Học không giới hạn 600+ khóa học chỉ với 199K / tháng Xem ngay

Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

7 bất quy tắc tiếng Hàn đầy đủ và đáng nhớ

Nội dung được viết bởi Nguyễn Văn Khánh

Bất quy tắc tiếng Hàn là một trong những nội dung ngữ pháp thách thức nhưng vô cùng cần thiết để nắm vững khi học tiếng Hàn. Qua bài viết này, Unica sẽ giúp bạn hiểu rõ 7 bất quy tắc quan trọng như 으 , ㄹ, 르, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅎ và áp dụng một cách chính xác. Để chia một cách thuần thục bạn cần căn cứ vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Cùng tìm hiểu ngay. 

Bất quy tắc ㅂ

Một trong những bất quy tắc quan trọng và đặc biệt nhất phải nói đến bất quy tắc . Cách áp dụng như sau:

  • Khi các động từ hoặc tính từ kết thúc bằng  được nối tiếp bởi một nguyên âm, phụ âm  sẽ chuyển thành .

  • Nếu sau ㅂ là một phụ âm, thì ㅂ không thay đổi.

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㅂ

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㅂ

Ví dụ minh họa:

  • 춥다 → 춥다 + 어요  → 추우어요 → 추워요 /Chu-wô-yô/: Lạnh.

  • 덥다 → 덥다 + 어요 → 더우어요 → 더워요 /Tô-wô-yô/: Nóng.

  • 어렵다 → 어렵다 + 으니까 → 어려우니까 /Ô-ryô-u-ni-ka/: Vì khó khăn.

Lưu ý: Có một vài động từ không tuân theo quy tắc này như là:

  • Giúp đỡ: 돕다 → 돕다 + 아요 → 도오아요 → 도와요 /Tô-wa- yô/.

  • Đẹp: 곱다 → 곱다 + 아요 → 고오아요 → 고와요 /Kô-wa-yô/.

Bất quy tắc ㄷ

Áp dụng bất quy tắc ㄷ như sau:

  • Nếu động từ hoặc tính từ kết thúc bằng , khi tiếp nối bởi một nguyên âm, phụ âm ㄷ sẽ biến đổi thành .

  • Nếu sau ㄷ là một phụ âm, thì phụ âm này vẫn giữ nguyên.

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㄷ

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㄷ

Ví dụ minh họa:

  • 듣다 → 듣 + 어요 → 들어요 /Tư-rô-yô/: Nghe.

  • 묻다 → 묻 + 어 보다 → 물어 보다 /Mu-rô-bô-da/: Hỏi.

  • 걷다 → 걷 + 었어요 → 걸었어요 / Kô-rô-sơ-yô/: Hỏi

Lưu ý: Có một số động từ đặc biệt không áp dụng bất quy tắc là:

  • 닫다 (đóng): Không đổi, vẫn là 닫아요 (tha-da-yô).

  • 받다 (nhận): Không đổi, vẫn là 받아요 (ba-da-yô).

  • 믿다 (tin): Không đổi, vẫn là 믿어요 (mi-dô-yô).

  • 묻다 (chôn): Không đổi, vẫn là 묻어요 (mu-dô-yô).

Bất quy tắc ㄹ

Dưới đây là trường hợp áp dụng bất quy tắc :

  • Khi các động từ hoặc tính từ kết thúc bằng  được nối tiếp bởi , , , phụ âm  sẽ bị lược bỏ.

  • Nếu sau ㄹ , thì  bị loại bỏ thay vì .

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㄹ

Trường hợp áp dụng bất quy tắc ㄹ

Ví dụ minh họa:

  • 살다 → 살다 + 으세요  → 사세요 /Sa-sê -yô/: Sống.

  • 길다 → 길다 + 네요 → 기네요 /Ki-nê-yô/: Dài.

  • 알다 → 알다 + ㅂ니다 → 압니다 /Am-ni-ta/: Biết.

  • 멀다 → 멀다 + 으까요? →  멀까요? /Môl-kai-yô/: Xa.

Bất quy tắc 르

Bất quy tắc là một trong những dạng phổ biến trong tiếng Hàn, xuất hiện khi động từ hoặc tính từ có đuôi kết thúc bằng . Dạng bất quy tắc này chia thành hai trường hợp chính, tùy thuộc vào nguyên âm đứng trước 르 và dạng ngữ pháp được sử dụng.

Bất quy tắc 르 có 2 trường hợp được sử dụng

Bất quy tắc 르 có 2 trường hợp được sử dụng

Trường hợp 1: Nguyên âm liền trước là  hoặc : Nếu nguyên âm đứng ngay trước  là  hoặc , và dạng ngữ pháp đi sau bắt đầu bằng , thì  sẽ biến đổi thành . Đồng thời, thêm phụ âm  vào làm patchim (phụ âm cuối) của âm tiết đứng trước.

Ví dụ minh họa:

  • 모르다 → 모르다 + 아요 → 몰라요 /Môl-la-yô/: Không biết.

  • 빠르다 → 빠르다 + 아서 → 빨라서 /Ppal-la-sơ/: Vì nhanh.

  • 고르다 → 고르다 + 아야 하다 → 골라야 하다 /Kôl-la-ya ha-ta/: Phải chọn.

Trường hợp 2: Nguyên âm liền trước là các nguyên âm khác  hoặc : Khi nguyên âm đứng trước  là các nguyên âm khác  hoặc , và dạng ngữ pháp đi sau bắt đầu bằng , thì  sẽ biến đổi thành . Đồng thời, thêm phụ âm  vào làm patchim của âm tiết đứng trước.

Ví dụ minh họa: 

  • 부르다 → 부르다 + 어요 → 불러요 /Pul-lơ-yô/: Hát.

  • 기르다 → 기르다 + 어서 → 길러서 /Kil-lơ-sơ/: Vì nuôi.

  • 누르다 → 누르다 + 어야 하다 → 눌러야 하다 /Nul-lơ-ya ha-ta/: Phải nhấn.

Bất quy tắc 으

Bất quy tắc là một trong những dạng bất quy tắc cơ bản trong tiếng Hàn, thường gặp khi chia động từ hoặc tính từ kết thúc bằng . Dạng này được chia thành ba trường hợp cụ thể:

Bất quy tắc 으 có 3 trường hợp được sử dụng

Bất quy tắc 으 có 3 trường hợp được sử dụng

Trường hợp 1: Động/Tính từ đơn kết thúc bằng : Hầu hết các động từ hoặc tính từ đơn có âm cuối là 으 sẽ áp dụng bất quy tắc này. Khi động/tính từ kết thúc bằng  và chia với ngữ pháp bắt đầu bằng , thì  sẽ biến đổi thành .

Ví dụ minh họa:

  • 쓰다 → 쓰다 + 어요 → 써요 /Sso-yô/: Viết/dùng/đắng.

  • 크다 → 크다 + 어서 → 커서 /Khơ-sơ/: Vì to lớn.

  • 끄다 → 끄다 + 어야 하다 → 꺼야 하다 /Kkow-ya ha-ta/: Phải tắt (điện).

Trường hợp 2: Động/Tính từ kết thúc bằng  và trước đó là 아,오: Khi động/tính từ kết thúc bằng , nguyên âm ngay trước  là  hoặc , và sau  chia với ngữ pháp bắt đầu bằng , thì  sẽ biến đổi thành .

Ví dụ minh họa:

  • 바쁘다 → 바쁘다 + 아요 → 바빠요 /Pa-ppa-yô/: Bận.

  • 나쁘다 → 나쁘다 + 아서 → 나빠서 /Na-ppa-sơ/: Vì xấu.

  • 배가 고프다 → 배가 고프다 + 아요 → 배가 고파요 /Pe-ga-kô-pa-yô/: Đói bụng.

  • 잠그다 → 잠그다 + 아야 하다 → 잠가야 하다 /Cham-ga-ya-ha-ta/: Phải khóa.

Trường hợp 3: Động/Tính từ kết thúc bằng 으 và trước đó không phải là 아, 오: Khi nguyên âm trước  không phải là  hoặc , và sau 으 chia với ngữ pháp bắt đầu bằng , thì  sẽ biến đổi thành .

Ví dụ minh họa:

  • 예쁘다 → 예쁘다 + 어요 → 예뻐요 /Yê-pơ-yô/: Đẹp.

  • 슬프다 → 슬프다 + 어서 → 슬퍼서 /Sưl-pơ-sơ/: Vì buồn.

  • 기쁘다 →기쁘다 + 어요 → 기뻐요 /Ki-pơ-yô/: Vui mừng.

Bất quy tắc ㅅ

Trường hợp sử dụng bất quy tắc như sau: Một số động từ kết thúc bằng , khi kết hợp với nguyên âm ở phía sau, sẽ bị lược bỏ trong cách chia.

Một số động từ kết thúc bằng ㅅsẽ được lược bỏ trong cách chia.

Một số động từ kết thúc bằng ㅅsẽ được lược bỏ trong cách chia.

Ví dụ minh họa:

  • 잇다 → 잇다 + 어요 → 이어요 /I-ơ-yô/: Nối/kế thừa.

  • 짓다 → 짓다 + 어요 → 지어요 /Chi-ơ-yô/: Xây, nấu.

  • 붓다 → 붓다 + 어서 → 부어서 /Pu-ơ-sơ/: Sưng lên.

  • 낫다 → 낫다 + 아서 → 나아서 /Na-a-sơ/: Khỏi bệnh/tốt.

Lưu ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này như 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa).

Bất quy tắc ㅎ

Đối với quy tắc này, cũng được chia thành hai trường hợp.

Quy tắc ㅎ được chia thành 2 trường hợp trong quá trình sử dụng

Quy tắc ㅎ được chia thành 2 trường hợp trong quá trình sử dụng

Trường hợp 1: Lược bỏ trước nguyên âm: Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng  và tiếp theo là một nguyên âm,  sẽ bị lược bỏ.

  • 빨갛다 → 빨갛다 + 으니까 → 빨가니까 /Ppal-ga-ni-kka/: Vì đỏ.

  • 그렇다 → 그렇다 + 을까요? → 그럴까요? /Kư-rơl-kka-yô/: Như vậy có được không?

Trường hợp 2:  Lược bỏ  và thay đổi 어/아 thành 애 hoặc : Khi  xuất hiện trước các ngữ pháp 어/아, nó sẽ bị lược bỏ, đồng thời 어/아 chuyển thành  hoặc .

Ví dụ minh họa:

  • 어떻다 → 어떻다 + 어요 → 어때요 /Ợt-tê-yô/: Như thế nào.

  • 그렇다 →그렇다 + 어요 →  그래요 /Kư-rê-yô/: Như vậy đó.

  • 이렇다 → 이렇다 + 어요 → 이래요 /I-rê-yô/: Như thế này.

  • 파랗다 → 파랗다 + 아요 → 파래요 /Pha-rê-yô/: Màu xanh.

  • 노랗다 → 노랗다 + 아요 → 노래요 /Nô-rê-yô/: Màu vàng.

  • 까맣다 → 까맣다 + 아요 → 까매요 /Kka-mê-yô/: Màu đen.

  • 하얗다 → 하얗다 + 아요 → 하얘요 /Ha-yê-yô/: Màu trắng.

Tổng kết 

Nắm vững 7 bất quy tắc tiếng Hàn không chỉ giúp bạn hiểu sâu hơn về ngữ pháp mà còn nâng cao khả năng giao tiếp tự nhiên. Việc áp dụng đúng các bất quy tắc như 으 , ㄹ, 르, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅎ sẽ mang lại sự chính xác và phong phú trong sử dụng ngôn ngữ. Để thành thạo tiếng Hàn hơn bạn nên thường xuyên lập tập và áp dụng các kiến thức để làm chủ các bất quy tắc này, hỗ trợ hành trình học trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

0/5 - (1 bình chọn)