Việc ghi sổ kế toán theo các trường hợp như sau: - Việc loại trừ thuế GTGT đầu vào do liên quan tới các chi phí không hợp lý, hóa đơn bỏ trốn, do tổng hợp sai số với hóa đơn gốc, sẽ được tính trừ vào lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, kế toán ghi:  Nợ TK 811: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối       Có TK 133: Số thuế GTGT đầu vào bị loại trừ. Cuối kỳ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN. - Việc loại trừ thuế GTGT đầu vào do kế toán kê nhầm hóa đơn đầu vào đã quá thời hạn được kê khai khấu trừ và đoàn thanh tra phát hiện tại kỳ thanh tra. Khi đó, số thuế đầu vào này sẽ được tính bổ sung vào chi phí kinh doanh kỳ sau. Kế toán ghi: Nợ TK 624, 632:       Có TK 133: Cuối kỳ khi quyết toán thuế TNDN, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN Lưu ý 2 Lưu ý tiếp theo mà kế toán cần ghi nhớ đối với trường hợp bị loại trừ thuế GTGT đầu vào, đoàn thanh tra quyết định truy thu thuế GTGT và phạt tiền theo quy định hiện hành, yêu cầu phải nộp ngay số tiền phạt và truy thu vào ngân sách nhà nước. Tại thời điểm nhận được biên bản thanh tra, kế toán giữ nguyên các số liệu đã kê khai trên tờ kê khai thuế hàng tháng. Ngoài ra, không điều chỉnh giảm thuế đầu vào do bị loại trừ. Khi điều chỉnh báo cáo tài chính sau khi quyết toán thuế, kế toán kê khai thuế GTGT bình thường như các tháng trước. Căn cứ vào biên bản thanh tra thuế để xác định số phải nộp ghi vào sổ kế toán: Nợ TK 811: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối   Có TK 3331: Số thuế GTGT bị truy thu   Có TK 3388: Số tiền bị phạt Cuối kỳ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN. - Khi thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo số liệu trong biên bản thanh tra: Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT bị truy thu Nợ TK 3388: Số tiền bị phạt      Có TK 111, 112: Tổng số tiền (kế toán ghi rõ nội dung khoản chi, số biên bản thanh tra ngày lập biên bản, kỳ kê khai quyết toán). Chú ý rằng: - Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán phải ghi rõ trong Giấy nộp tiền nội dung và số tiền của từng khoản và ghi rõ chương, loại, khoản, mục, tiểu mục theo quy định của kho bạc Nhà nước. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ một số lượng lớn hàng hóa mà người mua không có nhu cầu lấy hóa đơn, kế toán phải tập hợp các bảng kê bán lẻ trong tuần, trong tháng và xuất hóa đơn GTGT để phù hợp với lượng hàng tồn kho. Đồng thời cân đối được doanh thu và giá vốn của hàng hóa nhập về. Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán phải ghi rõ trong Giấy nộp tiền nội dung Lưu ý 3 Cuối cùng, kế toán cần lưu ý đến chi phí khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp trích vượt mức quy định, chi phí khấu hao bị loại bỏ. Điều chỉnh báo cáo tài chính sau khi quyết toán thuế trong trường hợp chi phí khấu hao tài sản cố định mà doanh nghiệp trích vượt mức quy định, chi phí khấu hao bị loại bỏ, doanh nghiệp hạch toán điều chỉnh như sau: Nợ TK 214: Số khấu hao điều chỉnh       Có TK 811: Số khấu hao điều chỉnh Cuối kỳ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai mẫu 03/TNDN. Các trường hợp điều chỉnh trên doanh nghiệp không phải lập lại số sách kế toán, cũng như lập lại tờ khai GTGT của những kỳ trước. Một số câu hỏi thường gặp Thuế GTGT là gì? Thuế GTGT được hiểu là thuế tính dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất cho đến lưu thông và tiêu dùng. Câu hỏi về điều chỉnh bảo cáo tài chính khi quyết toán thuế Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu? Còn tùy thuộc vào mỗi hồ sơ cụ thể mà mức chi phí dịch vụ cũng có sự khác biệt.  Thời gian giải quyết trong bao lâu? Phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên thông thường sẽ giao động từ 01 đến 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. >> Nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như thế nào? >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất Tổng kết Trên đây là những lưu ý quan trọng trong điều chỉnh báo cáo tài chính sau quyết toán thuế mà kế toán cần phải “khắc cốt ghi tâm”. Hy vọng rằng, với những thông tin bổ ích trên, kế toán sẽ biết cách hạch toán đúng những trường hợp sau khi cơ quan thuế quyết toán. Bạn đọc muốn biết thêm nhiều kiến thức về kế toán hãy nhanh tay đăng ký để theo dõi khoá học kế toán với sự hướng dẫn các chuyên gia sẽ bật mí cho bạn những mẹo, cách tính, lập báo tài chính,... một cách nhanh chóng và chính xác.
12/10/2019
7072 Lượt xem
Các bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh”
Các bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh” Không phải người học Kế toán hay làm kế toán nào cũng nắm được các bước lập báo cáo tài chính cụ thể là gì, để có thể đảm bảo được bản báo cáo tài chính mang tính chính xác, hạn chế tối đa những sai sót. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ chia sẻ 6 bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh” dành cho kế toán cho người mới bắt đầu Bộ báo cáo tài chính đầy đủ gồm những gì? - Báo cáo tài chính. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Các bước lập báo cáo tài chính Bước 1: Sắp xếp chứng từ kế toán Kế toán cần phải sắp xếp chứng từ kế toán theo thứ tự thời gian, để thực hiện nghiệp vụ ghi sổ theo trình tự nhất định. Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo tháng hoặc theo quý để dễ kiểm soát. Kế toán cần phải sắp xếp chứng từ kế toán theo thứ tự thời gian Bước 2: Hạch toán chi tiết nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán sẽ tiến hành mở sổ ghi chép các nghiệp vụ phát sinh như: nhập phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, báo có, báo nợ… trên cơ sở chứng từ đã được sắp xếp, phân loại logic. Trong quá trình hạch toán, doanh nghiệp tiến hành hoàn thiện những chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp, tuân thủ theo các quy định của pháp luật về kế toán, thuế. >> Hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tiền chậm nộp thuế Bước 3: Phân bổ các nghiệp vụ phát sinh theo tháng, quý Trong các bước lập báo cáo tài chính, không thể bỏ qua việc phân bổ các nghiệp vụ phát sinh theo tháng, quý như: phân bổ các chi phí trả trước, phân bổ khấu hao, phân bổ công cụ dụng cụ…  Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình. [course_id:306,theme:course] [course_id:476,theme:course] [course_id:2283,theme:course] Bước 4: Soát xét tổng tổng hợp theo từng nhóm tài khoản Sau khi hạch toán và hoàn thiện hồ sơ, cùng các chứng từ, kế toán phải tiến hành soát xét lại các nghiệp vụ phát sinh. Có nhiều cách soát xét mà kế toán có thể áp dụng, tuy nhiên phương pháp phân nhóm tài khoản được soát xét càng kỹ càng, càng dễ phát hiện ra sai lệch. Cụ thể như sau: - Soát xét hàng tồn kho: Kiểm tra hàng tồn kho có bị âm hay không? Nếu âm kho thì phải tìm nguyên nhân hoặc sử dụng những phương pháp để chỉnh sửa, điều chỉnh kho bị âm. Sau đó, chạy giá vốn theo phương pháp tính giá hàng tồn kho đã đăng ký áp dụng. - Soát xét công nợ phải thu, trả: Đối với tài khoản công nợ phải thu, phải trả, đầu tiên cần phải đối chiếu với khách hàng bằng biên bản đối chiếu công nợ cuối năm tại thời điểm 31/12/2017. Tiếp theo, tiến hành kiểm tra những phát sinh bên có, bên nợ để phản ánh đúng nghiệp vụ và tính toán được rủi ro công nợ cũng như rủi ro về thuế có thể gặp phải. >> Hệ thống các tài khoản kế toán theo thông tư 133 Kế toán cần soát xét tổng tổng hợp theo từng nhóm tài khoản - Soát xét các khoản đầu tư: Kế toán cần phải kiểm tra sổ đầu tư, phân tích bản chất và phương pháp hạch toán, sau đó đối chứng để ghi nhận đầu tư đã phản ánh đúng hay không, cũng như ghi nhận hiệu quả đầu tư mang lại thông qua biên bản họp và các tài liệu, báo cáo tài chính bên nhận đầu tư cung cấp. - Soát xét những khoản chi phí trả trước: Khi soát xét những khoản chi phí trả trước, kế toán cần kiểm tra các khoản này đã được điều chỉnh lại theo HTKK ban hành theo thông tư 133 hay chưa. Tiếp đến trong các bước lập báo cáo tài chính là kiểm tra giá trị và thời gian phân bổ có phù hợp không? Yêu cầu theo dõi chi tiết từng khoản và phản ánh đúng chi phí phân bổ theo nguyên tắc phù hợp. - Soát xét TSCĐ: Tính toán nguyên giá, thời gian sử dụng, nguyên tắc ghi nhận và phân khấu hao theo TT151/2014/TT-BTC về nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng, cùng các chi phí không được trừ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống. - Soát xét doanh thu: Cần kiểm tra doanh thu từng sản phẩm đã phản ánh theo giá thị trường hay chưa, biến động của giá bán và nguyên nhân biến động, nhằm đưa ra những quy định phù hợp. Ngoài ra, kiểm tra thời điểm ghi nhận doanh thu đã tuân thủ theo TT39 chưa? - Soát xét giá vốn: Kiêm tra giá vốn đối với từng mã hàng, từng hợp đồng có phản ánh chính xác không? Mức độ chính xác được thể hiện ở lãi gộp. - Soát xét theo chi phí quản lý: Kiểm tra hồ sơ, tỷ lệ chi phí trên doanh thu đã nằm ở mức chấp nhận và hợp lý hay không? Các tài khoản đã phản ánh đúng chưa? Việc ghi nhận chi phí đã phù hợp nguyên tắc kế toán kế toán không? - Cuối cùng là kiểm tra các bút toán điều chỉnh sai sót đã phát hiện, bút toán điều chỉnh đầu năm, bút toán điều chỉnh khi chuyển đổi kế toán. Lập báo cáo tài chính cần kiểm tra các bút toán điều chỉnh sai sót  Bước 5: Các bút toán tổng hợp và kết chuyển Sau khi đã soát xét toàn bộ các nghiệp vụ chi tiết trên bước 4, kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, kết chuyển lãi lỗ đảm bảo các tài khoản đầu 5 đến đầu 9 không có số dư cuối kỳ. Bước 6: Lập báo cáo tài chính - Lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán hiện hành. - Lập quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân. - Các báo cáo trên được lập trên phần mềm HTKK của cơ quản thuế trên phiên phản mới nhất. - Sau khi hoàn thành các bước lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán thì tiến hành kết xuất ra excel để lưu tại máy, kết xuất file XML để nộp cho cơ quan thuế theo đúng quy định nộp báo cáo mới nhất được áp dụng. >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất Như vậy, kế toán có thể hình dung được công việc của một kế toán doanh nghiệp cần phải làm với các bước lập báo cáo tài chính mà UNICA đã chia sẻ. Ngoài ra, với cách lập báo cáo tài chính, kế toán cần phải có quy trình quản lý và sắp xếp để hệ thống sổ phù hợp và khoa học nhất.  Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về học Excel online để xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học hòi và thực hành làm việc kế toán của mình. >> Thành thạo kế toàn trên Excel sau 30 ngày
11/10/2019
3047 Lượt xem
Nắm chắc thông tin “xương máu” về kiểm toán báo cáo tài chính
Nắm chắc thông tin “xương máu” về kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) là gì? Quy trình kiểm toán tài chính như thế nào? Là một trong những thắc mắc của những ai có nhu cầu “bước chân” vào lĩnh vực kiểm toán. Nếu bạn cũng đang thắc mắc những vấn đề trên thì không nên bỏ lỡ bài viết dưới đây. 1. Tìm hiểu về kiểm toán BCTC Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên cùng trợ lý kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin, bằng chứng kiểm toán. Để kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, cũng như việc báo cáo tài chính có được trình bày phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán được thừa nhận hay không. Đây chính là thước đo để đánh giá kiểm toán báo cáo tài chính có phù hợp với hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán hay không. Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên cùng trợ lý kiểm toán thu thập các thông tin Đối tượng  Đối tượng kiểm toán báo cáo tài chính bao gồm: - Bảng cân đối tài khoản. - Báo cáo tình hình tài chính. - Bảng cân đối kế toán. - Kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (trực tiếp hoặc gián tiếp). - Thuyết minh báo cáo tài chính. Các đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tài chính, kinh doanh và luồng tiền của doanh nghiệp một cách tổng quát, chi tiết. Đồng thời, các đối tượng của kiểm toán BCTC còn cung cấp các thông tin của doanh nghiệp về tài sản, khoản nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu bán hàng, giá vốn… cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về cách lập BCTC, ghi sổ, lưu trữ chứng từ và chuẩn bị cho các cuộc kiểm toán một cách tốt nhất với khóa học kế toán Thành thạo kế toán tổng hợp sau 30 ngày. >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất Mục đích kiểm toán là gì? Các đơn vị cần có được những thông tin tài chính một cách chính xác và kịp thời để đưa ra được các quyết định kinh tế của mình, nhằm phục vụ cho mục tiêu quản lý của các đơn vị, các nhà đầu tư, các nhà quản lý… Những thông tin này cần được đảm bảo ở một mức độ tin cậy cao, đảm bảo tính trung thực và khách quan. Mục đích của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là đưa ra những ý kiến nhận xét độc lập của kiểm toán viên và công ty kiểm toán về tính trung thực và khách quan của báo cáo tài chính mà đơn vị được kiểm toán.  Mục đích của cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là để đưa ra những ý kiến nhận xét Cuộc kiểm toán này cũng bao gồm việc đưa ra các ý kiến nhận xét về công tác tài chính kế toán, để giúp đơn vị hoàn thiện tốt công tác kế toán và quản lý tài chính. Đồng thời, cung cấp được những thông tin tin cậy, đáp ứng yêu cầu quản lý của các đơn vị một cách kịp thời. Cuộc kiểm toán phải tuân thủ đúng theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các chuẩn mực kiểm toán Quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam, các quy định hiện hành về tài chính, kế toán và kiểm toán của Nhà nước Việt Nam, cùng các quy định có liên quan khác. Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] 2. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính Lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro và biện pháp xử lý Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải lập kế hoạch kiểm toán. Trong đó, mô tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phải chi tiết, đầy đủ để làm cơ sở cho chương trình kiểm toán. Trong bước này, sẽ bắt đầu từ thư mời kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tìm hiểu khách hàng với mục đích hình thành hợp đồng hoặc đưa ra được kế hoạch chung. Kiểm toán viên cần thu thập những thông tin cụ thể về khách hàng, cũng như tìm hiểu đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, cùng các việc làm liên quan. Ngoài ra, khi lập kế hoạch, công ty kiểm toán cũng phải có sự chuẩn bị về phương tiện và nhân viên cho việc triển khai thực hiện chương trình đã xây dựng. Bên cạnh đó, kế toán viên và công ty kiểm toán phải xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu, thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị. Thực hiện kiểm toán Kiểm toán viên sẽ sử dụng các phương pháp kỹ thuật thích ứng với từng đối tượng cụ thể nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính. Đây chính là giai đoạn các kiểm toán viên phải thực hiện những thủ tục kiểm toán được hình thành từ các loại trắc nghiệm, là thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết. Kiểm toán viên sẽ sử dụng các phương pháp kỹ thuật thích ứng với từng đối tượng cụ thể Thủ tục kiểm toán được hình thành rất đa dạng và căn cứ vào kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Từ đó, đi đến quyết định sử dụng các thủ tục khác nhau. Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán Đây là lúc kiểm toán viên sẽ đưa ra kết luận kiểm toán. Kết luận này nằm trong báo cáo hoặc biên bản kiểm toán. Kiểm toán viên phải tiến hành các công cụ cụ thể như: xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến, xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, xem xét tính liên tục trong hoạt động của đơn vị… để đưa ra được những ý kiến chính xác nhất. Cuối cùng, kiểm toán viên sẽ tổng hợp kết quả, lập nên báo báo kiểm toán và phải có trách nhiệm giải quyết các sự việc phát sinh sau khi lập báo cáo kiểm toán. Tùy theo kết quả, các kiểm toán viên có thể đưa ra 1 trong 2 ý kiến sau: - Ý kiến chấp nhận toàn phần. - Ý kiến không chấp nhận toàn phần. Với những thông tin quan trọng mà UNICA đã khái quát cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính, hy vọng rằng, bạn có thể bổ sung thêm những kiến thức chuẩn xác trong quá trình tiếp cận lĩnh vực kiểm toán của mình. >> Hé lộ ít ai biết về phân tích báo cáo tài chính >> Tất tần tật thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất
11/10/2019
1654 Lượt xem
Hé lộ ít ai biết về phân tích báo cáo tài chính
Hé lộ ít ai biết về phân tích báo cáo tài chính Đối với những người làm trong lĩnh vực tài chính - kế toán thì phân tích báo cáo tài chính là một nhiệm vụ không thể thiếu. Nó cung cấp các thông tin tài chính rõ ràng nhất về tình hình tài chính, tình hình vốn, công nợ… cho nhà quản trị doanh nghiệp để kịp thời đưa ra những quyết định điều hành. Hãy cùng UNICA tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này trong bài viết dưới đây. Cách phân tích báo cáo tài chính Với cách phân tích báo cáo tài chính, bạn có thể đọc và tìm hiểu kỹ hơn từ các tài liệu phân tích báo cáo tài chính như: giáo trình phân tích báo cáo tài chính, các bản phân tích báo cáo tài chính mẫu, đề tài phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp… Khi tiến hành phân tích báo cáo bạn cần chú ý đến những những điểm đặc biệt sau: Kiểm tra hồ sơ tài chính của doanh nghiệp Công tác thẩm định dữ liệu và phân tích những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính rất quan trọng. Đòi hỏi người phân tích phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ tài chính doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn cũng cần kiểm tra lại tính pháp lý của các hồ sơ này xem đã có đầy đủ chữ ký của các cấp quản lý hay chưa? Số lượng báo cáo có đủ không? Báo cáo đã được kiểm toán chưa?... Để phân tích đầy đủ báo cáo tài chính, việc nắm vững các thành phần của bản báo cáo tài chính cũng như hệ thống số liệu là điều vô cùng quan trọng. Đó là lý do mà việc lập và kiểm tra báo cáo tài chính là yếu tố hàng đầu để phân tích và đánh giá một cách hiệu quả. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về quy trình lưu trữ, lập và kiểm tra báo cáo tài chính một cách hiệu quả qua các khóa học kế toán online. Nắm thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp Những thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp bao gồm số vốn điều lệ thực góp và khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu trong các hoạt động góp vốn hoặc sản xuất kinh doanh. Trong đó, khi nhắc đến vốn điều lệ, bạn cần quan tâm đến vốn bằng tiền và số vốn bằng tài sản.  Còn đối với khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu thì bạn cần quan tâm đến các chỉ số tài chính như: hệ số khả năng thanh toán, hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố định, hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng tài sản, vòng quay tồn kho cùng các loại tỷ suất lợi nhuận… Tổng hợp tình hình tài chính doanh nghiệp Khi đã phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính cũng như tính toán các chỉ số phản ánh tình hình tài chính của công ty, bạn có thể đưa ra các kết luận theo các câu hỏi như sau: - Tình hình tài chính doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại như thế nào? Tốt hay xấu? - Khả năng điều hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ra sao? - Khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong tương lai tích cực hay tiêu cực? - Doanh nghiệp có đủ khả năng thu hồi vốn để đảm bảo nhiệm kỳ của dự án không? Công tác thẩm định dữ liệu và phân tích những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính rất quan trọng Biến bản thân thành chuyên gia trong lĩnh vực kế toán bằng cách đăng ký khoá học online. Khoá học giúp bạn nắm lòng nguyên lý kế toán từ A - Z ngay cả khi chưa biết gì. Và hướng dẫn thực hành làm kế toán và lập báo cáo tài chính. [course_id:1274,theme:course] [course_id:1078,theme:course] [course_id:463,theme:course] Những chỉ số quan trọng khi phân tích bản báo cáo tài chính Chỉ số thanh toán Đây là chỉ số tài chính rất quan trọng khi tích phân tích khái quát báo cáo tài chính, đặc biệt là khi phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần, công ty xây dựng hoặc phân tích bản báo cáo tài chính ngân hàng. Bao gồm những chỉ số sau: - Chỉ số thanh toán hiện hành: Chỉ số này cho biết khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn, tốt nhất là ở mức 2 - 3. Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn nếu chỉ số quá thấp và ngược lại. Nhưng chỉ số quá cao sẽ cho thấy tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là tài sản lưu động dùng cho việc thanh toán những khoản nợ ngắn hạn, dó đó hiệu quả sử dụng tài sản không cao. - Chỉ số thanh toán nhanh: Chỉ số thanh toán nhanh được xác định theo công thức : Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn/Nợ ngắn hạn. - Chỉ số dòng tiền từ hoạt động: Bổ sung nhận định cho khả năng đáp ứng nghĩa vụ về tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, được xác định theo công thức: Dòng tiền hoạt động/Nợ ngắn hạn. Chỉ số thanh toán là chỉ số tài chính rất quan trọng khi tích phân tích khái quát BCTC Chỉ số hoạt động Nếu chỉ số thanh toán được coi trọng trong các công ty xây dựng thì chỉ số hoạt động là một trong những yếu tố then chốt quyết định tình hình tài chính của các công ty kinh doanh. Điều này được thể hiện rõ nét trong việc phân tích báo cáo tài chính Vinamilk, phân tích báo cáo tài chính công ty Kinh Đô… Bao gồm: - Biên lợi nhuận thuần. - Biên lợi nhuận hoạt động. - Tỷ suất sinh lợi trên tài sản. - Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần. Với những thông tin liên quan đến phân tích báo cáo tài chính mà UNICA chia sẻ ở trên, chắc hẳn đã giúp bạn nắm được nhiều thông tin hữu ích, đặc biệt là phân tích được báo cáo tài chính một cách nhanh và chính xác nhất. Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về học Excel online để xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học hòi và thực hành làm việc kế toán của mình. >> “Nằm lòng” cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp chuẩn xác >> Những thông tin về báo cáo tài chính cần “khắc cốt ghi tâm” >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất
11/10/2019
2556 Lượt xem
Nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như thế nào?
Nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như thế nào? Trong quá trình lập báo cáo tài chính, nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng là một trong những công việc quan trọng cần phải làm. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ hướng dẫn chi tiết cách nộp thuyết minh BCTC qua mạng. Thuyết minh báo cáo tài chính là gì? Định nghĩa Trước khi nắm được cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng. Bạn cần nắm rõ định nghĩa của nó. Thuyết minh báo cáo tài chính là bản được lập ra để giải thích những thông tin và bổ sung ý nghĩ chung.  Từ đó, giúp người đọc nắm rõ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Khi đọc bản thuyết minh báo cáo tài chính, nhà đầu tư có thể hiểu một cách đầy đủ và chính xác nhất về tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính là bản được lập ra để giải thích những thông tin và bổ sung ý nghĩ chung Thuyết minh BCTC gồm những nội dung gì? Thuyết minh báo cáo tài chính thường gồm những nội dung cơ bản sau: - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán. - Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán và chế độ kế toán áp dụng. - Những chính sách kế toán áp dụng. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trong bảng cân đối kế toán. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ. Theo Quyết định 15/2006/QĐ ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp đã có mẫu thuyết minh báo cáo tài chính kèm theo. Vì đây là phần bắt buộc của báo cáo tài chính. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn nào cụ thể quy định về độ chính xác và rõ ràng của thuyết minh báo cáo tài chính. Từ đó, có thể thấy các công ty thường công bố những thông tin trong thuyết minh báo cáo tài chính, ít thấy bằng yêu cầu tối thiểu của luật pháp nhằm tránh những rắc rối không đáng có. Sự tối thiểu này được thể hiện bao nhiêu và như thế nào tùy thuộc vào phán xét chủ quan của đội ngũ quản lý doanh nghiệp. Tóm lại, bản thuyết minh báo cáo tài chính càng minh bạch càng tốt, tuy nhiên, vẫn cần phải đảm bảo các bí mật thương mại và bí quyết duy trì khả năng cạnh tranh của công ty. Đăng ký khoá học kế toán online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được kiến thức tổng quát về kế toán. Đồng thời, hiểu được đúng quy trình vận hành kế toán thực tế, biết làm sổ sách kế toán và báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác. [course_id:1406,theme:course] [course_id:1241,theme:course] [course_id:1371,theme:course] Cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng Thao tác gửi thuyết minh BCTC qua mạng Nhằm tránh trường hợp không gửi được thuyết minh báo cáo tài chính hoặc và những thắc mắc liên quan đến thuyết minh báo cáo tài chính như: cần nộp thuyết minh báo cáo tài chính không? Không nộp thuyết minh báo cáo tài chính có bị phạt không? Gửi thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như thế nào? … Trong đó, cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng như sau: Bước 1: Truy cập và liên kết, sau khi truy cập màn hình sẽ hiện ra như sau: Bước 2: Click chọn “Đăng nhập”   - Tên đăng nhập: Bạn nhập mã số thuế công ty vào - Mật khẩu: Nhập mật khẩu mà bạn đã cài từ trước. - Đối tượng: chọn “Người nộp thuế”. - Tiếp theo, chọn “Đăng nhập” Lúc này, màn hình sẽ hiện giao diện như sau: Bước 3: Chọn “Tra cứu” - Bạn tìm đến “Bộ báo cáo tài chính” đã gửi qua mạng. - Sau đó, click vào hình mũi tên màu xanh trong cột “Gửi phụ lục”. Hệ thống sẽ hiển thị: Bước 4: Trong mục “Phụ lục” bạn chọn “Thuyết minh báo cáo tài chính” - Bạn chọn “Chọn tệp phụ lục”. - Tiếp đến tìm đến ổ lưu thuyết minh báo cáo tài chính. Bước 5: Chọn “Open” - Đầu tiên, bạn chọn “ký điện tử”. - Khi hệ thống hỏi mã pin, bạn hãy nhập mã pin vào. - Sau đó, chọn “Nộp phụ lục”. Kiểm tra xem tờ khai đã được gửi chưa? Để kiểm tra tờ khai đã được gửi hay chưa, bạn thực hiện các thao tác như sau: - Nhấp vào mục “Tra cứu”. - Tiếp theo chọn đến trang gửi gần đây nhất. - Khi cột cuối cùng có thông báo “Cơ quan thuế chấp nhận hồ sơ khai thuế chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của NNT” thì lúc này bạn đã nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng thành công. Mục đích và nguyên tắc bản thuyết minh BCTC Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một phần không thể thiếu trong quá trình lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp và được lập với mục đích sau: - Phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, giúp người đọc hiểu rõ hơn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. - Mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin, số liệu được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Kết Luận Bài viết trên đã cung cấp những thông tin quan trọng, giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa, mục đích và cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính qua mạng. Với những thông tin bổ ích này, chắc hẳn bạn đã có thể gửi báo cáo tài chính qua mạng rồi phải không. Bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về cách lập báo cáo tài chính cũng như theo dõi và kiểm tra số liệu trước kỳ kiểm toán với các khóa học Kế toán. Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về học Excel online để xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học hòi và thực hành làm việc kế toán của mình. >> Mách bạn cách kiểm tra báo cáo tài chính hiệu quả nhất >> Các bước lập báo cáo tài chính “chuẩn không cần chỉnh” >> Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133
11/10/2019
3734 Lượt xem
“Nằm lòng” cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp chuẩn xác
“Nằm lòng” cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp chuẩn xác Nhà đầu tư phải tìm hiểu thật kỹ báo cáo tài chính của doanh nghiệp để chọn được doanh nghiệp có tiềm năng phát triển. Tuy nhiên, đối với những nhà đầu tư non trể, cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp thực sự là một phương thức khá phức tạp. Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây, UNICA sẽ hướng dẫn đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Vai trò của việc đọc báo cáo tài chính Trước khi nắm được cách đọc báo cáo tài chính, bạn cần “nằm lòng” vai trò của nó. Đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với các đối tượng sử dụng và quản lý thông tin kế toán. Cụ thể như sau: - Đối với chủ doanh nghiệp: Việc đọc hiểu báo cáo tài chính doanh nghiệp sẽ giúp chủ doanh nghiệp có cách quản lý tốt tình hình tài chính, nhằm đưa ra những biện pháp khắc phục điểm yếu một cách hiệu quả nhất. - Đối với ngân hàng: Ngân hàng cần đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp để hiểu “sức khỏe” tài chính của họ. Để từ đó, biết cơ cấu vốn, cơ cấu doanh thu, tỷ suất lợi nhuận và quyết định cho vay. Đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng - Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư quyết định đầu tư vào doanh nghiệp với mục đích là thu lợi nhuận. Chính vì vậy, nhà đầu tư phải tìm hiểu phương pháp đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp để xác định tỷ suất sinh lời, mức độ rủi ro để lựa chọn đầu tư. - Đối với các cơ quan chức năng: Việc đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp sẽ giúp họ phát hiện những rủi ro tiềm ẩn, ngăn chặn sai phạm, đưa ra cách quản lý tốt cho doanh nghiệp. Cách đọc báo cáo tài chính đơn giản nhất Xác định phạm vi thời gian của báo cáo Đầu tiên, bạn cần xác định xem báo cáo này cho biết tình trạng tài chính của doanh nghiệp trong khoảng thời gian nào. Khoảng thời gian của báo cáo thường được đề cập ngay trên cùng hoặc trong phần tiêu đề của báo cáo. Đọc hiểu bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp. Trong đó: - Cách thiết lập bảng cân đối kế toán: Các tài sản sẽ được liệt kê ở bên phải và các khoản nợ ở bên trái. - Đọc cột tài sản: Tài sản bao gồm tiền mặt, các khoản đầu tư, tài sản cố định và những thứ có giá trị khác thuộc sở hữu của công ty. Tài sản được liệt kê theo thứ tự thanh khoản. - Những tài sản có tính thanh khoản cao nhất như tiền mặt được trình bày trước. - Xem các khoản nợ: Khoản nợ phải trả là các khoản nợ hoặc nghĩa vụ mà  công ty nợ đơn vị khác. Chúng bao gồm tiền thuê văn phòng, thuê mặt bằng, lương trả cho nhân viên, thuế, thanh toán khoản vay và tiền nợ cho các nhà cung cấp hoặc nhà thầu khác. - Nợ có 2 loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Trong đó, nợ ngắn hạn là những khoản sẽ được thanh toán trong vòng 1 năm, còn nợ dài hạn sẽ mất hơn 1 năm. Chính vì vậy, khi thực hiện cách đọc báo cáo tài chính bạn cần phải lưu ý đến vấn đề này. >> Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 Bảng cân đối kế toán tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ của doanh nghiệp Đăng ký khoá học kế toán online ngay để nhận ưu đãi. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được kiến thức tổng quát về kế toán. Đồng thời, hiểu được đúng quy trình vận hành kế toán thực tế, biết làm sổ sách kế toán và báo cáo tài chính một cách hiệu quả và chính xác. [course_id:1406,theme:course] [course_id:1241,theme:course] [course_id:1371,theme:course] Đọc báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ cho bạn thấy công ty kiếm được bao nhiêu lợi nhuận trong một khoản thời gian nhất định. Đồng thời phản ánh các khoản chi phí được sử dụng để kiếm thêm thu nhập. Cụ thể như sau: - Đọc dòng trên cùng “doanh số” hoặc “tổng doanh thu”. Việc này phản ánh số tiền mà công ty kiếm được từ việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, trước khi mọi khoản chi phí được khấu trừ. - Xem xét chi phí hoạt động: Chúng bao gồm những chi phí kinh doanh như: tiền lương, chi phí quảng cáo… - Lưu ý đường khấu hao: Đường khấu hao phản ánh chi phí của một tài sản trong khoảng thời gian mà công ty có thể sử dụng. - Kiểm tra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Đây là số tiền mà công ty đã thu về được sau khi trừ các chi phí hoạt động. - Nhìn vào số tiền lãi đã thu được và đã chi trả: Các khoản này được thêm vào và trừ ra vào tổng lợi nhuận hoạt động. - Kiểm tra số thuế thu nhập đã được trừ. - Đọc dòng cuối cùng của báo cáo thu nhập: Dòng này sẽ phản ánh nguồn lời hoặc lỗ ròng. Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ cho bạn thấy công ty kiếm được bao nhiêu lợi nhuận  Đọc hiểu báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo về dòng tiền này sẽ cho bạn biết lượng tiền mặt mà công ty có sẵn, đồng thời giúp theo dõi dòng tiền vào và ra khỏi công ty trong khoảng thời gian báo cáo. - Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Phần này giúp phân tích việc sử dụng tiền mặt của công ty nhằm được đạt tình trạng lãi hoặc lỗ ròng. - Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền này bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra có liên quan đến hoạt động đầu tư, mua sắm, thanh lý… tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác. - Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Với dòng tiền này sẽ cho biết doanh nghiệp đã thanh toán hoặc mua những tài sản tài chính nào như các khoản nợ ngân hàng. Với cách đọc đọc báo cáo tài chính như trên, bạn sẽ đọc hiểu báo cáo lưu chuyến tiền tệ dễ dàng hơn. >> Những thông tin về báo cáo tài chính cần “khắc cốt ghi tâm” Đọc hiểu thuyết minh báo cáo tài chính Các chuyên gia kế toán thường cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan nhất về các số liệu đã trình bày trong báo cáo tài chính. Xem thêm các tài liệu hỗ trợ khác nếu có thắc mắc Bạn có thể tham khảo các tài liệu dự phòng hoặc hỗ trợ có sẵn như biên lai và hóa đơn. Để từ đó giải thích được các giao dịch có trong báo cáo tài chính. >> Tất tần tật thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất Trên đây là vai trò cũng như cách đọc báo cáo tài chính mà UNICA đã chia sẻ. Nếu bạn có thắc mắc hoặc muốn biết thêm nhiều kiến thức kế toán cho mình hãy nhanh tay đăng ký và theo dõi khoá học kế toán, được các chuyên gia bật mí các cách tính toán nhanh, lập báo cáo đơn giản mà chuẩn xác.
10/10/2019
5826 Lượt xem
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 Thông tư 200/2014/TT-BTC ra đời thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Vì vậy, kế toán của những doanh nghiệp đang làm báo cáo tài chính theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC sẽ làm báo cáo tài chính theo thông tư 200 từ năm tài chính 2015 trở về sau. Nếu bạn vẫn chưa biết cách lập báo cáo này như thế nào thì đừng bỏ lỡ bài viết trong chuỗi bài học Kế toán dưới đây. Nguyên tắc khi lập BCTC theo thông tư 200 Trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán cần phải nắm rõ những nguyên tắc được quy định tại điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đồng thời, “nằm lòng” trong suốt quá trình lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Kế toán cần phải nắm rõ những nguyên tắc được quy định tại điều 102 Thông tư 200 Báo cáo tài chính gồm có 6 nguyên tắc: hoạt động liên tục, dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ và nguyên tắc có thể so sánh. Cụ thể như sau: Nguyên tắc hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần. Ngoại trừ khi doanh nghiệp có ý định hoặc buộc phải ngừng hoạt động, cũng như phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Nếu báo cáo tài chính theo thông tư 200 không được lập trên cơ sở liên tục, thì vấn đề này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến doanh nghiệp không được coi là hoạt động liên tục. Nguyên tắc dồn tích Doanh nghiệp cần phải lập báo cáo tài chính theo nguyên tắc kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiến. Theo cơ sở báo cáo này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào số tiền kế toán và báo cáo chính của các kỳ kế toán liên quan. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp Trong báo cáo tài chính, từng khoản mục cần được trình bày riêng biệt. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ, mà được tập hợp vào những khoản mục cùng tính chất. Theo nguyên tắc trọng yếu thông tin, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ những quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể, nếu các thông tin đó không có tính chất trọng yếu. Báo cáo tài chính gồm có 6 nguyên tắc Nguyên tắc bù trừ Trong báo cáo tài chính theo thông tư 200, tài sản và nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt, chỉ thực hiện bù trừ khi tài khoản và nợ phải trả liên quan đến cùng một đối tượng, có vòng quay nhanh, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện cùng loại.  Bên cạnh đó, khi lập bảng cân đối, kế toán tổng hợp giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân. Đơn vị cấp trên phải thực hiện loại từ tất cả số dư của các tài khoản mục phát sinh, từ các giao dịch nội bộ giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau (bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí).  Nguyên tắc có thể so sánh Kế toán phải đảm bảo có thể so sánh được thông tin khi trình bày các số liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong các kỳ. Đặc biệt, bắt buộc phải giải trình các thông tin trọng yếu, bởi thông qua đó, người đọc sẽ đánh giá được tình hình của doanh nghiệp. Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình. [course_id:306,theme:course] [course_id:476,theme:course] [course_id:2283,theme:course] Các bước lập báo cáo tài chính Bước 1: Tập hợp và đối chiếu chứng từ Tập hợp chứng từ phát sinh trong năm tài chính. Sau đó, kiểm tra đối chiếu từ tập hợp được với báo cáo thuế đã kê khai theo định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế. Bước 2: Tiến hành chuyển đổi số dư Sự thay đổi lớn về hệ thống tài khoản giữa thông tư 200/2014/TT-BTC với quyết định 15/2006/QĐ-BTC, nên cần chuyển đổi số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC. Bước 3: Kiểm tra các bút toán từng tháng Tiếp theo, rà soát lại các bút toán chứng từ hàng tháng theo quy định. Về doanh thu, cần phân biệt rõ giữa doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính với các thu nhập khác. Còn về chi phí, cần phân biệt rõ và ghi chép đúng vào các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Kế toán cần chuyển đổi số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC Bước 4: Phân loại tài sản và nợ cần trả ngắn hạn và dài hạn Theo quy định với tài sản và nợ có thời gian dưới 12 tháng trở xuống được phân loại là ngắn hạn. Còn những tài sản và nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn sẽ được phân loại là dài hạn. Việc phân loại này sẽ giúp các thông tin về tài sản và nợ thể hiện trong báo cáo tài chính theo thông tư 200 chính xác trên bảng báo cáo tài chính. Bước 5: Lập báo cáo tài chính Sau khi đã kiểm tra tất cả các nghiệp vụ, bút toán, phân loại tài sản và nợ, kế toán tiến hành lập BCTC. Báo cáo tài chính theo thông tư 200 bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Như vậy, UNICA đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích về báo cáo tài chính theo thông tư 200 cho doanh nghiệp. Qua bài viết trên, hy vọng rằng đã bổ sung được nhiều kiến thức bổ ích mới. Đồng thời nâng cao kỹ năng định khoản các nghiệp vụ kinh tế, lập báo cáo, xử lý, lưu trữ số liệu và chuẩn bị cho các kỳ kiểm toán một cách chính xác, chuyên nghiệp nhất với khóa học Thành thạo kế toán trên Excel sau 30 ngày. Ngoài ra bạn cần trang bị thêm cho bản thân nhiều kiến thức về học Excel online để xây dựng nền tảng vững chắc trong việc học hòi và thực hành làm việc kế toán của mình. Chúc bạn thành công! >> Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo thông tư 133 >> “Nằm lòng” cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp chuẩn xác >> Tất tần tật thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất
10/10/2019
2726 Lượt xem
Tất tần tật thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất
Tất tần tật thông tin về báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kế toán - tài chính. Việc lập báo cáo này được thực hiện trên cơ sở tuân thủ những chuẩn mực của kế toán Việt Nam. Vậy, báo cáo tài chính hợp nhất là gì? Nó có vai trò và nguyên tắc như thế nào? Hãy cùng UNICA khám phá câu trả lời trong bài viết dưới đây. Tìm hiểu về báo cáo tài chính hợp nhất  Khái niệm Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn, được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con thành viên. Trong đó, công ty mẹ là doanh nghiệp có 1 hoặc nhiều công ty con. Còn công ty con là các doanh nghiệp trực thuộc, kể cả đơn vị không có tư cách pháp nhân - chịu sự kiểm soát của công ty mẹ.  Báo cáo này được lập dựa trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25 đã ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC. Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn Phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất Công ty mẹ khi thành lập báo cáo tài chính hợp nhất cần phải hợp nhất báo cáo tài chính riêng của mình và của cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước. Công ty mẹ sẽ trực tiếp kiểm soát hoặc gián tiếp kiểm soát. Ngoại trừ các trường hợp sau đây: - Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời, bởi công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng). - Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài. Điều này ảnh hưởng đến khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ. Mục đích, đối tượng của việc lập báo cáo  Mục đích  Báo cáo tài chính hợp nhất là bảng thống kê, tổng hợp một cách toàn diện tình hình sử dụng tài sản, các khoản nợ cần chi trả, cũng như nguồn vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp, kết quả hoạt động kinh doanh và các lưu chuyển tiền tệ của tập đoàn trong quý, trong năm. Báo cáo tài chính  cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết  - Báo cáo này cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết nhằm đánh giá tình hình kinh doanh, khả năng làm tăng tiền của tập đoàn hoặc dự án trong tương lai. - Những thông số được trình bày trong báo cáo chính là căn cứ quan trọng để các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra các quyết định quản lý, cũng như điều chỉnh, điều hành hợp lý hoạt động kinh doanh, cũng như lên kế hoạch đầu tư cho tương lai. Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất - Kết thúc kỳ kế toán, công ty mẹ (được niêm yết trên thị trường chứng khoán - công ty đại chúng quy mô lớn - thuộc sở hữu nhà nước) nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con. Đây có thể là quyền sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một công ty con khác, có trách nhiệm lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm, bán niên dạng đầy đủ, cuối quý dạng tóm lược cho cả tập đoàn. - Nếu công ty mẹ không thuộc nhóm các đối tượng trên, thì phải thực hiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm dạng đầy đủ hoặc có thể lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng tóm lược. - Công ty mẹ sẽ thực hiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất hàng quý vào cuối tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm. Công ty mẹ thực hiện việc lập báo cáo hàng quý vào cuối tháng 3, 6, 9, 12 hàng năm Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất Khi tiến hành lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất cần phải tuân thủ theo nguyên tắc chung tại Điều 10 Thông tư 202/2014/TT-BTC như sau: Đầu tiên, công ty mẹ khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các Báo cáo tài chính riêng của mình và của tất cả công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp, trừ các trường hợp sau: a) Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong thời gian không quá 12 tháng. - Quyền kiểm soát tạm thời phải được xác định tại thời điểm mua công ty con và các khoản đầu tư có quyền kiểm soát tạm thời không được trình bày chính là khoản đầu tư vào công ty con mà phải phân loại là đầu tư ngắn hạn nắm giữ với mục đích kinh doanh. - Tại thời điểm mua, công ty mẹ đã phân loại khoản đầu tư là công ty con, sau đó công ty mẹ sẽ dự kiến thoái vốn trong thời gian dưới 12 tháng hoặc công ty con dự kiến phá sản, giải thể hoặc chia tách, sáp nhập và chấm dứt hoạt động trong thời gian dưới 12 tháng thì sẽ không được coi quyền kiểm soát là tạm thời. b) Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong khoảng thời gian trên 12 tháng và ảnh hưởng đến khả năng chuyển vốn của công ty mẹ. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất Tiếp theo công ty mẹ không được loại trừ khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất đối với trường hợp sau: a) Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt so với hoạt động của công ty mẹ và công ty con khác cùng trong tập đoàn. b) Công ty con chính là Quỹ tín thác, Quỹ tương hỗ, Quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc các doanh nghiệp tương tự. Thứ ba, báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam “Trình bày báo cáo tài chính” và quy định của Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. Thứ tư, báo cáo tài chính hợp nhất sẽ được thiết lập dựa trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong hoàn cảnh tương tự của Tập đoàn. Trở thành chuyên gia kế toán tổng hợp bằng cách đăng ký khoá học online qua video. Khoá học giúp bạn thành thạo các nghiệp vụ của một nhân viên kế toán tổng hợp ngay tại nhà. Từ đó, có thể tự đi xin việc và phát triển nghề của mình. [course_id:306,theme:course] [course_id:476,theme:course] [course_id:2283,theme:course] Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất Theo quy định tại Điều 13 Thông tư 202/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính hợp nhất sẽ áp dụng biểu mẫu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp và bổ sung thêm các chỉ tiêu cụ thể như sau: a) Bổ sung các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất - Bổ sung chỉ tiêu VI “Lợi thế thương mại”- Mã số 269 trong mục “Tài sản” để phản ánh lợi thế thương mại phát sinh trong giao dịch hợp nhất kinh doanh - Bổ sung “Lợi ích cổ đông không kiểm soát” - Mã số 429 và được trình bày là một chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu để phản ánh lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong các công ty con. Báo cáo tài chính hợp nhất b) Bổ sung chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất - Bổ sung thêm “Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết” – Mã số 24 để phản ánh phần lãi hoặc lỗ thuộc sở hữu của các nhà đầu tư trong công ty liên doanh, liên kết khi nhà đầu tư áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu. - Bổ sung vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ” - Mã số 61 phản ánh giá trị lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông mẹ ở trong kỳ - Bổ sung phần “Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát” - Mã số 62 dùng để phản ánh giá trị mục lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát trong kỳ. Chuẩn mực báo cáo tài chính hợp nhất Trình bày báo cáo tài chính hợp nhất Các công ty mẹ phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ công ty mẹ được quy định dưới đây: - Công ty mẹ đồng thời là công ty con nếu bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và nếu được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì không phải lập cũng như trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Công ty mẹ phải giải trình đầy đủ lý do không lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất và cơ sở kế toán các khoản đầu tư vào công ty con trong báo cáo tài chính riêng biệt của công ty mẹ. Hơn nữa phải trình bày họ tên và địa điểm trụ sở chính của công ty mẹ đã lập và phát hành báo cáo tài chính hợp nhất. - Người dùng báo cáo tài chính của công ty mẹ sẽ phải quan tâm đến thực trạng tài chính, kết quả hoạt động và các thay đổi về tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn. Báo báo tài chính hợp nhất cần đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của người sử dụng báo cáo tài chính của tập đoàn. Báo cáo tài chính hợp nhất cần thể hiện được các thông tin về tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân cụ thể. - Công ty mẹ bị sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ bởi một công ty khác không nhất thiết phải lập báo cáo tài chính hợp nhất vì công ty mẹ của công ty mẹ này có thể không yêu cầu phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, vì yêu cầu nắm bắt thông tin kinh tế, tài chính của người sử dụng có thể đáp ứng thông qua báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ.  Trình bày báo cáo tài chính hợp nhất Phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất  - Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo cáo tài chính của tất cả các công ty con ở trong và ngoài nước, ngoại trừ các công ty được đề cập ở đoạn 10. - Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm việc hợp nhất báo cáo tài chính của tất cả các công ty con do công ty mẹ kiểm soát, trừ các công ty quy định ở đoạn 10. Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác) trừ trường hợp đặc biệt khi xác định rõ là quyền sở hữu không gắn liền với quyền kiểm soát. Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con: - Các nhà đầu tư khác thoả thuận sẽ dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết      - Công ty mẹ có quyền chi phối chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận      - Công ty mẹ cũng có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn các thành viên Hội đồng quản trị hoặc các cấp quản lý tương đương      - Công ty mẹ còn có quyền bỏ phiếu tại các cuộc họp Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương Một công ty con được loại trừ khỏi hợp nhất báo cáo tài chính nếu: - Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này sẽ chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng) hoặc hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và ảnh hưởng đến khả năng chuyển vốn của công ty mẹ. Lúc này công ty mẹ kế toán khoản đầu tư vào các công ty con theo quy định tại chuẩn mực kế toán “Công cụ tài chính”. - Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi báo cáo tài chính hợp nhất các báo cáo tài chính của công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các công ty con khác trong tập đoàn. Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp các thông tin hữu ích nhất được tất cả báo cáo tài chính của các công ty con vì nó cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính bổ sung thêm các hoạt động kinh doanh khác nhau của các công ty con trong tập đoàn. Hợp nhất báo cáo tài chính dựa trên cơ sở áp dụng chuẩn mực kế toán "Báo cáo tài chính bộ phận" và cung cấp các thông tin hữu ích về hoạt động kinh doanh khác nhau trong phạm vi một tập đoàn. Trình tự hợp nhất bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh Khi hợp nhất báo cáo tài chính, báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con sẽ được hợp nhất theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản tương đương của tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác và khoản chi phí. Để báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp các thông tin tài chính về toàn bộ tập đoàn giống như với một doanh nghiệp độc lập, cần tiến hành theo các bước sau: - Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ nằm trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải được loại trừ (được quy định tại chuẩn mực kế toán "Hợp nhất kinh doanh", chuẩn mực này cũng quy định các phương pháp kế toán khoản lợi thế thương mại phát sinh) - Lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần của công ty con bị hợp nhất trong kỳ b áo cáo sẽ được xác định và loại trừ ra khỏi phần thu nhập của tập đoàn để tính lãi, lỗ thuần và xác định cho những đối tượng sở hữu của công ty mẹ - Lợi ích của các cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con bị hợp nhất được xác định và trình bày ở trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tạo thành một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần nợ phải trả và phần vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ. Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần sẽ bao gồm: - Giá trị lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu được xác định phù hợp với chuẩn mực kế toán "Hợp nhất kinh doanh" - Phần lợi ích của cổ đông thiểu số trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu tính từ ngày băt đầu hợp nhất kinh doanh -  Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp do công ty mẹ hoặc công ty con phải trả khi phân phối lợi nhuận của công ty con cho công ty mẹ được kế toán theo Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp". - Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, giao dịch nội bộ hoặc các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch này phải được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ những giao dịch nội bộ cũng được loại bỏ trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi lại được. Trình tự hợp nhất Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất Theo Điều 6, Thông tư 202/2014/TT-BTC, thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất đã được quy định như sau: “Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải được nộp cho chủ sở hữu và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn là 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Công ty mẹ chính là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc về lĩnh vực chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải được nộp cho các chủ sở hữu và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất tròng 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Công ty mẹ sẽ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp và công khai Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.” Dựa vào quy định trên, thì thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính hợp nhất là vào cuối kỳ kế toán. Theo đó, chậm nhất trong vòng 90 ngày từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, báo cáo này phải được nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Lưu ý rằng thời hạn công khai báo cáo tài chính hợp nhất là trong 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nơi nhận báo cáo tài chính hợp nhất Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 202/2014/TT-BTC quy định về nơi tiếp nhận Báo cáo tài chính hợp nhất cụ thể: Báo cáo tài chính hợp nhất trong năm và giữa niên độ (quý) phải được nộp cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế và cơ quan thống kê và cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán. Nơi nhận báo cáo tài chính hợp nhất Cơ quan tài chính Tập đoàn, các công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước do UBND cấp tỉnh thành lập phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Sở Tài chính. Các Tập đoàn và công ty mẹ thuộc sở hữu của Nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ cùng cơ quan thuộc chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp), ngoại trừ các trường hợp sau đây: - Tập đoàn và công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực Ngân hàng, đầu tư tài chính nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Ngân hàng và các tổ chức tài chính). VớiTổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC cùng Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng (DATC) hoặc Tập đoàn Bảo Việt ngoài việc nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định nêu trên phải nộp cho Cục Tài chính doanh nghiệp - Tập đoàn cùng các công ty mẹ thuộc sở hữu của Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực như: bảo hiểm nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý và giám sát Bảo hiểm) - Tập đoàn, công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán. Công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước ngoài việc nộp báo cáo theo quy định tại khoản 1 phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho các đơn vị thực hiện quyền chủ sở hữu theo phân công, phân cấp tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung. - Tập đoàn và các công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước được các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ thành lập đều phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho Tổng cục Thuế, cơ quan thuế địa phương, Tổng Cục thống kê hoặc cơ quan thống kê địa phương - Tập đoàn cùng công ty mẹ khác phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho bên cơ quan Thuế và cơ quan Thống kê của địa phương. Nơi tiếp nhận báo cáo tài chính hợp nhất Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh - Công ty mẹ không thuộc quyền sở hữu Nhà nước nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho phía cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh. - Công ty đại chúng, tổ chức niêm yết và tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ và các công ty quản lý quỹ sẽ phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho bên Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán nơi công ty niêm yết. >> Những thông tin về báo cáo tài chính cần “khắc cốt ghi tâm” >> “Nằm lòng” cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp chuẩn xác Tổng kết Như vậy, UNICA đã giúp các bạn hiểu rõ định nghĩa báo cáo tài chính hợp nhất, cũng như những thông tin quan trọng khác. Hy vọng rằng, bài viết này đã cung cấp cho bạn nhiều kiến thức bổ ích để nâng cao nghiệp vụ và chuyên môn. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu rõ hơn về quy trình lập BCTC cũng như những vấn đề cần quan tâm trong BCTC và hệ thống giấy tờ, chứng từ liên quan để chuẩn bị tốt nhất cho quá trình kiểm toán với các khóa học kế toán có trên website Unica bạn nhé. Cảm ơn và chúc bạn thành công!
10/10/2019
3707 Lượt xem