Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và ý nghĩa chi tiết

Nội dung được viết bởi ThanhMaihsk

Bộ thủ tiếng Trung là thành phần không thể thiếu khi học chữ Hán, giúp phân loại và hiểu sâu hơn về cấu trúc của từng từ. Với tổng cộng 214 bộ thủ, mỗi bộ mang ý nghĩa riêng và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định ngữ nghĩa. Sau đây, Unica sẽ chi sẻ danh sách đầy đủ các bộ thủ trong tiếng trung và hướng dẫn học bộ thủ tiếng Trung hiệu quả. Cùng tìm hiểu ngay.

Bộ thủ trong tiếng Trung là gì?

Bộ thủ tiếng Trung (部首) là những yếu tố cơ bản tạo nên chữ Hán trong tiếng Trung Quốc. Một chữ Hán thường bao gồm một hoặc nhiều bộ thủ, và các bộ thủ này thường mang ý nghĩa hoặc gợi ý về cách đọc của chữ. Tổng cộng có 214 bộ thủ, được coi như mấu chốt để học và hiểu chữ Hán một cách hiệu quả.

Từ thời cổ đại, các bộ thủ đã xuất hiện và được hệ thống hóa trong cuốn từ điển Thuyết Văn Giải Tự (说文解字) do Hứa Thận biên soạn vào thế kỷ thứ 2 sau Công nguyên. Từ đó, bộ thủ trở thành công cụ không thể thiếu trong việc phân loại, tra cứu chữ Hán. Ngoài ra, chúng còn giúp người học hiểu sâu hơn về cấu trúc và ý nghĩa của từng ký tự.

Trong các cuốn từ điển chữ Hán qua các thời kỳ, chữ viết thường được nhóm lại theo từng bộ thủ. Nhờ đó, việc tìm kiếm và hiểu ý nghĩa của chữ Hán dựa vào bộ thủ trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.

Bộ thủ tiếng Trung là những yếu tố cơ bản tạo nên chữ Hán trong tiếng Trung Quốc

Bộ thủ tiếng Trung là những yếu tố cơ bản tạo nên chữ Hán trong tiếng Trung Quốc

Ví dụ về bộ thủ trong tiếng trung:

  • Mẹ: 妈妈 /Māma/

  • Chị gái: 姐姐 /Jiějie/

  • Em gái: 妹妹 /Mèimei/

  • Cô ấy: 她 /Tā/

Những chữ này đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, thể hiện mối liên quan đến người phụ nữ hoặc con gái.

Ý nghĩa và công dụng của bộ thủ tiếng Trung

Ý nghĩa 

Hệ thống 214 bộ thủ tiếng Trung mang lại nhiều lợi ích thiết thực trong việc học Hán ngữ như sau:

  • Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Nhờ vào bộ thủ, người học có thể tra cứu ý nghĩa chữ Hán nhanh chóng. Ví dụ, các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô ấy) đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, thể hiện rằng những từ này liên quan đến phụ nữ.

  • Hỗ trợ ghi nhớ cách viết: Bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ và viết đúng, đủ nét. Đồng thời, ý nghĩa của một chữ Hán có thể được suy luận từ các bộ thủ cấu thành. Ví dụ: Bộ Mộc 木 /mù/ (ý chỉ một cái cây)  林 /lín/ (rừng, với hai cây ghép lại) 森 /sēn/ (rừng rậm, với ba cây đứng cạnh nhau).

  • Dự đoán cách phát âm: Cách phát âm chữ Hán có thể đoán được thông qua bộ thủ. Ví dụ: Với bộ Thanh 青 /qīng/, các từ chứa bộ này thường có âm "qing" với thanh điệu khác nhau, như 请 /qǐng/ (mời), 清 /qīng/ (trong suốt), 情 /qíng/ (tình cảm), 晴 /qíng/ (trời nắng).

Bộ thủ không chỉ hỗ trợ người học dễ dàng ghi nhớ tiếng Trung hơn mà còn hỗ trợ phân loại chữ Hán trở nên khoa học và có hệ thống hơn

Bộ thủ không chỉ hỗ trợ người học dễ dàng ghi nhớ tiếng Trung hơn mà còn hỗ trợ phân loại chữ Hán trở nên khoa học và có hệ thống hơn

Công dụng

214 bộ thủ tiếng Trung đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại chữ Hán. Dựa vào các bộ thủ, quá trình biên soạn từ điển chữ Hán trở nên khoa học và có hệ thống hơn.

Ngoài ra, bộ thủ còn có công dụng biểu thị ý nghĩa của chữ, giúp người học suy ra nội dung gốc. Một số ví dụ:

  • Chữ 看 (Khán): Nghĩa là nhìn. Chữ này gồm bộ Thủ 手 (tay) bên trên và bộ Mục 目 (mắt) bên dưới, gợi ý hình ảnh bàn tay che mắt để nhìn rõ hơn.

  • Chữ 柏 (Bách): Nghĩa là một loại cây gỗ. Chữ này có bộ Mộc 木 (cây) bên trái và chữ Bạch 白 (trắng) bên phải, ám chỉ đặc điểm liên quan đến cây gỗ.

Không chỉ giới hạn trong tiếng Trung, 214 bộ thủ còn được sử dụng để gợi nghĩa trong chữ Nôm của người Việt, mang đến giá trị ứng dụng đa dạng và lâu dài.

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Thứ tự của các bộ thủ tiếng Trung được sắp xếp dựa trên số nét, từ đơn giản đến phức tạp. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, trong khi những bộ thủ phức tạp nhất có thể lên tới 17 nét. Theo thời gian, số lượng bộ thủ đã thay đổi, nhưng ngày nay, 214 bộ thủ thông dụng vẫn được công nhận. Những bộ thủ này được rút ra từ các nguồn như Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915) và Từ hải (1936).

Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung

Thứ tự của bộ thủ trong tiếng Trung được sắp xếp dựa trên số nét, từ đơn giản đến phức tạp

Vị trí của bộ thủ trong chữ Hán không cố định mà thay đổi tùy theo từng chữ. Dưới đây là các vị trí thường gặp:

  • Bên trái: 略 (lược): Gồm bộ 田 (điền) và 各 (các).

  • Bên phải: 期 (kỳ): Gồm bộ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).

  • Trên: 苑 (uyển): Gồm bộ 艸 (thảo) và 夗 (uyển) hoặc trong chữ 男 (nam): Gồm bộ 田 (điền) và 力 (lực).

  • Dưới: 志 (chí): Gồm bộ 心 (tâm) và 士 (sĩ).

  • Trên và dưới:亘 (tuyên): Gồm bộ 二 (nhị) và 日 (nhật).

  • Giữa: 昼 (trú): Gồm bộ 日 (nhật) ở giữa, 尺 (xích) ở trên, và 一 (nhất) ở dưới.

  • Góc trên bên trái: 房 (phòng): Gồm bộ 戸 (hộ) và 方 (phương).

  • Góc trên bên phải: 式 (thức): Gồm bộ 弋 (dặc) và 工 (công).

  • Góc dưới bên trái: 起 (khởi): Gồm bộ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).

  • Đóng khung: 国 (quốc): Gồm bộ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).

  • Khung mở bên dưới: 間 (gian): Gồm bộ 門 (môn) và 日 (nhật).

  • Khung mở bên trên: 凷 (khối): Gồm bộ 凵 (khảm) và 土 (thổ).

  • Khung mở bên phải: 医 (y): Gồm bộ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).

  • Trái và phải: 街 (nhai): Gồm bộ 行 (hành) và 圭 (khuê).

Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ

Hệ thống 214 bộ thủ tiếng Trung được chia thành các nhóm dựa trên số lượng nét, từ đơn giản đến phức tạp. Việc phân loại theo số nét không chỉ giúp người học dễ dàng ghi nhớ mà còn hỗ trợ hiệu quả trong việc tra cứu từ điển và hiểu ý nghĩa chữ Hán. Dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết các bộ thủ tiếng Trung, bắt đầu từ nhóm 1 nét đến nhóm 17 nét.

Bộ thủ 1 nét

Nhóm bộ thủ đơn giản nhất chỉ có 1 nét, là cơ sở hình thành các chữ Hán cơ bản. Tuy số nét ít nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên nhiều chữ phức tạp hơn.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

1

Nhất

yi

Số một

2

Cổn

gǔn

Nét sổ

3

Chủ

zhǔ

Điểm, chấm

4

丿

Phiệt

piě

Nét sổ xiên qua trái

5

Ất

Vị trí thứ hai trong thiên can

6

Quyết

jué

Nét sổ có móc

Bộ thủ 2 nét

Bộ thủ 2 nét là nhóm có mức độ phổ biến cao, thường xuất hiện trong các chữ Hán liên quan đến ý nghĩa nền tảng, dễ học và dễ ghi nhớ.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

7

Nhị

ér

Số hai

8

Đầu

tóu

Không có ý nghĩa

9

人 (亻)

Nhân

rén

Người

10

Nhi

ér

Trẻ con

11

Nhập

Vào

12

Bát

Số tám

13

Quynh

jiǒng

Vùng biên giới xa, hoang địa

14

Mịch

Trùm khăn lên

15

Băng

bīng

Nước đá

16

Kỷ

Ghế dựa

17

Khảm

kǎn

Há miệng

18

刀 (刂)

Đao

dāo

Con dao, cây đao (vũ khí)

19

Lực

Sức mạnh

20

Bao

Bao bọc

21

Chủy

Cái thìa (cái muỗng)

22

Phương

fāng

Tủ đựng

23

Hệ

Che đậy, giấu diếm

24

Thập

shí

Số mười

25

Bốc

Xem bói

26

Tiết

jié

Đốt tre

27

Hán

hàn

Sườn núi, vách đá

28

Khư, tư

Riêng tư

29

Hựu

yòu

Lại nữa, một lần nữa

Bộ thủ 2 nét có tính phổ biến cao và được ứng dụng cao trong các từ tiếng Hán

Bộ thủ 2 nét có tính phổ biến cao và được ứng dụng cao trong các từ tiếng Hán

Bộ thủ 3 nét

Nhóm bộ thủ 3 nét mở rộng hơn về sự đa dạng, cung cấp thêm các hình thái và ý nghĩa đặc trưng trong hệ thống chữ Hán.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

30

Khẩu

kǒu

Cái miệng

31

Vi

wéi

Vây quanh

32

Thổ

Đất 

33

shì

Kẻ sĩ

34

Tuy

sūi

Đi chậm

35

Truy

zhǐ

Đến sau

36

Tịch

Đêm tối

37

Đại

To lớn

38

Nữ

Nữ giới, con gái, đàn bà

38

Tử

Con, tiếng tôn xưng là “Thầy, ngài”

40

Miên

mián

Mái nhà, mái che

41

Thốn

cùn

Đơn vị đo chiều dài tấc

42

Tiểu

xiǎo

Nhỏ bé

43

Uông

wāng

Yếu đuối

44

尸 

Thi

shī

Xác chết, thây ma

45

Triệt

chè

Mầm non

46

Sơn

shān

Núi non

47

川、巛

Xuyên

chuān

Sông ngòi

48

Công

gōng

Người thợ, công việc

49

Kỷ

Bản thân mình

50

Cân

jīn

Cái khăn

51

Can

gān

Thiên can, can dự

52

Yêu

yāo

Nhỏ nhắn

53

广

Nghiễm

ān

Mái nhà

54

Dẫn

yǐn

Bước dài

55

Củng

gǒng

Chắp tay

56

Dặc

Bắn, chiếm lấy

57

Cung

gōng

Cái cung (để bắn tên)

58

Kệ

Đầu con nhím

59

Sam

shān

Lông tóc dài

60

Xích

chì

Bước chân trái

Bộ thủ 4 nét

Các bộ thủ 4 nét bắt đầu thể hiện sự phức tạp hơn, là nền tảng cho việc hình thành những chữ mang ý nghĩa cụ thể trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

61

心 (忄)

Tâm

xīn

Quả tim, tâm trí, tấm lòng

62

Qua

Cây qua (thứ binh khí dài)

63

Hộ

Cửa một cánh

64

手 (扌)

Thủ

shǒu

Tay

65

Chi

zhī

Cành nhánh

66

攴 (攵)

Phộc

Đánh khẽ

67

Văn

wén

Nét vằn

68

Đẩu

dōu

Cái đấu để đong

69

Cân

jīn

Cái búa, rìu

70

Phương

fāng

Vuông

71

无(旡)

Không

72

Nhật

Ngày, mặt trời

73

Viết

yuē

Nói rằng

74

Nguyệt

yuè

Tháng, mặt trăng

75

Mộc

Gỗ. cây cối

76

Khiếm

qiàn

Khiếm khuyết, thiếu vắng

77

Chỉ

zhǐ

Dừng lại

78

Đãi

dǎi

Xấu xa, tệ hại

79

殳 

Thù

shū

Binh khí dài

80

Chớ, đừng

81

Tỷ

So sánh

82

Mao

máo

Lông

83

Thị

shì

Họ

84

Khí

Hơi nước

85

水(氵、氺)

Thủy

shǔi

Nước

86

火 (灬)

Hỏa

huǒ

Lửa

87

Trảo

zhǎo

Móng vuốt cầm thú

88

Phụ

Cha

89

Hào

yáo

Hào âm, hào dương (Kinh dịch)

90

爿(丬)

Tường

qiáng

Mảnh gỗ, cái giường

91

Phiến

piàn

Mảnh, tấm, miếng

92

Nha

Răng

93

牛(牜

Ngưu

níu

Trâu

94

犬 (犭)

Khuyển

quǎn

Con chó

Cách viết bộ thủ 4 nét trong tiếng Trung

Cách viết bộ thủ 4 nét trong tiếng Trung

Bộ thủ 5 nét

Nhóm bộ thủ 5 nét nằm ở mức trung bình về độ phức tạp, thường gặp trong nhiều chữ Hán mang ý nghĩa miêu tả hoặc biểu thị sự vật, hiện tượng quen thuộc trong cuộc sống. Các bộ thủ này giúp người học dễ dàng liên kết và ghi nhớ thông qua các nét đơn giản nhưng đầy ý nghĩa.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

95

 

xuán

Màu đen huyền bí

96

 

Đá quý, ngọc quý

97

 

guā

Quả dưa

98

 

Ngói

99

 

gān

Ngọt

100

 

shēng

Sinh sôi, nảy nở

101

 

yòng

Dùng

102

 

tián

Ruộng

103

疋( 匹) 

 

Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)

104

 

Bệnh tật

105

 

Gạt ngược lại, trở lại

106

 

bái

Màu trắng

107

 

Da

108

 

mǐn

Bát dĩa

109

目(罒)

 

Mắt

110

 

máo

Cây giáo để đâm

111

矢 

 

shǐ

Cây tên, mũi tên

112

 

shí

Đá

113

示 (礻) 

 

shì

Chỉ thị; thần đất

114

 

róu

Vết chân, lót chân

115

禾 

 

Lúa

116

 

xué

Hang, hang lỗ

117

 

Đứng, thành lập

Bộ thủ 6 nét

Với 6 nét, các bộ thủ này đã mang tính phức tạp đáng kể, đòi hỏi sự tập trung cao hơn trong việc ghi nhớ và nhận diện.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

118

Trúc

zhú

Tre trúc

119

Mễ

Gạo

120

糸 (糹, 纟) 

Mịch

Sợi tơ nhỏ

121

Phẫu

fǒu

Đồ sành

122

网(, 罓)

Võng

wǎng

Cái lưới

123

Dương

yáng

Con dê

124

羽 (羽)

Lông vũ

125

Lão

lǎo

Già

126

而 

Nhi

ér

Mà, và

127

耒 

Lỗi

lěi

Cái cày

128

Nhĩ

ěr

Lỗ tai

129

Duật

Cây bút

130

Nhục

ròu

Thịt

131

Thần

chén

Bầy tôi

132

Từ

Tự bản thân, kể từ

133

Chí

zhì

Đến

134

Cữu

jiù

Cái cối giã gạo

135

Thiệt

shé

Cái lưỡi

136

Suyễn

chuǎn

Sai lầm

137

Chu

zhōu

Cái thuyền

138

Cấn

gèn

quẻ Cấn trong kinh dịch, dừng, bền cứng

139

Sắc

Màu sắc, dáng vẻ, nữ sắc

140

艸 (艹)

Thảo

Cỏ

141

Hổ

Vặn, vện của chú hổ

142

虫 

Trùng

chóng

Sâu bọ

143

血 

Huyết

xuè

Máu

144

行 

Hành

xíng

Đi, thi hành, làm được

145

衣(衤)

Y

Áo

146

Á

Che đậy, úp lên

Bộ thủ 7 nét

Nhóm bộ thủ 7 nét không chỉ phong phú về ý nghĩa mà còn thể hiện những đặc điểm tinh tế trong cấu trúc chữ Hán.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

147

見(见)

Kiến

jiàn

Trông thấy

148

Giác

jué

Góc, sừng thú

149

Ngôn

yán

Nói

150

Cốc

Khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng

151

豆 

Đậu

dòu

Hạt đậu, cây đậu

152

Thỉ

shǐ

Con heo, con lợn

153

Trãi

zhì

Loài sâu không chân

154

貝 (贝)

Bối

bèi

Vật báu. kho báu

155

Xích

chì

Màu đỏ

156

走(赱)

Tẩu

zǒu

Đi, chạy

157

Túc

Chân, đầy đủ

158

Thân

shēn

Thân thể, thân mình

159

車 (车) 

Xa

chē

Chiếc xe

160

Tân

xīn

Cay

161

Thần

chén

Nhật, nguyệt, tinh, tháng (12 chi)

162

辵(辶)

Sước

chuò

Chợt bước đi, chợt dừng lại

163

邑(阝)

Ấp

Vùng đất, đất phong cho quan

164

Dậu

yǒu

Một trong 12 địa chỉ

165

Biện

biàn

Phân biệt

166

里 

Dặm, làng xóm

Hướng cách viết chữ Lý trong tiếng Trung

Hướng cách viết chữ Lý trong tiếng Trung

Bộ thủ 8 nét

Bộ thủ 8 nét nằm ở mức trung bình về độ phức tạp, thường được sử dụng để cấu tạo nên các chữ có ý nghĩa liên quan đến hành động hoặc trạng thái.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

167

Kim

jīn

Chỉ các kim loại nói chung, vàng

168

長 (镸 , 长)

Trường

cháng

Dài, lớn (tăng trưởng)

169

門 (门)

Môn

mén

Cửa hai cánh

170

阜 (阝- )

Phụ

Đống đất, gò đất

171

Đãi

dài

Kịp, đến kịp

172

Truy, chuy

zhuī

Chim non

173

Mưa

174

青 (靑)

Thanh

qīng

Màu xanh

175

Phi

fēi

Không

Bộ thủ 9 nét

Bộ thủ 9 nét đánh dấu sự gia tăng về độ phức tạp, thường xuất hiện trong các chữ Hán mang ý nghĩa liên quan đến thiên nhiên, hành động hoặc trạng thái. 

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

176

面 (靣)

Diện

miàn

Mặt, bề mặt

177

Cách

Da thú, thay đổi

178

韋 (韦)

Vi

wéi

Da đã thuộc rồi

179

Phỉ, cửu

jiǔ

Rau hẹ

180

Âm

yīn

Âm thanh, tiếng

181

頁(页)

Hiệt

Đầu, trang giấy

183

風(凬, 风)

Phong

fēng

Gió

183

飛 (飞 )

Phi

fēi

Bay

184

食 (飠, 饣 )

Thực

shí

Ăn

185

Thủ

shǒu

Đầu

186

Hương

xiāng

Mùi thơm

187

馬 (马)

Con ngựa

188

Cốt

Xương

189

Cao

gāo

Cao

190

Bưu, tiêu

biāo

Tóc dài

191

鬥 (斗)

Đấu

dòu

Đánh nhau

192

Sưởng

chàng

Ủ rượu nếp

193

Cách

Nồi, chõ

194

Quỷ

gǔi

Con quỷ

Bộ thủ 11 nét

Nhóm bộ thủ 11 nét bắt đầu cho thấy sự tỉ mỉ và chi tiết hơn trong việc ghép chữ, là phần không thể thiếu trong hệ thống chữ Hán phong phú.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

195

魚 (鱼)

Ngư

Con cá

196

鳥(鸟)

Điểu

niǎo

Con chim

197

Lỗ

Đất mặn

198

鹿

Lộc

con hươu

199

麥 (麦)

Mạch

Lúa mạch

200

Ma

Cây gai

Bộ thủ 12 nét

Bộ thủ 12 nét nằm trong nhóm có độ phức tạp trung bình cao. Các bộ thủ này thường được sử dụng trong các chữ Hán biểu thị những khái niệm hoặc đối tượng cụ thể, yêu cầu người học phải nắm vững cấu trúc chữ để phân biệt và ghi nhớ dễ dàng hơn.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

201

Hoàng

huáng

Màu vàng

202

黍 

Thử

shǔ

Lúa nếp

203

Hắc

hēi

Màu đen

204

Chỉ

zhǐ

May áo, khâu vá

Bộ thủ 12 nét

Thông thường các bộ thủ nhiều nét thường phức tạp hơn và ít hơn

Bộ thủ 13 nét

Bộ thủ 13 nét đại diện cho sự tinh tế trong việc biểu đạt ý nghĩa của chữ Hán, với mức độ chi tiết và đa dạng cao.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

205

Mãnh

mǐn

Loài bò sát

206

Đỉnh

dǐng

Cái đỉnh

207

Cổ

Cái trống

208

Thử

shǔ

Con chuột

Bộ thủ 14 nét

Bộ thủ 14 nét thuộc nhóm các bộ thủ phức tạp, thường thấy trong những chữ Hán biểu đạt các khái niệm trừu tượng hoặc các sự vật mang tính chi tiết cao.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

209

Tỵ

Cái mũi

210

齊 (斉 , 齐)

Tề

Bằng nhau

Bộ thủ 15 nét

Nhóm bộ thủ 15 nét đòi hỏi người học cần có kỹ năng nhận diện tốt, bởi chúng xuất hiện trong nhiều chữ Hán mang tính phức tạp cao.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

211

齒(齿, 歯 )

Xỉ

chǐ

Răng

Bộ thủ 16 nét

Với 16 nét, các bộ thủ trong nhóm này là minh chứng cho sự sáng tạo và phong phú trong hệ thống chữ Hán.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

212

龍(龙 ) 

Long

lóng

Con rồng

213

龜 (亀, 龟 )

Quy

guī

Con rùa

Bộ thủ 17 nét

Là nhóm phức tạp nhất, bộ thủ 17 nét yêu cầu sự tập trung và kiên trì để học và ghi nhớ, nhưng một khi nắm vững, bạn sẽ hiểu sâu hơn về ý nghĩa chữ Hán.

STT

Bộ thủ

Tên bộ thủ

Phiên âm

Ý nghĩa

214

Dược

yuè

Sáo ba lỗ

Tổng kết

Nắm vững 214 bộ thủ tiếng Trung là chìa khóa để hiểu và học tốt chữ Hán. Mỗi bộ thủ không chỉ giúp phân loại mà còn mang ý nghĩa riêng biệt, hỗ trợ tối đa trong việc phân tích cấu trúc từ vựng. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, giúp bạn học tập hiệu quả và chinh phục tiếng Trung dễ dàng hơn.

Trở thành hội viên
0/5 - (1 bình chọn)