Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Bí kíp “khổng lồ”- Giúp bạn nắm chắc ngữ pháp của thì quá khứ tiếp diễn

Bạn đang lo sợ vì trống rỗng kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn? Bạn không biết bắt tay học từ đâu, với lộ trình học cụ thể như thế nào? Đừng quá lo lắng, bởi UNICA sẽ bật mí những bí kíp “khổng lồ” để bạn có thể xây dựng một nền tảng vững vàng, chắc chắn về dạng thì này!

Khái niệm về thì quá khứ tiếp tiếp diễn

Để việc học tiếng Anh được chắc chắn hơn, đầu tiên bạn nên cầm nắm vững đó chính là khái niệm. Đây là một điều cơ bản khi học về những kiến thức mới. Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là thì diễn tả những hoạt động, diễn biến của sự vật, con người trong một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn cơ bản

Thì quá khứ tiếp diễn là một thì được sử dụng phổ biến

Cấu trúc đơn giản thì quá khứ tiếp diễn

- Khẳng định: S + was/were + V-ing.

Thì quá khứ tiếp diễn hay dùng

Cấu trúc thể khẳng định thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Nhìn cấu trúc của thì ta thấy, trong câu có hai thành phần chính đó là tobe và Ving. Tương tự như các thì khác, tobe cũng được chia theo ngôi:

You/we/they + were

I/she/he/it + was

* Chú ý cách thêm đuôi -ing.

+  Nếu động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” thêm -ing.

Eg: Write -> Writing

+ Nếu động từ kết thúc bằng “ee” thì ta thêm -ing vào sau động từ.

Eg: Agree -> agreeing

+ Với động từ có một âm tiết, tận cùng kết thúc là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -ing.

Eg: Stop -> stopping

+ Tận cùng là “ie” thì đổi thành “y” thêm -ing.

Eg: Lie -> lying

Eg: 

I was cooking dinner at 7 pm yesterday. (Tôi đang nấu cơm tối vào lúc 7h ngày hôm qua).

They were playing football in the school-yard yesterday. (Họ đang chơi bóng đá ở sân trường vào ngày hôm qua).

- Phủ định : S + was/ were not + Ving.

Giống cấu trúc câu khẳng định, câu phủ định trong thì quá khứ tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau động từ “tobe”.

Chú ý: 

Was not = wasn’t

Were not = were n’t

Eg: 

They weren’t watching TV at 6 pm yesterday. (Họ không xem phim TV vào lúc 6 giờ tối ngày hôm qua).

She wasn’t cleaning in the room. (Cô ấy không lau dọn nhà).

- Nghi vấn: Was/were + S + V-ing ?

Câu trả lời: 

Yes, I/she/he/it + was.

Yes, You/we/ they + were.

No, I/she/he/it + wasn’t.

No, You/we/ they + weren’t.

Eg: 

Was he going to school at 7 am yesterday? (Có phải anh ấy đi học lúc 7 giờ sáng ngày hôm qua không?).

Yes, he was.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Các thì trong tiếng Anh đều có cách dùng riêng nếu, nắm được cách dùng của các thì sẽ giúp việc bạn phân biệt 12 thì trong tiếng Anh trở nên dễ dàng hơn. Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra (hành động đang xảy chứ không phải hành động đã kết thúc) tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. 

Eg: At 8 am yesterday, they were working hard. (Vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua, họ đang làm việc rất chăm chỉ).

Nhận xét ví dụ trên ta thấy: Vào lúc 8 giờ sáng ngày hôm qua là một thời gian cụ thể được xác định rõ ràng trong quá khứ, người nói và người nghe đều hiểu. Tại thời điểm 8 giờ sáng này thì việc mọi người đang làm việc chăm chỉ được diễn ra thì ta nên chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.

-  Dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có một hành động khác bỗng nhiên chen vào, làm gián đoạn. Trong đó, hành động đang xảy ra thì vẫn tiếp tục xảy ra được chia ở quá khứ tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì chia ở quá khứ đơn.

Eg: She was watching TV with her family when her friend came. (Cô ấy đang xem phim với gia đình thì bạn cô ta đến).

Nhận xét: Trong ví dụ trên, ta thấy có 2 hành động đều đang xảy ra trong quá khứ: một hành động đang xem phim cùng với gia đình, một hành động là bạn đến nhà chơi. Vào thời điểm cô ta đang xem phim với gia đình  thì bị hành động bạn đến chơi xen vào nên hành động đang xem phim được chia theo thì quá khứ tiếp diễn, hành động bạn đến chơi được chia ở thì quá khứ đơn.

Thì quá khứ tiếp diễn hay dùng nhất

Ví dụ minh họa cách dùng thì quá khứ tiếp diễn đơn giản

- Nếu 2 hành động đang đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm xác định được trong quá khứ thì chia ở quá khứ tiếp diễn. Trong câu thường đi kèm với “while”. Cả 2 hành động này đều chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Eg: I was studying while my sister was watching TV last night. (Tôi đang học bài trong khi chị gái tôi đang xem phim tối qua).

Ta thấy cả hai hành động đang diễn ra đồng thời và song song nhau trong quá khứ nên cả hai động chia ở quá khứ tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết thì

Nếu trong câu có các dấu hiệu sau thì bạn học tự tin, chắc chắn rằng câu đó được chia ở quá khứ tiếp diễn.

- At + giờ + thời gian trong quá khứ: At 7 am yesterday, at 9 pm last night….

- At this time + thời gian trong quá khứ: At this time last year,...

- In + năm: In 2000, in 1998…

- In the past

-  When, while…

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì rất quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, nó xuất hiện thường xuyên trong các bài báo, văn bản, đề tài khoa học tiếng Anh. Vì thế, việc nắm vững tất cả các cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu về thì này rất quan trọng. Hiểu được điều đó, UNICA đã tổng hợp toàn bộ các kiến thức từ đơn giản đến chuyên sâu cho bạn học hiểu rõ hơn về thì quá khứ này.

>> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 10 phút học mẹo cùng UNICA

>> Thì quá khứ đơn: Tổng quát trọn bộ kiến thức trong 12 năm học

>> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả

[Tổng số: 1 Trung bình: 4]
Trở thành hội viên