Thuế môn bài là khoản thuế phí quan trọng bắt buộc hộ gia đình, cá nhân hay doanh nghiệp phải đóng khi bắt đầu kinh doanh. Bên cạnh việc lên kế hoạch sản phẩm, tìm kiếm khách hàng thì việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cũng quan trọng không kém. Vậy thuế môn bài là gì? Mức nộp và thời hạn nộp như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về loại thuế quan trọng trong kinh doanh này nhé.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, được áp dụng cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như hộ gia đình và cá nhân hoạt động kinh doanh. Khoản thuế này được nộp định kỳ hàng năm, dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (đối với tổ chức) và doanh thu năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Thuế môn bài là gì?
Về bản chất, thuế môn bài giống như “thẻ bài” hợp pháp mà các tổ chức, cá nhân cần có trước khi chính thức bước vào hoạt động kinh doanh (trừ trường hợp thuộc diện được miễn nộp)
Lưu ý: Thuật ngữ "thuế môn bài" từng được quy định rõ tại Pháp lệnh năm 1983 và sử dụng phổ biến trong nhiều năm. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2017, trong văn bản pháp luật Nhà nước thuật ngữ này đã không còn được dùng mà thay thế bằng "lệ phí môn bài".
Sự thay đổi này không chỉ là thay đổi về tên gọi mà còn có ý nghĩa về mặt pháp lý:
-
Khi còn là thuế môn bài: Đây là khoản thu bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân được quy định theo luật thuế và đóng góp trực tiếp vào ngân sách nhà nước. Mức thuế được quy định cụ thể trong văn bản luật thuế.
-
Khi chuyển thành lệ phí môn bài: Khoản thu này mang tính chất phí dịch vụ hành chính, tức là khoản tiền các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cấp phép hoạt động. Lệ phí môn bài giống như một khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.
Đối tượng phải nộp thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, những đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm: tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam. Cụ thể danh sách các đối tượng như sau:
-
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
-
Tổ chức hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
-
Đơn vị sự nghiệp được thành lập và vận hành theo quy định của pháp luật.
-
Tổ chức kinh tế trực thuộc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, hoặc đơn vị vũ trang nhân dân.
-
Các tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
-
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của những tổ chức nêu trên (nếu có đăng ký hoạt động).
-
Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Đối tượng nộp thuế môn bài quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các đối tượng sau đây sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài:
(1) Cá nhân, hộ gia đình và nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
(2) Cá nhân, hộ gia đình và nhóm cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, hộ gia đình và nhóm cá nhân hoạt động sản xuất muối.
(4) Cá nhân, hộ gia đình và nhóm cá nhân tham gia nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; các cơ quan báo chí gồm báo in, báo nói, báo hình và báo điện tử.
(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại địa bàn miền núi (theo quy định của Ủy ban Dân tộc).
(8) Trường hợp miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12):
-
Tổ chức được thành lập mới (có mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp mới).
-
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu tiên ra kinh doanh.
-
Trong thời gian được miễn, nếu tổ chức, cá nhân mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, thì những đơn vị này cũng được miễn lệ phí môn bài theo thời gian của đơn vị chính.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
-
Trong thời gian này, doanh nghiệp nhỏ và vừa nếu thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, các đơn vị phụ này cũng được miễn lệ phí môn bài cùng thời gian với doanh nghiệp chính.
-
Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì vẫn được tính thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định có hiệu lực đến hết 3 năm miễn lệ phí.
-
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
(10) Cơ sở giáo dục công lập: Bao gồm cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Bậc thuế môn bài (mức thu thuế môn bài 2025)
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức thu lệ phí môn bài được áp dụng như sau:
Áp dụng cho tổ chức kinh doanh, sản xuất
TT |
Đối tượng |
Bậc |
Mức thu |
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đầu tư trên 10 tỷ đồng |
Bậc 1 |
3.000.000 đồng/năm |
2 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
Bậc 2 |
2.000.000 đồng/năm |
3 |
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
Bậc 3 |
1.000.000 đồng/năm |
Lưu ý:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sau khi hết thời gian miễn lệ phí (năm thứ tư từ năm thành lập) thì:
-
Nếu kết thúc miễn lệ phí trong 6 tháng đầu năm thì nộp lệ phí môn bài cả năm.
-
Nếu kết thúc miễn lệ phí trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% lệ phí của cả năm.
Đối với hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân đã giải thể và hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại:
-
Nếu hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm → nộp lệ phí môn bài cả năm.
-
Nếu hoạt động lại trong 6 tháng cuối năm → nộp 50% lệ phí môn bài của cả năm.
Về thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư:
-
Các tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí môn bài (quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP) khi có thay đổi về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức lệ phí môn bài sẽ được xác định dựa trên vốn của năm trước liền kề.
Mức thu thuế môn bài 2025 mới nhất
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi bằng ngoại tệ:
-
Phải quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền vào ngân sách.
Về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh: Người nộp lệ phí môn bài không phải nộp phí cho năm tạm ngừng nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện:
-
Gửi văn bản xin tạm ngừng đến cơ quan thuế trước ngày 30/01 hàng năm;
-
Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
Nếu không đáp ứng đủ hai điều kiện trên, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân vẫn phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân
TT |
Doanh thu năm |
Mức nộp |
1 |
Trên 500 triệu đồng |
1.000.000 đồng/năm |
2 |
Trên 300 triệu đến 500 triệu đồng |
500.000 đồng/năm |
3 |
Trên 100 triệu đến 300 triệu đồng |
300.000 đồng/năm |
Lưu ý:
-
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm cá nhân nếu bắt đầu kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì sẽ nộp lệ phí môn bài cả năm.
-
Cá nhân, hộ gia đình, nhóm cá nhân nếu bắt đầu kinh doanh trong 6 tháng cuối năm thì chỉ nộp 50% lệ phí môn bài của cả năm.
-
Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) thì sẽ được miễn lệ phí môn bài nếu: Có văn bản xin tạm ngừng gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng. Nếu không đáp ứng đủ điều kiện trên, vẫn phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
Hạn nộp thuế môn bài 2025
Sau khi đã biết thuế môn bài là gì và hiểu những bậc thuế phải nộp, phần tiếp theo của bài viết chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn đọc hiểu rõ hạn nộp thuế môn bài 2025, tham khảo nhé:
Thời hạn nộp tờ khai thuế lệ phí môn bài
Theo Điều 4, Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
-
Cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (tờ khai lệ phí môn bài) 1 lần khi người nộp lệ phí mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh; mới thành lập doanh nghiệp; hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. Thời hạnnộp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu sản xuất, kinh doanh.
-
Nếu trong năm có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, người nộp lệ phí môn bài cần nộp bổ sung hồ sơ khai lệ phí môn bài. Thời hạn nộp bổ sung hồ sơ: Trước ngày 30 tháng 01 của năm sau năm phát sinh thay đổi.
Thời hạn nộp tờ khai thuế lệ phí môn bài
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài
Căn cứ Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế, thời hạn nộp lệ phí môn bài là chậm nhất ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2025 sẽ như sau:
|
Trường hợp |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 |
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) thành lập từ năm 2023 về trước |
Chậm nhất ngày 30/01/2025 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) thành lập năm 2024 |
Miễn lệ phí môn bài |
|
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) đang trong thời hạn được miễn lệ phí môn bài (3 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp lần đầu) |
Miễn lệ phí môn bài |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ khi thành lập doanh nghiệp) trong thời gian 6 tháng đầu năm |
Chậm nhất ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn |
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) khi kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ khi thành lập doanh nghiệp) trong thời gian 6 tháng cuối năm |
Chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn |
|
|
Hộ/ cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động kinh doanh trong năm 2023 |
Miễn lệ phí môn bài |
Hộ/ cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm |
Chậm nhất ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động |
|
Hộ/ cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động kinh doanh sau đó hoạt động trở lại trong khoảng thời gian 6 tháng cuối năm |
Chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động |
Cách nộp lệ phí môn bài 2025
Có hai phương thức chính để nộp lệ phí môn bài, cụ thể như sau:
-
Nộp lệ phí môn bài tại kho bạc nhà nước: Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp vào kho bạc nhà nước tại khu vực nơi đăng ký kinh doanh. Nơi này thường sẽ là các ngân hàng có liên kết với kho bạc để thu nhận lệ phí môn bài.
-
Nộp lệ phí môn bài online qua hệ thống thuế điện tử: Với phương thức này, doanh nghiệp có thể thực hiện nộp thuế qua mạng thông qua chữ ký số. Đây là hình thức nộp hiện đại, giúp tiết kiệm thời gian và thủ tục, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc hoạt động online.
Quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn, trường hợp doanh nghiệp, hộ cá nhân chậm nộp hồ sơ khai thuế hoặc lệ phí môn bài sẽ bị xử phạt tùy theo mức độ vi phạm. Cụ thể:
Các trường hợp vi phạm và hình thức xử phạt:
STT |
Trường hợp vi phạm |
Hình thức xử phạt |
1 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt cảnh cáo |
2 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày |
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày |
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. |
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
5 |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT công bố quyết định kiểm tra thuế. |
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Cách tính tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài:
Nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài muộn hơn thời hạn quy định, mức tiền phạt chậm nộp sẽ được tính dựa trên số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền phạt chậm nộp theo công thức sau:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài = Số tiền thuế chậm nộp X 0.03% X Số ngày chậm nộp
Lưu ý: Số ngày chậm nộp bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định của pháp luật, được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến thuế môn bài là gì? Mức nộp và thời hạn nộp chi tiết. Việc nộp lệ phí môn bài đúng hạn là nghĩa vụ quan trọng của các tổ chức và cá nhân kinh doanh. Việc tuân thủ các quy định về thời hạn và hình thức nộp lệ phí môn bài không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt không đáng có mà còn đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh diễn ra suôn sẻ, không bị gián đoạn.