Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Ngoại Ngữ

Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất Từ nối trong tiếng Anh là gì? Có những loại từ nối nào trong tiếng Anh? Cách sử dụng các loại từ nối trong tiếng Anh như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất giải đáp cho bạn toàn bộ những câu hỏi trên. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Từ nối trong tiếng Anh là gì? Từ nối trong tiếng Anh (Linking words, hay Transitions) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong câu tiếng Anh để ngắt câu, chuyển ý giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn. Từ nối trong câu tiếng Anh cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản, hiểu được ý tưởng của người viết dễ dàng. Từ nối là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp, tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng Anh. Sử dụng từ nối trong câu tiếng Anh sẽ giúp bài viết của bạn mạch lạc và đầy đủ ý nghĩa hơn, việc giao tiếp trong tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn bao giờ hết. Từ nối trong tiếng Anh giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng hơn Các loại từ nối trong Tiếng Anh Từ nối trong Tiếng Anh được chia thành 3 loại như sau: Liên từ kết hợp (Transitions – T): Dùng để chỉ những từ, cụm từ hoặc mệnh đề có cùng chức năng ngang hàng nhau. Eg: I researched the topic; afterwards, I created the presentation. Tương liên từ (Coordinators - C): Sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các từ hoặc cụm từ có cấu trúc ngữ pháp tương đương nhau. Eg:  I researched the topic, and I created the presentation. Liên từ phục thuộc (Subordinators – S): Dùng để kết nối các mệnh đề khác nhau về chức năng. Eg:  After I researched the topic, I created the presentation. >> Xem thêm: Phân biệt cách sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Tổng hợp danh sách từ nối được sử dụng trong tiếng Anh Sau đây, hãy cùng Unica khám phá danh sách những từ nối thường được sử dụng trong tiếng Anh bạn nhé: Từ nối để thêm thông tin Khi bạn muốn đưa thêm thông tin vào trong bài viết tiếng Anh của mình, bạn có thể sử dụng từ nối để giúp bài văn của bạn mang ý nghĩa mạch lạc hơn. Một số từ nối thêm thông tin bạn có thể sử dụng như sau: And – và Also – cũng Besides – ngoài ra First/Second/Third – Thứ nhất/thứ hai/thứ ba… In addition – thêm vào đó Furthermore/Moreover – Hơn thế nữa To begin with/next/finally – Bắt đầu với/tiếp theo đến/cuối cùng là Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả Accordingly – theo như And so – vì thế nên As a result – kết quả là Hence/so/therefore/thus – vì vậy Consequently – hậu quả là For this reason – vì lý do đó Then – sau đó Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả Từ nối chỉ sự đối lập, tương phản But/yet – nhưng However/nevertheless – tuy nhiên In contrast/in the contrary – đối lập với On the other hand – Mặt khác thì Instead of – thay vì Notwithstanding – nhưng Whereas – nhưng Từ nối chỉ kết luận hoặc tổng kết  And so - và vì thế After all - sau tất cả At last, finally - cuối cùng In brief - nói chung In closing - tóm lại là In conclusion - kết luận lại thì On the whole - nói chung To conclude - để kết luận To summarize - Tóm lại Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian Afterward – về sau At the same time – cùng một thời điểm Immediately – ngay lập tức In the meantime – trong khi chờ đợi Meanwhile – trong khi đó Previously – trước đó Subsequently – sau đó Currently – hiện tại Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả Accordingly: theo như And so: và vì thế As a result: kết quả là Then: sau đó For the reason: vì lý do này nên Hence, so, therefore, thus: vì vậy Because/ Because of: bởi vì The reason for this is: lý do cho điều này là The reason why: lý do tại sao Due to/ Owing to: do The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là To be caused by: được gây ra bởi To be originated from: có nguồn gốc từ To arise from: phát sinh từ Leads to/ leading to: dẫn đến Consequently / as a result/ As a consequence: hậu quả là Từ nối chỉ sự so sánh By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế In like manner: theo cách tương tự In the same way: theo cách giống như thế In similar fashion: theo cách tương tự thế Likewise, similarly: tương tự thế Từ nối đưa ra ví dụ As an example: như một ví dụ For example: ví dụ For instance: kể đến một số ví dụ Specifically: đặc biệt là Thus: do đó To illustrate: để minh họa Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian Afterward: về sau At the same time: cùng thời điểm Currently: hiện tại Earlier: sớm hơn Later: muộn hơn Formerly: trước đó Immediately: ngay lập tức In the future: trong tương lai In the meantime: trong khi chờ đợi In the past: trong quá khứ Meanwhile: trong khi đó Previously: trước đó Simultaneously: đồng thời Subsequently/ then: sau đó Until now: cho đến bây giờ Từ nối chỉ kết luận, tổng kết And so: và vì thế After all: sau tất cả At last, finally: cuối cùng In brief: nói chung In closing: tóm lại là In conclusion: kết luận lại thì On the whole: nói chung To conclude: để kết luận To summarize: tóm lại Từ nối chỉ sự nhắc lại In other words: nói cách khác In short: nói ngắn gọn lại thì In simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn To put it differently: nói khác đi thì To repeat: để nhắc lại Từ nối chỉ sự khẳng định In fact: thực tế là Indeed: thật sự là No: không Yes: có Especially: đặc biệt là Từ nối chỉ địa điểm Above: phía trên Alongside: dọc Beneath: ngay phía dưới Beyond: phía ngoài Farther along: xa hơn dọc theo… In back: phía sau In front: phía trước Nearby: gần On top of: trên đỉnh của To the left: về phía bên trái To the right: về phía bên phải Under: phía dưới Upon: phía trên >> Xem thêm: Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Bài tập vận dụng các từ nối trong Tiếng Anh Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng 1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship. A. Unless B. Because C. If D. In order that 2. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him. A. and B. so that C. if not D. or 3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted. A. However B. Whenever C. Moreover D. Beside 4. __________ he goes to the museum with me, I will go alone. A. Because of B. Because C. Unless D. When 5. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back. A. but B. however C. so D. therefore 6. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her. A. But B. However C. So D. Therefore 7. __________ the brightness room, we couldn’t sleep. A. Because of B. Since C. Although D. In spite of 8. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home. A. therefore B. but C. however D. so 9. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up. A. Since B. Though C. Because of D. Despite 10. _________________ he had to do homework, he still attended your party yesterday. A. Because B. In spite of C. Because of D. Although Đáp án: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. D 7. A 8. D 9. B 10. D Kết luận Trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, việc sử dụng thông thạo một ngoại ngữ mà phổ biến nhất là tiếng Anh luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Trên đây là một số chia sẻ của Unica về những từ nối trong tiếng Anh và tầm quan trọng của nó trong một bài viết tiếng Anh hoàn chỉnh. Mong rằng, bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất củng cố thêm vốn từ vựng hiệu quả của mình. 
29/05/2019
4439 Lượt xem
1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất
1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất Đặt tên tiếng Anh cho nữ như thế nào hay nhất? Chắc hẳn đây là thắc mắc của rất nhiều người khi mong muốn lựa chọn tên tiếng Anh để sử dụng  khi ra nước ngoài hay công việc,...Sau đây, Unica sẽ chia sẻ 1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất. Cùng tìm hiểu ngay. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa là đẹp Tên tiếng Anh cho nữ có nghĩa chỉ cái đẹp, xinh xắn luôn là lựa chọn hàng đầu của nhiều bậc phụ huynh. Nó không chỉ là một cái tên hay mà còn thể hiện mong muốn con gái trở nên duyên dáng, tinh tế, thu hút. Dưới đây là 6 tên mang ý nghĩa là xinh đẹp mà cha mẹ có thể tham khảo: 1.    Alina:    Người cao quý. 2.    Abigail:   Niềm vui của cha, đẹp đẽ. 3.    Bella:    Đẹp duyên dáng, nhẹ nhàng. 4.   Bellezza:    Duyên dáng, quyến rũ hoặc sắc đẹp về hình thể lẫn tinh thần. 5.    Bonnie:    Xinh đẹp, tốt bụng, vui vẻ, hấp dẫn.  6.    Belinda:    Rất đẹp, đẹp lắm. 7.    Bonita:    Đẹp. 8.    Caily:    Xinh đẹp kiểu thanh nhã, mảnh mai. 9.    Calista:   Người đẹp nhất. 10.    Calliope:    Nàng thơ, giọng hát, giọng nói hay. 11.    Calixta:    Đáng yêu nhất hoặc đẹp nhất. 12.    Donatella:    Món quà quý giá. 13.    Ella:    Nữ thần xinh đẹp. 14.    Ellen:    Xinh đẹp tựa như ánh sáng.  15.    Ellie:    Xinh đẹp tựa như ánh sáng rạng rỡ. 16.    Erina:    Người đẹp hiền hòa, thanh bình. 17.    Fayre:    Xinh đẹp. 18.    Felicia:    May mắn, hạnh phúc, thành công. 19.    Iowa:    Vùng đất xinh đẹp. 20.    Isa:    Người xinh đẹp. 21.    Jacintha:    Xinh đẹp như loài hoa dạ hương. 22.    Jolie:    Xinh đẹp. 23.    Kaitlyn:    Vẻ đẹp thuần khiết. 24.    Keva:    Mỹ nhân xinh đẹp. 25.    Kiyomi:    Vẻ đẹp trong sáng, thuần khiết. 26.    Lillie:    Xinh đẹp như loài hoa huệ thuần khiết. 27.    Lilybelle:    Xinh đẹp như loài hoa lily. 28.    Linda:    Xinh đẹp, đáng yêu. 29.    Lynne:   Vẻ đẹp tựa như một thác nước, hồ nước.  30.    Lucinda:    Ánh sáng xinh đẹp. Tên tiếng Anh nữ hay mang ý nghĩa là vẻ đẹp 31.    Mabel:   Người xinh đẹp, đáng yêu, thân thiện. 32.    Marabel:    Vẻ đẹp riêng biệt. 33.    Mabs:   Xinh đẹp. 34.    Meadow:    Vẻ đẹp tựa như một đồng cỏ. 35.    Mei:   Xinh đẹp, mỹ nhân. 36.    Miyeon:    Xinh đẹp hiền hòa. 37.   Miyuki:    Vẻ xinh đẹp tinh khiết. 38 .   Naamah:    Xinh đẹp, dễ chịu. 39.    Naava:    Xinh đẹp, vui vẻ. 40.    Naomi:    Dễ chịu, đáng yêu, xinh đẹp. 41.    Nefertiti:    Người đẹp. 42.    Nefertari:    Người đẹp nhất. 43.    Nomi:    Xinh đẹp, dễ chịu. 44.    Nelly:    Xinh đẹp tựa như ánh sáng. 45.    Norabel:   Ánh sáng xinh đẹp. 46.    Omorose:   Đứa trẻ xinh đẹp. 47.    Orabelle:    Ánh sáng xinh đẹp. 48.    Rachel:    Vẻ đẹp thuần khiết, dịu dàng. 49.    Raanana:    Vẻ đẹp tươi mới, sống động. 50.    Ratih:    Vẻ đẹp tựa như nữ thần sắc đẹp trong thần thoại Java. 51.    Rosaleen:    Bông hồng nhỏ xinh đẹp. 52.    Rosalind:    Bông hồng đẹp. 53.    Sapphire:    Xinh đẹp tựa như viên đá quý, thanh khiết, quý phái. 54.    Tazanna:    Công chúa xinh đẹp. 55.    Tegan:    Người thân yêu xinh đẹp. 56.    Tove:    Tuyệt đẹp. 57.    Yanni:    Thiên đường tuyệt đẹp. 58.    Venus:    Nữ thần tình yêu và sắc đẹp. 59.    Xin:   Tâm hồn đẹp, vui vẻ, hạnh phúc. 60.    Yedda:    Giọng hát hay, đẹp. >> Xem thêm: Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa may mắn, hạnh phúc Những tên tiếng Anh thể hiện sự may mắn, hạnh phúc là lựa chọn mà nhiều người muốn lựa chọn với mong muốn gặp những điều tốt lành và niềm vui trong cuộc sống. Những cái tên sau đây thể hiển sự tích cực, may mắn và hy vọng vào một tương lai rạng rỡ: 1.    Alethea:    Sự thật, chân lý. 2.    Amity:    Sự thân thiện, hòa bình, tình bạn. 3.    Edna:    Hạnh phúc, niềm vui. 4.    Ermintrude:    Toàn vẹn sức mạnh. 5.    Esperanza:    Hy vọng. 6.    Farah:    Niềm vui, hạnh phúc. 7.    Fidelia:    Chân thành, trung thành. 8.    Giselle:    Lời hứa, lời cam kết sâu sắc. Những tên tiếng Anh hay cho nữ có ý nghĩa đem lại may mắn 9.    Kerenza:    Tình yêu, sự trìu mến. 10.    Oralie:    Rạng rỡ như ánh sáng vàng. 11.    Philomena:    Người được yêu mến. 12.    Verity:    Chân lý, sự thật. 13.    Viva:    Sống động, sự sống. 14.    Vivian:    Tràn đầy sức sống. 15.    Winifred:    Người mang đến sự bình yên.  16.    Zelda:    Người dũng cảm như một chiến binh. Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa sang trọng, cao quý Ngoài ra, nhiều người cũng thích lựa chọn một cái tên tiếng Anh cho nữ với ý nghĩa thể hiển sự sang trọng, quý phái để thể hiện đẳng cấp và sự thanh lịch. Những cái tên này tôn vinh lên vẻ đẹp tinh tế cùng với phẩm chất cao quý, quyền lực và sự tự tin. 1.    Alva:    Quý, quý thượng. 2.    Ariadne:    Sự thánh thiện, quý giá. 3.    Arianne:    Thánh thiện, quý giá. 4.    Almira:    Công chúa cao quý. 5.    Adela:    Quý.  6.    Adele:    Quý báu. 7.    Aine:    Giàu có và quyền lực. 8.    Audrey:    Sức mạnh, sang trọng. 9.    Boniface:    Sự may mắn. 10.    Donna:    Tiểu thư. 11.    Daria:    Sự giàu sang, phú quý. 12.    Elfleda:    Mỹ nhân cao quý. 13.    Elysia:    Được chúc phúc. 14.    Ethelbert:    Tỏa sáng.  15.    Eugene:    Xuất thân cao quý, kiêu hãnh.  16.    Felicity:    Vận may tốt lành. 17.    Florence:    Sự thịnh vượng. 18.    Freya:    Tên của nữ thần, phụ nữ quý tộc. 19.    Gwyneth:    May mắn, hạnh phúc. 20.    Genevieve:    Phu nhân, tiểu thư cao quý. 21.   Gladys:    Công chúa. Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa sang trọng, cao quý 22.    Helga:    Nhận được phước lành. 23.    Hypatia:    Cao quý nhất. 24.    Jade:    Đá quý ngọc bích. 25.    Ladonna:    Tiểu thư. 26.    Mirabel:    Tuyệt vời. 27.    Martha:    Quý cô, tiểu thư. 28.    Meliora:    Tốt đẹp, hoàn hảo hơn. 29.    Milcah:    Nữ hoàng. 30.    Odette:    Sự giàu có. 31.    Odile:    Sự giàu có. 32.    Olwen:    Đi đến đâu mang lại may mắn, phước lành đến đó. 33.    Orla:    Công chúa tóc vàng. 34.    Otis:    Sự giàu có. 35.    Pandora:    Được ban phước nhiều hơn người khác, trời phú. 36.    Phoebe:    Tỏa sáng. 37.    Pearl:    Viên ngọc trai thuần khiết, đắt giá nhất. 38.    Regina:    Nữ hoàng cao quý. 39.    Rowena:    Niềm vui, danh tiếng. 40.    Sarah:    Tiểu thư quý phái. 41.    Xavia:     Tỏa sáng. 42.    Wendy:    Sự may mắn. Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa là màu sắc thiên nhiên Những cái tên mang ý nghĩa về màu sắc thiên nhiên không chỉ đem đến ấn tượng với những hình ảnh đẹp và điềm lành, nó còn tạo ra ấn tượng đối với người đối diện. 1.    Alana:    Ánh sáng. 2.    Anthea:    Xinh đẹp như hoa. 3.    Aurora:    Ánh bình minh buổi sớm. 4.   Azure:    Bầu trời trong xanh. 5.    Azura:    Bầu trời xanh bao la. 6.    Aboli:    Những loài hoa. 7.    Akina:    Mùa xuân. 8.    Aster:    Hoa thạch thảo. 9.    Camelia:    Hoa trà rực rỡ. 10.    Calantha:    Đóa hoa nở rộ khoe sắc. 11.    Ciara:    Sự bí ẩn của màn đêm. 12.    Daisy:    Hoa cúc dại tinh khôi, thuần khiết. 13.    Edena:    Ngọn lửa nhiệt huyết. 14.    Eira:    Tuyết trắng tinh khôi. 15.    Eirlys:    Mong manh như bông tuyết. 16.    Esther:    Ngôi sao. 17.    Flora:    Đóa hoa kiều diễm. 18.    Hazel:    Cây hạt phỉ. 19.    Iolanthe:    Đóa hoa màu tím thủy chung. 20.    Iris:    Hoa diên vỹ - thể hiện lòng dũng cảm, trung thành và khôn ngoan. 21.    Jasmine:    Hoa nhài tinh khiết. 22.    Jazzie:    Hoa nhài. 23.    Jena:    Chú chim nhỏ e thẹn. 24.    Jocasta:    Mặt trời sáng ngời. 25.    Jacintha:    Hoa thuần khiết. Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa là màu sắc thiên nhiên 26.    Kusum:    Vẻ đẹp như các loài hoa.  27.    Layla:    Màn đêm kỳ bí. 28.    Lilly/Lil:    Hoa tuệ tây quý phái. 29.    Lilian/Lilla:    Hoa huệ tây sang trọng. 30.    Lotus:    Hoa sen mộc mạc. 31.    Maris:    Ngôi sao của biển cả. 32.    Morela:    Hoa mai. 33.    Oliver:    Cây ô liu tượng trưng cho hòa bình. 34.    Olivia:    Cây ô liu, biểu tượng của hòa bình. 35.    Orianna:    Bình minh. 36.    Phedra:    Ánh sáng. 37.    Rose/Rosa:    Đóa hoa hồng. 38.    Rosie:    Hoa hồng. 39.    Rosemary:    Đóa hoa hồng rực rỡ. 40.    Rosabela:    Đóa hoa hồng xinh đẹp. 41.    Roxana:    Bình minh, ánh sáng. 42.    Roxie:    Bình minh, ánh sáng. 43.    Roxy:    Bình minh, ánh sáng. 44.    Selena:    Mặt trăng. 45.    Selina:    Mặt trăng. 46.    Stella:    Tinh tú sáng trên trời đêm. 47.    Sterling/Stirling:    Ngôi sao sáng trên bầu trời cao. 48.    Sunflower:    Hoa hướng dương. 49.    Thalia:    Loài hoa Thalia. 50.    Violet:    Hoa violet thủy chung. 51.    Willow:    Cây liễu mảnh mai, duyên dáng. >> Xem thêm: Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa kiên cường, mạnh mẽ  Nhiều người mong muốn đặt tên mang ý nghĩa kiên cường, mạnh mẽ với hy vọng con sẽ dũng cảm, sẵn sàng đương đầu với thử thách, không bao giờ bỏ cuộc để đạt được mục tiêu. 1.    Aliyah:    Sự trỗi dậy. 2.    Alexandra:    Người bảo vệ. 3.    Andrea:    Sự mạnh mẽ, kiên cường. 4.    Aretha:    Cô gái xuất chúng. 5.   Audrey:    Sức mạnh cao quý. 6.    Bernice:    Người tạo nên chiến thắng. 7.    Bridget:    Người nắm giữ sức mạnh, quyền lực. 8.    Briona:    Thông minh, độc lập. 9.    Constance:    Kiên định. 10.    Desi:    Khát vọng chiến thắng. 11.    Dempsey:    Sự kiêu hãnh. 12.    Edith:    Sự thịnh vượng. 13.    Eunice:    Sự chiến thắng rực rỡ. 14.   Euphemia:    Danh tiếng lẫy lừng. 15.    Fallon:    Nhà lãnh đạo. 16.    Gerda:    Người hộ vệ. 17.    Gloria:    Vinh quang. 18.    Hilda:    Chiến trường. 19.    Imelda:    Chinh phục mọi khó khăn. 20.    Iphigenia:    Mạnh mẽ. 21.    Jocelyn:    Nhà vô địch trong mọi trận chiến. Tên tiếng anh nữ mang ý nghĩa kiên cường, mạnh mẽ 22.    Kane:    Nữ chiến binh. 23.    Kelsey:    Nữ chiến binh. 24.    Louisa:    Một chiến binh nổi tiếng. 25.    Manfred:    Cô bé yêu hòa bình. 26.    Matilda:    Sự kiên cường trên chiến trường. 27.    Meredith:    Người lãnh đạo vĩ đại. 28.    Maynard:    Sự mạnh mẽ. 29.    Phelan:    Mạnh mẽ, quyết đoán như sói đầu đàn. 30.    Phoenix:    Phượng hoàng mạnh mẽ và ngạo nghễ. 31.    Sandra:    Người bảo vệ. 32.    Sigourney:    Người thích chinh phục. 33.    Sigrid:    Công bằng và chiến thắng. 34.    Valerie:    Mạnh mẽ, khỏe mạnh. 35.    Vera:    Niềm tin kiên định. 36.    Veronica:    Người đem đến chiến thắng. 37.    Vincent:    Chinh phục. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa là thông minh  Thông minh, giỏi giang, sáng dạ là những điều mà bố mẹ đều mong muốn cho con cái của mình. Dưới đây là tổng hợp những cái tên có ý nghĩa cầu mong sự thông minh cho các bé gái: 1.    Alice:    Cao quý, quý phái. 2.    Abbey:    Thông minh, tài giỏi. 3.    Avery:    Khôn ngoan. 4.    Bertha:    Sáng dạ, thông minh. 5.    Briona:    Độc lập, thông minh. 6.    Bertram:    Người con gái thông minh. 7.    Clara:    Thông minh. 8.    Claire:    Sáng dạ. 9.    Elfreda:    Sức mạnh thời xưa. 10.   Genevieve:    Tiểu thư thông minh.  Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa là thông minh 11.    Gina:    Sự sáng tạo. 12.    Mirabel:    Tuyệt vời. 13.    Magnus:    Người vĩ đại. 14.    Milcah:    Nữ hoàng. 15.    Nolan:    Sự nổi tiếng. 16.    Jethro:    Tài năng xuất chúng. 17.    Rowena:    Vang danh tài ba. 18.    Vivian:    Cô gái hoạt bát, thông minh. 19.    Sophia:    Khôn ngoan. 20.    Yashashree:    Nữ thần của sự thành công.  Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa là thành công  Cuộc sống sung túc, giàu sang và hạnh phúc là những mong muốn phụ huynh nào cũng mong thành công trong cả sự nghiệp và hôn nhân. Dưới đây là những cái tên gửi gắm mong muốn con đạt được thành công mà phụ huynh có thể tham khảo: 1.    Felicia:    May mắn và sự thành công. 2.    Fawziya:    Sự chiến thắng. 3.    Lisa:    Nữ thần của sự thành công. 4.    Maddy:    Cô gái nhiều tài năng. 5.    Naila:    Thành công. 6.    Neala:    Người vô địch. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa thành công 7.    Paige:    Siêng năng, chăm chỉ đạt được thành công. 8.    Sward:    Sự chiến thắng. 9.    Victoria:    Biểu tượng của sự chiến thắng. 10.    Yashashree:    Nữ thần của sự thành công. 11.    Yashita:    Sự thành công. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa là hy vọng Nếu cha mẹ coi rằng con cái chính là hy vọng, là món quà trời ban dành tặng cho mình thì nhất định phải lựa chọn những cái tên này thể hiện tình yêu của mình với con: 1.    Abigail:    Niềm vui của bố/mẹ. 2.    Anime:    Con là người mà bố mẹ yêu thương và quan tâm nhất. 3.    Aneurin:    Con gái rượu. 4.    Instagram:    Loài hoa vĩnh cửu. 5.    Bambolina:    Cô gái bé nhỏ. 6.    Calista:    Cô gái xinh đẹp nhất trong lòng bố mẹ. 7.    Caryn:    Con sẽ được mọi người yêu thương, quan tâm. 8.    Charlotte:    Cô gái nhỏ xinh xắn, đáng yêu. 9.    Cheryl:    Con sẽ nhận được nhiều sự quý mến. 10.    Chinmayi:    Niềm vui nằm ở tinh thần. 11.    Diana:    Nữ thần mặt trăng. 12.    Donatella:    Món quà xinh đẹp. 13.    Ellie:    Ánh sáng xinh đẹp rực rỡ. 14.    Ermintrude:    Con sẽ có được tình yêu thương hoàn mỹ. 15.    Esperanza:    Niềm tin, hy vọng. 16.    Eudora:    Món quà tuyệt vời nhất của cha mẹ. 17.    Evelyn:    Người ươm mầm sự sống. 18.    Farah:    Hào hứng, vui vẻ, niềm vui. 19.    Fidelia:    Niềm tin. 20.    Giselle:    Lời thề. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa hy vọng 21.    Grainne:    Tình yêu. 22.    Jessica:    Con hãy luôn hạnh phúc. 23.    Kaitlyn:    Đứa trẻ xinh đẹp, thông minh và hạnh phúc. 24.    Kerenza:    Sự yêu thích và tình yêu bao la. 25.    Laelia:    Luôn vui vẻ. 26.    Letitia:    Niềm vui. 27.    Meadow:    Con hãy trở thành một người tốt. 28.    Mia:    Cô bé dễ thương của ba mẹ. 29.    Pandora:    Sự xuất sắc toàn diện.  30.    Philomena:    Người được yêu mến. 31.    Raanana:    Luôn tươi mới, dễ thương. 32.    Rachel:    Món quà được ban tặng từ trời cao. 33.    Raith:    Xinh đẹp tựa như cô tiên. 34.    Rishima:    Ánh sáng thuần khiết từ mặt trăng. 35.    Tegan:    Con gái yêu dấu của cha mẹ. 36.    Verity:    Sự thật. 37.    Winifred:    Hy vọng con sẽ luôn vui vẻ, hạnh phúc. 38.    Yaretzi:    Con sẽ luôn được yêu thương. 39.    Zelda:    Niềm hạnh phúc.  Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa về tôn giáo, tín ngưỡng  Có bố mẹ đặt tên con theo ý nghĩa về tôn giáo, tín ngưỡng để thể hiện lòng kính trọng đối với giá trị tâm linh với đức linh sâu sắc. Những cái tên này thể hiện lòng kính trọng, niềm tin và hy vọng về phước lành che chở cho con suốt cuộc đời. 1.    Ariel:    Chú sư tử của Chúa. 2.    Emmanuel:    Chúa luôn đồng hành bên ta. 3.    Elizabeth:    Lời thề của Chúa. 4.    Jesse:    Món quà của Yah. 5.    Theodora:    Món quà của Yah. 6.    Dorothy:    Món quà của Chúa. 7.    Natalie:    Sinh nhật của Chúa. 8.    Natalia:    Sinh nhật của Chúa. Tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa tôn giáo 9.    Christabel:    Cô gái Công giáo với vẻ đẹp rạng rỡ. 10.    Batya:    Con gái của Chúa. 11.    Lourdes:    Đức Mẹ. 12.    Magdalena:    Món quà của Chúa. 13.    Isabella:    Nguyện hết lòng vì Chúa. 14.    Tiffany:    Thiên Chúa xuất hiện. 15.    Osmund:    Sự bảo vệ từ thần linh. 16.    Theophilus:    Người được Chúa yêu quý, che chở. 17.    Gabrielle:    Sứ thần của Chúa. Một số tên tiếng Anh hay cho nữ khác  Bên cạnh những cái tên tiếng Anh hay cho nữ mang ý nghĩa đặc biệt, bạn cũng có thể tham khảo một số cái tên khác dưới đây để đặt tên cho bé. 1.    Agatha:    Tốt bụng. 2.    Agnes:    Trong sáng. 3.    Aimee:    Bố mẹ rất yêu thương con. 4.    Allison:    Tốt bụng, đáng tin cậy. 5.    Alma:    Tử tế, tốt bụng. 6.    Amabel:    Đáng yêu. 7.    Amelinda:    Xinh đẹp. 8.    Angelique:    Đẹp tựa thiên thần. 9.    Annabelle:    Bé con xinh đẹp. 10.    Antaram:    Loài hoa vĩnh cửu. 11.    Aneurin:    Con gái yêu quý. 12.    Atlanta:    Ngay thẳng. 13.    Aurelia:    Con có mái tóc vàng óng. 14.    Bambolina:    Cô gái bé nhỏ. 15.    Beatrice:    Lương thiện, là người đem đến niềm vui cho con. 16.    Bella:    Thuần khiết. 17.    Bellezza:    Vẻ đẹp ngọt ngào, yêu kiều. 18.    Binky:    Dễ thương. 19.    Bernice:    Người tạo ra chiến thắng. 20.    Bianca:    Thánh thiện. 21.    Blanche:    Sự thánh thiện. 22.    Bonnie:    Đáng yêu, ngay thẳng. 23.    Brenna:    Mỹ nhân với mái tóc đen. 24.    Caily:    Vẻ đẹp mảnh mai. 25.    Calliope:    Khuôn mặt xinh xắn. 26.    Cara:    Trái tim nhân hậu. 26.    Caradoc:    Cô bé đáng yêu của mẹ. 27.    Ceridwen:    Vẻ đẹp cuốn hút. 28.    Caroline:    Nhiệt tình. 29.    Caryn:    Con sẽ được mọi người yêu mến. 30.    Charlotte:    Xinh đẹp, dễ thương. 31.    Chinmayi:    Niềm vui nằm ở tinh thần. 32.    Cosima:    Cư xử hòa nhã. 33.    Clement:    Nhân từ. 34.    Delwyn:    Xinh đẹp toàn vẹn. 35.    Dilys:    Sự chân thật. 36.    Dollface:    Xinh đẹp và hoàn hảo. 37.    Doris:    Sự xinh đẹp. 38.    Drusilla:    Đôi mắt long lanh, lấp lánh. 39.    Dulcie:    Xinh xắn, ngọt ngào. 40.    Dermot:    Ngay thẳng, không đố kỵ. 41.    Edith:    Thịnh vượng. 42.    Eirian:    Vẻ đẹp rực rỡ. 43.    Ellie:    Ánh sáng rực rỡ, cô gái xinh đẹp nhất. 44.    Eudora:    Món quà tốt lành của bố mẹ. 45.    Eudora:    Món quà tốt lành của bố mẹ. 46.    Eulalia:    Giọng nói ngọt ngào. 47.    Esperanza:    Niềm hy vọng. 48.    Ermintrude:    Con sẽ có được tình yêu thương trọn vẹn. 49.    Ernesta:    Chân thành và nghiêm túc. 50.    Enoch:    Tận tâm với mọi việc. 51.    Flynn:    Cô bé tóc đỏ. 52.    Gabriela:    Năng động, nhiệt tình. 53.    Glenda:    Thánh thiện, trong sạch. 54.    Grainne:    Tình yêu. 55.    Gregory:    Thận trọng. 56.    Halcyon:    Bình tĩnh. 57.    Hebe:    trẻ trung. 58.    Hubert:    Nhiệt huyết. 59.    Jennie:    Hòa đồng, nhiệt tình. 60.    Jezebel:    Tính tình trong sáng.  61.    Jolie:    Công chúa xinh đẹp. 62.    Joy:    Lạc quan. 63.    Kaylin:    Cô nàng xinh đẹp, mảnh dẻ. 64.    Keelin:    Cô bé mắt đen. 65.    Kiera:    Cô gái tóc đen. 66.    Katyn:    Đứa trẻ thông minh xinh đẹp. 67.    Latifah:    Vui vẻ, dịu dàng. 68.    Lenora:    Gương mặt sáng sủa. 69.    Lillie:    Thuần khiết. 70.    Madeline:    Dễ thương. 71.    Maddy:    Nhiều tài năng. 72.    Mei:    Sáng tạo. 73.    Mila:    duyên dáng. 74.    Miranda:    Dễ thương. 75.    Myrna:    Trìu mến. 76.    Neil:    Nhiệt huyết. 77.    Nenito:    Con gái bé bỏng của bố mẹ. 78    Oralie:    Ánh sáng của đời mẹ. 79.    Phelim:    Con hãy luôn là người tốt bụng. 80.    Ratih:    Xinh đẹp tựa nàng tiên. 81.    Rihanna:    cô gái ngọt ngào. 82.    Rowan:    Cô gái tóc đỏ. 83.    Tayloy:    Cô nàng thời trang. 84.    Tina:    Thân hình nhỏ nhắn.  85.    Una:    Vẻ đẹp kiều diễm. Kết luận Trên đây là một số tên tiếng Anh của nữ hay nhất mà bạn có thể tham khảo cho chính mình. Mong rằng thông qua bài viết trên, bạn sẽ tìm ra được một cái tên ý nghĩa và phù hợp nhất với bản thân. Đừng bỏ qua khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ chuyên gia hàng đầu Unica sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức.
28/05/2019
7550 Lượt xem
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ Có nhiều người trong quá trình học tiếng anh thắc mắc rằng. Tính từ trong tiếng Anh gì? Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh ở đâu? Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh như thế nào? Để giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp toàn bộ những kiến thức chi tiết và chuẩn xác nhất về tính từ trong câu tiếng Anh giúp bạn củng cố vững chắc kiến thức tiếng Anh của mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tính từ trong tiếng Anh là gì?  Tính từ trong tiếng Anh (Adjective, viết tắt là adj) là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Tính từ dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của người, sự vật, sự việc,... mà danh từ đó đại diện.  Thực tế, tính từ được chia thành 2 loại đó là tính từ miêu tả và tính từ số lượng: Tính từ miêu tả là tính từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, kích cỡ, những cái gì thuộc về tính chất của người, vật hay việc mà nó nói tới. Ví dụ: nice, green, blue, big, good... Tính từ số lượng là những tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu,… Ví dụ: one, two, three, first, second, third… Tính từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc,... Bên cạnh đó, theo vị trí trong câu, tính từ được chia thành 2 loại: Tính từ đứng một mình, không cần danh từ, thường là các tính từ bắt đầu bằng "a" Ví dụ: aware, afraid, alive, awake, alone, ashamed, unable, exempt,… Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. Ví dụ: former, main, latter,... >> Xem thêm: Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Dấu hiệu nhận biết tính từ trong câu tiếng Anh Trong câu tiếng Anh, bạn có thể dựa vào một số hậu tố để nhận biết tính từ như:  -al: national, cultural… -ful: beautiful, careful, useful,peaceful… -ive: active, attractive ,impressive… -able: comfortable, miserable… -ous: dangerous, serious, humorous, famous… -cult: difficult… -ish: selfish, childish… -ed: bored, interested, excited… -ing: interesting, relaxing, exciting, boring,… -ly: aily, monthly, friendly, healthy, lovely,… Dấu hiệu nhận biết tính từ trong câu tiếng Anh Thông thường trong khi sử dụng hay làm các bài tập ngữ pháp thường hay nhầm lẫn giữa 2 loại tính từ đó là tính từ đuôi “-ing” và tính từ đuôi “-ed”. Tuy nhiên bạn cần phân biệt rõ ràng 2 loại tính từ này như sau: Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ed” diễn tả cảm xúc khi người nói muốn thể hiện cảm xúc của mình về một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ: “I was very bored in the maths lesson. I almost fell asleep” - (Tôi rất chán trong tiết học Toán. Tôi toàn cảm thấy buồn ngủ thôi) Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ing” để diễn tả thứ gì đó khiến cho bạn cảm thấy như thế nào Ví dụ: “The film is absolutely terrifying” - (Bộ phim đó thật sự kinh khủng) Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed: Embarrassing – embarrassed Fascinating – fascinated Disgusting – disgusted Exciting – excited Amusing – amused Terrifying – terrified Worrying – worried Exhausting – exhausted Astonishing – astonished Shocking – shocked Confusing – confused Frightening – frightened Vị trí của tính từ trong câu Tiếng Anh Tính từ đứng trước một danh từ. Trong trường hợp này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả cụ thể, chi tiết hơn.  Ví dụ: a difficult exercise (một bài tập khó) Lưu ý: Trong tiếng anh có một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill, glad, poorly, aware, unwell,… Tính từ sẽ đứng sau động từ. Các động từ bao gồm: tobe, become, seem, look, feel, appear, taste, sound, smell Ví dụ: She becomes happy after reading the letter. (Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư) Tính từ sẽ đứng sau một danh từ khi nó cần một nhóm từ bổ nghĩa. Ví dụ: I want a glass full of milk (Tôi muốn 1 ly sữa đầy.) Trong trường hợp này “full” là tính từ mang nghĩa “đầy, tràn” và “of milk” chính là một nhóm từ bổ nghĩa. Chức năng của tính từ (Adjective) Tính từ dùng để miêu tả Tính từ miêu tả bao gồm một số loại như sau: Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,… Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,… Tính từ miêu tả tính chất. đặc điểm: nice, pretty, bad,… Ngoài ra, còn có những tính từ mang ý nghĩa miêu tả khác Tính từ chỉ số đếm Tính từ chỉ số đếm bao gồm: one, two, three, fifteen và loại tính từ chỉ số thứ tự như first, second, third,…. Ví dụ: Two kids is playing soccer. (Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng) Tính từ dùng để chỉ thị Tính từ dùng để chỉ thị bao gồm: this, that, these, those Tính từ chỉ sự sở hữu Tính từ chỉ sự sở hữu bao gồm:  my, your, his, her, our, their, its Ví dụ: My country (đất nước của tôi), their kids (những đứa trẻ của họ) Tính từ đóng vai trò như danh từ Khi đứng trước tính từ xuất hiện chữ "the" thì lúc này tính từ sẽ trở thành một danh từ.  Ví dụ: The unemployed needs more help (Người thất nghiệp cần nhiều sự giúp đỡ hơn) Tính từ (Adjective) ghép Định nghĩa: Tính từ ghép là loại từ kết hợp hai hay nhiều từ lại với nhau và có chức năng như một tính từ. Cụ thể như sau: Danh từ + tính từ Ví dụ: love + sick = lovesick Danh từ + phân từ Ví dụ: home + made = homemade Trạng từ + phân từ Ví dụ: out + standing = outstanding Tính từ + tính từ Ví dụ: dark + blue = dark-blue Ghép nhiều từ bằng dấu gạch ngang Ví dụ: A ten-year-old boy = The boy is ten years old. Chức năng làm tính từ trong câu Kết luận Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất của Unica về tính từ trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn sở hữu phương pháp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả với bản thân. >> Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ
28/05/2019
3489 Lượt xem
Tại sao phải học tiếng Anh? Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất bạn nên biết
Tại sao phải học tiếng Anh? Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất bạn nên biết Tại sao phải học tiếng Anh? Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ vô cùng cần thiết giúp bạn có thể giao lưu, trao đổi với bạn bè năm châu trên thế giới. Để giúp bạn hiểu thêm về tầm quan trọng của tiếng Anh, Unica sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích của việc học tiếng Anh và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn chinh phục tiếng Anh nhanh chóng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tại sao bạn cần phải học tiếng Anh? Sở hữu một vốn tiếng Anh tốt sẽ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Một số lợi ích của tiếng Anh có thể kể đến như sau: - Tiếng Anh giúp con người gần nhau hơn Tiếng Anh được coi là “ngôn ngữ chung” của các nước trên thế giới. Chính vì vậy, việc sở hữu một vốn tiếng Anh tốt sẽ giúp bạn dễ dàng làm quen, trò chuyện và kết bạn với nhiều bạn bè ngoại quốc một cách nhanh chóng. Tiếng Anh được coi là “ngôn ngữ chung” của các nước trên thế giới - Tiếng Anh giúp bạn tiếp thu những kiến thức phong phú từ bên ngoài Hiện nay, có tới hơn 55% website tin tức được viết bằng tiếng Anh. Nếu sở hữu một vốn tiếng Anh tốt, bạn có thể tìm mọi thông tin bằng tiếng Anh về khoa học, xã hội, văn hóa,... của tất cả các nước trên thế giới giúp bạn mở mang tầm tri thức của mình. - Tiếng Anh giúp bạn “ghi điểm” trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng Tiếng Anh là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó rất có lợi cho những hoạt động của công ty lớn liên quan đến yếu tố nước ngoài, quốc tế và cơ hội nghề nghiệp của bạn cũng sẽ rộng mở hơn cả trong nước và ngoài nước. Với tiếng Anh, bạn có rất nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp như hàng không, du lịch, phim ảnh… với mức lương không hề nhỏ.  Tiếng Anh giúp bạn hấp dẫn hơn trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng - Tiếng Anh giúp bạn có nhiều cơ hội theo học các trường đại học danh tiếng Nếu bạn có ý định đi du học nước ngoài, đến những trường đại học đào tạo hàng đầu trên thế giới thì tiếng Anh là một yếu tố không thể thiếu. Các trường đại học hàng đầu tại Anh, Mỹ đều yêu cầu các du học sinh phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trôi chảy. Bạn cần phải phải tự trang bị cho mình một vốn tiếng Anh khá và hãy thi để lấy một số chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới như IELTS, TOEIC. - Tiếng Anh là ngôn ngữ của ngành công nghiệp truyền thông Nếu bạn giỏi tiếng Anh, bạn sẽ không cần đến phiên dịch và phụ đề khi xem những chương trình TV, những bộ phim, bài hát mà bạn yêu thích. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ thoải mái tiếp cận với những cuốn sách bằng tiếng Anh giúp bạn mở mang vốn tri thức của mình.  - Tiếng Anh giúp bạn hoàn thiện bản thân Tiếng Anh không chỉ giúp bạn sở hữu thêm một ngôn ngữ mới mà còn giúp bạn hoàn thiện bản thân, cải thiện trí thông minh của mình nhanh chóng bởi tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ khá khó học. Tiếng Anh là một ngôn ngữ đòi hỏi sự linh hoạt trong sử dụng, điều đó rất tốt với sự tư duy của người dùng. Chính vì vậy nếu bạn đang cần một thử thách, tiếng Anh là lựa chọn thú vị. Tiếng Anh giúp bạn tăng lên sự tự tin của bản thân, bạn sẽ trở nên đặc biệt hơn và mở ra cho bạn những kỹ năng giao tiếp, làm chủ tình huống, kỹ năng sống rất cần thiết trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Tiếng Anh giúp bạn hoàn thiện bản thân tự tin hơn, vươn tới thành công nhanh hơn Bật mí những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả Tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nên học tiếng Anh như nào cho hiệu quả? Đối với những người bận rộn, việc sắp xếp thời gian để học tiếng Anh không phải là đơn giản. Hiểu được điều này, Unica sẽ chia sẻ đến bạn những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng: Luyện nói tiếng Anh bắt chước người bản ngữ Đây là một phương pháp luyện nói tiếng Anh khá hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Bằng cách nghe người bản ngữ nói chuyện, bạn sẽ nghe được cách phát âm, cách nhấn nhá các từ trong tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả. Hãy nghe và luyện tập 10 phút mỗi ngày đồng thời cố gắng bắt chước cách nói chuyện của người bản ngữ. Sau một thời gian, bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. Bạn có thể nghe những bản tin trên các trang web tin tức như BBC, CNN, VOA, xem các kênh Discovery Channel, Cartoon Network,... để luyện tập nói tiếng Anh chuẩn theo phương pháp này.  Luyện nói tiếng Anh hiệu quả bằng cách bắt chước người bản ngữ nói chuyện Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Đây là phương pháp học tiếng Anh vô cùng hiệu quả khi bạn mong muốn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh của mình nhanh chóng nhất. Bằng cách học từ vựng theo từng nhóm chủ đề cụ thể, việc học thuộc từ vựng và ghi nhớ từ đảm bảo sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Tùy vào từng đối tượng học khác nhau, bạn nên cân nhắc lựa chọn chủ đề học tiếng Anh cho phù hợp, cụ thể như sau: - Đối với trẻ em, bạn nên bắt đầu cho bé học tiếng Anh theo những chủ đề đơn giản, gần gũi nhất với bé như động vật, đồ vật trong nhà,... Bạn có thể tham khảo cách giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc tốt nhất giúp bé tăng vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả thông qua bài viết Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả. - Đối với học sinh thông thường sẽ được học tiếng Anh trên trường lớp với những chủ đề quen thuộc như chào hỏi, thói quen hằng ngày, giao tiếp, các chủ đề về trường lớp,... giúp các bạn có thể giao tiếp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. - Đối với sinh viên, người đi làm thì học tiếng Anh về những chủ đề giao tiếp văn phòng, từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành làm việc là một điều cần thiết giúp bạn mở rộng nhiều cơ hội phát triển trong công việc và sự nghiệp. Bạn đang là sinh viên sắp tốt nghiệp cần củng cố kiến thức tiếng Anh để dễ dàng trúng tuyển tại các công ty nước ngoài với mức lương nghìn đô hay bạn là nhân viên văn phòng và mong muốn tìm kiếm cơ hội phát triển tại các công ty nước ngoài nhưng bị rào cản bằng tiếng Anh? Chắc chắn, rèn luyện kỹ năng tiếng Anh sẽ là điều bạn không thể bỏ qua. Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giúp bạn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh nhanh chóng Học tiếng Anh qua truyện ngắn, phim, bài hát Đây là một cách học tiếng Anh thú vị hơn rất rất nhiều so với việc bạn suốt ngày phải ôm một quyển sách để học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản một cách nhàm chán. Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc đọc một mẩu truyện, nghe một bài hát hay xem một bộ phim bằng tiếng Anh mà bạn yêu thích. Sau đó, hãy lựa chọn những câu tiếng Anh mà bạn yêu thích và hãy viết lại ra giấy những gì mình nghe được với thì quá khứ đơn, rồi chuyển đổi sang các thì khác như quá khứ hoàn thành, hiện tại, hay tương lai và đảm bảo rằng bạn sẽ luôn nghe và sử dụng những câu tiếng Anh mà bạn đã ghi. Một điều bạn cần lưu ý với phương pháp học tiếng Anh này đó là hãy thực hành “lặp đi lặp lại nhiều lần”, điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn. Hiện nay, qua Internet bạn có thể dễ dàng tìm những mẩu truyện tiếng Anh, tìm một bài hát hay bộ phim bằng tiếng Anh phù hợp, giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả nhất. Bạn có thể tham khảo bài viết Cách học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất để tìm hiểu sâu hơn về phương pháp học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhé.  Học tiếng Anh qua phim là một phương pháp học tiếng Anh thú vị và hiệu quả Trên đây là một số chia sẻ của Unica về tầm quan trọng của tiếng Anh và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Mong rằng, bài viết trên đây đã mang lại những thông tin hữu ích nhất giúp bạn sở hữu một bí kíp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả nhất với mình, giúp bạn “chinh phục tiếng Anh” một cách dễ dàng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc ngay hôm nay để UNICA được đồng hành cùng bạn đến với thành công. Chúc bạn thành công!  
28/05/2019
1279 Lượt xem
Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng
Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng Việc học tiếng Anh qua các chủ đề giúp người học ghi nhớ các từ vựng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Một số chủ đề thường được nhiều người quan tâm như từ vựng về chủ đề quần áo trong tiếng Anh, chủ đề các loài hoa,... Vậy học tiếng Anh qua tên các con vật là một phương pháp học tiếng Anh vô cùng hiệu quả giúp bạn cải thiện kỹ năng từ vựng tiếng Anh rất tốt. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn những từ vựng về con vật giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhanh chóng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Lý do tại sao nên học con vật bằng tiếng anh Trong giai đoạn vàng từ " 0 - 6 " tuổi trẻ có khả năng tiếp thu ngoại ngữ khá tốt. Vì vậy cha mẹ nên tận dụng thời điểm này để giúp bé ghi nhớ các kiến thức Tiếng Anh một cách nhanh chóng, dễ dàng.  Hiện nay, việc học từ vựng tiếng anh về con vật nuôi là một trong những phương pháp được đánh giá khá cao. Không chỉ mang lại vốn từ vựng phong phú, bé còn trau dồi cho mình những kiến thức vững vàng trong quá trình tiếp cận và sử dụng Tiếng Anh.  Bên cạnh đó, việc học tiếng Anh con vật sẽ giúp trẻ phát huy trí tưởng tượng của mình thêm phong phú hơn. Khi bé vừa nhìn, vừa đọc, vừa viết tên thì khả năng ghi nhớ não bộ của bé sẽ trở nên tự nhiên hơn.  Một số lưu ý khi dạy bé học các con vật bằng Tiếng Anh Động vật là một trong những chủ đề thu hút sự quan tâm của trẻ mỗi khi trẻ đọc sách. Do vậy, khi bạn giảng dạy tiếng Anh con vật cho bé thông qua các chủ đề sẽ giúp bạn trẻ tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.  Để giúp bé học Tiếng Anh hiệu quả hơn, bạn cần lưu ý một số điểm như sau:  Dạy Tiếng Anh con vật cho bé thông qua các hình ảnh minh họa và thực tế. Sử dụng các phần mềm học Tiếng Anh để dạy Tiếng Anh con vật cho bé. Dạy các con vật bằng Tiếng Anh thông qua các bài hát. Tạo cho bé môi trường học tập phù hợp để ghi nhớ và tiếp thu hiệu quả hơn.  Một số phương pháp dạy Tiếng Anh qua các con vật hiệu quả cho bé Học từ vựng con vật qua thẻ Flashcard: Học qua thẻ Flashcad là phương pháp được nhiều cha mẹ áp dụng để dạy các bé. Những tấm thẻ được in hình con vật ngộ nghĩnh kèm theo tên sẽ giúp trẻ ghi nhớ nhanh chóng và hiệu quả hơn. Học qua bài hát: Những bài hát về con vật mang giai điệu vui tươi, bắt tai sẽ tạo hứng thú cho bé khi học Tiếng Anh liên quan đến các chủ đề động vật. Cha mẹ có thể tìm các bài hát trên Youtube hoặc Website dạy Tiếng Anh cho bé. Cho bé xem Vieo liên quan đến các con vật đó: Ví dụ, khi học các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng anh, cha mẹ có thể kết hợp việc học theo hình ảnh và bật Video để bé có thể nghe được tiếng mèo kêu. Điều này giúp bé học từ vựng hiệu quả hơn và ghi nhớ nhanh hơn, lâu hơn. Học qua thực tế cuộc sống: Việc vừa học từ vựng thông qua lý thuyết kết hợp với thực tế cuộc sống sẽ giúp con có phản xạ từ vựng nhanh hơn. Do vậy, cha mẹ có thể tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động như tham quan sở thú, thủy cung để giúp con vừa học, vừa chơi một cách hiệu quả.   >> Xem thêm: Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người Chinh phục tiếng anh từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay. [course_id:3177,theme:course] [course_id:259,theme:course] [course_id:236,theme:course] Tên các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng Anh Cow: bò sữa Donkey: con lừa Duck: con vịt Dog: chó Goat: con dê Goose: con ngỗng Hen: con gà mái Horse: con ngựa Pig: con lợn Rabbit: con thỏ Sheep: con cừu Cat: mèo Goldfish (số nhiều: goldfish): cá vàng Dog: con chó Puppy: chó con Turtle: rùa Lamp: cừu con Rooster: gà trống Hat: con mèo Kitten: mèo con Bull: bò đực Calf: con bê Chicken: gà Chicks: gà con Cow: bò cái Tên các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng Anh Tên các loài chim bằng tiếng Anh Owl: Cú mèo Eagle: Chim đại bàng Woodpecker: Chim gõ kiến Peacock: Con công (trống) Sparrow: Chim sẻ Heron: Diệc Swan: Thiên nga Falcon: Chim ưng Ostrich: Đà điểu Nest: Cái tổ Feather: Lông vũ Talon: Móng vuốt Tên các loài chim bằng tiếng Anh Tên các loại côn trùng bằng tiếng Anh Ant: con kiến Grasshopper: con dế Scorpion: con ruồi Cockroach: con gián Spider: con nhện Ladybug: bọ rùa Spider web: mạng nhện Wasp: ong bắp cày Snail: ốc sên Worm: con giun Mosquito: con muỗi Butterfly: con bướm Caterpillar: con sâu bướm Cocoon: con kén Dragonfly: chuồn chuồn Praying mantis: bọ ngựa Bee: con ong Centipede: con rết Termite: con mối Tên các loại côn trùng bằng tiếng Anh Tên các con vật ở dưới nước bằng tiếng Anh Octopus: Bạch tuộc Lobster: Tôm hùm Shellfish: Ốc Jellyfish: Con sứa Killer whale: Loại cá voi nhỏ màu đen trắng Squid: Mực ống Fish: Vảy cá Seal: Chó biển Coral: San hô Tên động vật dưới nước bằng tiếng Anh Kết luận Trên đây là những chia sẻ từ Unica giúp bạn học tiếng Anh qua tên các con vật hiệu quả. Hy vọng rằng thông qua bài viết trên đây bạn sẽ tìm được cho bản thân mình một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện các kỹ năng tiếng Anh một cách tốt nhất.  >> Xem thêm: Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất
28/05/2019
3814 Lượt xem
Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ
Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ Các loại quả, trái cây là một nguồn thực phẩm vô cùng bổ dưỡng không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn làm đẹp hiệu quả. Ngoài việc biết đọc tên các loài hoa trong tiếng Anh thì bạn cần biết đọc và viết tên các loại quả trong tiếng Anh như nào không? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tên các loại trái cây bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh và học tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tổng hợp tên các loại trái cây bằng tiếng Anh Lime - Chanh Vỏ Xanh Papaya (or Pawpaw) - Đu Đủ Soursop - Mãng Cầu Xiêm Custard-apple - Mãng Cầu (Na) Plum - Mận Apricot - Mơ Peach - Đào Cherry - Anh Đào Sapota - Sapôchê Rambutan - Chôm Chôm Coconut  -  Dừa Guava  -  Ổi Pear  -  Lê Rapefruit (or pomelo) - Bưởi Starfruit - Khế Mango - Xoài Pineapple - Dứa, thơm Mangosteen - Măng cụt Mandarin (or tangerine) - Quýt Kiwi fruit - Kiwi Kumquat - Quất Jackfruit - Mít Durian - Sầu riêng Lemon - Chanh vàng Lime - Chanh vỏ xanh Papaya (or pawpaw) - Đu đủ Soursop -  Mãng cầu xiêm Custard-apple - Mãng cầu (na) Plum - Mận Apricot - Mơ Peach - Đào Cherry - Anh đào Rambutan - Chôm chôm Coconut - Dừa Pear -  Lê Fig -  Sung Watermelon - Dưa hấu Lychee (or litchi) - Vải Longan - Nhãn Pomegranate - Lựu Strawberry - Dâu tây Passion-fruit - Chanh dây Persimmon - Hồng Tamarind - Me Ugli fruit /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn Citron /´sitrən/: quả thanh yên Currant /´kʌrənt/: nho Hy Lạp Ambarella /’æmbə’rælə/: cóc Indian cream cobra melon /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang Granadilla /,grænə’dilə/: dưa Tây Cantaloupe /’kæntəlu:p/: dưa vàng Honeydew /’hʌnidju:/: dưa xanh Malay apple /mə’lei ‘æpl/: điều Star apple /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa Almond /’a:mənd/: quả hạnh Chestnut /´tʃestnʌt/: hạt dẻ Honeydew melon /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh Blackberries /´blækbəri/: mâm xôi đen Raisin /’reizn/: nho khô Lime /laɪm/: chanh Lemon /ˈlem.ən/: Chanh vàng Apricot /ˈeɪ.prɪ.kɒt/: Quả mơ Pomelo /ˈpɒm.ɪ.ləʊ/: Quả bưởi Pineapple /ˈpaɪnˌæp.əl/: Quả dứa Ambarella /ʌmˈbrel.ə/: Quả cóc Tamarind /ˈtæm.ər.ɪnd/: Quả me Mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/: Xoài Green Apple /ˌæp.əl ˈɡriːn/: Táo xanh Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: Quả cam Star fruit /ˈstɑː.fruːt/: Quả khế Guava /ˈɡwɑː.və/: Quả ổi Plum /plʌm/: Quả mận Kiwi /ˈkiː.wiː/: Quả Kiwi Strawberry /ˈstrɑːˌber.i/: Dâu tây Tomato /təˈmɑː.təʊ/: Cà chua Tên các loại quả bằng tiếng Anh >> Xem thêm: Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] Học tiếng Anh thông qua tên các loại trái cây bằng tiếng Anh hiệu quả Để có thể học từ vựng tên các loại trái cây bằng tiếng Anh hiệu quả nhất, bạn nên lưu ý một số vấn đề dưới đây: Bạn có thể học tên các loại trái cây đi kèm với hình ảnh cụ thể giúp bạn tránh được cảm giác nhàm chán, đồng thời, việc học và ghi nhớ từ cũng trở nên hiệu quả hơn. Hãy thực hành và áp dụng thường xuyên vào trong cuộc sống hằng ngày để giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn. Mỗi người có khả năng ghi nhớ từ và học từ khác nhau. Chính vì vậy, hãy cân nhắc lựa chọn một phương pháp học tiếng Anh phù hợp nhất giúp bạn học từ hiệu quả mà không gây cảm giác chán nản và bỏ cuộc.   Học tên tiếng Anh các loại trái cây đi kèm với hình ảnh cụ thể để tránh nhàm chán Cách đọc các loại trái cây bằng tiếng Anh UNICA vừa hướng dẫn bạn đọc chi tiết về từ vựng và cách phát âm các loại quả bằng tiếng Anh. Tuy nhiên việc thực hạnh sẽ là trở ngại nếu như các bạn không nắm được cách đọc tiếng Anh về các loại trái cây chuẩn xác. Để phát âm được từ vựng chuẩn bạn cần phải nắm vững nguyên tắc phát âm về nguyên âm và phụ âm, và giọng điệu, trọng âm tiếng Anh. Nào hãy cùng UNICA tìm hiểu ngay cách đọc các loại trái cây bằng tiếng Anh sao cho giống người bản ngữ nhé! Cần phải học thuộc từ vừng và thường xuyên kiểm tra lại kiến thức hàng ngày để tránh bị quên. Khi bạn đã thuộc từ vựng thì hãy biến nó thành phản xạ tự nhiên bằng cách thực hàng nhiều về chủ đề trái cây. Áp dụng thực tế. Mỗi khi thấy loại quả bất kỳ ngoài đời thực hãy tự nhắc lại kiến thức trong đầu và phát âm lại từ vựng đó để rèn luyện phát âm. Lựa chọn phương pháp luyện phát âm phù hợp. Ngoài ra bạn cũng cần phải tự tạo cho mình môi trường thích hợp như vậy mới tạo được hứng thú khi học. Đừng tự quá gò ép bản thân, phải thả lỏng, thư giãn như vậy mới đem lại hiệu quả được.  Tập nghe và nói theo thật nhiều như vậy cách phát âm của bạn sẽ được sửa sao cho giống người bản địa nhất. Đôi khi tự học hoặc cố ngồi nhét từ vựng vào đầu mà không chịu thực hành nói thì điểu đó sẽ khiến bạn không thành công được. Hãy giao tiếp thường xuyên, tìm một người bạn để cùng thực hành hay tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh hoặc tới những nơi có nhiều khách du lịch Tây để thực hiện vốn tiếng Anh của mình nhé! Những mẹo học Tiếng Anh hiệu quả Học theo chủ đề Ghi nhớ từng vựng nhanh bằng: hình ảnh, âm thanh, những câu chuyện,... Nghe nhiều các bộ phim tiếng Anh hoặc bài hát bằng tiếng Anh mà bạn yêu thích kèm để tạo thêm cảm hứng khi học Luôn luôn phải mang theo cuốn sổ ghi chép từ vựng. Tìm từ vựng khi quên hoặc ghi chép lại những từ mới. Hãy luôn nhớ phải chủ động ghi chép lại mọi lúc mọi nơi nhé! Hãy "tắm" trong tiếng Anh hàng ngày bằng cách nghe tiếng Anh và ôn luyện hàng ngày.  Hãy tạo cho mình có thói quen ghi nhớ hoặc kiểm tra lại kiến thức bất kỳ khi nào bạn nhìn thấy tiếng Anh  Giao tiếp nhiều bằng tiếng Anh để rèn luyện phản xạ tự nhiên Hãy luôn tạo cho mình động lực, nguồn cảm hứng và môi trường học thoải mái để việc học tiếng Anh hấp dẫn và không bị nhàm chán. Kết luận Trên đây là những chia sẻ của Unica về tên các loại trái cây bằng tiếng Anh và bí kíp giúp bạn học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Mong rằng, thông qua bài viết trên bạn sẽ có những phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn tự học nâng cao vốn từ tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó Unica còn mang đến bạn đọc những kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh nhanh, các cấu trúc câu, cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh,... mời bạn đọc quan tâm có thể đăng ký và theo dõi! >> Xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo phổ biến nhất
27/05/2019
5991 Lượt xem
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng Bạn đang đau đầu nghĩ xem nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn như thế nào? Nên sử dụng những chủ đề gì trong phần giới thiệu bản thân? Làm thế nào để có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Talk about yourself một cách đầy đủ và tạo được dấu ấn riêng? Tất cả những thắc mắc của bạn sẽ được Unica giải đáp trong bài viết sau đây. Để giới thiệu bản thân tiếng Anh ấn tượng, bạn cần có những tuyệt chiêu riêng 1. Các chủ đề nên chọn lựa trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Thông tin về gia đình Nếu bạn lựa chọn giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh thì ngoài tên tuổi và quê quán, khi giới thiệu về bản thân, bạn nên cho thông tin về gia đình của mình vào, có thể nói chi tiết hoặc ngắn gọn. Bạn có thể sử dụng những mẫu câu: There are 5 people in my family. They are: my father, my mother, my sister, my brother and me. My mother is 50 years old, my father is 55 years old. They are famer. I love my family… (Gia đình tôi có 5 người, bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi, mẹ tôi 50 tuổi, bố tôi 55 tuổi. Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân. Tôi rất yêu gia đình của mình.) Giới thiệu về học vấn và những điểm mạnh cá nhân I have graduated at Thanh Do university for 10 months, my major is office. I have 3 years experience as a teacher. I teach English for kids from 3 - 15 years old. i can speak English good, specially i have strong confident in myself. (Tôi đã tốt nghiệp trường đại học Thành Đô được 10 tháng, ngành học của tôi là văn phòng. Trong quá trình học tập tại trường cho tới nay, tôi đã có 3 năm kinh nghiệm làm giáo viên dạy tiếng Anh cho trẻ độ tuổi từ 3- 15 tuổi. Tôi có khả năng nói tiếng Anh tốt. Tôi khá tự tin về các kỹ năng mềm của mình…) Nói về sở thích cá nhân của bản thân I have many hobbies, but I like reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body. I think reading is one of the most interesting indoors activities. (Tôi có nhiều sở thích khác nhau, nhưng đọc sách là điều mà tôi thích nhất. Sách như là những người bạn không thể thiếu với tôi. Đây cũng là một cách tốt để cải thiện từ vựng và học nhiều điều mới mẻ. Việc đọc sách giúp tôi hiểu biết hơn về lịch sử, về con  người...Tôi nghĩ đọc sách là một trong những điều thú vị giúp tôi khám phá thế giới bên ngoài nhiều màu sắc). Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn các chủ đề về sở thích trồng cây bằng tiếng Anh đây có thể là một xu hướng mới được nhiều người quan tâm. Nói về phương châm sống hoặc những kế hoạch trong tương lai Bạn có thể đưa ra quan niệm sống của mình rồi phân tích vấn đề ấy: In my opinion “no pain no gain”, so i alway try my best to do everything which i like. I think, everyone can do that if they want... (Theo quan điểm của cá nhân tôi, “có chí thì nên” bởi vậy tôi luôn cố gắng hết sức làm những điều mình mong muốn, tôi nghĩ rằng mọi người cũng vậy, có thể làm điều này hoặc điều kia nếu như họ thật sự muốn…) I have been working as a teacher for about 3 years at center, and now I am starting to make another long term plan for my life. The first thing that I want to open a center for myself - (Tôi đã làm việc như một giáo viên bình thường khoảng 3 năm ở trung tâm, và bây giờ tôi bắt đầu thực hiện một kế hoạch dài hạn khác cho cuộc đời của mình. Điều đầu tiên tôi muốn đạt được là mở một trung tâm tiếng Anh) Ngoài những chủ đề vừa nên trên, bạn có thể giới thiệu thêm về quê hương của mình, các kỹ năng mà bạn có hoặc các mối quan hệ xã hội… để làm bài nói của mình trở nên hấp dẫn. Các chủ đề trong giới thiệu bản thân nên được lựa chọn khéo léo tùy vào các tình huống cụ thể 2. Các lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Những nội dung trên là những gợi ý về các chủ đề mà bạn nên thêm vào. Tuy nhiên mỗi nội dung bạn cần thay đổi sao cho phù hợp. Không phải bạn luôn nói nhiều, nói một cách đầy đủ là dành được trọn điểm 10. Để có một phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng. Bạn cần chú ý những điều sau đây: Nói thông tin chính xác và trung thực Có những bài giới thiệu bản thân rất tốt được đăng tải lên các trang mạng xã hội, bạn liền lấy về và biến nó thành bài nói của mình. Như vậy là không nên! Cách tốt nhất là bạn nên trung thực khi giới thiệu, sao cho người nghe thấy được những điều bạn nói có thể tin tưởng được. Nói đúng và đủ Đúng và đủ là thế nào? Bạn không nên đi quá sâu vào một vấn đề nào đó, chẳng hạn giới thiệu về sở thích, nếu nói quá nhiều, có thể sẽ làm người nghe cảm thấy nhàm chán và không thu được thông tin mong muốn từ bạn. Để một bài nói về bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng, thần thái và cách phát âm là một trong những yếu tố quan trọng Nên lựa chọn các chủ đề một cách hợp lý trong từng trường hợp Đây được coi là yếu tố quan trọng khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Giả sử bạn tham gia một buổi phỏng vấn nhưng bạn nói quá nhiều về gia đình, như thông tin của từng thành viên trong gia đình, độ tuổi, ngành nghề, sở thích của họ… Điều này là một điểm không hợp lý. Trong trường hợp này, bạn nên nhấn mạnh ở phần kinh nghiệm làm việc của bản thân, học vấn, điểm mạnh của bản thân…Như vậy, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng hoàn cảnh của cuộc giới thiệu bản thân của mình ở đâu, để có những sự chuẩn bị tốt nhất. Thần thái và cách phát âm trong giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tốt Có thể nội dung bạn đưa ra không quá nhiều khi giới thiệu bản thân. Tuy nhiên bạn có một cách diễn đạt lôi cuốn, sử dụng ngôn ngữ cơ thể hay quan trọng nhất là ngữ điệu của từng câu nói. Bạn có thể mê hoặc người nghe không cần chú ý nhiều tới nội dung mà người ta chú ý vào trình độ nói tiếng Anh của bạn. Hy vọng những thông tin chúng tôi vừa cung cấp về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn có những quyết định đúng đắn và hoàn thành tốt bài nói của mình. Và đừng quên cải thiện kỹ năng phản xạ, giao tiếp của mình một cách hiệu quả với khóa học Học nói tiếng Anh trong vòng 1 tuần. Chúc bạn thành công
24/05/2019
1565 Lượt xem
Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh Có khi nào đang đi trên đường, bạn gặp một người nước ngoài hỏi rằng: “Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi”? Cầm trên tay chiếc điện thoại hoặc đang đeo đồng hồ nhưng bạn không biết trả lời như thế nào đối với vị khách ấy? Không kể đến trong học tập và công việc, những kiến thức này cũng rất cần thiết. Tuy nhiên bạn đừng quá lo lắng tham khảo bài viết mà Unica giới thiệu sau đây, bạn sẽ tự tin nói giờ trong tiếng Anh chỉ trong thời gian tính bằng giây. Tìm hiểu về cách hỏi giờ trong tiếng Anh Ngoài cách bảng chữ cái trong tiếng Anh thì các đọc giờ trong tiếng Anh cũng là một trong những chủ đề bạn cần quan tâm. Trước khi tìm hiểu về cách đọc giờ tiếng Anh, bạn cần biết các mẫu câu hỏi về giờ được sử dụng phổ biến sau: What’s the time / What time is it? : Mấy giờ rồi? Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ được không? Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không? Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?  Can you tell me what time is it? Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ không? Cách đặt câu hỏi về giờ còn phụ thuộc vào văn phong và cách nói chuyện của từng người Những cách hỏi về giờ đơn giản này là một trong những phần học không thể thiếu đối với học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Tuy nhiên bất giác bây giờ hỏi một học sinh nào đấy, không chắc chắn rằng họ có thể trả lời nhanh chóng, thậm chí ngay cả đối với sinh viên đại học. >> Xem thêm: Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] Cách đọc về giờ trong tiếng Anh Cấu trúc sử dụng như sau:  Số giờ + số phút Ví dụ: 1h58  phút: one fifty-eight 3h45 phút: three forty-five Tuy nhiên đây là cách nói thông thường, nếu muốn thể hiện giờ trong tiếng Anh một cách chuyên nghiệp và đúng cấu trúc, bạn nên phân biệt chúng rõ ràng cách nói giờ hơn, nói giờ kém, giờ rưỡi… Cụ thể cách nói như sau: Cách nói giờ đúng trong Tiếng Anh Cách trả lời đối với giờ đúng đơn giản và ngắn gọn, bạn có thể tìm hiểu và nhớ được ngay, bạn chỉ cần nói số giờ + o’clock. Ví dụ:  5 o’clock: 5 giờ 7 o’clock: 7 giờ 10 o’clock: 10 giờ Cách nói giờ hơn trong Tiếng Anh Đối với cách nói giờ hơn, chúng ta sẽ sử dụng từ “past” sau số phút của giờ. Chẳng hạn muốn nói: 10h 5 phút: five past ten 8h10 phút: ten past eight 9h20 phút: twenty past nine Cách nói giờ kém trong Tiếng Anh Khi nói giờ kém, chúng ta nói phút kém trước sau đó cộng với giờ, đứng giữa phút và giờ chúng ta dùng từ “to”. Bạn hãy nhìn vào ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn: 7h kém 10: ten to seven 8h kém 20: twenty to eight 9h kém 25: twenty five to nine Các trường hợp đặc biệt Nói giờ hơn 15: Chúng ta sẽ sử dụng: A quarter past + time Ví dụ: 7h 15 phút: A quarter past seven 8h 15 phút: A quarter past eight Nói giờ kém 15 chúng ta sẽ sử dụng: A quarter to + time Ví dụ: 7h kém 15: A quarter to seven 8h kém 15: A quarter to eight Nói giờ rưỡi: Half past 6h 30 phút: Half past six 7h 30 phút: Half past seven… Bảng mô tả chi tiết cấu trúc nói về giờ trong tiếng Anh Nói giờ trong Tiếng Anh bằng a.m và p.m Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng a.m để nói về các giờ buổi sáng, hay các giờ buổi tối là p.m. Đây là từ viết tắt của tiếng Lantin: ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa). Ví dụ như sau: I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?) It’s 6:00. (6 giờ rồi.) 6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?) 6:00 p.m. (6 giờ tối.) Nói về khoảng thời gian trong ngày Một số từ dùng để nói về khoảng thời gian như sau: Noon ( buổi trưa). Noon có nghĩa là 12:00 p.m ( được hiểu là 12 giờ trưa). Middday (giữa ngày). Midday cũng là thời điểm giữa ngày, khoảng 11:00 a.m tới 2:00 p.m.  Afternoon (buổi chiều): Afternoon thường là khoảng thời gian từ 12:00 p.m đến 6:00 p.m. Midnight (nửa đêm): Midnight là khoảng thời gian từ 12 giờ đêm tới 3 giờ sáng hôm sau.  Twilight (chạng vạng): Twilight là khoảng thời gian buổi chiều khi ánh mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt sau khi mặt trời lặn.  Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh): Sunset là thời điểm trước twilight khi baauft rời chuyển sang màu hồng. Sunrise là lúc mặt trời mọc, có màu hồng hoặc màu cam. The Crack of Dawn (lúc tảng sáng): The crack of dawn là khi bắt đầu co ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa xuất hiện hẳn. Thời gian trong khoảng 4-6 giờ sáng.  >> Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất Một số cách nói ước lượng về thời gian Sử dụng Past và Till Chẳng hạn như: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến) 10:30 p.m. — Half past ten. / Thirty minutes till 11. 11:30 a.m. — Half past eleven. / Thirty minutes to 12. Sử dụng Couple và Few Khi nói khoảng 2-3 phút, chúng ta có thể sử dụng a couple minutes.  Chẳng hạn như:  What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?) A couple minutes past five. (Năm giờ mấy phút rồi.) Sử dụng By By trong Tiếng Anh cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó. Chẳng hạn như:  I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ). Sử dụng About hoặc Almost Chẳng hạn như sau: Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?) About ten minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.) Almost noon. (Gần trưa rồi.) Kết luận Như vậy, với kiến thức nói về giờ trong tiếng Anh mà Unica vừa chia sẻ, hy vọng bạn có thể hiểu một cách dễ dàng và chinh phục cách nói về giờ một cách nhanh chóng. Để nói đúng được giờ trong tiếng Anh rất dễ bạn chỉ cần chú ý các trường hợp mà chúng tôi đã liệt kê ở trên, đồng thời bạn cũng phải thường xuyên luyện tập học tiếng Anh để nâng cao kiến thức, vốn từ vững và học ngữ pháp tiếng Anh để áp dụng tốt trong công việc và học tập.
24/05/2019
6295 Lượt xem
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản, tuy nhiên nó có những cấu trúc riêng. Nếu không tìm hiểu kỹ, rất có khả năng bạn sẽ sử dụng sai, dẫn tới việc người nghe không hiểu hoặc đưa ra thông tin sai lệch đối với khách hàng, đối tác nước ngoài... Để tìm hiểu kỹ cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh, mời bạn đọc cùng Unica trong chuỗi bài giảng học tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Các câu hỏi thường gặp về địa chỉ trong tiếng Anh Ngôn ngữ rất đa dạng và có rất nhiều cách diễn tả khác nhau, tiếng Anh cũng vậy, có nhiều cách hỏi khác nhau về địa chỉ. Sau đây là những mẫu câu hỏi địa chỉ thường dùng: What is your address?:  Địa chỉ của bạn ở đâu? Can you tell me the way to the…?:  Bạn có thể nói cho tôi biết cách đi tới địa điểm… Where are you from?: Bạn đến từ đâu? Where do you stay?: Bạn ở địa chỉ nào? Where is your domicile place?: Nơi cư trú của bạn ở đâu? Are you a local resident?: Có phải bạn là cư dân địa phương không? Where are you from?: Bạn từ đâu đến? Các câu hỏi về địa chỉ trong tiếng Anh rất đa dạng, bạn cần có hiểu biết rộng để không bị khó xử khi bắt chuyện với người nước ngoài Ngoài ra còn có nhiều mẫu câu hỏi khác về địa chỉ phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người nghe và người nói. Vậy nên bạn cần tùy thuộc vào ngữ cảnh không nhất thiết câu hỏi về địa chỉ là những ví dụ được nêu ở trên. >> Xem thêm: Các dạng so sánh trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh Ngôn ngữ nói và viết có thể khác nhau một chút, khi nói bạn có thể dùng hành động để thể hiện địa chỉ nếu như bạn không thể nói tiếng Anh. Tuy nhiên với văn viết, bạn cần sử dụng đầy đủ cấu trúc, để văn phong trở nên trang trọng và đầy đủ. Cách viết địa chỉ như sau: Khi tên đường, phường hay quận bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ: Cau Giay Street, Nguyen Chi Thanh Street.... Khi tên đường, phường hay quận bằng số thì đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ 1: Street 4, Ward 7, District 10. Đối với danh từ chỉ chung cư, tòa nhà, căn hộ Ví dụ: Chung cư Teco => Teco Apartment Homes Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ. Ví dụ: Căn hộ số 3 => Apartment No.3 Đối với các tỉnh thành ở nông thôn và thành phố, việc viết tên địa chỉ tiếng Anh cũng có sự khác nhau Một số từ vựng chỉ địa chỉ thông dụng trong tiếng Anh Để có thể viết địa chỉ bằng tiếng Anh, hoặc đưa ra những câu trả lời nhanh nhất, bạn cần nhớ một số từ vựng sau đây: Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội Alley: ngách Lane: ngõ Quarter: Khu phố: Ward: Phường Village: Làng Xã Commune: Xã Street: Đường District: Huyện hoặc quận Town: Huyện hoặc quận Province: Tỉnh City: Thành phố Tham khảo thêm các mẫu câu khi nói về địa chỉ trong tiếng Anh Cách viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện bằng tiếng Anh Ở miền Nam thường có Ấp. Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương thôn, xóm của miễn Bắc.  Ví dụ: Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. -> Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province. Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định -> Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province Cách viết địa chỉ nhà ở khu phố bằng Tiếng Anh Nếu địa chỉ ở thành phố có số nhà, ngõ ngách cụ thể thì bạn viết như sau:  Ví dụ: Số nhà 247, ngách 61/521, ngõ 521, tổ 12, đường Cầu giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giaays, Hà Nội. => No. 247, 61/521 Alley, 12 lane, 521 cluster, Cau Giay street, Dich Vong Ward, Cau Giay district, Ha Noi. >> Xem thêm: 3 Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh thông dụng bạn nên biết Cách viết địa chỉ chung cư tiếng Anh Ví dụ: - Căn hộ 10, chung cư Đại Việt, đường Nguyễn Thị Thập, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. =>  Flat Number 10, Dai Viet Apartment Block, Nguyen Thi Thap Street, District 7, HCM City. Phòng số 10, tòa nhà FLC, đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam. => Room No.10, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam. Cách viết tắt địa chỉ bằng Tiếng Anh Hướng dẫn cách viết tắt địa chỉ bằng Tiếng Anh Kết luận Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh mà Unica vừa nêu trên hy vọng cung cấp những kiến thức bổ ích cho bạn, giải đáp được thắc mắc mà bạn đang quan tâm. Ngoài ra chúng tôi còn mang tới bạn đọc những kiến thức về các mẹo học từ vựng, học ngữ pháp tiếng Anh nhanh mời bạn đọc cùng theo dõi tại khoá học tiếng Anh trên Unica bạn nhé.
24/05/2019
5756 Lượt xem
Bật mí cách học tiếng Anh qua bài hát cho người mới bắt đầu
Bật mí cách học tiếng Anh qua bài hát cho người mới bắt đầu Học tiếng Anh qua bài hát là phương pháp vô cùng hiệu quả và được nhiều người áp dụng. Vậy cách học cụ thể ra sao để giúp bạn cải thiện khả năng nghe, nói cũng như cải thiện vốn tiếng Anh của mình? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu nhé! Tại sao cách học tiếng Anh qua bài hát lại hiệu quả? Bạn đã từng nhại đi nhại lại lời của một bài hát tiếng Anh nào chưa? Đặc trưng của các bài hát là giai điệu rất phong phú và đa dạng, đặc biệt có sử dụng nối âm, luyến láy từ hoặc rút gọn nên ta có thể nghe và hát theo để luyện tập theo. Nếu bạn luyện ngữ thông thường thì sẽ rất nhàm chán và mau quên, tuy nhiên với giai điệu du dương hay trầm bổng của bài hát sẽ giúp bạn ghi nhớ cực kỳ lâu và hiệu quả tăng lên gấp nhiều lần.  Hơn nữa, việc học tiếng Anh theo phương pháp này sẽ giúp bạn tưởng tượng và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Tuy nhiên, học tiếng Anh qua bài hát có 1 hạn chế là ngữ âm, ngữ điệu có thể không giống với giao tiếp hàng ngày vì luyến láy hơi nhiều. Để thực sự nâng cao kỹ năng nghe thì các bạn nên nghe thêm các đoạn hội thoại, VOA, BBC,... Cách học tiếng Anh qua lời bài hát cho người mới bắt đầu Bước 1: Đọc trước để hiểu qua lời bài hát Ở bước này, bạn chỉ đọc trước lời bài hát để tìm hiểu trước nội dung chứ không cần phải dịch từng từ. Nếu hiểu được nội dung thì sau khi nghe lời bài hát bạn mới hiểu được và cảm thấy có hứng thú và cảm xúc. Bước 2: Ghi lại một số từ hoặc cụm từ mới mà bạn cảm thấy tâm đắc hoặc là từ bạn chưa biết Hãy sử dụng một cuốn sổ nhỏ để ghi chép lại các từ hoặc cụm từ trong các bài hát mà bạn thích, vì nghe bài hát không chỉ để giải trí mà bạn còn mong muốn phục vụ mục đích học tập của mình.  Bước 3: Nhại theo các câu hát trong bài mà bạn thích Việc này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình cải thiện khả năng nói và ghi nhớ từ, cụm từ mới. Lời bài hát có âm điệu sẽ khắc sâu vào tâm trí và giúp bạn dễ nhớ hơn so với việc chỉ học bình thường.  Ngoài ra, bạn cũng có thể vừa nghe vừa ghi chép lại lời bài hát sẽ cải thiện rất nhiều khả năng nghe của bạn.  >> Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ cho người Việt Một số bài hát tiếng Anh cực khủng để luyện tập - Cry on my shoulder - Until you - The day you went away - Love me like you do - You raise me up - My love - Thinking of you - Proud of you ... Ngoài ra bạn có thể chọn những thể loại nhạc mình yêu thích, những nhóm nhạc hoặc ca sĩ mình yêu thích để việc học tập có hiệu quả nhất. Không nên học tiếng Anh với thể loại nhạc Rock vì sẽ có nhiều từ ngữ không phù hợp với văn nói và viết hoặc thậm chí là không thông dụng.  Trên đây là những cách học tiếng Anh qua lời bài hát vô cùng hiệu quả cho bạn, hãy áp dụng ngay hôm nay để thấy được hiệu quả và tìm cho mình sự hứng thú nhé. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công! >> Top 10 bộ phim học tiếng Anh luyện nghe hiệu quả nhất >> Cách học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất
17/05/2019
2379 Lượt xem
Top 5 bài giới thiệu về lễ Giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất
Top 5 bài giới thiệu về lễ Giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất Giáng sinh là một dịp vô cùng quan trọng trong năm đối với người phương Tây. Trong những ngày này trẻ em sẽ được nhận quà từ người lớn, từ ông già Noel và tất cả mọi người sẽ dành những lời chúc tốt đẹp nhất cho nhau. Trong các kỳ thi và khóa học tiếng Anh thì chủ đề về Giáng sinh rất hay được chọn để sử dụng. Sau đây, Hãy cùng Unica Top 5 bài giới thiệu về lễ Giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng tìm hiểu ngay.    Top 5 bài mẫu giới thiệu về Giáng sinh bằng tiếng anh Mẫu 1: Viết về Giáng sinh bằng tiếng Anh “Good Morning to the Principal Sir, Sir, Madam, seniors and my dear colleagues. Today is the Christmas which we celebrate every year very happily by arranging a cultural event. This day is celebrated as Christmas Day as an annual festival all over the world especially by the people of Christian religion. This day is of much importance for the Christians as they commemorate the birth of their God, Jesus Christ.   It is observed annually on 25th of December as one of the religious and cultural celebrations worldwide. Christmas Day has been declared as the public holiday by the government in most of the countries all across the world. It is also celebrated by the non-Christian people culturally in India and other countries by proper decoration and arrangement. This celebration is one of the integral parts of the holiday celebrations of the year. The custom of celebration in various countries involves mix of Christian, pre-Christian, secular themes and origins. Some of the most important customs of this holiday celebration are gift sharing, distributing gifts by Santa Claus, Christmas cards distribution, Christmas music, singing Christmas songs, lighting candles, church services, having a special meal, special Christmas decorations, Christmas trees, Christmas lights, and so many. Various identical figures such as Santa Claus, Saint Nicholas, Father Christmas, and Christkind, bring gifts to the small children at Christmas night. It is a significant event especially for the retailers and businesses. At this day children become very happy as they get gift by their parents and Santa Claus in the mid of night. They wear Santa cap and Santa dress to celebrate this day in their school. Children go to the market and do lots of shopping with their parents. I hope you all liked my speech on such a great occasion. I wish you all a very happy Christmas. Thank You All” Bài dịch: "Chào buổi sáng đến ngài Hiệu trưởng, thưa ngài, thưa bà, bạn bè và các đồng nghiệp thân yêu của tôi. Hôm nay là Giáng sinh, ngày mà chúng ta tổ chức hàng năm rất vui vẻ và nó được xem như là một nét văn hóa. Ngày Giáng sinh được tổ chức giống như một lễ hội hàng năm trên toàn thế giới, đặc biệt là bởi những người theo đạo Thiên chúa. Ngày này rất quan trọng đối với các Kitô hữu khi họ kỷ niệm ngày sinh của Thiên Chúa, Chúa Giêsu Kitô. Giáng sinh được tổ chức hàng năm vào ngày 25 tháng 12 và được xem như là  một trong những lễ hội tôn giáo và văn hóa trên toàn thế giới. Ngày Giáng sinh đã được chính phủ tuyên bố là ngày lễ toàn dân ở hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Nó cũng được tổ chức bởi những người ngoài Kitô giáo, những người ở Ấn Độ và các quốc gia khác với nền văn hóa khác nhau sẽ có cách trang trí và sắp xếp hợp lý. Lễ kỷ niệm này là một trong những phần không thể thiếu trong các lễ kỷ niệm ngày lễ trong năm. Phong tục ăn mừng ở nhiều quốc gia khác nhau liên quan đến sự pha trộn giữa Kitô giáo, tiền Kitô giáo, chủ đề thế tục và nguồn gốc. Một số phong tục quan trọng nhất của lễ kỷ niệm này là cho nhau quà tặng, phân phát quà tặng của ông già Noel, phân phát thiệp Giáng sinh, nhạc Giáng sinh, hát các bài hát Giáng sinh, thắp nến, dịch vụ nhà thờ, một bữa ăn đặc biệt, trang trí Giáng sinh, cây Giáng sinh, đèn Giáng sinh và rất nhiều nhân vật giống hệt nhau như Santa Claus, Saint Nicholas, Father Christmas và Christkind, mang quà đến cho trẻ nhỏ trong đêm Giáng sinh. Đây là một sự kiện quan trọng đặc biệt đối với các nhà bán lẻ và doanh nghiệp. Vào ngày này, trẻ em rất hạnh phúc khi chúng được cha mẹ và ông già Noel tặng quà vào giữa đêm. Họ đội mũ ông già Noel, mặc trang phục ông già Noel để ăn mừng ngày này trong trường của họ. Trẻ em đi chợ và mua sắm rất nhiều thứ với bố mẹ. Tôi hy vọng tất cả các bạn thích bài phát biểu của tôi trong dịp tuyệt vời như vậy. Tôi chúc tất cả các bạn một Giáng sinh thật hạnh phúc. Cảm ơn tất cả” Viết về Giáng sinh bằng tiếng anh Mẫu 2: Viết về Giáng sinh bằng tiếng Anh “ Christmas is one of the major festivals celebrated by the people across the globe. Everyone enjoys a cultural holiday on this day. All the governmental and non-governmental organizations such as schools, colleges, offices and other institutions remain closed on this occasion. People celebrate this festival with great enthusiasm and with lots of preparations and decorations. It is celebrated every year on 25th of December. It is also known as the Feast day of Christ and celebrated in the honour of birth of Jesus Christ. People visit church and offer prayers to the lord on this day. Christmas is the day of great significance and joy for the Christian community.” Bài dịch: "Giáng sinh là một trong những lễ hội lớn được người dân trên toàn cầu tổ chức. Mọi người đều thích kỳ nghỉ mang bản sắc văn hóa vào ngày này. Tất cả các tổ chức chính phủ và phi chính phủ như trường học, cao đẳng, văn phòng và các tổ chức khác vẫn đóng cửa trong dịp này. Mọi người tổ chức lễ hội này rất nhiệt tình và với rất nhiều sự chuẩn bị và trang trí. Giáng sinh được tổ chức hàng năm vào ngày 25 tháng  của tháng 12. Nó còn được gọi là ngày lễ của Chúa Kitô và được tổ chức để vinh danh Chúa Giáng sinh. Mọi người đến thăm nhà thờ và cầu nguyện cho chúa vào ngày này. Giáng sinh là ngày có ý nghĩa và niềm vui lớn đối với cộng đồng Kitô giáo." >> Xem thêm: Cách giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh với bạn bè quốc tế Mẫu 3: Viết về Giáng sinh bằng tiếng Anh “ Introduction Christmas is a very important festival especially for the Christians however it is celebrated by the people of other religions also across the world. It is an ancient festival which is celebrated for years in winter season. It falls every year on 25th of December. It is celebrated on the birth anniversary of the Jesus Christ. Gifts on Christmas There is an old tradition of distributing gifts by Santa Claus at midnight on Christmas to every child. It is believed that Santa comes to every house in the night and gives gifts to the children. Children eagerly wait for Santa to fulfill their wish. They also write their wish, keep in socks and hang it outside hoping Santa will fulfill their wish. There is also a tradition of giving gifts like sweets, chocolates, greeting cards, Christmas trees, decorative items etc to the family members, friends, relatives and neighbours. People start Christmas preparations well in advance with great enthusiasm and joy. Conclusion Everyone enjoys Christmas holidays by singing, dancing, partying and meeting with each other. People celebrate the birth of Jesus Christ with great faith and joy. People distribute gifts on the occasion to spread happiness as Christmas is also called as the Feast of Happiness.” Bài dịch:  “Giới thiệu Giáng sinh là một lễ hội rất quan trọng đặc biệt đối với cộng đồng theo đạo Kitô tuy nhiên nó cũng được tổ chức bởi những người thuộc các tôn giáo khác nhau trên khắp thế giới. Đây là một lễ hội lâu đời được tổ chức trong nhiều năm vào mùa đông. Nó rơi vào ngày 25 tháng mười hai mỗi năm. Nó được tổ chức vào ngày sinh của Chúa Giêsu Kitô. Quà tặng Giáng sinh. Có một truyền thống lâu đời là phân phát quà tặng của ông già Noel vào nửa đêm Giáng sinh cho mọi trẻ em. Người ta tin rằng ông già Noel đến mọi nhà trong đêm và tặng quà cho trẻ em. Trẻ em háo hức chờ đợi ông già Noel thực hiện mong ước của mình. Họ cũng viết điều ước của mình, giữ tất và treo nó bên ngoài với hy vọng ông già Noel sẽ thực hiện mong ước đó. Ngoài ra còn có truyền thống tặng quà như kẹo, sôcôla, thiệp chúc mừng, cây Giáng sinh, đồ trang trí,...vv cho các thành viên gia đình, bạn bè, người thân và hàng xóm. Mọi người bắt đầu chuẩn bị Giáng sinh với sự nhiệt tình và niềm vui vô bờ bến. Phần kết luận Mọi người đều tận hưởng kỳ nghỉ Giáng sinh bằng cách ca hát, nhảy múa, tiệc tùng và gặp gỡ nhau. Mọi người kỷ niệm sự ra đời của Chúa Giêsu Kitô với niềm tin và niềm vui ngập tràn. Mọi người phân phát quà tặng nhân dịp hạnh phúc vì Giáng sinh còn được gọi là Lễ Hạnh phúc”.) Nguồn: indiacelebrating Mẫu 4: Bài viết về Giáng sinh bằng tiếng anh "Christmas is a vitally important annual festival for the Christians. It takes place on the 25th of December to celebrate the birthday anniversary of Jesus Christ. From a purely religious holiday, Christmas has become a global cultural festival. When Christmas was spread to different countries, its customs were modified to create a distinct identity. However, they still share some common traditions such as cleaning, decorating houses, and churches with flowers and a Christmas tree. The dinner on Christmas Day is also very important. It represents joy, gratitude, and unity. Traditionally, the Christmas celebration lasts 12 days with a lot of activities. Nevertheless, the official occasion only starts from Christmas Eve. The modern-day Christmas is celebrated in many different ways. Themed-parties, decoration races are always hot topics during the season. Moreover, Christmas is one of the biggest discount occasions of the year because of the strong growth in demand for shopping." Bài dịch:  Giáng sinh là một ngày lễ thường năm cực kỳ quan trọng của các Ki-tô hữu. Nó diễn ra vào ngày 25 tháng 12 để kỷ niệm sinh nhật của Chúa Giê-su Ki-tô. Từ một ngày lễ tôn giáo thuần túy, Giáng sinh đã trở thành một lễ hội văn hóa toàn cầu. Khi Giáng sinh được lan truyền đến các quốc gia khác nhau, phong tục của nó đã được sửa đổi để tạo ra một bản sắc riêng biệt. Tuy nhiên, chúng vẫn có chung một vài truyền thống phổ biến như dọn dẹp, trang trí nhà cửa và nhà thờ bằng hoa và cây thông Noel. Bữa tối vào ngày Giáng sinh cũng rất quan trọng. Nó đại diện cho niềm vui, lòng biết ơn và sự thống nhất. Theo truyền thống, lễ Giáng sinh kéo dài 12 ngày với rất nhiều hoạt động. Tuy nhiên, dịp chính thức chỉ bắt đầu từ đêm Giáng sinh. Giáng sinh hiện đại được tổ chức theo nhiều cách khác nhau. Các bữa tiệc theo chủ đề, các cuộc đua trang trí luôn là chủ đề nóng trong mùa. Hơn nữa, Giáng sinh là một trong những dịp giảm giá lớn nhất trong năm vì nhu cầu mua sắm tăng trưởng mạnh mẽ. Mẫu 5: Viết về lễ Giáng sinh bằng tiếng Anh Christmas to me is a celebration, which includes spending time with my family, decorating the entire house, inside and out, and shopping, for the people I love. Doing this with the people I love is what means the most to me. We usually gather and celebrate at my parent's house, in East Tennessee. My husband, our three children, and myself travel from California. My two sisters, their husbands, and children come from a nearby town, for our celebration. We spend the day baking cookies, making fudge and preparing a big Christmas dinner, with all the trimmings. The children love to see each other. They spend the day playing games and sharing their new gifts and toys that Santa Claus brought for each of them. Bài dịch:  Đối với tôi, Giáng sinh là dịp quây quần bên gia đình, trang trí toàn bộ nhà cửa, từ trong ra ngoài, mua sắm cho những người tôi yêu thương. Cùng những người mình yêu thương làm những công việc đó có ý nghĩa rất lớn đối với tôi. Chúng tôi thường tụ tập ở nhà bố mẹ ở Đông Tennessee. Vợ chồng tôi cùng ba con nhỏ đi từ California tới đây. Hai chị em gái của tôi cùng chồng và các con của họ cũng tụ tập tại đây để mừng Lễ Giáng sinh. Chúng tôi nướng bánh, chuẩn bị bữa tối Giáng sinh thịnh soạn và trang trí nhà cửa. Bọn trẻ cũng rất thích gặp nhau. Chúng dành cả ngày để chơi và chia sẻ những món quà mới, những đồ chơi mới được ông già Noel tặng. Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tiếp cận phương pháp học tiếng anh đúng, thành thạo ngữ pháp, tự tin thuyết trình bằng tiếng anh.... Đăng ký ngay. [course_id:1245,theme:course] [course_id:1517,theme:course] [course_id:184,theme:course] 3 Lưu ý khi viết hoặc nói về Giáng sinh bằng tiếng anh Cần xác định chính xác đối tượng của bài giới thiệu: Họ có phải là gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, thành viên câu lạc bộ ...Việc xác định ai là khán giả sẽ giúp bạn chọn được giọng điệu và nội dung phù hợp.  Cần xác định được mục đích của bài viết hoặc bài phát biểu: Họ muốn hoặc mong đợi được nghe điều gì? Điều gì sẽ làm họ thích thú? Có phải đó là những câu chuyện về các sự kiện trong năm được chia sẻ bởi mọi người, công ty chiến thắng hay thử thách. Bạn đang hướng đến việc truyền cảm hứng cho mọi người, muốn cảm ơn họ hoặc muốn họ cười thư giãn.  Thuyết trình về Giáng sinh bằng tiếng Anh Cần xác định rõ chủ đề phù hợp cho bài phát biểu Giáng sinh: Gợi ý một số chủ đề hay thường được chọn mỗi khi thuyết trình bằng tiếng anh. Chủ đề Sự cho đi: Niềm vui của việc cho đi, cho thời gian, suy nghĩ, giúp đỡ, tặng quà, quyên góp … Chủ đề Niềm hy vọng: Về khởi đầu mới, kế hoạch cho tương lai, nghị quyết, nuôi dưỡng sự sáng tạo hoặc ý tưởng, gieo hạt giống … Chủ đề Sự tưởng niệm: Hồi ức về con người hoặc sự kiện từ quá khứ và ý nghĩa của chúng trong hiện tại, những điểm nổi bật của các sự kiện năm trước … Chủ đề Tình cảm gia đình: Việc sinh, tử, chiến thắng, thử thách, tầm quan trọng của tình yêu, lịch sử, giá trị, hy vọng… Chủ đề Sự đoàn kết và hợp tác: Cộng đồng, thành tựu thông qua làm việc cùng nhau, nắm lấy và tôn vinh sự khác biệt, nhân văn … >> Xem thêm: Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất không thể bỏ qua Kết luận Trên đây là 5 bài viết giới thiệu về lễ Giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất, bạn hãy dựa vào đó và phát triển thêm ý tưởng của riêng mình để hoàn thiện bài viết thật tuyệt vời nhé. Bạn đọc quan tâm đến các kiến thức lĩnh vực tiếng Anh hãy tham khảo khoá học trên Unica các chuyên gia bật mí những mẹo học ngữ pháp tiếng Anh, học từ vựng nhanh,... vậy còn chần chừ gì nữa mà không nhanh tay đăng ký và theo dõi để có thêm những kiến thức mới.
17/05/2019
8671 Lượt xem
12 Thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
12 Thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết Trong quá trình học tiếng Anh, học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản là một phần không thể thiếu được. Có thể trong văn nói hàng ngày bạn không sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng người nước ngoài vẫn hiểu ý bạn muốn diễn đạt. Tuy nhiên để chuyên nghiệp và tự tin hơn, đặc biệt là sau này trong quá trình làm việc của mình, bạn cần nắm chắc 12 thì thông dụng nhất trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh cơ bản hiệu quả. Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu 12 thì thông dụng trong tiếng Anh nhé. Thì hiện tại đơn (simple present) Khái niệm Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại mỗi ngày theo thói quen, bản năng của chủ thể.  Công thức thì hiện tại đơn Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường (+): S + V(s,es) + O (-): S+ do/does + not + V(Infinitive) +O (?): DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ? Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ tobe (+): S+ tobe(is/am/are) + N/ Adj (-): S + tobe(is/am/are) + not + N/ Adj (?): Tobe(is/am/are) + S + N/ Adj EX: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên) Lan lives in Ha Noi.( Lan sống ở Hà Nội) Do you remember me?( Bạn còn nhớ mình không?) Cách sử dụng Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West  - Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây) Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường lặp đi lặp lại ở hiện tại. (Ví dụ:I go to school everyday- Tôi đến trường hàng ngày) Diễn tả sự việc xảy ra được lên lịch sẵn hoặc có kế hoạch, theo thời gian biểu.(Ví dụ: The train arrives at 5 p.m- Chuyến tàu sẽ đến đi lúc 5 giờ chiều) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng … Các trạng từ tần suất xuất: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay. [course_id:595,theme:course] [course_id:286,theme:course] [course_id:3177,theme:course] Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm và chúng ta đang nói. Và hành động đó còn tiếp tục diễn ra nhưng chưa chấm dứt.  Công thức (+): S + is/ am/ are + V-ing +  (-): S+ is/ am/ are + NOT + V-ing  (?): Is/ am/ are + S+ V-ing + O  EX:  I am teaching now (Bây giờ tôi đang dạy học) She is not running (Cô ấy thì không chạy) Are you working? (Bạn có đang làm việc không?) Cách sử dụng Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (Ví dụ I am eating my lunch right now - Bây giờ tôi đang ăn trưa) Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. (I am looking for a job - Tôi đang tìm kiếm một công việc) Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, …(He always annoys me - Anh ta luôn luôn làm phiền tôi.) Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (I am arriving at 5.pm tomorrow - Tôi sẽ đến lúc 5 giờ chiều ngày mai.) Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ cảm giác như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ... Dấu hiệu nhận biết Trong thì hiện tại tiếp diễn thường có chứa các từ như sau: Now: bây giờ Right now Listen!: Nghe nào! At the moment At present Look!: nhìn kìa Watch out!: cẩn thận! Be quiet!: Im lặng Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.  Công thức (+): S + have/ has + Past participle (V3) + O. (-): S + have/ has + not Past participle (V3) + O. (?): Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? EX:  She has played the piano for over ten years. (Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm). Cách sử dụng  Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Ví dụ: She has played the piano for over ten years.(Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm và hiện tại vẫn còn chơi.) Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không rõ thời điểm, tuy nhiên kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại. EX: She has lost her phone (Cô ấy đã bị mất điện thoại nên bây giờ không gọi cho ai được.) Được dùng với Since và For. Since+ là thời gian bắt đầu. Khi người nói dùng Since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For+ khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ).  Dấu hiệu nhận biết  Thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ trong câu như sau:  just, recently, lately: gần đây, vừa mới + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) already: rồi + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) before: trước đây, ever: đã từng  + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) never: chưa từng, không bao giờ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. Công thức (+): S has/have + been + V_ing + O (-): S+ hasn’t/ haven't been V-ing + O (?): Has/have+ S+ been V-ing + O? EX:  I have been looking you all day (Tôi vẫn chưa nhìn thấy bạn) She has not been studying English for 2 years (Cô ấy đã học tiếng anh được 2 năm rồi) Cách sử dụng Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) EX: She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010 và vẫn đang làm). Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. EX: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày) Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình. Cách nhận biết Về cơ bản thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết giống như thì hiện tại hoàn thành.Trong câu thường xuất hiện các cụm từ như: All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng. Since, for Quá khứ đơn (past simple) Khái niệm Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.  Công thức Với động từ thường: (+): S + V(past)+ O  (-): S + did + not + V (infinitive) + O  (?): Did + S+ V (infinitive)+ O ?  Với động từ Tobe: (+): S + was/were + (an/a/the) + N(s)/ Adj (-): S+ was/were + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj (?): was/were + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj? Ví dụ:  I gone to my home last week. (Tôi đã về nhà vào tuần trước.) I was born in 1990 (Tôi sinh ra năm 1990.) Did you hang out with him last night?( Bạn có ra ngoài với anh ấy vào tối hôm qua không?) Cách sử dụng Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.  EX: I graduated in 2000 ( Tôi đã tốt nghiệp vào năm 2000). Diễn tả một thói quen trong quá khứ. EX: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm) Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. EX:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng) Thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 2.  EX: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học) Dấu hiệu nhận biết Một số từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn như sau:  yesterday (hôm qua) last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) when: khi (trong câu kể) Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) Khái niệm Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.  Công thức (+): S + was/were + V-ing + O  (-): S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O  (?): Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?) Ví dụ: She was watching the news at 7 o'clock yesterday (Cô ấy đã xem thời sự lúc 7 giờ tối ngày hôm qua.) Cách sử dụng. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. EX:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chưa các từ như:  at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) in + năm (in 2000, in 2005) in the past (trong quá khứ) Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào Quá khứ hoàn thành (past perfect) Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành đùng dể diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.  Công thức (+): S + had + V3/ed + O  (-): S + had + not + V3/ed + O  (?): Had +S + V3/ed + O ? EX:  They had went to school before they went home( Họ đã đến trường trước khi về nhà.) They hadn’t eaten breakfast before they went to school( Họ đã không ăn bữa sáng trước khi đến trường.) Had they eaten breakfast before they went to school?( Họ có ăn sáng trước khi đến trường không?) Cách sử dụng Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. EX: I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị) Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.  EX: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác EX: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi nên là tôi đã làm rất tốt => vì chuẩn bị rất tốt nên đã làm bài có kết quả tốt). Dấu hiệu nhận biết Trong thì quá khứ hoàn thành thường chứa các câu như:  until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ... before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past EX: They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.  Công thức (+): She had + been + V-ing + O  (-): S+ hadn't been V-ing + O  (?): Had+S+been+V-ing + O?  Ví dụ: Betty fail the exam because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra vì cô ấy không tham gia lớp học.) Cách sử dụng Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) EX: I had been thinking about that before you mentioned it Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. EX: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới.) Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành thường xuất hiện các cụm từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after Thì tương lai đơn (simple future) Khái niệm Thì tương lại đơn được dùng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm việc gì trước tại thời điểm chúng ta đang nói.  Công thức (+):S + shall/will + V(infinitive) + O  (-): S + shall/will + not + V(infinitive) + O  (?): Shall/will+S + V(infinitive) + O ?  EX: She will move in to Ho Chi Minh next week. ( Cô ấy sẽ chuyển vào HCM vào tuần tới.) Cách sử dụng Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.  Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. Khi đưa ra ý kiến, đề nghị EX: I will be there when you need. ( Tôi sẽ ở đó nếu bạn cần.) Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. EX: If you don’t hurry, you will be late. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lại đơn thường xuất hiện các cụm từ như: tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ... Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.  Công thức (+): S + shall/will + be + V-ing O  (-): S + shall/will + not + be + V-ing + O (?): Shall/Will+S + be + V-ing + O? Ví dụ:  At 10 o'clock tomorrow morning he will be working. ( Vào lúc 10 giờ ngày mai chúng ta sẽ làm việc.) Cách sử dụng Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Ví dụ: When you come home, I will be going to cinema. ( Khi bạn đến nhà thì thôi đang đi tới rạp chiếu phim.) Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chưa các cụm từ như sau:  at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. EX: At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên) Thì tương lai hoàn thành (future perfect) Khái niệm Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay một sự vieenc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.  Công thức (+):S + shall/will + have + V3/ed Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ) (-): S + shall/will + not + have + V3/ed Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà) (?): Shall/Will S + have + V3/ed ? Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?) Yes, I will / No, I won’t. Cách sử dụng Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. EX: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.) Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. EX: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến.) Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường xuất hiện các từ như:  By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, Before + thời gian tương lai By the time … Ví dụ: By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) Khái niệm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và diễn ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.  Công thức  (+): S + shall/will + have been + V-ing + O (-): S + shall/will + not + have + been + V-ing  (?): Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?  Cách sử dụng Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai: EX: By April 20th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 20 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 10 năm rồi) Dấu hiệu nhận biết Trong câu xuất hiện các từ như:  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai Month By then EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay) Thì thì tương lai gần (near future) Công thức (+): S + is/ am/ are + going to + V(Infinitive)  (+): S + is/ am/ are + not + going to + V(Infinitive)  (+): Is/ Am/ Are + S + going to + V(Infinitive)?  Cách sử dụng Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. EX: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.) Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. EX: Well, we’re certainly going to have a varied trip.( ồ, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng giá.) Dấu hiệu nhận biết  Trong thì thường xuất hiện các cụm từ như sau: next (month, year,..), 2 weeks later, ...,  Phương pháp ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh hiệu quả Lập bảng các thì trong Tiếng Anh một cách tóm tắt nhất Bạn có thể tham khảo bảng minh họa như sau: Bảng tổng hợp dấu hiệu và công thức các thì Ghi nhớ động từ chính của thì Mỗi thì sẽ có dấu hiện nhận biết và cách sử dụng khác nhau. Do đó, để ghi nhớ các thì, bạn phải nắm được các quy tắc xây dựng nên mỗi thì đó. Có như vậy thì việc ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn.  Cụ thể như sau:  Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc. Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”. Nhớ công thức các thì dựa trên tên gọi của chúng Bạn thực hiện như sau: Bước 1: Bạn áp dụng cấu trúc như sau: quá khứ - hoàn thành - tiếp diễn. Bước 2: Nhìn theo thứ tự từ phải qua trái thì cách phân biệt như sau: Tiếp diễn: cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be. Bước 3: Với thì hoàn thành, bạn sử dụng have/has/had. Động từ trong câu chia ở dạng V3, do đó Tobe cũng ở dạng V3.  Bước 4: Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn. Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing Thực hành và luyện tập các bài tập thường xuyên Ngoài kiến thức lý thuyết, bạn cần áp dụng chúng vào các bài tập thực tế thì việc ghi nhớ kiến thức 12 thì sẽ trở nên đơn giản hơn.  Hiểu về khoảng thời gian sử dụng các thì Khi sử dụng các thì, bạn cần xác định được thời gian và mốc cụ thể. Những kiến thức về khoảng thời gian sử dụng các thì được mô tả như sau: Cách chia các thì trong Tiếng Anh Sử dụng sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là một phương pháp giúp bạn học tập và ghi nhớ hiệu quả. Với sơ đồ này, bạn có thể ghi nhớ 12 thì cơ bản trong tiếng anh và tuyệt chiêu sử dụng chính xác nhất. Tìm một trung tâm học Tiếng Anh để học hiệu quả Nếu việc tự học khiến bạn cảm thấy chán nản hay khó khăn, hãy tìm những khóa học dạy Tiếng Anh Online chất lượng hoặc một trung tâm uy tín để tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.  Với phương pháp khoa học, giảng viên uy tín, việc học Tiếng Anh của bạn sẽ không còn trở nên nhàm chán nữa.  Kết luận Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Và để hiểu và phân biệt được các thì trong tiếng Anh, sau khi học về lý thuyết 12 thì này thì tốt nhất là các bạn nên làm bài tập để rèn luyện. Trên đây là tất tần tật các thì trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hay còn đang bỡ ngỡ về thế giới kiến thức rộng lớn thì đừng quá lo lắng. Những chia sẻ vừa rồi chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Tiếng Anh. Và ngoài ra đừng bỏ qua khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ chuyên gia hàng đầu Unica sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đấy nhé! Chúc bạn thành công! >>> Xem thêm:  Công thức câu bị động trong tiếng Anh Chinh phục trời Tây với Top 3 khóa học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản online đỉnh cao
17/05/2019
4743 Lượt xem