Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn
Ngoại Ngữ Kinh Doanh Thiết Kế Kỹ Năng Lập Trình & CNTT Sức Khoẻ Và Làm Đẹp Marketing Tin Học Văn Phòng Phong Cách Sống Hôn Nhân Và Gia Đình Tài Chính Kế Toán Âm Nhạc Nhiếp Ảnh Và Video Sách Hay Nên Đọc Sales Bán hàng Nuôi dạy con Google sheet Hoạt động Câu chuyện khách hàng Tiếng hàn Tiếng hàn Tiếng Đức Tiếng Hàn Tiếng Trung Tiếng Nhật Tiếng Anh Digital Marketing Quan Hệ Công Chúng Xây Dựng Thương Hiệu Microsoft Google Quản Trị Kinh Doanh Kinh Doanh Online Khởi Nghiệp Quản Trị Nhân Sự Thương Mại Điện Tử Bán Hàng Kế Toán Tài Chính Đầu Tư Thiết Kế Quảng Cáo Thiết Kế Web Thiết Kế Kiến Trúc Thiết Kế Nội Thất Ngoại Thất Thiết Kế Đồ Họa Thiết Kế UI/UX Kỹ Năng Lãnh Đạo Phần Mềm Thiết Kế Kỹ Năng Thuyết Trình Kỹ Năng Giao Tiếp Kỹ Năng Đàm Phán Kỹ Năng Phỏng Vấn Xin Việc Kỹ Năng Quản Lý Thời Gian Kỹ Năng Học Tập - Ghi Nhớ Cơ Sở Dữ Liệu Ngôn Ngữ Lập Trình Mạng Và Bảo Mật Yoga Thiền Định Massage Fitness - Gym Dinh Dưỡng Và Ăn Kiêng Sức Khỏe Tinh Thần Thể Thao Nghệ Thuật Nghệ Thuật Làm Đẹp Ẩm Thực Đồ Uống Phương Pháp Bí Truyền Tình Yêu Đời Sống Vợ Chồng Làm Cha Mẹ Nhạc Cụ Thanh Nhạc Sản Xuất Nhạc Chụp Ảnh Dựng Phim Biên Tập Video Sửa Chữa Và Chế Tạo Viết Nội Dung Thiết Kế Khác Nguyên Lý Marketing Phát Triển Web Phát Triển Ứng Dụng Di Động Kỹ Năng Khác Du Lịch Phong Cách Sống Khác Trí Tuệ Nhân Tạo Ngoại Ngữ Khác Âm Nhạc Khác Tin Học Văn Phòng Khác

Tin Học Văn Phòng

Chế độ kế toán là gì? Tổng hợp các chế độ kế toán trong doanh nghiệp
Chế độ kế toán là gì? Tổng hợp các chế độ kế toán trong doanh nghiệp Chế độ kế toán là gì? Và có những chế độ kế toán nào cho doanh nghiệp? Chắc hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc và mong muốn tìm được câu trả lời chính xác, cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé. Chế độ kế toán là gì? Chế độ kế toán được hiểu là thuật ngữ để chỉ những hướng dẫn và quy định về kế toán trong 1 lĩnh vực hoặc một số công việc nhất định. Chế độ kế toán sẽ được ban hành bởi các cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc các tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền cho doanh nghiệp. Công việc quan trọng nhất của kế toán chính là thu thập, xử lý các số liệu, thông tin theo phần nội dung và đối tượng, để thực hiện công việc kế toán theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp phải tuân thủ đúng chế độ kế toán đã đăng ký và thực hiện chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo quy định của pháp luật. Chế độ kế toán là gì? Các chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành Tùy thuộc vào mỗi loại hình doanh nghiệp, ngành nghề mà doanh nghiệp sẽ áp dụng chế độ kế toán khác nhau. Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ Đối tượng áp dụng: Gồm những doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ các doanh nghiệp nhà nước). Trong đó: – Doanh nghiệp siêu nhỏ trong các lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và công nghiệp, xây dựng chính là doanh nghiệp có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội một năm không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của một năm không được quá 3 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ vnđ. – Doanh nghiệp siêu nhỏ ở các lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân trong một năm sẽ không vượt quá 10 người và tổng doanh thu của năm không lớn hơn 10 tỷ vnđ hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng. Văn bản quy định pháp luật: Thông tư 132/2018/TT-BTC. Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế khác nhau theo quy định của luật pháp về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, hợp tác xã hay liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã. Doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực đặc thù ví dụ: điện lực, dầu khí và bảo hiểm, chứng khoán… đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng Chế độ kế toán của doanh nghiệp đặc thù. Văn bản pháp luật: Thông tư 133/2016/TT-BTC. Chế độ kế toán doanh nghiệp Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và thành phần kinh tế, gồm cả những doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Kế toán doanh nghiệp được áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu thấy thích hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Tất sẽ được trình bày cụ thể trong khóa học nguyên lý kế toán online. Văn bản pháp luật: Thông tư 200/2014/TT-BTC. Chế độ kế toán của doanh nghiệp Chế độ kế toán doanh nghiệp đơn vị hành chính sự nghiệp Đối tượng áp dụng: Cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, trừ những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các đơn vị khác có hoặc không dùng ngân sách nhà nước. Văn bản pháp luật: Thông tư 107/2017/TT-BTC Chế độ kế toán của doanh nghiệp áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam Đối tượng áp dụng: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, cả Trụ sở chính những đơn vị trực thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chi nhánh). Văn bản pháp luật: Thông tư 177/2015/TT-BTC. Cách thay đổi chế độ kế toán Bước 1: Lập công văn để tiến hành thay đổi chế độ kế toán - Nghiên cứu để xác định chế độ kế toán muốn áp dụng - Lập công văn thay đổi chế độ kế toán áp dụng Bước 2: Nộp công văn cho các bộ phận tại cơ quan thuế quản lý Nộp 2 bản. Các cơ quan thuế sẽ giữ 1 bản, đóng dấu xác nhận và trả lại doanh nghiệp 1 bản để lưu. Thay đổi chế độ kế toán Xử lý doanh nghiệp lựa chọn sai chế độ kế toán Theo quy định thì các cá nhân áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc các đối tượng áp dụng sẽ bị phạt tiền với mức phạt từ 10 – 20 triệu đồng. Mức phạt trên được áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 2 lần. Ngoài ra, có 2 mức phạt sau  đối với tổ chức vi phạm: - Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng với hành vi áp dụng mẫu báo cáo tài chính cùng với quy định của chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận. - Phạt tiền 20 – 30 triệu đồng cho hành vi lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán. Xử lý doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán Tổng kết Trên đây là những thông tin mới nhất để giúp bạn có thể nắm được chế độ kế toán là gì? Các loại chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, việc doanh nghiệp cần nắm rõ chế độ để thực hiện đăng ký chế độ kế toán phù hợp, tránh bị phạt tiền khi chọn sai. Đồng thời nếu muốn nắm được thông tin chính xác hơn thì đừng bỏ qua khóa học kế toán tổng hợp của Unica nhé.
10/01/2023
1478 Lượt xem
Hướng dẫn cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint cực dễ
Hướng dẫn cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint cực dễ Cách chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint là một thao tác đơn giản nhưng hiệu quả để biến bài thuyết trình của bạn trở nên phong phú, sinh động hơn. Qua bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn các bạn cách chèn ảnh vào trong Shape đơn giản, nhanh chóng mà kể cả người mới sử dụng PowerPoint cũng thực hiện được. Lợi ích khi chèn hình vào Shape trong PowerPoint  Việc chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint là một thao tác đơn giản nhưng lại khiến bài thuyết trình của bạn trở nên độc đáo, hấp dẫn hơn. Ngoài ra, nó còn có một số lợi ích khác như: Tạo hiệu ứng động: Chèn hình vào Shape bạn dễ dàng tạo ra nhiều hiệu ứng độc đáo, sáng tạo khiến bài thuyết trình trở nên thú vị, người xem dễ dàng ghi nhớ hơn thông tin trong bài. Sự linh hoạt trong thiết kế: Người dùng dễ dàng tùy chỉnh ảnh, kích thước và định dạng, vị trí. Điều này giúp bạn kiểm soát việc thiết kế slide theo ý mình. Kết hợp hình ảnh vào Shape: Dễ dàng kết hợp nhiều hình ảnh khác vào các Shape để truyền tải, dữ liệu quan trọng. Thông tin được trình bày một cách trực quan: Bạn dễ dàng sử dụng các hình ảnh minh họa để hiển thị dữ liệu một cách trực quan, sinh động. Tạo biểu đồ động: Bạn dễ dàng tạo hiệu ứng, thực hiện các biểu đồ động để hiển thị dữ liệu trực quan và hấp dẫn hơn. Thể hiện sự sáng tạo: Cho phép bạn thể hiện slide sinh động, trực quan và gây ấn tượng với người xem bằng việc sáng tạo ra những Shape độc đáo. Tạo sự tương tác: Bạn tạo ra những Shape để tăng sự tương tác cho bài thuyết trình. Việc chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint giúp bạn trình bày dữ liệu trực quan, sáng tạo Cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint Cách 1: Vẽ hình Shape và chèn ảnh Bước 1: Trên thanh công cụ chọn thẻ Insert > chọn Shapes > ấn để chọn bất kỳ hình dạng nào mà bạn muốn sử dụng. Trên thanh công cụ chọn Insert Bước 2: Di chuyển tới vị trí mà bạn muốn kéo, thả chuột Hình vẽ mà bạn chọn > nhấp chuột phải vào Shape vừa vẽ > chọn Format Shape. Chọn Format Shape Bước 3: Lúc này sẽ xuất hiện bảng mở rộng có cửa sổ Fill > chọn ô Picture or texture fill. Chọn Picture or texture fill Bước 4: Lựa chọn vị trí chứa hình ảnh mà bạn cần chèn. Tùy chọn nguồn ảnh ở các lựa chọn sau Bước 5: Lựa chọn hình ảnh mà bạn muốn chèn > ấn Insert để xác nhận chèn. Ấn Insert để chèn ảnh Như vậy là bạn đã chèn thành công hình ảnh vào trong Shape. Kết quả thu được sau khi chèn >>> Xem thêm: Cách chèn ảnh vào word nhanh chóng và không bị nhảy Cách 2: Sử dụng Merge Shape Bước 1: Trên thanh công cụ chọn thẻ Insert > chọn Shapes > ấn để chọn bất kỳ hình dạng nào mà bạn muốn sử dụng. Trên thanh công cụ chọn Insert Bước 2: Di chuyển tới vị trí mà bạn muốn kéo, thả chuột hình Hình vẽ mà bạn chọn. Kéo thả hình ảnh và làm theo hướng dẫn Bước 3: Nhấn giữ phím Ctrl ở bàn phím, tích chọn lần lượt vào hình ảnh phía sau và Shape của bạn > di chuyển và chọn tab Shape Format > chọn Merge Shapes > chọn Intersect. Như vậy là bạn đã hoàn thành xong các bước chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint bằng tính năng Merge Shape. Kết quả thu được sau khi chèn Lưu ý: Với cách này, bạn nên đặt Shape nằm đè lên vị trí ảnh để khi gộp xong vị trí ảnh sẽ nằm gọn trong khung hình.  >>> Xem thêm: Cách chèn ảnh vào word nhanh chóng và không bị nhảy Một số lưu ý khi chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint  Khi thực hiện cách chèn ảnh vào Shape trong PowerPoint, bạn cần chú ý những điều sau để đạt được kết quả tốt nhất: Kích thước ảnh và Shape: Cần đảm bảo và tiến hành chỉnh sửa kích thước ảnh phải phù hợp với kích thước của Shape để phù hợp với mong muốn của bạn. Tính năng chính của ảnh: Đảm bảo rằng phần quan trọng nhất của ảnh được hiển thị ở trong Shape và không bị che mất. Thứ tự lớp: Thứ tự các lớp của ảnh và Shape cần phải được kiểm tra và đảm bảo đúng trình tự để người xem dễ hiểu hơn. Hiệu ứng động: Khi sử dụng các hiệu ứng động bạn cần kiểm tra xem các hiệu ứng và hình ảnh có được áp dụng một cách thích hợp hay không. Kiểm tra hiển thị trên các thiết bị: Trước khi bắt đầu bài thuyết trình, bạn cần kiểm tra lại xem các Shape có được hiển thị đúng trên các thiết bị và màn hình khác hay không. Tổng kết Như vậy thông qua nội dung bài viết trên, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách chèn ảnh vào Shape trong Powerpoint từ những thao tác vô cùng đơn giản. Nếu bạn muốn học Word Online hiệu quả thì nhất định không nên bỏ lỡ kiến thức này.
10/01/2023
9303 Lượt xem
Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết và nhanh chóng
Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết và nhanh chóng Với mỗi doanh nghiệp thì ngoài bảng báo cáo tài chính thì bảng cân đối kế toán cũng rất được chú trọng. Nó sẽ giúp nhà đầu tư nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của một công ty. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về loại bảng báo cáo này thì mời bạn và Unica khám phá trong bài viết này nhé. Bảng cân đối kế toán là gì? Đây là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp giúp phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT sẽ cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán Ý nghĩa bảng cân đối kế toán BCĐKT sẽ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán đều có những ý nghĩa riêng về mặt pháp lý và kinh tế. Về mặt pháp lý: - Phần tài sản cố định sẽ phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo. Các tài sản này sẽ thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn thì phản ánh nguồn hình thành các tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Nó sẽ cho biết trách nhiệm với các khoản nợ là bao nhiêu và các chủ nợ cũng biết được giới hạn cũng nư trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các khoản nợ doanh nghiệp. Về mặt kinh tế: - Bảng cân đối kế toán phần tài sản và nguồn vốn sẽ mang ý nghĩa về mặt kinh tế như sau: - Phần tài sản cố định: Phản ánh giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm lập BCĐKT. Qua đó đánh giá một cách tổng quát quy mô vốn và mức độ phân bổ vốn của doanh nghiệp. - Phần nguồn vốn: Thể hiện về quy mô và cơ cấu các nguồn vốn được huy động trong các hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Nhờ vậy có thể đánh giá được mức năng lực tự chủ tài chính và mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán Những nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán 1. Nguyên tắc lập bảng cân đối của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục Trên Bảng cân đối kế toán trong khóa học nguyên lý kế toán thì các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả đều phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. - Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh trong vòng 12 tháng, thì Tài sản và phần Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau: + Tài sản và Nợ phải trả đều được thu hồi hay thanh toán không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả sẽ được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên tính từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn. - Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và khoản Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: + Tài sản và Nợ phải trả phải được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn. + Tài sản và Nợ phải trả khi thu hồi hoặc thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường sẽ được xếp vào loại dài hạn. Trường hợp này, các doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh, bằng chứng về chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực. - Các doanh nghiệp dựa vào tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả sẽ được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán 2. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán không đáp ứng giả định hoạt động liên tục Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khi đang hoạt động ngoại trừ một số điều chỉnh như sau: - Không phân biệt tài sản ngắn hạn và dài hạn: Các chỉ tiêu được lập không căn cứ vào thời hạn kể từ ngày lập báo cáo là trên 12 tháng hoặc không quá thời gian 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường hay trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. - Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng bởi vì toàn bộ tài sản, nợ phải trả đã được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi hoặc các giá trị hợp lý. - Các chỉ tiêu liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết hoặc góp vốn đầu tư vào đơn vị khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản đầu tư trên. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số dự phòng sẽ được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. - Các chỉ tiêu có liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã hoàn thành đánh giá các khoản phải thu. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Dự phòng phải thu khó đòi” vì số dự phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu. - Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính hay bất động sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các tài sản. Doanh nghiệp không phải trình bày chỉ tiêu “Nguyên giá” do giá trị sổ sách chính là giá đánh giá lại, không trình bày chỉ tiêu “Hao mòn lũy kế” do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào phần giá trị sổ sách của tài sản. Hướng dẫn cách lập Bảng cân đối kế toán Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán Để lập một BCĐKT hoàn chỉnh, bạn cần dựa vào những số liệu, tiêu chí như sau: - Số liệu dựa trên sổ kế toán tổng hợp. - Số liệu ở trên sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết.  - Dữ liệu cùng số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm). - Số dư của tài khoản phản ánh Tài sản (loại 1, 2) chính là nguồn số liệu để lập các chỉ tiêu Phần I: Tài sản. - Số dư của các tài khoản phản ánh phần Nguồn vốn (loại 3,4) sẽ là nguồn số liệu lập các chỉ tiêu Phần II: Nguồn vốn. Cách lập bảng cân đối kế toán Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán Để có thể lập BCĐKT cần tuân thủ theo các nguyên tắc lập BCĐKT sau: - Sử dụng số dư của các loại tài khoản kế toán. Để lập các chỉ tiêu trong bảng cần căn cứ vào bản chất của đối tượng nêu trong chỉ tiêu để có phương pháp tổng hợp số liệu phù hợp. - Thông thường các tài khoản loại 1, 2 có số dư bên “Nợ” thì có thể lấy trực tiếp để lập cho Phần I và các tài khoản loại 3, 4 có số dư bên “Có” thì lấy trực tiếp để lập cho Phần II. Chú ý rằng: Cần chú ý đến các tài khoản có điểm khác biệt, ví dụ: - Khoản Phải thu đối với khách hàng cuối kỳ có thể có số dư ở cả bên Nợ và Có (hay tài khoản lưỡng tính). - Tài khoản Hao mòn tài sản cố định thuộc vào tài khoản tài sản nhưng có kết cấu là một tài khoản nguồn vốn… Tất cả trường hợp này kế toán cần phải thận trọng hơn trong quá trình xử lý tổng hợp số liệu. Cách đọc bảng cân đối kế toán chính xác BCĐKT chính là một báo cáo tài chính tổng hợp giúp doanh nghiệp và các nhà đầu tư có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp.Để đọc hiểu BCĐKT một cách đúng chuẩn nhất. Bạn cần nắm được những nguyên tắc sau: Đọc bảng cân đối kế toán  - Cần tổng hợp tất cả thông tin cơ bản của doanh nghiệp. Ngành nghề hoạt động kinh doanh, quy mô tổ chức và các đặc thù trong kinh doanh sản xuất,… - Phân tích theo báo cáo của BCĐKT doanh nghiệp đó gồm: Phân tích theo chiều ngang hoặc chiều dọc. - Đọc hiểu bảng số liệu tổng quan cơ bản trong BCĐKT. - Đọc các số liệu chi tiết - Phân tích, so sánh các số liệu và đưa ra nhận xét với BCĐKT. Tổng kết Bài viết trên đã tổng hợp các thông tin cơ bản về bảng cân đối kế toán. Cách lập và đọc một BCĐKT của doanh nghiệp. Nếu muốn nâng cao kiến thức thì đừng bỏ qua khóa học khóa học kế toán online trên Unica nhé.
10/01/2023
1315 Lượt xem
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word cực nhanh và đơn giản
Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word cực nhanh và đơn giản Khi soạn thảo văn bản, việc chèn các ký tự đặc biệt thông dụng là một phần không thể thiếu trong các bài toán học, vật lý,... Chèn ký tự đặc biệt trong Word cho mọi phiên bản như thế nào? Sau đây, Unica sẽ Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Cùng tìm hiểu ngay. Ký tự đặc biệt là gì? Ký tự đặc biệt (Symbols) trong Word là hệ thống những ký tự khác lạ không nằm trong bảng chữ cái tiếng Việt. Nó dùng để biểu đạt, thể hiện các câu từ, thuộc tính một cách sinh động và giúp người xem cảm thấy thích thú, dễ chịu hơn khi đọc. Theo Định nghĩa ký tự đặc biệt từ Wikipedia Hướng dẫn cách chèn ký tự đặc biệt trong Word Một số trường hợp thường sử dụng ký tự đặc biệt là: Khi soạn thảo các công thức toán học, các môn vật lý,... Khi phải thể hiện các ký tự đặc biệt như Phi (ɸ), Alpha (????), Delta (????),... Trong trường hợp các tờ khai, tờ đơn cần chèn ô tích, các ký tự như nhà cửa, cây cối, điện thoại,... >> Xem thêm: Cách viết công thức hóa học trong Word đơn giản nhất Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word Hướng dẫn nhanh  Mở file Word > chọn Insert > chọn Symbol > chọn thẻ Symbols trong hộp thoại > chọn Font ký tự cần tìm > Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn. Hướng dẫn chi tiết Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải. Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại. Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Symbols > chọn Font ký tự cần tìm. Vào thẻ Symbols chọn font ký tự Bước 4: Khi thấy ký tự mà bạn cần, bạn nhấp chuột vào ký tự đó > Nhấn Insert để Word tự đồng chèn ký tự vào văn bản. Nhấn Insert để chèn ký tự Dưới đây là kết quả của quá trình. Kết quả thu được sau khi chèn  Ví dụ: Muốn chèn ký tự tiền tệ (¥), nhạc (????) hoặc dấu kiểm (✔) Mở file Word, đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn. Thao tác như hướng dẫn, chọn Insert > chọn Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại. Chọn thẻ Symbols rồi cuộn con trỏ chuột lên xuống để tìm kiếm ký tự. Mặc dù có rất nhiều các font khác nhau, nhưng font chữ thường được sử dụng nhiều nhất là bộ phông Segoe. Khi tìm thấy ký tự ????¥✔, ấn đúp chuột vào ký tự hoặc chọn rồi ấn Insert để chèn vào văn bản. Chọn Close (X) để kiểm tra kết quả sau khi chèn. Ví dụ về chèn ký tự âm nhạc, tiền tệ trong Word Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay: [course_id:709,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:2295,theme:course] Cách chèn ký tự đặc biệt trong Word nhanh  Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng bảng ký tự có sẵn Lưu ý trước khi sử dụng bảng ký tự đặc biệt có sẵn: Cho phép người dùng chèn các ký tự đặc biệt thường xuyên xuất hiện trong Word như là Copyright, Paragraph,... Cho phép người dùng biết được tên ký tự đó, chức năng của ký tự khi chèn vào bài. Cách chèn như sau: Bước 1: Trên file Word bạn cần chèn ký tự đặc biệt, bạn chọn thẻ Insert ở thanh công cụ phía bên phải. Trên thanh công cụ, chọn thẻ Insert Bước 2: Di chuyển đến mục Symbols > chọn ký tự Symbol > chọn More Symbols để mở hộp thoại. Chọn More Symbols để mở hộp thoại Symbols Bước 3: Khi xuất hiện hộp thoại, bạn chọn thẻ Special Character > Xác định và chọn ký tự cần chèn > Nhấn Insert để Word tự chèn vào văn bản.  Khi xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Special Character  Lưu ý: Tại thẻ Special Character còn biểu thị cách sử dụng phím tắt để Word tự động chèn các ký tự này mà không cần mở bảng ký tự này. Kết quả sau khi chèn thu được: Kết quả thu được sau khi chèn Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng tổ hợp phím tắt Alt + số  Ở cách này, bạn sẽ sử dụng tổ hợp phím Alt + số thứ tự để tạo ra các ký tự khác nhau. Mỗi một số thứ tự bất kỳ sẽ cho ra một ký tự khác nhau. Một số lưu ý: Để sử dụng phím tắt bằng cách luôn giữ phím Alt và bấm các số thứ tự. Nên sử dụng bàn phím số để đạt hiệu quả cao nhất. Nếu sử dụng bàn phím số thì bạn cần kiểm tra xem đã bận Num Lock chưa. Dưới đây là bảng tổng hợp tổ hợp phím tắt để sử dụng các ký tự trong Word. Bảng ký tự 1 Bảng ký tự 2   >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "Sách hướng dẫn thực hành Word từ cơ bản đến nâng cao" [blog_custom:3] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2850&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Bảng ký tự 3 Bảng ký tự 4 Cách chèn ký tự đặc biệt vào Word bằng Character Map Character Map là một chức năng của Windows cho phép người dùng chèn ký tự bằng bảng bên ngoài ở bên ngoài file Word. Nó cung cấp sẵn các ký tự giống như các ký tự có sẵn trong file Word. Cách chèn như sau: Bước 1: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của Windows > nhập tìm Character Map. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map Bước 2: Nhập chuột chọn và mở phần mềm Character Map. Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map Bước 3: Lúc này sẽ xuất hiện hộp thoại > bạn chọn ký tự muốn chèn > nhấp Select > rồi chọn Copy ký tự mà bạn muốn chèn.  Chèn ký tự đặc biệt bằng phần mềm Character Map Bước 4: Mở file Word mà bạn cần chèn ký tự > Di chuột đến vị trí mà bạn muốn chèn > nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán ký tự vừa copy vào trong Word. >> Xem thêm: Cách tải và cài mathtype vào word nhanh chóng, dễ dàng Kết quả thu được sau khi chèn Các dạng font ký tự trong Word Trong Word, bạn có thể sử dụng nhiều dạng font ký tự khác nhau để chèn các ký tự đặc biệt vào tài liệu của mình. Mỗi dạng font ký tự có những đặc điểm và ứng dụng riêng. Bạn có thể chọn dạng font ký tự phù hợp với mục đích và nhu cầu của mình. Dưới đây là một số dạng font ký tự phổ biến trong Word: Kiểu Wingdings Wingdings là kiểu font chữ có nhiều hình dạng và cử chỉ được công nhận và sử dụng rộng rãi. Nó bao gồm những ký tự điện thoại, cung hoàng đạo, chỉ số, cử chỉ tay,... Kiểu Wingdings là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1990 Kiểu Wingdings 2 Wingdings 2 là bản mở rộng của Wingdings khi được thêm 16 dạng chỉ số, các chữ và số kèm theo từ 0 đến 10. Ngoài ra, nó còn bao gồm nhiều dạng ký hiệu một số hình dạng hình hoặc và một nhóm dấu ba hoa thị. Kiểu Wingdings 2 là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1991 Kiểu Wingdings 3 Wingdings 3 bao gồm gần như hầu hết các biến thể của mũi tên (mũi tên to, mũi tên nhỏ, đơn giản,..), nhiều ký hiệu cho bàn phím và các hình tam giác trắng, đen. Một vài ký tự trong font ký tự Wingdings 3 Kiểu MS Gothic MS Gothic là font chữ có các đường nét đậm với nhiều biến thể đa dạng của những kiểu chữ cái, con số, các ký tự góc và hình tượng hình đơn giản. Kiểu MS Gothic là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 1993 Kiểu Webdings Webdings là font chữ có các biểu tượng đặc biệt như thời tiết, biển báo, động vật, dụng cụ, vật dụng,...  Một vài ký tự trong font ký tự Webdings Kiểu Segoe MDL 2tsAsse Segoe MDL2 Assets là font chữ bao gồm nhiều ký tự tượng hình như là máy bay, giường, máy tính, radio, đài,... Nhưng các ký tự này trông khá to và sẽ chủ yếu là hình màu trắng. Kiểu Segoe MDL 2 Assets là một dạng font ký tự được thiết kế bởi Microsoft vào năm 2015 Kiểu Segoe UI Historic Segoe UI Historic là font chữ bao gồm các kiểu con số, chữ cái, tượng hình đơn giản. Điểm đặc biệt của font chữ này là hình vẽ cổ của những người tiền sử trông rất độc đáo. Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Historic Kiểu Segoe UI Emoji Segoe UI Emoji là kiểu font chữ bao gồm những icon có biểu cảm thú vị. Ngoài ra, nó có một số hình thù khác như cung hoàng đạo, biển báo, ký hiệu đặc biệt, tượng hình,... Một vài ký tự trong font ký tự Seogoe UI Emoji Kết luận Bài viết này đã hướng dẫn bạn cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh, đơn giản cho mọi phiên bản. Bạn cũng đã biết được ký tự đặc biệt là gì, các trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt, các dạng font ký tự trong word và 3 cách chèn ký tự đặc biệt trong word nhanh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn chèn ký tự đặc biệt trong word một cách dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra, để học Word Online hiệu quả hơn thì ngoài những kiến thức trên, bạn có thể tham khảo các khóa học tin học văn phòng Online trên Unica.
10/01/2023
7092 Lượt xem
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định
Cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel để lọc dữ liệu trong một vùng nhất định Trong số các hàm lọc dữ liệu trong Excel thì Unique là một trong những hàm phổ biến và dễ dùng. Nếu bạn đang tìm hiểu về các hàm lọc thì hàm Unique trong Excel là một trong những hàm bạn tuyệt đối không nên bỏ qua. Để tìm hiểu chi tiết về cú pháp, cách sử dụng và lưu ý của hàm này, mời bạn đọc tham khảo nội dung chi tiết qua bài học excel online ngày hôm nay.  Hàm UNIQUE trong Excel là gì? Hàm unique là gì? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, cho phép bạn trả về một mảng các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Hàm UNIQUE có thể loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365 Ứng dụng của hàm UNIQUE trong Excel Hàm UNIQUE có nhiều ứng dụng trong việc xử lý và phân tích dữ liệu trong Excel, ví dụ như: Lọc ra các giá trị duy nhất từ một danh sách hoặc một bảng dữ liệu, để dễ dàng thống kê hoặc tạo biểu đồ. Kết hợp với các hàm khác như FILTER, SORT, COUNTIF, SUMIF để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Tạo ra các danh sách không trùng lặp, để sử dụng làm danh mục chọn hoặc điều kiện lọc. >>> Xem thêm: Giới thiệu cách đánh dấu mũ trong excel mà bạn nên biết Công thức của hàm UNIQUE Công thức unique trong excel như sau: =UNIQUE(array, by_col, occurs_once) Trong đó:  array: Là một vùng, cột hoặc hàng mà bạn cần lọc ra những giá trị duy nhất. by_col: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE sắp xếp theo hàng và TRUE sắp xếp theo cột. occurs_once: Là tham số không bắt buộc có giá trị mặc định là FALSE lọc lấy ra đại diện mỗi giá trị 1 lần và TRUE lọc lấy ra giá trị chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất trong array. Công thức hàm Unique Cách dùng hàm unique trong excel Để minh họa cách dùng hàm UNIQUE trong excel, chúng ta cùng theo dõi một số ví dụ dưới đây: Ví dụ 1: Cho bảng ví dụ 1: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Dùng hàm unique excel để lọc ra tên học sinh trong bảng ví dụ 1. Hướng dẫn sử dụng hàm unique: Bước 1: Ở ô F3, bạn nhập công thức =unique(B3:D8). Nhập công thức vào F3 Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả như sau: Kết quả hàm trả về Từ bảng này, bạn có thể thấy là tên những học sinh trùng nhau đã được lọc bỏ hết.  >>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH EXCEL TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO" [blog_custom:2] [trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2851&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]] Ví dụ 2: Cho bảng ví dụ 2: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Dùng hàm unique để lọc những loại quả trùng nhau có trong bảng 2. Cách thực hiện: Bước 1: Ở ô E22, bạn nhập công thức =unique(A21:C28). Nhập công thức unique vào ô E22 Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về bảng kết quả đã được lọc như sau: Kết quả hàm trả về Ví dụ 3: Cho bảng dữ liệu sau: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Lọc danh sách các mặt hàng bán được của mỗi nhân viên. Cách dùng hàm unique excel: Bước 1: Nhập công thức =Unique(B3:D3;TRUE;FALSE) vào ô B9. Nhập công thức tính toán Bước 2: Nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là: Kết quả sau khi nhập công thức Bước 3: Kéo chuột xuống hết các dòng để nhận kết quả. Kết quả cuối cùng Ví dụ 4: Cho bảng ví dụ sau: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Tìm tên những khách hàng đã sử dụng dịch vụ duy nhất một lần dựa theo danh sách trên. Cách thực hiện hàm unique trong excel: Bước 1: Viết công thức sau =UNIQUE(B2:B10;TRUE) trong ô C2 như sau: Nhập công thức hàm Unique Bước 2: Nhấn Enter sẽ thu được kết quả sau: Kết quả sau khi lọc >>> Xem thêm: Hàm tách số ra khỏi chuỗi trong excel cực dễ chỉ 5 giây Hàm unique kết hợp với một số hàm khác Hàm UNIQUE có thể kết hợp với một số hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Dưới đây là một số ví dụ: Hàm unique trong excel kết hợp với FILTER Hàm FILTER cho phép bạn lọc ra các hàng hoặc cột thỏa mãn một hoặc nhiều điều kiện từ một vùng dữ liệu. Hàm FILTER có cú pháp như sau: =FILTER(mảng; điều_kiện; [giá_trị_nếu_rỗng]) Trong đó: mảng: là vùng dữ liệu cần lọc. điều_kiện: là một biểu thức logic hoặc một mảng các biểu thức logic để xác định các hàng hoặc cột cần lấy. [giá_trị_nếu_rỗng]: là một tham số tùy chọn Ví dụ hàm filter kết hợp unique: Cho bảng dữ liệu 3: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Kết hợp hai hàm là FILTER và UNIQUE để lọc tên học sinh ở nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3.  Cách làm: Bước 1: Nhập công thứ =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=E42)) vào ô E43. Nhập công thức lọc nhóm 1 Bước 2: Nhấn Enter, sẽ thu được kết quả như hình dưới đây. Kết quả lọc nhóm 1 Bước 3: Ở ô F43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=F42)) vào F43. Nhập công thức lọc nhóm 2 Bạn sẽ thu được kết quả sau khi lọc là: Kết quả sau khi lọc Bước 4: Ở ô G43, bạn nhập công thức =UNIQUE(FILTER(A42:A50;B42:B50=G42)). Nhập công thức lọc nhóm 3 Sau khi nhấn Enter, Excel sẽ trả về kết quả là: Kết quả sau khi lọc Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT Hàm SORT cho phép bạn sắp xếp các hàng hoặc cột theo một hoặc nhiều tiêu chí từ một vùng dữ liệu. Hàm SORT có cú pháp như sau: =SORT(mảng; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; [số_cột_hoặc_hàng]; [xuôi_hoặc_ngược]; ...) Trong đó: mảng: là vùng dữ liệu cần sắp xếp. [số_cột_hoặc_hàng]: là một tham số tùy chọn, chỉ định cột hoặc hàng cần sắp xếp. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ sắp xếp theo cột hoặc hàng đầu tiên của mảng. [xuôi_hoặc_ngược:] là một tham số tùy chọn, có thể là TRUE hoặc FALSE. Nếu là TRUE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu là FALSE, hàm SORT sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Nếu bỏ trống, hàm SORT sẽ mặc định là TRUE. Bạn có thể nhập thêm các cặp [số_cột_hoặc_hàng] và [xuôi_hoặc_ngược] để sắp xếp theo nhiều tiêu chí. Hàm UNIQUE kết hợp với hàm SORT có thể giúp bạn lấy ra các giá trị duy nhất và sắp xếp chúng theo một thứ tự nhất định.  Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu số 4: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp dữ liệu duy nhất từ nhỏ tới lớn. Cách sử dụng hàm unique: Bước 1: Ở ô B62, bạn nhập công thức =sort(unique(A62:A71)). Nhập công thức sort Bước 2: Nhấn Enter, kết quả lọc và sắp xếp sẽ được Excel trả về như sau: Kết quả nhận được Ví dụ 2: Cho bảng dữ liệu số 5: Cho bảng ví dụ Yêu cầu: Dùng hàm SORT và UNIQUE để lọc và sắp xếp tên theo độ tuổi trong bảng ví dụ 5. Lưu ý, tên sẽ được sắp xếp theo vần trong bảng chữ cái A,B,C. Cách dùng hàm unique trong excel:  Bước 1: Nhập công thức =sort(unique(A82:B93)) vào ô C82. Nhập công thức kết hợp Bước 2: Nhấn Enter, kết quả thu được như sau: Kết quả nhận được Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý Tại sao không dùng được hàm unique trong excel? Hàm UNIQUE là một hàm mới được giới thiệu trong Excel 365, nên nếu bạn đang sử dụng các phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể không sử dụng được hàm này. Để kiểm tra phiên bản Excel của bạn, bạn có thể vào File > Account > About Excel. Nếu bạn không có Excel 365, bạn có thể sử dụng các cách khác để lấy ra các giá trị duy nhất trong Excel, ví dụ như: Sử dụng tính năng Remove Duplicates để loại bỏ các giá trị trùng lặp trong một vùng dữ liệu. Sử dụng tính năng Advanced Filter để lọc ra các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu. Sử dụng công thức kết hợp các hàm IF, COUNTIF, INDEX và SMALL để trả về các giá trị duy nhất trong một vùng dữ liệu. Không sử dụng được hàm UNIQUE: Nguyên nhân và cách xử lý Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel Khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel, bạn cần lưu ý một số điểm sau: Hàm UNIQUE trả về một mảng động, nghĩa là kết quả sẽ tự động thay đổi khi dữ liệu thay đổi. Bạn không cần phải kéo hay sao chép công thức để lấy kết quả cho các ô khác. Công thức UNIQUE có thể trả về nhiều hàng hoặc cột, tùy thuộc vào kích thước của mảng đầu vào và các tham số tùy chọn. Bạn cần đảm bảo rằng không có dữ liệu khác bị chèn đè bởi kết quả của hàm UNIQUE. Lệnh unique trong excel có thể nhận vào một mảng là kết quả của một hàm khác, ví dụ như hàm FILTER, hàm RANDARRAY, hàm SEQUENCE,... Bạn có thể kết hợp các hàm này để tạo ra các công thức phức tạp hơn. Hàm UNIQUE có thể nhận vào một mảng là một hàng hoặc cột cố định, ví dụ như A:A, 1:1,... Bạn có thể sử dụng cách này để lấy ra các giá trị duy nhất trong cả bảng tính. Những lưu ý khi sử dụng hàm UNIQUE trong excel Kết luận Hàm UNIQUE trong Excel là một hàm rất hữu ích để lấy ra các giá trị duy nhất từ một vùng dữ liệu hoặc một danh sách. Bạn có thể sử dụng hàm UNIQUE để loại bỏ các giá trị trùng lặp, hoặc chỉ lấy các giá trị xuất hiện một lần duy nhất. Bạn cũng có thể kết hợp hàm UNIQUE với các hàm khác để thực hiện các thao tác nâng cao trên các giá trị duy nhất. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm UNIQUE trong Excel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay góp ý nào, xin vui lòng để lại bình luận phía dưới. Cảm ơn bạn đã theo dõi! 
10/01/2023
5233 Lượt xem
Kế toán thuế là gì? Quy trình làm kế toán thuế đúng chuẩn
Kế toán thuế là gì? Quy trình làm kế toán thuế đúng chuẩn Kế toán thuế là khái niệm rất quen thuộc với các doanh nghiệp vì đơn vị nào cũng cần phải có bộ phận kế toán thuế với các cơ quan nhà nước. Mời các bạn cùng Unica tìm hiểu chi tiết Kế toán thuế là gì và cách kê khai như thế nào rong bài viết này nhé. Kế toán thuế là gì? Kế toán thuế được hiểu là kế toán phụ trách về các vấn đề tính toán và khai báo thuế trong doanh nghiệp. Ngoài ra kế toán còn là nghĩa vụ của công ty, doanh nghiệp đối với nhà nước. Kế toán thuế sẽ giúp nhà nước quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần. Doanh nghiệp có thể nắm được tình hình sản xuất kinh doanh và số tiền đóng góp vào quỹ quốc gia thông qua kế toán thuế. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng giúp báo cáo thuế được thuận lợi. Khái niệm được trình bày cụ thể trong khóa học nguyên lý kế toán của Unica bạn có thể tham khảo. Kế toán thuế là gì? Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thuế là gì? Kế toán thuế chính là bộ phận thực hiện việc kê khai và nộp lệ phí môn bài. Trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp bộ phận kế toán thuế sẽ thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán kế toán - Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho cả công ty - Lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế cuối năm, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) - Trực tiếp làm việc cùng với các cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh. Vai trò của kế toán thuế Kiểm tra đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê thuế đầu vào và đầu ra từng cơ sở - Lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty và phân loại theo thuế suất - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ - Theo dõi và báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách và hoàn thuế của công ty - Đối chiếu bảng số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với phần quyết toán - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có dấu hiệu phát sinh - Lập các báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất - Kiểm tra hóa đơn đầu vào - Kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế - Cập nhật tất cả thông tin về luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để cơ sở biết thực hiện - Lập kế hoạch về thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách - Cập nhật theo dõi giao nhận các hóa đơn - Hàng tháng và hàng quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ. Công việc của kế toán thuế là gì? Các công việc của nhân viên kế toán thuế được chia thành các loại sau đây: Công việc đầu năm cần làm, công việc phải làm hàng ngày, công việc hàng tháng, công việc hàng quý và công việc cuối năm cần phải làm. Công việc kế toán thuế đầu năm Những công việc đầu năm mà kế toán thuế cần làm đó là kê khai và nộp thuế môn bài đồng thời nộp tờ khai các loại thuế và nộp báo cáo sử dụng các hóa đơn. - Kê khai và nộp thuế môn bài: Loại thuế mà các doanh nghiệp mới thành lập phải nộp vào đầu năm. Kế toán thuế cần phải kê khai và nộp thuế môn bài muộn nhất là vào ngày 31 tháng 1 theo quy định pháp luật. - Nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tháng 12 hoặc quý IV của năm trước. - Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính của quý IV trong năm trước. - Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý IV của năm trước đó. Công việc của kế toán thuế Công việc hàng ngày cần làm Những công việc hàng ngày mà kế toán thuế cần làm đó là tập hợp, xử lý các loại hóa đơn và chứng từ phát sinh, đồng thời tiến hành hạch toán các chứng từ như: - Thu thập các hóa đơn đầu ra và đầu vào. - Xử lý và kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của hóa đơn, tránh trường hợp sai lệch thông tin trên hóa đơn. - Nộp tiền thuế nếu có các loại thuế phải nộp phát sinh để tránh trường hợp bị phạt do nộp chậm hoặc nộp trễ. - Hạch toán những nghiệp vụ trong ngân hàng gồm tiền đến, tiền đi. - Nộp tiền vào ngân sách của Nhà nước để hạch toán các nghiệp vụ về quỹ dựa vào các loại phiếu chi, phiếu thu. - Sắp xếp, lưu trữ các hóa đơn, chứng từ thật khoa học để có thể tìm kiếm một cách nhanh chóng khi cần. Công việc hàng ngày cần làm của kế toán thuế Công việc hàng tháng Hàng tháng, kế toán thuế cần phải đảm bảo những đầu việc sau đây: - Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và có doanh thu 50 tỷ đồng trở lên. - Thành lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân nếu doanh nghiệp phát sinh số thuế TNCN từ 50 triệu VNĐ trở lên. - Lập tờ khai cho loại thuế khác. - Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng tháng (nếu doanh nghiệp thành lập dưới 12 tháng). - Thực hiện bút toán phân bổ các dụng cụ, công cụ và trích hao tài sản cố định. - Cân đối chỉ tiêu ở trên bảng cân đối kế toán và có phương án xử lý, tránh dồn việc vào cuối năm. Công việc hàng tháng Công việc hàng quý Kế toán thuế có nhiệm vụ lập các báo cáo theo quý. Những loại báo cáo này sẽ bao gồm: - Tờ kê khai thuế GTGT (nếu doanh nghiệp mới thành lập và doanh thu lớn hơn 50 tỷ VNĐ) - Tờ khai thuế Thu nhập cá nhân - Báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp (những hóa đơn đã dùng, những hóa đơn bị hỏng) Lưu ý rằng: Hạn nộp của các báo cáo trên là vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau. Công việc cuối năm Vào cuối năm, kế toán thuế sẽ có rất nhiều việc quan trọng phải làm: - Hoàn thành báo cáo tài chính cho cả năm. Đây là công việc quan trọng nhất. Báo cáo tài chính năm sẽ gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BC tài chính, Bảng cân đối số phát sinh tài khoản. - Lập báo cáo thuế quý IV. - Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN của năm - Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của năm In các loại sổ sách phục vụ cho việc quyết toán thuế và việc thanh tra của kiểm toán. Những loại sổ sách này bao gồm: Sổ cái các tài khoản, Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng,Sổ chi tiết các tài khoản, Bảng trích khấu hao tài sản cố định, Phiếu thu – chi… Công việc cuối năm Cách làm kế toán thuế Cách làm kế toán thuế cho doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp đang hoạt động có sự khác biệt. Đối với doanh nghiệp mới thành lập - Bước 1: Tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp - Bước 2: Tạo tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp - Bước 3: Mua phần mềm chữ ký số để thuận tiện công việc kê khai thuế - qua mạng và đăng ký nộp thuế điện tử. Hoặc thuê dịch vụ kê khai thuế để tránh các sai phạm. - Bước 4: Tạo tờ khai và nộp thuế môn bài - Bước 5: Tính thuế giá trị gia tăng và lập mẫu 06/GTGT gửi cơ quan thuế - Bước 6: Tổng hợp hóa đơn, chứng từ để thực hiện báo cáo và nộp thuế - Bước 7: Thực hiện hạch toán sổ sách dựa trên các chứng từ hóa đơn - Bước 8: Thực hiện đối chiếu sổ sách, lập báo cáo tài chính năm - Bước 9:Tiến hành in sổ sách, ký, đóng dấu - Bước 10: Lưu trữ chứng từ, sổ sách Doanh nghiệp đang hoạt động Với những doanh nghiệp đang hoạt động, khi làm kế toán thuế công ty cần lưu ý việc tiếp nhận, bàn giao chứng từ, sổ sách kế toán. Cách làm kế toán thuế Quy trình kế toán thuế Quy trình làm kế toán thuế được thực hiện theo trình tự các bước sau đây: - Bước 1: Kiểm tra và giải quyết toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh - Bước 2: Lập chứng từ kế toán - Bước 3: Ghi chép sổ sách kế toán - Bước 4: Thực hiện các công việc của kế toán ở thời điểm cuối kỳ - Bước 5: Lập bảng cân đối sổ sách, chi phí và các số liệu phát sinh - Bước 6: Lập bản báo cáo tài chính và thực hiện quyết toán thuế Quy trình kế toán thuế Tổng kết Trên đây là toàn bộ thông tin tổng quan về kế toán thuế là gì mà các bạn đọc cần nắm rõ. Để trở thành một kế toán thuế chuyên nghiệp không chỉ cần nắm vững chuyên môn mà còn cần sự tỉ mỉ cao và trách nhiệm trong công việc. Đồng thời để nâng cao kỹ năng của mình tốt hơn thì đừng bỏ lỡ khóa học kế toán tổng hợp online tại Unica nhé. 
10/01/2023
1298 Lượt xem
Cách Copy một trang trong Word chi tiết, nhanh chóng
Cách Copy một trang trong Word chi tiết, nhanh chóng Cách Copy một trang trong Word giúp bạn sao chép tài liệu nhanh hơn, đồng thời không phải xóa đi những trang thừa không cần thiết. Vậy làm thế nào để có thể Copy trang Word giữ nguyên định dạng. Mời bạn đọc tìm hiểu các bước thực hiện chi tiết thông qua bài viết của Unica.  Hướng dẫn cách Copy một trang trong Word 1. Cách Copy một trang trong Word Sao chép bằng phím tắt Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện Hạn chế: Khó nhớ các phím tắt khi thực hiện - Bước 1: Chọn trang mà bạn muốn thực hiện thao tác Copy -> nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản. Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 2: Sao chép văn bản bằng phím Ctrl + C Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 3: Nhấn Ctrl + V để dán dữ liệu vừa sao chép. Copy trang trong Word bằng phím tắt Sao chép bằng chuột - Bước 1: Để trỏ chuột ở đầu văn bản cần sao chép. Copy trang trong Word bằng chuột - Bước 2: Nhấn giữ chuột trái rồi kéo hết trang Word. - Bước 3: Nhấn chuột phải và chọn Copy. Copy trang trong Word bằng phím tắt - Bước 4: Mở trang bạn cần nhập nội dung cần sao chép -> nhấn chuột phải -> chọn Paste Options để dán văn bản vừa sao chép.  Trong đó: - Keep Source Formatting: Sao chép giữ nguyên định dạng của văn bản. - Merge Formatting: Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Picture: Dán văn bản dạng hình ảnh - Keep Text Only: Dán dưới dạng văn bản thuần túy.  Copy trang trong Word bằng phím tắt 2. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word Sao chép một trang tài liệu trong File Word có nhiều trang - Bước 1: Mở File Word cần sao chép -> Nhấn chuột phải vào phần Page ở góc dưới bên trái. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 2: Trong hộp thoại Navigation -> chọn Pages -> Chọn trang muốn sao chép.  Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 3: Lúc này giao diện bên phải sẽ nhảy đến trang bạn chọn. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 4: Nhấn giữ chuột trái và chọn toàn bộ trang bên phải. - Bước 5: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép văn bản. Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word - Bước 6: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V tại vị trí cần chèn để tiến hành dán văn bản đã sao chép.  Sao chép tài liệu có nhiều trang trong Word Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 1: Trong trang đầu tiên có dữ liệu cần sao chép -> Bạn bôi đen vùng dữ liệu cần sao chép. Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 2: Kéo chuột đến vị trí tiếp theo có dữ liệu cần sao chép -> Nhấn giữ phím Ctrl + -> Nhấn chuột phải và tô chọn tiếp phần dữ liệu muốn sao chép.  Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 3: Thực hiện như vậy đến khi hết dữ liệu cần sao chép -> Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để sao chép văn bản được chọn. Sao chép nhiều trang trong Word - Bước 4: Đi đến vị trí cần dán văn bản đã sao chép -> nhấn Ctrl + V để dán. Sao chép nhiều trang trong Word 3. Chèn trang Word đã sao chép vào một trang Word khác Chèn trang Word đã sao chép bằng phím tắt Bạn chỉ cần sử dụng tổ hợp phím Ctrl + V để chèn bất cứ dữ liệu, văn bản hay hình ảnh nào trong Word. Với cách này, bạn sẽ không có nhiều định dạng để chỉnh sửa.  Chèn trang Word đã sao chép bằng chuột - Bước 1: Ở vị trí cần chèn dữ liệu -> nhấn chuột phải -> chọn Paste. Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác - Bước 2: Trong Paste Options sẽ có các định dạng cho bạn lựa chọn như sau:  - Keep Source Formatting: Sao chép giữ nguyên định dạng của văn bản. - Merge Formatting: Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Picture: Dán văn bản dạng hình ảnh - Keep Text Only: Dán dưới dạng văn bản thuần túy.  Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác Chèn trang Word đã sao chép bằng chuột + phím tắt - Bước 1: Bôi đen dữ liệu cần sao chép -> Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác bằng chuột và phím tắt - Bước 2: Ở vị trí bạn muốn chèn dữ liệu -> nhấn chuột phải -> chọn 1 trong các lựa chọn sau: - Phím K (Keep Source Formatting): Giữ nguyên định dạng văn bản trước.  - Phím M (Merge Formatting): Pha trộn định dạng văn bản đã sao chép và văn bản hiện tại. - Phím U (Picture): Dán văn bản dưới dạng hình ảnh - Phím T (Keep Text Only): Dán văn bản không có định dạng. Chèn trang Word đã sao chép vào trang Word khác bằng chuột và phím tắt 4. Chèn trang Word đã sao chép sang File Word mới đã có dữ liệu - Bước 1: Sao chép dữ liệu cần chèn -> trong File Word mới -> chọn Insert. Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 2: Trong Pages -> chọn Blank Page Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 3: Đặt trỏ chuột ở vị trí muốn chèn văn bản -> nhấn Ctrl + V để chèn văn bản.  Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới - Bước 4: Kết quả như sau: Chèn File Word đã sao chép sang File Word mới 5. Tổng kết Như vậy Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách Copy một trang trong Word từ những thao tác vô cùng đơn giản. Chúng tôi hy vọng những kiến thức trên sẽ hữu ích để giúp bạn học Word Online hiệu quả hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/01/2023
3877 Lượt xem
Cách lập Báo cáo kết quả kinh doanh đầy đủ và chính xác
Cách lập Báo cáo kết quả kinh doanh đầy đủ và chính xác Bất kỳ doanh nghiệp nào vào thời điểm cuối kỳ và cuối năm sẽ phải lập báo cáo kết quả kinh doanh để tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Để giúp bạn có thể nắm được và tạo lập chính xác nhất thì cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết này nhé. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh hay còn được gọi là báo cáo thu nhập chính là loại báo cáo tài chính của một công ty trong một kỳ kế toán cụ thể. Nó còn được gọi với cái tên là báo cáo lãi và lỗ hoặc báo cáo doanh thu và chi phí. Loại báo cáo này chủ yếu tập trung vào doanh thu và chi phí của công ty trong một kỳ hạn nhất định.  Công thức được sử dụng để tính toán trong báo cáo này đó là: Thu nhập ròng = (Tổng doanh thu + Lãi) – (Tổng chi phí + Lỗ)  Tổng doanh thu sẽ là toàn bộ các khoản tiền doanh thu có liên quan đến doanh nghiệp. Tổng chi phí gồm các loại chi phí phát sinh từ mọi hoạt động trong công ty.  Báo cáo kết quả kinh doanh Vai trò của báo cáo kết quả kinh doanh là gì? Báo cáo thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp nhà quản trị quyết định xem họ có thể tạo ra lợi nhuận bằng cách gia tăng doanh thu, giảm chi phí hay không. Đây cũng là loại báo cáo giúp họ  có thể đưa ra kế hoạch kinh doanh hiệu quả. Báo cáo thường xuyên  Báo cáo thu nhập doanh nghiệp sẽ được tạo theo quý hoặc theo tháng. Do đó các nhà quản trị và nhà đầu tư có thể theo dõi chặt chẽ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định phù hợp. Ngoài ra cũng cho phép họ tìm ra và khắc phục các vấn đề kinh doanh nhỏ trước khi chúng trở nên lớn hơn. Đây cũng là cơ sở để nhà quản trị có thể điều chỉnh mục tiêu doanh nghiệp cho phù hợp với nguồn lực của tổ chức. Vai trò của báo cáo kết quả kinh doanh Xác định chi phí  Các khoản chi phí trong tương lai hoặc bất kỳ khoản chi tiêu bất ngờ nào mà công ty phải chịu hoặc bất kỳ lĩnh vực nào vượt quá hoặc dưới ngân sách. Các chi phí sẽ bao gồm tiền thuê tòa nhà, tiền lương và các chi phí chung khác. Khi doanh nghiệp bắt đầu phát triển, nó có thể thấy chi phí của nó tăng vọt. Các khoản chi phí này liên quan đến việc thuê nhân công, mua nguồn cung cấp và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Phân tích về hoạt động quản trị doanh nghiệp Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh, các đơn vị ngân hàng hoặc các tổ chức khác có thể cân nhắc các khoản đầu tư, cho vay. Chính vì vậy tầm quan trọng của báo cáo này không thể thiếu để giúp doanh nghiệp có thể thuận lợi hơn trên con đường phát triển doanh nghiệp. Tất cả đã được tổng hợp chi tiết trong khóa học nguyên lý kế toán online. Nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh – Nguyên tắc lập: phản ánh được từng loại doanh thu (gồm doanh thu hoạt động kinh doanh và cung cấp các dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) và các chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí chính là lợi nhuận. – Khi lập bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và cấp dưới sẽ không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ. – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có 5 cột: + Cột số 1: Các chỉ tiêu của bản báo cáo + Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng + Cột số 3: Số hiệu tương ứng với chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính + Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ ở báo cáo năm + Cột số 5: Số liệu của năm trước (dùng để so sánh). Nguyên tắc lập báo cáo kết quả kinh doanh Cách đọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Để nắm bắt một cách chính xác về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần lưu ý những điểm sau: - Thứ nhất: Nắm được kết cấu và định dạng của báo cáo kinh doanh Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những báo cáo về hoạt động khác nhau và định dạng khác nhau. Tuy nhiên, chúng sẽ có chung một kết cấu và bạn phải nắm được rõ: Kết quả từ các hoạt động tài chính và các kết quả từ hoạt động khác. - Thứ 2: Hiểu rõ ý nghĩa của các tiêu chí trong báo cáo Khi bạn đọc báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh bạn phải nắm rõ các nội dung, ý nghĩa của các tiêu chí nằm trong định dạng báo cáo này. Ví dụ lợi nhuận gộp là gì, giá vốn bán hàng là gì và nó bao gồm những chỉ số nào… - Bước 3: So sánh và đánh giá các chỉ số báo cáo Bạn phải nắm được chỉ số của báo cáo tháng trước, quý trước hoặc năm trước để so sánh với bản báo cáo năm nay. Qua đó đưa ra đánh giá và có quyết định đúng đắn cho kế hoạch sau này. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Mời các bạn cùng tham khảo các mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thông dụng được trình bày dưới đây. Ví dụ: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200 (Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) Báo cáo kết quả kinh doanh Tổng kết Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn hiểu được cách làm cơ bản để xây dựng một bản báo cáo kết quả kinh doanh. Ngoài ra để hiểu rõ hơn thì các bạn cũng có thể tham khảo khóa học kế toán online duy nhất trên Unica.
09/01/2023
2362 Lượt xem
Hướng dẫn cách in trang chẵn lẻ trong Word, PDF
Hướng dẫn cách in trang chẵn lẻ trong Word, PDF Cách in trang chẵn lẻ trong Word là một trong những thao tác giúp cho việc in ấn và sắp xếp các trang nhanh hơn, chuyên nghiệp hơn. Vậy cách thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc tìm hiểu nội dung chi tiết thông qua bài viết.  1. Lợi ích của việc in trang chẵn lẻ trong Word, PDF Việc in trang chẵn lẻ trong Word giúp bạn có thể quản lý và sắp xếp các tài liệu File in một cách dễ dàng. Do đó, trong quá trình in, nếu bạn chọn trang chẵn thì máy sẽ in ra trang chẵn, còn chọn trang lẻ sẽ in ra trang lẻ.  2. Cách in trang chẵn lẻ trong Word Lưu ý:  - Bạn phải thực hiện thao tác đánh số trang trước khi in chẵn lẻ. - In trang chẵn lẻ bắt buộc người dùng chọn chế độ chẵn lẻ cho máy sau khi in xong.  2.1. Cách in trang lẻ trong Word - Bước 1: Chọn File Word cần in -> chọn thẻ File trên thanh công cụ. In trang lẻ trong Word - Bước 2: Chọn Print -> nhấn chọn Print All Pages. In trang lẻ trong Word - Bước 3: Chọn Only Print Odd Pages -> Nhấn Print In trang lẻ trong Word 2.2. Cách in trang chẵn trong Word - Bước 1: Chọn File Word cần in -> chọn thẻ File trên thanh công cụ. In trang chẵn trong Word - Bước 2: Chọn Print -> nhấn chọn Print All Pages. In trang chẵn trong Word - Bước 3: Chọn Only Print Even Pages -> Nhấn Print In trang chẵn trong Word 3. Cách in trang chẵn lẻ trong PDF 3.1. Cách in trang lẻ trong PDF - Bước 1: Mở File PDF cần in -> nhấn chọn Print In trang lẻ trong PDF  - Bước 2: Trong mục Subset-> chọn All Pages in range In trang lẻ trong PDF  - Bước 3: Chọn Odd Pages Only.  In trang lẻ trong PDF  3.3. Cách in trang chẵn trong PDF - Bước 1: Mở File PDF cần in -> nhấn chọn Print In trang chẵn trong PDF  - Bước 2: Trong mục Subset-> chọn All Pages in range In trang chẵn trong PDF  - Bước 3: Chọn Even Pages Only In trang chẵn trong PDF  4. Tổng kết Với cách in trang chẵn lẻ trong Word mà Unica chia sẻ trong bài viết, chắc chắn bạn đã nắm được thao tác thực hiện vô cùng đơn giản rồi. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo các khóa học Word Online trên Unica để nâng cao các kiến thức tin học văn phòng cho mình! Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
09/01/2023
179 Lượt xem
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cách đọc và phân tích chính xác
Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cách đọc và phân tích chính xác Mỗi doanh nghiệp đều phải lập báo cáo tài chính hàng năm, vậy bạn đã biết báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì chưa và cách thiết lập như nào mới chính xác thì cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé. Tìm hiểu báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Báo cáo tài chính được hiểu là loại báo cáo được tổng hợp đầy đủ về tvốn chủ sở hữu, tài sản và nợ phải trả, cũng như kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán của một công ty. Dựa vào báo cáo tài chính, sẽ cho bạn biết được thực trạng tài chính và khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó nhà đầu tư sẽ có quyết định đầu tư hay không, về phía doanh nghiệp nó sẽ giúp doanh nghiệp định hướng phát triển hơn và có chiến lược tốt hơn để tăng trưởng về mặt doanh số trong tương lai. Theo khóa học nguyên lý kế toán thì báo cáo tài chính không chỉ quan trọng với doanh nghiệp mà còn đối với nhà đầu tư, các đối tác và cơ quan nhà nước.  Có 2 loại báo cáo tài chính đó là: Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp (báo cáo tài chính tổng hợp). Báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? Cấu tạo của báo cáo tài chính  Một báo cáo tài chính hoàn chỉnh sẽ bao gồm các phần như sau: - Báo cáo Công ty kiểm toán độc lập - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo của Ban giám đốc trong doanh nghiệp - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cấu tạo báo cáo tài chính  Ý nghĩa của việc lập báo cáo tài chính Việc lập báo cáo tài chính sẽ dựa theo chuẩn mực VAS 21 quy định của Bộ tài chính trong việc trình bày báo cáo tài chính, mục đích đó là: - Thể hiện trật tự cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Đem đến các thông tin về tình hình tài chính, luồng tiền phát sinh của doanh nghiệp, từ đó cổ đông và nhà quản lý có được cái nhìn tổng quan và đưa ra quyết định kinh tế tốt hơn. - Đồng thời còn đáp ứng tốt yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các đơn vị liên quan đối với tổ chức. Ví dụ, việc đi vay vốn mở rộng kinh doanh, ngân hàng sẽ yêu cầu phân tích báo cáo tài chính của tổ chức một cách chính xác, sau đó mới quyết định chấp nhận hay từ chối cho vay vốn và đưa ra hạn mức cho vay cùng thời gian trả lãi phù hợp. - Báo cáo tài chính để hỗ trợ quá trình quyết toán thuế của cơ quan nhà nước. Doanh nghiệp trả thuế thu nhập cùng nhiều loại thuế khác. Việc lập báo cáo giúp quá trình thực hiện  nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước diễn ra trơn tru, minh bạch hơn. - Báo cáo tài chính cũng giúp xác định các dòng tiền phát sinh, dự đoán luồng tiền ở tương lai, nắm được thời điểm và mức độ chắc chắn tạo ra tiền hoặc các khoản tương đương tiền. Ý nghĩa lập báo cáo tài chính Cách phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn Để phân tích báo cáo tài chính sẽ bao gồm 3 bước đơn giản là: Bước 1: Kiểm tra hồ sơ tài chính doanh nghiệp Kiểm tra hồ sơ về tình hình tài chính của doanh nghiệp và chủ đầu tư gửi đến có đúng, đủ theo quy định để phục vụ cho công tác thẩm định hay không? Kiểm tra được tính pháp lý trong BCTC: Có đủ số lượng báo cáo không? Và có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền và báo cáo có được kiểm toán hay chưa? Bước 2: Thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Vốn điều lệ đóng góp cho công ty gồm: Vốn bằng tiền mặt, vốn bằng tài sản. - Khả năng sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tham gia góp vốn thực hiện dự án/phương án sản xuất - kinh doanh. - Nhận định tình hình tài chính thông qua các chỉ số tài chính. Bước 3: Tổng kết tình hình tài chính  Tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp như thế nào (tốt hay xấu), khả năng điều hành hoạt động kinh doanh thế nào, có khả năng về vốn để thực hiện dự án hay không? Phân tích báo cáo tài chính  Cách đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp Để đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp, bạn có thể thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Tham khảo ý kiến của các kiểm toán viên Các số liệu ghi trong báo cáo tài chính sẽ không có giá trị nếu như kiểm toán viên không chắc chắn về mức độ trung thực của nó.  Sẽ có 4 mức độ đánh giá của kiểm toán viên để xác định tính trung thực của bản báo cáo tài chính - Từ chối - Không chấp nhận - Ngoại từ - Chấp nhận hoàn toàn Mức độ tin cậy của một bản báo cáo tài chính sẽ tăng dần tương ứng theo 4 ý kiến của kiểm toán viên. Nếu ý kiến của kiểm toán viên là Chấp nhận hoàn toàn thì có nghĩa là báo cáo tài chính này có tính trung thực cao và bạn có thể tin tưởng sử dụng nó cho việc phân tích doanh nghiệp để có cơ sở gia tăng quyết định đầu tư cổ phiếu. Nếu trường hợp báo cáo tài chính có nhiều điểm sai hoặc thiếu sót thì kiểm toán viên sẽ đề nghị công ty này điều chỉnh lại. Trường hợp nếu cuối cùng kiểm toán viên đưa ra ý kiến từ chối thì bạn không nên tin vào báo cáo tài chính của doanh nghiệp này. Bước 2: Đọc Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán chính là bảng số liệu quan trọng mà bạn quan tâm. Nó có ý nghĩa phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định.  Bảng cân đối kế toán sẽ gồm có 2 phần: Nguồn vốn và tài sản.  Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Trong đó: Tài sản được hiểu là những thứ thuộc quyền sở hữu của công ty. Nó có khả năng tạo ra lợi ích về mặt kinh tế cho công ty. Tài sản có 2 loại là: tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn.  - Tài sản dài hạn: Loại tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm. Trong đó khoản mục quan trọng đó là tài sản cố định. Tài sản cố định sẽ bao gồm: tài sản vô hình và tài sản hữu hình. - Tài sản ngắn hạn: Đây là tài sản có khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong thời gian dưới 1 năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm: tài sản tương đương và tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu.  - Nợ phải trả: Những khoản nằm trong Nguồn vốn. Khả năng phản ánh nguồn hình thành lên tài sản doanh nghiệp. Nợ phải trả thể hiện nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp, chủ nợ, nhà cung cấp, người lao động, nhà nước,... Nợ phải trả bao gồm nợ dài hạn và nợ ngắn hạn.  - Vốn chủ sở hữu: Gồm lợi nhuận chưa phân phối, vốn góp chủ sở hữu và các loại quỹ như Quỹ đầu tư phát triển,... Đọc báo cáo tài chính doanh nghiệp Bước 3: Đọc Bảng cân đối kế toán - Liệt kê những khoản mục lớn có trong nguồn vốn và tài sản - Tính toán tỷ trọng của các khoản mục đã liệt kê và xác định sự thay đổi của chúng tại thời điểm báo cáo. - Ghi chép những khoản mục đang có sự thay đổi lớn hoặc chiếm tỷ trọng lớn về giá trị tại thời điểm báo cáo. Nhờ đó bạn sẽ biết được nguồn chủ yếu hình thành nên tài sản của doanh nghiệp và phần lớn tài sản mà doanh nghiệp đang tập trung ở khoản nào.  Bước 4: Đọc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tổng kết lại chi phí hoạt động và doanh thu trong kỳ (theo quý hoặc theo năm tài chính).  Công thức chung: Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Báo cáo kết quả kinh doanh chia hoạt động của doanh nghiệp thành 3 mảng chính là: hoạt động cốt lõi (hay hoạt động kinh doanh chính) , hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Hoạt động cốt lõi gồm: Lợi nhuận gộp, doanh thu thuần về bán sản phẩm và giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.  Từ hoạt động kinh doanh cốt lõi, bạn có thể tính toán được chỉ số biên lợi nhuận gộp theo công thức là:  Biên lợi nhuận gộp sẽ = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần về bán dịch vụ và sản phẩm Qua đó bạn sẽ nắm được tỷ suất lợi nhuận thu được từ hoạt động bán dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp là bao nhiêu? Nếu doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn là khi chỉ số về biên lợi nhuận gộp được duy trì ổn định với mức cao trong dài hạn. Hoạt động tài chính gồm có: Chi phí tài chính và doanh thu tài chính. Trong chi phí tài chính chúng ta sẽ cần chú ý tới lỗ chênh lệch tỷ giá (nếu có) và chi phí lãi vay. Đây sẽ là 2 khoản để xác định lợi nhuận thuần, ta có công thức như sau:   Lợi nhuận thuần = Doanh thu tài chính + Lợi nhuận gộp - chi phí tài chính - chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng Các hoạt động khác: Gồm các hoạt động chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh doanh: Chi phí khác, thu nhập khác và lợi nhuận khác. Qua nguồn trên, chúng ta tổng hợp được lợi nhuận trước thuế có công thức là: Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác Lợi nhuận sau thuế là: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp Đây chính là khoản lợi nhuận thuộc quyền sở hữu của công ty và các cổ đông trong đó.  Tổng kết Báo cáo tài chính là tài liệu phản ánh trung thực về tình hình hiện tại và tiềm năng phát triển của một doanh nghiệp trong tương lai. Hy vọng rằng các bạn đã nắm được báo cáo tài chính doanh nghiệp là gì? cách đọc và phân tích chính xác nhất. Nếu muốn cải thiện thêm kỹ năng của mình thì đừng bỏ qua khóa học kế toán tổng hợp online của Unica.
09/01/2023
1435 Lượt xem
Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word chi tiết mới nhất
Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word chi tiết mới nhất Chỉnh khoảng cách chữ trong word là thao tác cần thiết để tạo nên những tài liệu chỉn chu và chuyên nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu soạn bài kiểm tra có đáp án trắc nghiệm và muốn học cách chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word để bài kiểm tra trông bắt mắt và dễ đọc hơn, vậy thì đừng bỏ qua nội dung bài viết này. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách chỉnh khoảng cách chữ trong word đơn giản, nhanh chóng. Tìm hiểu ngay. Tại sao cần chỉnh khoảng cách chữ trong word? Chỉnh khoảng cách chữ trong Word là một kỹ thuật quan trọng để tạo ra các tài liệu chuyên nghiệp và dễ đọc. Bằng cách điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ cái, từ và dòng, bạn có thể: Cải thiện tính thẩm mỹ: Khoảng cách chữ hợp lý trong văn bản tạo ra sự cân đối, hài hòa cho văn bản. Điều này không chỉ giúp văn bản trở nên gọn gàng, bắt mắt mà còn giúp văn bản trông chuyên nghiệp và thú hút hơn. Tăng khả năng đọc: Khoảng cách chữ phù hợp giúp người đọc dễ dàng theo dõi dòng chữ, giảm tối đa tình trạng mỏi mắt. Văn bản được giãn cách một cách hợp lý sẽ giảm đáng kể tình trạng chán nản khi đọc văn bản, tăng khả năng đọc và tiếp thu nội dung. Cách điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word Khắc phục được lỗi không đồng đều: Trong quá trình làm việc với Word chắc chắn sẽ có lúc bạn thấy đoạn khoảng cách chữ rộng, đoạn khoảng cách chữ lại hẹp. Việc điều chỉnh khoảng cách toàn bộ chữ trong word giúp cho các đoạn trở nên đồng đều với nhau hơn. Thu hút sự chú ý của nhiều người: Một văn bản word không chỉ thu hút người đọc, người xem bởi nội dung mà còn bởi cách trình bày. Việc biết cách căn chỉnh khoảng cách chữ trong word giúp tăng sự chuyên nghiệp cho văn bản. Đồng thời, kích thích trí tò mò và tăng sự chú ý của người xem hơn. Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word cho từng phiên bản Mỗi một phiên bản word sẽ có một cách căn chỉnh độ giãn chữ khác nhau. Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách chỉnh khoảng cách chữ trên từng phiên bản cụ thể, hãy tham khảo ngay nhé. Phiên bản Word 365, 2019, 2016, 2013 Cách chỉnh khoảng cách chữ trong word 365, 2019, 2016, 2013 được thực hiện theo các bước cơ bản như sau: Bước 1: Chọn văn bản Word cần chỉnh sửa -> trong mục Home, nhấn vào mũi tên góc bên phải trong nhóm Font.  Mũi tên góc trái Bước 2: Trong Advanced -> chọn Spacing. Trong Advanced chọn Spacing Lưu ý: Nếu bạn muốn tăng khoảng cách chữ -> chọn Expanded Nếu bạn muốn giảm khoảng cách chữ -> chọn Condensed. Nếu bạn muốn căn chỉnh khoảng cách mặc định của Word -> chọn Normal.  Bước 3: Chọn tăng khoảng cách chữ bằng cách nhân chọn Expanded -> nhập số kích thước tại ô By -> Nhấn Ok. Thao tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ Bước 4: Kết quả như sau. Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word >> Xem thêm: Tổng hợp các phím tắt trong Word được sử dụng thường xuyên Mos Word là chứng chỉ tin học văn phòng thông dụng mà đa số người làm việc nơi công sở đều cần. Thay vì mất thời gian tham gia các khóa học offline thì giờ đây bạn hoàn toàn có thể tham gia khóa học Mos Word online của Unica. Thông qua khóa học này, bạn hoàn toàn có thể nắm chắc toàn bộ kiến thức về công cụ Microsoft Word từ cơ bản đến nâng cao. Đồng thời, bạn sẽ được bổ sung và trau dồi kiến thức về công cụ Word bị thiếu sót trong quá trình học tập và làm việc. Sau khóa học, bạn có thể tự tin thi MOS Word với số điểm trên 900+. Bạn còn chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay: [course_id:709,theme:course] [course_id:856,theme:course] [course_id:2295,theme:course] Phiên bản Word 2010, 2007 Cách thu gọn chữ trong word thực hiện trên phiên bản word 2010, 2007 theo các bước sau: Bước 1: Chọn văn bản cần điều chỉnh khoảng cách chữ trong Word -> trong Home, nhấn vào mũi tên góc bên phải. Nhấn biểu tượng mũi tên Bước 2: Trong tab Advanced -> chọn Spacing Chọn Spacing trong tab Advanced Bước 3: Tăng khoảng cách chữ bằng cách nhấn vào Expanded -> Nhập kích thước vào ô By -> nhấn OK. Thap tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ Bước 4: Kết quả như sau. Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word Phiên bản Word 2003 Word 2003 là phiên bản Word đầu tiên nên giao diện có phần khác biệt đôi chút so với bây giờ. Tuy nhiên về cơ bản thì cách điều chỉnh khoảng cách chữ trong Word 2003 cũng tương tự như với các phiên bản sau này. Cụ thể cách thực hiện như sau. Bước 1: Chọn văn bản cần chỉnh sửa => chọn Format => Nhấn chọn Font Bước 2: Trong tab Advanced => Chọn Spacing. Chọn kiểu khoảng cách Bước 3: Tăng khoảng cách chữ bằng cách nhấn vào Expanded -> Nhập kích thước vào ô By -> nhấn OK. Thao tác điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word Bước 4: Kết quả như sau Điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ trong word Cách chỉnh độ giãn chữ trong word giữa các đáp án A, B, C, D Nếu bạn đang học cách soạn thảo đề thi trắc nghiệm, cách căn chỉnh khoảng cách chữ trong word sau đây sẽ giúp bạn tạo khoảng cách trong word đồng đều giữa các đáp án A-B-C-D. Cách chỉnh độ giãn chữ trong word giữa các đáp án A, B, C, D thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Bạn hãy bôi đen toàn bộ file word soạn thảo đề thi trắc nghiệm bằng tổ hợp phím tắt Ctrl+A. Sau đó bạn hãy sử dụng bộ phím tắt Ctrl + H để tiến hành mở hộp thoại Find and Replace. Thao tác mở hộp thoại Find and Replace Bước 2: Trong Find What, bạn nhập “(A.*)(B.*)(C.*)(D.*)”. Trong mục Replace With -> nhập chuỗi ký tự như sau “\1^t\2^t\3^t\4”. Nhập chuỗi ký tự Bước 3: Ở mục Search Options bạn tích chọn vào Use Wildcards -> nhấn chọn Replace All.  Tích chọn vào Use Wildcards Bước 4: Khi hộp thoại xác nhận hiển thị, bạn hãy bấm OK để kết thúc quá trình và nhận hiển thị kết quả mới. Chọn OK Bước 5: Kết quả như sau: Kết quả đạt được Một số lưu ý khi giãn cỡ chữ trong word Trong quá trình thực hiện thao tác cách chỉnh khoảng cách chữ trong word bạn cần chú ý một số vấn đề quan trọng sau: Trước khi thực hiện thao tác chỉnh cỡ chữ trong word, bạn hãy chú ý đến size chữ và font chữ đang sử dụng. Khoảng cách giữa các chữ phải cân đối, hợp lý với font chữ và size chữ. Như vậy mới có thể tạo nên sự hài hòa cho văn bản.  Tùy theo mục đích sử dụng của văn bản mà sẽ có khoảng cách chữ tương ứng. Ví dụ đối với những văn bản tạo điểm nhấn ấn tượng cho 1 hoặc số lượng ít chữ thì bạn có thể điều chỉnh khoảng cách giãn chữ đặc biệt theo nhu cầu sử dụng. Một số câu hỏi thường gặp Để quá trình thực hiện thay đổi khoảng cách chữ trong word mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn hãy tham khảo thêm một số thông tin sau đây nhé: Câu 1: Thu hẹp khoảng cách giữa các chữ lại được hay không? Câu trả lời là có. Trong Microsoft Word, bạn có thể thu hẹp khoảng cách giữa các chữ lại bằng cách điều chỉnh giá trị Spacing về mặc định là 1pt Câu 2: Mình muốn chỉnh khoảng cách giữa các dòng thì làm thế nào? Bên cạnh việc chỉnh khoảng cách chữ, khi sử dụng Word bạn cũng có thể chỉnh khoảng cách dòng. Chức năng để chỉnh khoảng cách giữa các dòng là Paragraph. Hoặc bạn cũng có thể công cụ Spacing trong mục Layout để điều chỉnh. Kết luận Như vậy Unica đã hướng dẫn bạn cách chỉnh khoảng cách chữ trong Word. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết này, bạn có thể làm cho văn bản của mình chỉnh chu và chuyên nghiệp hơn. Unica còn rất nhiều mẹo hay tin học văn phòng, bạn hãy thường xuyên theo dõi website để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay nhé.
09/01/2023
7502 Lượt xem
Top 10 + Phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng năm 2023
Top 10 + Phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng năm 2023 Phần mềm kế toán là một công cụ không thể thiếu trong các doanh nghiệp hiện nay. Nhờ các phần mềm kế toán mà các doanh nghiệp có thể xử lý công việc một cách nhanh chóng các thao tác tài chính, khai báo với cơ quan thuế từ đó giúp cho hoạt doanh nghiệp được vận hành trơn tru và hiệu quả. Cùng Unica điểm qua Top 10 phần mềm kế toán doanh nghiệp được ưa chuộng sử dụng nhất hiện nay nhé. Khái niệm phần mềm kế toán doanh nghiệp Phần mềm kế toán được hiểu đơn giản là một hệ thống các chương trình máy tính sẽ đều được xử lý thông tin một cách tự động thông qua phần mềm và các thao tác nhập liệu của các nhân viên kế toán. Dựa vào câu lệnh và thông tin đầu vào, phần mềm sẽ xuất ra các báo cáo tài chính kế toán cho người dùng. Phần mềm kế toán giống như một công cụ giúp nhân viên kế toán thực hiện thao tác nghiệp vụ bao gồm: ghi chép, tính toán, tổng hợp dữ liệu… phần mềm sẽ hỗ trợ thao tác một cách tự động, nhanh chóng và chính xác dựa trên dữ liệu đầu vào do các nhân viên cung cấp. Phần mềm kế toán doanh nghiệp Ưu nhược điểm khi dùng phần mềm kế toán doanh nghiệp Ưu điểm – Quy trình nhập dữ liệu rất đơn giản và nhanh chóng hơn khi thao tác thủ công. Giúp nhân viên có thể tiết kiệm được thời gian làm việc. – Tính năng tự động hóa của phần mềm sẽ thay thế những thao tác tính toán thông thường từ đó hạn chế tối đa lỗi khi tính toán. – Phần mềm tự động giúp kiểm tra lỗi hạch toán, nếu có lỗi phát sinh thì sẽ thông báo cho người dùng ngay lập tức. – Phần mềm kế toán có khả năng thống kê, xây dựng báo cáo theo yêu cầu của doanh nghiệp trong khoảng thời gian ngắn nhất. Chức năng truy xuất các báo cáo, sổ sách hoặc tờ khai thuế giúp nhân viên kế toán giảm các thao tác và công sức hơn khi làm theo phương pháp thủ công. – Các nhà quản trị sẽ nắm được đầy đủ thông tin tài chính của doanh nghiệp để ra quyết định nhanh chóng và hiệu quả. – Phần mềm cũng giúp doanh nghiệp cập nhập những thay đổi mỗi khi có các thông tư, quy định mới về thuế hoặc BHXH. Nhược điểm – Chi phí sử dụng cao như: phí bản quyền phần mềm, phí triển khai nâng cấp phần mềm và phí hỗ trợ sử dụng. – Doanh nghiệp nên trang bị thêm dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc khách hàng như: hệ thống tài khoản, chính sách kế toán, phương pháp tính giá hàng tồn kho và phương pháp kê khai thuế,… – Phần mềm kế toán đóng gói không là sự lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp sở hữu mô hình kinh doanh đặc thù. Ưu nhược điểm của phần mềm kế toán doanh nghiệp Phân loại các phần mềm kế toán phổ biến  Hiện nay trên thị trường có 2 loại phần mềm đó là: Phần mềm kế toán đóng gói và phần mềm kế toán thiết kế theo nhu cầu từng của doanh nghiệp. - Phần mềm kế toán đóng gói trọn gói: Là phần mềm được các công ty phát triển thiết kế sẵn với các tính năng có sẵn và đầy đủ các tài liệu hướng dẫn chi tiết. Ưu điểm của các phần mềm đó là giá rẻ, chi phí thấp, tính ổn định cao và được nhiều doanh nghiệp sử dụng. - Phần mềm đặt hàng: Là phần mềm được viết theo yêu cầu riêng của doanh nghiệp. Bởi vì các doanh nghiệp nhỏ sẽ có yêu cầu quản lý cũng như quản trị khác nhau. Do vậy những phần mềm thiết kế riêng sẽ giúp giải quyết triệt các của từng doanh nghiệp. Loại phần mềm này thường không phổ biến và có mức giá cao hơn và thường được các doanh nghiệp lớn lựa chọn. Phân loại phần mềm kế toán doanh nghiệp Các tiêu chí lựa chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp Dưới đây là 5 tiêu chí cho một phần mềm kế toán tốt bạn có thể cân nhắc trước khi quyết định lựa chọn mua phần mềm của đơn vị cung cấp. Cụ thể sẽ được thể hiện trong khóa học nguyên lý kế toán trên Unica. Lợi ích phần mềm kế toán với loại hình hoạt động của doanh nghiệp Đầu tiên là phải đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế của một doanh nghiệp. Phần mềm phải quản lý được các số liệu như: tiền mặt, tiền gửi, vật tư hàng hóa, xây lắp và sản xuất… Đáp ứng phù hợp với đặc thù của các loại hình, quy mô kinh doanh, các ngành nghề khác nhau gồm: Thương mại, dịch vụ, sản xuất… Do đó phần mềm kế toán phải có đầy đủ tính năng và đáp ứng điều kiện của các loại hình hoạt động của doanh nghiệp và lợi ích của phần mềm kế toán dành cho các loại hình doanh nghiệp thể hiện rõ qua những tính năng, đặc điểm,… Tốc độ xử lý cao Thời gian hoàn thành công việc là một yếu tố quan trọng với kế toán. Phần mềm chạy chậm không những đem đến sự không thoải mái cho người sử dụng mà còn gây ra những hậu quả không tốt cho doanh nghiệp.  Giao diện thân thiện, dễ dàng sử dụng Một phần mềm kế toán thông dụng phải hướng đến sự tiện lợi, đơn giản dễ sử dụng với bất kỳ ai nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các tính năng cần thiết. Nếu giao diện phức tạp, khó nhìn hoặc quá nhiều chức năng không cần thiết rất dễ khiến người sử dụng bị nhầm lẫn, khó nắm bắt trong quá trình sử dụng. Tiêu chí chọn phần mềm kế toán doanh nghiệp Nhà cung cấp có thâm niên cao Thời gian hoạt động cũng là một tiêu chí quan trọng để nói lên độ bền vững và mức độ uy tín của nhà cung cấp. Các khách hàng mua phần mềm kế toán để  dùng trong nhiều năm chứ không chỉ dùng trong một thời gian ngắn. Theo yêu cầu của cơ quan thuế thì các chứng từ, sổ sách kế toán phải lưu trữ 10 năm mới được quyền tiêu huỷ. Khi xem xét số liệu kế toán thường sẽ xem qua phần mềm cho nên phần mềm cũng nên được sử dụng trong thời gian tương ứng. Hỗ trợ từ các đơn vị cung cấp  Các nhà quản lý nên quan tâm đến tần suất cập nhật phần mềm. Hành động này còn thể hiện sự quan tâm của nhà phát triển với sản phẩm của mình. Người hưởng lợi không ai khác đó chính là những người sử dụng. Tiếp theo là đến đội ngũ tổng đài hỗ trợ. Khách hàng sẽ an tâm trong quá trình sử dụng phần mềm hơn khi biết rằng đội ngũ hỗ trợ luôn luôn tư vấn 24/7, hướng dẫn hay xử lý các vấn đề xảy ra của phần mềm nhanh chóng, kịp thời.  Giá cả hợp lý Giá thành phần mềm kế toán cũng là điều mà các doanh nghiệp nên cân nhắc. Với phần mềm kế toán miễn phí như là excel thì kế toán sẽ không có nhiều tiện ích còn đối với những phần mềm mà doanh nghiệp phải trả phí để sử dụng thì sẽ có thêm nhiều tính năng tiện ích khác. Khi mua phần mềm thì việc cân nhắc báo giá phần mềm kế toán và nhân viên của doanh nghiệp tư vấn kỹ lưỡng là điều cần thiết. Top 10 phần mềm kế toán thông dụng và tốt nhất hiện nay Phần mềm kế toán MISA Phần mềm MISA rất nổi tiếng sẽ đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính – kế toán trong doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, sản xuất và xây lắp. MISA phù hợp với các loại hình doanh nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ. Misa hiện đang được hơn 130.000 doanh nghiệp sử dụng bởi tính năng kế toán ưu việt, đầy đủ. Sản phẩm của MISA bao gồm: hóa đơn điện tử, ngân hàng điện tử giúp doanh nghiệp hoạt động nhanh chóng và tiết kiệm. Doanh nghiệp có thể sử dụng MISA miễn phí trước khi quyết định nâng cấp để sử dụng các tính năng cao cấp trả phí khác. Phần mềm này còn được trang bị các tính năng tự động, tiện ích thông minh như là: cảnh báo, tự động nhập liệu hoặc kết nối linh hoạt,… và giao diện phần mềm kế toán MISA cũng rất thân thiện với người dùng từ đó giúp ích cho bộ phận kế toán doanh nghiệp nói riêng và toàn doanh nghiệp nói chung.  Phần mềm kế toán Misa Phần mềm FAST Phần mềm kế toán Fast được phát triển và hoàn thiện vào năm 1997, hiện đã có hơn 16.500 khách hàng sử dụng. Phù hợp với doanh nghiệp vừa và lớn. Fast Accounting có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và tốc độ xử lý nhanh. Hiện nay Fast đã hỗ trợ trên 2 phiên bản Ứng dụng Fast Accounting và Fast Accounting Online. Điểm nổi bật của Fast Accounting được đánh giá cao đó là phần mềm mạnh mẽ về kế toán quản trị, tính toán giá thành sản xuất và gái thành công trình xây lắp. Phần mềm Fast Phần mềm kế toán 3TSOFT Phần mềm kế toán 3TSOFT với tốc độ xử lý nhanh chóng, gọn nhẹ làm giảm các thao tác thực hiện nhờ đó giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. 3TSOFT còn hỗ trợ phần mềm đa ngôn ngữ tiện lợi và hỗ trợ không giới hạn người dùng phù hợp cho các công ty vừa và lớn. Giá thành thấp cũng như ưu đãi 1 năm miễn phí cập nhật và nâng cấp chính là ưu điểm được đánh giá cao của 3TSOFT. Tuy nhiên, giao diện khó sử dụng khiến cho người dùng phải mất thời gian để làm quen vì vậy nên có những hướng dẫn, hỗ trợ trực tiếp sử dụng phần mềm. Phần mềm 3TSOFT Bravo Phần mềm được phát triển bởi công ty cổ phần phần mềm BRAVO, BRAVO là một trong những phần mềm kế toán được đánh giá cao tại Việt Nam với hơn 3.600 doanh nghiệp đang sử dụng. Sản phẩm nổi bật của BRAVO chính là BRAVO 8, phần mềm kế toán được thiết kế riêng tùy theo nhu cầu doanh nghiệp. Phần mềm này được xây dựng cho bài toán quản trị đa ngành nghề, bổ sung thêm nhiều tính năng nổi bật cho từng phân hệ quản trị và giải quyết tốt việc xử lý dữ liệu lớn, cải tiến tốc độ truy cập dữ liệu cũng như giao diện tối giản phẳng mà người dùng có thể tùy biến hiển thị cho dashboard… Phần mềm Bravo Phần mềm Effect  Đây là phần mềm kế toán quản trị doanh nghiệp với hơn 15 năm kinh nghiệm, thương hiệu Effect luôn được tin dùng và đánh giá cao bởi hơn 3000 doanh nghiệp sử dụng. Effect là phần mềm chứa đầy đủ các nghiệp vụ kế toán theo thông tư của Bộ Tài Chính. Phù hợp cho nhiều loại hình kinh doanh và doanh nghiệp từ nhỏ cho tới lớn. Effect hỗ trợ chia nhóm các ngành kinh doanh và hỗ trợ tùy chỉnh riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức chi phí hợp lý cùng như giao diện thuận tiện dễ dàng sử dụng khiến cho Effect được đánh giá cao bởi các kế toán viên. Phần mềm Effect  LinkQ Phần mềm kế toán LinkQ cũng đem đến công cụ quản lý tập chung, phù hợp với những công ty có quy mô lớn với nhiều chi nhánh nhỏ. Phần mềm LinkQ có nhiều ưu điểm vượt trội đó là: giao diện dễ sử dụng, làm việc được với nhiều cửa sổ cùng lúc, kết nối với các cơ sở dữ liệu từ xa có giúp người quản lý theo dõi dễ dàng hơn… Ngoài ra với LinkQ bạn có thể kết xuất dữ liệu ra office hoặc qua HTKK và iHTKK… Phần mềm LinkQ Phần mềm Asiasoft Phần mềm bao gồm rất nhiều sản phẩm riêng biệt hỗ trợ từng ngành nghề kinh doanh khác nhau. Với nhiều tính năng như: báo cáo, thống kê, phần mềm sẽ giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động kinh doanh một cách chính xác và hiệu quả. Thao tác nhiều nghiệp vụ cùng lúc giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu và xử lý dữ liệu. Phần mềm Asiasoft 3S Accounting Phần mềm 3S Accounting hỗ trợ quản lý đầy đủ các loại dữ liệu kế toán của một doanh nghiệp như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, công nợ phải thu và phải trả, báo cáo thuế, báo cáo tài chính, quản lý bán hàng cũng như số lượng hàng tồn kho, quản lý tài sản… 3S Accounting được phát triển dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu SQL 2005, do vậy phần mềm có khả năng xử lý dữ liệu lớn mà vẫn đảm bảo được sự ổn định và bảo mật. Phần mềm 3S Accounting Winta Accounting Winta Accounting là một phần mềm kế toán online có cơ sở dữ liệu tiến tiến và độ bảo mật rất cao. Winta Accounting có tích hợp chữ ký số, hóa đơn điện tử trên phần mềm, được thiết kế chỉnh sửa theo đặc thù riêng của từng doanh nghiệp. Phần mềm Winta sẽ thích hợp cho hầu hết các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Phần mềm Winta Accounting Accnet Phần mềm kế toán AccNet Cloud được biết đến là phần mềm kế toán online được thiết kế phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với giao diện đơn giản, rất dễ sử dụng, các kế toán viên có thể dễ dàng sử dụng thành thạo phần mềm trong thời gian ngắn. Nhờ đó, công việc kế toán được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí và tăng năng suất làm việc hiệu quả hơn. Phần mềm Accnet Phần mềm kế toán TONY Phần mềm TONY sẽ được áp dụng cho các đơn vị vừa và nhỏ. TONY gồm các nghiệp vụ như: kế toán tiền mặt, phân bổ chi phí trả trước, quản lý kho bãi, báo cáo thuế, báo cáo tài chính. Phần mềm cũng giúp người dùng dễ dàng hạch toán và xử lý tất cả nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp. TONY sẽ phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp,… Phần mềm TONY Tổng kết Mỗi phần mềm kế toán doanh nghiệp thông dụng hiện nay có nhiều tính năng và mang đặc tính riêng phù hợp với các ngành nghề khác nhau. Hy vọng các bạn sẽ tham khảo và lựa chọn được phần mềm tốt nhất cho doanh nghiệp của mình. Nếu muốn nâng cao kỹ năng và kiến thức tốt hơn thì hãy tham khảo khóa học kế toán online của Unica nhé.
07/01/2023
1817 Lượt xem