Tin Học Văn Phòng
Cách in 2 mặt trong Word 2010, 2007, 2003, 2013, 2016 đơn giản
In hai mặt là phương pháp in giúp tiết kiệm thời gian chờ đợi và tiết kiệm giấy. Về cơ bản, cách in 2 mặt trong word 2010, 2013, 2016, 2007 hay 2003 tương đối giống nhau. Trong nội dung bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn bạn chi tiết các thông tin gồm: mẹo kiểm tra máy in có hỗ trợ in 2 mặt hay không, hướng dẫn cách thiết lập in 2 mặt và cách in hai mặt trong word, cùng khám phá để biết cách thực hiện nhé.
Tại sao phải in 2 mặt?
In 2 mặt trong word từ lâu đã trở thành một thao tác vô cùng quan trọng, đặc biệt là với dân văn phòng. Khi bạn áp dụng cách in 2 mặt word 2016, 2013, 2010,... sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, tiêu biểu là:
Tiết kiệm giấy và tài nguyên: Tiết kiệm giấy và tài nguyên là lợi ích hiển nhiên và dễ nhìn thấy nhất. Khi bạn in hai mặt trong word 2010 bạn sẽ tiết kiệm được ½ số giấy, lượng điện năng khi vận hành in một mặt trong word. Đồng thời giúp bạn giảm tải cho máy in, giúp máy in vận hành bền lâu hơn.
In 2 mặt trong word giúp tiết kiệm 1/2 lượng giấy sử dụng
Tăng tính thẩm mỹ và chuyên nghiệp: Đối với những tệp tài liệu có dung lượng lớn, việc áp dụng cách in 2 mặt trong word 2010 không chỉ giúp bạn tiết kiệm giấy. Mà còn giúp tăng tính chuyên nghiệp và tính thẩm mỹ hơn. Đồng thời còn giúp bạn giảm đi áp lực khi phải di chuyển nhiều bản tài liệu đến cuộc họp, khi phân phát cho khách hàng, đối tác,...
Tiết kiệm thời gian: Việc in 2 mặt trong word còn giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian chờ đợi máy in vận hành. Cũng như giúp bạn tiết kiệm được thời gian sắp xếp tài liệu khi bạn cần in hoặc photo thành nhiều bản.
Lúc nào phải in 2 mặt trong Word?
Cách in 2 mặt trong word thường được ứng dụng trong các trường hợp phổ biến sau:
In đề cương ôn tập, tài liệu học tập.
In giáo án, đề tài nghiên cứu, báo cáo.
In các tệp tài liệu dài.
In sách.
Thực hiện cách in phao thì 2 mặt trong word.
In 2 mặt trong word được ứng dụng trong rất nhiều trường hợp
Thiết lập để máy in in cả hai mặt giấy
Việc thiết lập máy in để in cả 2 mặt giấy sẽ giúp bạn mặc định chế độ in 2 mặt trong word trong những lần in tiếp theo. Sau khi bạn đã thiết lập chế độ in 2 mặt, mỗi lần bạn cần in tài liệu 2 mặt, bạn chỉ cần chọn tài liệu cần in sau đó nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + P là máy sẽ tự động in tài liệu theo yêu cầu.
Để thiết lập máy in 2 mặt bạn cần thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Trên góc phải của công cụ, bạn hãy bấm chọn vào biểu tượng Microsoft Office. Sau đó chọn biểu tượng máy in (Print) => Chọn tiếp Print. Hoặc đơn giản hơn bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl +P.
Chọn Print
Bước 2: Khi hộp thoại Print mở ra, bạn hãy vào mục Properties
Chọn mục Properties
Bước 3: Bạn hãy chọn tab Fishing. Sau đó tick chọn Print on Both Sides. Chọn tiếp OK.
Chọn Print on Both Sides
Word là một trong những phần mềm soạn thảo văn bản được đa số dân văn phòng sử dụng hiện nay. Nhờ những tính năng ưu việt của mình, Word giúp người dùng tối ưu thời gian soạn và chỉnh sửa văn bản một cách chuyên nghiệp. Nếu bạn đang tìm kiếm khóa học Word online, hãy nhanh tay đăng ký để nhận ưu đãi hấp dẫn từ Unca:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:2295,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Kiểm tra máy in có hỗ trợ in 2 mặt hay không trong Word
Việc in tự động 2 mặt chỉ có thể áp dụng cho máy in có hỗ trợ chế độ in 2 mặt. Trong trường hợp máy in không hỗ trợ in 2 mặt thì chúng ta sẽ áp dụng phương pháp khác khi cần in 2 mặt trong word. Để kiểm tra máy in có hỗ trợ tính năng in 2 mặt hay không, bạn hãy thực hiện theo các bước hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Bạn hãy vào thẻ File trên thanh công cụ.
Chọn File
Bước 2: Chọn mục Print.
Chọn Print
Lúc này bảng thông tin mới sẽ được hiển thị. Nếu trong cửa sổ mới chỉ hiển thị tính năng Print One Side (In 1 mặt) thì có nghĩa là máy chỉ hỗ trợ in 1 mặt. Trong trường hợp, cửa sổ hiển thị có tính năng Print on Both Side (In cả 2 mặt) thì máy mới hỗ trợ in 2 mặt.
Thiết lập máy in
Hướng dẫn cách in 2 mặt trong word
Có rất nhiều cách in 2 mặt trong word. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các cách in 1 tờ 2 mặt trong word, bạn có thể lựa chọn một trong các cách này để in khi cần nhé.
Cách in 2 mặt thủ công trong Word 2010, 2013, 2016, 2019
Đây là cách in 2 mặt trên máy in 1 mặt, là cách in 1 tờ 2 mặt trong word đối với những máy in không hỗ trợ in tự động 2 mặt. Chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Trên góc phải của công cụ, bạn hãy bấm chọn vào biểu tượng Microsoft Office. Sau đó chọn biểu tượng máy in (Print) => Chọn tiếp Print. Hoặc đơn giản hơn bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl +P.
Chọn Print
Bước 2: Khi hộp thoại Print mở ra, trong mục Print ở bên dưới góc trái cửa sổ bạn hãy chọn mũi tên trỏ xuống và chọn "Odd Pages". Sau đó chọn "OK".
Chọn Odd Pages
Lúc này bạn cần chờ đợi để máy in xong 1 lượt in các trang lẻ trong tệp bạn đã chọn.
Bước 3: Sau khi in trang lẻ xong. Bạn hãy ra máy in, lật chồng giấy ngược lại. Sau đó quay trở lại máy tính, cũng ở hộp thoại Print mở ra, trong mục Print ở bên dưới góc trái cửa sổ bạn hãy chọn mũi tên trỏ xuống và chọn Even Pages. Sau đó chọn OK.
Chọn Even Pages
Lúc này máy in sẽ tiếp tục in các trang chẵn trong tệp bạn đã chọn trên mặt giấy còn lại.
Cách in 2 mặt trùng nhau trong Word 2010, 2013, 2016, 2019
Cách in 2 mặt trùng nhau trong word được áp dụng khi bạn in danh thiếp, in thiệp cưới, in thiệp mời,... Điều này sẽ giúp bản in 2 mặt của bạn trông đẹp mặt, chuyên nghiệp và tránh tình trạng mất nội dung. Chi tiết các bước được thực hiện như sau:
Bước 1: Căn lề cho file word cần in 2 mặt trùng nhau bằng cách:
Mở file bạn cần căn lề trong word, sau đó vào tab Layout trên thanh công cụ, chọn tiếp Margins và chọn Custom Margins.
Thao tác để căn lền cho file word cần in
Lưu ý: Đối với phiên bản word từ 2010 trở về trước, bạn hãy truy cập thẻ Layout rồi chọn Page Setup.
Tại giao diện Page Setup bạn hãy tiến hành căn chỉnh lề ở tab Margins theo gợi ý:
Top: lề trên
Bottom: lề dưới
Inside: lề trong
Outside: lề ngoài
Điều chỉnh căn lề word
Lưu ý: Ở mục Multiple pages bạn hãy chọn chế độ Mirror margins.
Tiếp theo, bạn hãy chuyển sang tab Paper và chọn khổ giấy ở mục Paper size (Trong ví dụ minh họa này chúng tôi chọn khổ giấy A4). Sau đó chọn OK để hoàn thành việc căn lề.
Hoàn tất căn lề word
Lưu ý: Trong chế độ in 2 mặt trùng nhau bạn hãy điều chỉnh mục First Page về chế độ Default tray (Auto Select) và mục Other page về chế độ Default tray (Auto Select) .
Bước 2: Sau khi căn lề xong, bạn hãy xem trước trang in 2 mặt bằng cách vào thẻ View trên thanh công cụ rồi chọn Multiple Pages.
Chọn Multiple Pages
Bước 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P để tiến hành in tự động
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Hướng dẫn cách in 1 mặt trong word 2007
Nếu máy tính của bạn đang sử dụng phiên bản word 2007 thì hãy áp dụng cách in 1 mặt theo hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Mở file word cần in, rồi nhìn trên góc phải của công cụ, bạn hãy bấm chọn vào biểu tượng Microsoft Office. Sau đó chọn biểu tượng máy in (Print) => Chọn tiếp Print. Hoặc đơn giản hơn bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl +P.
Chọn Print
Bước 2: Khi hộp thoại Print mở ra, trong mục Print ở bên dưới góc trái cửa sổ bạn hãy chọn mũi tên trỏ xuống và chọn "All pages in range". Sau đó chọn "OK".
Chọn All pages in range
Cách in 1 tờ 2 mặt trong word 2007, 2003
Nếu máy tính của bạn đang sử dụng word 2007, 2003 thì hãy áp dụng ngay cách in 2 mặt trong word 2007, 2003 dưới đây:
Bước 1: Mở file word cần in, bạn hãy bấm chọn vào biểu tượng Microsoft Office ở góc trái màn hình. Sau đó chọn biểu tượng máy in (Print). Hoặc bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl +P.
Chọn Print
Bước 2: Khi cửa sổ Print hiển thị bạn hãy tiến đến mục Print chọn Odd pages rồi nhấn OK.
Chọn Odd Pages
Bước 3: Bạn hãy đến máy in, lật ngược tờ giấy và để vào khay giấy. Tiếp theo bạn hãy quay trở lại máy tính. Ở cửa sổ Print đang hiển thị, bạn hãy tiến đến mục Print chọn Even pages rồi nhấn OK.
Chọn Even Pages
Một số trường hợp mắc lỗi sai khi in 2 mặt và cách khắc phục
Khi bạn in 2 mặt trên cùng 1 trang giấy không tránh khỏi có lúc gặp lỗi. Dưới đây là một số lỗi thường gặp kèm giải pháp cho bạn tham khảo:
Lỗi 1: Máy in có vệt đen chạy dọc xuống
Đây là lỗi thường gặp ở các máy in đã cũ. Nguyên nhân chính là do gạt mực bị xước hoặc mực bị cô đặc.
Giải pháp khắc phục: Bạn hãy kiểm tra gạt mực, bình mực rồi vệ sinh sạch sẽ hoặc thay mới bộ phận này.
Lỗi máy in có vệt đen chạy dọc xuống
Lỗi 2: Máy in không đều, có các khoảng trống giữa chữ
Nguyên nhân: Đây là lỗi do máy in bị trống mực, mực tản không đều hoặc bị kim phun mực bị hỏng khiến lượng mực trải không đều.
Giải pháp: Bạn hãy gọi thợ để sửa chữa.
Lỗi 3: Máy in bị mờ hoặc nhòe chữ
Nguyên nhân: Đây là lỗi do gương phản xạ của máy in bị mờ do bụi hoặc hơi nước. Cũng có thể là do trục từ của máy in bị giảm từ tính.
Giải pháp: Bạn cũng cần gọi thợ chuyên nghiệp để sửa chữa, bảo dưỡng.
Kết luận
Trên đây Unica đã hướng dẫn bạn chi tiết cách in 2 mặt trong word từ phương pháp thủ công đến phương pháp in tự động. Từ phiên bản word 2003,2007 đến những phiên bản word hiện hành. Hy vọng bài viết này mang lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích hơn những gì bạn mong đợi. Nếu bạn muốn biết thêm cách chỉnh in 2 mặt trong excel hãy thường xuyên truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều mẹo hay bổ ích khác nhé.
27/02/2019
6580 Lượt xem
Cách kiểm tra lỗi chính tả trong Word nhanh chỉ mất vài giây
Lỗi chính tả xuất hiện trong các văn bản khiến tài liệu trông thiếu chuyên nghiệp và ảnh hưởng đến độ chính xác của văn bản đó. Việc kiểm tra lỗi chính tả trong Word là một trong những công đoạn rất cần thiết sau khi hoàn thành việc soạn thảo văn bản. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn cách kiểm tra lỗi chính tả trong Word đơn giản và hiệu quả. Cùng tìm hiểu ngay.
Cách kiểm tra lỗi chính tả trong word bằng công cụ sẵn
Word là một phần mềm soạn thảo văn bản phổ biến và được nhiều người sử dụng. Word có tích hợp công cụ kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp, giúp bạn phát hiện và sửa lỗi dễ dàng. Để kiểm tra lỗi chính tả, bạn có thể sử dụng tính năng AutoCorrect của Word. Để thực hiện cách sửa lỗi chính tả trong word, bạn thực hiện theo các thao tác sau:
Bước 1: Mở file Word cần chỉnh lỗi chính tả, chọn File.
Mở file Word cần chỉnh lỗi chính tả rồi chọn File
Bước 2: Chọn More, sau đó chọn Options
Mở mục Options trong More
Bước 3: Trong Menu Option chọn Proofing > đánh dấu Check spelling as you type > rồi ấn OK để hoàn tất quá trình.
Chọn mục Check spelling as you type để bật chế độ kiểm tra chính tả
Bước 4: Thực hiện sao chép đoạn văn bản cần kiểm tra bằng cách bôi đen rồi sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl + C và dán Ctrl + V vào trong trang Word.
Những từ sai chính tả được đánh dấu gạch đỏ dưới chân. Vì vậy, bạn dễ dàng kiểm tra và chỉnh sửa lại cho đúng.
Những chữ bị sai chính tả sẽ được bôi đỏ ở dưới chân
>> Xem thêm: Tổng hợp các lỗi Word thường gặp và cách khắc phục triệt để
Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
Cách kiểm tra lỗi chính tả trong word bằng Google Docs
Để sử dụng Google Docs kiểm tra chính tả, bạn cần đảm bảo rằng máy tính của bạn đã được kết nối Internet. Sau đó, bạn thực hiện theo những bước sau:
Bước 1: Truy cập vào Google Tài liệu > chọn Trống để mở tệp tài liệu mới.
Lưu ý, bạn cần đăng nhập Gmail trước khi sử dụng Google tài liệu.
Sử dụng Google Docs để kiểm tra chính tả
Bước 2: Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép đoạn văn bản cần kiểm tra > sau đó dán Ctrl + V vào trong trang Google tài liệu.
Những từ ngữ sai chính tả cũng sẽ được gạch màu đỏ giống như trong Word. Bạn còn có thể xem gợi ý chỉnh sửa lỗi chính tả trên Google tài liệu bằng cách nhấn vào từ bị gạch đỏ ở dưới.
Google Docs tự động kiểm tra lỗi chính tả
Cách cài từ điển chính tả trong Word
Cách thêm/xóa từ
Hướng dẫn nhanh
Thực hiện lần lượt theo các bước sau: Mở giao diện Word > tìm Options > chọn Proofing > chọn Custom Dictionaries trong mục When correcting spelling in Microsoft Office programs > chọn Edit Word List > Nhập từ muốn thêm hoặc xóa vào trong thanh tìm kiếm > chọn Add để thêm hoặc Delete để xóa > ấn OK để hoàn tất quá trình.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở giao diện Word, ở phía bên góc bên trái bạn tìm và mở Options.
Mở mục Options trong More
Bước 2: Khi thanh menu Option hiện ra, bạn chọn Proofing.
Chọn mục Proofing
Bước 3: Bạn kéo đến mục When correcting spelling in Microsoft Office programs chọn vào mục Custom Dictionaries.
Ấn vào mục Custom Dictionaries
Bước 4: Khi bảng Custom Dictionaries hiện ra, bạn chọn Edit Word List ở phía bên phải.
Chọn Edit Word List ở phía bên phải
Bước 5: Bạn nhập các từ muốn thêm hoặc muốn xóa vào thanh Word(s)
Đối với các từ muốn thêm thì ấn Add.
Đối với các từ muốn xóa thì ấn Delete.
Bạn nhập các từ muốn thêm hoặc muốn xóa vào thanh Word(s)
Bước 6: Ấn OK để hoàn tất quá trình.
Ấn OK để hoàn tất quá trình
Thêm ngôn ngữ mới
Hướng dẫn nhanh
Thực hiện lần lượt các bước sau: Mở giao diện Word > Options > vào mục Language > chọn Add a Language trong mục Office authoring languages and proofing > chọn Ngôn ngữ > chọn Add > ấn OK.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở giao diện Word, ở phía bên góc bên trái bạn tìm và mở Options.
Mở mục Options trong More
Bước 2: Khi thanh menu Option hiện ra, bạn chọn Language.
Chọn mục Language
Bước 3: Bạn tìm đến mục Office authoring languages and proofing sau đó chọn Add a Language.
Chọn Add a Language
Bước 4: Sau đó sẽ xuất hiện bảng các ngôn ngữ, bạn có thể chọn ngôn ngữ mình muốn thêm.
Chọn các ngôn ngữ mà bạn muốn thêm vào
Bước 5. Khi đã chọn được ngôn ngữ mà mình muốn, bạn chọn Add và ấn OK.
Ấn Add để thêm ngôn ngữ mới
Bỏ từ điền tùy chỉnh
Hướng dẫn nhanh
Thực hiện lần lượt các bước sau: Mở giao diện Word > Options > vào mục Proofing > tại mục When correcting spelling in Microsoft Office programs chọn Custom Dictionaries > bỏ tích CUSTOM.DIC > ấn OK.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Mở giao diện Word, ở phía bên góc bên trái bạn tìm và mở Options.
Mở mục Options trong More
Bước 2: Khi thanh menu Option hiện ra, bạn chọn Proofing.
Chọn mục Proofing
Bước 3: Bạn kéo đến mục When correcting spelling in Microsoft Office programs chọn vào mục Custom Dictionaries.
Ấn vào mục Custom Dictionaries
Bước 4: Trong phần Dictionaries bọn chọn bỏ mục CUSTOM.DIC.
Bỏ tích mục CUSTOM.DIC rồi ấn OK để hoàn tất quá trình
Bước 5: Ấn OK để hoàn tất quá trình.
Cách tắt kiểm tra lỗi sai chính tả trong word
Cách tắt kiểm tra lỗi chính tả cho toàn bài
Các bước để tắt kiểm tra lỗi chính tả trên Microsoft Word:
Bước 1: Ở trên thanh công cụ chọn File > ấn More > chọn Options.
Ấn More để mở Options
Bước 2: Khi menu Options hiện ra, bạn tìm và chọn mục Proofing > bỏ đánh dấu một hoặc nhiều mục tùy vào nhu cầu của bạn.
Check spelling as you type: Kiểm tra chính tả khi gõ.
Mark grammar errors as you type: Kiểm tra ngữ pháp khi gõ.
Frequently confused words: Các từ thường bị nhầm lẫn.
Check grammar with spelling: Kiểm tra ngữ pháp bằng chính tả.
Sau đó bạn chọn OK để hoàn tất quá trình.
Bỏ đánh dấu các tính năng trong mục When correcting spelling in Microsoft Office programs
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách tắt kiểm tra lỗi chính tả ở một đoạn văn bản của Microsoft Word
Bước 1: Mở tài liệu Word và bôi đen đoạn văn bản mà bạn muốn kiểm tra lỗi chính tả > chọn Review.
Chọn Review trên thanh công cụ
Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn Language > chọn Set Proofing Language.
Chọn Set Proofing Language
Bước 3: Khi hộp thoại Language xuất hiện, bạn chọn ô Do not check spelling or grammar > ấn OK để hoàn tất quá trình.
Chọn ô Do not check spelling or grammar
>>> Xem thêm: 5 Cách khắc phục lỗi file Word không mở được trên máy tính
Kết luận
Trong bài viết này, Unica đã hướng dẫn bạn cách kiểm tra lỗi chính tả trong word và Google Docs nhanh chóng, cũng như giới thiệu một số phần mềm hỗ trợ check spelling trong word. Chúng tôi cũng đã chỉ cho bạn cách tắt kiểm tra lỗi chính tả trong word nếu bạn không muốn sử dụng tính năng này. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn viết văn bản một cách chính xác, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi. Hãy để lại ý kiến của bạn ở phần bình luận bên dưới nhé!
Những chứng chỉ tin học văn phòng giúp bạn nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như mức lương lên không thể bỏ qua bạn hãy đăng ký và theo dõi thêm các khoá học chứng chỉ tin học IC3 trên Unica.
27/02/2019
26618 Lượt xem
Hướng dẫn cách xóa cột trong word nhanh nhất cho người mới
Trong quá trình làm việc với word, chắc chắn sẽ có lúc bạn cần phải thực hiện thao tác xoá cột để loại bỏ đi những dữ liệu không cần thiết cũng như để bảng trong văn bản trông khoa học hơn giúp người xem tiện theo dõi. Trong nội dung bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách xoá cột trong word nhanh chóng và đơn giản nhất. Hãy bỏ túi ngay cho mình để biết cách thực hiện trong trường hợp cần thiết nhé.
Cách xóa cột trong word bằng công cụ Delete Columns
Đây là cách xóa cột trong word phổ biến và dễ dàng nhất. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn các cột bạn muốn xóa trong bảng. Ở đây, tôi chọn cột A.
Chọn cột A cần xóa
Bước 2: Trên thanh Ribbon, chọn tab Layout (Bố cục) trong thẻ Table Tools.
Chọn tab Layout
Bước 3: Trong nhóm Rows & Columns (Hàng & Cột), chọn nút Delete (Xóa), sau đó chọn Delete Columns (Xóa cột).
Chọn Delete Columns
Bước 4: Cột A mà đã chọn sẽ được xóa khỏi bảng.
Cột A mà đã chọn sẽ được xóa khỏi bảng
Hướng dẫn các thao tác chính với cột, hàng trong bảng
Cách xóa cột trong word bằng Eraser
Đây là một cách xóa cột trong word khác mà bạn có thể sử dụng. Cách này cho phép bạn xóa các đường viền của các ô trong bảng, từ đó gộp các ô lại thành một ô lớn hơn. Cách xóa cột dọc trong word này gồm các bước sau:
Bước 1: Chọn các cột bạn muốn xóa trong bảng. Ở đây, tôi chọn cột A.
Chọn cột A cần xóa
Bước 2: Trên thanh Ribbon, chọn tab Layout (Bố cục) trong thẻ Table Tools.
Chọn tab Layout
Bước 3: Trong nhóm Draw (Vẽ), chọn nút Eraser (Tẩy).
Bước 4: Con trỏ chuột sẽ biến thành một cây tẩy. Bạn có thể kéo con trỏ chuột để xóa các đường viền ngang hoặc dọc trên vùng đã chọn, để tạo ra một ô lớn hơn. Ở đây tôi sẽ viền cả cột A.
Dưới đây là kết quả sau khi xóa xong:
Cột A mà đã chọn sẽ được xóa khỏi bảng
Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Cách bỏ cột trong word bằng click chuột phải
Đây là một cách xóa cột trong word nhanh và tiện lợi mà bạn có thể sử dụng. Cách này không yêu cầu bạn phải vào thanh Ribbon, mà chỉ cần sử dụng chuột phải. Bạn chỉ cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn cột A trong bảng tính.
Chọn cột A cần xóa
Bước 2: Nhấn chuột phải vào vùng đã chọn, sau đó chọn Delete Columns (Xóa cột) trong menu.
Chọn Delete Columns
Bước 3: Cột A đã chọn sẽ được xóa khỏi bảng. Bạn có thể điều chỉnh kích thước và vị trí của bảng theo ý muốn.
Cột A mà đã chọn sẽ được xóa khỏi bảng
Đây là 3 cách xóa cột trong word mà bạn có thể áp dụng. Bạn nên lựa chọn cách phù hợp với tình huống và nhu cầu của bạn.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách xóa cột trong Word thông qua thanh công cụ ribbon
Ngoài những cách xoá cột trong word như trên đã chia sẻ thì bạn cũng có thể thực hiện xoá cột trong word thông qua thanh công cụ ribbon. Cách xoá cột này được đánh giá là vô cùng đơn giản, ai cũng có thể dễ dàng thực hiện chỉ sau một, hai lần tham khảo hướng dẫn. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file word chứa dữ liệu cần xoá, sau đó bôi đen toàn bộ cột mà bạn muốn xoá.
Bước 2: Tại thanh menu click chuột chọn thẻ Layout => Click Delete ở góc cùng phía bên tay trái để xoá cột.
Chọn Delete
Bước 3: Từ menu xổ xuống bạn chọn Delete Columns. Như vậy là bạn đã thực hiện thao tác xoá cột trong word thành công.
Cách xóa cột trong Word thông qua Delete Cells
Đây là một cách xóa cột trong word nhanh và tiện lợi mà bạn có thể sử dụng. Cách này không yêu cầu bạn phải vào thanh Ribbon, mà chỉ cần sử dụng phím Delete. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Mở file word và chọn cột mà bạn đang muốn xóa.
Bước 2: Tiếp theo bạn click chuột phải => Sau đó từ menu hiển thị bạn chọn Delete Cells...
Chọn Delete Cells...
Hoặc trường hợp muốn thực hiện thao tác nhanh thì bạn có thể click nút Delete trên thanh công cụ của menu chuột phải, sau đó chọn Delete Cells.
Bước 3: Lúc này một hộp thoại Delete Cells nhỏ sẽ được mở ra, hộp thoại này cung cấp cho bạn 4 tuỳ chọn để xoá cột, bao gồm:
Shift cells left: Chức năng xóa và di chuyển ký tự từ bên phải sang bên trái.
Shift cell up: Chức năng xóa và di chuyển ký tự lên phía trên.
Delete entire row: Chức năng xóa tất cả các ô ở trong hàng.
Delete entire column: Chức năng xóa tất cả ô ở trong cột, tương tự nghĩa như xóa cột.
Do mục đích chính của bạn là xoá cột trong word nên lúc này bạn sẽ chọn tuỳ chọn Delete entire column => Nhấn OK để xoá cột.
Lựa chọn Delete entire column để xoá cột trong word
>> Xem thêm: Hướng dẫn 2 cách xóa ô trong Word chuẩn xác nhất
Cách xóa cột trong Word không mất dữ liệu
Những cách xoá cột trong word như bên trên đã chia sẻ được đánh giá là nhanh, dễ thực hiện. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khi xoá cột xong thì dữ liệu của nó cũng sẽ bị biến mất theo. Trong trường hợp bạn muốn xoá cột trong word nhưng không muốn mất dữ liệu thì bạn hãy thực hiện theo các bước sau nhé.
Bước 1: Đầu tiên bạn mở file tài liệu cần xoá cột trong word nhưng vẫn muốn giữ lại dữ liệu.
Bước 2: Tiếp tục bôi đen toàn bộ cột và dữ liệu trong cột.
Bước 3: Trên thanh công cụ ribbon bạn click chọn Table Design ở ngoài cùng bên phải => Chọn tiếp vào Borders thuộc trong nhóm tính năng Borders.
Chọn Borders
Bước 4: Thanh công cụ Borders xổ xuống bạn chọn No Border. Khi này ngay lập tức cột sẽ được xoá hoàn toàn nhưng dữ liệu trong cột thì vẫn còn đầy đủ đúng như ban đầu.
Chọn No Borders
Lưu ý: Trong trường hợp bạn không chọn được thẻ Borders thì bạn có thể thực hiện cách xoá cột trong word mà không bị mất dữ liệu như sau: Từ thanh ribbon chọn thẻ Home => Chọn Borders thuộc nhóm tính năng Paragraph => Sau khi Borders xổ xuống bạn chọn No Border để hoàn tất thao tác xóa cột trong Word không mất dữ liệu.
Kết luận
Trong bài viết này, tôi đã hướng dẫn cho bạn các cách xóa cột trong word nhanh và đơn giản nhất. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình soạn thảo văn bản trên Word. Trong quá trình thao tác, có vấn đề gì khó khăn, bạn hãy truy cập vào khóa học Word từ cơ bản đến nâng cao để trau dồi thêm kiến thức về Word cũng như các kỹ năng tin học văn phòng cho mình trên Unica nhé.
27/02/2019
13611 Lượt xem
Công thức tính giờ làm việc trong excel phổ biến bạn nên biết
Excel là một phần mềm hữu ích cho nhiều công việc, trong đó có tính giờ làm việc. Bạn có thể sử dụng excel để tính số giờ làm việc, giờ tăng ca, giờ đi trễ của nhân viên hoặc tính lương theo giờ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính giờ làm việc trong excel bằng các công thức và hàm phổ biến. Bạn cũng sẽ biết được câu hỏi thường gặp về cách tính thời gian làm việc trong excel.
Tính số giờ làm việc trong excel là gì?
Tính số giờ làm việc trong excel là cách sử dụng các công thức và hàm để tính ra số giờ mà nhân viên đã làm việc trong một ngày, tuần, tháng hoặc năm. Số giờ làm việc này có thể được sử dụng để tính lương, phụ cấp, tính thưởng hoặc đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên.
Tính số giờ làm việc trong excel là gì?
Cách tính giờ làm việc trong excel
Để tính giờ làm việc trong excel, bạn cần có dữ liệu về giờ vào làm và giờ ra về của nhân viên. Bạn cũng cần xác định các yếu tố khác như: giờ ăn trưa, giờ tăng ca, giờ đi trễ. Sau đó, bạn có thể áp dụng các cách sau để tính số giờ làm việc:
Hàm tính thời gian làm việc trong Excel: Hour
Hàm tính giờ công trong excel HOUR trả về số giờ của một thời điểm hoặc khoảng thời gian. Cú pháp của hàm HOUR là:
=HOUR(serial_number)
Trong đó:
serial_number là một số nguyên hoặc một ô chứa số nguyên, biểu diễn một thời điểm hoặc khoảng thời gian.
Kết quả trả về của hàm HOUR là một số nguyên từ 0 đến 23.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên như sau:
Cho bảng dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên
Bạn muốn tính số giờ làm việc của nhân viên A. Bạn có thể thực hiện cách tính tiếng đồng hồ bằng phép toán cách cộng trừ ngày tháng năm như sau:
=HOUR(C2-B2)
Trong đó:
C2 và B2: là các ô chứa dữ liệu về giờ ra và vào của nhân viên A.
C2-B2: trả về khoảng thời gian từ khi nhân viên A vào đến khi ra.
HOUR(C2-B2): trả về số giờ của khoảng thời gian đó.
Nhập công thức tính giờ
Kết quả trả về của công thức là 9, tức là nhân viên A làm việc 9 giờ trong ngày.
Kết quả tính
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách tính thời gian làm việc của nhân viên trong Excel nhưng không tính giờ ăn trưa
Trong nhiều trường hợp, bạn cần tính giờ làm việc không tính giờ ăn trưa của nhân viên. Bạn có thể sử dụng công thức sau để tính giờ làm việc không tính giờ ăn trưa:
=HOUR(C2-B2)-D2
Trong đó:
C2 và B2: là các ô chứa dữ liệu về giờ ra và vào của nhân viên.
D2: là ô chứa dữ liệu về số giờ ăn trưa của nhân viên.
HOUR(C2-B2): trả về số giờ làm việc của nhân viên.
HOUR(C2-B2)-D2: trừ đi số giờ ăn trưa để tính số giờ làm việc không tính giờ ăn trưa.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào, ra và ăn trưa của nhân viên như sau:
Cho bảng dữ liệu ra và ăn trưa của nhân viên
Bạn muốn tính số giờ làm việc không tính giờ ăn trưa của nhân viên A. Bạn có thể sử dụng công thức sau:
=HOUR(C2-B2)-D2
Nhập công thức
Kết quả trả về của công thức là 8, tức là nhân viên C làm việc 8 giờ không tính giờ ăn trưa trong ngày.
Kết quả tính
Công thức tính giờ làm việc trong Excel bằng cách trừ trực tiếp
Một cách khác để tính giờ làm việc trong Excel là sử dụng cách trừ trực tiếp các ô chứa dữ liệu về giờ ra và vào. Cách này đơn giản hơn, nhưng bạn cần lưu ý định dạng các ô để hiển thị kết quả chính xác. Bạn có thể sử dụng công thức sau để tính giờ làm việc trong Excel bằng cách trừ trực tiếp:
=C2-B2
Trong đó:
C2 và B2: là các ô chứa dữ liệu về giờ ra và vào của nhân viên.
C2-B2: trừ trực tiếp hai ô để tính số giờ làm việc.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên như sau:
Bảng dữ liệu giờ vào và ra của nhân viên
Bạn muốn tính số giờ làm việc của nhân viên A. Bạn có thể sử dụng công thức sau:
=C2-B2
Nhập công thức tính trực tiếp
Kết quả trả về của công thức là 9:00, tức là nhân viên A làm việc 9 giờ trong ngày.
Kết quả tính toán
Tuy nhiên, bạn cần chú ý định dạng các ô để hiển thị kết quả chính xác. Bạn cần định dạng các ô chứa dữ liệu về giờ vào và ra thành kiểu Thời gian, và các ô chứa kết quả thành kiểu Thời gian hoặc Số. Bạn có thể định dạng các ô bằng cách nhấn chuột phải vào ô, chọn Định dạng ô, và chọn kiểu Thời gian hoặc Số theo ý muốn.
Công thức tính giờ tăng ca trong excel
Giờ tăng ca là số giờ làm việc vượt quá số giờ quy định của công ty hoặc pháp luật. Giờ tăng ca thường được tính lương cao hơn giờ bình thường hoặc được đổi lấy thời gian nghỉ phép. Để tính giờ tăng ca trong excel, bạn có thể sử dụng các cách sau:
Cách 1: Công thức tính số giờ tăng ca trong excel bằng cách lấy giờ ra trừ đi 17h
Một cách đơn giản để tính giờ tăng ca trong excel là lấy giờ ra của nhân viên trừ đi mốc thời gian kết thúc giờ bình thường, ví dụ là 17h. Bạn có thể sử dụng công thức sau để tính giờ tăng ca theo cách này:
=MAX(0,C2-"17:00")
Trong đó:
C2: là ô chứa dữ liệu về giờ ra của nhân viên.
"17:00": là mốc thời gian kết thúc giờ bình thường, bạn có thể thay đổi theo quy định của công ty hoặc pháp luật.
C2-"17:00": trừ hai ô để tính số giờ tăng ca.
MAX(0,C2-"17:00"): lấy số lớn hơn giữa 0 và số giờ tăng ca, để loại bỏ trường hợp nhân viên ra sớm hơn 17h.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên như sau:
Dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên
Bạn muốn tính số giờ tăng ca của nhân viên B. Bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MAX(0,C3-"17:00")
Nhập công thức tính
Kết quả trả về của công thức là 1:30, tức là nhân viên B làm việc tăng ca 1 giờ 30 phút trong ngày.
Kết quả tính toán
Cách 2: Kết hợp các hàm để tính thời gian làm thêm
Một cách khác để tính giờ tăng ca trong excel là sử dụng các hàm để xác định thời gian làm thêm của nhân viên. Bạn có thể sử dụng các hàm sau để tính giờ tăng ca theo cách này:
=IF(HOUR(X)>=17;ROUND((X-TIME(17;0;0))*24*60;0);0)
Trong đó:
X: là giờ ra về của nhân viên
Nếu giờ trong ô X lớn hơn 17 thì kết quả sẽ trả về số phút được làm tròn của thời gian trong ô X trừ đi 17h. Nếu giờ trong ô X nhỏ hơn 17 thì kết quả sẽ trả về là 0.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên như sau:
Dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên
Yêu cầu: Tính số giờ tăng ca của nhân viên B trong ngày 1/9/2023.
Cách dùng hàm if trong excel kết hợp với HOUR, ROUND và TIME như sau:
Bước 1: Nhập công thức vào ô E3=IF(HOUR(D3)>=17;ROUND((D3-TIME(17;0;0))*24*60;0);0).
Nhập công thức vào ô E3
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 90, tức là nhân viên A làm việc tăng ca 90 phút tức là 1h30 phút trong ngày 1/9/2023.
Kết quả tính toán
Công thức tính giờ đi trễ về sớm
Giờ đi trễ là số giờ mà nhân viên vào làm sau giờ quy định của công ty hoặc pháp luật. Giờ đi trễ thường bị trừ lương hoặc bị phạt theo quy chế của công ty.
Cách tính giờ đi trễ trong excel là bạn dùng hàm Max có cú pháp là:
=MAX(0,"8:30"-B2)
Trong đó:
"8:30": là mốc thời gian bắt đầu giờ bình thường, bạn có thể thay đổi theo quy định của công ty hoặc pháp luật.
B2: là ô chứa dữ liệu về giờ vào của nhân viên.
"8:30"-B2: trừ hai ô để tính số giờ đi trễ.
MAX(0,"8:30"-B2): lấy số lớn hơn giữa 0 và số giờ đi trễ, để loại bỏ trường hợp nhân viên vào sớm hơn 8:30.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên như sau:
Dữ liệu về giờ vào và ra của nhân viên
Bạn muốn tính số giờ đi trễ của nhân viên B. Bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MAX(0;B4-$B$2)
Nhập công thức
Kết quả trả về của công thức là 0:45, tức là nhân viên B đi trễ 45 phút trong ngày.
Kết quả tính toán
Câu hỏi thường gặp về cách tính thời gian làm việc trong excel
Trong phần này, chúng tôi sẽ trả lời một số câu hỏi thường gặp về cách tính thời gian làm việc trong excel.
Tính số giờ làm việc trong excel thường sử dụng cho cách tính lương nào?
Tính số giờ làm việc trong excel thường sử dụng cho cách tính lương theo giờ. Đây là cách tính lương dựa trên số giờ làm việc của nhân viên, không phụ thuộc vào chất lượng hoặc kết quả công việc. Cách tính lương theo giờ thường được áp dụng cho các công việc đơn giản, lặp đi lặp lại, hoặc có tính linh hoạt cao.
Để tính lương theo giờ, bạn cần có dữ liệu về số giờ làm việc và mức lương mỗi giờ của nhân viên. Bạn có thể sử dụng công thức sau để tính lương theo giờ:
=E2*F2
Trong đó:
- E2 là ô chứa dữ liệu về số giờ làm việc của nhân viên.
- F2 là ô chứa dữ liệu về mức lương mỗi giờ của nhân viên.
- E2*F2 nhân hai ô để tính lương theo giờ.
Ví dụ: Bạn có dữ liệu về số giờ làm việc và mức lương mỗi giờ của nhân viên như sau:
Dữ liệu về số giờ làm việc và mức lương mỗi giờ của nhân viên
Bạn muốn tính lương theo giờ của nhân viên A thì có thể áp dụng cách tính lương theo giờ trong excel như sau:
=E2*F2
Nhập công thức tính
Kết quả trả về của công thức là 900000, tức là nhân viên A có lương theo giờ là 900000 đồng.
Kết quả tính lương
Số giờ làm việc tối đa theo tuần đối với người lao động làm theo ca là bao nhiêu?
Theo Luật Lao động Việt Nam, số giờ làm việc tối đa theo tuần đối với người lao động làm theo ca là 48 giờ. Điều này có nghĩa là người lao động không được làm việc quá 8 giờ một ngày và quá 48 giờ một tuần, trừ khi có sự thoả thuận khác giữa người sử dụng lao động và người lao động.
Ngoài ra, người lao động cũng được quyền nghỉ ít nhất một ngày trong tuần, thường là Chủ nhật. Nếu người lao động phải làm việc vào ngày nghỉ hàng tuần, họ sẽ được hưởng phụ cấp tăng ca hoặc được đổi lấy thời gian nghỉ phép.
Ở dữ liệu máy chấm công chỉ có “Giờ vào làm” và “Giờ kết thúc”, sử dụng cách tính số giờ làm việc trong excel được không?
Nếu ở dữ liệu máy chấm công chỉ có “Giờ vào làm” và “Giờ kết thúc”, bạn vẫn có thể sử dụng cách tính số giờ làm việc trong excel được. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Xác định rõ số giờ ăn trưa của nhân viên và trừ đi số giờ này khi tính số giờ làm việc. Bạn có thể sử dụng cách tính giờ làm việc không tính giờ ăn trưa mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên.
Cần xác định rõ mốc thời gian bắt đầu và kết thúc giờ bình thường và so sánh với giờ vào và ra của nhân viên để tính giờ tăng ca hoặc giờ đi trễ. Bạn có thể sử dụng các cách tính giờ tăng ca và giờ đi trễ mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên.
Định dạng các ô chứa dữ liệu về giờ vào và ra thành kiểu Thời gian và các ô chứa kết quả thành kiểu Thời gian hoặc Số. Bạn có thể định dạng các ô bằng cách nhấn chuột phải vào ô, chọn Định dạng ô, chọn kiểu Thời gian hoặc Số theo ý muốn.
Sử dụng cách tính giờ chấm công trong excel
Kết luận
Trên đây là cách tính giờ làm việc với các trường hợp khác nhau mà Unica đã tổng hợp và chia sẻ tới bạn đọc. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính giờ làm việc trong excel. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu học tập cho học viên Unica cung cấp rất nhiều kiến thức hữu ích khác xoay quanh chủ đề tin học văn phòng khác với các khoá học excel cơ bản đến nâng cao, học Powerpoint từ cơ bản đến nâng cao đang chờ bạn khám phá.
Chúc các bạn thành công.
27/02/2019
26729 Lượt xem
Hướng dẫn cách căn lề trong word chi tiết A-Z
Để sở hữu được những tài liệu chuyên nghiệp và hoàn chỉnh, bạn nhất định phải biết cách căn lề trong Word. Đây là thao tác trình bày cơ bản được sử dụng khi soạn thảo văn bản trong word để giúp cho tài liệu trông gọn gàng, dễ đọc và dễ in ấn hơn. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ hướng dẫn chi tiết A - Z cách căn lề trong Word trên các phiên bản, cùng khám phá nhé.
Tiêu chuẩn căn lề trong Word
Để học được cách căn lề trong Word chuẩn, bạn cần phải nắm được quy định về văn bản hành chính. Theo văn bản số: 01/2011/TT-BNV do Bộ nội vụ ban hành ngày 19/11/2011 quy định rõ ràng thể thức trình bày văn bản hành chính về tiêu chuẩn căn lề với tài liệu trong word như sau:
Lề trên (Top): Cách mép trên 20 - 25 mm (2 cm – 2,5 cm).
Lề dưới (Bottom): Cách mép dưới 20 - 25 mm (2 cm – 2,5 cm).
Lề trái (Left): Cách mép trái 30 - 35 mm (3 cm – 3,5 cm).
Lề phải (Right): Cách mép phải 15-20mm (1,5 cm – 2 cm).
Ngoài ra, Bộ Nội Vụ cũng quy định một số vấn đề quan trọng khi làm việc với văn bản word như sau:
Phông chữ: Văn bản hành chính cần sử dụng phông chữ Time New Roman với bộ mã Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Khổ giấy: A4 ((210 mm x 297 mm). Tuỳ một vài trường hợp có thể sử dụng khổ giấy A5.
Lưu ý: Trước khi căn lề và định dạng khổ giấy bạn cần phải kiểm tra và chuyển đơn vị đo trong word sang centimeters.
Cách căn lề trong Word 365, 2019, 2016, 2013
Có rất nhiều công cụ trong word có thể giúp bạn căn lề, tuỳ vào phiên bản mà bạn lựa chọn cách căn lề sao cho nhanh và tiện nhất nhé. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các cách căn lề trong Word 365, 2019, 2016, 2013 cho bạn tham khảo:
Cách căn lề chuẩn khổ giấy trong Word từ Page Layout
Sử dụng Page Layout để thực hiện căn lề chuẩn trong word được đánh giá là cách đơn giản và dễ dàng nhất. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Trên thanh menu bạn chọn tab Layout => Tiếp theo trong nhóm Page Setup bạn chọn biểu tượng mũi tên.
Chọn biểu tượng mũi tên
Bước 2: Tại mục Margins, bạn nhấn vào nút mũi tên lên/ xuống. Hoặc bạn cũng có thể nhập trực tiếp thông số vào mục Top (căn lề trên), Bottom (căn lề dưới), Left (căn lề trái), Right (căn lề phải) để điều chỉnh khoảng căn lề => Sau đó nhấn OK để lưu lại là hoàn thành.
Thao tác căn lề trong word
Cách căn lề chuẩn trong Word từ Word Options
Ngoài cách trên bạn cũng có thể áp dụng cách căn lề chuẩn trong word bằng Word Options. Đối với cách căn lề này thì bạn thực hiện theo các bước đơn giản sau:
Bước 1: Đầu tiên bạn nhấn chọn File => Chọn mục Options.
Chọn mục Options
Bước 2: Tiếp tục bạn vào mục Advanced => Tại phần Display chú ý tìm đến mục Show measurements in units of và chuyển sang đơn vị Centimeters => Nhấn OK.
Thay đổi sang đơn vị centimeters
Bước 3: Tại thanh menu bạn chọn Layout => Chọn Custom Margins ở phía dưới cùng.
Nhấn chọn Custom Margins
Bước 4: Tiến hành căn lề, điều chỉnh lại các thông số, bao gồm: lề trên (Top), lề dưới (Bottom), lề trái (Left), lề phải (Right) theo ý của bạn => Sau đó nhấn Set As Default để áp dụng mặc định.
Nhấn Set As Default để áp dụng mặc định
Bước 5: Cuối cùng bạn nhấn Yes để hoàn tất quá trình căn lề trong word mặc định.
Chọn yes để hoàn tất
Cách căn lề chuẩn khổ giấy trong Word với thiết lập mặc định
Cách căn lề chuẩn khổ giấy trong Word với thiết lập mặc định có các bước thực hiện vô cùng đơn giản, cụ thể như sau:
Tại thanh menu bạn chọn Layout => Chọn Size => Click chuột chọn mục A4 để lựa chọn khổ giấy mà bạn đang có nhu cầu sử dụng, ở đây mình sẽ chọn khổ giấy mặc định là A4. Khi lựa chọn khổ giấy xong tức là tài liệu của bạn đã được căn lề chuẩn đúng như quy định.
Nhấn chọn khổ giấy A4 làm mặc định
Cách căn lề trong Word 2010, 2007
Đối với phiên bản Word 2010, 2007 thì bạn thực hiện các bước căn lề như sau:
Bước 1: Tại thanh menu bạn chọn tab Page Layout => Trong nhóm Page Setup bạn chọn biểu tượng mũi tên chỉ xuống
Nhấn chọn mũi tên trong nhóm Page Setup
Bước 2: Tiếp theo tại mục Margins bạn nhấn vào nút mũi tên lên/ xuống. Hoặc bạn cũng có thể nhập trực tiếp thông số vào mục Top, Bottom, Left, Right để điều chỉnh khoảng căn lề theo đúng nhu cầu của mình.
Điều chỉnh khoảng căn lề
Bước 3: Tiếp theo bạn nhấn OK để hoàn tất hoặc bạn cũng có thể lựa chọn nhấn vào Set As Default để lưu mặc định. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong quá trình căn lề trong word.
Nhấn OK hoặc nhấn Set As Default để lưu mặc định
Lưu ý khi căn lề trong Word
Căn lề đúng chuẩn là một trong những yếu tố quan trọng để tạo nên một văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp. Vì vậy, bạn cần chú ý một số vấn đề sau để căn lề trong Word mang lại hiệu quả cao:
Tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn căn lề do Bộ Nội vụ ban hành.
Đảm bảo rằng đơn vị đo của lề đã được thiết lập đúng (cm, inch).
Sau khi căn lề, hãy kiểm tra lại toàn bộ văn bản để đảm bảo không có phần nào bị cắt hoặc thụt vào quá nhiều.
Ngoài lề của trang, bạn cũng có thể căn lề cho các đoạn văn, tiêu đề, hình ảnh... để tạo ra bố cục đẹp mắt.
Căn lề kết hợp sử dụng các tính năng như: thụt đầu dòng, tạo danh sách, kẻ bảng để làm cho văn bản trở nên chuyên nghiệp hơn.
Câu hỏi thường gặp
Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến cách căn lề trong word có đi kèm đáp án trả lời, bạn hãy tham khảo để có thêm cho mình những kiến thức bổ ích nhé.
Câu 1: Tôi có thể xem căn lề trước khi in tài liệu không?
Câu trả lời là có, bạn hoàn toàn có thể xem căn lề trước khi in tài liệu. Tính năng này giúp bạn kiểm tra lại bố cục, khoảng cách lề, và đảm bảo văn bản của mình sẽ được in ra đúng như ý muốn.
Câu 2: Vì sao căn lề trang in bị lỗi?
Có rất nhiều nguyên nhân khiến căn lề trang in bị lỗi, có thể kể đến một số nguyên nhân điển hình như: Lỗi cài đặt trong word, lỗi máy in, lỗi file word bị hỏng,... Bạn cần tìm ra nguyên nhân cụ thể là gì để có cách xử lý tương ứng.
Câu 3: Làm sao khắc phục lỗi căn lề trang in?
Lỗi căn lề trang in là một vấn đề khá phổ biến khi sử dụng máy tính. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể áp dụng một số giải pháp sau: Kiểm tra cài đặt lại trong word, kiểm tra lại cài đặt máy in, kiểm tra lại file word,...
Câu 4: Tại sao văn bản Word bị mất lề trên, lề dưới?
Văn bản word bị mất lề trên, lề dưới có thể do một số nguyên nhân như: cài đặt lề bị thay đổi, lỗi phần mềm hoặc phần cứng khiến file word bị hỏng, máy in đã cài đặt lề sẵn khiến bản word bị đè lề lên,... Để khắc phục lỗi văn bản Word bị mất lề trên, lề dưới bạn hãy tìm nguyên nhân cụ thể là gì nhé.
Kết luận
Trong bài viết này, Unica đã hướng dẫn cho bạn cách căn lề trong word các phiên bản đơn giản, chi tiết nhất. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình soạn thảo văn bản trên Word, có quá trình làm việc nhanh chóng và hiệu quả hơn. Bạn đọc quan tâm chủ đề tin học văn phòng cùng những chủ đề hot khác trên Unica hãy tham khảo thêm những khoá học tại Unica nhé.
26/02/2019
12767 Lượt xem
9 cách làm tròn số trong Excel đơn giản và chi tiết nhất
Nhắc đến cách làm tròn số trong excel đa phần mọi người đều nghĩ ngay đến cách làm tròn số bằng cách chỉnh sửa Number Format. Tuy nhiên nếu chỉ biết một cách làm tròn lên trong excel như vậy thôi thì quả thật là một thiếu sót. Trong nội dung bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ đến bạn 9 lệnh làm tròn số trong excel. Các công thức này sẽ giúp bạn là tròn tăng, giảm, làm tròn số nguyên, phân số hoặc bội số,... một cách nhanh chóng và cực kỳ hiệu quả, cùng khám phá nhé.
Tại sao cần làm tròn số trong Excel?
Việc làm tròn số trong Excel là một thao tác hữu ích đối với những người dùng văn phòng. Dưới đây là một số lợi ích mà nó đem lại:
Nhanh chóng trích xuất dữ liệu cho người dùng dễ dàng làm báo cáo chính xác.
Tiết kiệm thời gian khi phải xử lý những tệp dữ liệu có kích thước lớn.
Hạn chế tỉ lệ sai sót trong quá trình nhập liệu thủ công.
Làm tròn số đem đến nhiều lợi ích cho người làm việc với Excel
Cách làm tròn số trong Excel bằng hàm Round
Cách àm tròn số dương với hàm Round
Khi làm việc với số liệu dương, bạn có thể lọc số liệu phần thập phân của một số cho công việc để làm báo cáo dữ liệu.
Bạn có thể sử dụng hàm Round với công thức như sau:
=ROUND(number,n)
Trong đó:
Number: Số liệu mà bạn muốn làm tròn.
n: Phần số nguyên muốn làm tròn.
Hướng dẫn sử dụng hàm Round để làm tròn số dương
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm Round để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUND(2,17;1) kết quả sẽ hiện ra là 2,2 do nó làm tròn đến vị trị số thập phân.
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUND(2,159;1) kết quả sẽ hiện ra là 2,2 do nó làm tròn đến vị trí số thâp phân.
Lưu ý: Đối với các phần số thập phân, nếu lớn hơn 0,5 thì hàm sẽ làm tròn lên, còn nhỏ hơn 0,5 hàm sẽ làm tròn xuống.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách làm tròn số âm với hàm hàm Round
Tương tự như khi áp dụng hàm Round với số dương, người dùng có thể áp dụng công thức để làm tròn đến cả phần nguyên với hàm này.
Bạn có thể sử dụng hàm Round với công thức như sau:
=ROUND(number,n)
Trong đó:
Number: Số liệu mà bạn muốn làm tròn.
n: Phần số nguyên muốn làm tròn. (n < 0)
Hướng dẫn sử dụng hàm Round để làm tròn số âm
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm Round để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUND(21.8,-1) kết quả sẽ hiện ra là 20.
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUND(25.8,-1) kết quả sẽ hiện ra là 30.
Cách làm tròn số lên với hàm Roundup
Hàm ROUNDUP được gọi là hàm làm tròn số lên. Có nghĩa là khi bạn dùng hàm roundup, kết quả mà excel hiển thị sẽ có giá trị lớn hơn giá trị gốc.
Lệnh làm tròn lên trong excel như sau:
= ROUNDUP(number,num_digits)
Trong đó:
Number: chính là số hoặc ô số chứa dữ liệu mà bạn muốn làm tròn.
Num_digits: là số thứ tự của chữ số mà bạn muốn làm tròn tính từ dấu phẩy.
Lưu ý: Hàm làm tròn cho phép người dùng tùy biến việc làm tròn phần nguyên hoặc phần thập phân bằng cách điều chỉnh số chữ số thập phân âm hoặc dương.
Hướng dẫn sử dụng hàm Roundup để làm tròn số lên
Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng này, Unica có ví dụ sau đây:
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm Round để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUNDUP(21.123,1) kết quả sẽ hiện ra là 21.2.
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUND(21.123,1) kết quả sẽ hiện ra là 21.5.
Cách làm tròn số xuống với hàm Rounddown
Hàm Rounddown được gọi là hàm làm tròn số xuống. Có nghĩa là khi bạn dùng hàm roundup, kết quả mà excel hiển thị sẽ có giá trị nhỏ hơn giá trị gốc.
Cú pháp sử dụng hàm Rounddown như sau
= ROUNDDOWN(number,num_digits)
Trong đó:
Number: chính là số hoặc ô số chứa dữ liệu mà bạn muốn làm tròn.
Num_digits: là số thứ tự của chữ số mà bạn muốn làm tròn tính từ dấu phẩy.
Lưu ý: Hàm làm tròn cho phép người dùng tùy biến việc làm tròn phần nguyên hoặc phần thập phân bằng cách điều chỉnh số chữ số thập phân âm hoặc dương.
Hướng dẫn sử dụng hàm Rounddown để làm tròn số xuống
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm Round để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUNDDOWN(21.123,2) kết quả sẽ hiện ra là 21.12.
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUNDDOWN(8.133,2) kết quả sẽ hiện ra là 8.13.
Chẳng hạn như bạn nhập =ROUNDDOWN(125.18,1) kết quả sẽ hiện ra là 125.1.
Cách làm tròn số trong Excel với hàm MRound
Hàm Mround là hàm giúp bạn làm tròn đến bội số của một số yêu cầu. Lúc này kết quả hiển thị sẽ là bội số gần nhất của số mà bạn yêu cầu.
Công thức sẽ được áp dụng như sau:
=MROUND(Number,n)
Trong đó:
number: Số bạn muốn làm tròn.
n: Bội số mà bạn muốn làm tròn đến.
Lưu ý:
Hướng làm tròn: Hàm MROUND sẽ tự động điều chỉnh kết quả làm tròn lên hoặc xuống tùy thuộc vào phần dư của phép chia.
Dấu của số: Để tránh lỗi #NUM!, hãy đảm bảo số cần làm tròn và bội số có cùng dấu. Ví dụ, nếu muốn làm tròn một số âm, bội số cũng phải là số âm.
Sau đây là ví dụ giúp bạn dễ hiểu hơn:
Ví dụ 1: Nếu bạn muốn làm tròn số 16.787 thành bội số của 5 thì công thức áp dụng sẽ là =Round(16.787,5), kết quả hiển thị sẽ là 15.
Ví dụ 2: Nếu bạn muốn làm tròn số 18.787 thành bội số của 5 thì công thức áp dụng sẽ là =Round(18.787,5), kết quả hiển thị sẽ là 20.
Cách làm tròn đến bội số của số khác bằng hàm MRound
Cách làm tròn số trong Excel với các hàm khác
Cách làm tròn số trong Excel bằng cách thêm định dạng số
Làm tròn số bằng cách thêm định dạng số là công thức làm tròn lên trong excel đơn giản và dễ thực hiện nhất. Sau đây là chi tiết các bước thực hiện cho bạn tham khảo:
Bước 1: Bạn hãy chọn ô hoặc cột số bạn muốn làm tròn số. Sau đó trên thanh công cụ chọn General.
Chọn General trên thanh công cụ
Bước 2: Nhấp vào ô mũi tên trỏ xuống và chọn tiếp "More Number Formats..."
Chọn More Number Formats
Bước 3: Áp dụng định dạng số phù hợp (ví dụ: Tiền tệ - Currency, Kế toán - Accounting, Phần trăm - Percentage) để đảm bảo tính nhất quán và chuyên nghiệp cho dữ liệu.
Bước 4: Cấu hình số lượng chữ số thập phân cần hiển thị để đáp ứng yêu cầu trình bày.
Điều chỉnh để làm tròn số trong excel
Bạn cũng có thể điều chỉnh số chữ số thập phân một cách nhanh chóng bằng các nút "Tăng thập phân" và "Giảm thập phân" trên thanh công cụ.
Điều chỉnh trực tiếp trên thanh công cụ để làm tròn số
Hàm làm tròn số trong excel INT, TRUNC
Hàm TRUNC và Trunc cũng là một trong các cách làm tròn số trong excel được sử dụng phổ biến. Trong đó
Hàm INT trong Excel được biết đến là hàm có công năng làm tròn một giá trị thành một số nguyên
Công thức áp dụng là: =INT(number).
Trong đó:
number: Số bạn muốn làm tròn.
Hàm TRUNC được sử dụng để cắt bỏ phần thập phân không làm tròn hoặc có làm tròn với công thức: =TRUNC(number [, num_digits]).
Trong đó:
number: Số bạn muốn cắt bỏ phần thập phân.
num_digits: (Tùy chọn) Số chữ số thập phân bạn muốn giữ lại từ bên trái dấu phẩy. Nếu không có hoặc là 0, toàn bộ phần thập phân sẽ bị loại bỏ.
Trong đó có 3 trường hợp cần lưu ý sau đây.
Khi num_digits > 0: Nếu number là một số thập phân, thì num_digits sẽ là tổng số các con số trong phần thập phân mà bạn muốn giữ lại sau dấu phẩy.
Khi num_digits = 0: Hoặc không nhập thì hàm TRUNC lúc này sẽ cắt bỏ toàn bộ phần thập phân của số và không làm tròn theo nguyên tắc toán học thông thường.
Khi num_digits < 0: Hàm TRUNC sẽ làm tròn giá trị thành một số nguyên có thể chia hết cho 10.
Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể:
Hàm làm tròn số trong excel INT, TRUNC
Cách làm tròn số trong Excel với hàm ODD, EVEN
Hàm ODD
Hàm OD là hàm mà bạn dùng để làm tròn tới số nguyên lẻ gần nhất và xa số 0 hơn ở cả số âm và số dương trên chục số.
Công thức của hàm ODD là:
=ODD(number)
Trong đó:
Number: Số mà bạn muốn làm tròn.
Lưu ý:
Nếu giá trị bị lỗi #VALUE! thì number bạn điền đang không phải là số.
Giá trị của hàm ODD được làm tròn cách xa số 0 ở cả hai bên của trục số.
Nếu number là số lẻ thì hàm sẽ được giữ nguyên.
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm ODD để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =ODD(44.1,1) kết quả sẽ hiện ra là 45.
Chẳng hạn như bạn nhập =ODD(-44.1,1) kết quả sẽ hiện ra là -45.
Chẳng hạn như bạn nhập =ODD(-47,1) kết quả sẽ hiện ra là -47.
Sử dụng hàm ODD để làm tròn số trong Excel
Hàm EVEN
Hàm Even là hàm tròn trong Excel tới số nguyên chẵn gần nhất và cách xa số 0. Nó có tính chất ngược lại với hàm ODD.
Công thức của hàm EVEN là:
=EVEN(number)
Trong đó:
Number: Số mà bạn muốn làm tròn.
Lưu ý:
Nếu giá trị bị lỗi #VALUE! thì number bạn điền đang không phải là số.
Giá trị của hàm EVEN được làm tròn cách xa số 0 ở cả hai bên của trục số.
Nếu number là số lẻ thì hàm sẽ được giữ nguyên.
Một số ví dụ về cách áp dụng hàm EVEN để làm tròn số trong Excel:
Chẳng hạn như bạn nhập =EVEN (43.1,1) kết quả sẽ hiện ra là 44.
Chẳng hạn như bạn nhập =EVEN (-43.1,1) kết quả sẽ hiện ra là -44.
Chẳng hạn như bạn nhập =EVEN (-44,1) kết quả sẽ hiện ra là -44.
Hướng dẫn sử dụng hàm EVEN để làm tròn số trong Excel
Cách làm tròn số trong Excel với hàm CEILING; FLOOR
Hàm Floor và hàm Ceiling có tính năng làm tròn giá trị gốc thành bội số gần nhất của một giá trị cụ thể (significance).
Công thức áp dụng như sau:
= CEILING(Số cần làm tròn significance)
= FLOOR(số cần làm tròn, significance)
Lưu ý: significance phải là một số có giá trị lớn hơn 0.
Điểm khác biệt giữa Floor và Ceiling là Floor sẽ làm tròn giá trị gốc theo nguyên tắc giảm. Còn Ceiling sẽ làm tròn giá trị gốc theo nguyên tắc tăng.
Ví dụ cụ thể sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng 2 hàm này. Chúng ta sẽ lấy số cần làm tròn là 24.567 và significance là 0.25.
Khi sử dụng hàm Floor, kết quả làm tròn sẽ 24.5. Lúc này kết quả sẽ là 24.5, giá trị này là bội số của 0.25 và nhỏ hơn giá trị gốc.
Khi sử dụng hàm Ceiling, kết quả sẽ là 24.75, giá trị này là bội số của 0.25 và lớn hơn giá trị gốc.
Dưới đây là ví dụ minh họa cụ thể:
Hàm làm tròn excel CEILING, FLOOR
Kết luận
Trên đây 9 cách làm tròn số trong excel nằm trong chuỗi bài học Excel online do Unica tổ chức. Hy vọng rằng nội dung chia sẻ trong bài viết này đã giúp bạn biết thêm nhiều công thức hữu ích trong excel. Hãy thường xuyên theo dõi trang web của chúng tôi để biết thêm nhiều bí quyết hay trong excel nhé.
Chúc các bạn có một buổi học hiệu quả!
Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Làm chủ excel qua 100+ chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao"
XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
26/02/2019
14824 Lượt xem
Cách tìm và thay thế trong word nhanh chóng bạn nên biết
Word hỗ trợ tính năng tìm kiếm vô cùng tiện lợi và nhanh chóng. Do đó trong quá trình làm việc với Word bạn hoàn toàn có thể tìm và thay thế từ hoặc cụm từ để sửa lỗi chính tả hay thay đổi nội dung. Bài viết sa, Unica sẽ hướng dẫn Cách tìm và thay thế trong word nhanh chóng. Cùng tham khảo ngay.
Lợi ích của việc tìm và thay thế trong word
Cách thay thế chữ trong word đem lại rất nhiều lợi ích cho người dùng. Một trong số đó là:
Tìm tất cả các từ giống nhau một cách nhanh chóng: Bạn có thể dùng cách tìm kiếm từ trong word để tìm ra tất cả các vị trí xuất hiện của một từ hoặc cụm từ trong văn bản chỉ bằng một cú nhấp chuột. Điều này giúp bạn kiểm tra được số lần sử dụng của một từ, tránh lặp lại hoặc thiếu sót.
Tìm kiếm và thay thế trong Excel
Đếm số lần xuất hiện của một từ nào đó trong văn bản: Khi bạn thực hiện cách tìm kiếm thay thế trong word, word sẽ hiển thị cho bạn số lần xuất hiện của nó ở góc dưới bên trái màn hình. Điều này giúp bạn biết được tần suất sử dụng của một từ, đánh giá được mức độ quan trọng hoặc phổ biến của nó trong văn bản.
Thay thế các từ giống nhau bằng một từ khác chỉ trong 1 lần: Bạn có thể dùng công cụ thay thế của word để thay đổi một từ hoặc cụm từ bằng một từ hoặc cụm từ khác trong toàn bộ văn bản chỉ bằng một cú nhấp chuột. Điều này giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo được tính nhất quán và chính xác của văn bản.
Thay thế các từ giống nhau bằng một từ khác chỉ trong 1 lần
Hướng dẫn cách tìm kiếm trong word
Thao tác tìm kiếm từ trong word rất đơn giản và dễ dàng, hầu như ai cũng có thể thực hiện nhanh chóng. Dưới đây là hướng dẫn cho bạn tham khảo.
Hướng dẫn nhanh
Mở văn bản word muốn tìm kiếm trong word chọn Home => Chọn Find. Hoặc để nhanh hơn bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + F => Nhập từ cần tìm kiếm trong văn bản word => Cuối cùng nhấn Enter. Khi này tất cả các từ cần tìm sẽ hiển thị ra.
Hướng dẫn chi tiết
Để tìm kiếm một cụm từ trong word, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Mở word và chọn văn bản bạn muốn tìm kiếm.
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F để mở hộp thoại Tìm kiếm. Hoặc bạn thẻ Home, chọn Find trong hộp Editing.
Mở hộp thoại Tìm kiếm
Bước 3: Nhập cụm từ bạn muốn tìm vào ô Tìm kiếm ở góc trên bên phải hộp thoại. Ở đây, tôi sẽ nhập từ “excel”.
Nhập từ khóa cần tìm
Bước 4: Nhấn Enter hoặc nhấp vào nút Tìm tiếp theo để tìm kiếm cụm từ. Word sẽ đánh dấu các vị trí xuất hiện của cụm từ “excel” bằng màu vàng. Bạn có thể nhấp vào các nút Mũi tên lên xuống để di chuyển đến các vị trí khác nhau.
Nhấp vào các nút Mũi tên lên xuống để di chuyển đến các vị trí khác nhau
Bước 5: Để đóng hộp thoại Tìm kiếm, bạn có thể nhấn Esc hoặc nhấp vào dấu x để đóng ở góc trên bên phải hộp thoại.
Nhấn dấu x để thoát khỏi hộp thoại
>> Xem thêm: 2 Đánh dấu tích vào ô vuông trong Word nhanh chóng
Thành thạo soạn thảo văn bản trên Word với khóa học Word Online ngay. Khóa học sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo công cụ Word giúp tối ưu thời gian chỉnh sửa và soạn thảo. Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:2296,theme:course]
Hướng dẫn cách tìm và thay thế trong word
Trong trường hợp bạn muốn tìm sau đó thay thế từ và cụm từ trong word thì cách thực hiện cũng vô cùng đơn giản, không hề tốn thời gian như nhiều người vẫn nghĩ. Cụ thể thao tác như sau:
Hướng dẫn nhanh
Mở file word cần tìm từ và cụm từ ra sau đó chọn Home => Chọn Replace. Hoặc để thao tác nhanh hơn bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl |+ H. Tiếp theo bạn nhập từ và cụm từ mà bạn muốn thay thế sau đó nhấn Find Next, Replace hoặc Replace All. Như vậy là bạn đã có thể tìm và sau đó thay thế thành công theo ý muốn.
Hướng dẫn chi tiết
Cách tìm và thay thế trong word vô cùng đơn giản, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Mở word và chọn văn bản bạn muốn thực hiện cách thay thế từ trong word.
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để mở hộp thoại Thay thế. Hoặc bạn thẻ Home, chọn Replace trong hộp Editing.
Mở hộp thoại thay thế
Bước 3: Khi hộp thoại Find and Replace hiện ra, bạn thực hiện hai thao tác:
Điền từ cần tìm vào ô Find What
Điền từ cần thay thế vào ô Replace With
Ở đây, tôi sẽ điền “SPELLNUMBER” vào Find What và điền "hàm SPELLNUMBER" vào Replace With.
Điền ô Find What và Replace With
Bước 4: Nhấp vào nút Replace để thực hiện lệnh thay thế trong word dành cho từ hoặc cụm từ hiện tại bằng từ hoặc cụm từ mới. Hoặc nhấp vào nút Replace all để thay thế tất cả các từ hoặc cụm từ giống nhau trong văn bản bằng từ hoặc cụm từ mới.
Chọn Replace hoặc Replace all
Bước 5: Để đóng hộp thoại Find and Replace, bạn có thể nhấn vào dấu x trên hộp thoại hoặc nhấp vào nút Cancel.
Đóng hộp thoại
>> Xem thêm:
Cách dùng chức năng Replace trong Word chi tiết nhất
Học tin học văn phòng trọn đời từ 199k
Cách tìm và thay thế trong word nâng cao
Ngoài cách tìm kiếm và thay thế trong word đơn giản, word còn cho phép bạn tìm và thay thế theo một số tiêu chí nâng cao. Để sử dụng phần nâng cao này, bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở word và chọn văn bản bạn muốn tìm và thay thế.
Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H để mở hộp thoại Thay thế. Hoặc bạn thẻ Home, chọn Replace trong hộp Editing.
Mở hộp thoại thay thế
Bước 3: Khi hộp thoại Find and Replace hiện ra, bạn thực hiện hai thao tác:
Điền từ cần tìm vào ô Find What
Điền từ cần thay thế vào ô Replace With
Ở đây, tôi sẽ điền “SPELLNUMBER” vào Find What và điền hàm SPELLNUMBER vào Replace With.
Điền ô Find What và Replace With
Bước 4: Nhấn chuột vào nút More, bạn sẽ thấy các tùy chọn nâng cao như sau:
Search: Bao gồm 3 tuỳ chọn nhỏ.
All: Thao tác với tất cả các từ trong văn bản.
Up: Thao tác với các từ phía trên con trỏ văn bản.
Down: Thao tác với các từ phía dưới con trỏ văn bản.
Match case: Kiểm tra khớp từ với việc phân biệt chữ cái viết hoa và thường.
Use wildcards: Sử dụng các ký tự đại diện để tìm kiếm. Ví dụ bạn tìm kiếm với các ký tự là “tr*”, kết quả trả về sẽ có thể gồm: trắng, trên, trà, trăng,...
Sounds Like: Tìm kiếm các từ có phát âm giống nhau về ngữ âm (chỉ nên sử dụng với các từ tiếng Anh).
Find All Word Forms: Tìm kiếm tất cả các dạng từ (các danh, động từ tiếng Anh).
Match prefix: Tìm các từ, cụm từ có chung tiền tố.
Match suffix: Tìm các từ, cụm từ có chung hậu tố.
Ignore punctuation characters: Bỏ qua những ký tự là dấu câu.
Ignore white-space characters: Bỏ qua những ký tự là khoảng trắng.
Format: Tìm kiếm theo font chữ hoặc những đoạn văn có căn chỉnh và format cụ thể.
Nhấn chuột vào nút More để mở tùy chọn nâng cao
Tùy vào mục đích và nhu cầu cá nhân mà bạn sẽ chọn tùy chọn phù hợp theo gợi ý bên trên của chúng tôi.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Kết luận
Trong bài viết này, Unica đã giới thiệu cho bạn cách tìm và thay thế trong word nhanh chóng. Bạn đã biết được những lợi ích của việc tìm và thay thế trong word, cũng như cách sử dụng các ký tự đại diện và ký tự đặc biệt để tìm kiếm theo mẫu. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình soạn thảo văn bản word.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các khóa học Word của Unica. Tại đây, giảng viên của chúng tôi sẽ đem tới những bài giảng chất lượng và hấp dẫn nhất.
26/02/2019
14951 Lượt xem
Cách in full khổ giấy a4 trong word trên tất cả các phiên bản
Word là một phần mềm soạn thảo văn bản rất phổ biến và được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, khi in văn bản từ word, bạn có thể gặp phải một số vấn đề như không in được hết khổ giấy A4, bị mất chữ hay mất góc, hoặc không in được đúng định dạng mong muốn. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách in full khổ giấy a4 trong word trên tất cả các phiên bản, cũng như những lợi ích của việc làm như vậy. Ngoài ra, Unica cũng sẽ chỉ cho bạn cách khắc phục những lỗi thường xảy ra khi in hết khổ giấy A4 trong word.
Hướng dẫn cách định dạng khổ giấy a4 trong word cũng như cách trình bày
Lợi ích của việc in hết khổ giấy A4 trong Word
Việc in hết khổ giấy A4 trong word có nhiều lợi ích như sau:
Tiết kiệm được giấy và mực khi in: Việc in full khổ giấy A4 trong Word sẽ làm giảm việc lãng phí giấy và mực khi có thể tối ưu hết các khỏi trống ở các mép của tờ giấy. Bạn vừa in được nhiều nội dung hơn trên một tờ giấy, vừa giảm chi phí cho việc in ấn.
In được tất cả nội dung rõ ràng, không bị mất chữ và mất góc: Việc in vừa khổ giấy A4 sẽ đảm bảo rằng tất cả nội dung của văn bản được hiển thị rõ ràng và đầy đủ trên trang giấy, hạn chế tình trạng mất chữ, mất góc do không khớp kích thước của giấy.
Tạo sự chuyên nghiệp khi in ấn văn bản: Giúp tăng tính thẩm mỹ của văn bản, tạo ra chuyên nghiệp trong trường hợp đấy là những tài liệu in ấn cần phải được gửi đi.
Ít nhầm lẫn, thất lạc: Trong trường hợp khi in bảng tính mà phải chuyển trang thì rất khó nhìn, dẫn tới việc nhầm lẫn hoặc đôi khi trong quá trình lưu chuyển sẽ thất lạc nhau.
Lợi ích của việc in hết khổ giấy A4 trong Word
>> Xem thêm: Cách in 2 mặt trong word 2007, 2010, 2013, 2016
Cách chỉnh cỡ giấy A4 cho file Word trước khi in
Hướng dẫn nhanh
Mở file Word > chọn thẻ Layout/Page Layout > chọn mục Page Setup > nhấn chọn Size > chọn A4.
Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn file Word mà bạn cần in > chọn thẻ Layout (Page Layout)
Chọn tab Layout
Bước 2: Tại mục Page Setup chọn Size
Nhấn vào nút Size
Bước 3: Chọn A4 trong danh sách kích thước ấy.
Chọn A4
>>> Xem thêm: Hướng dẫn 7 cách in file PDF chuẩn xác và đơn giản nhất
Cách căn chỉnh khổ giấy A4 trong Word trước khi in
Trước khi thực hiện cách in full khổ giấy a4 trong word, bạn cần căn lề bằng cách dùng nút lệnh Page Setup hoặc dùng công cụ Ruler. Cách căn lề chi tiết như sau:
Căn lề trước khi in bằng Page Setup
Word cũng cung cấp tính năng Page Setup để người dùng có thể điều chỉnh được văn bản in ra theo ý mình một cách dễ dàng. Tuy nhiên cách này có nhiều bước và mất thời gian để thực hiện.
Bước 1: Mở file Word cần in. Sau đó, bạn chọn thẻ Layout (Page Layout) trên thanh công cụ.
Chọn tab Layout
Bước 2: Ở mục Page Setup, nhấn vào mũi tên chéo xuống như hình dưới đây:
Nhấn vào mũi tên chéo xuống
Bước 3: Khi hộp thoại Page Setup hiện lên, bạn chọn thẻ Margins (Căn lề).
Chọn thẻ Margins
Bước 4: Ở phần Margins, bạn cần thiết lập các mục Top, Left, Bottom, Right, Gutter về 0 cm.
Bước 5: Chọn thẻ Paper.
Chọn thẻ Paper
Bước 6: Ở trong hộp thoại Paper size > Nhấn vào mũi tên xổ xuống và chọn A4.
Chọn A4
Làm chủ kỹ năng soạn thảo văn bản trên Word bằng cách đăng ký học online. Khóa học sẽ giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức về công cụ Word 365, về cách dùng, các tính năng trong Word 365… Từ việc thành thạo Word sẽ tạo tiền đề và bước đệm vững chắc để tạo nhiều cơ hội hơn đến đỉnh cao sự nghiệp. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi hấp dẫn:
[course_id:1378,theme:course]
[course_id:1559,theme:course]
[course_id:3108,theme:course]
Căn lề trước khi in bằng thanh Thước (Ruler)
Ưu điểm của cách chỉnh trang in trong word này là nhanh, không mất nhiều thời gian thực hiện. Còn nhược điểm là dễ mắc lỗi trên các thanh thước. Cách thực hiện căn lề bằng Ruler như sau:
Bước 1: Mở file Word cần in. Sau đó, bạn chọn thẻ Layout (Page Layout) trên thanh công cụ.
Chọn tab Layout
Bước 2: Ở mục Page Setup > nhấn chọn Size
Chọn Size
Bước 3: Chọn A4 trong danh sách các kích thước giấy.
Chọn A4
Bước 4: Nhấn tổ hợp phím Alt + W rồi nhấn R để thanh thước trong Word hiện ra.
Nhấn tổ hợp phím Alt + W rồi nhấn R để lấy thanh thước ra
Bước 5: Bôi đen toàn bộ văn bản cần in ra giấy A4.
Bôi đen toàn bộ văn bản cần in
Bước 6: Kéo thanh thước sang bên phải đến khi hết trang giấy.
Kéo thanh thước sang bên phải
Bước 7: Kéo thanh thước sang bên trái đến khi hết trang giấy.
Kéo thanh thước sang bên trái
Bước 8: Hoàn thành xong các bước bạn chỉ cần vào thẻ File rồi chọn In (Print).
Cách in file Word, Excel vừa khổ giấy A4
In full khổ giấy A4 bằng word
Sau khi đã chỉnh cỡ giấy A4 cho file word, bạn có thể thực hiện cách in vừa khổ giấy a4 trong word theo các bước sau:
Bước 1: Mở file word bạn muốn in hết khổ giấy A4.
Bước 2: Chọn thẻ Layout (Page Layout) trên thanh công cụ.
Chọn tab Layout
Bước 3: Nhấn vào mũi tên chéo xuống ở mục Page Setup.
Nhấn vào mũi tên chéo xuống
Bước 4: Trong hộp thoại Page Setup, chọn thẻ Paper.
Chọn thẻ Paper
Bước 5: Ở mục Paper size, bạn chọn kích thước giấy a4.
Chọn A4
Bước 6: Ở mục Margins > Thực hiện căn lề theo tỷ lệ chuẩn như sau:
Top (Căn lề trên): 2cm – 2,5cm.
Bottom (Căn lề dưới): 2cm – 2,5cm.
Left (Căn lề trái): 3cm – 3,5cm.
Right (Căn lề phải): 1,5cm – 2cm.
Căn lề theo tỷ lệ
Bước 7: Chọn thẻ File > Chọn mục Print > Chọn In (Print) là in vừa 1 trang trong word.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao"
[blog_custom:3]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
In full khổ giấy A4 bằng excel
Để in full khổ giấy A4 bằng Excel chúng ta sẽ sử dụng các tính năng sau.
Hộp thoại Page Layout
Trước khi in ấn, bạn cần sử dụng Page Layout để điều chỉnh kích thước của bảng và căn chỉnh nội dung nà bên trong. Cách sử dụng tính năng này như sau:
Bước 1: Mở file Excel, trên thanh công cụ chọn tab Page Layout > nhấp vào dấu mũi tên mở để hiện ra hộp thoại menu Page Setup.
Sử dụng hộp thoại Page Layout trong excel
Bước 2: Khi hộp thoại Page Setup xuất hiện, bạn căn chỉnh theo những yếu tố sau:
Orientation: Đổi sang định dạng trang A4 dọc (Portrait) hoặc định dạng ngang (Landscape).
Fit to: Chỉnh thông số thành 1 page(s) wide by 1 tall.
Paper size: chọn A4.
Sau đó ấn vào mục Print.
Sau đó click vào mục Print
Kết quả thu được như sau:
Page Break Preview
Để in vừa tờ giấy A4 bạn cũng có thể sử dụng chức năng Page Break Preview.
Bước 1: Trên thanh công cụ chọn mục View > chọn tính năng Page Break Preview.
Chọn Page Break Preview.
Bước 2: Sau đó, cũng trên thanh công cụ, bạn chọn mục File > nhấn chuột vào mục Print hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P để truy cập vào mục Print.
Tiến hành in sẽ cho ra kết quả giống như đã hiển thị trên màn hình.
Breaks
Bước 1: Mở file Excel cần in > trên thanh công cụ mở Page Layout > trong phần Page Setup chọn tính năng Breaks > rồi chọn Insert Page Break.
Chọn Insert Page Break.
Bước 2: Sau đó, cũng trên thanh công cụ, bạn chọn mục File > nhấn chuột vào mục Print hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P để truy cập vào mục Print.
Nhấp vào mục Print hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + P
Trong trường hợp bạn muốn in một phần của bảng dữ liệu, bạn làm như sau:
Bước 1: Bôi đen phần dữ liệu cần phải in ra sau đó chọn mục File
Bôi đen phần dữ liệu chọn mục file
Bước 2: Truy cập vào Print bằng tổ hợp phím Ctrl + P rồi trong mục Setting chọn Print Selection để in những vùng đã chọn.
Những lỗi thường xảy ra khi in vừa trang trong word và cách khắc phục
Khi thực hiện cách in full khổ giấy a4 trong word, bạn có thể gặp phải một số lỗi như:
Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
Đây là một lỗi phổ biến khi bạn sử dụng máy in mạng hoặc máy in không dây. Nguyên nhân có thể là do máy in không được kết nối với máy tính của bạn, hoặc do word không nhận diện được máy in. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể thử các cách sau:
Kiểm tra lại kết nối của máy in với máy tính, đảm bảo rằng máy in được bật và có địa chỉ IP hợp lệ.
Cập nhật driver mới nhất cho máy in từ trang web của nhà sản xuất.
Xóa và cài lại máy in trên máy tính của bạn, theo các bước sau:
Mở Control Panel và chọn Devices and Printers.
Chuột phải vào máy in mà bạn muốn xóa và chọn Remove device.
Nhấn vào nút Add a printer và làm theo hướng dẫn để cài lại máy in.
Lỗi nhấn Print nhưng chỉ lưu chứ không in
Lỗi thanh Ruler không đúng với mặc định khi thực hiện cách in giấy a4
Khi thực hiện cách in hết khổ giấy a4 trong word, đôi khi thanh Ruler không giống như mặc định. Để khắc phục lỗi này, bạn cần thiết lập lại thanh Ruler như sau:
Bước 1: Nhấp 2 lần chuột trái vào tab đã tạo trên Thước (Ruler).
Bước 2: Nhấn vào Clear All > Nhấn OK.
Thiết lập lại thanh Ruler
Lỗi tiêu đề không lặp lại ở các trang khi in
Đây là một lỗi do word không in lại tiêu đề của bảng hoặc đoạn văn bản ở các trang tiếp theo. Nguyên nhân có thể là do word không được cài đặt tính năng Repeat Header Rows hoặc Repeat as Header Row at the top of each page. Để khắc phục lỗi này, bạn có thể thử các cách sau:
Cách 1: In lại tiêu đề của bảng ở các trang tiếp theo
Nếu bạn muốn in lại tiêu đề của bảng ở các trang tiếp theo, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn hàng chứa tiêu đề của bảng.
Bước 2: Nhấn vào tab Layout trên thanh công cụ của bảng.
Bước 3: Nhấn vào nút Repeat Header Rows.
In lại tiêu đề của bảng ở các trang tiếp theo
Cách 2: In lại tiêu đề của đoạn văn bản ở các trang tiếp theo
Nếu bạn muốn in lại tiêu đề của đoạn văn bản ở các trang tiếp theo, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản chứa tiêu đề.
Bước 2: Nhấn vào tab Home trên thanh công cụ.
Bước 3: Nhấn vào nút Paragraph dialog box launcher (biểu tượng hình vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của nhóm Paragraph).
Bước 4: Trong hộp thoại Paragraph, chọn tab Line and Page Breaks.
Bước 5: Chọn ô Repeat as header row at the top of each page.
In lại tiêu đề của đoạn văn bản ở các trang tiếp theo
Cách in ảnh full khổ giấy A4
Bước 1: Bạn chọn tấm ảnh mà bạn muốn in > Click vào Start > chọn Printer > vào Properties.
Bước 2: Khi ấn vào Properties > xuất hiện cửa sổ Print Pictures
Bước 3: Chọn Full page photo rồi check ở ô bên dưới để máy tự động điều chỉnh cho ảnh vừa với kích thước A4. Nếu bạn muốn thay đổi các kích thước khác thì cũng điều chỉnh ở đây.
Cách in ảnh full khổ giấy A4
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách in full khổ giấy a4 trong word trên tất cả các phiên bản, cũng như những lợi ích của việc làm như vậy. Cùng với đó, chúng tôi cũng đã chỉ cho bạn cách khắc phục những lỗi thường xảy ra khi in hết khổ giấy A4 trong word. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn in ấn các văn bản một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, để sử dụng thành thạo Word cũng như làm việc chuyên nghiệp hơn chúng tôi khuyên bạn nên có một lộ trình học Word bài bản và chi tiết nhất từ các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực tin học văn phòng trên Unica. Những chứng chỉ tin học văn phòng giúp bạn nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như mức lương lên không thể bỏ qua bạn hãy đăng ký và theo dõi thêm các khoá học chứng chỉ tin học IC3 trên Unica.
>> Xem thêm: Cách in ngang trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003
26/02/2019
22998 Lượt xem
Cách tìm kiếm dữ liệu trong excel đơn giản cho người mới
Excel là một phần mềm quản lý dữ liệu phổ biến và hữu ích, cho phép bạn thực hiện nhiều tính toán và phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, để sử dụng Excel hiệu quả, bạn cần biết cách tìm kiếm trong excel. Cùng Unica tìm hiểu ngay sau đây.
Lợi ích của việc tìm kiếm trong Excel
Công cụ tìm kiếm trong Excel là một trong những công cụ mạnh mẽ, giúp nâng cao hiệu suất làm việc và tối ưu hóa quản lý dữ liệu. Công cụ này có những lợi ích khác như:
Dễ dàng tìm kiếm và truy xuất dữ liệu nhanh và dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu suất làm việc.
Tối ưu hóa việc lọc và sắp xếp dữ liệu, cải thiện sự chính xác và hiệu quả trong các báo cáo và phân tích số liệu.
Thay thế và sửa lỗi các dữ liệu đang tìm kiếm.
Tìm kiếm được trên nhiều dữ liệu.
Cách tìm kiếm trong excel
Sử dụng Filter để tìm kiếm trong Excel
Chức năng Filter trong Excel là một công cụ hữu ích, cho phép bạn lọc dữ liệu dựa trên các tiêu chí cụ thể. Vì vậy, nó không chỉ nhanh chóng tìm kiếm ra những dữ liệu bạn đang cầm mà còn dễ dàng cập nhật, thay đổi dữ liệu.
Bước 1: Xác định vùng dữ liệu cần tìm kiếm. Sau đó di chuyển lên trên thanh công cụ, chọn tab Data rồi tìm biểu tượng Filter ở nhóm công cụ Sort & Filter.
Chọn biểu tượng Filter
Bước 2: Lúc này ở trên vùng dữ liệu đã chọn sẽ xuất hiện biểu tượng mũi tên ngược.
Nhấn vào mũi tên thả xuống
Bước 3: Ở góc bên trái màn hình có thanh cuộn Filter xuất hiện. Lúc này, bạn nhập dữ liệu mà mình muốn tìm kiếm vào mục Search > ấn OK.
Nhập tên muốn tìm kiếm vào ô tìm kiếm
Bước 4: Sau thao tác này, dưới đây là kết quả được trả về:
Tìm kiếm bằng Filter (4)
Cách lọc dữ liệu bằng Filter sẽ giúp bạn sắp xếp dữ liệu có điều kiện trong excel chi tiết và logic.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Sử dụng công cụ Find
Công thức hàm Find trong Excel là một trong những công cụ tìm kiếm mạnh mẽ và phổ biến nhất của. Với công cụ này, bạn có thể tìm kiếm hàng loạt trên một sheet, tìm kiếm trên nhiều sheet cùng một lúc, tìm kiếm các ô với định dạng cụ thể và tìm kiếm ô công thức.
Hướng dẫn tìm kiếm hàng loạt trong 1 sheet của trong Excel
Cho bảng số liệu sau:
Yêu cầu: Tìm tất cả sản phẩm kem đánh răng trong bảng trên bằng công cụ Find
Ví dụ tìm kiếm hàng loạt trong 1 sheet của trong Excel
Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, trong Tab Home, bạn tìm và nhấn chọn mục Find & Select
Chọn mục Find & Select
Bước 2: Chọn thẻ Find như hình dưới đây hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F để mở công cụ Find.
Bước 3: Khi hộp thoại Find and Replace xuất hiện, bạn nhập tên sản phẩm cần tìm vào ô Find What. Ở đây tôi sẽ nhập cụm từ “Kem đánh răng”.
Nhập từ khóa cần tìm
Bước 4: Ở mục Within bạn chọn Sheet. Sau đó, nhấn Find All, toàn bộ dữ liệu về “Kem đánh răng” trong sheet 1 sẽ được trả về như hình dưới đây:
Kết quả sau khi thực hiện các bước
>>> Xem thêm: Cách tìm và thay thế trong word nhanh chóng bạn nên biết
Tìm kiếm trên nhiều Sheet cùng lúc
Cho bảng số liệu sau:
Ví dụ tìm kiếm trên nhiều sheet
Yêu cầu: Tìm tất cả sản phẩm ở tình trạng Còn hàng. Hướng dẫn cách làm:
Bước 1: Nhấn phím tắt Ctrl+F để mở công cụ Find.
Mở công cụ Find
Bước 2: Khi hộp thoại Find and Replace xuất hiện, bạn nhập tên sản phẩm cần tìm vào ô Find What. Ở đây tôi sẽ nhập cụm từ “Còn hàng”.
Bước 3: Ở mục Within bạn chọn Workbook.
Within bạn chọn Workbook
Bước 4: Nhấn Find All, toàn bộ dữ liệu về “Còn hàng” trong 3 sheet sẽ được trả về như hình dưới đây:
Kết quả đạt được sau khi thực hiện các bước
Tìm kiếm theo Format
Bạn ấn tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm theo Format. Sau khi ấn, hộp thoại Find & Relace sẽ xuất hiện > chọn Option > chọn Format > chọn Find Format.
Hướng dẫn cách tìm kiếm theo Format
Nếu bạn muốn tìm các ô khớp với định dạng của một ô khác trong bảng tính, bạn hãy kiểm tra và bỏ tích bất kì tiêu chí nào trong hợp Find What. Nhấn vào mũi tên ngược bên cạnh Format > chọn Choose Format Form Cell > chọn định dạng bạn muốn.
Chọn Choose Format Form Cell để định dạng bạn muốn.
Tìm ô có công thức
Để dùng công cụ Find tìm kiếm ô có công thức, bạn sẽ cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Trên thanh công cụ, trong tab Home, bạn tìm và nhấn chọn mục Find & Select
Bước 2: Chọn mục Go to special.
Hướng dẫn sử dụng Go to Special để tìm kiếm
Bước 3: Khi hộp thoại Go to special xuất hiện, bạn chọn mục Formulas. Ở mục Formulas, bạn đánh dấu những lựa chọn tương ứng với kết quả công thức bạn đang tìm và chọn OK.
Chỉnh thông số ở Formulas
Trong đó:
Numbers: Tìm công thức chứa giá trị số, kể cả ngày tháng.
Text:Tìm kiếm các công thức chứa các giá trị văn bản.
Logicals: Tìm ra các công thức chứa giá trị Boolean của TRUE và FALSE.
Errors: Tìm các ô với các công thức lỗi như #N/A, #NAM ?, #REF!, #VALUE!, #DIV/0 !, #NULL!, và #NUM!.
Sử dụng thay thế (Replace) để tìm kiếm.
Chức năng thay thế (Replace) cũng là một trong những cách có thể tìm kiếm trong Excel. Công cụ này có thể sử dụng theo 3 bước như sau
Thay thế 1 giá trị này bằng 1 giá trị khác
Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn tab Home > nhấn chuột vào mục Find & Select > chọn Replace.
Bước 2: Trong hộp thoại Find and Replace > ở mục Find what gõ giá trị bạn muốn tìm kiếm > trong ô Replace with gõ giá trị thay thế.
Bước 3: Nhấn vào Replace All để thay đổi tất cả kết quả tìm kiếm.
Hướng dẫn thay thế 1 giá trị này bằng 1 giá trị khác
Thay thế văn bản hoặc số với khoảng trắng
Để thay thế tất cả kết quả tìm kiếm với khoảng trắng thì bạn chỉ cần gõ giá trị cần tìm kiếm vào hộp Find what. Tiếp theo, bạn để trống hộp Replace with. Cuối cùng, bạn nhấn chọn Replace All.
Hướng dẫn cách thay thế văn bản bằng khoảng trắng
Cách tìm kiếm và thay thế bằng kí tự đại diện trong Excel
Trong trường hợp, bạn cần tìm dấu hoa thị, hay dấu hỏi trong trang tính. Bạn gõ ký tự “~” trước chúng.
Ví dụ cụ thể, bạn cần tìm và thay thế các ô chứa dữ liệu và dấu hỏi dấu. Bạn sẽ gõ ~ ? vào trong hộp Find what > hộp Repalce with
Tương tự như cách trên, để thay thế kết quả tìm kiếm với khoảng trắng, bạn cần gõ giá trị cần tìm vào hộp Find What > tại hộp Replace with bạn để trống > nhấn Replace All để thay thế tất cả kết quả.
Hướng dẫn cách tìm kiếm và thay thế bằng kí tự đại diện trong Excel
Tìm kiếm trong excel nhanh bằng phím tắt
Excel cung cấp nhiều phím tắt để bạn tìm kiếm nhanh trong các sheet khác nhau. Bạn có thể sử dụng các phím tắt tìm kiếm trong excel sau:
Ctrl+F: Tìm kiếm trong sheet hiện tại
Ctrl+H: Tìm kiếm trong sheet hiện tại hoặc sheet mới
Ctrl+G: Tìm kiếm trong sheet hiện tại hoặc sheet mới
Ctrl+Shift+F: Tìm kiếm trong sheet hiện tại hoặc sheet mới
Ctrl+Shift+H: Tìm kiếm trong sheet hiện tại hoặc sheet mới
Ctrl+Shift+G: Tìm kiếm trong sheet hiện tại hoặc sheet mới
Tìm nhanh bằng phím tắt trong Excel
Bạn có thể xem lại các kết quả được lọc ra ở góc trên bên phải của sheet.
Tìm dữ liệu trong một bảng của Excel bằng hàm
Excel cung cấp nhiều hàm để bạn tìm dữ liệu trong một bảng của Excel. Bạn có thể sử dụng các hàm sau:
Hàm LOOKUP
Hàm Lookup trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị trong một dãy hoặc mảng và trả về một giá trị tương ứng từ cùng một vị trí trong một dãy hoặc mảng khác. Cú pháp như sau:
=LOOKUP(lookup_value, lookup_vector, [result_vector])
Trong đó:
lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm.
lookup_vector: Dãy chứa giá trị cần tìm.
result_vector: Dãy chứa giá trị trả về.
Ví dụ
Cho bảng số liệu sau:
Ví dụ về sử dụng hàm Lookup để tìm kiếm
Yêu cầu: Tìm số lượng Cam trong bảng bằng hàm LOOKUP
Cách tìm nhanh trong excel bằng LOOKUP như sau:
Bước 1: Nhập công thức vào ô C3=LOOKUP(C2;F3:F6;G3:G6)
Nhập công thức vào ô C3
Bước 2: Nhấn enter, kết quả trả về như hình dưới đây:
Kết quả trả về sau các bước thực hiện
Hàm VLOOKUP
Hàm tìm dữ liệu trong excel VLOOKUP dùng để tìm kiếm một giá trị trong cột đầu tiên của bảng và trả về giá trị trong cùng hàng từ cột khác. Cú pháp như sau:
=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)
Trong đó:
lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm
table_array: Bảng dữ liệu chứa giá trị cần tìm
col_index_num: Sột cột chứa giá trị trả về.
Range_lookup: tùy chọn nhập TRUE (tìm kiếm gần đúng) hoặc FALSE (tìm kiếm chính xác).
Ví dụ
Cho bảng số liệu sau:
Ví dụ về sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm
Yêu cầu: Tìm xếp loại học lực của từng học sinh trong ví dụ trên.
Cách tìm giá trị trong excel bằng hàm VLOOLUP như sau:
Bước 1: Nhập công thức vào ô E4=VLOOKUP(D4;$B$10:$C$14;2;1)
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả như sau:
Kết quả sau khi nhấn Enter
Bước 3: Để con trỏ chuột bên dưới cùng ô E4 và kéo xuống bên dưới để copy công thức sẽ thu được bảng kết quả như sau:
Kết quả trả về sau khi sử dụng hàm để tìm kiếm
Hàm HLOOKUP
Hàm HLOOKUP là tìm kiếm một giá trị trong hàng đầu tiên của bảng và trả về giá trị trong cùng cột từ hàng khác. Cú pháp như sau:
HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm
table_array: Bảng dữ liệu chứa giá trị cần tìm
row_index_num: Sột hàng chứa giá trị trả về.
Range_lookup: tùy chọn nhập TRUE (tìm kiếm gần đúng) hoặc FALSE (tìm kiếm chính xác).
Ví dụ
Cho bảng số liệu sau:
Cho bảng số liệu sau đây
Yêu cầu: Tìm mức phụ cấp cho từng nhân viên trong bảng 1.
Cách tìm giá trị trong bảng excel trong ví dụ như sau:
Bước 1: Ở ô D4, nhập công thức =HLOOKUP(C4;$B$10:$E$11;2;0)
Nhập công thức
Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được như sau:
Hướng dẫn ứng dụng hàm Hlookup
Bước 3: Kéo con trỏ chuột xuống phía dưới để copy công thức sẽ thu được kết quả như sau:
Kết quả thu được sau khi sử dụng hàm Hlookup
>>> Xem thêm: Gợi ý 5 thủ thuật bỏ dấu tiếng Việt trong excel mới nhất 2023
Hàm INDEX
Hàm INDEX là một hàm tìm kiếm và truy xuất dữ liệu từ một bảng hoặc phạm vi cụ thể, dựa trên chỉ số hàng và cột. Hàm này trả về giá trị của một ô trong một mảng, được xác định chỉ số hàng và cột.
Cú pháp 1: INDEX(Array, Row_Num, [Column_num])
Cú pháp 2: = INDEX (Reference, Row_Num, [Column_num], [Area_num])
Trong đó:
array: Phạm vi hoặc mảng dữ liệu.
row_num: Số hàng của giá trị cần truy xuất trong phạm vi.
column_num: Số cột của giá trị cần truy xuất trong phạm vi. Nếu bỏ qua sẽ mặc định bắt đầu từ cột đầu tiên.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
Hướng dẫn sử dụng hàm Index
Yêu cầu: Tìm điểm trung bình của bạn Nguyễn Linh An.
Cách tìm kiếm nhanh trong excel bằng hàm INDEX như sau:
Bước 1: Nhập công thức tìm kiếm ở ô D9=INDEX(C4:D7;3;2)
Nhập công thức tìm kiếm
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả như sau:
Kết quả thu được sau khi sử dụng hàm
Hàm MATCH
Hàm MATCH là một trong những hàm tìm kiếm trong Excel, giúp xác định vị trí của một giá trị cụ thể trong một phạm vi ô hoặc mảng. Nó sẽ trả về vị trí tương đối của giá trị trong phạm vi đã chọn, chứ không phải là giá trị đó. Cú pháp như sau:
MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])
Trong đó:
lookup_value: Giá trị cần tìm kiếm.
lookup_array: Phạm vi ô hoặc mảng chứa giá trị cần tìm.
match_type: Loại tìm kiếm ( 0 = chính xác, 1 = lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng, -1 = nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng).\
Ví dụ: Bạn muốn tìm vị trí của "bánh mì" trong danh sách sau, bạn sẽ sử dụng hàm MATCH theo công thức như sau =MATCH("Bánh mì", A1:A4, 0). Kết quả trả về sẽ là 2 tương ứng với ô thứ A2 trong bảng.
Hướng dẫn cách sử dụng hàm MATCH
Hàm SEARCH
Hàm SEARCH trong Excel là hàm dùng để tìm kiếm vị trí của một chuỗi con trong một chuỗi văn bản. Hàm này không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Cú pháp như sau:
SEARCH(find_text, within_text, [start_num])
Trong đó:
find_text: Chuỗi con cần tìm.
within_text: Chuỗi văn bản cần tìm kiếm.
start_num: Vị trí bắt đầu tìm kiếm trong chuỗi văn bản. Nếu bạn không điền giá trị này, tìm kiếm sẽ bắt đầu từ đầu chuỗi.
Đến với ví dụ để hiểu rõ hơn về hàm, thực hiện việc tìm kiếm vị trí của chữ cái F trong ô EF1 ở cột mã sản phẩm.
Đặt một ô để định dạng vị trí của chữ F và số 1 cho vị trí bắt đầu thứ tự tìm kiếm.
Chọn một ô bất kỳ để hiển thị kết quả và nhập công thức hàm Search:
Trong ví dụ này đặt công thức vào ô A10: =SEARCH(A9;A6), chúng ta không cần nhập start num cũng được bởi hệ thống cũng đã cố định ngay từ đầu.
Sử dụng hàm Search tìm kiếm trong Excel
Enter và cho ra kết quả vị trí của chữ F trong mã EF1 ở vị trí thứ 2.
Một chú ý nho nhỏ nhưng rất quan trọng, người dùng hàm cần chú ý và tính cả vị trí của dấu cách, dấu cách cũng được nằm vào một vị thứ tự nhất định.
Việc sử dụng các hàm tìm kiếm giá trị trong excel, cụ thể ở đây là hàm Search là cách tìm kiếm trong Excel khiến cho công việc đã trở nên dễ dàng hơn, có thể tìm kiếm thứ tự vị trí của một ký tự không hay dùng nhưng khi phải tìm thì không thể không sử dụng đến hàm này.
Kết luận
Tìm kiếm trong excel là một kỹ năng quan trọng để bạn có thể xử lý dữ liệu một cách hiệu quả và linh hoạt. Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách tìm kiếm trong excel đơn giản dành cho người mới bắt đầu, bao gồm tìm kiếm bằng Filter, công cụ Find, các phím tắt, các hàm trong Excel.Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm được các khái niệm và cách thức sử dụng các tính năng này. Nếu bạn có thắc mắc hoặc góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận. Chúc bạn thành công!
Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Làm chủ excel qua 100+ chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao"
XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
Tham khảo thêm: Trọn bộ khóa học tin học văn phòng chất lượng từ giảng viên hàng đầu giúp bạn nâng cao hiệu suất công việc 100%
26/02/2019
22127 Lượt xem
Cách áp dụng replace trong excel hiệu quả
Nếu như sử dụng chức năng replace trong word để tìm kiếm và thay thế dữ liệu nào đó thì replace trong excel cũng được dùng với chức năng như vậy, đối với một trang tính excel và một loạt các danh sách và hàng trăm các con số lớn nhỏ khác nhau,... bạn thấy bạn đã nhập sai một số các giá trị trong xuyên suốt toàn danh sách, bạn nên cần đến chức năng replace để chỉnh sửa điều này thay vì cố gắng bỏ công sức của mình đi tìm lại những dữ liệu bạn đã sai. Sẽ thật tiện lợi nếu như các bạn biết cách sử dụng chức năng này.
Bạn đọc quan tâm đón đọc các bài viết mới:
>> Đơn giản cách tìm và thay thế trong Word
>> Hàm Find và cách dùng hàm Find hiệu quả trong Excel
>> Cách sử dụng hàm Iferror trong Excel
Cách tìm kiếm dữ liệu bằng Replace trong Excel
Trước hết mở ra bảng tính Excel làm việc ra.
Trên thanh công cụ mở Home --> click chọn Find & Select để mở rộng tính năng tìm kiếm - thay thế dữ liệu.
Click chọn Find có biểu tượng ốm nhòm ngay đầu tiên để mở hộp thoại Find & Replace.
Hoặc bạn có thể sử dụng phím tắt Ctrl + F để mở hộp thoại trên:
Cách tìm kiếm dữ liệu bằng Replace trong Excel(1)
Hộp thoại Find and Replace hiển thị ra, chúng ta nhập dữ liệu chúng ta muốn tìm kiếm vào Find what:
Cách tìm kiếm dữ liệu trong Excel (2)
Ở đây chúng ta có 3 lựa chọn:
- Find All: chúng ta chọn để tìm kiếm tất cả các dữ liệu chúng ta tìm sẽ được khoanh vùng trên bảng dữ liệu.
- Find Next: chúng ta chọn lần lượt các dữ liệu, ngay khi đưa lệnh tìm kiếm này, trên bảng tính ô có dữ liệu này sẽ được hiển thị màu khác với các ô khác.
Cách tìm kiếm dữ liệu trong Excel (3)
- Close: kết thúc quá trình tìm kiếm nếu như bạn không muốn thực hiện thao tác nào thêm.
Xem thêm:
>> Cách tìm kiếm trong Excel nhanh và chuẩn xác
>> Cách tìm lọc và xóa dữ liệu trùng lặp trong Excel
Sử dụng chức năng Replace trong excel
Chức năng Replace có thể được coi là chức năng nâng cao của Find. Bởi dùng chức năng này chúng ta có thể tìm kiếm và chỉnh sửa thay thế được trực tiếp các giá trị muốn thay đổi.
Tương tự cũng có hai cách để mở tính năng Relpace trong Excel rất đơn giản:
- Home trên thanh công cụ --> Click chọn Find & Select --> Repalce (ngay phía dưới Find)
- Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + H để mở hộp thoại Replace.
Chức năng Replace trong Excel (1)
Thực hiện từng bước theo thứ tự trên trang tính như trên hình ảnh, trong mục Find what nhập dữ liệu muốn tìm và thay đổi giá trị.
Sau đó nhập dữ liệu muốn thay thế vào Replace with.
Ví dụ: muốn thay giá trị BB2 thành BD3 thực hiện như sau:
Nhập vào Find what: BB2. Tiếp tục nhập BD3 vào Replace with.
Chức năng Replace trong Excel (2)
Ở đây bạn có thể lựa chọn:
- Replace All để tìm kiếm và thay thế toàn bộ các dữ liệu BB2 có trong danh sách thay thế thành một giá trị khác khi bạn đã nhập giá trị thay vào Replace with.
Chức năng Replace trong Excel (3)
- Chọn Replace bạn thực hiện thao tác thay thế lần lần lượt các giá trị nếu như bạn muốn thay thế toàn bộ.
Bạn có thể không thực hiện các thao tác trên thanh công cụ mà sử dụng phím tắt Ctrl + H cũng sẽ hiển thị ra cửa sổ Replace and Find các bạn cũng thực hiện công việc tìm kiếm và thay thế.
Qua bài viết trên đây chúng tôi đã chi tiết đến bạn đọc cách áp dụng replace trong excel một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, chúng tôi còn có học excel online khác với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.vn. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Chúc bạn thành công!
26/02/2019
3370 Lượt xem
6 Cách đọc số thành chữ trong Excel đơn giản nhất
Thời đại của công nghệ và ngành công nghệ thông tin, chúng ta phải làm quá nhiều thứ, dựa hầu hết hoàn toàn vào máy tính và kết hợp của các chức năng khác nhau. Ngay cả như những con số cũng được tự động quy đổi thành chữ bởi các chức năng trong Excel. Thật là tiện lợi đến những việc làm nhỏ nhất như vậy. Nhưng sự tiện lợi không bao giờ hiện ra ngay trước mắt để khi cần là chúng ta có thể áp dụng ngay. Vậy nên bài viết này trong chuỗi bài giảng học Excel online từ Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số thành chữ trong Excel - một trong các chức năng mà không thể thiếu cho người dùng excel.
Cách để quy đổi số thành chữ trong excel
Để thực hiện việc quy đổi số thành chữ trong Excel trước hết chúng ta phải cài đặt phần mềm đổi là vnTools hoặc Acchelper để có thể quy đổi.
Lưu ý khi tải về các bạn cần giải nén bằng cách trỏ chuột vào và nhấp chuột phải chọn extract here, sau vài giây chúng ta đã giải nén xong.
Chọn Extract Here để giải nén
Cài đặt công cụ đọc số thành chữ trong excel
Sau khi đã giải nén xong các bạn cần cài đặt nó thì mới có thể hoạt động được chức năng.
Tuy nhiên là việc cài đặt này không giống nhau ở từng phiên bản.
Ở phiên bản 2003
Trong một trang tính bất kỳ, chọn vào Tools và chọn Add-Ins…
Chọn Add-Ins…
Để mở ra hộp thoại bên dưới đây, thực hiện theo các bước:
Các bước để mở ra hộp thoại
Thao tác xong chọn > ok
Cài đặt công cụ đổi số thành chữ trong Excel 2003
Phiên bản excel 2007
Các bước đổi số thành chữ trong Excel 2007
Làm theo các bước trên để hiển thị ra hộp thoại Excel Options > Go để lựa chọn file:
Chọn Go...
Dẫn tới Add-Ins > chọn Browse… => lựa chọn phần mềm đã tải và ok:
Lựa chọn phần mềm đã tải và ok
Quay lại Add-Ins nhấp chọn OK và hoàn thành việc cài đặt.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Phiên bản 2010 và 2013
Ở 2 phiên bản này chúng ta chỉ cần chọn vào File trên thanh menu và lựa chọn vào Options
Lựa chọn vào Options
Để mở ra Excel Options và tiếp tục thực hiện các thao tác như ở phiên bản 2007.
Quy đổi số thành chữ trong excel bằng hàm =VND
Áp dụng công thức về hàm đọc số thành chữ trong Excel: =VND(ô muốn đổi)
Áp dụng công thức về hàm đọc số thành chữ trong Excel
Enter và ra kết quả thành chữ:
Nhấn Enter để ra kết quả
Trong trường hợp số lẻ, bạn nhập công thức: =VND(ô muốn đổi;“đồng”;“ảo”;3).
Hướng dẫn đọc số thành chữ bằng phần mềm vnTools
Bước 1: Tải phần mềm vnTools về máy tính và hoàn tất các cài đặt.
Tải phần mềm hoàn tất
Bước 2: Mở File Excel cần chỉnh sửa, trên thanh công cụ chọn mục File.
Chọn mục file
Bước 3: Trong danh mục More, chọn Options.
Chọn More và chọn Options
Bước 4: Trong cửa sổ mới mở lên, bạn chọn Add-Ins.
Chọn Add-Ins
Bước 5: Trong phần Manage, chọn Go.
Chọn Go...
Bước 6: Cửa sổ Add-Ins hiện lên, chọn Browse.
Chọn Browse
Bước 7: Sau đó bạn tiếp tục tìm đến vị trí đã lưu phần mềm vnTools ở bước 1, click vào Ufuncations rồi nhấn OK.
Click vào Ufuncations rồi nhấn OK
Bước 8: Sau khi thực hiện xong bước 6, cửa sổ mới sẽ hiện ra, bạn chọn mục NTD'Tools sau đó nhấn OK.
Chọn mục NTD'Tools sau đó nhấn OK
Bước 9: Quay trở về giao diện Excel, đi đến thẻ vnToolss vừa thêm vào rồi chọn đổi số thành chữ.
Chọn thẻ vnToolss để đổi chữ thành số
Bước 10: Chọn ô cần chuyển đổi và ô chứa kết quả. Trong đó:
Ô cần chuyển đổi: là ô chứa giá trị số cần chuyển thành chữ.
Ô chứa kết quả: là ô chứa kết quả sau khi dịch từ số ra chữ.
Chọn ô cần chuyển đổi và ô chứa kết quả
Như vậy là bạn đã hoàn thành xong cách chuyển số thành chữ trong Excel vô cùng đơn giản rồi.
Hoàn thành cách chuyển số thành chữ bằng phần mềm vnTools
Cách đọc số thành chữ trong Excel bằng phần mềm AccHelper
Bước 1: Tải phần mềm AccHelper về máy và hoàn thành các cài đăt.
Bước 2: giải nén tệp đã tải bằng cách nhấn chuột phải và chọn Extract Here.
Giải nén tệp đã tải về
Bước 3: Thêm AccHelper vào Excel bằng cách thực hiện như sau:
Mở file Excel cần chỉnh sửa, trên thanh công cụ, bạn chọn File sau đó chọn Options.
Tại giao diện Excel Options, chọn mục Add-ins, sau đó chọn Go để tiếp tục.
Chọn File sau đó chọn Options
Trên giao diện màn hình chính, cửa sổ Add-ins xuất hiện, chọn Browse để đi tới thư mục chứa AccHelper.
Đi tới mục chứa AccHelper
Sau đó chọn phần danh mục đã lưu phần mềm đã tải ở bước 1. Tiếp tục chọn AccHelper rồi nhấn OK.
Chọn AccHelper rồi nhấn OK
Sau khi chọn xong, cửa sổ Add-ins lại mở, bạn chọn mục Acchelper và nhấn OK để hoàn tất việc thêm Acchelper vào Excel.
Chọn mục Acchelper và nhấn OK
Bước 4: Sử dụng công thức đọc số thành chữ =VND (số_cần_đổi) để đổi số thành chữ.
Ví dụ tại ô A2, bạn cần chuyển số 252300 thành chữ. Bạn nhập công thức "=VND(A2)” vào ô B2 thì sẽ thu được kết quả như sau:
Áp dụng công thức để đổi chữ thành số
>>> Xem thêm: Lỗi #div/0 trong excel chi tiết, đơn giản và nhanh chóng nhất
Đọc số thành chữ trong Excel phần file Add-in
Bước 1: Tải File Excle Add-in về máy và hoàn thành các cài cài đặt.
Bước 2: Thêm file vừa tải về vào Excel thông qua các bước thực hiện như sau.
Mở File Excel, trên thanh công cụ chọn File -> chọn Options.
Chọn Options
Trong cửa sổ mới hiện ra, chọn Add-ins sau đó nhấn vào Go.
Chọn Add-ins sau đó nhấn Go.
Chọn Browse.
Chọn Browse
Tìm đến thư mục bạn đã lưu file ở bước 1, chọn Open.
Chọn file đã lưu và chọn open
Nhấn OK để hoàn thành thao tác thêm Add-in vào Excel.
Thêm Add-in vào Excel
Bước 3: Đổi số thành chữ thông qua công thức như sau:
Nếu sử dụng font chữ là Unicode, bạn nhập lệnh đọc số thành chữ trong excel =UNI(Số_Tiền)
Nếu sử dụng font chữ là VNI, bạn nhập công thức =VNI(Số_Tiền)
Nhập công thức
Sau đó nhấn Enter là bạn đã hoàn thành.
Nhấn Enter để hoàn thành
>>> Xem thêm:
Cách chuyển file excel sang word mà vẫn giữ nguyên định dạng
Cách chuyển thời gian thành giờ, cách đổi giờ ra phút trong Excel
Cách loại bỏ Add-Ins trong Excel
Trong trường hợp bạn không muốn sử dụng những file đã được chọn add-Ins bên triên thì bạn thực hiện theo những bước dưới đây:
Bước 1: Mở file Excel > Chọn thẻ File.
Chọn thẻ File
Bước 2: Chọn More > Chọn Options.
Lưu ý: Đối với một số máy sẽ không có chữ More nên bạn hãy cứ nhấn thẳng vào mục Options.
Chọn mục Options
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn Add-Ins.
Chọn Add-Ins
Bước 4: Ở phần Manage > Chọn Go...
Chọn Go...
Bước 5: Bỏ tích chọn ở các lựa chọn đã được chọn > Nhấn OK.
Bỏ chọn và nhấn OK
Bước 6: Tắt và mở lại toàn bộ file Excel đang mở là bạn đã bỏ được Add-Ins trong Excel.
Kết luận
Trên đây là những hiểu biết của cá nhân tôi trong quá trình tìm hiểu về cách đọc số thành chữ trong Excel và hướng dẫn cho những ai chưa biết về cách quy đổi này. Hy vọng rằng bài viết sẽ hữu ích cho các bạn với những công việc liên quan. Bạn là dân văn phòng muốn nâng cao kỹ năng cũng như tay nghề của mình hãy tham khảo thêm khoá học chứng chỉ IC3 online để biết có thêm chứng chỉ.
Tham khảo thêm: Trọn bộ khóa học tin học văn phòng từ chuyên gia
Ngoài những cách mà Unica đã chia sẻ, nếu bạn đọc muốn tìm hiểu thêm về thao tác chuyển số thành chữ trong Excel để nâng cao hiệu suất làm việc của mình thì có thể tham khảo nội dung Video bài giảng sau
Cách chuyển số thành chữ trong Excel
26/02/2019
17617 Lượt xem
Hàm match trong excel: Cách sử dụng hàm kèm ví dụ minh họa
Đa số người học Excel với nhiều nhận xét đưa ra rằng excel là một hệ thống hàm chức năng, mỗi hàm chức năng không chỉ thực hiện các chức năng riêng biệt mà còn hỗ trợ kết hợp với nhau để thực hiện các bài toán khác nâng cao khác nhau. Excel cung cấp rất nhiều hàm tính để giúp bạn xử lý bảng dữ liệu nhanh chóng trong thời gian ngắn. Một trong những hàm quan trọng của Excel chính là hàm match. Nếu bạn chưa biết cách dùng hàm match trong excel, những lỗi thường gặp khi dùng hàm này, hãy cùng Unica theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Hàm match trong excel là gì?
Hàm match trong excel là một hàm tìm kiếm, giúp bạn tìm vị trí của một giá trị trong một dãy hoặc bảng. Hàm match trả về số thứ tự của giá trị tìm được, tính từ đầu dãy hoặc bảng. Bạn có thể sử dụng hàm match để tra cứu giá trị trong một bảng chéo, hoặc kết hợp với các hàm khác như index, vlookup, hlookup để tra cứu giá trị theo hàng và cột.
Hàm match trong excel là một hàm tìm kiếm, giúp bạn tìm vị trí của một giá trị trong một dãy hoặc bảng
Cú pháp hàm Match trong Excel
Công thức match trong excel là:
= MATCH (lookup_value, lookup_array, [match_type])
Trong đó:
lookup_value: là giá trị bạn muốn tìm kiếm trong dãy hoặc bảng. Giá trị này có thể là một số, một chuỗi, một ô tham chiếu, hoặc một công thức.
lookup_array: là dãy hoặc bảng chứa các giá trị bạn muốn tìm kiếm. Dãy hoặc bảng này phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, nếu không hàm match sẽ không hoạt động chính xác.
match_type: là một số tùy chọn cho biết bạn muốn tìm kiếm khớp chính xác hay khớp gần đúng. Giá trị này có thể là 1, 0, hoặc -1. Nếu bạn bỏ qua tham số này, excel sẽ mặc định là 1.
Cách dùng hàm match trong excel
Tùy vào giá trị của tham số match_type, bạn có thể sử dụng các loại hàm match khác nhau trong excel:
Khớp chính xác
Đây là loại hàm match cho bạn kết quả chính xác nhất. Bạn chỉ cần nhập giá trị 0 cho tham số match_type. Hàm match sẽ trả về số thứ tự của ô chứa giá trị lookup_value nếu tìm thấy, hoặc trả về lỗi #NA nếu không tìm thấy.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 1:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tìm vị trí của nho trong bảng dữ liệu trên bằng hàm match.
Cách sử dụng hàm match trong excel:
Bước 1: Nhập công thức =MATCH(E3;A3:A6;0) vào ô E4.
Nhập công thức MATCH
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 3 tức là nho nằm ở vị trí thứ 3 trong bảng dữ liệu 1.
Kết quả sau khi nhập công thức
Note: Nếu bạn nhập tên một loại quả không có trong bảng, ví dụ thăng long, hàm match sẽ trả về lỗi #NA.
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:2]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Khớp gần đúng
Đây là loại hàm match cho bạn kết quả gần đúng nhất. Bạn có thể nhập giá trị 1 hoặc -1 cho tham số match_type. Hàm match sẽ trả về số thứ tự của ô chứa giá trị lookup_value nếu tìm thấy, hoặc trả về số thứ tự của ô chứa giá trị gần nhất nếu không tìm thấy.
Nếu bạn nhập giá trị 1, hàm match sẽ tìm kiếm từ trên xuống dưới, và trả về giá trị lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng lookup_value. Dãy hoặc bảng bạn tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu bạn nhập giá trị -1, hàm match sẽ tìm kiếm từ dưới lên trên, và trả về giá trị nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng lookup_value. Dãy hoặc bảng bạn tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 2:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tìm vị trí của sinh viên có điểm thi toán cao cấp gần nhất với điểm 7.8.
Cách dùng hàm match trong excel:
Bước 1: Đặt công thức =MATCH(7,8;B14:B18;1) trong ô D14.
Nhập công thức vào ô D14
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 1 tức là vị trí của sinh viên có điểm toán cao cấp gần nhất với 7.8 là nằm ở vị trí số 1.
Kết quả sau khi nhập công thức cuối
Khớp ký tự đại diện
Đây là loại hàm match cho bạn kết quả khớp với một mẫu nào đó. Bạn chỉ cần nhập giá trị 0 cho tham số match_type, và sử dụng các ký tự đại diện trong lookup_value. Các ký tự đại diện phổ biến trong excel là:
Dấu sao (*): đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ, có thể rỗng hoặc không.
Dấu chấm hỏi (?): đại diện cho một ký tự bất kỳ.
Dấu ngặc vuông ([]): đại diện cho một tập hợp các ký tự có thể xuất hiện.
Hàm match sẽ trả về số thứ tự của ô chứa giá trị khớp với mẫu lookup_value nếu tìm thấy, hoặc trả về lỗi #NA nếu không tìm thấy.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 3:
Cho bảng dữ liệu
Yêu cầu: Tìm tên học sinh L?nh trong bảng dữ liệu 3.
Cách dùng hàm match trong excel:
Bước 1: Đặt con trỏ chuột vào ô D28, viết công thức =MATCH(D27;A28:A32;0).
Nhập công thức MATCH vào ô D28
Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả là 4, tức là học sinh tên L?nh nằm ở vị trí thứ 4 trong bảng dữ liệu.
Kết quả sau khi nhập công thức
Lệnh match trong excel kết với các hàm tìm kiếm khác
Hàm match trong excel có thể kết hợp với các hàm tìm kiếm khác để tra cứu giá trị theo hàng và cột trong một bảng. Các hàm tìm kiếm phổ biến là:
HLOOKUP: tra cứu giá trị theo hàng ngang.
VLOOKUP: tra cứu giá trị theo cột dọc.
NDEX: trả về giá trị ở vị trí xác định trong một dãy hoặc bảng.
ISNA: kiểm tra xem một giá trị có phải là lỗi #NA hay không.
Hàm MATCH kết hợp hàm HLOOKUP
Hàm HLOOKUP cho phép bạn tra cứu giá trị theo hàng ngang trong một bảng. Cú pháp của hàm HLOOKUP là:
= HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
lookup_value: là giá trị bạn muốn tìm kiếm trong hàng đầu tiên của bảng.
table_array: là bảng chứa các giá trị bạn muốn tra cứu. Bảng này phải có ít nhất hai hàng.
row_index_num: là số thứ tự của hàng chứa giá trị bạn muốn trả về. Số này phải lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng số hàng của bảng.
range_lookup: là một giá trị logic cho biết bạn muốn tìm kiếm khớp chính xác hay khớp gần đúng. Giá trị này có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu bạn bỏ qua tham số này, excel sẽ mặc định là TRUE.
Tuy nhiên, hàm HLOOKUP có một nhược điểm là bạn phải nhập số thứ tự của hàng chứa giá trị bạn muốn trả về. Điều này có thể gây khó khăn nếu bạn không biết chính xác số hàng đó, hoặc nếu bảng của bạn thay đổi kích thước. Để khắc phục điều này, bạn có thể sử dụng hàm MATCH để tìm số thứ tự của hàng một cách tự động.
Ví dụ: Cho bảng ví dụ 4:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Tìm điểm môn văn của học sinh tên Khánh bằng cách dùng hàm MATCH kết hợp hàm HLOOKUP.
Cách thực hiện:
Bước 1: Ở ô B48, nhập công thức:
=HLOOKUP(B47;B43:F45;MATCH(A48;A44:A45;0);FALSE).
Nhập công thức HLOOKUP vào ô B48
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 5.2.
Kết quả cuối cùng
Kết hợp Vlookup và Match
Hàm VLOOKUP cho phép bạn tra cứu giá trị theo cột dọc trong một bảng. Cú pháp của hàm VLOOKUP là:
= VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
lookup_value: là giá trị bạn muốn tìm kiếm trong cột đầu tiên của bảng.
table_array: là bảng chứa các giá trị bạn muốn tra cứu. Bảng này phải có ít nhất hai cột.
col_index_num: là số thứ tự của cột chứa giá trị bạn muốn trả về. Số này phải lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng số cột của bảng.
range_lookup: là một giá trị logic cho biết bạn muốn tìm kiếm khớp chính xác hay khớp gần đúng. Giá trị này có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu bạn bỏ qua tham số này, excel sẽ mặc định là TRUE.
Tuy nhiên, hàm VLOOKUP cũng có một nhược điểm tương tự như hàm HLOOKUP, đó là bạn phải nhập số thứ tự của cột chứa giá trị bạn muốn trả về. Điều này có thể gây khó khăn nếu bạn không biết chính xác số cột đó, hoặc nếu bảng của bạn thay đổi kích thước. Để khắc phục điều này, bạn có thể sử dụng hàm MATCH để tìm số thứ tự của cột một cách tự động.
Ví dụ: Cho bảng dữ liệu 5:
Cho bảng ví dụ
Yêu cầu: Tìm điểm văn của Linh trong bảng ví dụ 5.
Cách hàm match trong excel kết hợp với VLOOKUP:
Bước 1: Nhập công thức hàm match excel vào ô E54:
=VLOOKUP(E53;A54:B57;MATCH(D54;A53:B53;0);FALSE).
Nhập công thức hàm match excel
Bước 2: Nhấn enter sẽ thu được kết quả là 8.5.
Kết quả sau khi nhập công thức tính điểm văn của Linh
Hàm MATCH kết hợp hàm INDEX
Hàm INDEX trong Excel trả về giá trị ở vị trí xác định trong một dãy hoặc bảng. Cú pháp của hàm INDEX là:
= INDEX (array, row_num, [column_num])
Trong đó:
array: là dãy hoặc bảng chứa các giá trị bạn muốn trả về.
ow_num: là số thứ tự của hàng chứa giá trị bạn muốn trả về. Số này phải lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng số hàng của dãy hoặc bảng.
column_num: là số thứ tự của cột chứa giá trị bạn muốn trả về. Số này phải lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn hoặc bằng số cột của dãy hoặc bảng. Nếu bạn bỏ qua tham số này, excel sẽ mặc định là 1.
Hàm INDEX cho phép bạn truy cập vào một ô cụ thể trong một dãy hoặc bảng, nếu bạn biết số thứ tự của hàng và cột của ô đó. Tuy nhiên, nếu bạn không biết số thứ tự của hàng và cột, bạn có thể sử dụng hàm MATCH để tìm chúng một cách tự động.
Ví dụ hàm match: Cho danh sách như bảng số 6:
Cho danh sách sẵn
Yêu cầu: Tìm tên của khách hàng có SĐT là 987654321.
Cách thực hiện:
Bước 1: Đưa con trỏ chuột vào vị trí ô B73. Sau đó, bạn nhập công thức hàm index và match trong excel sau vào ô này:
=INDEX(B66:B70;MATCH(B72;D67:D70;0)).
Nhập công thức vào ô B73
Bước 2: Nhấn enter, Excel sẽ trả về kết quả là Nguyễn Văn A.
Kết quả cuối cùng sau khi nhập công thức
Hàm MATCH kết hợp hàm ISNA
Hàm ISNA kiểm tra xem một giá trị có phải là lỗi #NA hay không. Cú pháp của hàm ISNA là:
= ISNA (value)
Trong đó:
value: là giá trị bạn muốn kiểm tra.
Hàm ISNA trả về TRUE nếu giá trị là lỗi #NA, và FALSE nếu không.
Hàm ISNA có thể kết hợp với hàm MATCH để xử lý các trường hợp không tìm thấy giá trị trong dãy hoặc bảng. Bạn có thể sử dụng công thức sau:
= IF (ISNA (MATCH (lookup_value, lookup_array, [match_type])), “Không tìm thấy”, “Tìm thấy”)
Công thức này sẽ kiểm tra xem hàm MATCH có trả về lỗi #NA hay không. Nếu có, công thức sẽ trả về chuỗi “Không tìm thấy”. Nếu không, công thức sẽ trả về chuỗi “Tìm thấy”.
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc hàm match
Khi sử dụng hàm match trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
Hàm match chỉ trả về số thứ tự của ô chứa giá trị tìm được, không phải giá trị đó. Nếu bạn muốn trả về giá trị đó, bạn có thể sử dụng hàm INDEX kết hợp với hàm MATCH.
Hàm match chỉ tìm kiếm trong một dãy hoặc bảng một chiều, không phải trong một bảng hai chiều. Nếu bạn muốn tìm kiếm trong một bảng hai chiều, bạn có thể sử dụng các hàm HLOOKUP, VLOOKUP, hoặc INDEX kết hợp với hàm MATCH.
Hàm match yêu cầu dãy hoặc bảng bạn tìm kiếm phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, nếu không hàm match sẽ không hoạt động chính xác. Bạn có thể sử dụng chức năng Sort của excel để sắp xếp dữ liệu của bạn.
Hàm match phân biệt chữ hoa chữ thường khi tìm kiếm các chuỗi. Nếu bạn muốn tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường, bạn có thể sử dụng hàm UPPER, LOWER hoặc PROPER để chuyển đổi các chuỗi thành cùng một định dạng.
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc hàm match
Một số lỗi thường gặp
Khi sử dụng hàm match trong excel, bạn có thể gặp một số lỗi thường gặp như sau:
Lỗi #NA
Lỗi #NA xuất hiện khi hàm match không tìm thấy giá trị lookup_value trong lookup_array. Nguyên nhân có thể là:
Giá trị lookup_value không tồn tại trong lookup_array.
Giá trị lookup_value có định dạng khác với lookup_array. Ví dụ: lookup_value là một số, nhưng lookup_array là một chuỗi.
Giá trị lookup_value có ký tự đại diện, nhưng match_type là 1 hoặc -1. Ví dụ: lookup_value là “A*”, nhưng match_type là 1.
Dãy hoặc bảng lookup_array không được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Để khắc phục lỗi này, bạn có thể:
Kiểm tra lại giá trị lookup_value và lookup_array, xem có sai sót hay không.
Chuyển đổi định dạng của giá trị lookup_value và lookup_array cho phù hợp.
Sử dụng ký tự đại diện chỉ khi match_type là 0.
Sắp xếp lại dãy hoặc bảng lookup_array theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Sử dụng hàm ISNA kết hợp với hàm MATCH để xử lý các trường hợp không tìm thấy giá trị.
Lỗi #NA xuất hiện khi hàm match không tìm thấy giá trị lookup_value trong lookup_array
Lỗi #VALUE
Lỗi #VALUE xuất hiện khi hàm match nhận được một tham số không hợp lệ. Nguyên nhân có thể là:
Giá trị lookup_value hoặc lookup_array bị thiếu hoặc sai kiểu dữ liệu. Ví dụ: lookup_value là một ô trống, hoặc lookup_array là một số.
Giá trị match_type không phải là 1, 0, hoặc -1. Ví dụ: match_type là 2, hoặc “ABC”.
Giá trị row_num hoặc column_num trong hàm INDEX không phải là một số nguyên dương. Ví dụ: row_num là -1, hoặc 0.5.
Để khắc phục lỗi này, bạn có thể:
Kiểm tra lại các tham số của hàm match, xem có bị thiếu hoặc sai kiểu dữ liệu hay không.
Nhập đúng giá trị cho tham số match_type, chỉ có thể là 1, 0, hoặc -1.
Nhập đúng giá trị cho tham số row_num hoặc column_num trong hàm INDEX, phải là một số nguyên dương và nằm trong phạm vi của dãy hoặc bảng.
Lỗi #VALUE xuất hiện khi hàm match nhận được một tham số không hợp lệ
Kết luận
Đây là những điều cần biết về hàm match trong excel. Chúng tôi hy vọng bạn đã nắm được cách sử dụng hàm match và cách khắc phục các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm match. Hàm match là một hàm rất tiện ích và linh hoạt khi bạn muốn tìm kiếm và tra cứu các giá trị trong excel. Bạn có thể áp dụng hàm match vào nhiều tình huống và bài toán khác nhau. Tôi mong bạn sẽ thành công với hàm match và excel. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Unica.
>> Xem thêm: Tin học văn phòng cơ bản đến nâng cao
>>> Xem thêm: Hướng dẫn 5 cách tính đơn giá trong excel, kèm ví dụ chi tiết
>>> Xem thêm: 5 cách so sánh dữ liệu 2 cột trong excel chuẩn và nhanh nhất
Video hướng dẫn sử dụng hàm MATCH trong excel
Hướng dẫn sử dụng hàm MATCH trong Excel
26/02/2019
10372 Lượt xem