Blog Unica
Đọc nhiều trong tuần
Ngứa tai trái là điềm báo gì? Lý giải hiện tượng chi tiết
Cách nhắn tin làm quen bạn gái lần đầu khiến nàng đổ gục
Mắt trái giật ở nữ là điềm báo gì? Hên hay xui
Cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel chính xác nhất
Cách quan tâm người yêu qua tin nhắn giúp gắn kết tình cảm
Cách nhắn tin làm quen bạn gái trên Facebook thu hút
Đọc ngay cho nóng
70+ Lời chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Học cách nói chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ giúp bạn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mà còn là cách để tạo ấn tượng đặc biệt với người đối diện. Bài viết Unica đã tổng hợp những lời chúc Tết ý nghĩa, từ từ vựng chủ đề năm mới đến các mẫu câu chúc dành cho gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Hãy cùng khám phá và áp dụng để mang đến một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
Ý nghĩa lời Chúc mừng năm mới tiếng Trung
Chúc mừng năm mới, còn được gọi là chúc Tết, là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt quan trọng ở nhiều quốc gia Á Đông, trong đó có Việt Nam. Đây là dịp để các gia đình sum họp, dành cho nhau những lời chúc tốt lành, và cùng nhau chia sẻ niềm vui đón chào năm mới. Tết Nguyên Đán không chỉ mang ý nghĩa của sự đoàn viên mà còn là thời điểm để thể hiện lòng tri ân với tổ tiên, tình cảm đối với gia đình, người thân, bạn bè.
Những lời chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là lời nói, mà còn là cách thể hiện tình cảm, sự biết ơn và mong muốn mang lại những điều may mắn, hạnh phúc, và bình an trong năm mới. Việc trao nhau những lời chúc này không chỉ mang giá trị tinh thần mà còn thể hiện sự gắn kết trong mối quan hệ.
Chúc mừng năm mới là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt ở quốc giá Á Đông
Trong tiếng Trung, câu "Chúc mừng năm mới" được viết là 新年快乐, đọc là /Xīnnián kuàilè/. Đây là lời chúc phổ biến mà người Trung Quốc thường dùng để gửi gắm mong ước về một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Ngoài ra, còn nhiều cách chúc mừng khác mang ý nghĩa tương tự mà bạn có thể sử dụng:
祝你新年快乐 - /Zhù nǐ xīnnián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ.
Vào dịp Tết Nguyên Đán, những câu chúc dưới đây thường được sử dụng để thể hiện tình cảm và sự kính trọng:
春节快乐 - /Chūnjié kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán).
过年快乐 - /Guònián kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán).
祝你春节快乐 - /Zhù nǐ chūnjié kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán).
祝你过年快乐 - /Zhù nǐ guònián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán).
Từ vựng chủ đề năm mới tiếng Trung
Để chuẩn bị cho dịp Tết thêm ý nghĩa, việc học từ vựng chủ đề năm mới bằng tiếng Trung là điều không thể thiếu. Những từ vựng này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn thể hiện sự am hiểu văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là danh sách các từ vựng phổ biến và ý nghĩa nhất mà bạn nên biết trong dịp Tết cổ truyền.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
安康盛旺
ānkāng shèngwàng
An khang thịnh vượng
春节快乐
chūnjié kuàilè
Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán)
大吉大利
dàjí dàlì
Đại cát đại lợi
恭喜发财
gōngxǐ fācái
Cung hỷ phát tài
恭祝新春
gōngzhù xīnchūn
Cung chúc tân xuân
合家欢乐
héjiā huānlè
Cả nhà vui vẻ, hạnh phúc
吉祥如意
jíxiáng rúyì
Như ý cát tường
家庭幸福
jiātíng xìngfú
Gia đình hạnh phúc
万事如意
wànshì rúyì
Vạn sự như ý
万象更新
wànxiàng gēngxīn
Vạn vật đổi mới
马到成功
mǎdào chénggōng
Mã đáo thành công
平安健康
píng'ān jiànkāng
Bình an khỏe mạnh
事业有成
shìyè yǒuchéng
Sự nghiệp thành công
身壮力健
shēn zhuàng lì jiàn
Thân thể khỏe mạnh
新春大吉
xīnchūn dàjí
Tân xuân đại cát
新年快乐
xīnnián kuàilè
Chúc mừng năm mới
新年如意
xīnnián rúyì
Năm mới như ý
心想事成
xīnxiǎng shìchéng
Cầu được ước thấy
一帆风顺
yīfān fēngshùn
Thuận buồm xuôi gió
一切顺利
yīqiè shùnlì
Mọi việc thuận lợi
招财进宝
zhāocái jìnbǎo
Chiêu tài tiến bảo
钟灵毓秀
zhōnglíng yùxiù
Phúc lộc dồi dào
竹报平安
zhúbào píng'ān
Trúc báo bình an
福如东海
fú rú dōnghǎi
Phúc như biển Đông
寿比南山
shòu bǐ nánshān
Thọ như Nam Sơn
年年有余
niánnián yǒuyú
Năm nào cũng dư dả
事业蒸蒸日上
shìyè zhēngzhēng rìshàng
Sự nghiệp ngày càng thăng tiến
万福金安
wànfú jīn'ān
Vạn phúc bình an
富贵有余
fùguì yǒuyú
Giàu sang dư dả
春风得意
chūnfēng déyì
Mọi sự như ý trong năm mới
Một số từ vựng chúc mừng năm mới tiếng Trung thường được sử dụng
Tổng hợp 70+ mẫu câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Nếu bạn đang tìm kiếm những mẫu câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung thật ấn tượng, bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích. Với hơn 70 câu chúc độc đáo và ý nghĩa, bạn sẽ dễ dàng chọn được lời chúc phù hợp cho gia đình, bạn bè hay đối tác trong dịp Tết Nguyên Đán.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung dành cho gia đình
Gia đình luôn là nơi chúng ta dành những điều tốt đẹp nhất trong dịp Tết đến xuân về. Những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung dành riêng cho gia đình sẽ là cách thể hiện sự kính trọng và tình cảm sâu sắc đến ông bà, cha mẹ và người thân.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
合家平安
héjiā píng’ān
Cả nhà bình an.
过年好
guò nián hǎo
Chúc con năm mới vui vẻ.
祝阿姨年年吉祥
zhù āyí niánnián jíxiáng
Chúc dì quanh năm may mắn.
祝爸爸妈妈身体健康
zhù bàba māma shēntǐ jiànkāng
Chúc bố mẹ sức khỏe dồi dào.
祝家庭一团和气
zhù jiātíng yītuánhéqì
Chúc gia đình sống hòa thuận.
祝姐姐早生贵子
zhù jiějie zǎoshēng guìzǐ
Chúc chị sớm sinh quý tử nhé!
祝奶奶万寿无疆
zhù nǎinai wànshòuwújiāng
Cháu chúc bà sống lâu trăm tuổi ạ.
祝您福寿安康
zhù nín fúshòu ānkāng
Chúc ông/bà phúc thọ an khang.
祝您对孩子们满意
zhù nín duì háizimen mǎnyì
Chúc ông/bà hạnh phúc với con cháu.
祝你春节快乐
zhù nǐ chūnjié kuàilè
Chúc con/cháu năm mới vui vẻ.
祝你学习进步
zhù nǐ xuéxí jìnbù
Chúc em học hành tiến bộ.
祝你年年有余
zhù nǐ niánnián yǒuyú
Chúc con quanh năm dư giả.
祝你身体健康
zhù nǐ shēntǐ jiànkāng
Chúc con sức khỏe dồi dào.
祝爷爷长寿百岁
zhù yéyé chángshòu bǎisuì
Cháu chúc ông sống lâu trăm tuổi ạ.
祝您事事顺心
zhù nín shìshì shùnxīn
Chúc ông/bà mọi điều thuận lợi.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung xã giao, lịch sự
Trong các mối quan hệ xã hội, việc gửi lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung một cách lịch sự và trang trọng sẽ tạo ấn tượng tốt đẹp với đối phương. Đây là cách bạn thể hiện sự chuyên nghiệp, tinh tế và thiện chí trong dịp đầu năm.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
大展宏图
dà zhǎn hóngtú
Chúc anh sự nghiệp phát triển.
东成西就
dōng chéng xī jiù
Chúc anh thành công mọi mặt.
合作愉快
hézuò yúkuài
Chúc hợp tác vui vẻ.
加油加油
jiāyóu jiāyóu
Cố gắng hơn nữa nhé!
生意兴隆
shēngyì xīnglóng
Buôn may bán đắt.
一本万利
yī běn wàn lì
Chúc buôn một lãi mười.
祝您步步高升
zhù nín bù bù gāo shēng
Chúc sếp thăng tiến không ngừng.
祝您福如东海
zhù nín fú rú dōng hǎi
Chúc anh phúc như biển Đông.
祝您加官进爵
zhù nín jiā guān jìn jué
Chúc anh thăng quan tiến chức.
祝您生意红火
zhù nín shēngyì hóng huǒ
Chúc việc kinh doanh phát đạt.
祝您事事顺心
zhù nín shì shì shùn xīn
Chúc anh mọi điều thuận lợi.
祝您新年发大财
zhù nín xīn nián fā dà cái
Chúc sếp năm mới phát tài lớn.
祝您新年新气象
zhù nín xīn nián xīn qì xiàng
Chúc anh năm mới có khởi đầu mới.
祝您一帆风顺
zhù nín yī fān fēng shùn
Chúc anh thuận buồm xuôi gió.
祝您万事如意
zhù nín wàn shì rú yì
Chúc anh vạn sự như ý.
Một số lời chúc gửi đến những người lớn tuổi, sếp thì cần sắc thái trang trọng, lịch sự
Chúc mừng năm mới tiếng Trung phổ biến, thông dụng
Đôi khi, những lời chúc ngắn gọn và phổ biến lại mang đến hiệu quả giao tiếp bất ngờ. Dưới đây là các mẫu câu chúc mừng năm mới tiếng Trung thông dụng mà bạn có thể áp dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, từ gia đình đến công việc.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥, 身体健康, 万事如意!
Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!
Nhân dịp đầu xuân, chúc bạn và gia đình hạnh phúc, cát tường, sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!
新年辞旧岁,祝你有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意!
Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì!
Chia tay năm cũ, chào đón khởi đầu mới, chúc bạn hạnh phúc, thành công và mọi điều như ý trong năm mới!
新年到,好运到!祝福满满,幸福安康!
Xīnnián dào, hǎoyùn dào! Zhùfú mǎnmǎn, xìngfú ānkāng!
Năm mới đến, may mắn tới! Chúc bạn tràn ngập phúc lành, hạnh phúc, và an khang!
祝您事业蒸蒸日上,家庭幸福美满,身体健康,财源滚滚!
Zhù nín shìyè zhēngzhēng rì shàng, jiātíng xìngfú měimǎn, shēntǐ jiànkāng, cáiyuán gǔngǔn!
Chúc bạn sự nghiệp thăng hoa, gia đình viên mãn, sức khỏe dồi dào và tài lộc đầy nhà!
新的一年,愿你步步高升,事事顺心!
Xīn de yī nián, yuàn nǐ bùbù gāoshēng, shìshì shùnxīn!
Năm mới, chúc bạn thăng tiến từng bước, mọi việc đều thuận lợi!
愿新年给你带来无尽的幸福与喜悦!
Yuàn xīnnián gěi nǐ dàilái wújìn de xìngfú yǔ xǐyuè!
Mong năm mới mang đến cho bạn niềm vui và hạnh phúc vô tận!
新春快乐,阖家幸福,万事如意!
Xīnchūn kuàilè, héjiā xìngfú, wànshì rúyì!
Chúc mừng xuân mới, gia đình hạnh phúc, mọi việc như ý!
愿您的生活如春天般美好,事业如夏天般火热,健康如秋天般丰收,心情如冬天般静谧!
Yuàn nín de shēnghuó rú chūntiān bān měihǎo, shìyè rú xiàtiān bān huǒrè, jiànkāng rú qiūtiān bān fēngshōu, xīnqíng rú dōngtiān bān jìngmì!
Chúc cuộc sống của bạn tươi đẹp như mùa xuân, sự nghiệp rực rỡ như mùa hạ, sức khỏe dồi dào như mùa thu và tâm trạng yên bình như mùa đông!
新年快乐!愿您笑口常开,平安健康!
Xīnnián kuàilè! Yuàn nín xiàokǒu cháng kāi, píng’ān jiànkāng!
Chúc mừng năm mới! Mong bạn luôn rạng rỡ nụ cười, bình an và mạnh khỏe!
祝您2025年大吉大利,财运亨通,幸福美满!
Zhù nín 2025 nián dàjí dàlì, cáiyùn hēngtōng, xìngfú měimǎn!
Chúc bạn năm 2025 đại cát đại lợi, tài vận hanh thông, và hạnh phúc viên mãn!
新年的钟声响起,愿您每一天都充满欢乐与喜悦!
Xīnnián de zhōng shēng xiǎngqǐ, yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huānlè yǔ xǐyuè!
Chuông năm mới đã vang lên, chúc bạn mỗi ngày đều ngập tràn niềm vui và hạnh phúc!
愿新年的阳光带来温暖,愿新年的雨露滋润梦想,愿新年的微风吹散烦恼!
Yuàn xīnnián de yángguāng dàilái wēnnuǎn, yuàn xīnnián de yǔlù zīrùn mèngxiǎng, yuàn xīnnián de wēifēng chuīsàn fánnǎo!
Mong ánh nắng năm mới mang đến sự ấm áp, mong mưa xuân làm tươi giấc mơ, mong gió xuân cuốn đi mọi muộn phiền!
愿新的一年,所有的好运都陪伴着您,祝愿您工作顺利,家庭幸福,新年快乐!
Yuàn xīn de yī nián, suǒyǒu de hǎoyùn dōu péibàn zhe nín, zhùyuàn nín gōngzuò shùnlì, jiātíng xìngfú, xīnnián kuàilè!
Mong rằng trong năm mới, mọi điều may mắn đều luôn đồng hành cùng anh/chị. Chúc công việc suôn sẻ, gia đình hạnh phúc, năm mới vui vẻ!
愿您在新的一年里,笑容常在,幸福满满,岁岁平安,事事顺心。
Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, xiàoróng cháng zài, xìngfú mǎnmǎn, suìsuì píng'ān, shìshì shùnxīn.
Chúc bạn trong năm mới luôn nở nụ cười, hạnh phúc tràn đầy, an khang quanh năm, mọi điều thuận lợi.
祝新的一年福星高照,事业蒸蒸日上,家庭和睦,幸福美满,万事如意!
Zhù xīn de yī nián fúxīng gāozhào, shìyè zhēngzhēngrìshàng, jiātíng hémù, xìngfú měimǎn, wànshì rúyì!
Chúc năm mới sao Phúc chiếu sáng, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hòa thuận, hạnh phúc viên mãn, vạn sự như ý!
新年快乐!希望这一年带来更多的微笑、更少的烦恼,健康、成功和幸福时刻陪伴着您。
Xīnnián kuàilè! Xīwàng zhè yī nián dài lái gèng duō de wēixiào, gèng shǎo de fánnǎo, jiànkāng, chénggōng hé xìngfú shíkè péibàn zhe nín.
Chúc mừng năm mới! Hy vọng năm nay sẽ mang đến nhiều nụ cười hơn, ít lo toan hơn, sức khỏe, thành công và hạnh phúc luôn đồng hành cùng bạn.
祝愿您在新的一年中,好运相随,笑口常开,工作顺利,生活美满!
Zhùyuàn nín zài xīn de yī nián zhōng, hǎoyùn xiāngsuí, xiàokǒu cháng kāi, gōngzuò shùnlì, shēnghuó měimǎn!
Chúc anh/chị trong năm mới luôn may mắn, cười tươi mỗi ngày, công việc thuận lợi, cuộc sống viên mãn!
愿新年为您带来幸福的生活,温暖的家庭,忠实的友谊,和谐美好的事业发展。
Yuàn xīnnián wèi nín dài lái xìngfú de shēnghuó, wēnnuǎn de jiātíng, zhōngshí de yǒuyì, héxié měihǎo de shìyè fāzhǎn.
Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho anh/chị cuộc sống hạnh phúc, gia đình ấm áp, tình bạn chân thành và sự nghiệp phát triển bền vững.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung ngắn gọn
Không cần phải quá cầu kỳ, những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung ngắn gọn sẽ giúp bạn thể hiện tâm ý một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đây là lựa chọn hoàn hảo khi bạn muốn gửi lời chúc đến nhiều người trong dịp Tết.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
恭祝新春
gōng zhù xīn chūn
Cung chúc tân xuân
新年快乐
xīn nián kuài lè
Chúc mừng năm mới
祝你春节快乐
zhù nǐ chūn jié kuài lè
Chúc bạn tiết xuân vui vẻ
祝你过年
zhù nǐ guò nián
Chúc bạn năm mới vui vẻ
过年好
guò nián hǎo
Chúc bạn năm mới vui vẻ
祝你步步升官
zhù nǐ bù bù shēng guān
Chúc bạn ngày càng thăng tiến
祝你升官发财
zhù nǐ shēng guān fā cái
Chúc bạn thăng quan phát tài
祝你身体健康,家庭幸福
zhù nǐ shēn tǐ jiàn kāng, jiā tíng xìng fú
Chúc bạn thân thể khỏe mạnh, gia đình hạnh phúc
祝你学习进步,工作顺利
zhù nǐ xué xí jìn bù, gōng zuò shùn lì
Chúc bạn học hành tiến bộ, công việc thuận lợi
祝你好运,年年吉祥
zhù nǐ hǎo yùn, nián nián jí xiáng
Chúc bạn may mắn, quanh năm cát tường
合家平安,一团和气
hé jiā píng ān, yì tuán hé qì
Cả nhà bình an, cả nhà hòa thuận
祝你年年有余
zhù nǐ nián nián yǒu yú
Chúc bạn quanh năm dư thừa
万事如意
wàn shì rú yì
Vạn sự như ý
万事大吉
wàn shì dà jí
Vạn sự đại cát
吉祥如意
jí xiáng rú yì
Cát tường như ý
生意发财
shēng yì fā cái
Làm ăn phát tài
一路顺风
yí lù shùn fēng
Thuận buồm xuôi gió
大展宏图
dà zhǎn hóng tú
Sự nghiệp phát triển
马到成功
mǎ dào chéng gōng
Mã đáo thành công
东成西就
dōng chéng xī jiù
Thành công mọi mặt
祝你早生贵子
zhù nǐ zǎo shēng guì zǐ
Chúc bạn sớm sinh quý tử
恭喜发财
gōng xǐ fā cái
Cung hỷ phát tài
长寿百年
cháng shòu bǎi nián
Sống lâu trăm tuổi
红红火火
hóng hóng huǒ huǒ
Phát đạt rực rỡ
福如东海,寿比南山
fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān
Phúc như biển Đông, thọ tựa núi Nam
年年高升
nián nián gāo shēng
Mỗi năm thăng tiến cao hơn
招财进宝
zhāo cái jìn bǎo
Tiền tài như nước
金玉满堂
jīn yù mǎn táng
Vàng bạc đầy nhà
花开富贵
huā kāi fù guì
Hoa nở phú quý
四季平安
sì jìe píng ān
Bốn mùa bình an
Sử dụng những câu chúc mừng năm mới ngắn gọn nhưng lại tràn đầy ý nghĩa
Chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Dành tặng những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa sẽ làm tăng thêm sự ấm áp và gắn kết trong các mối quan hệ. Hãy tham khảo các gợi ý sau để có lời chúc phù hợp và chân thành nhất.
Mẫu câu tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
新年将至,辞旧迎新,新的开端在等待您,那样的阳光灿烂!诚挚的祝福您–新年快乐,幸福常伴!
Xīnnián jiāng zhì, cí jiù yíng xīn, xīn de kāiduān zài děngdài nín, nà yàng de yángguāng cànlàn! Chéngzhì de zhùfú nín – xīnnián kuàilè, xìngfú cháng bàn!
Năm mới đang đến gần, để lại cái cũ và chào đón cái mới, một khởi đầu mới đang chờ đợi bạn, một mặt trời tươi sáng như vậy! Trân trọng chúc bạn năm mới vui vẻ, hạnh phúc luôn ở bên bạn!
愿你享有期望中的全部喜悦,每一件微小的事物都能带给你甜美的感受和无穷的快乐,愿你新年快乐!
Yuàn nǐ xiǎngyǒu qīwàng zhōng de quánbù xǐyuè, měi yī jiàn wēi xiǎo de shìwù dōu néng dàigěi nǐ tiánměi de gǎnshòu hé wúqióng de kuàilè, yuàn nǐ xīnnián kuàilè!
Có thể bạn tận hưởng tất cả niềm vui trong sự mong đợi của bạn, mọi điều nhỏ nhặt đều có thể mang lại cho bạn những cảm xúc ngọt ngào và hạnh phúc vô hạn, và chúc bạn có một năm mới hạnh phúc!
我最亲爱的朋友:在新年来临之际祝愿上帝保佑您!观音菩萨护住您!财神抱住您!爱神射住您!食神吻住您!
Wǒ zuì qīn'ài de péngyǒu: zài xīnnián láilín zhī jì zhùyuàn shàngdì bǎoyòu nín! Guānyīn púsà hù zhù nín! Cáishén bào zhù nín! Àishén shè zhù nín! Shíshén wěn zhù nín!
Người bạn thân yêu nhất của tôi: Cầu xin Chúa ban phước cho bạn khi năm mới đến gần! Quán Thế Âm bảo vệ bạn! Thần may mắn ôm bạn! Thần tình yêu Eros bắt bạn! Thần thức ăn hôn bạn!
今夜如有一颗星星眨眼,那是祝你平安;有千万颗星星在闪,那是祝你快乐;如一颗星星也没有,那是祝福太多星星黯然失色!元旦快乐!
Jīnyè rú yǒu yī kē xīngxīng zhǎyǎn, nà shì zhù nǐ píng'ān; yǒu qiānwàn kē xīngxīng zài shǎn, nà shì zhù nǐ kuàilè; rú yī kē xīngxīng yě méiyǒu, nà shì zhùfú tài duō xīngxīng àn rán shīsè! Yuándàn kuàilè!
Nếu có một ngôi sao nhấp nháy tối nay, đó là chúc bạn bình an, có hàng triệu ngôi sao nhấp nháy, đó là chúc bạn hạnh phúc, nếu không có ngôi sao, đó là phước lành cho quá nhiều ngôi sao bị lu mờ! Chúc mừng năm mới
聚喜玛拉雅之阳光,拢天涯海角之清风,拮冈底斯山之祝福,吸比尔盖茨之财气,作为礼物送给你,祝你新年快乐!
Jù xǐ mǎlāyǎ zhī yángguāng, lǒng tiānyá hǎijiǎo zhī qīngfēng, jié gāng dǐsī shān zhī zhùfú, xī bǐ'ěr gài cí zhī cáiqì, zuòwéi lǐwù sòng gěi nǐ, zhù nǐ xīnnián kuàilè!
Thu thập ánh nắng của dãy Hymalaya, làn gió tận thế, sự phù hộ của Núi Gangdise, sự giàu có của Bill Gates, như một món quà dành cho bạn, tôi chúc bạn một năm mới hạnh phúc!
值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥身体健康,乐驰千里马,更上一层楼!新年辞旧岁,祝你在新的一年里,有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意!
Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng shēntǐ jiànkāng, lè chí qiānlǐ mǎ, gèng shàng yī céng lóu! Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ, yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì!
Nhân dịp lễ hội mùa xuân, tôi chúc bạn và gia đình một cơ thể hạnh phúc, tốt lành và sức khỏe tốt. Từ chức năm mới, tôi chúc bạn một khởi đầu mới trong năm mới, những thành tựu mới, năm mới hạnh phúc và tất cả những điều tốt đẹp nhất!
祝福像雪花片片,问候像春雨绵绵,关怀像音乐声声,幸福像珍珠跌落心田,快乐像浪花四处迸溅。春节之际,愿您好运永伴,幸福永驻,快乐永随!
Zhùfú xiàng xuěhuā piàn piàn, wènhòu xiàng chūnyǔ miánmián, guānhuái xiàng yīnyuè shēng shēng, xìngfú xiàng zhēnzhū diē luò xīntián, kuàilè xiàng lànghuā sìchù bèng jiàn. Chūnjié zhī jì, yuàn nín hǎo yùn yǒng bàn, xìngfú yǒng zhù, kuàilè yǒng suí!
Phước lành như những bông tuyết, lời chào như mưa xuân, chăm sóc giống như âm thanh của âm nhạc, hạnh phúc như những viên ngọc rơi trong tim, và hạnh phúc như sóng vỗ. Nhân dịp lễ hội xuân, tôi chúc bạn may mắn mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi!
祝福加祝福是很多个祝福,祝福乘祝福是无限个祝福,祝福减祝福是祝福的起点,祝福除祝福是唯一的祝福,祝福你平安幸福,新年快乐!
Zhùfú jiā zhùfú shì hěn duō gè zhùfú, zhùfú chéng zhùfú shì wúxiàn gè zhùfú, zhùfú jiǎn zhùfú shì zhùfú de qǐdiǎn, zhùfú chú zhùfú shì wéiyī de zhùfú, zhùfú nǐ píng'ān xìngfú, xīnnián kuàilè!
Phước lành cộng với phước lành là nhiều phước lành. Phước lành và phước lành là phước lành vô hạn. Phước lành và phước lành là điểm khởi đầu của phước lành. Phước lành ngoài phước lành là phước lành duy nhất. Tôi chúc bạn bình an và hạnh phúc trong năm mới!
祝福不论多少,心诚就好;快乐别嫌多少,开心就好;幸福只多不少,照单全收就好;出入不计远近,平安就好;春节祝福趁早,愿你万事大吉,好上加好!
Zhùfú bùlùn duōshǎo, xīnchéng jiù hǎo; kuàilè bié xián duōshǎo, kāixīn jiù hǎo; xìngfú zhī duō bù shǎo, zhàodān quán shōu jiù hǎo; chū rù bù jì yuǎn jìn, píng'ān jiù hǎo; chūnjié zhùfú chèn zǎo, yuàn nǐ wànshì dàjí, hǎo shàng jiā hǎo!
Dù có bao nhiêu phước lành, sự chân thành vẫn tốt, hãy làm hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy đón nhận tất cả, chỉ cần đến, là tốt! Chúc mừng năm mới, tôi mong bạn sẽ có những điều tốt đẹp nhất!
祝您身体健康,工作顺利,家庭和睦,财源广进!
Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, jiātíng hémù, cáiyuán guǎng jìn!
Chúc bạn sức khỏe dồi dào, công việc thuận lợi, gia đình hạnh phúc, tài lộc phát đạt!
新的一年,祝您万事如意,心想事成,事业有成,家庭幸福,身体健康!
Xīn de yī nián, zhù nín wànshì rúyì, xīn xiǎng shì chéng, shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, shēntǐ jiànkāng!
Trong năm mới, chúc bạn mọi điều như ý, mọi thứ đều thành công, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hạnh phúc và sức khỏe dồi dào!
祝您新的一年财源滚滚,事业有成,家庭美满,幸福安康!
Zhù nín xīn de yī nián cáiyuán gǔn gǔn, shìyè yǒu chéng, jiātíng měimǎn, xìngfú ān kāng!
Chúc bạn trong năm mới tài lộc dồi dào, sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và sức khỏe bình an!
新年祝福,愿你爱情甜蜜,友情长存,事业腾飞,财运亨通!
Xīnnián zhùfú, yuàn nǐ àiqíng tiánmì, yǒuqíng chángcún, shìyè téngfēi, cáiyùn hēngtōng!
Chúc mừng năm mới, mong bạn có tình yêu ngọt ngào, tình bạn bền lâu, sự nghiệp vươn lên, và tài vận thuận lợi!
新的一年里,愿你事业蒸蒸日上,爱情甜甜美美,家庭和和美美,身体健健康康!
Xīn de yī nián lǐ, yuàn nǐ shìyè zhēngzhēng rì shàng, àiqíng tián tián měi měi, jiātíng hé hé měi měi, shēntǐ jiàn jiàn kāng kāng!
Trong năm mới, tôi chúc bạn sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, tình yêu ngọt ngào, gia đình hòa thuận, và sức khỏe luôn tốt!
祝福你新的一年,笑口常开,心情愉快,幸福安康!
Zhùfú nǐ xīn de yī nián, xiàokǒu cháng kāi, xīnqíng yúkuài, xìngfú ān kāng!
Chúc bạn năm mới cười luôn tươi, tâm trạng luôn vui vẻ, hạnh phúc và sức khỏe!
愿你在新的一年里,天天开心,事事如意,笑容常挂脸上,快乐伴随每一天!
Yuàn nǐ zài xīn de yī nián lǐ, tiāntiān kāixīn, shìshì rúyì, xiàoróng cháng guà liǎn shàng, kuàilè bàn suí měi yī tiān!
Mong rằng bạn trong năm mới, mỗi ngày đều vui vẻ, mọi chuyện đều suôn sẻ, luôn nở nụ cười và hạnh phúc theo bạn suốt cả năm!
祝您新的一年事业飞黄腾达,生活幸福美满,心情如春风般愉快!
Zhù nín xīn de yī nián shìyè fēihuáng téngdá, shēnghuó xìngfú měimǎn, xīnqíng rú chūnfēng bān yúkuài!
Chúc bạn năm mới sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, cuộc sống hạnh phúc viên mãn và tâm trạng luôn vui vẻ như gió xuân!
祝新年快乐,吉祥如意,心想事成,财源广进,事业蒸蒸日上!
Zhù xīnnián kuàilè, jíxiáng rúyì, xīn xiǎng shì chéng, cáiyuán guǎng jìn, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Chúc mừng năm mới vui vẻ, may mắn như ý, mọi việc suôn sẻ, tài lộc dồi dào, sự nghiệp thăng tiến không ngừng!
新的一年,祝福你:做事不再犹豫,方向不再迷茫,努力不再白费,愿你在新的一年一切顺利!
Xīn de yī nián, zhùfú nǐ: zuò shì bù zài yóuyù, fāngxiàng bù zài mímáng, nǔlì bù zài báifèi, yuàn nǐ zài xīn de yī nián yīqiè shùnlì!
Chúc bạn trong năm mới: không còn do dự khi làm việc, không còn mơ hồ về hướng đi, không còn nỗ lực vô ích, và mong bạn thành công trong mọi việc!
新的一年,愿您事事顺心,生活美满,财运亨通,健康长寿!
Xīn de yī nián, yuàn nín shìshì shùnxīn, shēnghuó měimǎn, cáiyùn hēngtōng, jiànkāng chángshòu!
Trong năm mới, chúc bạn mọi chuyện đều như ý, cuộc sống viên mãn, tài vận thuận lợi và sức khỏe lâu dài!
愿您新的一年,心想事成,事事顺利,万事如意!
Yuàn nín xīn de yī nián, xīn xiǎng shì chéng, shìshì shùnlì, wànshì rúyì!
Mong bạn năm mới mọi việc đều thành công, mọi thứ đều thuận lợi và như ý!
新的一年,祝福您一切顺利,幸福常在,事业越来越好!
Xīn de yī nián, zhùfú nín yīqiè shùnlì, xìngfú cháng zài, shìyè yuè lái yuè hǎo!
Chúc bạn năm mới mọi việc thuận lợi, hạnh phúc luôn bên bạn, sự nghiệp ngày càng phát triển!
在这新的一年里,祝你:笑口常开,喜气盈门,健康如意,事业蒸蒸日上!
Zài zhè xīn de yī nián lǐ, zhù nǐ: xiàokǒu cháng kāi, xǐqì yíngmén, jiànkāng rúyì, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Trong năm mới này, tôi chúc bạn luôn nở nụ cười, may mắn luôn đến, sức khỏe tốt và sự nghiệp vươn lên mạnh mẽ!
愿你新的一年好运连连,幸福美满,工作事业蒸蒸日上!
Yuàn nǐ xīn de yī nián hǎo yùn lián lián, xìngfú měimǎn, gōngzuò shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho bạn may mắn không ngừng, hạnh phúc trọn vẹn và sự nghiệp thăng tiến!
祝您新的一年吉星高照,财源广进,健康平安,家庭幸福!
Zhù nín xīn de yī nián jíxīng gāo zhào, cáiyuán guǎng jìn, jiànkāng píng'ān, jiātíng xìngfú!
Chúc bạn năm mới gặp sao tốt chiếu mệnh, tài lộc dồi dào, sức khỏe bình an và gia đình hạnh phúc!
新的一年,愿你步步高升,心想事成,事业蒸蒸日上,万事如意!
Xīn de yī nián, yuàn nǐ bù bù gāo shēng, xīn xiǎng shì chéng, shìyè zhēngzhēng rì shàng, wànshì rúyì!
Chúc bạn trong năm mới sẽ từng bước thăng tiến, mọi điều đều thành công, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, và mọi thứ đều như ý!
新年到,祝你生活美满,事业有成,财源广进,阖家幸福!
Xīnnián dào, zhù nǐ shēnghuó měimǎn, shìyè yǒu chéng, cáiyuán guǎng jìn, héjiā xìngfú!
Năm mới đến, chúc bạn cuộc sống viên mãn, sự nghiệp thành công, tài lộc dồi dào và gia đình hạnh phúc!
愿您在新的一年里,工作顺利,身体健康,家庭和谐,万事如意!
Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, gōngzuò shùnlì, shēntǐ jiànkāng, jiātíng héxié, wànshì rúyì!
Chúc bạn trong năm mới công việc thuận lợi, sức khỏe dồi dào, gia đình hòa thuận, và mọi điều đều như ý!
在这个喜庆的节日里,祝你万事顺利,家庭和谐,工作如意,心情愉快!
Zài zhège xǐqìng de jiérì lǐ, zhù nǐ wànshì shùnlì, jiātíng héxié, gōngzuò rúyì, xīnqíng yúkuài!
Trong dịp lễ hội vui vẻ này, tôi chúc bạn mọi việc đều thuận lợi, gia đình hòa thuận, công việc như ý và tâm trạng vui vẻ!
祝你新的一年,笑容如花,生活如意,事业辉煌,家庭幸福!
Zhù nǐ xīn de yī nián, xiàoróng rú huā, shēnghuó rúyì, shìyè huīhuáng, jiātíng xìngfú!
Chúc bạn năm mới nở nụ cười tươi như hoa, cuộc sống như ý, sự nghiệp rực rỡ và gia đình hạnh phúc!
Chúc mừng năm mới tiếng Trung qua bài hát
Âm nhạc luôn đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là trong dịp Tết Nguyên Đán. Mỗi năm, người Trung Quốc đều đón Tết với những bài hát vui tươi, mang đầy ý nghĩa chúc mừng, cầu chúc những điều tốt lành và bình an cho một năm mới. Những bài hát chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ là lời chúc Tết truyền thống, mà còn là một cách tuyệt vời để bạn cải thiện kỹ năng nghe tiếng Trung tại nhà.
Những giai điệu rộn ràng này làm cho không khí Tết thêm phần vui tươi, ấm áp, mang đậm sắc thái văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là một số bài hát chúc mừng năm mới tiếng Hoa phổ biến mà bạn có thể nghe để hòa mình vào không khí Tết, đồng thời học hỏi thêm từ vựng và cấu trúc câu trong tiếng Trung:
问新无愧 (Không thẹn với lòng)
欢乐中国年 (Vui tết Trung Quốc)
新年快乐 (Năm mới vui vẻ)
春天又来了 (Mùa xuân lại đến rồi)
恭喜恭喜 (Chúc mừng, chúc mừng)
恭喜发财 (Cung hỉ phát tài)
发财发福中国年 (Tết Trung Quốc phát tài, hạnh phúc)
祝福你 (Chúc phúc bạn)
财神来到我家门 (Thần tài gõ cửa nhà tôi)
新年好 (Chào năm mới)
发财新年歌 (Năm mới phát tài)
快乐的新年 (Năm mới vui vẻ)
开心乐陶陶 (Vui vô vàn)
Các bài hát này không chỉ giúp bạn dễ dàng tiếp cận với âm nhạc truyền thống mà còn giúp bạn hiểu thêm về các phong tục và lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc.
Một số bài hát chúc mừng năm mới cũng như một lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc
Mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Thiệp chúc mừng năm mới không chỉ là một món quà tinh tế mà còn là một cách để thể hiện tình cảm chân thành và sự trân trọng đối với những người thân yêu trong dịp Tết. Trong nền văn hóa Trung Quốc, việc gửi thiệp chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là một hình thức giao tiếp, mà còn chứa đựng những lời chúc tốt lành và những ước vọng tốt đẹp cho tương lai.
Dưới đây là 15 mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa, được thiết kế đẹp mắt, dễ dàng tùy chỉnh và phù hợp với nhiều đối tượng. Những mẫu thiệp này không chỉ giúp bạn gửi gắm những lời chúc năm mới ấm áp, mà còn thể hiện sự quan tâm và lòng thành kính của bạn đối với người nhận. Hãy cùng khám phá để chọn ra mẫu thiệp phù hợp nhất cho những người quan trọng trong cuộc sống của bạn trong dịp Tết Nguyên Đán này!
Thiệp này mang ý nghĩa chúc bạn một năm mới không có gì phải hối tiếc, sống hết mình và tận hưởng mọi khoảnh khắc.
Một lời chúc vui vẻ, tràn đầy năng lượng cho một năm mới với nhiều niềm vui và hạnh phúc
.
Mẫu thiệp đơn giản nhưng đầy ý nghĩa, gửi lời chúc một năm mới bình an và tràn đầy niềm vui
.
Thiệp này tượng trưng cho sự đổi mới, chào đón một năm mới tràn đầy hy vọng và sự sống mới.
Một mẫu thiệp mang đậm nét truyền thống, thể hiện niềm vui và sự may mắn trong dịp Tết.
Lời chúc phổ biến trong Tết Nguyên Đán, gửi gắm mong ước về một năm mới phát tài, phát lộc.
Một lời chúc Tết ngọt ngào, mong muốn người nhận có một năm mới thịnh vượng và hạnh phúc.
Mẫu thiệp này mang ý nghĩa chúc phúc, gửi đến người nhận những điều tốt đẹp và an lành trong năm mới.
Thiệp chúc Tết này mong muốn gia đình bạn đón nhận sự may mắn và tài lộc trong năm mới.
Một cách chúc Tết giản dị, nhưng lại rất gần gũi và ấm áp, thể hiện sự chào đón năm mới đầy hy vọng.
Mẫu thiệp này mang thông điệp của sự thịnh vượng, mong muốn bạn sẽ có một năm đầy tài lộc và thành công.
Lời chúc năm mới tràn ngập niềm vui, gửi gắm mong ước về một năm mới vui tươi và hạnh phúc
.
Thiệp này chúc bạn có một năm mới vui vẻ, an lành, luôn tràn đầy tiếng cười và niềm vui
.
Một lời chúc tràn đầy ý nghĩa, mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn trong năm mới, mọi việc sẽ thuận lợi, suôn sẻ.
Thiệp chúc này mang ý nghĩa về sự thịnh vượng, mong muốn bạn có một năm dư dả cả về tài chính và niềm vui.
Tổng kết
Những lời chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ mang ý nghĩa gắn kết mà còn giúp bạn hiểu thêm về văn hóa, phong tục của ngôn ngữ này. Qua việc sử dụng các mẫu câu chúc phù hợp, bạn có thể lan tỏa sự chân thành, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn trong học tập, công việc và cuộc sống. Đừng quên thực hành thường xuyên để tự tin sử dụng tiếng Trung trong mọi hoàn cảnh!
100+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung hay và ý nghĩa
Lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là cách bày tỏ sự quan tâm mà còn giúp bạn học hỏi và ứng dụng ngôn ngữ vào thực tế. Việc sử dụng những lời chúc này thể hiện sự tôn trọng văn hóa, đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc trong các mối quan hệ cá nhân và công việc. Dưới đây Unica đã tổng hợp 100+ mẫu lời chúc ý nghĩa và phù hợp với mọi đối tượng, từ bạn bè, người thân đến sếp và đồng nghiệp.
Ý nghĩa của lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung
Chúc mừng sinh nhật là một truyền thống quen thuộc ở nhiều nơi trên thế giới, và trong tiếng Trung, điều này cũng mang một ý nghĩa quan trọng.
Đầu tiên, lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là biểu hiện của sự tôn trọng và quan tâm đến văn hóa của đối phương. Khi bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác của bạn là người Trung Quốc, việc sử dụng ngôn ngữ của họ để gửi lời chúc trong ngày đặc biệt như sinh nhật sẽ khiến họ cảm nhận được sự tôn kính và nỗ lực của bạn. Một câu chúc đơn giản như “生日快乐” (Shēngrì kuàilè – Chúc mừng sinh nhật) mang đến không chỉ niềm vui mà còn sự gần gũi, góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn.
Bên cạnh đó, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung cũng là cơ hội để bạn luyện tập ngôn ngữ. Khi áp dụng những từ vựng, câu chúc đã học vào thực tế, bạn không chỉ cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn hiểu thêm về phong tục, cách tổ chức sinh nhật của người Trung Quốc. Đây là một phương pháp học ngôn ngữ thú vị, giúp bạn vừa mở rộng vốn từ vựng, vừa khám phá thêm nét độc đáo trong nền văn hóa của họ.
Cuối cùng, trong bối cảnh tiếng Trung đang trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng toàn cầu, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung còn giúp bạn tạo ấn tượng tích cực trong các mối quan hệ, cả cá nhân lẫn công việc. Hành động này không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn thể hiện sự quan tâm và hiểu biết, giúp bạn ghi điểm trong mắt đồng nghiệp, đối tác quốc tế và bạn bè nói tiếng Trung.
Chính vì vậy, việc gửi lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung không chỉ đơn giản là một câu nói, mà còn mang lại nhiều ý nghĩa sâu sắc, từ sự tôn trọng văn hóa đến cơ hội phát triển ngôn ngữ và mối quan hệ.
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật thể hiện sự tôn trọng văn hóa và phát triển mối quan hệ bạn bè
Từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Dưới đây là danh sách các từ vựng và cụm từ phổ biến thường được sử dụng trong dịp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung. Những từ này không chỉ giúp bạn diễn đạt lời chúc tốt đẹp mà còn giúp làm phong phú thêm vốn từ khi giao tiếp:
Từ vựng/Cụm từ
Phiên âm
Ý nghĩa
生日快乐
shēng rì kuài lè
Chúc mừng sinh nhật
万寿无疆
wàn shòu wú jiāng
Tuổi thọ không biên giới
福如东海
fú rú dōng hǎi
Phúc như Đông hải (phước lành như biển Đông)
寿比南山
shòu bǐ nán shān
Cuộc sống dài như núi Nam
吉祥如意
jí xiáng rú yì
Chúc may mắn và suôn sẻ
万事如意
wàn shì rú yì
Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn
岁岁平安
suì suì píng ān
Luôn bình yên
心想事成
xīn xiǎng shì chéng
Mọi điều ước thành sự thật
笑口常开
xiào kǒu cháng kāi
Luôn mỉm cười
福星高照
fú xīng gāo zhào
Chúc may mắn
金玉满堂
jīn yù mǎn táng
Đầy vàng và ngọc
一帆风顺
yī fān fēng shùn
Thuận buồm xuôi gió
马到成功
mǎ dào chéng gōng
Mã đáo thành công
蛋糕
dàn gāo
Bánh kem
夹层蛋糕
jiā céng dàn gāo
Bánh kem tầng
生日卡
shēng rì kǎ
Thiệp mừng sinh nhật
过生日
guò shēng rì
Tổ chức sinh nhật
幸福
xìng fú
Hạnh phúc
蜡烛
là zhú
Nến
许愿
xǔ yuàn
Cầu nguyện
愿望
yuàn wàng
Nguyện ước
Một số từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Tổng hợp 100+ mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Trong tiếng Trung, lời chúc mừng sinh nhật không chỉ là những câu chúc đơn thuần mà còn mang đậm ý nghĩa về tình cảm và sự trân trọng. Dưới đây là những mẫu câu chúc mừng sinh nhật được chia thành nhiều nhóm phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh, giúp bạn lựa chọn lời chúc phù hợp nhất.
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung phổ biến
Đây là những mẫu câu thông dụng nhất, thường được sử dụng trong các dịp sinh nhật với nội dung đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Những câu chúc này phù hợp với hầu hết mọi đối tượng, từ bạn bè, đồng nghiệp đến người thân.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
生日快乐,年年十八。
Shēngrì kuàilè, nián nián shíbā
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, mãi mãi trẻ trung như 18.
生日快乐开开心心每一天!
Shēngrì kuàilè kāi kāixīn xīn měi yītiān
Sinh nhật vui vẻ, mỗi ngày đều vui vẻ vậy nhé!
亲爱的朋友,生日快乐,梦想成真!
Qīn'ài de péngyǒu, shēngrì kuàilè, mèngxiǎng chéng zhēn!
Bạn thân yêu ơi, sinh nhật vui vẻ, mong ước sớm thành sự thật nhé!
你的幸福是我的心愿,祝你生日快乐!
Nǐ de xìngfú shì wǒ de xīnyuàn, zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Hạnh phúc của bạn là mong ước của tôi, chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
祝你东成西就!
Zhù nǐ dōng chéng xī jiù!
Chúc bạn thành công trên mọi phương diện.
祝你事事顺心, 幸福无边!
Zhù nǐ shì shì shùnxīn, xìngfú wúbiān!
Chúc bạn mọi sự suôn sẻ, hạnh phúc vô biên.
祝你从心所欲!
Zhù nǐ cóngxīnsuǒyù!
Chúc bạn muốn gì được nấy!
祝你健康
Zhù nǐ jiànkāng
Chúc bạn sức khỏe!
祝你前途光明!
Zhù nǐ qiántú guāngmíng!
Chúc bạn tương lai xán lạn!
祝你大展宏图!
Zhù nǐ dà zhǎn hóngtú!
Chúc bạn sự nghiệp phát triển.
祝你幸福!
Zhù nǐ xìngfú!
Chúc bạn hạnh phúc!
祝你心想事成!
Zhù nǐ xīn xiǎng shì chéng!
Chúc bạn cầu được ước thấy!
祝你爱情事业都红火!
Zhù nǐ àiqíng shìyè dōu hónghuo!
Chúc bạn tình yêu, sự nghiệp đều thịnh vượng.
祝你万事如意!
Zhù nǐ wànshì rúyì!
Chúc bạn vạn sự như ý!
万事如意
Wàn shì rú yì
Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn.
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung ý nghĩa và đặc biệt cho người thân
Khi chúc mừng sinh nhật người thân, lời chúc nên thể hiện được tình cảm chân thành, sự yêu thương và gắn bó. Những câu chúc này không chỉ mang ý nghĩa tốt đẹp mà còn làm cho người nhận cảm thấy ấm áp và trân trọng.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
爸爸,今天是你的生日,我只希望给您所有的祝福,亲爱的爸爸您辛苦了,生日快乐!
Bàba, jīntiān shì nǐ de shēngrì, wǒ zhǐ xīwàng gěi nín suǒyǒu de zhùfú, qīn'ài de bàba nín xīnkǔle, shēngrì kuàilè!
Bố ơi, hôm nay là sinh nhật của bố, con chỉ muốn gửi đến bố mọi lời chúc tốt đẹp nhất, bố đã vất vả nhiều rồi, sinh nhật vui vẻ!
奶奶,祝你福如东海,寿比南山,健康长寿,天天快乐!
Nǎinai, zhù nǐ fú rú dōnghǎi, shòu bǐ nánshān, jiànkāng chángshòu, tiāntiān kuàilè!
Chúc bà nội phúc như Đông Hải, thọ tỷ Nam Sơn, dồi dào sức khỏe, ngày càng vui vẻ!
奶奶,我爱您,在您生日之际,祝您幸福。
Nǎinai, wǒ ài nín, zài nín shēngrì zhī jì, zhù nín xìngfú.
Bà ơi, cháu yêu bà lắm, chúc bà thật hạnh phúc trong ngày sinh nhật nhé.
妈妈,祝你生日快乐,幸福,身体健康,爱你!
Māmā, zhù nǐ shēngrì kuàilè, xìngfú, shēntǐ jiànkāng, ài nǐ!
Mẹ ơi, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe, yêu mẹ lắm!
女儿,你知道你是上天赐给你父母最珍贵的礼物吗?永远微笑,走过生活中的困难,宝贝!
Nǚ'ér, nǐ zhīdào nǐ shì shàngtiān cì gěi nǐ fùmǔ zuì zhēnguì de lǐwù ma? Yǒngyuǎn wēixiào, zǒuguò shēnghuó zhōng de kùnnán, bǎobèi!
Con gái à, con chính là món quà quý giá mà thượng đế ban tặng cho bố mẹ. Hãy luôn mỉm cười và vượt qua khó khăn nhé, bảo bối!
祝你越来越有钱,然后可以给我一些。
Zhù nǐ yuè lái yuè yǒu qián, ránhòu kěyǐ gěi wǒ yīxiē.
Chúc anh/chị ngày càng giàu có, rồi cho em một ít nhé!
祝您永远快乐!我一定会记住祖父母的教诲,做一个好儿子!
Zhù nín yǒngyuǎn kuàilè! Wǒ yīdìng huì jì zhù zǔfùmǔ de jiàohuì, zuò yīgè hǎo érzi.
Con chúc ông/bà luôn vui vẻ! Con sẽ luôn ghi nhớ lời chỉ dạy của ông bà và làm một người con ngoan.
祝爷爷身体安康,长命百岁,晚年幸福,生日快乐!
Zhù yéyé shēntǐ ānkāng, cháng mìng bǎi suì, wǎnnián xìngfú, shēngrì kuàilè!
Chúc ông nội mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi, và luôn hạnh phúc, sinh nhật vui vẻ!
祝您长寿!
Zhù nín chángshòu.
Cháu chúc cụ sống lâu, sức khỏe dồi dào.
又一个春天又来了,祝你身体健康,长命百岁,给我讲老故事!
Yòu yīgè chūntiān yòu láile, zhù nǐ shēntǐ jiànkāng, cháng mìng bǎi suì, gěi wǒ jiǎng lǎo gùshì!
Lại một mùa xuân nữa đến, con kính chúc ông/bà sức khỏe, sống lâu trăm tuổi và kể chuyện xưa cho con nhé!
Một số lời chúc mừng sinh nhật người thân
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người yêu, vợ chồng
Với người yêu hoặc vợ chồng, lời chúc mừng sinh nhật cần được chăm chút hơn, thể hiện sự lãng mạn và tình cảm sâu sắc. Những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn gửi gắm yêu thương một cách ngọt ngào và ý nghĩa nhất.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
爱不会让我幸福,但爱你让我幸福。祝我的爱人总是微笑。
Ài bù huì ràng wǒ xìngfú, dàn ài nǐ ràng wǒ xìngfú. Zhù wǒ de àirén zǒng shì wéixiào.
Tình yêu không làm cho em hạnh phúc nhưng yêu anh khiến em hạnh phúc. Chúc người em yêu luôn mỉm cười.
对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界,祝你一切顺利。
Duìyú shìjiè ér yán, nǐ shì yīgè rén, dànshì duìyú wǒ, nǐ shì wǒ de zhěnggè shìjiè, zhù nǐ yīqiè shùnlì.
Đối với thế giới, em chỉ là một người nhưng đối với anh, em là cả thế giới. Chúc em mọi điều tốt lành nhất.
没有什么比你脸上的笑容更能让我开心的了。你笑起来真好看。恭喜,你值得拥有最好的!
Méiyǒu shénme bǐ nǐ liǎn shàng de xiàoróng gèng néng ràng wǒ kāixīn dele. Nǐ xiào qǐlái zhēn hǎokàn. Gōngxǐ, nǐ zhídé yōngyǒu zuì hǎo de.
Không gì khiến anh vui hơn nụ cười của em. Em thật đẹp khi cười! Chúc mừng em, người xứng đáng với những gì tuyệt vời nhất.
没有你的日子,我不知道如何过。希望这一天能让你感受到我的心意,生日快乐!
Méiyǒu nǐ de rìzi, wǒ bù zhīdào rúhé guò. Xīwàng zhè yītiān néng ràng nǐ gǎnshòu dào wǒ de xīnyì, shēngrì kuàilè!
Không có em bên cạnh, anh không biết phải sống sao. Mong ngày này sẽ khiến em cảm nhận được tấm lòng của anh. Chúc mừng sinh nhật!
你相信奇迹吗?但把你带到我身边的是奇迹!祝你永远美丽。
Nǐ xiāngxìn qíjī ma? Dàn bǎ nǐ dài dào wǒ shēnbiān de shì qíjī! Zhù nǐ yǒngyuǎn měilì.
Em có tin vào phép màu không? Chính phép màu đã mang em đến bên anh. Chúc em mãi mãi xinh đẹp.
每一天有你的陪伴都是幸福的开始,今天特别重要,因为这是属于你的日子,生日快乐!
Měi yītiān yǒu nǐ de péibàn dōu shì xìngfú de kāishǐ, jīntiān tèbié zhòngyào, yīnwèi zhè shì shǔyú nǐ de rìzi, shēngrì kuàilè!
Mỗi ngày có em bên cạnh đều là khởi đầu của hạnh phúc. Hôm nay càng đặc biệt hơn vì là ngày của em. Chúc mừng sinh nhật!
感谢你让我的生活充满色彩,祝你在这一天收获满满的喜悦,生日快乐!
Gǎnxiè nǐ ràng wǒ de shēnghuó chōngmǎn sècǎi, zhù nǐ zài zhè yītiān shōuhuò mǎnmǎn de xǐyuè, shēngrì kuàilè!
Cảm ơn em đã làm cho cuộc sống của anh rực rỡ sắc màu. Chúc em một ngày tràn ngập niềm vui, sinh nhật vui vẻ!
生命中有你是我的幸运,每一个拥抱都是真心的感谢,生日快乐,亲爱的!
Shēngmìng zhōng yǒu nǐ shì wǒ de xìngyùn, měi yīgè yōngbào dōu shì zhēnxīn de gǎnxiè, shēngrì kuàilè, qīn'ài de!
Có em trong cuộc đời là điều may mắn của anh. Mỗi cái ôm đều là lời cảm ơn chân thành. Sinh nhật vui vẻ, người yêu dấu!
生日快乐,我的天使。愿你的微笑永远照亮这个世界!
Shēngrì kuàilè, wǒ de tiānshǐ. Yuàn nǐ de wéixiào yǒngyuǎn zhàoliàng zhège shìjiè!
Sinh nhật vui vẻ, thiên thần của anh. Mong nụ cười của em luôn rạng rỡ chiếu sáng cả thế giới!
在这特别的一天,我希望你的愿望都成真,幸福永远围绕着你!
Zài zhè tèbié de yītiān, wǒ xīwàng nǐ de yuànwàng dōu chéng zhēn, xìngfú yǒngyuǎn wéirào zhe nǐ!
Trong ngày đặc biệt này, anh hy vọng mọi ước mơ của em đều trở thành sự thật, hạnh phúc luôn bên em!
Chúng mừng sinh nhật tiếng Trung cho bạn bè
Bạn bè là người luôn đồng hành và chia sẻ niềm vui trong cuộc sống. Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè không chỉ thể hiện sự quan tâm mà còn là cơ hội để củng cố tình bạn.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝你生日快乐!愿你每一年都能更开心,更精彩!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ měi yī nián dōu néng gèng kāixīn, gèng jīngcǎi!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Mong rằng mỗi năm bạn đều thêm hạnh phúc và rực rỡ hơn!
愿你的生日充满欢笑与爱意,愿你在未来的日子里实现所有梦想!
Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn huānxiào yǔ àiyì, yuàn nǐ zài wèilái de rìzi lǐ shíxiàn suǒyǒu mèngxiǎng!
Chúc sinh nhật của bạn tràn đầy tiếng cười và yêu thương, mong bạn biến mọi giấc mơ thành hiện thực!
感谢这一天让你来到这个世界,成为我的好朋友!祝你生日快乐!
Gǎnxiè zhè yītiān ràng nǐ lái dào zhège shìjiè, chéngwéi wǒ de hǎo péngyǒu! Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Cảm ơn ngày này đã mang bạn đến thế giới, trở thành người bạn tốt của tôi! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
生日快乐!愿你生活充满阳光,未来充满希望!
Shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ shēnghuó chōngmǎn yángguāng, wèilái chōngmǎn xīwàng!
Sinh nhật vui vẻ! Mong cuộc sống của bạn luôn tràn ngập ánh sáng và tương lai đầy hy vọng!
祝愿你在新的一岁里更加快乐和自信!愿你的微笑每天都像阳光一样温暖!
Zhùyuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ gèng jiā kuàilè hé zìxìn! Yuàn nǐ de wéixiào měitiān dōu xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn!
Chúc bạn trong tuổi mới sẽ càng thêm vui vẻ và tự tin! Mong nụ cười của bạn luôn ấm áp như ánh mặt trời!
愿你的生日充满奇迹与惊喜,愿你的每一天都特别而有意义!
Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn qíjī yǔ jīngxǐ, yuàn nǐ de měi yītiān dōu tèbié ér yǒu yìyì!
Chúc sinh nhật của bạn đầy phép màu và bất ngờ, mong mỗi ngày của bạn đều đặc biệt và ý nghĩa!
每一个生日都是新的开始!愿你在这一年里突破自己,变得更强大!
Měi yīgè shēngrì dōu shì xīn de kāishǐ! Yuàn nǐ zài zhè yī nián lǐ túpò zìjǐ, biàn de gèng qiángdà!
Mỗi sinh nhật là một khởi đầu mới! Mong bạn sẽ vượt qua chính mình và trở nên mạnh mẽ hơn trong năm nay!
今天是特别的一天,因为你是特别的人!生日快乐,愿你拥有所有你想要的幸福!
Jīntiān shì tèbié de yī tiān, yīnwèi nǐ shì tèbié de rén! Shēngrì kuàilè, yuàn nǐ yǒngyǒu suǒyǒu nǐ xiǎng yào de xìngfú!
Hôm nay là ngày đặc biệt, vì bạn là người đặc biệt! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, có được mọi hạnh phúc mà bạn mong muốn!
祝你青春永驻,活力满满,每一天都像生日一样精彩!
Zhù nǐ qīngchūn yǒngzhù, huólì mǎnmǎn, měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng jīngcǎi!
Chúc bạn mãi trẻ trung, tràn đầy năng lượng, và mỗi ngày đều tuyệt vời như ngày sinh nhật!
愿你的笑容永远灿烂如花,生日快乐,亲爱的朋友!
Yuàn nǐ de xiàoróng yǒngyuǎn cànlàn rú huā, shēngrì kuàilè, qīn'ài de péngyǒu!
Mong nụ cười của bạn luôn rực rỡ như hoa, sinh nhật vui vẻ nhé, người bạn thân yêu!
Một số lời chúc mừng sinh nhật dành cho bạn bè thân thiết
Chúc mừng sinh nhật sếp và đồng nghiệp
Đối với sếp và đồng nghiệp, lời chúc sinh nhật nên được thể hiện một cách trang trọng nhưng vẫn mang tính gần gũi. Những câu chúc dưới đây sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong công việc.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝周经理升官发财,事业蒸蒸日上!
Zhù Zhōu jīnglǐ shēngguān fācái, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Chúc Giám đốc Châu thăng tiến và phát tài, sự nghiệp ngày càng thăng hoa!
老板,祝您万事如意,生意兴隆,永远保持帅气!生日快乐!
Lǎobǎn, zhù nín wànshì rúyì, shēngyì xīnglóng, yǒngyuǎn bǎochí shuàiqì! Shēngrì kuàilè!
Ông chủ, chúc ông vạn sự như ý, công việc suôn sẻ, mãi đẹp trai, sinh nhật vui vẻ!
祝您在未来的道路上不断成功,事业蓬勃发展!
Zhù nín zài wèilái de dàolù shàng bùduàn chénggōng, shìyè péngbó fāzhǎn!
Chúc ông luôn thành công trong tương lai, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ!
愿您的领导力如日中天,继续引领我们向前进!生日快乐!
Yuàn nín de lǐngdǎolì rú rì zhōngtiān, jìxù yǐnlǐng wǒmen xiàng qián jìn! Shēngrì kuàilè!
Mong khả năng lãnh đạo của ông luôn tỏa sáng, tiếp tục dẫn dắt chúng tôi tiến bước! Sinh nhật vui vẻ!
祝您在职业道路上不断创新,达成更多成就!
Zhù nín zài zhíyè dàolù shàng bùduàn chuàngxīn, dáchéng gèng duō chéngjiù!
Chúc ông trên con đường sự nghiệp luôn sáng tạo, đạt được nhiều thành tựu hơn nữa!
祝您生活美满,家庭幸福,事业辉煌!
Zhù nín shēnghuó měimǎn, jiātíng xìngfú, shìyè huīhuáng!
Chúc ông cuộc sống viên mãn, gia đình hạnh phúc và sự nghiệp rực rỡ!
在您的带领下,我们的团队一直蒸蒸日上,生日快乐!
Zài nín de dàilǐng xià, wǒmen de tuánduì yīzhí zhēngzhēng rì shàng, shēngrì kuàilè!
Dưới sự dẫn dắt của ông, đội ngũ chúng ta ngày càng thăng tiến. Sinh nhật vui vẻ!
愿您每一天都充满活力与喜悦,生日快乐!
Yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huólì yǔ xǐyuè, shēngrì kuàilè!
Chúc ông mỗi ngày tràn đầy năng lượng và niềm vui, sinh nhật vui vẻ!
祝您事业有成,家庭幸福,天天笑口常开!
Zhù nín shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, tiāntiān xiào kǒu cháng kāi!
Chúc ông sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và luôn mỉm cười mỗi ngày!
祝老板健康长寿,快乐每一天!
Zhù lǎobǎn jiànkāng chángshòu, kuàilè měi yītiān!
Chúc ông chủ sức khỏe dồi dào, sống lâu và mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你生日快乐,工作顺利,生活幸福!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò shùnlì, shēnghuó xìngfú!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và cuộc sống hạnh phúc!
希望你的每一天都像生日一样充满欢笑和幸福!
Xīwàng nǐ de měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng chōngmǎn huānxiào hé xìngfú!
Mong mỗi ngày của bạn đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc như ngày sinh nhật!
祝你生日更成熟,工作顺利,开心每一天!
Zhù nǐ shēngrì gèng chéngshú, gōngzuò shùnlì, kāixīn měi yītiān!
Chúc bạn trong tuổi mới ngày càng trưởng thành, công việc thuận lợi và luôn vui vẻ!
希望你在新的一岁里事业更上一层楼,生活更美好!
Xīwàng nǐ zài xīn de yī suì lǐ shìyè gèng shàng yī céng lóu, shēnghuó gèng měihǎo!
Mong bạn trong tuổi mới sẽ thăng tiến trong sự nghiệp và có cuộc sống ngày càng tốt đẹp!
祝你每天都充满活力,永远年轻美丽,生日快乐!
Zhù nǐ měitiān dōu chōngmǎn huólì, yǒngyuǎn niánqīng měilì, shēngrì kuàilè!
Chúc bạn mỗi ngày tràn đầy năng lượng, luôn trẻ trung và xinh đẹp, sinh nhật vui vẻ!
愿你在新的一岁里,所有的梦想都能实现,快乐每一天!
Yuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ, suǒyǒu de mèngxiǎng dōu néng shíxiàn, kuàilè měi yītiān!
Mong trong tuổi mới, mọi ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực, mỗi ngày đều hạnh phúc!
希望你永远充满阳光,生活每一天都快乐!
Xīwàng nǐ yǒngyuǎn chōngmǎn yángguāng, shēnghuó měi yītiān dōu kuàilè!
Mong bạn luôn tràn đầy năng lượng tích cực, mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你生日幸福,快乐每一天,工作一帆风顺!
Zhù nǐ shēngrì xìngfú, kuàilè měi yītiān, gōngzuò yī fān fēng shùn!
Chúc bạn sinh nhật hạnh phúc, mỗi ngày vui vẻ và công việc suôn sẻ!
祝你在新的一岁里越来越出色,越来越幸福!
Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ yuè lái yuè chūsè, yuè lái yuè xìngfú!
Mong trong tuổi mới bạn sẽ càng thêm xuất sắc và hạnh phúc!
感谢有你在工作中一起努力,祝你生日快乐,工作更顺利!
Gǎnxiè yǒu nǐ zài gōngzuò zhōng yīqǐ nǔlì, zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò gèng shùnlì!
Cảm ơn bạn vì đã cùng nhau cố gắng trong công việc, chúc bạn sinh nhật vui vẻ và công việc thuận lợi hơn!
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho đối tác
Khi chúc mừng sinh nhật đối tác, lời chúc cần thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng, đồng thời gửi gắm lời cảm ơn và mong muốn hợp tác bền vững.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝我们的合作伙伴生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,未来更加成功。
Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, wèilái gèngjiā chénggōng.
Kính chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.
伙伴们生日快乐!祝愿我们的合作伙伴始终保持合作精神,共同发展,实现共同目标。
Huǒbànmen shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shǐzhōng bǎochí hézuò jīngshén, gòngtóng fāzhǎn, shíxiàn gòngtóng mùbiāo.
Chúc mừng sinh nhật quý đối tác! Chúc quý đối tác luôn giữ được tinh thần hợp tác, cùng nhau phát triển và đạt được những mục tiêu chung.
感谢合作伙伴长期以来对我们的信任与合作。祝您生日快乐,并在事业上不断取得更大的成功。
Gǎnxiè hézuò huǒbàn chángqī yǐlái duì wǒmen de xìnrèn yǔ hézuò. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng zài shìyè shàng bùduàn qǔdé gèng dà de chénggōng.
Cảm ơn quý đối tác đã luôn tin tưởng và hợp tác với chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp.
亲爱的弟弟/妹妹生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,永远值得信赖的伙伴。
Qīn'ài de dìdì/mèimei shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, yǒngyuǎn zhídé xìnlài de huǒbàn.
Chúc mừng sinh nhật quý Anh/chị! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và luôn có những người bạn đồng hành tin cậy.
感谢您一直是值得信赖的伙伴,随时准备支持我们并与我们分享。祝您生日快乐,并永远收获生活中的许多欢乐。
Gǎnxiè nín yīzhí shì zhídé xìnlài de huǒbàn, suíshí zhǔnbèi zhīchí wǒmen bìng yǔ wǒmen fēnxiǎng. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng yǒngyuǎn shōuhuò shēnghuó zhōng de xǔduō huānlè.
Cảm ơn quý Anh/chị vì đã luôn là một người bạn đồng hành tin cậy, luôn sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ với chúng tôi. Chúc quý Anh/chị sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều niềm vui trong cuộc sống.
愿我们继续保持愉快的合作关系,携手共进,事业腾飞!
Yuàn wǒmen jìxù bǎochí yúkuài de hézuò guānxì, xiéshǒu gòngjìn, shìyè téngfēi!
Mong chúng ta tiếp tục duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, cùng nhau tiến bước và sự nghiệp thăng hoa!
感谢您一直以来对我们的支持和合作,祝您生日愉快,工作更加顺利,事业更上一层楼!
Gǎnxiè nín yīzhí yǐlái duì wǒmen de zhīchí hé hézuò, zhù nín shēngrì yúkuài, gōngzuò gèngjiā shùnlì, shìyè gèng shàng yī céng lóu!
Cảm ơn quý đối tác đã luôn hỗ trợ và hợp tác với chúng tôi, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và sự nghiệp thăng tiến hơn nữa!
在您的领导下,我们共同取得了辉煌的成就,祝您生日快乐,未来更加辉煌!
Zài nín de lǐngdǎo xià, wǒmen gòngtóng qǔdéle huīhuáng de chéngjiù, zhù nín shēngrì kuàilè, wèilái gèngjiā huīhuáng!
Dưới sự dẫn dắt của quý đối tác, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và tương lai sẽ còn sáng lạn hơn nữa!
愿我们的合作愉快,事业蒸蒸日上,祝您生日快乐!
Yuàn wǒmen de hézuò yúkuài, shìyè zhēngzhēng rì shàng, zhù nín shēngrì kuàilè!
Mong mối quan hệ hợp tác của chúng ta luôn tốt đẹp, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ!
祝我们的合作伙伴每个生日都充满欢笑和喜悦,愿我们共同走向成功的未来!
Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn měi gè shēngrì dōu chōngmǎn huānxiào hé xǐyuè, yuàn wǒmen gòngtóng zǒuxiàng chénggōng de wèilái!
Chúc quý đối tác mỗi ngày sinh nhật đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc, và chúng ta cùng nhau hướng tới tương lai thành công!
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tới đối tác giúp nâng cao quan hệ bền chặt giữa đôi bên
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho trẻ em
Trẻ em luôn mong chờ những điều thú vị trong ngày sinh nhật của mình. Lời chúc dành cho các em nên vui tươi, đáng yêu và mang đến niềm vui trong ngày đặc biệt này.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝小宝贝生日快乐!
Zhù xiǎo bǎobèi shēngrì kuàilè!
Chúc bé yêu sinh nhật vui vẻ!
生日快乐,健康成长!
Shēngrì kuàilè, jiànkāng chéngzhǎng!
Chúc mừng sinh nhật, chúc con khỏe mạnh và trưởng thành!
希望你的生日充满欢乐和惊喜!
Xīwàng nǐ de shēngrì chōngmǎn huānlè hé jīngxǐ!
Hy vọng ngày sinh nhật của con đầy ắp niềm vui và bất ngờ!
祝你永远保持童真!
Zhù nǐ yǒngyuǎn bǎochí tóng zhēn!
Chúc con mãi giữ được sự hồn nhiên như trẻ con!
祝你生日快乐,拥有一个美好的童年!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, yǒngyǒu yīgè měihǎo de tóngnián!
Chúc con sinh nhật vui vẻ và có một tuổi thơ tuyệt vời!
祝你在新的一岁里天天开心,学业进步,越来越聪明!
Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ tiāntiān kāixīn, xuéyè jìnbù, yuè lái yuè cōngmíng!
Chúc con trong tuổi mới luôn vui vẻ mỗi ngày, học hành tiến bộ và càng ngày càng thông minh!
祝你笑口常开,心想事成,快乐成长!
Zhù nǐ xiào kǒu cháng kāi, xīnxiǎng shì chéng, kuàilè chéngzhǎng!
Chúc con luôn cười tươi, mọi điều ước đều thành sự thật và phát triển vui vẻ!
希望你的一生都充满阳光,像今天一样快乐!
Xīwàng nǐ de yīshēng dōu chōngmǎn yángguāng, xiàng jīntiān yīyàng kuàilè!
Hy vọng cả cuộc đời con đều tràn ngập ánh sáng và luôn vui vẻ như hôm nay!
祝你每天都能找到新朋友,学习新东西,过一个愉快的童年!
Zhù nǐ měitiān dōu néng zhǎodào xīn péngyǒu, xuéxí xīn dōngxī, guò yīgè yúkuài de tóngnián!
Chúc con mỗi ngày đều tìm được bạn mới, học được điều mới và có một tuổi thơ vui vẻ!
祝你永远快乐,无忧无虑,做个幸福的小天使!
Zhù nǐ yǒngyuǎn kuàilè, wú yōu wú lǜ, zuò gè xìngfú de xiǎo tiānshǐ!
Chúc con luôn vui vẻ, không lo âu, và trở thành một thiên thần nhỏ hạnh phúc!
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người lớn tuổi
Người lớn tuổi thường trân trọng sự quan tâm và tình cảm từ con cháu. Lời chúc mừng sinh nhật dành cho họ cần mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện lòng biết ơn và kính trọng.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝您健康长寿,幸福安康!
Zhù nín jiànkāng chángshòu, xìngfú ānkāng!
Chúc ông / bà khỏe mạnh, sống lâu, hạnh phúc và an khang!
愿您拥有一个美好的生日!
Yuàn nín yōngyǒu yīgè měihǎo de shēngrì!
Chúc ông / bà có một ngày sinh nhật tuyệt vời!
祝您心想事成,万事如意!
Zhù nín xīngxiǎng shì chéng, wànshì rúyì!
Chúc cho mọi nguyện vọng của ông / bà thành hiện thực, mọi sự suôn sẻ!
祝您长命百岁,家庭幸福,事事如意!
Zhù nín chángmìng bǎisuì, jiātíng xìngfú, shì shì rúyì!
Chúc ông / bà sống lâu trăm tuổi, gia đình hạnh phúc, mọi việc đều thuận lợi!
愿您的每一天都充满喜悦和安宁!
Yuàn nín de měi yī tiān dōu chōngmǎn xǐyuè hé ānníng!
Chúc ông / bà mỗi ngày đều tràn ngập niềm vui và bình yên!
祝您享尽天伦之乐,福如东海!
Zhù nín xiǎng jìn tiānlún zhī lè, fú rú dōnghǎi!
Chúc ông / bà được hưởng trọn niềm vui gia đình, phúc lộc như biển Đông!
祝您岁岁平安,健康常伴!
Zhù nín suì suì píng'ān, jiànkāng cháng bàn!
Chúc ông / bà mỗi năm đều bình an, sức khỏe luôn bên cạnh!
祝您晚年幸福安康,常伴身边!
Zhù nín wǎnnián xìngfú ānkāng, cháng bàn shēnbiān!
Chúc ông / bà tuổi già hạnh phúc và an khang, luôn có người thân bên cạnh!
愿您长寿与快乐同行,每天都充满爱与温暖!
Yuàn nín chángshòu yǔ kuàilè tóngxíng, měitiān dōu chōngmǎn ài yǔ wēnnuǎn!
Chúc ông / bà sống lâu và vui vẻ, mỗi ngày đều tràn ngập tình yêu và ấm áp!
祝您百年好合,福寿绵长!
Zhù nín bǎinián hǎo hé, fú shòu miáncháng!
Chúc ông / bà trăm năm viên mãn, phúc thọ kéo dài mãi mãi!
Một số lời chúc mừng sinh nhật cho người lớn tuổi trang trọng, ý nghĩa nhất
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung dùng để viết thiệp
Viết thiệp mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là cách thể hiện sự chu đáo và tạo ấn tượng đặc biệt. Những câu chúc sau đây sẽ giúp bạn ghi điểm với người nhận thiệp.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
生日快乐! 祝您永远健康、快乐、幸福。
Shēngrì kuàilè! Zhù nín yǒngyuǎn jiànkāng, kuàilè, xìngfú.
Chúc mừng sinh nhật! Chúc bạn luôn tràn đầy sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
生日快乐! 恭喜你进入新时代。 祝您身体健康、工作顺利、生活顺利。
Shēngrì kuàilè! Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, shēnghuó shùnlì.
Sinh nhật vui vẻ! Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
祝您度过一个有意义且难忘的生日。 祝愿您始终保持热情、激情,实现人生所有梦想。
Zhù nín dùguò yīgè yǒu yìyì qiě nánwàng de shēngrì. Zhùyuàn nín shǐzhōng bǎochí rèqíng, jīqíng, shíxiàn rénshēng suǒyǒu mèngxiǎng.
Chúc bạn một sinh nhật thật ý nghĩa và đáng nhớ. Chúc bạn luôn giữ được nhiệt huyết, đam mê và đạt được mọi ước mơ trong cuộc sống.
恭喜你进入新时代。 祝您生活永远美丽、容光焕发、成功。
Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēnghuó yǒngyuǎn měilì, róngguāng huànfā, chénggōng.
Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn xinh đẹp, rạng rỡ và thành công trong cuộc sống.
祝你生日快乐、顺利。 祝你在生活中永远拥有许多优势。
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, shùnlì. Zhù nǐ zài shēnghuó zhōng yǒngyuǎn yǒngyǒu xǔduō yōushì.
Chúc bạn một sinh nhật thật may mắn và suôn sẻ. Chúc bạn luôn gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống.
祝您永远青春永驻,心想事成,事事顺心。
Zhù nín yǒngyuǎn qīngchūn yǒng zhù, xīnxiǎng shì chéng, shì shì shùnxīn.
Chúc bạn luôn trẻ trung, mọi nguyện vọng thành hiện thực, mọi việc đều thuận lợi.
祝你在人生的道路上永远光明、充满希望!
Zhù nǐ zài rénshēng de dàolù shàng yǒngyuǎn guāngmíng, chōngmǎn xīwàng!
Chúc bạn luôn có một con đường sáng lạn, đầy hy vọng trong cuộc sống!
祝您幸福快乐,事业成功,天天都快乐!
Zhù nín xìngfú kuàilè, shìyè chénggōng, tiāntiān dōu kuàilè!
Chúc bạn hạnh phúc, công việc thành công, mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你在新的一年里一切顺利,愿你所有的梦想成真!
Zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ yīqiè shùnlì, yuàn nǐ suǒyǒu de mèngxiǎng chéngzhēn!
Chúc bạn trong năm mới mọi điều thuận lợi, mong mọi ước mơ của bạn thành hiện thực!
祝您永远开心,每一刻都充满幸福的气息!
Zhù nín yǒngyuǎn kāixīn, měi yīkè dōu chōngmǎn xìngfú de qìxī!
Chúc bạn luôn vui vẻ, mỗi phút giây đều tràn ngập hạnh phúc!
Chúc mừng sinh nhật qua bài hát tiếng Trung
Sinh nhật không thể thiếu những bài hát mừng sinh nhật. Học thuộc và hát bài chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung sẽ là cách thú vị để mang lại niềm vui cho bữa tiệc.
Bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
祝你生日快乐! 祝你生日快乐。 祝你幸福, 祝你健康。祝你前途光明。祝你生日快乐。祝你生日快乐。祝你幸福, 祝你健康。有个温暖家庭。
Phiên âm Bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Zhù nǐ qiántú guāngmíng. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Yǒu gè wēnnuǎn jiātíng.
Nghĩa tiếng Việt bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Chúc bạn tiền đồ rực rỡ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Có một gia đình ấm áp.
Tổng kết
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là một hành động ý nghĩa mà còn là cơ hội để bạn luyện tập và áp dụng kiến thức ngôn ngữ vào thực tế. Những lời chúc này mang thông điệp yêu thương, sự quan tâm và lòng trân trọng, giúp gắn kết mối quan hệ trong cuộc sống và công việc. Hãy sử dụng chúng một cách khéo léo và tinh tế để tạo dấu ấn tốt đẹp trong lòng những người xung quanh bạn!
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 có Ví dụ và File Download
Kỳ thi HSK yêu cầu người học nắm vững 300 từ vựng HSK 2 cơ bản trong tiếng Trung. Đây là bước quan trọng để xây dựng nền tảng ngôn ngữ và tiến xa hơn trong hành trình chinh phục tiếng Trung. Qua bài viết này, Unica sẽ cung cấp danh sách từ vựng đầy đủ, được sắp xếp khoa học và đi kèm các ví dụ thực tế. Bạn sẽ không chỉ hiểu rõ nghĩa của từ mà còn biết cách sử dụng chúng hiệu quả trong giao tiếp.
Yêu cầu về từ vựng cho kỳ thi HSK 2
Để đạt được chứng chỉ HSK cấp độ 2, bạn cần ghi nhớ và sử dụng thành thạo 300 từ vựng tiếng Trung, trong đó bao gồm 150 từ được bổ sung thêm so với cấp độ HSK 1. Những từ vựng này là tiêu chuẩn cố định cho mọi kỳ thi HSK 2, đảm bảo tính nhất quán trong cấu trúc bài thi.
Mặc dù không phải toàn bộ 300 từ vựng sẽ xuất hiện trong mỗi bài thi, việc nắm vững chúng là điều kiện cần thiết để bạn hoàn thành bài thi một cách tự tin và đạt kết quả cao.
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 mà bạn cần ghi nhớ
300 từ vựng HSK2 có kèm ví dụ
300 từ vựng HSK 2 là bộ từ vựng cơ bản được thiết kế dành cho những người học tiếng Trung ở trình độ sơ cấp. Việc nắm vững những từ vựng này không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn chuẩn bị cho kỳ thi HSK 2, một bước quan trọng trong việc chinh phục tiếng Trung. Dưới đây là tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 bạn cần nắm vững để vượt qua kỳ thi này.
Từ
Phiên âm
Từ loại
Tiếng Việt
Ví dụ
Phiên âm
Dịch nghĩa
吧
ba
Trợ từ
Nhé, nhỉ
我们一起去看电影吧。
Wǒmen yīqǐ qù kàn diànyǐng ba.
Chúng ta cùng đi xem phim nhé.
白
bái
Tính từ
Trắng
她穿了一件白色的衣服。
Tā chuānle yī jiàn báisè de yīfú.
Cô ấy mặc một chiếc áo màu trắng.
百
bǎi
Số từ
Một trăm
这个东西一百块钱。
Zhège dōngxī yībǎi kuài qián.
Món đồ này giá một trăm đồng.
帮助
bāngzhù
Động từ
Giúp đỡ
他需要你的帮助。
Tā xūyào nǐ de bāngzhù.
Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.
报纸
bàozhǐ
Danh từ
Báo chí
我每天都看报纸。
Wǒ měitiān dōu kàn bàozhǐ.
Tôi đọc báo mỗi ngày.
比
bǐ
Giới từ
So với
我的成绩比他的好。
Wǒ de chéngjì bǐ tā de hǎo.
Thành tích của tôi tốt hơn của anh ấy.
别
bié
Động từ
Đừng
别忘了明天的会议。
Bié wàngle míngtiān de huìyì.
Đừng quên cuộc họp ngày mai.
长
cháng
Tính từ
Dài
这条路很长。
Zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
唱歌
chànggē
Động từ
Hát
她喜欢唱歌。
Tā xǐhuān chànggē.
Cô ấy thích hát.
出
chū
Động từ
Ra ngoài
他刚刚出门了。
Tā gānggāng chūmén le.
Anh ấy vừa ra ngoài.
穿
chuān
Động từ
Mặc
今天我穿了新衣服。
Jīntiān wǒ chuānle xīn yīfú.
Hôm nay tôi mặc quần áo mới.
船
chuán
Danh từ
Thuyền
我们坐船去岛上玩。
Wǒmen zuò chuán qù dǎo shàng wán.
Chúng tôi đi thuyền ra đảo chơi.
次
cì
Lượng từ
Lần
我去过两次北京。
Wǒ qùguò liǎng cì Běijīng.
Tôi đã đến Bắc Kinh hai lần.
从
cóng
Giới từ
Từ
我从小就喜欢学习汉语。
Wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān xuéxí Hànyǔ.
Tôi đã thích học tiếng Trung từ nhỏ.
错
cuò
Tính từ
Sai
你的答案是错的。
Nǐ de dá'àn shì cuò de.
Đáp án của bạn là sai.
打篮球
dǎ lánqiú
Cụm động từ
Chơi bóng rổ
我每周末都打篮球。
Wǒ měi zhōumò dōu dǎ lánqiú.
Tôi chơi bóng rổ vào mỗi cuối tuần.
大家
dàjiā
Đại từ
Mọi người
大家都很喜欢这部电影。
Dàjiā dōu hěn xǐhuān zhè bù diànyǐng.
Mọi người đều thích bộ phim này.
但是
dànshì
Liên từ
Nhưng
我想去,但是没有时间。
Wǒ xiǎng qù, dànshì méiyǒu shíjiān.
Tôi muốn đi nhưng không có thời gian.
到
dào
Động từ
Đến
他已经到学校了。
Tā yǐjīng dào xuéxiào le.
Anh ấy đã đến trường rồi.
得
dé
Trợ từ
Được
你做得很好。
Nǐ zuò dé hěn hǎo.
Bạn làm rất tốt.
等
děng
Động từ
Chờ
请等一下,我马上回来。
Qǐng děng yīxià, wǒ mǎshàng huílái.
Vui lòng chờ một chút, tôi sẽ quay lại ngay.
弟弟
dìdi
Danh từ
Em trai
我弟弟今年十岁了。
Wǒ dìdi jīnnián shí suì le.
Em trai tôi năm nay 10 tuổi.
第一
dì yī
Số từ
Thứ nhất
他是班里的第一名。
Tā shì bān lǐ de dì yī míng.
Cậu ấy là người đứng đầu lớp.
懂
dǒng
Động từ
Hiểu
你听懂老师说的话了吗?
Nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō de huà le ma?
Bạn có hiểu lời giáo viên nói không?
对
duì
Giới từ
Đối với
这种方法对身体很好。
Zhè zhǒng fāngfǎ duì shēntǐ hěn hǎo.
Phương pháp này rất tốt cho sức khỏe.
房间
fángjiān
Danh từ
Phòng
这个房间很大,也很亮。
Zhège fángjiān hěn dà, yě hěn liàng.
Phòng này rất rộng và sáng.
非常
fēicháng
Phó từ
Rất, cực kỳ
她非常喜欢这本书。
Tā fēicháng xǐhuān zhè běn shū.
Cô ấy rất thích cuốn sách này.
服务员
fúwùyuán
Danh từ
Nhân viên phục vụ
服务员,请给我一杯水。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ.
Nhân viên phục vụ, làm ơn cho tôi một ly nước.
高
gāo
Tính từ
Cao
他比我高很多。
Tā bǐ wǒ gāo hěn duō.
Anh ấy cao hơn tôi nhiều.
告诉
gàosu
Động từ
Nói
请告诉我他的电话号码。
Qǐng gàosu wǒ tā de diànhuà hàomǎ.
Làm ơn nói cho tôi số điện thoại của anh ấy.
哥哥
gēge
Danh từ
Anh trai
我哥哥比我大两岁。
Wǒ gēge bǐ wǒ dà liǎng suì.
Anh trai tôi lớn hơn tôi hai tuổi.
给
gěi
Động từ
Cho, đưa
请把这本书给我。
Qǐng bǎ zhè běn shū gěi wǒ.
Vui lòng đưa cho tôi cuốn sách này.
公共汽车
gōnggòng qìchē
Danh từ
Xe buýt
我每天坐公共汽车上班。
Wǒ měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān.
Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.
公斤
gōngjīn
Danh từ
Kilogram
这只狗有三公斤重。
Zhè zhī gǒu yǒu sān gōngjīn zhòng.
Con chó này nặng ba kilogram.
公司
gōngsī
Danh từ
Công ty
我在一家大公司工作。
Wǒ zài yī jiā dà gōngsī gōngzuò.
Tôi làm việc ở một công ty lớn.
贵
guì
Tính từ
Đắt
这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfú hěn guì.
Bộ quần áo này rất đắt.
过
guò
Động từ
Qua, từng
我去过很多国家。
Wǒ qùguò hěn duō guójiā.
Tôi đã từng đến nhiều quốc gia.
还
hái
Phó từ
Vẫn, còn
他还在学习。
Tā hái zài xuéxí.
Anh ấy vẫn đang học.
孩子
háizi
Danh từ
Trẻ em, con cái
那个孩子很可爱。
Nàgè háizi hěn kě'ài.
Đứa trẻ đó rất đáng yêu.
好吃
hǎochī
Tính từ
Ngon
这道菜非常好吃。
Zhè dào cài fēicháng hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
号
hào
Danh từ
Số, ngày
今天是几号?
Jīntiān shì jǐ hào?
Hôm nay là ngày mấy?
黑
hēi
Tính từ
Màu đen
他穿了一件黑色的衣服。
Tā chuānle yī jiàn hēisè de yīfú.
Anh ấy mặc một chiếc áo màu đen.
红
hóng
Tính từ
Màu đỏ
我喜欢红色的衣服。
Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfú.
Tôi thích quần áo màu đỏ.
欢迎
huānyíng
Động từ
Hoan nghênh, chào đón
欢迎来到我的家。
Huānyíng láidào wǒ de jiā.
Chào mừng đến nhà tôi.
回答
huídá
Động từ
Trả lời
请回答我的问题。
Qǐng huídá wǒ de wèntí.
Vui lòng trả lời câu hỏi của tôi.
机场
jīchǎng
Danh từ
Sân bay
我们明天早上去机场接他。
Wǒmen míngtiān zǎoshang qù jīchǎng jiē tā.
Sáng mai chúng ta ra sân bay đón anh ấy.
鸡蛋
jīdàn
Danh từ
Trứng gà
早餐我吃了两个鸡蛋。
Zǎocān wǒ chīle liǎng gè jīdàn.
Bữa sáng tôi đã ăn hai quả trứng gà.
件
jiàn
Lượng từ
Chiếc (quần áo, sự việc)
这是一件很重要的事情。
Zhè shì yī jiàn hěn zhòngyào de shìqíng.
Đây là một việc rất quan trọng.
教室
jiàoshì
Danh từ
Phòng học
我们的教室在三楼。
Wǒmen de jiàoshì zài sān lóu.
Phòng học của chúng tôi ở tầng ba.
姐姐
jiějie
Danh từ
Chị gái
我姐姐今年二十岁。
Wǒ jiějie jīnnián èrshí suì.
Chị gái tôi năm nay 20 tuổi.
介绍
jièshào
Động từ
Giới thiệu
请介绍一下你自己。
Qǐng jièshào yīxià nǐ zìjǐ.
Xin hãy giới thiệu bản thân bạn.
近
jìn
Tính từ
Gần
这家商店离学校很近。
Zhè jiā shāngdiàn lí xuéxiào hěn jìn.
Cửa hàng này rất gần trường học.
进
jìn
Động từ
Vào
请进来喝杯茶。
Qǐng jìnlái hē bēi chá.
Mời vào uống một tách trà.
就
jiù
Phó từ
Thì, ngay, liền
他吃完饭就走了。
Tā chī wán fàn jiù zǒu le.
Anh ấy ăn xong là đi ngay.
觉得
juéde
Động từ
Cảm thấy
我觉得今天的天气很好。
Wǒ juéde jīntiān de tiānqì hěn hǎo.
Tôi cảm thấy thời tiết hôm nay rất đẹp.
咖啡
kāfēi
Danh từ
Cà phê
我每天早上都喝一杯咖啡。
Wǒ měitiān zǎoshang dōu hē yī bēi kāfēi.
Mỗi sáng tôi đều uống một tách cà phê.
开始
kāishǐ
Động từ
Bắt đầu
我们八点开始上课。
Wǒmen bā diǎn kāishǐ shàngkè.
Chúng tôi bắt đầu học lúc 8 giờ.
考试
kǎoshì
Danh từ/Động từ
Kỳ thi, thi cử
明天我们有一个重要的考试。
Míngtiān wǒmen yǒu yīgè zhòngyào de kǎoshì.
Ngày mai chúng tôi có một kỳ thi quan trọng.
可能
kěnéng
Tính từ/Phó từ
Có thể, khả năng
今天可能会下雨。
Jīntiān kěnéng huì xià yǔ.
Hôm nay có thể sẽ mưa.
可以
kěyǐ
Động từ năng
Có thể
我可以用一下你的手机吗?
Wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de shǒujī ma?
Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?
课
kè
Danh từ
Bài học, môn học
今天我们有三节课。
Jīntiān wǒmen yǒu sān jié kè.
Hôm nay chúng tôi có ba tiết học.
快
kuài
Tính từ
Nhanh
请走快一点儿,我们要迟到了。
Qǐng zǒu kuài yīdiǎnr, wǒmen yào chídào le.
Đi nhanh lên chút, chúng ta sắp trễ rồi.
快乐
kuàilè
Tính từ
Vui vẻ, hạnh phúc
祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
累
lèi
Tính từ
Mệt
工作了一整天,我感到很累。
Gōngzuò le yī zhěng tiān, wǒ gǎndào hěn lèi.
Làm việc cả ngày, tôi cảm thấy rất mệt.
离
lí
Giới từ
Cách, xa
学校离我家很近。
Xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn.
Trường học cách nhà tôi rất gần.
两
liǎng
Số từ
Hai
我有两个姐姐。
Wǒ yǒu liǎng gè jiějie.
Tôi có hai chị gái.
路
lù
Danh từ
Con đường
这条路很长。
Zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
旅游
lǚyóu
Động từ
Du lịch
我喜欢去海边旅游。
Wǒ xǐhuān qù hǎibiān lǚyóu.
Tôi thích đi du lịch biển.
卖
mài
Động từ
Bán
他在市场卖水果。
Tā zài shìchǎng mài shuǐguǒ.
Anh ấy bán trái cây ở chợ.
慢
màn
Tính từ
Chậm
他说话很慢。
Tā shuōhuà hěn màn.
Anh ấy nói chuyện rất chậm.
忙
máng
Tính từ
Bận
他最近很忙,没有时间休息。
Tā zuìjìn hěn máng, méiyǒu shíjiān xiūxi.
Gần đây anh ấy rất bận, không có thời gian nghỉ ngơi.
每
měi
Đại từ
Mỗi, hàng
每天早上我都会跑步。
Měitiān zǎoshang wǒ dōu huì pǎobù.
Mỗi sáng tôi đều chạy bộ.
妹妹
mèimei
Danh từ
Em gái
我妹妹喜欢画画。
Wǒ mèimei xǐhuān huàhuà.
Em gái tôi thích vẽ tranh.
门
mén
Danh từ
Cửa
请关门。
Qǐng guān mén.
Xin hãy đóng cửa.
男人
nánrén
Danh từ
Đàn ông
那个男人是我的老师。
Nà gè nánrén shì wǒ de lǎoshī.
Người đàn ông kia là thầy giáo của tôi.
您
nín
Đại từ
Ngài, ông, bà
您好,请问您需要什么帮助?
Nín hǎo, qǐng wèn nín xūyào shénme bāngzhù?
Xin chào, ngài cần giúp gì ạ?
牛奶
niúnǎi
Danh từ
Sữa bò
我每天早上喝牛奶。
Wǒ měitiān zǎoshang hē niúnǎi.
Mỗi sáng tôi đều uống sữa bò.
女人
nǚrén
Danh từ
Phụ nữ
那个女人是医生。
Nà gè nǚrén shì yīshēng.
Người phụ nữ kia là bác sĩ.
旁边
pángbiān
Danh từ
Bên cạnh
他坐在我的旁边。
Tā zuò zài wǒ de pángbiān.
Anh ấy ngồi bên cạnh tôi.
跑步
pǎobù
Động từ
Chạy bộ
每天早上六点他去跑步。
Měitiān zǎoshang liù diǎn tā qù pǎobù.
Mỗi sáng lúc 6 giờ anh ấy đi chạy bộ.
便宜
piányi
Tính từ
Rẻ
这家商店的东西很便宜。
Zhè jiā shāngdiàn de dōngxī hěn piányi.
Đồ ở cửa hàng này rất rẻ.
票
piào
Danh từ
Vé
我买了两张电影票。
Wǒ mǎile liǎng zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua hai vé xem phim.
妻子
qīzi
Danh từ
Vợ
他和他的妻子一起去旅游了。
Tā hé tā de qīzi yīqǐ qù lǚyóu le.
Anh ấy đi du lịch cùng với vợ.
起床
qǐchuáng
Động từ
Thức dậy
我每天早上七点起床。
Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 7 giờ.
千
qiān
Số từ
Ngàn
那个城市有几千人。
Nà gè chéngshì yǒu jǐ qiān rén.
Thành phố đó có mấy ngàn người.
晴
qíng
Tính từ
Trời nắng
今天的天气很晴。
Jīntiān de tiānqì hěn qíng.
Thời tiết hôm nay rất nắng.
去年
qùnián
Danh từ
Năm ngoái
我去年去过中国。
Wǒ qùnián qùguò Zhōngguó.
Năm ngoái tôi đã đi Trung Quốc.
让
ràng
Động từ
Để, khiến
老师让我回答这个问题。
Lǎoshī ràng wǒ huídá zhè gè wèntí.
Thầy giáo để tôi trả lời câu hỏi này.
上班
shàngbān
Động từ
Đi làm
他每天八点上班。
Tā měitiān bā diǎn shàngbān.
Anh ấy đi làm lúc 8 giờ mỗi ngày.
身体
shēntǐ
Danh từ
Cơ thể, sức khỏe
你的身体好吗?
Nǐ de shēntǐ hǎo ma?
Sức khỏe của bạn tốt không?
生病
shēngbìng
Động từ
Bị bệnh
他昨天生病了,没有来上课。
Tā zuótiān shēngbìng le, méiyǒu lái shàngkè.
Hôm qua anh ấy bị bệnh, không đến lớp.
生日
shēngrì
Danh từ
Sinh nhật
今天是我的生日。
Jīntiān shì wǒ de shēngrì.
Hôm nay là sinh nhật của tôi.
时间
shíjiān
Danh từ
Thời gian
我没有时间去看电影。
Wǒ méiyǒu shíjiān qù kàn diànyǐng.
Tôi không có thời gian đi xem phim.
事情
shìqíng
Danh từ
Sự việc
这件事情很重要。
Zhè jiàn shìqíng hěn zhòngyào.
Việc này rất quan trọng.
手表
shǒubiǎo
Danh từ
Đồng hồ đeo tay
他的手表很贵。
Tā de shǒubiǎo hěn guì.
Đồng hồ đeo tay của anh ấy rất đắt.
手机
shǒujī
Danh từ
Điện thoại di động
我买了一部新手机。
Wǒ mǎile yī bù xīn shǒujī.
Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới.
送
sòng
Động từ
Tặng, đưa
他送了我一本书。
Tā sòngle wǒ yī běn shū.
Anh ấy đã tặng tôi một quyển sách.
所以
suǒyǐ
Liên từ
Vì vậy, cho nên
我不舒服,所以没去上课。
Wǒ bù shūfu, suǒyǐ méi qù shàngkè.
Tôi không khỏe nên không đi học.
它
tā
Đại từ
Nó
小猫很可爱,我很喜欢它。
Xiǎo māo hěn kě'ài, wǒ hěn xǐhuān tā.
Con mèo rất dễ thương, tôi rất thích nó.
踢足球
tī zúqiú
Động từ
Đá bóng
他每天晚上踢足球。
Tā měitiān wǎnshàng tī zúqiú.
Anh ấy đá bóng mỗi tối.
题
tí
Danh từ
Đề bài, câu hỏi
这个题很难。
Zhè gè tí hěn nán.
Câu hỏi này rất khó.
跳舞
tiàowǔ
Động từ
Khiêu vũ
她喜欢跳舞。
Tā xǐhuān tiàowǔ.
Cô ấy thích khiêu vũ.
外
wài
Danh từ
Bên ngoài
我们学校在城市的外面。
Wǒmen xuéxiào zài chéngshì de wàimiàn.
Trường học của chúng tôi ở ngoài thành phố.
玩
wán
Động từ
Chơi
孩子们在公园玩得很开心。
Háizimen zài gōngyuán wán de hěn kāixīn.
Các em nhỏ chơi rất vui trong công viên.
完
wán
Động từ
Hoàn thành, xong
我做完作业了。
Wǒ zuò wán zuòyè le.
Tôi đã làm xong bài tập.
晚上
wǎnshàng
Danh từ
Buổi tối
我晚上八点吃晚饭。
Wǒ wǎnshàng bā diǎn chī wǎnfàn.
Tôi ăn tối lúc 8 giờ.
为什么
wèishénme
Đại từ
Tại sao
你为什么不来?
Nǐ wèishénme bù lái?
Tại sao bạn không đến?
问
wèn
Động từ
Hỏi
我问了老师一个问题。
Wǒ wènle lǎoshī yī gè wèntí.
Tôi đã hỏi thầy giáo một câu hỏi.
问题
wèntí
Danh từ
Vấn đề, câu hỏi
这个问题很有意思。
Zhè gè wèntí hěn yǒu yìsi.
Câu hỏi này rất thú vị.
西瓜
xīguā
Danh từ
Dưa hấu
夏天我喜欢吃西瓜。
Xiàtiān wǒ xǐhuān chī xīguā.
Mùa hè tôi thích ăn dưa hấu.
希望
xīwàng
Động từ
Hy vọng
我希望你能参加这个活动。
Wǒ xīwàng nǐ néng cānjiā zhè gè huódòng.
Tôi hy vọng bạn có thể tham gia hoạt động này.
洗
xǐ
Động từ
Rửa, giặt
我每天洗衣服。
Wǒ měitiān xǐ yīfú.
Tôi giặt quần áo mỗi ngày.
向
xiàng
Giới từ
Hướng về, tới
他向我走过来。
Tā xiàng wǒ zǒu guòlái.
Anh ấy đi về phía tôi.
小时
xiǎoshí
Danh từ
Giờ
我等了两个小时。
Wǒ děngle liǎng gè xiǎoshí.
Tôi đã đợi hai giờ.
笑
xiào
Động từ
Cười
他看了笑话,笑得很开心。
Tā kànle xiàohuà, xiào de hěn kāixīn.
Anh ấy xem chuyện cười và cười rất vui.
新
xīn
Tính từ
Mới
我买了一辆新车。
Wǒ mǎile yī liàng xīn chē.
Tôi đã mua một chiếc xe mới.
姓
xìng
Động từ
Họ (tên)
你姓什么?
Nǐ xìng shénme?
Bạn họ gì?
休息
xiūxi
Động từ
Nghỉ ngơi
你累了就休息一下吧。
Nǐ lèile jiù xiūxi yīxià ba.
Nếu mệt thì nghỉ ngơi một chút nhé.
雪
xuě
Danh từ
Tuyết
这里的冬天有很多雪。
Zhèlǐ de dōngtiān yǒu hěn duō xuě.
Mùa đông ở đây có rất nhiều tuyết.
颜色
yánsè
Danh từ
Màu sắc
你喜欢什么颜色?
Nǐ xǐhuān shénme yánsè?
Bạn thích màu sắc gì?
眼睛
yǎnjīng
Danh từ
Mắt
她的眼睛很漂亮。
Tā de yǎnjīng hěn piàoliang.
Đôi mắt của cô ấy rất đẹp.
羊肉
yángròu
Danh từ
Thịt cừu
我喜欢吃羊肉串。
Wǒ xǐhuān chī yángròu chuàn.
Tôi thích ăn xiên thịt cừu.
要
yào
Động từ
Muốn, cần
我们要早点出发。
Wǒmen yào zǎodiǎn chūfā.
Chúng ta cần khởi hành sớm một chút.
药
yào
Danh từ
Thuốc
你生病了,要吃药。
Nǐ shēngbìng le, yào chī yào.
Bạn bị bệnh rồi, phải uống thuốc.
也
yě
Phó từ
Cũng
我也喜欢看书。
Wǒ yě xǐhuān kàn shū.
Tôi cũng thích đọc sách.
已经
yǐjīng
Phó từ
Đã
我已经完成作业了。
Wǒ yǐjīng wánchéng zuòyè le.
Tôi đã hoàn thành bài tập rồi.
一起
yìqǐ
Phó từ
Cùng nhau
我们一起去吃饭吧。
Wǒmen yìqǐ qù chīfàn ba.
Chúng ta cùng nhau đi ăn cơm nhé.
意思
yìsi
Danh từ
Ý nghĩa, ý tưởng
这个词的意思是什么?
Zhè gè cí de yìsi shì shénme?
Nghĩa của từ này là gì?
阴
yīn
Tính từ
Âm u, nhiều mây
今天是阴天,没有太阳。
Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.
Hôm nay trời âm u, không có nắng.
因为
yīnwèi
Liên từ
Bởi vì
因为下雨,我们不能去公园。
Yīnwèi xiàyǔ, wǒmen bùnéng qù gōngyuán.
Bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể đi công viên.
游泳
yóuyǒng
Động từ
Bơi lội
他每天早上都去游泳。
Tā měitiān zǎoshang dōu qù yóuyǒng.
Anh ấy đi bơi mỗi sáng.
右边
yòubiān
Danh từ
Bên phải
学校的右边有一家超市。
Xuéxiào de yòubiān yǒu yī jiā chāoshì.
Bên phải trường học có một siêu thị.
鱼
yú
Danh từ
Cá
我喜欢吃鱼,不喜欢吃肉。
Wǒ xǐhuān chī yú, bù xǐhuān chī ròu.
Tôi thích ăn cá, không thích ăn thịt.
元
yuán
Danh từ
Đồng (tiền tệ Trung Quốc)
这本书要三十元。
Zhè běn shū yào sānshí yuán.
Quyển sách này giá 30 đồng.
远
yuǎn
Tính từ
Xa
我家离学校很远。
Wǒ jiā lí xuéxiào hěn yuǎn.
Nhà tôi cách trường học rất xa.
运动
yùndòng
Danh từ
Thể thao
运动对身体很好。
Yùndòng duì shēntǐ hěn hǎo.
Thể thao rất tốt cho sức khỏe.
再
zài
Phó từ
Lại
请你再说一遍。
Qǐng nǐ zài shuō yī biàn.
Làm ơn nói lại một lần nữa.
早上
zǎoshang
Danh từ
Buổi sáng
早上好!
Zǎoshang hǎo!
Chào buổi sáng!
张
zhāng
Lượng từ
Tờ, chiếc (giấy, ảnh)
我买了一张电影票。
Wǒ mǎile yī zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua một vé xem phim.
丈夫
zhàngfu
Danh từ
Chồng
她的丈夫是医生。
Tā de zhàngfu shì yīshēng.
Chồng cô ấy là bác sĩ.
找
zhǎo
Động từ
Tìm kiếm
我在找我的手机。
Wǒ zài zhǎo wǒ de shǒujī.
Tôi đang tìm điện thoại của mình.
着
zhe
Trợ từ
Đang
他穿着一件红色的衣服。
Tā chuānzhe yī jiàn hóngsè de yīfu.
Anh ấy đang mặc một chiếc áo đỏ.
真
zhēn
Phó từ
Thật
这道菜真好吃!
Zhè dào cài zhēn hǎochī!
Món ăn này thật ngon!
正在
zhèngzài
Phó từ
Đang
我正在学习汉语。
Wǒ zhèngzài xuéxí hànyǔ.
Tôi đang học tiếng Trung.
知道
zhīdào
Động từ
Biết
我不知道这件事。
Wǒ bù zhīdào zhè jiàn shì.
Tôi không biết chuyện này.
准备
zhǔnbèi
Động từ
Chuẩn bị
我准备明天去旅游。
Wǒ zhǔnbèi míngtiān qù lǚyóu.
Tôi chuẩn bị đi du lịch vào ngày mai.
自行车
zìxíngchē
Danh từ
Xe đạp
他骑自行车上班。
Tā qí zìxíngchē shàngbān.
Anh ấy đi làm bằng xe đạp.
走
zǒu
Động từ
Đi bộ
我们走回家吧。
Wǒmen zǒu huí jiā ba.
Chúng ta đi bộ về nhà nhé.
最
zuì
Phó từ
Nhất
她是我最好的朋友。
Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.
Cô ấy là bạn thân nhất của tôi.
左边
zuǒbiān
Danh từ
Bên trái
图书馆在学校的左边。
Túshūguǎn zài xuéxiào de zuǒbiān.
Thư viện ở bên trái trường học.
>>> Xem thêm: Danh sách toàn bộ từ vựng HSK 2 TẠI ĐÂY
Tổng kết
Học thuộc 300 từ vựng HSK 2 là nền tảng quan trọng để bạn vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng. Với danh sách từ vựng kèm ví dụ minh họa, bạn không chỉ nhớ từ nhanh hơn mà còn hiểu sâu hơn cách sử dụng chúng trong thực tế. Việc luyện tập thường xuyên, kết hợp học từ và áp dụng vào bài tập hay giao tiếp sẽ mang lại hiệu quả tối ưu.
Tổng hợp 1200 từ vựng HSK 4 có Ví dụ và File Download
Từ vựng HSK 4 là một trong những nền tảng quan trọng để bạn đạt được thành tích cao trong kỳ thi tiếng Trung quốc tế. Với 1200 từ vựng theo quy định mới nhất, bạn sẽ có công cụ học tập toàn diện, hỗ trợ cải thiện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Dưới đây Unica đã tổng hợp danh sách chi tiết về những từ vựng phục vụ cho kỳ thi chứng chỉ này.
HSK 4 cần bao nhiêu từ?
Theo hệ thống HSK 6 cấp độ cũ, để đạt được chứng chỉ HSK 4, bạn cần học 1200 từ vựng. Tuy nhiên, trong hệ thống HSK 9 cấp độ mới nhất, số từ vựng cần nắm vững ở HSK 4 đã tăng lên đến 3245 từ, bao gồm 1000 từ mới hoàn toàn cùng với hơn 2000 từ vựng đã xuất hiện ở các cấp độ trước.
Với số lượng từ vựng khá lớn, HSK 4 được đánh giá là cấp độ trung cấp trong hệ thống HSK. Điều này đòi hỏi người học không chỉ phải nắm chắc lượng từ vựng mà còn hiểu rõ cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế nếu muốn đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Việc học từ vựng HSK 4 không chỉ giúp bạn thi đạt chứng chỉ mà còn là nền tảng để tiến xa hơn trong việc học tiếng Trung.
Để có thể thi đỗ chứng chỉ HSK 4 thì người dùng cần nắm vững 1200 từ vựng HSK 4
Tổng hợp từ vựng HSK 4
HSK 4 là cấp độ trung cấp trong hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung, yêu cầu người học nắm vững một lượng lớn từ vựng và cấu trúc câu. Dưới đây là tổng hợp các từ vựng mà bạn cần phải biết để chinh phục chứng chỉ HSK 4.
Từ vựng
Phiên âm
Từ loại
Dịch nghĩa
Ví dụ
爱情
àiqíng
Danh từ
Tình yêu
爱情是人生中最美好的事情之一。
Tình yêu là một trong những điều đẹp nhất trong cuộc sống.
安排
ānpái
Động từ
Sắp xếp
他帮我安排了今天的会议。
Anh ấy đã sắp xếp cuộc họp hôm nay cho tôi.
安全
ānquán
Tính từ
An toàn
确保学生的安全是学校的责任。
Đảm bảo an toàn cho học sinh là trách nhiệm của nhà trường.
按时
ànshí
Phó từ
Đúng giờ
请按时完成作业。
Hãy hoàn thành bài tập đúng giờ.
按照
ànzhào
Giới từ
Theo
我们应该按照规定办事。
Chúng ta nên làm việc theo quy định.
百分之
bǎifēnzhī
Danh từ
Phần trăm
他的考试成绩是百分之九十。
Điểm thi của anh ấy là 90%.
棒
bàng
Tính từ
Giỏi, tuyệt vời
你真棒,完成得非常好!
Bạn thật tuyệt, làm xong rất tốt!
抱
bào
Động từ
Ôm
奶奶抱着小孙子很开心。
Bà ôm cháu nhỏ rất vui vẻ.
保护
bǎohù
Động từ
Bảo vệ
我们应该保护环境。
Chúng ta nên bảo vệ môi trường.
报名
bàomíng
Động từ
Đăng ký
我已经报名参加了这个活动。
Tôi đã đăng ký tham gia hoạt động này.
抱歉
bàoqiàn
Động từ
Xin lỗi
非常抱歉,我迟到了。
Rất xin lỗi, tôi đến muộn.
保证
bǎozhèng
Động từ
Đảm bảo
我保证不会再犯同样的错误。
Tôi đảm bảo sẽ không mắc lại sai lầm tương tự.
包子
bāozi
Danh từ
Bánh bao
我早上吃了两个包子。
Buổi sáng tôi đã ăn hai cái bánh bao.
倍
bèi
Lượng từ
Lần (gấp bao nhiêu lần)
今年的收入是去年的两倍。
Thu nhập năm nay gấp đôi năm ngoái.
笨
bèn
Tính từ
Ngốc nghếch
别说自己笨,只是需要更多的努力。
Đừng nói mình ngốc, chỉ cần cố gắng nhiều hơn.
本来
běnlái
Phó từ
Lúc đầu, trước đây
本来我不想去,但是朋友邀请了我。
Ban đầu tôi không muốn đi, nhưng bạn tôi đã mời.
遍
biàn
Lượng từ
Lần, lượt
这本书我看了两遍,非常有意思。
Cuốn sách này tôi đã đọc hai lần, rất thú vị.
表格
biǎogé
Danh từ
Bản kê khai, mẫu đơn
请在这个表格上填写你的姓名和地址。
Vui lòng điền tên và địa chỉ của bạn vào mẫu đơn này.
表示
biǎoshì
Động từ
Biểu thị, có ý nghĩa
他点头表示同意。
Anh ấy gật đầu biểu thị đồng ý.
表演
biǎoyǎn
Động từ
Biểu diễn, trình diễn
学校组织了一场学生表演。
Trường học tổ chức một buổi biểu diễn của học sinh.
表扬
biǎoyáng
Động từ
Khen ngợi, biểu dương
老师表扬了他的努力和进步。
Giáo viên khen ngợi sự cố gắng và tiến bộ của anh ấy.
标准
biāozhǔn
Danh từ
Tiêu chuẩn, chuẩn mực
这家酒店的服务达到了国际标准。
Dịch vụ của khách sạn này đã đạt tiêu chuẩn quốc tế.
饼干
bǐnggān
Danh từ
Bánh quy
小孩子都喜欢吃甜的饼干。
Trẻ con đều thích ăn bánh quy ngọt.
并且
bìngqiě
Liên từ
Đồng thời, và
他会说英语,并且会说法语。
Anh ấy biết nói tiếng Anh và cả tiếng Pháp.
比如
bǐrú
Động từ
Ví dụ
我喜欢运动,比如跑步和游泳。
Tôi thích thể thao, ví dụ như chạy bộ và bơi lội.
毕业
bìyè
Động từ
Tốt nghiệp
我去年大学毕业,现在正在工作。
Tôi tốt nghiệp đại học năm ngoái, hiện đang đi làm.
博士
bóshì
Danh từ
Tiến sĩ
他是数学专业的博士,非常聪明。
Anh ấy là tiến sĩ chuyên ngành Toán học, rất thông minh.
不得不
bùdébù
Phó từ
Phải, không thể không
下雨了,我们不得不取消计划。
Trời mưa rồi, chúng tôi phải hủy kế hoạch.
部分
bùfen
Danh từ
Phần, bộ phận
这本书的第一部分很容易理解。
Phần đầu tiên của cuốn sách này rất dễ hiểu.
不管
bùguǎn
Liên từ
Bất kể, mặc kệ
不管发生什么,我都会支持你。
Bất kể chuyện gì xảy ra, tôi sẽ luôn ủng hộ bạn.
不过
búguò
Liên từ
Nhưng
我喜欢这部电影,不过有点长。
Tôi thích bộ phim này, nhưng hơi dài.
不仅
bùjǐn
Liên từ
Không những…
他不仅会中文,还会英文。
Anh ấy không những biết tiếng Trung mà còn biết tiếng Anh.
擦
cā
Động từ
Lau chùi
妈妈正在擦窗户。
Mẹ đang lau cửa sổ.
猜
cāi
Động từ
Đoán
你猜我今天见到了谁?
Bạn đoán xem hôm nay tôi gặp ai?
材料
cáiliào
Danh từ
Tư liệu, tài liệu
我需要一些关于这个项目的材料。
Tôi cần một số tài liệu về dự án này.
参观
cānguān
Động từ
Tham quan
我们昨天参观了博物馆。
Hôm qua chúng tôi đã tham quan bảo tàng.
餐厅
cāntīng
Danh từ
Nhà hàng
这家餐厅的菜很好吃。
Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
厕所
cèsuǒ
Danh từ
Nhà vệ sinh
厕所在走廊的右边。
Nhà vệ sinh nằm bên phải hành lang.
差不多
chàbuduō
Phó từ
Gần như, hầu như
这两件衣服的价格差不多。
Giá của hai bộ quần áo này gần như giống nhau.
场
chǎng
Lượng từ
Trận (thể thao, giải trí)
我们一起看了一场足球比赛。
Chúng tôi cùng xem một trận bóng đá.
尝
cháng
Động từ
Thưởng thức, nếm
你尝过这里的特色菜吗?
Bạn đã thử món đặc sản ở đây chưa?
长城
Chángchéng
Danh từ
Trường Thành
长城是中国的一个重要旅游景点。
Trường Thành là một điểm du lịch quan trọng của Trung Quốc.
长江
Chángjiāng
Danh từ
Sông Trường Giang
长江是中国最长的河流。
Sông Trường Giang là con sông dài nhất Trung Quốc.
超过
chāoguò
Động từ
Vượt quá
今天的气温超过了三十度。
Nhiệt độ hôm nay đã vượt quá 30 độ.
成功
chénggōng
Động từ
Thành công
他通过努力取得了成功。
Anh ấy đã đạt được thành công nhờ sự nỗ lực.
诚实
chéngshí
Tính từ
Thành thật
诚实是最重要的品质之一。
Thành thật là một trong những phẩm chất quan trọng nhất.
成为
chéngwéi
Động từ
Trở thành
他想成为一名医生。
Anh ấy muốn trở thành một bác sĩ.
乘坐
chéngzuò
Động từ
Đi, đáp (xe buýt, máy bay…)
我们乘坐地铁去公司。
Chúng tôi đi tàu điện ngầm đến công ty.
吃惊
chī jīng
Động từ
Kinh ngạc
我对他的表现感到很吃惊。
Tôi rất kinh ngạc với màn trình diễn của anh ấy.
重新
chóngxīn
Phó từ
Lần nữa, lại một lần nữa
我们需要重新考虑这个问题。
Chúng ta cần xem xét lại vấn đề này.
抽烟
chōuyān
Động từ
Hút thuốc
吸烟对健康有害。
Hút thuốc có hại cho sức khỏe.
窗户
chuānghu
Danh từ
Cửa sổ
请把窗户关上。
Hãy đóng cửa sổ lại.
传真
chuánzhēn
Động từ
Gửi fax
我用传真机发送了一份文件。
Tôi đã gửi một tài liệu bằng máy fax.
出差
chūchāi
Động từ
Đi công tác
他今天去北京出差了。
Hôm nay anh ấy đi công tác ở Bắc Kinh.
出发
chūfā
Động từ
Xuất phát, khởi hành
我们明天早上七点出发。
Chúng tôi sẽ xuất phát vào 7 giờ sáng mai.
厨房
chúfáng
Danh từ
Nhà bếp
妈妈正在厨房做饭。
Mẹ đang nấu ăn trong bếp.
出生
chūshēng
Động từ
Sinh ra, ra đời
我出生在1990年。
Tôi sinh năm 1990.
出现
chūxiàn
Động từ
Xuất hiện, nảy sinh
问题突然出现在会议上。
Vấn đề đột nhiên xuất hiện trong cuộc họp.
词语
cíyǔ
Danh từ
Từ ngữ, cách diễn đạt
这个词语的意思是什么?
Nghĩa của từ ngữ này là gì?
从来
cónglái
Phó từ
Từ trước đến nay, từ trước đến giờ
我从来没听说过这个故事。
Tôi chưa từng nghe câu chuyện này bao giờ.
存
cún
Động từ
Gửi
我把钱存进了银行。
Tôi đã gửi tiền vào ngân hàng.
错误
cuòwù
Danh từ
Sai
这个错误很容易改正。
Lỗi này rất dễ sửa.
粗心
cūxīn
Tính từ
Cẩu thả
他因为粗心丢了钱包。
Anh ấy làm mất ví vì cẩu thả.
打招呼
dǎ zhāohu
Động từ
Chào hỏi, chào
我每次见到老师都会打招呼。
Mỗi lần gặp thầy giáo, tôi đều chào hỏi.
打针
dǎ zhēn
Động từ
Tiêm, chích
医生建议我每天打针一次。
Bác sĩ khuyên tôi nên tiêm mỗi ngày một lần.
答案
dá’àn
Danh từ
Đáp án
请告诉我这个问题的正确答案。
Hãy cho tôi biết đáp án đúng của câu hỏi này.
打扮
dǎban
Động từ
Trang điểm
她今天打扮得非常漂亮。
Hôm nay cô ấy trang điểm rất đẹp.
大概
dàgài
Phó từ
Khoảng chừng, có lẽ
他大概已经到了机场。
Có lẽ anh ấy đã đến sân bay.
戴
dài
Động từ
Đeo, mang
他喜欢戴帽子。
Anh ấy thích đội mũ.
大夫
dàifu
Danh từ
Bác sĩ
这位大夫很有经验。
Vị bác sĩ này rất giàu kinh nghiệm.
当
dāng
Giới từ
Khi
当你累了,就休息一下吧。
Khi bạn mệt, hãy nghỉ ngơi một chút.
当时
dāngshí
Danh từ/Trạng từ
Lúc đó
当时我们都不知道发生了什么。
Lúc đó chúng tôi đều không biết chuyện gì xảy ra.
倒
dào
Phó từ
Nhưng, lại
他工作很忙,倒还是抽时间陪孩子。
Anh ấy rất bận rộn nhưng vẫn dành thời gian chơi với con.
刀
dāo
Danh từ
Con dao
请小心使用这把刀。
Hãy cẩn thận khi sử dụng con dao này.
到处
dàochù
Trạng từ
Khắp nơi
春天到了,到处都是鲜花。
Mùa xuân đến, khắp nơi đều là hoa tươi.
到底
dàodǐ
Trạng từ
Rốt cuộc
你到底想去哪里?
Rốt cuộc bạn muốn đi đâu?
道歉
dàoqiàn
Động từ
Xin lỗi
我向你道歉,是我的错。
Tôi xin lỗi bạn, đó là lỗi của tôi.
导游
dǎoyóu
Danh từ
Hướng dẫn viên du lịch
导游带我们参观了这座古老的城堡。
Hướng dẫn viên dẫn chúng tôi tham quan tòa thành cổ này.
打扰
dǎrǎo
Động từ
Quấy rầy, làm phiền
对不起,打扰一下,我可以问个问题吗?
Xin lỗi đã làm phiền, tôi có thể hỏi một câu được không?
大使馆
dàshǐguǎn
Danh từ
Đại sứ quán
如果护照丢了,可以去大使馆求助。
Nếu mất hộ chiếu, bạn có thể đến đại sứ quán để được giúp đỡ.
打印
dǎyìn
Động từ
In
我需要打印一些文件。
Tôi cần in vài tài liệu.
大约
dàyuē
Trạng từ
Khoảng chừng, ước chừng
我们大约下午三点到那里。
Chúng tôi sẽ đến đó vào khoảng 3 giờ chiều.
打折
dǎzhé
Động từ
Giảm giá
这家商店所有商品都在打折。
Cửa hàng này đang giảm giá tất cả các mặt hàng.
得
děi
Trợ động từ
Phải
你得早点起床,别迟到了。
Bạn phải dậy sớm, đừng đến muộn.
等
děng
Liên từ
Vân vân
他们买了水果、零食等,准备去野餐。
Họ đã mua trái cây, đồ ăn vặt, vân vân, để chuẩn bị đi dã ngoại.
登机牌
dēngjīpái
Danh từ
Thẻ lên máy bay
请准备好登机牌和护照。
Hãy chuẩn bị sẵn thẻ lên máy bay và hộ chiếu.
得意
déyì
Tính từ
Đắc chí
他完成了任务,脸上露出了得意的笑容。
Anh ấy hoàn thành nhiệm vụ, khuôn mặt lộ rõ nụ cười đắc chí.
底
dǐ
Danh từ
Đáy
他把石头扔到了湖底。
Anh ấy ném viên đá xuống đáy hồ.
低
dī
Tính từ
Thấp
今天的气温很低,记得穿厚一点。
Nhiệt độ hôm nay rất thấp, nhớ mặc ấm nhé.
掉
diào
Động từ
Mất, đi, hết
我的钥匙掉了,你能帮我找找吗?
Chìa khóa của tôi bị mất rồi, bạn có thể giúp tôi tìm không?
调查
diàochá
Động từ
Điều tra, khảo sát
警察正在调查这起事故的原因。
Cảnh sát đang điều tra nguyên nhân vụ tai nạn này.
地点
dìdiǎn
Danh từ
Địa điểm
请告诉我开会的具体地点。
Hãy cho tôi biết địa điểm cụ thể của cuộc họp.
地球
dìqiú
Danh từ
Trái đất
我们应该保护地球环境。
Chúng ta nên bảo vệ môi trường trên Trái đất.
丢
diū
Động từ
Ném, vứt
他把垃圾丢进了垃圾桶。
Anh ấy vứt rác vào thùng rác.
地址
dìzhǐ
Danh từ
Địa chỉ
你可以把你的地址发给我吗?
Bạn có thể gửi địa chỉ của bạn cho tôi không?
动作
dòngzuò
Danh từ
Động tác, hành động
他的舞蹈动作非常优美。
Động tác khiêu vũ của anh ấy rất đẹp mắt.
短信
duǎnxìn
Danh từ
Tin nhắn
我刚才收到了一条短信。
Tôi vừa nhận được một tin nhắn.
堵车
dǔchē
Động từ
Kẹt xe
上班时间经常会堵车。
Giờ đi làm thường xuyên bị kẹt xe.
对话
duìhuà
Động từ/Danh từ
Đối thoại, tiếp xúc
老师让我们练习用中文对话。
Giáo viên yêu cầu chúng tôi thực hành đối thoại bằng tiếng Trung.
对面
duìmiàn
Danh từ
Đối diện, trước mặt
他家就在学校对面。
Nhà của anh ấy ở ngay đối diện trường học.
对于
duìyú
Giới từ
Đối với
对于这件事,我有不同的看法。
Đối với việc này, tôi có ý kiến khác.
肚子
dùzi
Danh từ
Bụng
我肚子饿了,我们去吃饭吧。
Tôi đói bụng rồi, chúng ta đi ăn đi.
而
ér
Liên từ
Trong khi đó, mà
他喜欢安静,而我喜欢热闹。
Anh ấy thích yên tĩnh, trong khi tôi thích ồn ào.
儿童
értóng
Danh từ
Trẻ em
公园里有很多儿童在玩耍。
Trong công viên có rất nhiều trẻ em đang chơi.
法律
fǎlǜ
Danh từ
Pháp luật, luật
每个人都应该遵守法律。
Mỗi người đều nên tuân thủ pháp luật.
反对
fǎnduì
Động từ
Phản đối
他强烈反对这个计划。
Anh ấy phản đối kịch liệt kế hoạch này.
房东
fángdōng
Danh từ
Chủ nhà (nhà cho thuê)
我的房东人很好,经常帮助我。
Chủ nhà của tôi rất tốt, thường xuyên giúp đỡ tôi.
方法
fāngfǎ
Danh từ
Phương pháp, cách thức
学习一门语言有很多方法。
Có rất nhiều phương pháp để học một ngôn ngữ.
方面
fāngmiàn
Danh từ
Khía cạnh, phương diện
他在工作方面表现得很出色。
Anh ấy thể hiện rất xuất sắc ở phương diện công việc.
放弃
fàngqì
Động từ
Từ bỏ
遇到困难时,不要轻易放弃。
Khi gặp khó khăn, đừng dễ dàng từ bỏ.
放暑假
fàngshǔjià
Động từ
Nghỉ hè
学校下周开始放暑假。
Trường học sẽ bắt đầu nghỉ hè từ tuần sau.
放松
fàngsōng
Động từ
Thả lỏng, thư giãn
周末的时候,我喜欢放松一下。
Cuối tuần, tôi thích thư giãn một chút.
方向
fāngxiàng
Danh từ
Phương hướng
你确定我们走的方向是对的吗?
Bạn chắc chắn rằng hướng đi của chúng ta là đúng chứ?
烦恼
fánnǎo
Tính từ/Danh từ
Phiền muộn, buồn phiền
别让这些小事让你烦恼。
Đừng để những chuyện nhỏ nhặt làm bạn buồn phiền.
翻译
fānyì
Danh từ/Động từ
Phiên dịch, dịch
他是一名优秀的翻译。
Anh ấy là một phiên dịch viên xuất sắc.
发生
fāshēng
Động từ
Xảy ra
昨天这里发生了一场车祸。
Hôm qua ở đây xảy ra một vụ tai nạn.
发展
fāzhǎn
Động từ
Phát triển
科技正在迅速发展。
Công nghệ đang phát triển nhanh chóng.
份
fèn
Lượng từ
Tờ, bản
请把这份文件交给经理。
Hãy đưa tài liệu này cho giám đốc.
丰富
fēngfù
Động từ/Tính từ
Làm phong phú
旅行可以丰富我们的生活经验。
Du lịch có thể làm phong phú kinh nghiệm sống của chúng ta.
否则
fǒuzé
Liên từ
Nếu không thì, bằng không
你得努力学习,否则会考不及格。
Bạn phải học hành chăm chỉ, nếu không sẽ không qua được kỳ thi.
富
fù
Tính từ
Giàu
他家非常富有,每年都去国外旅游。
Gia đình anh ấy rất giàu, mỗi năm đều đi du lịch nước ngoài.
符合
fúhé
Động từ
Phù hợp
这份工作符合我的要求。
Công việc này phù hợp với yêu cầu của tôi.
付款
fùkuǎn
Động từ
Trả tiền
请在收银台付款。
Vui lòng thanh toán tại quầy thu ngân.
父亲
fùqīn
Danh từ
Cha, bố
我父亲非常喜欢种花。
Bố tôi rất thích trồng hoa.
复印
fùyìn
Động từ
Photocopy
我需要复印这些文件。
Tôi cần photocopy những tài liệu này.
复杂
fùzá
Tính từ
Phức tạp
这个问题有点复杂。
Vấn đề này hơi phức tạp.
负责
fùzé
Động từ
Phụ trách
他负责管理整个部门。
Anh ấy phụ trách quản lý toàn bộ bộ phận.
改变
gǎibiàn
Động từ
Thay đổi
他想改变自己的生活方式。
Anh ấy muốn thay đổi cách sống của mình.
干
gàn
Động từ
Làm
你正在干什么?
Bạn đang làm gì vậy?
赶
gǎn
Động từ
Vội, gấp rút
我赶时间,快点走吧!
Tôi đang vội, đi nhanh lên!
敢
gǎn
Động từ
Dám
你敢不敢试一下?
Bạn có dám thử không?
干杯
gānbēi
Động từ
Cạn ly
来,为我们的友谊干杯!
Nào, cạn ly vì tình bạn của chúng ta!
感动
gǎndòng
Động từ
Cảm động
她的话让我很感动。
Những lời của cô ấy khiến tôi rất cảm động.
刚
gāng
Trạng từ
Vừa, vừa mới
我刚到家。
Tôi vừa về đến nhà.
感觉
gǎnjué
Danh/Động
Cảm giác
我感觉今天有点冷。
Tôi cảm thấy hôm nay hơi lạnh.
感情
gǎnqíng
Danh từ
Tình cảm
他们之间的感情非常深。
Tình cảm giữa họ rất sâu đậm.
感谢
gǎnxiè
Động từ
Cảm ơn
感谢您的帮助!
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
高速公路
gāosùgōnglù
Danh từ
Đường cao tốc
这条高速公路很快就会修好。
Tuyến đường cao tốc này sẽ sớm được hoàn thành.
各
gè
Đại từ
Các, mọi
各位同学,请注意!
Các bạn học sinh, xin chú ý!
胳膊
gēbo
Danh từ
Cánh tay
他摔倒了,胳膊受伤了。
Anh ấy bị ngã và bị thương ở cánh ta
功夫
gōngfu
Danh từ
Võ thuật, môn võ kungfu
他从小就开始学功夫。
Anh ấy bắt đầu học kungfu từ khi còn nhỏ.
公里
gōnglǐ
Danh từ
Kilomet
这条路有十公里长。
Con đường này dài 10 kilomet.
共同
gòngtóng
Tính từ
Chung, cùng
我们有很多共同的兴趣。
Chúng tôi có rất nhiều sở thích chung.
工资
gōngzī
Danh từ
Tiền lương
他的工资比我高。
Lương của anh ấy cao hơn tôi.
够
gòu
Động từ/Tính từ
Đủ
这个钱够我们用一个月了。
Số tiền này đủ để chúng tôi dùng trong một tháng.
购物
gòuwù
Động từ
Mua sắm
她喜欢去商场购物。
Cô ấy thích đi mua sắm ở trung tâm thương mại.
挂
guà
Động từ
Treo, móc
他把衣服挂在门后。
Anh ấy treo áo lên sau cửa.
逛
guàng
Động từ
Đi dạo
我们今天去逛街了。
Hôm nay chúng tôi đi dạo phố.
光
guāng
Danh từ/Tính từ
Chỉ
这里的光线很明亮。
Ánh sáng ở đây rất sáng.
广播
guǎngbō
Danh từ
Chương trình phát thanh/truyền hình
我每天早上听广播。
Tôi nghe chương trình phát thanh mỗi sáng.
广告
guǎnggào
Danh từ
Quảng cáo
我看到了一个有趣的广告。
Tôi đã thấy một quảng cáo thú vị.
关键
guānjiàn
Danh từ
Điều quan trọng
这次比赛的关键是团队合作。
Yếu tố quan trọng của cuộc thi này là hợp tác nhóm.
管理
guǎnlǐ
Động từ
Quản lý
他在公司里负责管理财务。
Anh ấy phụ trách quản lý tài chính trong công ty.
观众
guānzhòng
Danh từ
Khán giả
演出结束后,观众都鼓掌了。
Sau buổi biểu diễn, khán giả đều vỗ tay.
规定
guīdìng
Danh từ
Quy định
学校有严格的规定。
Trường học có những quy định nghiêm ngặt.
估计
gūjì
Động từ
Đoán chừng
我估计他会迟到。
Tôi đoán là anh ấy sẽ đến muộn.
顾客
gùkè
Danh từ
Khách hàng
顾客满意度很高。
Mức độ hài lòng của khách hàng rất cao.
鼓励
gǔlì
Động từ
Khuyến khích
老师鼓励学生们努力学习。
Cô giáo khuyến khích các học sinh học tập chăm chỉ.
过程
guòchéng
Danh từ
Quá trình
这只是一个过程,结果更重要。
Đây chỉ là một quá trình, kết quả mới quan trọng.
国籍
guójí
Danh từ
Quốc tịch
他有双重国籍。
Anh ấy có hai quốc tịch.
国际
guójì
Tính từ/Danh từ
Quốc tế
这家公司是一个国际品牌。
Công ty này là một thương hiệu quốc tế.
果汁
guǒzhī
Danh từ
Nước trái cây
我喜欢喝橙汁和苹果汁。
Tôi thích uống nước cam và nước táo.
故意
gùyì
Động từ/Tính từ
Cố tình, cố ý
他故意迟到了。
Anh ấy cố tình đến muộn.
害羞
hàixiū
Tính từ
Ngượng ngùng, thẹn thùng
她很害羞,不敢和别人讲话。
Cô ấy rất ngại ngùng, không dám nói chuyện với người khác.
海洋
hǎiyáng
Danh từ
Biển, đại dương
海洋里的生物种类很多。
Có rất nhiều loài sinh vật trong đại dương.
汗
hàn
Danh từ
Mồ hôi
运动后我全身都是汗。
Sau khi tập thể dục, người tôi đầy mồ hôi.
航班
hángbān
Danh từ
Chuyến bay
我的航班明天早上起飞。
Chuyến bay của tôi cất cánh vào sáng mai.
寒假
hánjià
Danh từ
Kỳ nghỉ đông
学校的寒假从十二月到二月。
Kỳ nghỉ đông của trường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 2.
好处
hǎochù
Danh từ
Lợi ích, điều tốt
运动对健康有很多好处。
Thể thao có nhiều lợi ích cho sức khỏe.
号码
hàomǎ
Danh từ
Số
请告诉我你的电话号码。
Hãy cho tôi biết số điện thoại của bạn.
好像
hǎoxiàng
Động từ
Giống như, dường như
他好像很累。
Anh ấy dường như rất mệt.
合格
hégé
Động từ/Tính từ
Đạt tiêu chuẩn, đạt yêu cầu
这次考试我通过了,成绩合格。
Tôi đã vượt qua kỳ thi này, kết quả đạt yêu cầu.
合适
héshì
Tính từ
Thích hợp
这件衣服对你来说很合适。
Cái áo này rất thích hợp với bạn.
盒子
hézi
Danh từ
Hộp
我把所有的东西都放进盒子里。
Tôi đã bỏ tất cả đồ đạc vào hộp.
厚
hòu
Tính từ
Dày, sâu nặng
这本书的封面很厚。
Bìa cuốn sách này rất dày.
后悔
hòuhuǐ
Động từ
Ân hận
他做了这个决定后就后悔了。
Sau khi quyết định này, anh ấy đã ân hận.
怀疑
huáiyí
Động từ
Nghi ngờ, hoài nghi
他怀疑自己的决定是否正确。
Anh ấy nghi ngờ liệu quyết định của mình có đúng không.
回忆
huíyì
Động từ/Danh từ
Nhớ lại
我经常回忆起我们在一起的日子。
Tôi thường nhớ lại những ngày chúng ta đã ở bên nhau.
互联网
hùliánwǎng
Danh từ
Mạng internet
互联网使信息传播更加快速。
Internet làm cho việc truyền tải thông tin trở nên nhanh chóng hơn.
火
huǒ
Danh từ
Lửa
他把木柴放进火里。
Anh ấy bỏ củi vào lửa.
获得
huòdé
Động từ
Được, lấy được
他获得了第一名。
Anh ấy đã giành được giải nhất.
活动
huódòng
Danh từ
Hoạt động
这个周末我们有一个户外活动。
Cuối tuần này chúng tôi có một hoạt động ngoài trời.
活泼
huópō
Tính từ
Hoạt bát, nhanh nhẹn
她是一个活泼的女孩。
Cô ấy là một cô gái hoạt bát.
护士
hùshi
Danh từ
Y tá
我的妹妹是一名护士。
Em gái tôi là một y tá.
互相
hùxiāng
Phó từ
Lẫn nhau, qua lại
他们互相帮助。
Họ giúp đỡ lẫn nhau.
寄
jì
Động từ
Gửi
请把信寄给我。
Hãy gửi bức thư cho tôi.
假
jiǎ
Tính từ
Giả dối, không thật
这个消息是假的。
Tin tức này là giả.
加班
jiābān
Động từ
Tăng ca
今天我得加班。
Hôm nay tôi phải làm thêm giờ.
价格
jiàgé
Danh từ
Giá cả
这个商品的价格很高。
Giá của sản phẩm này rất cao.
家具
jiājù
Danh từ
Đồ dùng trong nhà
我们家需要买一些新家具。
Nhà tôi cần mua một vài đồ dùng trong nhà mới.
坚持
jiānchí
Động từ
Kiên trì
你必须坚持每天练习。
Bạn phải kiên trì luyện tập mỗi ngày.
减肥
jiǎnféi
Động từ
Giảm cân
他正在努力减肥。
Anh ấy đang cố gắng giảm cân.
降低
jiàngdī
Động từ
Giảm, hạ
我们需要降低成本。Chúng ta cần giảm chi phí.
奖金
jiǎngjīn
Danh từ
Tiền thưởng
他得到了奖金。
Anh ấy nhận được tiền thưởng.
将来
jiānglái
Danh từ
Tương lai
在将来,我希望能成为一名医生。
Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ trở thành bác sĩ.
降落
jiàngluò
Động từ
Đáp xuống, hạ cánh
飞机安全降落。
Máy bay đã hạ cánh an toàn.
减少
jiǎnshǎo
Động từ
Giảm bớt
我们需要减少浪费。
Chúng ta cần giảm lãng phí.
建议
jiànyì
Danh từ/Động từ
Kiến nghị
我建议你早点休息。
Tôi đề nghị bạn nghỉ sớm.
交
jiāo
Động từ
Kết giao
他喜欢和朋友交往。
Anh ấy thích giao lưu với bạn bè.
骄傲
jiāo'ào
Tính từ
Kiêu ngạo
他非常骄傲,不喜欢听批评。
Anh ấy rất kiêu ngạo, không thích nghe phê bình.
交流
jiāoliú
Động từ
Giao lưu, trao đổi
我们可以通过社交媒体进行交流。
Chúng ta có thể giao lưu qua mạng xã hội.
郊区
jiāoqū
Danh từ
Vùng ngoại ô
他住在城市的郊区。
Anh ấy sống ở vùng ngoại ô của thành phố.
教授
jiàoshòu
Danh từ
Giáo sư
她是一位非常有经验的教授。
Cô ấy là một giáo sư rất có kinh nghiệm.
交通
jiāotōng
Danh từ
Giao thông, thông tin liên lạc
北京的交通很拥挤。
Giao thông ở Bắc Kinh rất đông đúc.
教育
jiàoyù
Danh từ
Giáo dục, dạy dỗ
教育是国家发展的基础。
Giáo dục là nền tảng phát triển của quốc gia.
饺子
jiǎozi
Danh từ
Bánh chẻo
我们今天晚上吃饺子。
Chúng tôi sẽ ăn bánh chẻo tối nay.
加油站
jiāyóuzhàn
Danh từ
Trạm xăng dầu
请在加油站加油。
Hãy đổ xăng ở trạm xăng dầu.
基础
jīchǔ
Danh từ
Nền tảng, căn bản
学好基础是学习其他知识的前提。
Học tốt nền tảng là tiền đề để học các kiến thức khác.
激动
jīdòng
Tính từ
Cảm động
他看到孩子们成功后非常激动。
Anh ấy rất xúc động khi thấy các em bé thành công.
节
jié
Danh từ
Tiết (học)
这节课的内容非常有趣。
Nội dung của tiết học này rất thú vị.
结果
jiéguǒ
Danh từ
Kết quả
我们做了很多努力,结果终于成功了。
Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều, cuối cùng cũng thành công.
解释
jiěshì
Động từ/Danh từ
Giải thích
老师正在给我们解释这道题。
Cô giáo đang giải thích bài tập này cho chúng tôi.
接受
jiēshòu
Động từ
Chấp nhận
我接受了他的建议。
Tôi đã chấp nhận lời khuyên của anh ấy.
节约
jiéyuè
Động từ
Tiết kiệm
我们应该节约水资源。
Chúng ta nên tiết kiệm tài nguyên nước.
接着
jiēzhe
Phó từ
Ngay sau đó
他完成了作业,接着开始做家务。
Anh ấy làm xong bài tập, ngay sau đó bắt đầu làm việc nhà.
计划
jìhuà
Danh từ/Động từ
Kế hoạch, lập kế hoạch
我们有一个详细的旅行计划。
Chúng tôi có một kế hoạch du lịch chi tiết.
积极
jījí
Tính từ
Tích cực
她在工作中一直保持积极的态度。
Cô ấy luôn duy trì thái độ tích cực trong công việc.
积累
jīlěi
Động từ
Tích lũy
他在多年工作中积累了很多经验。
Anh ấy đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công việc nhiều năm.
精彩
jīngcǎi
Tính từ
Tuyệt vời, xuất sắc
这场比赛非常精彩。
Trận đấu này rất tuyệt vời.
警察
jǐngchá
Danh từ
Cảnh sát
警察正在追捕小偷。
Cảnh sát đang truy bắt tên trộm.
经济
jīngjì
Danh từ
Kinh tế
中国的经济发展迅速。
Kinh tế của Trung Quốc phát triển nhanh chóng.
京剧
jīngjù
Danh từ
Kinh kịch
京剧是一种传统的中国戏剧形式。
Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc.
经历
jīnglì
Động từ
Trải qua
他经历了很多困难。
Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn.
竟然
jìngrán
Trạng từ
Không ngờ, mà, vậy mà
我竟然忘记了他的生日。
Tôi không ngờ lại quên sinh nhật của anh ấy.
景色
jǐngsè
Danh từ
Phong cảnh, cảnh vật
这个地方的景色非常美丽。
Cảnh vật ở nơi này rất đẹp.
尽管
jǐnguǎn
Liên từ
Cho dù, mặc dù
尽管下雨,我们还是去了。
Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi.
经验
jīngyàn
Danh từ
Kinh nghiệm
她有很多工作经验。
Cô ấy có nhiều kinh nghiệm công việc.
竞争
jìngzhèng
Danh từ
Cạnh tranh
市场竞争非常激烈。
Cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt.
镜子
jìngzi
Danh từ
Gương, gương soi
他照镜子看自己。
Anh ấy soi gương nhìn mình.
进行
jìnxíng
Động từ
Tiến hành, thực hiện
我们正在进行一项重要的研究。
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu quan trọng.
紧张
jǐnzhāng
Tính từ
Hồi hộp, căng thẳng
她考试前感到很紧张。
Cô ấy cảm thấy rất căng thẳng trước kỳ thi.
禁止
jìnzhǐ
Động từ
Cấm
这里禁止吸烟。
Cấm hút thuốc ở đây.
既然
jìrán
Liên từ
Vì, đã… thì…
既然你来了,我们就开始吧。
Vì bạn đã đến, chúng ta hãy bắt đầu.
及时
jíshí
Tính từ
Đúng lúc, kịp thời
我们及时赶到了火车站。
Chúng tôi đã đến ga tàu kịp thời.
即使
jíshǐ
Liên từ
Cho dù
即使天气很冷,我们也要出去走走。
Cho dù thời tiết rất lạnh, chúng ta cũng phải ra ngoài đi dạo.
技术
jìshù
Danh từ
Kỹ thuật, công nghệ
他的技术非常先进。
Kỹ thuật của anh ấy rất tiên tiến.
究竟
jiūjìng
Trạng từ
Rốt cuộc
他究竟去了哪里?
Rốt cuộc anh ấy đã đi đâu?
继续
jìxù
Động từ
Tiếp tục
请继续你的工作。
Hãy tiếp tục công việc của bạn.
记者
jìzhě
Danh từ
Phóng viên, nhà báo
记者正在采访市长。
Phóng viên đang phỏng vấn thị trưởng.
举
jǔ
Động từ
Giơ, đưa ra
他举手回答问题。
Anh ấy giơ tay để trả lời câu hỏi.
举办
jǔbàn
Động từ
Tổ chức, tiến hành
我们将在明天举办一个会议。
Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.
聚会
jùhuì
Danh từ
Gặp gỡ, cuộc gặp mặt
周末我们会聚会。
Cuối tuần chúng tôi sẽ gặp nhau.
拒绝
jùjué
Động từ
Từ chối
他拒绝了我的邀请。
Anh ấy đã từ chối lời mời của tôi.
距离
jùlí
Danh từ
Khoảng cách
距离他家很远。
Khoảng cách từ nhà anh ấy rất xa.
举行
jǔxíng
Động từ
Tổ chức
会议将在明天举行。
Cuộc họp sẽ được tổ chức vào ngày mai.
开玩笑
kāi wánxiào
Động từ
Nói đùa, đùa
他常常开玩笑让大家笑。
Anh ấy thường nói đùa làm mọi người cười.
开心
kāixīn
Tính từ
Vui vẻ
今天我很开心。
Hôm nay tôi rất vui.
看法
kànfǎ
Danh từ
Quan điểm, cách nhìn
你对这个问题有什么看法?
Bạn có quan điểm gì về vấn đề này?
考虑
kǎolǜ
Động từ
Suy xét, cân nhắc
请考虑一下这个提议。
Hãy suy xét về đề nghị này.
烤鸭
kǎoyā
Danh từ
Vịt quay
北京的烤鸭很有名。
Vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng.
棵
kē
Lượng từ
Cây, ngọn (dùng cho thực vật)
花园里有许多棵树。
Trong vườn có rất nhiều cây.
可怜
kēlián
Tính từ
Đáng thương, tội nghiệp
这只小狗很可怜。
Chú chó nhỏ này rất đáng thương.
肯定
kěndìng
Động từ
Chắc chắn, nhất định
我肯定他会来。
Tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến.
可是
kěshì
Liên từ
Nhưng
我很累,可是我还要工作。
Tôi rất mệt, nhưng tôi vẫn phải làm việc.
咳嗽
késou
Động từ
Ho
他一直在咳嗽。
Anh ấy cứ ho mãi.
客厅
kètīng
Danh từ
Phòng khách
客厅里有很多家具。P
hòng khách có rất nhiều đồ đạc.
可惜
kěxī
Tính từ
Đáng tiếc
真可惜,比赛被取消了。
Thật đáng tiếc, trận đấu đã bị hủy.
科学
kēxué
Danh từ
Khoa học
科学技术日新月异。
Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển.
空
kōng
Tính từ
Trống, rỗng, không
我的行李箱里是空的。
Va-li của tôi thì trống rỗng.
恐怕
kǒngpà
Trạng từ
E rằng, sợ rằng
恐怕今天会下雨。
E rằng hôm nay sẽ mưa.
空气
kōngqì
Danh từ
Không khí
空气污染对健康有害。
Ô nhiễm không khí có hại cho sức khỏe.
苦
kǔ
Tính từ
Đắng
这个药太苦了。
Thuốc này quá đắng.
矿泉水
kuàngquánshuǐ
Danh từ
Nước suối
我每天喝矿泉水。
Tôi uống nước suối mỗi ngày.
困
kùn
Tính từ
Buồn ngủ
我太困了,想休息一下。
Tôi quá buồn ngủ, muốn nghỉ một chút.
困难
kùnnan
Danh từ
Khó khăn
这次考试对我来说很困难。
Kỳ thi này đối với tôi rất khó khăn.
辣
là
Tính từ
Cay
这道菜很辣。
Món ăn này rất cay.
拉
lā
Động từ
Kéo, lôi, dắt
他拉着我的手走了。
Anh ấy nắm tay tôi và đi.
来不及
láibují
Động từ
Không kịp
我来不及赶上火车。
Tôi không kịp bắt chuyến tàu.
来得及
láidejí
Động từ
Kịp
只要快一点,来得及参加会议。
Chỉ cần nhanh một chút, sẽ kịp tham gia cuộc họp.
来自
láizì
Động từ
Đến từ
我来自中国。
Tôi đến từ Trung Quốc.
垃圾桶
lājītǒng
Danh từ
Thùng rác
请把垃圾扔到垃圾桶里。
Hãy bỏ rác vào thùng rác.
懒
lǎn
Tính từ
Lười, lười nhác
他今天很懒,什么都不想做。
Hôm nay anh ấy rất lười, không muốn làm gì cả.
浪费
làngfèi
Động từ
Lãng phí, hoang phí
我们不能浪费食物。
Chúng ta không thể lãng phí thực phẩm.
浪漫
làngmàn
Tính từ
Lãng mạn
他们的婚礼很浪漫。
Đám cưới của họ rất lãng mạn.
老虎
lǎohǔ
Danh từ
Hổ, cọp
森林里有很多老虎。
Trong rừng có rất nhiều hổ.
冷静
lěngjìng
Tính từ
Bình tĩnh, điềm tĩnh
她在危险情况下很冷静。
Cô ấy rất bình tĩnh trong tình huống nguy hiểm.
俩
liǎ
Đại từ
Hai
我们俩去旅行。
Chúng tôi đi du lịch.
连
lián
Liên từ
Ngay cả
连他也不知道。
Ngay cả anh ấy cũng không biết.
凉快
liángkuai
Tính từ
Mát mẻ
今天的天气很凉快。
Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.
联系
liánxì
Động từ
Liên hệ
请与我保持联系。
Hãy giữ liên lạc với tôi.
礼拜天
lǐbàitiān
Danh từ
Chủ nhật
我们礼拜天去爬山。
Chúng tôi đi leo núi vào chủ nhật.
理发
lǐfà
Động từ
Cắt tóc
他去理发店理发。
Anh ấy đi cắt tóc ở tiệm.
厉害
lìhai
Tính từ
Lợi hại, giỏi, mạnh mẽ
他的中文说得真厉害。
Tiếng Trung của anh ấy nói thật giỏi.
理解
lǐjiě
Động từ
Hiểu
我完全理解你的意思。
Tôi hoàn toàn hiểu ý của bạn.
礼貌
lǐmào
Danh từ
Lễ phép, lịch sự
他很有礼貌,总是对别人很客气。
Anh ấy rất lễ phép, luôn đối xử với mọi người rất lịch sự.
零钱
língqián
Danh từ
Tiền lẻ
我没有零钱可以给你。
Tôi không có tiền lẻ để đưa bạn.
另外
lìngwài
Liên từ
Ngoài ra
另外,他还买了很多书。
Ngoài ra, anh ấy còn mua rất nhiều sách.
力气
lìqi
Danh từ
Sức lực, hơi sức
这项工作需要很多力气。
Công việc này cần rất nhiều sức lực.
例如
lìrú
Liên từ
Lấy ví dụ
例如他,你也可以尝试这样做。
Lấy ví dụ như anh ấy, bạn cũng có thể thử làm như vậy.
留
liú
Động từ
Để lại
他把钥匙留在了桌子上。
Anh ấy để lại chìa khóa trên bàn.
流利
liúlì
Tính từ
Lưu loát, trôi chảy
她的英语说得非常流利。
Tiếng Anh của cô ấy nói rất lưu loát.
流行
liúxíng
Tính từ
Được nhiều người ưa chuộng
这首歌在年轻人中很流行。
Bài hát này rất phổ biến trong giới trẻ.
理想
lǐxiǎng
Danh từ
Lí tưởng, lý tưởng
他有一个理想,成为一名医生。
Anh ấy có một lý tưởng, đó là trở thành bác sĩ.
乱
luàn
Tính từ
Lộn xộn, lúng túng
他的房间很乱,根本找不到东西。
Phòng của anh ấy rất lộn xộn, tôi không thể tìm thấy gì.
律师
lǜshī
Danh từ
Luật sư
他是一名律师。
Anh ấy là một luật sư.
旅行
lǚxíng
Động từ
Du lịch
我们计划下个月去旅行。
Chúng tôi kế hoạch đi du lịch vào tháng sau.
麻烦
máfan
Động từ
Làm phiền, phiền phức
请不要麻烦我,我正在忙。
Đừng làm phiền tôi, tôi đang bận.
马虎
mǎhu
Tính từ
Cẩu thả, lơ đễnh
他做事很马虎,经常出错。
Anh ấy làm việc rất cẩu thả, thường xuyên sai sót.
满
mǎn
Tính từ
Đủ, đầy, tròn
我们的桌子上已经满了。
Bàn của chúng tôi đã đầy rồi.
毛
máo
Danh từ
Lông, Mao (chỉ tiền)
小猫的毛很软。
Lông của con mèo nhỏ rất mềm.
毛巾
máojīn
Danh từ
Khăn lau
我拿到了干净的毛巾。
Tôi đã lấy được chiếc khăn lau sạch.
美丽
měilì
Tính từ
Đẹp
她是一个美丽的女孩。
Cô ấy là một cô gái đẹp.
梦
mèng
Danh từ
Giấc mơ
昨天晚上我做了一个奇怪的梦。
Tối qua tôi đã có một giấc mơ kỳ lạ.
免费
miǎnfèi
Động từ
Miễn phí
这本书是免费的。
Cuốn sách này là miễn phí.
秒
miǎo
Danh từ
Giây
他在十秒钟内完成了任务。
Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ trong vòng 10 giây.
迷路
mílù
Động từ
Lạc đường
我迷路了,能不能帮我一下?
Tôi bị lạc đường, có thể giúp tôi một chút không?
密码
mìmǎ
Danh từ
Mật mã
请你输入密码。
Hãy nhập mật mã của bạn.
民族
mínzú
Danh từ
Dân tộc
中国有五十六个民族。
Trung Quốc có 56 dân tộc.
目的
mùdì
Danh từ
Mục đích
我们的目的就是帮助别人。
Mục đích của chúng tôi là giúp đỡ người khác.
母亲
mǔqīn
Danh từ
Mẹ
我的母亲非常温柔。
Mẹ của tôi rất hiền hậu.
耐心
nàixīn
Danh từ
Lòng kiên nhẫn, sự nhẫn nại
学习需要耐心。
Học tập cần có sự kiên nhẫn.
难道
nándào
Câu hỏi tu từ
Dùng trong câu hỏi tu từ để nhấn mạnh
难道你不觉得累吗?
Không phải bạn cảm thấy mệt sao?
难受
nánshòu
Tính từ
Bực bội, buồn rầu
他因为天气很热而感到难受。
Anh ấy cảm thấy bực bội vì thời tiết rất nóng.
内
nèi
Giới từ
Trong
我在家里内。
Tôi ở trong nhà.
内容
nèiróng
Danh từ
Nội dung
这本书的内容很有意思。
Nội dung của cuốn sách này rất thú vị.
能力
nénglì
Danh từ
Năng lực, khả năng
他有很强的能力。
Anh ấy có năng lực rất mạnh.
年龄
niánlíng
Danh từ
Tuổi
他已经到了退休年龄。
Anh ấy đã đến tuổi nghỉ hưu.
弄
nòng
Động từ
Làm
我在弄我的作业。
Tôi đang làm bài tập của mình.
暖和
nuǎnhuo
Tính từ
Ấm áp
春天来了,天气变得暖和。
Mùa xuân đến, thời tiết trở nên ấm áp.
偶尔
ǒu’ěr
Phó từ
Thỉnh thoảng
偶尔我喜欢去散步。
Thỉnh thoảng tôi thích đi dạo.
排队
páiduì
Động từ
Xếp hàng
请排队等候。
Xin hãy xếp hàng và chờ đợi.
排列
páiliè
Động từ
Sắp xếp
请把这些书按大小排列。
Hãy sắp xếp những cuốn sách này theo kích thước.
判断
pànduàn
Động từ
Nhận xét, đánh giá
我们不能轻易判断他是不是对的。
Chúng ta không thể vội vàng đánh giá anh ta là đúng hay sai.
陪
péi
Động từ
Đi cùng, ở bên cạnh
我会陪你一起去医院。
Tôi sẽ đi cùng bạn đến bệnh viện.
骗
piàn
Động từ
Lừa gạt
他骗了我所有的钱。
Anh ta đã lừa gạt tất cả tiền của tôi.
篇
piān
Danh từ
Bài, tờ
这篇文章很有意思。
Bài viết này rất thú vị.
皮肤
pífū
Danh từ
Da
我的皮肤很敏感。
Da của tôi rất nhạy cảm.
乒乓球
pīngpāngqiú
Danh từ
Bóng bàn
他很擅长打乒乓球。
Anh ấy rất giỏi chơi bóng bàn.
平时
píngshí
Danh từ
Lúc thường, ngày thường
平时我喜欢读书。
Lúc thường tôi thích đọc sách.
批评
pīpíng
Động từ
Phê bình
老师批评了我的作业。
Giáo viên đã phê bình bài tập của tôi.
脾气
píqi
Danh từ
Tính tình, tính khí
他脾气很急。
Tính khí của anh ấy rất nóng nảy.
破
pò
Tính từ
Bị đứt, bị thủng
我的鞋子破了。
Đôi giày của tôi bị thủng.
普遍
pǔbiàn
Tính từ
Phổ biến
这种现象在城市中很普遍。
Hiện tượng này rất phổ biến ở thành phố.
葡萄
pútao
Danh từ
Quả nho
这个季节葡萄非常甜。
Vào mùa này, nho rất ngọt.
普通话
pǔtōnghuà
Danh từ
Tiếng phổ thông, tiếng Quan Thoại
他讲的普通话很流利。
Tiếng Quan Thoại anh ấy nói rất lưu loát.
千万
qiānwàn
Trạng từ
Nhất thiết phải
你千万不要忘记带护照。
Bạn nhất thiết phải nhớ mang theo hộ chiếu.
签证
qiānzhèng
Danh từ
Thị thực, visa
我正在办理签证。
Tôi đang làm thủ tục xin visa.
桥
qiáo
Danh từ
Cầu
我们要过这座桥。
Chúng ta phải qua cây cầu này.
敲
qiāo
Động từ
Gõ, khua
他在敲门。
Anh ấy đang gõ cửa.
巧克力
qiǎokèlì
Danh từ
Sô cô la
我喜欢吃巧克力。
Tôi thích ăn sô cô la.
其次
qícì
Trạng từ
Thứ hai, sau đó
其次,大家要注意安全。
Thứ hai, mọi người phải chú ý đến an toàn.
气候
qìhòu
Danh từ
Khí hậu
这里的气候非常适合旅游。
Khí hậu ở đây rất thích hợp cho du lịch.
轻
qīng
Tính từ
Nhẹ
这本书很轻。
Cuốn sách này rất nhẹ.
情况
qíngkuàng
Danh từ
Tình hình, tình huống
他了解了我的情况。
Anh ấy đã hiểu tình hình của tôi.
轻松
qīngsōng
Tính từ
Nhẹ nhàng, thoải mái
这部电影让人感觉很轻松。
Bộ phim này khiến người ta cảm thấy rất thoải mái.
亲戚
qīnqi
Danh từ
Họ hàng thân thích
我的亲戚们都住在国外。
Các người thân của tôi đều sống ở nước ngoài.
穷
qióng
Tính từ
Nghèo
他家很穷,生活很困难。
Nhà anh ấy rất nghèo, cuộc sống rất khó khăn.
其中
qízhōng
Trạng từ
Trong đó
其中有一个人很有才华。
Trong số đó, có một người rất tài năng.
取
qǔ
Động từ
Đạt được
他取到了第一名。
Anh ấy đạt được vị trí thứ nhất.
全部
quánbù
Đại từ
Toàn bộ, tất cả
全部书都在书架上。
Tất cả các cuốn sách đều ở trên kệ sách.
区别
qūbié
Danh từ
Sự khác biệt
这两者之间的区别很大。
Sự khác biệt giữa hai thứ này rất lớn.
却
què
Liên từ
Lại, nhưng mà
他很聪明,然而却做错了。
Anh ấy rất thông minh, nhưng lại làm sai.
缺点
quēdiǎn
Danh từ
Khuyết điểm, thiếu sót
这个产品有很多缺点。
Sản phẩm này có rất nhiều khuyết điểm.
缺少
quēshǎo
Động từ
Thiếu
他缺少耐心。
Anh ấy thiếu kiên nhẫn.
确实
quèshí
Trạng từ
Thực sự
他确实很有才能。
Anh ấy thực sự rất tài năng.
然而
rán’ér
Liên từ
Nhưng, song
他很努力,然而成绩没有提高。
Anh ấy rất nỗ lực, nhưng kết quả không cải thiện.
热闹
rènao
Tính từ
Náo nhiệt, ồn ào
市中心的街道非常热闹。
Con phố ở trung tâm thành phố rất náo nhiệt.
扔
rēng
Động từ
Vứt bỏ
他把垃圾扔到地上。
Anh ấy vứt rác xuống đất.
仍然
réngrán
Trạng từ
Vẫn
他仍然没有找到工作。
Anh ấy vẫn chưa tìm được công việc.
任何
rènhé
Đại từ
Bất kỳ, bất cứ
任何人都可以参加这个活动。
Bất kỳ ai cũng có thể tham gia sự kiện này
任务
rènwu
Danh từ
Nhiệm vụ
这是我今天的任务。
Đây là nhiệm vụ của tôi hôm nay.
日记
rìjì
Danh từ
Nhật ký
她每天都写日记。
Cô ấy viết nhật ký mỗi ngày.
入口
rùkǒu
Danh từ
Cổng vào
入口在大门旁边。
Cổng vào nằm bên cạnh cổng chính.
散步
sànbù
Động từ
Đi dạo
他每天都去散步。
Anh ấy đi dạo mỗi ngày.
森林
sēnlín
Danh từ
Rừng rậm
这个森林里有很多动物。
Trong khu rừng này có rất nhiều động vật.
沙发
shāfā
Danh từ
Ghế sofa
我家里有一张舒服的沙发。
Nhà tôi có một chiếc ghế sofa thoải mái.
商量
shāngliang
Động từ
Thương lượng, bàn bạc
我们正在商量一个重要的决定。
Chúng tôi đang bàn bạc một quyết định quan trọng.
伤心
shāngxīn
Tính từ
Đau lòng
她因为失去了朋友而感到伤心。
Cô ấy cảm thấy đau lòng vì mất đi người bạn.
稍微
shāowēi
Trạng từ
Hơi, một chút
这件衣服稍微大了些。
Chiếc áo này hơi lớn một chút.
勺子
sháozi
Danh từ
Cái muôi, cái thìa
他用勺子吃饭。
Anh ấy ăn cơm bằng thìa.
社会
shèhuì
Danh từ
Xã hội
现代社会对个人自由的重视越来越高。
Xã hội hiện đại ngày càng chú trọng đến tự do cá nhân.
深
shēn
Tính từ
Sâu sắc
他的理解很深。
Sự hiểu biết của anh ấy rất sâu sắc.
剩
shèng
Động từ
Còn lại
我们剩下的钱不够买这件东西。
Số tiền còn lại của chúng tôi không đủ để mua món này.
省
shěng
Danh từ
Tỉnh, tiết kiệm
这个省的经济发展很快。
Kinh tế của tỉnh này phát triển rất nhanh.
生活
shēnghuó
Danh từ
Cuộc sống, sống
他过着幸福的生活。
Anh ấy sống một cuộc sống hạnh phúc.
生命
shēngmìng
Danh từ
Sự sống, sinh mệnh
生命是一种奇迹。
Sự sống là một kỳ tích.
生意
shēngyi
Danh từ
Việc kinh doanh, buôn bán
他的生意做得很成功。
Công việc kinh doanh của anh ấy rất thành công.
申请
shēnqǐng
Động từ
Xin
我已经申请了这个职位。
Tôi đã xin vào vị trí này.
甚至
shènzhì
Liên từ
Thậm chí
他甚至没有告诉我他要去哪里。
Thậm chí anh ấy còn không nói với tôi anh ta sẽ đi đâu.
使
shǐ
Động từ
Khiến
他的话使我很开心。
Lời nói của anh ấy khiến tôi rất vui.
失败
shībài
Động từ
Thất bại
这次比赛我失败了。
Lần thi đấu này tôi đã thất bại.
十分
shífēn
Trạng từ
Rất, vô cùng
我今天十分高兴。
Hôm nay tôi rất vui.
是否
shìfǒu
Liên từ
Hay không
你是否喜欢这本书?
Bạn có thích cuốn sách này không?
师傅
shīfu
Danh từ
Sư phụ
他是我的师傅。
Anh ấy là sư phụ của tôi.
适合
shìhé
Động từ
Phù hợp
这条裙子不适合我。
Chiếc váy này không phù hợp với tôi.
世纪
shìjì
Danh từ
Thế kỷ
21世纪是信息时代。
Thế kỷ 21 là thời đại thông tin.
实际
shíjì
Tính từ
Thực tế
这个计划在实际操作中有些问题。
Kế hoạch này có một số vấn đề trong thực tế.
失望
shīwàng
Động từ
Thất vọng
他对自己的成绩感到失望。
Anh ấy cảm thấy thất vọng về thành tích của mình.
适应
shìyìng
Động từ
Thích nghi
我还没有适应这座城市的生活。
Tôi vẫn chưa thích nghi với cuộc sống ở thành phố này.
使用
shǐyòng
Động từ
Sử dụng
你可以使用我的电脑。
Bạn có thể sử dụng máy tính của tôi.
实在
shízài
Trạng từ
Kì thực, quả thực
这实在是太贵了!
Cái này thật sự quá đắt!
收
shōu
Động từ
Nhận
我收到了你的信。
Tôi đã nhận được thư của bạn.
受不了
shòubuliǎo
Động từ
Chịu không nổi
这个问题我受不了。
Tôi không thể chịu nổi vấn đề này.
受到
shòudào
Động từ
Nhận được
他受到了很大的帮助。
Anh ấy đã nhận được sự giúp đỡ lớn.
首都
shǒudū
Danh từ
Thủ đô
北京是中国的首都。
Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
售货员
shòuhuòyuán
Danh từ
Nhân viên bán hàng
他是那家商店的售货员。
Anh ấy là nhân viên bán hàng của cửa hàng đó.
收入
shōurù
Danh từ
Thu nhập
他的收入很高。
Thu nhập của anh ấy rất cao.
收拾
shōushi
Động từ
Thu dọn, sắp xếp
请你收拾一下房间。
Xin bạn thu dọn phòng một chút.
首先
shǒuxiān
Trạng từ
Trước hết, trước tiên
首先,我们要了解这个问题。
Trước hết, chúng ta cần hiểu vấn đề này.
输
shū
Động từ
Thua
他们在比赛中输了。
Họ đã thua trong trận đấu.
帅
shuài
Tính từ
Đẹp, đẹp trai
他长得很帅。
Anh ấy rất đẹp trai.
数量
shùliàng
Danh từ
Số lượng
这个产品的数量很多。
Số lượng sản phẩm này rất nhiều.
顺便
shùnbiàn
Trạng từ
Nhân tiện
我顺便告诉你一件事。
Nhân tiện, tôi muốn nói với bạn một điều.
顺利
shùnlì
Tính từ
Thuận lợi, suôn sẻ
祝你工作顺利!
Chúc bạn công việc thuận lợi!
顺序
shùnxù
Danh từ
Trật tự, thứ tự
请按顺序排队。
Xin vui lòng xếp hàng theo thứ tự.
说明
shuōmíng
Động từ
Giải thích rõ, nói rõ
请你再给我说明一下。
Xin bạn giải thích rõ hơn cho tôi.
硕士
shuòshì
Danh từ
Thạc sĩ
他是硕士研究生。
Anh ấy là nghiên cứu sinh thạc sĩ.
熟悉
shúxi
Động từ
Hiểu rõ
我很熟悉这个地方。
Tôi rất hiểu rõ nơi này.
数字
shùzì
Danh từ
Con số
这个数字很大。
Con số này rất lớn.
死
sǐ
Động từ
Cố định, cứng nhắc
他的想法死板。
Cách nghĩ của anh ấy rất cứng nhắc.
酸
suān
Tính từ
Chua
这个苹果有点酸。
Quả táo này có chút chua.
速度
sùdù
Danh từ
Tốc độ
他的跑步速度很快。
Tốc độ chạy của anh ấy rất nhanh.
随便
suíbiàn
Tính từ
Tình cờ, tùy tiện
你可以随便坐。
Bạn có thể ngồi tùy tiện.
随着
suízhe
Giới từ
Cùng với
随着时间的流逝,我们学到了很多。
Cùng với sự trôi qua của thời gian, chúng tôi đã học được rất nhiều.
塑料袋
sùliàodài
Danh từ
Túi nilong, túi nhựa
我用塑料袋装东西。
Tôi dùng túi nilong để đựng đồ.
孙子
sūnzi
Danh từ
Cháu nội trai
他有一个可爱的孙子。
Ông ấy có một cháu trai dễ thương.
所有
suǒyǒu
Đại từ
Tất cả, toàn bộ
所有的事情都已经准备好了。
Tất cả các công việc đã sẵn sàng.
抬
tái
Động từ
Giơ lên, đưa lên
他把箱子抬得很高。
Anh ấy nâng chiếc hộp lên rất cao.
台
tái
Lượng từ
(Dùng cho máy móc) cái, chiếc
这台电视很贵。
Chiếc tivi này rất đắt.
态度
tàidù
Danh từ
Thái độ
他对工作有很好的态度。
Anh ấy có thái độ rất tốt đối với công việc.
谈
tán
Động từ
Nói chuyện, thảo luận
我们可以谈一谈吗?
Chúng ta có thể nói chuyện một chút không?
弹钢琴
tán gāngqín
Động từ
Chơi đàn dương cầm
他从五岁开始弹钢琴。
Anh ấy bắt đầu chơi đàn dương cầm từ khi 5 tuổi.
糖
táng
Danh từ
Kẹo
我喜欢吃糖。
Tôi thích ăn kẹo.
趟
tàng
Lượng từ
Lần, chuyến
我今天去了一趟商店。
Hôm nay tôi đã đi một chuyến đến cửa hàng.
躺
tǎng
Động từ
Nằm
他躺在床上休息。
Anh ấy nằm trên giường để nghỉ ngơi.
汤
tāng
Danh từ
Canh, súp
这汤非常美味。
Món súp này rất ngon.
讨论
tǎolùn
Động từ
Thảo luận, bàn bạc
我们正在讨论这个问题。
Chúng tôi đang thảo luận về vấn đề này.
讨厌
tǎoyàn
Động từ
Ghét, không thích
他讨厌早起。
Anh ấy ghét dậy sớm.
特点
tèdiǎn
Danh từ
Đặc điểm
这个产品有很多特点。
Sản phẩm này có nhiều đặc điểm.
提
tí
Động từ
Nhắc đến
他提到了一个很好的建议。
Anh ấy đã nhắc đến một gợi ý rất hay.
填空
tiánkòng
Động từ
Điền vào chỗ trống
请你填空。
Xin vui lòng điền vào chỗ trống.
条件
tiáojiàn
Danh từ
Điều kiện
这个工作有很多条件。
Công việc này có nhiều điều kiện.
提供
tígōng
Động từ
Cung cấp
他们提供了很多帮助。
Họ đã cung cấp rất nhiều sự giúp đỡ.
停
tíng
Động từ
Ngừng, cúp, cắt
请停车。
Hãy dừng xe lại.
挺
tǐng
Trạng từ
Rất
这件衣服挺漂亮的。
Chiếc áo này rất đẹp.
提前
tíqián
Động từ
Làm việc gì đó sớm hơn quy định
我提前完成了任务。
Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ sớm hơn quy định.
提醒
tíxǐng
Động từ
Nhắc nhở
老师提醒我们明天有考试。
Cô giáo nhắc nhở chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.
通过
tōngguò
Động từ
Qua, nhờ vào
这个问题通过了讨论。
Vấn đề này đã được thông qua trong cuộc thảo luận.
同情
tóngqíng
Động từ
Thông cảm, đồng tình
我对她的遭遇感到同情。
Tôi cảm thấy thông cảm với hoàn cảnh của cô ấy.
同时
tóngshí
Trạng từ
Đồng thời
他是学生,同时也是一名兼职工作者。
Anh ấy là học sinh, đồng thời cũng là một người làm việc bán thời gian.
通知
tōngzhī
Động từ
Báo tin, thông báo
老师通知我们明天有考试。
Cô giáo thông báo với chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.
推
tuī
Động từ
Hoãn lại, đẩy, triển khai
他推了推迟的决定。
Anh ấy đã hoãn quyết định.
推迟
tuīchí
Động từ
Hoãn lại
由于天气不好,比赛推迟了。
Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại.
脱
tuō
Động từ
Cởi ra
他脱下了外套。
Anh ấy cởi áo khoác ra.
网球
wǎngqiú
Danh từ
Quần vợt
我喜欢打网球。
Tôi thích chơi quần vợt.
往往
wǎngwǎng
Trạng từ
Thường thường
他往往早起。
Anh ấy thường dậy sớm.
网站
wǎngzhàn
Danh từ
Trang web
我常常浏览这个网站。
Tôi thường duyệt trang web này.
完全
wánquán
Tính từ
Hoàn toàn
这个任务完全没有问题。
Nhiệm vụ này hoàn toàn không có vấn đề gì.
袜子
wàzi
Danh từ
Tất, vớ
他穿了一双新袜子。
Anh ấy mang một đôi tất mới.
味道
wèidào
Danh từ
Mùi vị
这道菜的味道很好。
Món ăn này có mùi vị rất ngon.
卫生间
wèishēngjiān
Danh từ
Nhà vệ sinh
卫生间在楼上。
Nhà vệ sinh ở trên lầu.
危险
wēixiǎn
Tính từ
Nguy hiểm
这个地方非常危险。
Nơi này rất nguy hiểm.
温度
wēndù
Danh từ
Nhiệt độ
今天的温度很高。
Nhiệt độ hôm nay rất cao.
文章
wénzhāng
Danh từ
Bài văn, bài báo
这篇文章写得很好。
Bài báo này viết rất hay.
无
wú
Động từ
Không có, không
他没有时间。
Anh ấy không có thời gian.
误会
wùhuì
Danh từ
Sự hiểu lầm
他们之间有个误会。
Giữa họ có một sự hiểu lầm.
无聊
wúliáo
Tính từ
Vô vị, nhàm chán
今天我感到很无聊。
Hôm nay tôi cảm thấy rất nhàm chán.
无论
wúlùn
Liên từ
Bất kể
无论你在哪儿,我都能找到你。
Bất kể bạn ở đâu, tôi đều có thể tìm thấy bạn.
污染
wūrǎn
Danh từ
Ô nhiễm
空气污染很严重。
Ô nhiễm không khí rất nghiêm trọng.
咸
xián
Tính từ
Mặn
这道菜有点咸。
Món ăn này có chút mặn.
响
xiǎng
Động từ
Reo, vang lên
电话响了,快接电话。
Điện thoại reo, nhanh nghe máy.
香
xiāng
Tính từ
Thơm
这朵花闻起来很香。
Đoá hoa này có mùi thơm.
相反
xiāngfǎn
Tính từ
Trái lại, ngược lại
他跟我相反,喜欢安静的地方。
Anh ấy trái lại với tôi, thích những nơi yên tĩnh.
橡皮
xiàngpí
Danh từ
Cục gôm, tẩy
我忘记带橡皮了。
Tôi quên mang cục tẩy.
相同
xiāngtóng
Tính từ
Giống nhau, như nhau
他们的看法是相同的。
Quan điểm của họ là giống nhau.
详细
xiángxì
Tính từ
Chi tiết, tỉ mỉ
请给我详细的信息。
Hãy cho tôi thông tin chi tiết.
现金
xiànjīn
Danh từ
Tiền mặt
这家店只接受现金。
Cửa hàng này chỉ nhận tiền mặt.
羡慕
xiànmù
Động từ
Ước ao, ngưỡng mộ
他很羡慕那些成功的人。
Anh ấy rất ngưỡng mộ những người thành công.
小吃
xiǎochī
Danh từ
Món ăn vặt
我喜欢在晚上吃一些小吃。
Tôi thích ăn một vài món ăn vặt vào buổi tối.
效果
xiàoguǒ
Danh từ
Hiệu quả
这个药的效果很好。
Hiệu quả của thuốc này rất tốt.
笑话
xiàohua
Danh từ
Truyện cười
你讲个笑话吧。
Kể cho tôi một câu chuyện cười đi.
小伙子
xiǎohuǒzi
Danh từ
Chàng trai
他是一个非常聪明的小伙子。
Anh ấy là một chàng trai rất thông minh.
小说
xiǎoshuō
Danh từ
Tiểu thuyết
这本小说我已经读完了。
Tôi đã đọc xong cuốn tiểu thuyết này.
消息
xiāoxi
Danh từ
Tin tức
我刚刚听到一个好消息。
Tôi vừa nghe được một tin tốt.
西红柿
xīhóngshì
Danh từ
Cà chua
我喜欢吃西红柿。
Tôi thích ăn cà chua.
信封
xìnfēng
Danh từ
Phong thư, bì thư
他给我寄了一封信封。
Anh ấy đã gửi cho tôi một phong thư.
行
xíng
Động từ
Được, đồng ý
这个计划行,大家都同意了。
Kế hoạch này được, mọi người đều đồng ý.
醒
xǐng
Động từ
Thức dậy, tỉnh dậy
早上我很早就醒了。
Tôi thức dậy rất sớm vào buổi sáng.
性别
xìngbié
Danh từ
Giới tính
他们的性别是不同的。
Giới tính của họ là khác nhau.
兴奋
xīngfèn
Tính từ
Hưng phấn
他听到这个消息非常兴奋。
Anh ấy rất hưng phấn khi nghe tin này.
幸福
xìngfú
Tính từ
Hạnh phúc
他们过着幸福的生活。
Họ sống một cuộc sống hạnh phúc.
性格
xìnggé
Danh từ
Tính cách
她的性格非常开朗。
Tính cách của cô ấy rất cởi mở.
辛苦
xīnkǔ
Tính từ
Vất vả, cực nhọc
今天真是辛苦的一天。
Hôm nay là một ngày thật vất vả.
心情
xīnqíng
Danh từ
Tâm trạng
今天她心情不好。
Hôm nay cô ấy tâm trạng không tốt.
信息
xìnxī
Danh từ
Tin tức, thông tin
我收到了很多有用的信息。
Tôi nhận được rất nhiều thông tin hữu ích.
信心
xìnxīn
Danh từ
Lòng tin, sự tự tin
他对自己的能力充满信心。
Anh ấy đầy tự tin vào khả năng của mình.
修理
xiūlǐ
Động từ
Sửa chữa
我的手机坏了,我需要修理它。
Điện thoại của tôi hỏng, tôi cần sửa chữa nó.
吸引
xīyǐn
Động từ
Hấp dẫn, thu hút
这位演员的演技吸引了很多观众。
Diễn xuất của diễn viên này thu hút rất nhiều khán giả.
许多
xǔduō
Lượng từ
Rất nhiều
我有许多朋友。
Tôi có rất nhiều bạn bè.
学期
xuéqī
Danh từ
Học kỳ
这个学期的课程很难。
Khóa học của học kỳ này rất khó.
呀
ya
Thán từ
(biến thể của 啊, dùng ở cuối câu làm cho giọng điệu nhẹ nhàng hơn)
你怎么啦呀?
Bạn sao thế?
亚洲
Yàzhōu
Danh từ
Châu Á
亚洲有很多不同的文化。
Châu Á có rất nhiều nền văn hóa khác nhau.
牙膏
yágāo
Danh từ
Kem đánh răng
我每天早晚都刷牙,用的是这款牙膏。
Tôi đánh răng mỗi sáng và tối, dùng loại kem đánh răng này.
压力
yālì
Danh từ
Áp lực
工作压力很大,我感到很累。
Áp lực công việc rất lớn, tôi cảm thấy rất mệt.
盐
yán
Danh từ
Muối
这道菜放了很多盐。
Món ăn này cho rất nhiều muối.
演出
yǎnchū
Danh từ
Biểu diễn
今天晚上有一场精彩的演出。
Tối nay có một buổi biểu diễn tuyệt vời.
养成
yǎngchéng
Động từ
Hình thành, tạo
他养成了每天锻炼的习惯。
Anh ấy đã hình thành thói quen tập thể dục mỗi ngày.
严格
yángé
Tính từ
Nghiêm khắc, nghiêm ngặt
老师对我们很严格。
Cô giáo rất nghiêm khắc với chúng tôi.
阳光
yángguāng
Danh từ
Lạc quan, vui vẻ
他是一个阳光的人,总是带给别人欢笑。
Anh ấy là người lạc quan, luôn mang lại tiếng cười cho người khác.
样子
yàngzi
Danh từ
Dáng vẻ, kiểu dáng
他的样子很帅。
Dáng vẻ của anh ấy rất đẹp trai.
眼镜
yǎnjìng
Danh từ
Mắt kính
我买了一副新眼镜。
Tôi mua một chiếc kính mới.
研究
yánjiū
Động từ
Nghiên cứu
他在做环境保护方面的研究。
Anh ấy đang nghiên cứu về bảo vệ môi trường.
演员
yǎnyuán
Danh từ
Diễn viên
她是一名非常著名的演员。
Cô ấy là một diễn viên rất nổi tiếng.
严重
yánzhòng
Tính từ
Nghiêm trọng
他的伤势很严重。
Vết thương của anh ấy rất nghiêm trọng.
邀请
yāoqǐng
Động từ
Mời
他邀请我参加他的生日派对。
Anh ấy mời tôi tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
钥匙
yàoshi
Danh từ
Chìa khóa
我找不到我的钥匙。
Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình.
要是
yàoshi
Liên từ
Nếu như
要是你累了,可以休息一下。
Nếu như bạn mệt, có thể nghỉ ngơi một chút.
页
yè
Danh từ
Trang
请翻到第十页。
Xin vui lòng lật đến trang thứ mười.
也许
yěxǔ
Phó từ
Có lẽ, may ra
也许明天会下雨。
Có lẽ ngày mai sẽ mưa.
叶子
yèzi
Danh từ
Lá cây
树上的叶子很绿。
Những chiếc lá trên cây rất xanh.
以
yǐ
Giới từ
Dựa vào, bằng
他以自己的能力获得了成功。
Anh ấy đạt được thành công nhờ vào khả năng của mình.
意见
yìjiàn
Danh từ
Ý kiến
你对这个问题有什么意见?
Bạn có ý kiến gì về vấn đề này không?
因此
yīncǐ
Liên từ
Do đó, vì vậy
他很忙,因此没有来参加会议。
Anh ấy rất bận, do đó không đến tham dự cuộc họp.
赢
yíng
Động từ
Thắng
我们终于赢了比赛。
Cuối cùng chúng tôi đã thắng trận đấu.
应聘
yìngpìn
Động từ
Xin việc
他正在应聘一份新的工作。
Anh ấy đang xin một công việc mới.
引起
yǐnqǐ
Động từ
Gây ra, dẫn đến
这个问题引起了很多人的关注。
Vấn đề này đã gây ra sự chú ý của rất nhiều người.
印象
yìnxiàng
Danh từ
Ấn tượng
他给我留下了很深的印象。
Anh ấy đã để lại cho tôi một ấn tượng sâu sắc.
一切
yíqiè
Đại từ
Tất cả
一切都准备好了。
Mọi thứ đã sẵn sàng.
艺术
yìshù
Danh từ
Nghệ thuật, có tính nghệ thuật
这幅画是一件很有艺术价值的作品。
Bức tranh này là một tác phẩm có giá trị nghệ thuật rất cao.
以为
yǐwéi
Động từ
Nghĩ, cho rằng
我以为你已经回家了。
Tôi nghĩ rằng bạn đã về nhà rồi.
勇敢
yǒnggǎn
Tính từ
Dũng cảm
他是一个非常勇敢的孩子。
Cậu ấy là một đứa trẻ rất dũng cảm.
永远
yǒngyuǎn
Trạng từ
Mãi mãi
我们永远是好朋友。
Chúng ta mãi mãi là bạn tốt.
由
yóu
Giới từ
Do
这个问题是由他引起的。
Vấn đề này do anh ấy gây ra.
优点
yōudiǎn
Danh từ
Ưu điểm
他有很多优点。
Anh ấy có rất nhiều ưu điểm.
友好
yǒuhǎo
Tính từ
Thân thiện
他对待每个人都非常友好。
Anh ấy đối xử rất thân thiện với mọi người.
邮局
yóujú
Danh từ
Bưu điện
邮局就在那个街角。
Bưu điện ngay ở góc phố đó.
幽默
yōumò
Tính từ
Hóm hỉnh, khôi hài
他是一个非常幽默的人。
Anh ấy là một người rất hóm hỉnh.
尤其
yóuqí
Trạng từ
Đặc biệt là, nhất là
我喜欢所有的水果,尤其是苹果。
Tôi thích tất cả các loại trái cây, đặc biệt là táo.
有趣
yǒuqù
Tính từ
Thú vị, lý thú
这本书非常有趣。
Cuốn sách này rất thú vị.
优秀
yōuxiù
Tính từ
Xuất sắc, ưu tú
她是一个优秀的学生。
Cô ấy là một học sinh xuất sắc.
友谊
yǒuyì
Danh từ
Tình bạn
他们之间的友谊非常深厚。
Tình bạn giữa họ rất sâu đậm.
由于
yóuyú
Liên từ
Bởi vì
由于天气不好,比赛被取消了。
Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hủy bỏ.
与
yǔ
Liên từ
Với, và
我和她一起去看电影。
Tôi và cô ấy cùng đi xem phim.
原来
yuánlái
Trạng từ
Ban đầu
原来他是我的同学。
Thì ra anh ấy là bạn học của tôi.
原谅
yuánliàng
Động từ
Tha thứ
我原谅你了。
Tôi đã tha thứ cho bạn.
原因
yuányīn
Danh từ
Nguyên nhân
他生病的原因是感冒。
Nguyên nhân anh ấy bị ốm là cảm cúm.
阅读
yuèdú
Động từ
Đọc
我喜欢阅读历史书籍。
Tôi thích đọc sách lịch sử.
约会
yuēhuì
Danh từ
Hẹn gặp, hẹn hò
我们约好了明天见面。
Chúng ta đã hẹn gặp nhau vào ngày mai.
语法
yǔfǎ
Danh từ
Ngữ pháp
学习中文语法对我来说很重要。
Học ngữ pháp tiếng Trung đối với tôi rất quan trọng.
愉快
yúkuài
Tính từ
Vui vẻ, thoải mái
这次旅行非常愉快。
Chuyến du lịch này rất vui vẻ.
羽毛球
yǔmáoqiú
Danh từ
Cầu lông
我喜欢打羽毛球。
Tôi thích chơi cầu lông.
云
yún
Danh từ
Mây
天空中有很多云。
Trên trời có rất nhiều mây.
允许
yǔnxǔ
Động từ
Cho phép
老师允许我们今天休息。
Cô giáo cho phép chúng tôi nghỉ hôm nay.
于是
yúshì
Liên từ
Thế là
他生病了,于是没有去上班。
Anh ấy bị ốm, thế là không đi làm.
预习
yùxí
Động từ
Chuẩn bị bài
我每天都预习明天的课文。
Tôi chuẩn bị bài học cho ngày mai mỗi ngày.
语言
yǔyán
Danh từ
Ngôn ngữ
中文是一种很有意思的语言。
Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất thú vị.
脏
zāng
Tính từ
Bẩn, bẩn thỉu
他的衣服脏了。
Quần áo của anh ấy bị bẩn.
咱们
zánmen
Đại từ
Chúng ta, chúng mình
咱们一起去看电影吧。
Chúng ta cùng đi xem phim nhé.
暂时
zànshí
Tính từ
Tạm thời
暂时没有人来接我。
Hiện tại không có ai đến đón tôi.
杂志
zázhì
Danh từ
Tạp chí
我每天都看杂志。
Tôi đọc tạp chí mỗi ngày.
增加
zēngjiā
Động từ
Tăng thêm
我们的工作量增加了。
Khối lượng công việc của chúng tôi đã tăng thêm.
责任
zérèn
Danh từ
Trách nhiệm
作为班长,他有很多责任。
Là lớp trưởng, anh ấy có nhiều trách nhiệm.
战线
zhànxiàn
Danh từ
(Đường dây điện thoại) bận
现在线路忙,等会儿再打吧。
Bây giờ đường dây bận, lát nữa gọi lại nhé.
照
zhào
Động từ
Chụp (ảnh)
我帮你照张照片。
Tôi sẽ chụp một bức ảnh cho bạn.
招聘
zhāopìn
Động từ
Tuyển dụng
这家公司正在招聘员工。
Công ty này đang tuyển dụng nhân viên.
正常
zhèngcháng
Tính từ
Bình thường, thông thường
他的身体恢复得很正常。
Cơ thể anh ấy đã hồi phục bình thường.
正好
zhènghǎo
Trạng từ
Đúng lúc, gặp dịp, được dịp
我正好在家,他就打电话给我。
Tôi đang ở nhà thì anh ấy gọi điện cho tôi.
整理
zhěnglǐ
Động từ
Thu dọn, dọn dẹp
我需要整理一下我的房间。
Tôi cần dọn dẹp lại phòng của mình.
证明
zhèngmíng
Động từ
Chứng minh
他证明了自己的能力。
Anh ấy đã chứng minh khả năng của mình.
正确
zhèngquè
Tính từ
Chính xác, đúng
你的答案是正确的。
Câu trả lời của bạn là chính xác.
正式
zhèngshì
Tính từ
Chính thức, trang trọng
今天是正式的会议。
Hôm nay là cuộc họp chính thức.
真正
zhēnzhèng
Tính từ
Chân chính, thật sự
这才是真正的问题。
Đây mới là vấn đề thực sự.
指
zhǐ
Động từ
Chỉ về, nói đến
他指着那座大楼告诉我。
Anh ấy chỉ về tòa nhà lớn và nói với tôi.
之
zhī
Liên từ
Được dùng để nối từ bổ nghĩa
这是我之所以成功的原因。
Đây là lý do tôi thành công.
支持
zhīchí
Động từ
Ủng hộ
我们支持他的决定。
Chúng tôi ủng hộ quyết định của anh ấy.
值得
zhídé
Động từ
Đáng
这部电影值得一看。
Bộ phim này đáng để xem.
只好
zhǐhǎo
Động từ
Đành phải, buộc phải
由于下雨,我们只好取消旅行。
Vì trời mưa, chúng tôi đành phải hủy chuyến đi.
直接
zhíjiē
Tính từ
Trực tiếp, thẳng
他直接告诉我真相。
Anh ấy trực tiếp nói sự thật với tôi.
质量
zhìliàng
Danh từ
Chất lượng
这家公司的质量很好。
Chất lượng của công ty này rất tốt.
至少
zhìshǎo
Trạng từ
Ít nhất
至少你应该告诉我真相。
Ít nhất bạn nên nói sự thật với tôi.
知识
zhīshi
Danh từ
Kiến thức
我喜欢学习新的知识。
Tôi thích học những kiến thức mới.
植物
zhíwù
Danh từ
Thực vật
这座花园里有很多美丽的植物。
Trong khu vườn này có rất nhiều cây đẹp.
只要
zhǐyào
Liên từ
Chỉ cần, miễn là
只要努力,你就能成功。
Chỉ cần nỗ lực, bạn sẽ thành công.
职业
zhíyè
Danh từ
Nghề nghiệp
他选择了做医生作为职业。
Anh ấy chọn làm bác sĩ làm nghề nghiệp.
重
zhòng
Tính từ
Nặng
这个箱子太重了,我搬不动。
Cái vali này quá nặng, tôi không thể mang nổi.
重点
zhòngdiǎn
Danh từ
Trọng điểm, trọng tâm
这次会议的重点是讨论新的计划。
Trọng tâm của cuộc họp lần này là thảo luận kế hoạch mới.
重视
zhòngshì
Động từ
Xem trọng, chú trọng
老师很重视学生的意见。
Cô giáo rất chú trọng đến ý kiến của học sinh.
周围
zhōuwéi
Danh từ
Xung quanh
我喜欢散步在周围的公园里。
Tôi thích đi dạo trong công viên xung quanh.
赚
zhuàn
Động từ
Kiếm tiền
他通过做兼职赚了很多钱。
Anh ấy kiếm được nhiều tiền nhờ làm thêm.
转
zhuǎn
Động từ
Quay, xoay
你能转身看看那边的风景吗?
Bạn có thể quay lại nhìn cảnh bên kia không?
专门
zhuānmén
Tính từ
Đặc biệt, riêng biệt
他专门做生意。
Anh ấy chuyên làm kinh doanh.
专业
zhuānyè
Danh từ
Chuyên ngành
他学习的是计算机专业。
Anh ấy học ngành máy tính.
祝贺
zhùhè
Động từ
Chúc mừng
我们祝贺你获得了奖学金。
Chúng tôi chúc mừng bạn đã nhận được học bổng.
著名
zhùmíng
Tính từ
Nổi tiếng
他是一个著名的演员。
Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.
准确
zhǔnquè
Tính từ
Chính xác, đúng
你的答案非常准确。
Câu trả lời của bạn rất chính xác.
准时
zhǔnshí
Tính từ
Đúng giờ
他每次都准时到达。
Anh ấy luôn đến đúng giờ.
注意
zhùyi
Danh từ
Ý kiến
请注意安全。
Xin hãy chú ý đến sự an toàn.
自然
zìrán
Tính từ
Đương nhiên, hiển nhiên
他说话很自然。
Anh ấy nói chuyện rất tự nhiên.
仔细
zǐxì
Tính từ
Thận trọng, kỹ lưỡng
做事要仔细。
Làm việc phải thận trọng.
自信
zìxìn
Tính từ
Tự tin
他是一个非常自信的人。
Anh ấy là một người rất tự tin.
总结
zǒngjié
Động từ
Tổng kết
我们今天的会议结束了,大家来总结一下。
Cuộc họp hôm nay kết thúc, mọi người hãy tổng kết lại.
租
zū
Động từ
Thuê, cho thuê
我租了一间办公室。
Tôi đã thuê một văn phòng.
最好
zuìhǎo
Tính từ
Tốt nhất
最好早点睡觉。
Tốt nhất là ngủ sớm.
尊重
zūnzhòng
Động từ
Tôn trọng
我们应该尊重每个人的意见。
Chúng ta nên tôn trọng ý kiến của mỗi người.
座
zuò
Lượng từ
Tòa, hòn, cây (dùng cho cây cầu, núi, cao ốc)
那座山非常高。
Ngọn núi đó rất cao.
作家
zuòjiā
Danh từ
Nhà văn
他是著名的作家。
Anh ấy là một nhà văn nổi tiếng.
座位
zuòwèi
Danh từ
Chỗ ngồi
我们找了一个座位坐下。
Chúng tôi tìm một chỗ ngồi rồi ngồi xuống.
作用
zuòyòng
Danh từ
Tác dụng
这个药有很好的治疗作用。
Thuốc này có tác dụng chữa trị rất tốt.
左右
zuǒyòu
Lượng từ
Khoảng, khoảng chừng
他大约有二十岁左右。
Anh ấy khoảng 20 tuổi.
作者
zuòzhě
Danh từ
Tác giả
这本书的作者是李明。
Tác giả của cuốn sách này là Lý Minh.
>>> Xem thêm: Danh sách toàn bộ từ vựng HSK 4 TẠI ĐÂY
Tổng kết
Việc chinh phục 1200 từ vựng HSK 4 là bước đệm quan trọng để bạn tiến xa hơn trong hành trình học tiếng Trung. Không chỉ giúp bạn hoàn thành tốt kỳ thi HSK, danh sách từ vựng này còn mở ra cơ hội ứng dụng thực tế trong giao tiếp và công việc. Để dễ dàng chinh phục và nâng cao mục tiêu cùng khả năng tiếng Trung của mình, bạn nên lên kế hoạch học tập và lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5 có Ví dụ và File Download
Từ vựng HSK 5 là một trong những yếu tố và cấp độ quan trọng trong kỳ thi tiếng Trung. Đây không chỉ là yêu cầu cơ bản mà còn là bước đệm để sử dụng tiếng Trung thành thạo trong giao tiếp và công việc. Qua bài viết này, Unica đã tổng hợp đầy đủ danh sách đủ lượng từ vựng cần thiết để bạn học tập hiệu quả và tự tin trước khi bước vào kỳ thi.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5
HSK 5 là cấp độ cao, đòi hỏi người học phải nắm vững 2500 từ vựng tiếng Trung cùng khả năng sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống khác nhau. Bộ từ vựng này bao gồm nhiều chủ đề phong phú, từ cuộc sống hàng ngày, học thuật đến công việc, giúp người học đạt trình độ cao trong giao tiếp và đọc hiểu. Dưới đây là danh sách tổng hợp chi tiết 2500 từ vựng HSK 5, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả và chinh phục kỳ thi một cách tự tin.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5 cần thiết để chinh phục cấp bậc này
Từ Hán
Phiên âm
Từ loại
Tiếng Việt
Ví dụ
哎
āi
Thán từ
Ôi (thán từ)
哎,你怎么还没到
Ôi, sao bạn vẫn chưa đến vậy?
唉
āi
Thán từ
Than ôi, than thở
唉,我忘记带钱包了
Ôi, tôi quên mang ví mất rồi.
爱护
ài hù
Động từ
Yêu thương, giữ gìn
我们要爱护环境
Chúng ta cần yêu thương và giữ gìn môi trường.
爱惜
ài xī
Động từ
Quý trọng
我们应该爱惜时间
Chúng ta nên quý trọng thời gian.
爱心
ài xīn
Danh từ
Lòng tốt, tình yêu thương
这个活动体现了大家的爱心
Hoạt động này thể hiện lòng tốt của mọi người.
安慰
ān wèi
Động từ
An ủi
他安慰朋友不要难过。
Anh ấy an ủi bạn mình đừng buồn.
安装
ān zhuāng
Động từ
Lắp đặt
请帮我安装这台空调。
Xin hãy giúp tôi lắp đặt chiếc điều hòa này.
岸
àn
Danh từ
Bờ
我们到河岸边散步吧。
Chúng ta đi dạo bên bờ sông nhé.
暗
àn
Tính từ
Tối, âm u
房间里很暗,开灯吧。
Trong phòng rất tối, bật đèn lên đi.
熬夜
áo yè
Động từ
Thức đêm
昨天我熬夜看书了。
Hôm qua tôi thức đêm đọc sách.
把握
bǎ wò
Động từ
Nắm chắc
我们应该把握每一个机会。
Chúng ta nên nắm chắc mọi cơ hội.
摆
bǎi
Động từ
Bày, sắp xếp
他把桌子上的书摆整齐了。
Anh ấy sắp xếp gọn gàng sách trên bàn.
办理
bàn lǐ
Động từ
Làm (thủ tục)
我想办理入住手续。
Tôi muốn làm thủ tục nhận phòng.
傍晚
bàng wǎn
Danh từ
Chiều muộn
傍晚的风景很美。
Phong cảnh chiều muộn rất đẹp.
包裹
bāo guǒ
Danh từ
Bưu kiện
我收到一个从国外寄来的包裹。
Tôi nhận được một bưu kiện gửi từ nước ngoài.
包含
bāo hán
Động từ
Bao hàm
这句话包含了很多意义。
Câu nói này bao hàm rất nhiều ý nghĩa.
包括
bāo kuò
Động từ
Bao gồm
费用包括住宿和餐饮。
Chi phí bao gồm chỗ ở và ăn uống.
薄
báo
Tính từ
Mỏng
这张纸很薄。
Tờ giấy này rất mỏng.
宝贝
bǎo bèi
Danh từ
Bảo bối
这只小猫是我的宝贝。
Chú mèo nhỏ này là bảo bối của tôi.
宝贵
bǎo guì
Tính từ
Quý giá
这次经历非常宝贵。
Trải nghiệm lần này rất quý giá.
保持
bǎo chí
Động từ
Duy trì
我们要保持环境的清洁。
Chúng ta cần duy trì sự sạch sẽ của môi trường.
保存
bǎo cún
Động từ
Lưu giữ, bảo tồn
请保存好这些重要的文件。
Vui lòng lưu giữ những tài liệu quan trọng này.
保留
bǎo liú
Động từ
Bảo lưu
他还保留着学生时代的照片。
Anh ấy vẫn bảo lưu những bức ảnh thời học sinh.
保险
bǎo xiǎn
Danh từ
Bảo hiểm
买一份健康保险是很重要的。
Mua một gói bảo hiểm sức khỏe là rất quan trọng.
报到
bào dào
Động từ
Điểm danh
新员工需要在前台报到。
Nhân viên mới cần điểm danh tại quầy lễ tân.
报道
bào dào
Động từ
Đưa tin, bản tin
这条新闻已经被多家媒体报道了。
Tin tức này đã được nhiều cơ quan báo chí đưa tin.
报告
bào gào
Danh từ/Động từ
Báo cáo
请给我一份详细的工作报告。
Xin hãy đưa cho tôi một báo cáo công việc chi tiết.
报社
bào shè
Danh từ
Tòa soạn báo
他在当地报社工作了十年。
Anh ấy đã làm việc ở tòa soạn báo địa phương mười năm.
抱怨
bào yuàn
Động từ
Trách móc
她总是抱怨工作太忙。
Cô ấy luôn trách móc rằng công việc quá bận rộn.
背
bèi
Động từ
Học thuộc
我今天需要背五个单词。
Hôm nay tôi cần học thuộc năm từ vựng.
悲观
bēi guān
Tính từ
Bi quan
不要对未来太悲观。
Đừng quá bi quan về tương lai.
背景
bèi jǐng
Danh từ
Bối cảnh
这部电影的背景设定在古代。
Bối cảnh của bộ phim này được đặt trong thời cổ đại.
被子
bèi zi
Danh từ
Chăn
天气冷了,盖厚一点的被子吧。
Trời lạnh rồi, hãy đắp chăn dày hơn nhé.
本科
běn kē
Danh từ
Trình độ đại học
我已经完成了本科阶段的学习。
Tôi đã hoàn thành giai đoạn học đại học.
本领
běn lǐng
Danh từ
Bản lĩnh
他有解决复杂问题的本领。
Anh ấy có bản lĩnh giải quyết các vấn đề phức tạp.
本质
běn zhì
Danh từ
Bản chất
我们需要了解问题的本质。
Chúng ta cần hiểu rõ bản chất của vấn đề.
比例
bǐ lì
Danh từ
Tỉ lệ
这个图表显示了男女比例。
Biểu đồ này cho thấy tỉ lệ nam nữ.
彼此
bǐ cǐ
Đại từ
Lẫn nhau, với nhau
彼此之间应该多交流。
Chúng ta nên giao lưu với nhau nhiều hơn.
必然
bì rán
Tính từ
Tất yếu
努力必然会有回报。
Nỗ lực tất yếu sẽ được đền đáp.
必要
bì yào
Tính từ
Cần thiết
这种检查是非常必要的。
Loại kiểm tra này là rất cần thiết.
毕竟
bì jìng
Trạng từ
Rốt cuộc
毕竟他是孩子,不要对他要求太高。
Rốt cuộc cậu ấy vẫn là một đứa trẻ, đừng yêu cầu quá cao.
避免
bì miǎn
Động từ
Tránh
我们应该避免重复同样的错误。
Chúng ta nên tránh lặp lại những sai lầm tương tự.
编辑
biān jí
Động từ
Biên tập
他正在编辑一篇重要的文章。
Anh ấy đang biên tập một bài viết quan trọng.
鞭炮
biān pào
Danh từ
Pháo
春节时,大家喜欢放鞭炮庆祝新年。
Trong dịp Tết, mọi người thích đốt pháo để mừng năm mới.
便
biàn
Phó từ
Liền
听到消息后,他便匆匆赶来了。
Nghe tin xong, anh ấy liền vội vã đến.
辩论
biàn lùn
Động từ
Biện luận
学生们在课堂上就这个话题展开了辩论。
Các học sinh đã biện luận về chủ đề này trong lớp học.
标点
biāo diǎn
Danh từ
Dấu
请注意句子的标点符号。
Xin chú ý đến dấu câu của câu văn.
标志
biāo zhì
Động từ
Đánh dấu
这座塔是这个城市的标志。
Ngọn tháp này là biểu tượng của thành phố.
表达
biǎo dá
Động từ
Diễn đạt
他善于用文字表达自己的想法。
Anh ấy giỏi diễn đạt suy nghĩ của mình bằng lời nói.
表面
biǎo miàn
Danh từ
Bề mặt, bề ngoài
水的表面上漂着几片树叶。
Trên bề mặt nước có vài chiếc lá nổi.
表明
biǎo míng
Động từ
Cho thấy
调查结果表明,他是无辜的。
Kết quả điều tra cho thấy anh ấy vô tội.
表情
biǎo qíng
Danh từ
Biểu cảm
她的表情很生气,但没有说话。
Biểu cảm của cô ấy rất tức giận, nhưng không nói gì.
表现
biǎo xiàn
Động từ
Biểu hiện
他的表现非常优秀,获得了奖励。
Biểu hiện của anh ấy rất xuất sắc, đã nhận được phần thưởng.
冰激凌
bīng jī líng
Danh từ
Kem
夏天吃冰激凌是一种享受。
Ăn kem vào mùa hè là một sự tận hưởng.
病毒
bìng dú
Danh từ
Vi rút
这种病毒传播得非常快。
Loại vi rút này lây lan rất nhanh.
玻璃
bō lí
Danh từ
Thủy tinh
这个窗户的玻璃破了。
Kính của cửa sổ này đã bị vỡ.
播放
bō fàng
Động từ
Phát sóng
电视正在播放一部纪录片。
TV đang phát sóng một bộ phim tài liệu.
脖子
bó zi
Danh từ
Cổ
他觉得脖子有点疼,可能是睡姿不对。
Anh ấy cảm thấy đau cổ, có thể do tư thế ngủ không đúng.
博物馆
bó wù guǎn
Danh từ
Bảo tàng
我们计划明天去参观博物馆。
Chúng tôi dự định ngày mai sẽ đi tham quan bảo tàng.
补充
bǔ chōng
Động từ
Bổ sung
请补充这份表格中的信息。
Vui lòng bổ sung thông tin trong biểu mẫu này.
不安
bù ān
Tính từ
Bất an
听到那个消息后,他感到非常不安。
Sau khi nghe tin đó, anh ấy cảm thấy rất bất an.
不得了
bù dé liǎo
Thành ngữ
Vô cùng
这个地方美得不得了。
Nơi này đẹp vô cùng.
不断
bù duàn
Trạng từ
Không ngừng
他不断努力,终于成功了。
Anh ấy không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã thành công.
不见得
bù jiàn dé
Trạng từ
Chưa chắc
他说的未必全对,不见得要全信。
Điều anh ta nói chưa chắc đúng hết, không cần phải tin toàn bộ.
不耐烦
bù nài fán
Tính từ
Chán nản
他对这个无聊的会议感到不耐烦。
Anh ấy cảm thấy chán nản với cuộc họp nhàm chán này.
不然
bù rán
Liên từ
Nếu không thì
快走吧,不然就迟到了。
Đi nhanh lên, nếu không thì sẽ muộn đấy.
不如
bù rú
Động từ
Không bằng
今天的天气不如昨天好。
Thời tiết hôm nay không bằng hôm qua.
不要紧
bù yào jǐn
Cụm từ
Không sao
受了点伤,但不要紧。
Bị thương một chút, nhưng không sao.
不足
bù zú
Động từ
Không đủ
他的经验还不足,需要继续学习。
Kinh nghiệm của anh ấy vẫn chưa đủ, cần tiếp tục học hỏi.
布
bù
Danh từ
Vải
这种布料适合做衣服。
Loại vải này thích hợp để may quần áo.
步骤
bù zhòu
Danh từ
Bước
学习这项技能需要按照一定的步骤。
Học kỹ năng này cần theo từng bước nhất định.
部门
bù mén
Danh từ
Ban ngành
他在公司的人事部门工作。
Anh ấy làm việc ở phòng nhân sự của công ty.
财产
cái chǎn
Danh từ
Tài sản
他继承了一大笔财产。
Anh ấy thừa kế một khối tài sản lớn.
采访
cǎi fǎng
Động từ
Phỏng vấn
记者正在采访获奖者。
Phóng viên đang phỏng vấn người nhận giải thưởng.
采取
cǎi qǔ
Động từ
Chọn, dùng
我们需要采取有效措施解决这个问题。
Chúng ta cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề này.
彩虹
cǎi hóng
Danh từ
Cầu vồng
雨后天空中出现了一道彩虹。
Sau cơn mưa, trên bầu trời xuất hiện một cầu vồng.
踩
cǎi
Động từ
Giẫm
他不小心踩到了别人的脚。
Anh ấy vô ý giẫm lên chân người khác.
参考
cān kǎo
Động từ
Tham khảo
请参考这份资料完成报告。
Vui lòng tham khảo tài liệu này để hoàn thành báo cáo.
参与
cān yù
Động từ
Can dự
他积极参与了这次活动的策划。
Anh ấy tích cực tham gia vào việc lên kế hoạch cho hoạt động lần này.
惭愧
cán kuì
Tính từ
Hổ thẹn
他对自己的错误感到非常惭愧。
Anh ấy cảm thấy rất hổ thẹn về lỗi lầm của mình.
操场
cāo chǎng
Danh từ
Sân vận động
学校的操场非常宽敞。
Sân vận động của trường rất rộng rãi.
操心
cāo xīn
Động từ
Lo lắng
父母总是为孩子操心。
Cha mẹ lúc nào cũng lo lắng cho con cái.
册
cè
Danh từ
Quyển
这本书分为三册。
Cuốn sách này được chia thành ba quyển.
测验
cè yàn
Động từ/Danh từ
Thí nghiệm
老师让学生做一个小测验。
Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bài kiểm tra nhỏ.
曾经
céng jīng
Phó từ
Đã từng
我曾经去过北京。
Tôi đã từng đến Bắc Kinh.
叉子
chā zi
Danh từ
Cái dĩa, cái xiên, cái nĩa
请用叉子吃蛋糕。
Hãy dùng cái nĩa để ăn bánh ngọt.
差距
chā jù
Danh từ
Sự khác biệt
城市和农村之间的差距正在缩小。
Sự khác biệt giữa thành phố và nông thôn đang thu hẹp lại.
插
chā
Động từ
Cắm
他把钥匙插进了锁里。
Anh ấy cắm chìa khóa vào ổ khóa.
拆
chāi
Động từ
Gỡ, dỡ
他们正在拆旧房子。
Họ đang tháo dỡ ngôi nhà cũ.
产品
chǎn pǐn
Danh từ
Sản phẩm
这家公司生产高质量的产品。
Công ty này sản xuất các sản phẩm chất lượng cao.
产生
chǎn shēng
Động từ
Sản sinh, nảy sinh
这个问题产生了很多争议。
Vấn đề này đã gây ra nhiều tranh cãi.
长途
cháng tú
Danh từ/Tính từ
Đường dài
他喜欢长途旅行。
Anh ấy thích những chuyến du lịch đường dài.
常识
cháng shí
Danh từ
Thường thức
这是基本的生活常识。
Đây là kiến thức thường thức cơ bản về cuộc sống.
抄
chāo
Động từ
Chép
他把老师的笔记抄了下来。
Anh ấy đã chép lại ghi chú của giáo viên.
超级
chāo jí
Tính từ
Siêu cấp
这是一个超级有趣的节目。
Đây là một chương trình siêu thú vị.
朝
cháo
Giới từ
Về hướng
他朝我走了过来。
Anh ấy đi về phía tôi.
潮湿
cháo shī
Tính từ
Ẩm ướt
夏天这里的天气很潮湿。
Mùa hè ở đây thời tiết rất ẩm ướt.
吵
chǎo
Tính từ
Ồn ào
外面太吵了,我没法专心工作。
Bên ngoài quá ồn, tôi không thể tập trung làm việc.
吵架
chǎo jià
Động từ
Cãi vã
他们因为一件小事吵架了。
Họ cãi vã vì một chuyện nhỏ.
炒
chǎo
Động từ
Xào
我喜欢吃炒饭。
Tôi thích ăn cơm chiên.
车库
chē kù
Danh từ
Nhà xe
他把车停在车库里了。
Anh ấy đã đỗ xe trong nhà xe.
车厢
chē xiāng
Danh từ
Toa tàu
火车的车厢里很宽敞。
Trong toa tàu rất rộng rãi.
彻底
chè dǐ
Trạng từ/Tính từ
Triệt để
我们需要彻底解决这个问题。
Chúng ta cần giải quyết triệt để vấn đề này.
沉默
chén mò
Động từ/Tính từ
Im lặng
他一直沉默,没有发表意见。
Anh ấy luôn im lặng, không đưa ra ý kiến.
趁
chèn
Động từ
Nhân
趁天气好,我们去爬山吧。
Nhân lúc thời tiết đẹp, chúng ta đi leo núi nhé.
称
chēng
Động từ
Cân
请把这袋苹果称一下重量。
Hãy cân thử túi táo này xem nặng bao nhiêu.
称呼
chēng hū
Danh từ/Động từ
Xưng hô
我应该怎么称呼您?
Tôi nên xưng hô với bạn như thế nào?
称赞
chēng zàn
Động từ
Tán thưởng
老师称赞了他的努力。
Giáo viên đã khen ngợi sự nỗ lực của anh ấy.
成分
chéng fèn
Danh từ
Thành phần
这个药的主要成分是什么?
Thành phần chính của thuốc này là gì?
成果
chéng guǒ
Danh từ
Thành quả
他们的研究取得了重要成果。
Nghiên cứu của họ đã đạt được thành quả quan trọng.
成就
chéng jiù
Danh từ/Động từ
Thành tựu
他在事业上取得了很大的成就。
Anh ấy đạt được nhiều thành tựu lớn trong sự nghiệp.
成立
chéng lì
Động từ
Thành lập
这个公司成立于1990年。
Công ty này được thành lập vào năm 1990.
成人
chéng rén
Danh từ
Người lớn
成人票和儿童票的价格不同。
Giá vé người lớn và trẻ em khác nhau.
成熟
chéng shú
Tính từ
Thành thục
他是一个思想成熟的人。
Anh ấy là một người có suy nghĩ chín chắn.
成语
chéng yǔ
Danh từ
Thành ngữ
学习汉语的时候,我学到了很多成语。
Khi học tiếng Trung, tôi đã học được nhiều thành ngữ.
成长
chéng zhǎng
Động từ
Trưởng thành
每个人的成长过程都不一样。
Quá trình trưởng thành của mỗi người không giống nhau.
诚恳
chéng kěn
Tính từ
Thành khẩn
他诚恳地向我们道歉。
Anh ấy đã xin lỗi chúng tôi một cách thành khẩn.
承担
chéng dān
Động từ
Chịu trách nhiệm
作为团队的领导,他承担了很多责任。
Là lãnh đạo của đội, anh ấy đã chịu rất nhiều trách nhiệm.
承认
chéng rèn
Động từ
Thừa nhận
他终于承认了自己的错误。
Anh ấy cuối cùng đã thừa nhận lỗi của mình.
承受
chéng shòu
Động từ
Chịu đựng
这个压力是他无法承受的。
Áp lực này là điều anh ấy không thể chịu đựng được.
程度
chéng dù
Danh từ
Trình độ
他的汉语程度很高。
Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.
程序
chéng xù
Danh từ
Trình tự
请按照程序完成任务。
Hãy hoàn thành nhiệm vụ theo trình tự.
吃亏
chī kuī
Động từ
Thiệt thòi
他总是怕吃亏,所以很小心。
Anh ấy luôn sợ bị thiệt thòi nên rất cẩn thận.
池塘
chí táng
Danh từ
Ao hồ
池塘里有很多鱼。
Trong ao có rất nhiều cá.
迟早
chí zǎo
Trạng từ
Sớm muộn
你迟早会明白我的意思。
Sớm muộn bạn sẽ hiểu ý của tôi.
持续
chí xù
Động từ
Kéo dài
会议已经持续了三个小时。
Cuộc họp đã kéo dài ba giờ đồng hồ.
尺子
chǐ zi
Danh từ
Thước đo
我需要一把尺子来测量长度。
Tôi cần một chiếc thước để đo chiều dài.
翅膀
chì bǎng
Danh từ
Cánh
鸟的翅膀非常有力。
Cánh của con chim rất khỏe.
冲
chōng
Động từ
Xông, xô đẩy
他冲进了教室。
Anh ấy xông vào lớp học.
充电器
chōng diàn qì
Danh từ
Sạc điện
你看到我的手机充电器了吗?
Bạn có thấy sạc điện thoại của tôi không?
充分
chōng fèn
Tính từ
Đầy đủ
他做了充分的准备。
Anh ấy đã chuẩn bị đầy đủ.
充满
chōng mǎn
Động từ
Tràn đầy
她的心里充满了幸福。
Trái tim cô ấy tràn đầy hạnh phúc.
重复
chóng fù
Động từ
Lặp lại
不要重复犯同样的错误。
Đừng lặp lại những lỗi sai tương tự.
宠物
chǒng wù
Danh từ
Thú cưng
他的宠物是一只猫。
Thú cưng của anh ấy là một con mèo.
抽屉
chōu tì
Danh từ
Ngăn kéo
钥匙在抽屉里。
Chìa khóa nằm trong ngăn kéo.
抽象
chōu xiàng
Tính từ
Trừu tượng
他的画风非常抽象。
Phong cách vẽ của anh ấy rất trừu tượng.
丑
chǒu
Tính từ
Xấu
这件衣服看起来有点丑。
Bộ quần áo này trông hơi xấu.
臭
chòu
Tính từ
Thối
这里的垃圾太臭了。
Rác ở đây rất thối.
出版
chū bǎn
Động từ
Xuất bản
这本书已经出版了。
Cuốn sách này đã được xuất bản.
出口
chū kǒu
Danh từ
Lối ra
请从出口离开。
Hãy rời đi từ lối ra.
出色
chū sè
Tính từ
Xuất sắc
她的表现非常出色。
Màn trình diễn của cô ấy rất xuất sắc.
出示
chū shì
Động từ
Xuất trình
请出示您的身份证。
Vui lòng xuất trình chứng minh nhân dân của bạn.
出席
chū xí
Động từ
Tham dự
他因病无法出席会议。
Anh ấy không thể tham dự cuộc họp vì bị ốm.
初级
chū jí
Tính từ
Sơ cấp
这是一本初级汉语教材。
Đây là một cuốn sách giáo trình tiếng Trung sơ cấp.
除非
chú fēi
Liên từ
Trừ phi
除非下雨,我们才取消计划。
Trừ phi trời mưa, chúng tôi mới hủy kế hoạch.
除夕
chú xī
Danh từ
Giao thừa
中国人除夕晚上会吃年夜饭。
Người Trung Quốc ăn bữa cơm tối cuối năm vào đêm giao thừa.
处理
chǔ lǐ
Động từ
Xử lý
这件事已经处理完了。
Việc này đã được xử lý xong.
传播
chuán bō
Động từ
Lan truyền, lây lan
假新闻传播得很快。
Tin giả lan truyền rất nhanh.
传染
chuán rǎn
Động từ
Nhiễm
流感很容易传染给别人。
Cúm rất dễ lây nhiễm cho người khác.
传说
chuán shuō
Danh từ
Truyền thuyết
这个山村有一个古老的传说。
Ngôi làng trên núi này có một truyền thuyết cổ xưa.
传统
chuán tǒng
Danh từ
Truyền thống
端午节是中国的传统节日。
Tết Đoan Ngọ là một lễ hội truyền thống của Trung Quốc.
窗帘
chuāng lián
Danh từ
Rèm cửa
她把窗帘拉开了,让阳光照进来。
Cô ấy kéo rèm cửa ra, để ánh sáng mặt trời chiếu vào.
闯
chuǎng
Động từ
Xông vào, xông lên
他闯进了会议室。
Anh ấy xông vào phòng họp.
创造
chuàng zào
Động từ
Sáng tạo
艺术需要不断地创造。
Nghệ thuật cần sự sáng tạo không ngừng.
吹
chuī
Động từ
Thổi
风吹得很大。
Gió thổi rất mạnh.
词汇
cí huì
Danh từ
Từ vựng
扩大词汇量对学习语言很重要。
Mở rộng vốn từ vựng rất quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
辞职
cí zhí
Động từ
Từ chức, bỏ việc
他决定辞职去追求自己的梦想。
Anh ấy quyết định từ chức để theo đuổi ước mơ của mình.
此外
cǐ wài
Trạng từ
Ngoài ra
我们提供住宿服务,此外还有餐饮服务。
Chúng tôi cung cấp dịch vụ lưu trú, ngoài ra còn có dịch vụ ăn uống.
次要
cì yào
Tính từ
Thứ yếu
这些问题都是次要的。
Những vấn đề này đều là thứ yếu.
刺激
cì jī
Động từ/Tính từ
Kích thích, kích động
这种药会刺激胃。
Loại thuốc này sẽ kích thích dạ dày.
匆忙
cōng máng
Tính từ/Động từ
Vội vàng
他匆忙地赶去机场。
Anh ấy vội vàng chạy đến sân bay.
从此
cóng cǐ
Trạng từ
Từ đó
从此以后,我们要更加努力工作。
Từ đó về sau, chúng tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.
从而
cóng ér
Liên từ
Cho nên
他努力学习,从而取得了好成绩。
Anh ấy học chăm chỉ, cho nên đã đạt được thành tích tốt.
从前
cóng qián
Danh từ
Từ trước
从前,这里是一个小村庄。
Trước đây, đây là một ngôi làng nhỏ.
从事
cóng shì
Động từ
Theo đuổi
他从事教育工作多年。
Anh ấy đã theo đuổi công việc giáo dục nhiều năm.
粗糙
cū cāo
Tính từ
Thô ráp
这块石头表面非常粗糙。
Bề mặt viên đá này rất thô ráp.
促进
cù jìn
Động từ
Xúc tiến
这项政策有助于促进经济发展。
Chính sách này giúp xúc tiến sự phát triển kinh tế.
促使
cù shǐ
Động từ
Thúc đẩy
他的决定促使了这项改革。
Quyết định của anh ấy đã thúc đẩy cải cách này.
醋
cù
Danh từ
Giấm
我喜欢在沙拉里加一些醋。
Tôi thích cho một chút giấm vào món salad.
催
cuī
Động từ
Giục
他催我快点准备好。
Anh ấy giục tôi chuẩn bị nhanh lên.
存在
cún zài
Động từ
Tồn tại
这个问题一直存在。
Vấn đề này vẫn tồn tại.
措施
cuò shī
Danh từ
Sách lược, chính sách
政府采取了有效的措施。
Chính phủ đã thực hiện các biện pháp hiệu quả.
答应
dā yìng
Động từ
Hứa
我答应他明天会帮助他。
Tôi hứa sẽ giúp anh ấy vào ngày mai.
达到
dá dào
Động từ
Đạt đến
我们的目标是达到年度销售目标。
Mục tiêu của chúng tôi là đạt được mục tiêu doanh thu hàng năm.
打工
dǎ gōng
Động từ
Làm thêm
他在假期里打工赚了一些钱。
Anh ấy làm thêm vào kỳ nghỉ để kiếm thêm tiền.
打交道
dǎ jiāo dào
Động từ
Kết bạn, giao tiếp
他很擅长和别人打交道。
Anh ấy rất giỏi trong việc giao tiếp với người khác.
打喷嚏
dǎ pēn tì
Động từ
Hắt xì
他一进房间就打喷嚏。
Anh ấy vừa vào phòng đã hắt xì.
打听
dǎ tīng
Động từ
Hỏi thăm
他到处打听那个消息。
Anh ấy hỏi thăm thông tin đó ở khắp nơi.
大方
dà fāng
Tính từ
Phóng khoáng
她是一个非常大方的人。
Cô ấy là một người rất phóng khoáng.
大厦
dà shà
Danh từ
Tòa nhà lớn
那座大厦是市中心最高的建筑。
Tòa nhà lớn đó là tòa nhà cao nhất ở trung tâm thành phố.
大象
dà xiàng
Danh từ
Voi
动物园里有一只大象。
Trong sở thú có một con voi.
大型
dà xíng
Tính từ
Lớn (qui mô)
这是一家大型公司。
Đây là một công ty lớn.
呆
dāi
Động từ
Ở lì, ở
他一动不动,呆在那里。
Anh ấy đứng yên một chỗ, không động đậy.
代表
dài biǎo
Danh từ
Đại diện
他是公司代表参加了会议。
Anh ấy là đại diện công ty tham gia cuộc họp.
代替
dài tì
Động từ
Thay thế
你能代替我参加这个活动吗?
Bạn có thể thay tôi tham gia hoạt động này không?
贷款
dài kuǎn
Danh từ/Động từ
Vay tiền
我打算去银行贷款买房。
Tôi định vay tiền mua nhà từ ngân hàng.
待遇
dài yù
Danh từ
Đãi ngộ
他的待遇非常好。
Đãi ngộ của anh ấy rất tốt.
担任
dān rèn
Động từ
Đảm nhiệm
他担任了公司的总经理。
Anh ấy đảm nhiệm vị trí giám đốc điều hành công ty.
单纯
dān chún
Tính từ
Đơn thuần, ngây thơ
她是个单纯的孩子。
Cô ấy là một đứa trẻ ngây thơ.
单调
dān diào
Tính từ
Đơn điệu
他的工作非常单调。Công việc của anh ấy rất đơn điệu.
单独
dān dú
Tính từ
Đơn độc
我喜欢单独旅行。
Tôi thích đi du lịch một mình.
单位
dān wèi
Danh từ
Đơn vị
他在这个单位工作了十年。
Anh ấy đã làm việc ở đơn vị này 10 năm.
单元
dān yuán
Danh từ
Đơn nguyên, cụm
这个楼有十个单元。
Tòa nhà này có 10 cụm.
耽误
dān wù
Động từ
Bỏ lỡ
我耽误了时间,错过了会议。
Tôi đã bỏ lỡ thời gian và trễ cuộc họp.
胆小鬼
dǎn xiǎo guǐ
Danh từ
Kẻ nhát gan
他是一个胆小鬼,什么都不敢做。
Anh ấy là một kẻ nhát gan, không dám làm gì cả.
淡
dàn
Tính từ
Nhạt
这个汤有点淡。
Món súp này hơi nhạt.
当地
dāng dì
Tính từ
Địa phương
当地的居民很友好。
Cư dân địa phương rất thân thiện.
当心
dāng xīn
Động từ
Để tâm, lưu tâm
当心路滑。
Hãy cẩn thận đường trơn.
挡
dǎng
Động từ
Chắn
他挡住了我的去路。
Anh ấy đã chắn đường tôi.
导演
dǎo yǎn
Danh từ
Đạo diễn
他是一个著名的导演。
Anh ấy là một đạo diễn nổi tiếng.
导致
dǎo zhì
Động từ
Gây ra
这场事故导致了交通堵塞。
Tai nạn này gây ra tắc nghẽn giao thông.
岛屿
dǎo yǔ
Danh từ
Đảo
他喜欢去岛屿度假。
Anh ấy thích đi nghỉ mát trên các đảo.
倒霉
dǎo méi
Tính từ
Xui xẻo
今天真倒霉,手机也丢了。
Hôm nay thật xui xẻo, tôi còn mất cả điện thoại.
到达
dào dá
Động từ
Đến
我们终于到达了目的地。
Cuối cùng chúng tôi cũng đã đến nơi.
道德
dào dé
Danh từ
Đạo đức
这是一个道德问题。
Đây là một vấn đề đạo đức.
道理
dào lǐ
Danh từ
Đạo lí, bài học
他给我讲了很多道理。
Anh ấy đã kể cho tôi nghe rất nhiều bài học.
登记
dēng jì
Động từ
Đăng kí
请在这里登记。
Hãy đăng kí ở đây.
等待
děng dài
Động từ
Đợi, chờ đợi
我在车站等待了半小时。
Tôi đã chờ nửa giờ ở ga xe.
等于
děng yú
Động từ
Bằng
3加2等于5。
3 cộng 2 bằng 5.
滴
dī
Danh từ
Giọt
他的眼泪像雨滴一样。
Nước mắt của anh ấy như những giọt mưa.
的确
dí què
Phó từ
Đúng, thật
他的解释的确很有道理。
Lời giải thích của anh ấy thật sự rất hợp lý.
敌人
dí rén
Danh từ
Kẻ địch
他是我们的敌人。
Anh ấy là kẻ thù của chúng tôi.
地道
dì dào
Tính từ
Chuẩn bản địa
这家餐馆的菜很地道。
Món ăn ở nhà hàng này rất chuẩn bản địa.
地理
dì lǐ
Danh từ
Địa lý
我学的是地理专业。
Tôi học chuyên ngành địa lý.
地区
dì qū
Danh từ
Khu vực
这片地区的天气很冷。
Thời tiết ở khu vực này rất lạnh.
地毯
dì tǎn
Danh từ
Thảm
他家里有一张漂亮的地毯。
Nhà anh ấy có một tấm thảm đẹp.
地位
dì wèi
Danh từ
Địa vị
他在公司里的地位很高。
Anh ấy có địa vị cao trong công ty.
地震
dì zhèn
Danh từ
Động đất
昨天晚上发生了强烈的地震。
Đêm qua đã xảy ra một trận động đất mạnh.
递
dì
Động từ
Truyền
他把文件递给了我。
Anh ấy đã truyền tài liệu cho tôi.
点心
diǎn xīn
Danh từ
Điểm tâm
我们下午去喝茶,吃点心。
Chúng tôi sẽ đi uống trà và ăn điểm tâm vào buổi chiều.
电池
diàn chí
Danh từ
Pin
我的手机电池快没电了。
Pin điện thoại của tôi sắp hết.
电台
diàn tái
Danh từ
Đài truyền hình
这个电台的节目很受欢迎。
Chương trình của đài truyền hình này rất được yêu thích.
钓
diào
Động từ
Câu (cá)
他喜欢在湖边钓鱼。
Anh ấy thích câu cá bên hồ.
顶
dǐng
Động từ
Đội, cái (lượng từ cho mũ)
他戴着一顶帽子。
Anh ấy đội một chiếc mũ.
动画片
dòng huà piàn
Danh từ
Phim hoạt hình
孩子们喜欢看动画片。
Lũ trẻ thích xem phim hoạt hình.
冻
dòng
Động từ
Đông cứng
天气太冷了,水都冻了。
Thời tiết quá lạnh, nước đã đông cứng.
洞
dòng
Danh từ
Hang động
山里有一个大洞。
Trong núi có một hang động lớn.
豆腐
dòu fǔ
Danh từ
Đậu phụ
我喜欢吃豆腐。
Tôi thích ăn đậu phụ.
逗
dòu
Động từ
Trêu
他常常逗我笑。
Anh ấy thường trêu tôi cười.
独立
dú lì
Tính từ
Độc lập
他从小就很独立。
Anh ấy từ nhỏ đã rất độc lập.
独特
dú tè
Tính từ
Độc đáo
这家餐厅的菜有独特的味道。
Món ăn của nhà hàng này có hương vị rất độc đáo.
度过
dù guò
Động từ
Trải qua (thời kỳ, thời gian)
我们度过了一个美好的周末。
Chúng tôi đã trải qua một cuối tuần tuyệt vời.
断
duàn
Động từ
Đoạn, đứt
他的手机断了。
Điện thoại của anh ấy bị hỏng.
堆
duī
Danh từ
Đống
地上堆满了雪。
Tuyết chất đầy trên mặt đất.
对比
duì bǐ
Động từ
Đối chiếu
我们可以对比这两种产品的价格。
Chúng ta có thể đối chiếu giá của hai sản phẩm này.
对待
duì dài
Động từ
Đối đãi
他对待每个人都很友善。
Anh ấy đối xử với mọi người rất thân thiện.
对方
duì fāng
Danh từ
Đối phương
我们的对方是一家大公司。
Đối phương của chúng ta là một công ty lớn.
对手
duì shǒu
Danh từ
Đối thủ
他是我的竞争对手。
Anh ấy là đối thủ cạnh tranh của tôi.
对象
duì xiàng
Danh từ
Đối tượng
他是我工作上的对象。
Anh ấy là đối tượng trong công việc của tôi.
兑换
duì huàn
Động từ
Đổi
我需要兑换一些钱。
Tôi cần đổi một ít tiền.
吨
dūn
Danh từ
Tấn
这辆卡车载了五吨货物。
Chiếc xe tải này chở 5 tấn hàng.
蹲
dūn
Động từ
Quỳ
他蹲下来捡起了地上的东西。
Anh ấy quỳ xuống nhặt đồ vật trên mặt đất.
顿
dùn
Danh từ
Bữa
我吃了三顿饭。
Tôi ăn ba bữa ăn.
多亏
duō kuī
Động từ
Thiệt cho ai đó
多亏你提醒我,我才没忘记。
Thiệt là nhờ có sự nhắc nhở của bạn, tôi mới không quên.
多余
duō yú
Tính từ
Thừa thãi
这件衣服我觉得有点多余。
Chiếc áo này tôi thấy hơi thừa.
朵
duǒ
Lượng từ
Bông
她送了我一朵玫瑰花。
Cô ấy đã tặng tôi một bông hoa hồng.
躲藏
duǒ cáng
Động từ
Trốn
他躲藏在树林里。
Anh ấy trốn trong rừng.
恶劣
è liè
Tính từ
Khắc nghiệt, hà khắc
他们在恶劣的条件下工作。
Họ làm việc trong điều kiện khắc nghiệt.
耳环
ěr huán
Danh từ
Khuyên tai
她戴着一副漂亮的耳环。
Cô ấy đeo một đôi khuyên tai đẹp.
发表
fā biǎo
Động từ
Phát biểu, đăng, ra mắt (tác phẩm)
他在会议上发表了重要讲话。
Anh ấy đã phát biểu một bài nói quan trọng tại cuộc họp.
发愁
fā chóu
Động từ
Phát buồn, chán
他最近一直在发愁找不到工作。
Gần đây anh ấy luôn buồn vì không tìm được việc làm.
发达
fā dá
Tính từ
Phát đạt, phát triển
这个城市发展得很快。
Thành phố này phát triển rất nhanh.
发抖
fā dǒu
Động từ
Run rẩy
他冷得发抖。
Anh ấy run rẩy vì lạnh.
发挥
fā huī
Động từ
Phát huy
他发挥了自己的才能。
Anh ấy đã phát huy tài năng của mình.
发明
fā míng
Động từ
Phát minh
爱迪生发明了电灯。
Edison đã phát minh ra bóng đèn.
发票
fā piào
Danh từ
Hóa đơn giá trị gia tăng
请给我发票。
Xin vui lòng cho tôi hóa đơn.
发言
fā yán
Động từ
Phát biểu (ý kiến)
会议开始时,他做了发言。
Khi cuộc họp bắt đầu, anh ấy đã phát biểu.
罚款
fá kuǎn
Động từ
Phạt tiền
他因违反规定被罚款。
Anh ấy bị phạt tiền vì vi phạm quy định.
法院
fǎ yuàn
Danh từ
Tòa án
他正在法院工作。
Anh ấy làm việc tại tòa án.
翻
fān
Động từ
Lật, xoay
他翻了几页书。
Anh ấy đã lật vài trang sách.
繁荣
fán róng
Tính từ
Phồn vinh
这个城市的经济繁荣。
Nền kinh tế của thành phố này rất phồn vinh.
反而
fǎn ér
Liên từ
Ngược lại
他努力了很久,反而失败了。
Anh ấy đã cố gắng rất lâu, ngược lại lại thất bại.
反复
fǎn fù
Động từ
Lặp đi lặp lại
他说的话让我反复思考。
Những lời anh ấy nói khiến tôi phải suy nghĩ lại nhiều lần.
反应
fǎn yìng
Danh từ
Phản ứng
她对这个消息的反应很激烈。
Phản ứng của cô ấy với tin tức này rất mạnh mẽ.
反映
fǎn yìng
Động từ
Phản ánh
这篇文章反映了社会的不公平现象。
Bài viết này phản ánh hiện tượng bất công trong xã hội.
反正
fǎn zhèng
Liên từ
Dù sao thì
反正我已经决定了,不管你怎么看。
Dù sao thì tôi đã quyết định rồi, dù bạn nghĩ sao đi nữa.
范围
fàn wéi
Danh từ
Phạm vi
这个项目的范围很广。
Phạm vi của dự án này rất rộng.
方
fāng
Danh từ
Phương
向四方寻找解决办法。
Tìm kiếm giải pháp theo mọi hướng.
方案
fāng àn
Danh từ
Phương án
他们提出了一个新的方案。
Họ đã đưa ra một phương án mới.
方式
fāng shì
Danh từ
Phương thức
这种方式不太适合我们。
Phương thức này không phù hợp với chúng tôi lắm.
妨碍
fáng ài
Động từ
Trở ngại, cản trở
他不应该妨碍我的工作。
Anh ấy không nên cản trở công việc của tôi.
仿佛
fǎng fú
Động từ
Dường như
他仿佛是一个天才。
Anh ấy dường như là một thiên tài.
非
fēi
Phó từ
Phi, không
这不是非要你做的事。
Đây không phải là việc bạn nhất thiết phải làm.
肥皂
féi zào
Danh từ
Bánh xà phòng
这个肥皂的香味很好。
Mùi của bánh xà phòng này rất thơm.
废话
fèi huà
Danh từ
Lời nói thừa thãi
别说废话,赶快行动。
Đừng nói lời thừa thãi, nhanh chóng hành động đi.
分别
fēn bié
Động từ
Phân biệt, lần lượt, xa nhau
他们分别去了不同的地方。
Họ đã đi đến những nơi khác nhau.
分布
fēn bù
Động từ
Phân bố
人口在城市的不同地区分布。
Dân số phân bố ở các khu vực khác nhau trong thành phố.
分配
fēn pèi
Động từ
Chia sẻ, phân chia, phân công
我们将工作分配给每个人。
Chúng tôi phân công công việc cho mọi người.
分手
fēn shǒu
Động từ
Chia tay
他们分手后,她感到很难过。
Sau khi chia tay, cô ấy cảm thấy rất buồn.
分析
fēn xī
Động từ
Phân tích
让我们来分析一下这个问题。
Hãy cùng phân tích vấn đề này.
纷纷
fēn fēn
Tính từ
Lũ lượt
大家纷纷表示支持他的决定。
Mọi người lũ lượt thể hiện sự ủng hộ quyết định của anh ấy.
奋斗
fèn dòu
Động từ
Phấn đấu
我们必须为自己的梦想奋斗。
Chúng ta phải phấn đấu vì ước mơ của mình.
风格
fēng gé
Danh từ
Phong cách
他的风格非常独特。
Phong cách của anh ấy rất độc đáo.
风景
fēng jǐng
Danh từ
Phong cảnh
这里的风景非常美丽。
Phong cảnh ở đây rất đẹp.
风俗
fēng sú
Danh từ
Phong tục
每个地区都有不同的风俗。
Mỗi vùng có phong tục khác nhau.
风险
fēng xiǎn
Danh từ
Mạo hiểm, hiểm nguy
投资股票有一定的风险。
Đầu tư vào cổ phiếu có một số rủi ro.
疯狂
fēng kuáng
Tính từ
Điên rồ
他的疯狂行为让人吃惊。
Hành động điên rồ của anh ấy khiến mọi người bất ngờ.
讽刺
fěng cì
Động từ
Châm biếm
他的言论带有讽刺意味。
Lời nói của anh ấy mang ý nghĩa châm biếm.
否定
fǒu dìng
Động từ
Phủ định
他否定了所有的指控。
Anh ấy đã phủ nhận tất cả các cáo buộc.
否认
fǒu rèn
Động từ
Phủ nhận
他否认了自己犯错。
Anh ấy đã phủ nhận việc mình đã phạm lỗi.
扶
fú
Động từ
Vịn
我扶着老人过马路。
Tôi đỡ bà cụ qua đường.
服装
fú zhuāng
Danh từ
Phục trang, quần áo
她的服装很时尚。
Trang phục của cô ấy rất thời trang.
幅
fú
Lượng từ
Bức (lượng từ cho tranh)
这幅画非常有艺术感。
Bức tranh này rất có cảm giác nghệ thuật.
辅导
fǔ dǎo
Động từ
Phụ đạo, bổ trợ
他们为学生提供课后辅导。
Họ cung cấp gia sư cho học sinh sau giờ học.
妇女
fù nǚ
Danh từ
Phụ nữ
妇女在社会中发挥着重要的作用。
Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong xã hội.
复制
fù zhì
Động từ
Copy
请将文件复制到这个文件夹。
Hãy sao chép tài liệu vào thư mục này.
改革
gǎi gé
Động từ
Cải cách
这次改革对国家发展至关重要。
Cuộc cải cách này quan trọng đối với sự phát triển của đất nước.
改进
gǎi jìn
Động từ
Cải tiến
我们需要改进工作流程。
Chúng ta cần cải tiến quy trình làm việc.
改善
gǎi shàn
Động từ
Cải thiện
他正在改善公司的管理系统。
Anh ấy đang cải thiện hệ thống quản lý của công ty.
改正
gǎi zhèng
Động từ
Cải chính
请改正这篇文章中的错误。
Hãy sửa những lỗi trong bài viết này.
盖
gài
Động từ
Đậy
请把锅盖好。
Hãy đậy nắp chảo lại.
概括
gài kuò
Động từ
Khái quát
我可以概括一下他的报告。
Tôi có thể khái quát lại báo cáo của anh ấy.
概念
gài niàn
Danh từ
Khái niệm
这个概念对我们很重要。
Khái niệm này rất quan trọng đối với chúng ta.
干脆
gān cuì
Tính từ
Dứt khoát
他干脆拒绝了我们的请求。
Anh ấy dứt khoát từ chối yêu cầu của chúng tôi.
干燥
gān zào
Tính từ
Khô ráo, khô hanh
这里的气候非常干燥。
Khí hậu ở đây rất khô ráo.
赶紧
gǎn jǐn
Phó từ
Mau chóng
赶紧去看医生!
Mau chóng đi khám bác sĩ!
赶快
gǎn kuài
Phó từ
Mau chóng
赶快告诉我发生了什么。
Mau chóng nói cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra.
感激
gǎn jī
Động từ
Cảm kích, biết ơn
我感激他对我的帮助。
Tôi cảm kích sự giúp đỡ của anh ấy.
感受
gǎn shòu
Danh từ
Cảm nhận
我的感受是非常复杂的。
Cảm nhận của tôi rất phức tạp.
感想
gǎn xiǎng
Danh từ
Cảm tưởng, suy nghĩ
他对这个问题有很多感想。
Anh ấy có rất nhiều suy nghĩ về vấn đề này.
干活儿
gàn huó ér
Động từ
Lao động
他每天都要干活儿。
Anh ấy phải làm việc mỗi ngày.
钢铁
gāng tiě
Danh từ
Sắt thép
这个工厂生产钢铁。
Nhà máy này sản xuất sắt thép.
高档
gāo dàng
Tính từ
Cao cấp
这家店卖高档商品。
Cửa hàng này bán hàng cao cấp.
高级
gāo jí
Tính từ
Cao cấp
他穿的是高级西装。
Anh ấy mặc bộ vest cao cấp.
搞
gǎo
Động từ
Làm
我们正在搞一个新项目。
Chúng tôi đang làm một dự án mới.
告别
gào bié
Động từ
Từ biệt
他向我们告别了。
Anh ấy từ biệt chúng tôi.
格外
gé wài
Phó từ
Đặc biệt
今天的天气格外寒冷。
Thời tiết hôm nay đặc biệt lạnh.
隔壁
gé bì
Danh từ
Sát vách, ngay cạnh
我的家在隔壁。
Nhà tôi ở ngay cạnh.
个别
gè bié
Tính từ
Cá biệt
他是个别的例外。
Anh ấy là một trường hợp cá biệt.
个人
gè rén
Danh từ
Cá nhân
这是我的个人问题。
Đây là vấn đề cá nhân của tôi.
个性
gè xìng
Danh từ
Cá tính
每个人的个性都不同。
Mỗi người có cá tính khác nhau.
各自
gè zì
Đại từ
Tự, mỗi
大家各自都有自己的想法。
Mỗi người đều có suy nghĩ riêng.
根
gēn
Lượng từ
Sợi, cành, khúc, ngón
这根绳子太长了。
Sợi dây này quá dài.
根本
gēn běn
Tính từ
Vốn
这个问题根本就没有解决。
Vấn đề này vốn dĩ chưa được giải quyết.
工厂
gōng chǎng
Danh từ
Xưởng, xí nghiệp
这家工厂生产汽车。
Nhà máy này sản xuất ô tô.
工程师
gōng chéng shī
Danh từ
Kỹ sư
他是一个经验丰富的工程师。
Anh ấy là một kỹ sư giàu kinh nghiệm.
工具
gōng jù
Danh từ
Công cụ
这把工具很实用。
Công cụ này rất hữu ích.
工人
gōng rén
Danh từ
Công nhân
工人们正在建造新大楼。
Các công nhân đang xây dựng tòa nhà mới.
工业
gōng yè
Danh từ
Công nghiệp
这个国家的工业非常发达。
Ngành công nghiệp của đất nước này rất phát triển.
公布
gōng bù
Động từ
Công bố
他在会议上公布了新的计划。
Anh ấy công bố kế hoạch mới trong cuộc họp.
公开
gōng kāi
Động từ
Công khai
他公开了自己的看法。
Anh ấy công khai ý kiến của mình.
公平
gōng píng
Tính từ
Công bằng
他们认为这件事非常不公平。
Họ cho rằng việc này rất không công bằng.
公寓
gōng yù
Danh từ
Chung cư
我住在一栋公寓楼里。
Tôi sống trong một tòa chung cư.
公元
gōng yuán
Danh từ
Công nguyên
公元前500年,希腊文明已经很发达了。
Vào năm 500 trước công nguyên, nền văn minh Hy Lạp đã rất phát triển.
公主
gōng zhǔ
Danh từ
Công chúa
公主穿着华丽的衣服。
Công chúa mặc bộ đồ lộng lẫy.
功能
gōng néng
Danh từ
Công năng
这个软件的功能非常强大。
Chức năng của phần mềm này rất mạnh mẽ.
恭喜
gōng xǐ
Động từ
Chúc mừng
恭喜你获得了第一名!
Chúc mừng bạn đã giành được giải nhất!
贡献
gòng xiàn
Danh từ
Cống hiến
他为这个项目做出了巨大贡献。
Anh ấy đã cống hiến rất lớn cho dự án này.
沟通
gōu tōng
Động từ
Trao đổi, thấu hiểu
我们需要加强与客户的沟通。
Chúng ta cần tăng cường giao tiếp với khách hàng.
构成
gòu chéng
Động từ
Cấu thành, tạo thành
这些因素构成了成功的关键。
Những yếu tố này tạo thành chìa khóa của sự thành công.
姑姑
gū gu
Danh từ
Cô
我的姑姑非常善良。
Cô tôi rất hiền lành.
姑娘
gū niang
Danh từ
Cô gái
她是一个聪明的姑娘。
Cô gái ấy rất thông minh.
古代
gǔ dài
Danh từ
Cổ đại
古代中国有许多伟大的思想家。
Trung Quốc cổ đại có nhiều nhà tư tưởng vĩ đại.
古典
gǔ diǎn
Tính từ
Cổ điển
这是一部古典文学作品。
Đây là một tác phẩm văn học cổ điển.
股票
gǔ piào
Danh từ
Cổ phiếu
我买了一些股票,打算投资。
Tôi đã mua một số cổ phiếu để đầu tư.
骨头
gǔ tou
Danh từ
Xương
小狗咬断了我的骨头。
Con chó nhỏ đã cắn đứt xương của tôi.
鼓舞
gǔ wǔ
Động từ
Cổ vũ
他的话鼓舞了所有的人。
Lời nói của anh ấy đã cổ vũ tất cả mọi người.
鼓掌
gǔ zhǎng
Động từ
Vỗ tay
大家为她的表演鼓掌。
Mọi người vỗ tay vì màn biểu diễn của cô ấy.
固定
gù dìng
Động từ
Cố định
我们需要固定这个设备。
Chúng ta cần cố định thiết bị này.
挂号
guà hào
Động từ
Xếp số
你先去挂号,然后去看医生。
Bạn đi xếp số trước, rồi đến bác sĩ.
乖
guāi
Tính từ
Ngoan
这个孩子非常乖。
Đứa trẻ này rất ngoan.
拐弯
guǎi wān
Động từ
Rẽ
他在路口拐弯了。
Anh ấy rẽ ở góc đường.
怪不得
guài bù dé
Liên từ
Chẳng trách
怪不得他这么累,原来是一直在工作。
Chẳng trách anh ấy mệt như vậy, hóa ra là suốt ngày làm việc.
关闭
guān bì
Động từ
Đóng
商店已经关闭了。
Cửa hàng đã đóng cửa.
观察
guān chá
Động từ
Quan sát
他正在观察鸟类的行为。
Anh ấy đang quan sát hành vi của các loài chim.
观点
guān diǎn
Danh từ
Quan điểm
他的观点很有见地。
Quan điểm của anh ấy rất sâu sắc.
观念
guān niàn
Danh từ
Quan niệm
他的观念和我们不一样。
Quan niệm của anh ấy khác với chúng tôi.
官
guān
Danh từ
Quan
他是一个政府官员。
Anh ấy là một quan chức chính phủ.
管子
guǎn zi
Danh từ
Cái ống
这根管子很长。
Cái ống này rất dài.
冠军
guàn jūn
Danh từ
Quán quân
他是这场比赛的冠军。
Anh ấy là quán quân của cuộc thi này.
光滑
guāng huá
Tính từ
Bóng mượt
这块石头表面非常光滑。
Mặt đá này rất bóng mượt.
光临
guāng lín
Động từ
Đến, có mặt
欢迎光临我们的商店。
Chào mừng bạn đến cửa hàng của chúng tôi.
光明
guāng míng
Tính từ
Quang minh, sáng sủa
他是一个光明正大的人。
Anh ấy là một người ngay thẳng.
光盘
guāng pán
Danh từ
Đĩa CD, VCD, DVD
我买了一个光盘。
Tôi đã mua một đĩa CD.
广场
guǎng chǎng
Danh từ
Quảng trường
市中心有一个大广场。
Có một quảng trường lớn ở trung tâm thành phố.
广大
guǎng dà
Tính từ
Quảng đại, rộng lớn
这项技术得到了广大群众的支持。
Công nghệ này nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ quần chúng.
广泛
guǎng fàn
Tính từ
Rộng khắp
这项技术在世界各地都得到了广泛应用。
Công nghệ này đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
归纳
guī nà
Động từ
Tóm tắt
他把这些资料归纳成了一篇报告。
Anh ấy đã tóm tắt tài liệu thành một báo cáo.
规矩
guī ju
Danh từ
Qui tắc
他很守规矩。
Anh ấy rất tuân thủ các quy tắc.
规律
guī lǜ
Danh từ
Qui luật
自然界有许多规律。
Có nhiều qui luật trong tự nhiên.
规模
guī mó
Danh từ
Qui mô
这家公司规模很大。
Công ty này có quy mô rất lớn.
规则
guī zé
Danh từ
Nội qui
我们学校有严格的规则。
Trường học của chúng tôi có nội qui nghiêm ngặt.
柜台
guì tái
Danh từ
Quầy ba
请到柜台上取票。
Hãy đến quầy để nhận vé.
滚
gǔn
Động từ
Cút, cuộn
快滚出去!
Cút đi nhanh lên!
锅
guō
Danh từ
Nồi
我正在煮汤,用的是一个大锅。
Tôi đang nấu súp, sử dụng một cái nồi lớn.
国庆节
guó qìng jié
Danh từ
Quốc khánh
每年10月1日是中国的国庆节。
Ngày 1 tháng 10 hàng năm là Quốc khánh của Trung Quốc.
国王
guó wáng
Danh từ
Quốc vương
古代的国王通常有许多妻子。
Các vị quốc vương trong thời cổ đại thường có nhiều vợ.
果然
guǒ rán
Phó từ
Quả nhiên
他果然来了。
Anh ấy quả nhiên đã đến.
果实
guǒ shí
Danh từ
Quả thực
他的努力终于得到了果实。
Nỗ lực của anh ấy cuối cùng đã đạt được kết quả.
过分
guò fèn
Tính từ
Quá mức
他的话有点过分。
Lời nói của anh ấy có phần quá mức.
过敏
guò mǐn
Tính từ
Mẫn cảm, dị ứng
我对花粉过敏。
Tôi bị dị ứng với phấn hoa.
过期
guò qī
Động từ
Quá hạn
这个牛奶已经过期了。
Sữa này đã quá hạn.
哈
hā
Thán từ
Ha ha
哈哈,我开玩笑的。
Ha ha, tôi chỉ đùa thôi.
海关
hǎi guān
Danh từ
Hải quan
你需要通过海关。
Bạn cần qua hải quan.
海鲜
hǎi xiān
Danh từ
Hải sản
我们今晚要吃海鲜。
Chúng tôi sẽ ăn hải sản tối nay.
喊
hǎn
Động từ
Hét
他在楼下喊我。
Anh ấy hét gọi tôi từ dưới lầu.
行业
háng yè
Danh từ
Ngành nghề
他从事计算机行业。
Anh ấy làm trong ngành công nghệ thông tin.
豪华
háo huá
Tính từ
Sang trọng
这是一个豪华的酒店。
Đây là một khách sạn sang trọng.
好客
hào kè
Tính từ
Hiếu khách
她是个非常好客的人。
Cô ấy là một người rất hiếu khách.
好奇
hào qí
Tính từ
Hiếu kì
我对这个问题很感到好奇。
Tôi cảm thấy rất hiếu kỳ về vấn đề này.
合法
hé fǎ
Tính từ
Hợp pháp
这项活动是合法的。
Hoạt động này là hợp pháp.
合理
hé lǐ
Tính từ
Hợp lý
他的要求很合理。
Yêu cầu của anh ấy rất hợp lý.
合同
hé tóng
Danh từ
Hợp đồng
我们签了合同。
Chúng tôi đã ký hợp đồng.
合影
hé yǐng
Danh từ
Chụp ảnh chung, tập thể
我们在旅行时合影留念。
Chúng tôi đã chụp ảnh chung khi đi du lịch.
合作
hé zuò
Động từ
Hợp tác
我们和他们有很多合作。
Chúng tôi có nhiều sự hợp tác với họ.
何必
hé bì
Phó từ
Hà tất
你何必那么生气呢?
Tại sao bạn phải tức giận như vậy?
何况
hé kuàng
Liên từ
Huống hồ
他都做不到,何况你呢?
Anh ấy còn không làm được, huống hồ là bạn?
和平
hé píng
Danh từ
Hòa bình
我们希望世界永远和平。
Chúng tôi hy vọng thế giới luôn hòa bình.
核心
hé xīn
Danh từ
Trọng tâm
这是公司的核心价值观。
Đây là giá trị cốt lõi của công ty.
恨
hèn
Động từ
Ghét, oán hận
他恨我不来。
Anh ấy ghét tôi vì tôi không đến.
猴子
hóu zi
Danh từ
Khỉ
这只猴子很聪明。
Con khỉ này rất thông minh.
后背
hòu bèi
Danh từ
Phía sau
他背痛得厉害,连后背都痛。
Anh ấy bị đau lưng nặng, cả phần sau lưng cũng đau.
后果
hòu guǒ
Danh từ
Hậu quả
他不注意安全,结果发生了意外。
Anh ấy không chú ý đến an toàn, kết quả là xảy ra tai nạn.
呼吸
hū xī
Động từ
Hít thở
你需要深呼吸,放松自己。
Bạn cần hít thở sâu và thư giãn.
忽然
hū rán
Phó từ
Bỗng nhiên
忽然下起了大雨。
Bỗng nhiên mưa lớn.
忽视
hū shì
Động từ
Không coi trọng
我们不能忽视这个问题。
Chúng ta không thể coi nhẹ vấn đề này.
胡说
hú shuō
Động từ
Nói nhăng quậy
你不要胡说八道。
Đừng nói linh tinh.
胡同
hú tòng
Danh từ
Ngõ, hẻm
北京的胡同很有特色。
Những con ngõ ở Bắc Kinh rất đặc biệt.
壶
hú
Danh từ
Bình, ấm
这壶茶很好喝。
Bình trà này rất ngon.
蝴蝶
hú dié
Danh từ
Con bướm
那只蝴蝶飞过了花园。
Con bướm đó bay qua khu vườn.
糊涂
hú tú
Tính từ
Hồ đồ, bối rối
他因为太累了,所以有点儿糊涂。
Anh ấy vì quá mệt nên có chút bối rối.
花生
huā shēng
Danh từ
Lạc
我最喜欢吃花生。
Tôi thích ăn lạc nhất.
划
huá
Động từ
Chèo (thuyền)
我们去湖上划船吧。
Chúng ta đi chèo thuyền trên hồ đi.
华裔
huá yì
Danh từ
Hoa kiều
他是一个华裔美国人。
Anh ấy là một người Hoa kiều Mỹ.
滑
huá
Tính từ
Trượt, trơn
这个地方的地面很滑。
Mặt đất ở đây rất trơn.
化学
huà xué
Danh từ
Hóa học
他是化学专业的学生。
Anh ấy là sinh viên chuyên ngành hóa học.
话题
huà tí
Danh từ
Chủ đề
今天的讨论话题是环保。
Chủ đề thảo luận hôm nay là bảo vệ môi trường.
怀念
huái niàn
Động từ
Hoài niệm
我很怀念我小时候的生活。
Tôi rất nhớ cuộc sống khi còn nhỏ.
怀孕
huái yùn
Động từ
Mang bầu
她怀孕了,准备迎接宝宝。
Cô ấy mang bầu và chuẩn bị đón đứa bé.
缓解
huǎn jiě
Động từ
Giảm bớt, xoa dịu
运动可以缓解压力。
Tập thể dục có thể giảm bớt căng thẳng.
幻想
huàn xiǎng
Động từ
Hoang tưởng
他常常幻想自己能成为一个伟大的科学家。
Anh ấy thường hoang tưởng về việc trở thành một nhà khoa học vĩ đại.
慌张
huāng zhāng
Tính từ
Hoảng sợ, rối rắm
突然发生的事情让她显得非常慌张。
Những sự việc xảy ra bất ngờ khiến cô ấy trông rất hoảng sợ.
黄金
huáng jīn
Danh từ
Vàng
黄金价格上涨了。
Giá vàng đã tăng lên.
灰
huī
Tính từ
Màu xám
灰色的天空让人感到有些压抑。
Bầu trời xám khiến người ta cảm thấy hơi ngột ngạt.
灰尘
huī chén
Danh từ
Tro bụi
房间里有很多灰尘。
Trong phòng có rất nhiều bụi.
灰心
huī xīn
Động từ
Nản lòng
失败并不可怕,灰心才是真正的失败。
Thất bại không đáng sợ, nản lòng mới là thất bại thực sự.
挥
huī
Động từ
Vẫy
他挥手告别,离开了。
Anh ấy vẫy tay chào tạm biệt rồi rời đi.
恢复
huī fù
Động từ
Hồi phục, khôi phục
他已经恢复健康,可以继续工作了。
Anh ấy đã hồi phục sức khỏe và có thể tiếp tục công việc.
汇率
huì lǜ
Danh từ
Tỷ giá
汇率的变化影响了我们的消费。
Sự thay đổi tỷ giá ảnh hưởng đến tiêu dùng của chúng ta.
婚礼
hūn lǐ
Danh từ
Hôn lễ
他们将在这个周末举行婚礼。
Họ sẽ tổ chức đám cưới vào cuối tuần này.
婚姻
hūn yīn
Danh từ
Hôn nhân
婚姻需要双方的理解和支持。
Hôn nhân cần sự hiểu biết và hỗ trợ từ cả hai bên.
活跃
huó yuè
Tính từ
Sôi nổi
他在课堂上非常活跃。
Anh ấy rất sôi nổi trong lớp học.
火柴
huǒ chái
Danh từ
Diêm
我用火柴点燃了蜡烛。
Tôi đã dùng diêm để nhóm nến.
伙伴
huǒ bàn
Danh từ
Bạn đồng hành
他和他的伙伴一起去旅行。
Anh ấy cùng bạn đồng hành đi du lịch.
或许
huò xǔ
Phó từ
Có lẽ
或许明天会下雨,带把伞吧。
Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa, mang theo ô nhé.
机器
jī qì
Danh từ
Máy móc
这台机器非常先进。
Cái máy này rất hiện đại.
肌肉
jī ròu
Danh từ
Cơ bắp
他每天都做锻炼,肌肉变得越来越大。
Anh ấy tập luyện mỗi ngày, cơ bắp ngày càng lớn.
基本
jī běn
Tính từ
Cơ bản, căn bản
学好汉语的基本功非常重要。
Việc học tốt các kỹ năng cơ bản trong tiếng Trung là rất quan trọng.
激烈
jī liè
Tính từ
Gay gắt, mãnh liệt
比赛非常激烈,两队互不相让。
Trận đấu rất gay gắt, hai đội không nhường nhau.
及格
jí gé
Động từ
Đạt điểm qua
他考试通过了,终于及格了。
Anh ấy đã vượt qua kỳ thi và cuối cùng đạt điểm qua.
极其
jí qí
Phó từ
Cực kỳ
这件事情极其重要,我们必须全力以赴。
Việc này cực kỳ quan trọng, chúng ta phải dốc toàn lực.
急忙
jí máng
Tính từ
Vội vàng
他急忙跑去医院,赶上了最后一班车。
Anh ấy vội vã chạy đến bệnh viện và kịp chuyến xe cuối cùng.
急诊
jí zhěn
Danh từ
Cấp cứu
他因急诊住进了医院。
Anh ấy phải nhập viện vì cấp cứu.
集合
jí hé
Động từ
Tập hợp
所有学生在操场集合。
Tất cả học sinh tập hợp tại sân vận động.
集体
jí tǐ
Danh từ
Tập thể
我们班是一个团结的集体。
Lớp chúng tôi là một tập thể đoàn kết.
集中
jí zhōng
Động từ
Tập trung
请大家集中注意力听讲。
Mọi người hãy tập trung chú ý nghe giảng.
计算
jì suàn
Động từ
Tính toán
他在计算今天的销售额。
Anh ấy đang tính toán doanh thu hôm nay.
记录
jì lù
Động từ
Ghi chép
老师要求我们记录下这些重要的知识点。
Giáo viên yêu cầu chúng tôi ghi chép lại các điểm kiến thức quan trọng.
记忆
jì yì
Danh từ
Ký ức
这些照片让我想起了美好的记忆。
Những bức ảnh này khiến tôi nhớ lại những kỷ niệm đẹp.
纪录
jì lù
Danh từ
Kỷ lục
他打破了100米跑步的纪录。
Anh ấy đã phá kỷ lục chạy 100 mét.
纪律
jì lǜ
Danh từ
Kỷ luật
他们学校的纪律非常严格。
Kỷ luật ở trường họ rất nghiêm ngặt.
纪念
jì niàn
Động từ
Kỷ niệm
今天是他去世五周年的纪念日。
Hôm nay là ngày kỷ niệm 5 năm ngày ông ấy qua đời.
系领带
jì lǐng dài
Động từ
Thắt cà vạt
他正在学习怎样系领带。
Anh ấy đang học cách thắt cà vạt.
寂寞
jì mò
Tính từ
Cô đơn
他在异国他乡感到非常寂寞。
Anh ấy cảm thấy rất cô đơn ở nước ngoài.
夹子
jiā zi
Danh từ
Cái kẹp
请用夹子把这张纸夹起来。
Hãy dùng cái kẹp này để kẹp tờ giấy lại.
家庭
jiā tíng
Danh từ
Gia đình
我有一个幸福的家庭。
Tôi có một gia đình hạnh phúc.
家务
jiā wù
Danh từ
Việc nhà
他负责做家务,照顾家里的事情。
Anh ấy chịu trách nhiệm làm việc nhà và chăm sóc mọi việc trong gia đình.
家乡
jiā xiāng
Danh từ
Quê hương
我的家乡在南方,是个美丽的小村庄。
Quê hương của tôi ở miền Nam, là một làng nhỏ xinh đẹp.
嘉宾
jiā bīn
Danh từ
Khách mời
今天的晚宴有很多嘉宾。
Bữa tiệc tối nay có rất nhiều khách mời.
甲
jiǎ
Danh từ
Giáp (hệ thống xếp hạng)
他是比赛中的甲选手。
Anh ấy là người đứng đầu trong cuộc thi.
假如
jiǎ rú
Liên từ
Giả dụ
假如明天下雨,我们就不去爬山了。
Giả dụ ngày mai mưa, chúng ta sẽ không leo núi nữa.
假设
jiǎ shè
Danh từ
Giả thuyết
这是一个假设的情况。
Đây là một tình huống giả thuyết.
假装
jiǎ zhuāng
Động từ
Giả vờ
他假装没听见我的话。
Anh ấy giả vờ không nghe thấy lời tôi nói.
价值
jià zhí
Danh từ
Giá trị
这幅画的价值非常高。
Giá trị của bức tranh này rất cao.
驾驶
jià shǐ
Động từ
Lái xe
他已经考取了驾驶执照。
Anh ấy đã thi đậu bằng lái xe.
嫁
jià
Động từ
Gả chồng
她嫁给了一个很有钱的男人。
Cô ấy gả chồng cho một người đàn ông rất giàu có.
坚决
jiān jué
Tính từ
Kiên quyết
他坚决反对这个提案。
Anh ấy kiên quyết phản đối đề xuất này.
坚强
jiān qiáng
Tính từ
Kiên cường
她是一个坚强的女人,永远不放弃。
Cô ấy là một người phụ nữ kiên cường, không bao giờ bỏ cuộc.
肩膀
jiān bǎng
Danh từ
Bờ vai
我给他轻轻拍了拍肩膀。
Tôi nhẹ nhàng vỗ vai anh ấy.
艰巨
jiān jù
Tính từ
Khó khăn (công việc, nhiệm vụ)
这项任务非常艰巨,很多人都做不到。
Nhiệm vụ này rất khó khăn, nhiều người không làm được.
艰苦
jiān kǔ
Tính từ
Gian khổ
他经历了艰苦的生活,但从不抱怨。
Anh ấy đã trải qua một cuộc sống gian khổ, nhưng không bao giờ phàn nàn.
兼职
jiān zhí
Danh từ
Kiêm nhiệm
她有一个兼职工作,帮助别人做翻译。
Cô ấy có một công việc kiêm nhiệm, giúp mọi người làm dịch thuật.
捡
jiǎn
Động từ
Nhặt
我在路上捡到了一张旧票。
Tôi nhặt được một tấm vé cũ trên đường.
剪刀
jiǎn dāo
Danh từ
Cái kéo
请给我一把剪刀。
Hãy đưa cho tôi một cái kéo.
简历
jiǎn lì
Danh từ
Sơ yếu lý lịch
请把你的简历发给我们。
Hãy gửi sơ yếu lý lịch của bạn cho chúng tôi.
简直
jiǎn zhí
Phó từ
Gần như
他简直是个天才!
Anh ấy gần như là một thiên tài!
建立
jiàn lì
Động từ
Thành lập (tổ chức, trường học), thiết lập (quan hệ)
他在公司建立了良好的合作关系。
Anh ấy đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt trong công ty.
建设
jiàn shè
Động từ
Dựng xây, xây dựng
他们正在建设一个新的大楼。
Họ đang xây dựng một tòa nhà mới.
建筑
jiàn zhù
Danh từ
Công trình xây dựng, ngành xây dựng
这个城市的建筑风格很独特。
Phong cách kiến trúc của thành phố này rất đặc biệt.
健身
jiàn shēn
Động từ
Tập thể dục
我每天都去健身房锻炼。
Tôi đi tập thể dục ở phòng gym mỗi ngày.
键盘
jiàn pán
Danh từ
Bàn phím
我的键盘坏了,需要换一个新的。
Bàn phím của tôi hỏng rồi, cần thay một cái mới.
讲究
jiǎng jiū
Động từ
Coi trọng
他做事很讲究,绝不马虎。Anh ấy làm việc rất coi trọng, không bao giờ qua loa.
讲座
jiǎng zuò
Danh từ
Buổi diễn thuyết
这个讲座讲解了很多关于环保的知识。
Buổi diễn thuyết này đã giảng giải rất nhiều kiến thức về bảo vệ môi trường.
酱油
jiàng yóu
Danh từ
Xì dầu
做菜的时候不要忘了加酱油。
Đừng quên thêm xì dầu khi nấu ăn.
交换
jiāo huàn
Động từ
Trao đổi
我们可以交换一些意见。
Chúng ta có thể trao đổi một vài ý kiến.
交际
jiāo jì
Danh từ
Giao tiếp
他擅长交际,认识很多人。
Anh ấy giỏi giao tiếp, quen biết rất nhiều người.
交往
jiāo wǎng
Động từ
Đi lại, giao thiệp
他和我交往了很久,我们是好朋友。
Anh ấy và tôi đã giao thiệp lâu rồi, chúng tôi là bạn tốt.
浇
jiāo
Động từ
Tưới nước
请把花浇水。
Hãy tưới nước cho cây hoa.
胶水
jiāo shuǐ
Danh từ
Keo dán
这个模型需要胶水来粘合。
Mô hình này cần keo dán để kết dính.
角度
jiǎo dù
Danh từ
Góc độ
从不同的角度看问题,会得到不同的答案。
Nhìn vấn đề từ những góc độ khác nhau, sẽ có được những câu trả lời khác nhau.
狡猾
jiǎo huá
Tính từ
Giảo hoạt
他是一个狡猾的商人,善于谈判。
Anh ta là một thương nhân giảo hoạt, giỏi trong việc đàm phán.
教材
jiào cái
Danh từ
Giao trình
这本教材是学习汉语的好资料。
Cuốn giao trình này là tài liệu tốt để học tiếng Trung.
教练
jiào liàn
Danh từ
Huấn luyện viên
他是我们球队的教练。
Anh ấy là huấn luyện viên của đội bóng chúng tôi.
教训
jiào xùn
Danh từ
Giáo huấn, bài học
这次失败给了我很大的教训。
Thất bại lần này đã cho tôi một bài học lớn.
阶段
jiē duàn
Danh từ
Giai đoạn
他正处于人生的一个重要阶段。
Anh ấy đang ở một giai đoạn quan trọng trong cuộc đời.
结实
jiē shi
Tính từ
Chắc chắn
这张桌子很结实,不会坏的。
Cái bàn này rất chắc chắn, sẽ không hỏng đâu.
接触
jiē chù
Động từ
Tiếp xúc
我们接触到了一些新的技术。
Chúng tôi đã tiếp xúc với một số công nghệ mới.
接待
jiē dài
Động từ
Tiếp đãi
他负责接待来访的客人。
Anh ấy chịu trách nhiệm tiếp đãi khách đến thăm.
接近
jiē jìn
Động từ
Tiếp cận
我们与他们接近了很多。
Chúng tôi đã tiếp cận họ rất nhiều.
节省
jié shěng
Động từ
Tiết kiệm
他很节省,总是避免浪费。
Anh ấy rất tiết kiệm, luôn tránh lãng phí.
结构
jié gòu
Danh từ
Kết cấu
这座建筑的结构非常复杂。
Cấu trúc của tòa nhà này rất phức tạp.
结合
jié hé
Động từ
Kết hợp
他们的意见得到了很好的结合。
Ý kiến của họ đã được kết hợp rất tốt.
结论
jié lùn
Danh từ
Kết luận
经过长时间的讨论,我们终于得出了结论。
Sau một thời gian thảo luận lâu dài, cuối cùng chúng tôi đã đưa ra kết luận.
结账
jié zhàng
Động từ
Thanh toán
我们要结账了,请给我账单。
Chúng tôi cần thanh toán, làm ơn đưa hóa đơn cho tôi.
戒
jiè
Động từ
Cai (thuốc, rượu, nghiện)
他决定戒烟,开始了健康的生活。
Anh ấy quyết định bỏ thuốc lá và bắt đầu một cuộc sống lành mạnh.
戒指
jiè zhǐ
Danh từ
Nhẫn
她戴着一枚漂亮的戒指。Cô ấy đeo một chiếc nhẫn đẹp.
届
jiè
Danh từ
Khóa
这是我们学校的第十届毕业典礼。Đây là lễ tốt nghiệp khóa thứ mười của trường chúng tôi.
借口
jiè kǒu
Danh từ
Cớ, lí do
他总是找借口不去参加会议。Anh ấy luôn tìm lý do để không tham gia cuộc họp.
金属
jīn shǔ
Danh từ
Kim loại
这块金属非常坚硬。Miếng kim loại này rất cứng.
尽快
jǐn kuài
Trạng từ
Mau chóng
请尽快完成这个项目。Làm ơn hoàn thành dự án này càng sớm càng tốt.
尽量
jǐn liàng
Trạng từ
Cố gắng
我们尽量确保每个学生都能理解课程。Chúng tôi cố gắng đảm bảo mỗi học sinh đều có thể hiểu bài học.
紧急
jǐn jí
Tính từ
Cấp bách
这是一个紧急情况,我们需要立即采取行动。Đây là một tình huống cấp bách, chúng ta cần hành động ngay lập tức.
谨慎
jǐn shèn
Tính từ
Cẩn thận, thận trọng
他是一个非常谨慎的人,做事总是非常小心。Anh ấy là một người rất cẩn thận, làm việc luôn rất chu đáo.
尽力
jìn lì
Động từ
Dốc hết sức
我会尽力完成这个任务。Tôi sẽ dốc hết sức để hoàn thành nhiệm vụ này.
进步
jìn bù
Danh từ
Tiến bộ
他在工作中取得了很大的进步。
Anh ấy đã đạt được tiến bộ lớn trong công việc.
进口
jìn kǒu
Danh từ
Nhập khẩu
这个商店卖的是进口商品。
Cửa hàng này bán hàng nhập khẩu.
近代
jìn dài
Tính từ
Cận đại
近代科技发展迅速。
Khoa học kỹ thuật cận đại phát triển rất nhanh.
经典
jīng diǎn
Tính từ
Kinh điển
这本书是中国文学的经典之作。
Cuốn sách này là tác phẩm kinh điển của văn học Trung Quốc.
经商
jīng shāng
Động từ
Kinh doanh
他已经开始经商,拥有了一家自己的公司。
Anh ấy đã bắt đầu kinh doanh và sở hữu một công ty riêng.
经营
jīng yíng
Động từ
Kinh doanh
他经营着一家成功的餐厅。
Anh ấy điều hành một nhà hàng thành công.
精力
jīng lì
Danh từ
Tinh lực
你需要保持充沛的精力来完成这个任务。
Bạn cần duy trì tinh lực dồi dào để hoàn thành nhiệm vụ này.
精神
jīng shén
Danh từ
Tinh thần
他总是保持着积极的精神状态。
Anh ấy luôn duy trì trạng thái tinh thần tích cực.
酒吧
jiǔ bā
Danh từ
Quán ba
我们晚上去酒吧放松一下吧。
Tối nay chúng ta đi quán ba thư giãn nhé.
救
jiù
Động từ
Cứu
他救了很多落水的人。
Anh ấy đã cứu rất nhiều người bị đuối nước.
救护车
jiù hù chē
Danh từ
Xe cứu thương
救护车很快就到了。
Xe cứu thương đã đến rất nhanh.
舅舅
jiù jiù
Danh từ
Cậu (em mẹ)
我和舅舅关系很好。
Tôi có mối quan hệ rất tốt với cậu.
居然
jū rán
Trạng từ
Không ngờ lại
他居然知道这个秘密。
Anh ấy không ngờ lại biết được bí mật này.
桔子
jú zi
Danh từ
Quýt
我喜欢吃新鲜的桔子。
Tôi thích ăn quýt tươi.
巨大
jù dà
Tính từ
Lớn (thành tựu, thay đổi, ảnh hưởng, tác hại)
他做出了巨大的贡献。
Anh ấy đã có những đóng góp lớn.
具备
jù bèi
Động từ
Chuẩn bị đủ, có đủ
他具备了成为经理的所有条件。
Anh ấy đã có đủ điều kiện để trở thành giám đốc.
具体
jù tǐ
Tính từ
Cụ thể
我们需要更具体的计划。
Chúng tôi cần một kế hoạch cụ thể hơn.
俱乐部
jù lè bù
Danh từ
Câu lạc bộ
他加入了一个篮球俱乐部。
Anh ấy đã gia nhập một câu lạc bộ bóng rổ.
据说
jù shuō
Động từ
Nghe nói, nghe đồn
据说他最近搬到新城市了。
Nghe nói anh ấy đã chuyển đến thành phố mới gần đây.
捐
juān
Động từ
Quyên góp
他捐了很多钱给慈善机构。
Anh ấy đã quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện.
决赛
jué sài
Danh từ
Trận chung kết
我们参加了这个比赛的决赛。
Chúng tôi đã tham gia trận chung kết của cuộc thi này.
决心
jué xīn
Danh từ
Quyết tâm
他下定决心要成功。
Anh ấy đã quyết tâm phải thành công.
角色
jué sè
Danh từ
Nhân vật
这个电影中的主角非常受欢迎。
Nhân vật chính trong bộ phim này rất được yêu thích.
绝对
jué duì
Tính từ
Tuyệt đối
他对这件事有绝对的信心。
Anh ấy có sự tự tin tuyệt đối về việc này.
军事
jūn shì
Danh từ
Quân sự
他对军事历史非常感兴趣。
Anh ấy rất quan tâm đến lịch sử quân sự.
均匀
jūn yún
Tính từ
Đều, đồng đều
这个面糊搅拌得非常均匀。
Bột này đã được khuấy rất đều.
卡车
kǎ chē
Danh từ
Xe tải
我们公司需要购买一辆新的卡车。
Công ty chúng tôi cần mua một chiếc xe tải mới.
开发
kāi fā
Động từ
Phát triển (hệ thống, ngành nghề, kĩ thuật, sản phẩm)
这个软件正在开发中。
Phần mềm này đang được phát triển.
开放
kāi fàng
Động từ
Mở cửa
政府决定开放这个新的商业区。
Chính phủ quyết định mở cửa khu thương mại mới này.
开幕式
kāi mù shì
Danh từ
Lễ khai mạc
今天下午将举行比赛的开幕式。
Lễ khai mạc của cuộc thi sẽ diễn ra vào chiều nay.
开水
kāi shuǐ
Danh từ
Nước sôi
请给我一杯开水。
Xin cho tôi một cốc nước sôi.
砍
kǎn
Động từ
Chặt, chém
他正在砍树。
Anh ấy đang chặt cây.
看不起
kàn bù qǐ
Động từ
Coi khinh
她看不起那些不努力工作的人。
Cô ấy coi thường những người không chăm chỉ làm việc.
看望
kàn wàng
Động từ
Đi thăm
我们去看望了他生病的父亲。
Chúng tôi đã đi thăm cha anh ấy đang ốm.
靠
kào
Động từ
Dựa dẫm, dựa vào
你不能总是靠别人帮忙。
Bạn không thể luôn dựa vào sự giúp đỡ của người khác.
颗
kē
Lượng từ
Quả (lượng từ)
他送了我一颗漂亮的珍珠。
Anh ấy tặng tôi một viên ngọc trai đẹp.
可见
kě jiàn
Động từ
Cho thấy (đứng đầu vế câu thứ hai)
他已经做好了准备,可见他非常认真。
Anh ấy đã chuẩn bị sẵn sàng, cho thấy anh ấy rất nghiêm túc.
可靠
kě kào
Tính từ
Đáng tin cậy
这个消息来源非常可靠。
Nguồn tin này rất đáng tin cậy.
可怕
kě pà
Tính từ
Đáng sợ
这部电影的结局非常可怕。
Kết thúc của bộ phim này rất đáng sợ.
克
kè
Danh từ
Gram
一公斤等于一千克。
Một kilogram bằng một ngàn gram.
克服
kè fú
Động từ
Khắc phục
他克服了许多困难,最终成功了。
Anh ấy đã vượt qua nhiều khó khăn và cuối cùng thành công.
刻苦
kè kǔ
Tính từ
Khắc khổ, chịu khó
他是一个刻苦学习的学生。
Anh ấy là một học sinh chăm chỉ học tập.
客观
kè guān
Tính từ
Khách quan
我们需要一个客观的分析。
Chúng ta cần một phân tích khách quan.
课程
kè chéng
Danh từ
Môn học
他的课程非常有挑战性。
Môn học của anh ấy rất thách thức.
空间
kōng jiān
Danh từ
Không gian
这个房子有很多空间。
Ngôi nhà này có rất nhiều không gian.
空闲
kōng xián
Tính từ
Rảnh rỗi
在空闲的时候,我喜欢去散步。
Khi rảnh rỗi, tôi thích đi dạo.
控制
kòng zhì
Động từ
Kiềm chế (cảm xúc, tình cảm), kiểm soát
他能够很好地控制自己的情绪。
Anh ấy có thể kiểm soát rất tốt cảm xúc của mình.
口味
kǒu wèi
Danh từ
Khẩu vị
他的口味很特别,喜欢吃辛辣的食物。
Khẩu vị của anh ấy rất đặc biệt, thích ăn đồ cay.
夸
kuā
Động từ
Khen
她总是夸我做得很好。
Cô ấy luôn khen tôi làm rất tốt.
夸张
kuā zhāng
Tính từ
Phóng đại
他讲的故事有点夸张。
Câu chuyện anh ấy kể có chút phóng đại.
会计
kuài jì
Danh từ
Kế toán
他是一名会计。
Anh ấy là một kế toán.
宽
kuān
Tính từ
Rộng
这个房间很宽敞。
Căn phòng này rất rộng rãi.
昆虫
kūn chóng
Danh từ
Côn trùng
花园里有很多昆虫。
Có rất nhiều côn trùng trong vườn.
扩大
kuò dà
Động từ
Mở rộng (phạm vi, khoảng cách, thị trường)
我们计划扩大市场份额。
Chúng tôi dự định mở rộng thị phần.
辣椒
là jiāo
Danh từ
Ớt
这道菜加了很多辣椒。
Món ăn này có rất nhiều ớt.
拦
lán
Động từ
Ngăn, chặn
警察拦住了那辆车。
Cảnh sát đã chặn chiếc xe đó lại.
烂
làn
Tính từ
Nát, loét, rách, thối rữa
这个苹果已经烂了。
Quả táo này đã thối.
朗读
lǎng dú
Động từ
Đọc to
请你朗读这段文章。
Xin bạn đọc to đoạn văn này.
劳动
láo dòng
Danh từ
Lao động
我们全家一起劳动。
Cả gia đình tôi cùng làm việc.
劳驾
láo jià
Cụm từ
Làm ơn, xin phiền
劳驾,您能帮我一下吗?
Làm ơn, bạn có thể giúp tôi một chút không?
老百姓
lǎo bǎi xìng
Danh từ
Lão bách tính
他非常关心老百姓的生活。
Anh ấy rất quan tâm đến đời sống của người dân.
老板
lǎo bǎn
Danh từ
Ông chủ
我的老板非常严格。
Ông chủ của tôi rất nghiêm khắc.
老婆
lǎo pó
Danh từ
Bà xã
他爱他的老婆。
Anh ấy yêu vợ mình.
老实
lǎo shí
Tính từ
Thật thà
他是一个非常老实的人。
Anh ấy là một người rất thật thà.
老鼠
lǎo shǔ
Danh từ
Con chuột
家里有很多老鼠。
Nhà tôi có rất nhiều chuột.
姥姥
lǎo lao
Danh từ
Bà ngoại
姥姥今天给我做了一个蛋糕。
Bà ngoại hôm nay làm cho tôi một chiếc bánh.
乐观
lè guān
Tính từ
Lạc quan
他是一个非常乐观的人。
Anh ấy là một người rất lạc quan.
雷
léi
Danh từ
Sấm
昨天晚上打雷了。
Tối qua có sấm.
类型
lèi xíng
Danh từ
Loại hình
这家餐厅有很多类型的菜肴。
Nhà hàng này có rất nhiều loại món ăn.
冷淡
lěng dàn
Tính từ
Lãnh đạm, lạnh nhạt, lạnh lùng
他对我的态度有点冷淡。
Anh ấy có thái độ hơi lạnh nhạt với tôi.
厘米
lí mǐ
Danh từ
cm
这根绳子长30厘米。
Sợi dây này dài 30 cm.
离婚
lí hūn
Động từ
Li hôn
他们已经离婚了。
Họ đã li hôn rồi.
梨
lí
Danh từ
Quả lê
我最喜欢吃梨。
Tôi thích ăn lê nhất.
理论
lǐ lùn
Danh từ
Lý luận
他的理论非常有道理。
Lý luận của anh ấy rất hợp lý.
理由
lǐ yóu
Danh từ
Lý do
你为什么生气?告诉我理由。
Tại sao bạn lại tức giận? Hãy cho tôi lý do.
力量
lì liàng
Danh từ
Sức mạnh
他有很大的力量。
Anh ấy có sức mạnh rất lớn.
立即
lì jí
Phó từ
Lập tức
请立即回到办公室。
Xin hãy quay lại văn phòng ngay lập tức.
立刻
lì kè
Phó từ
Lập tức
我们立刻开始工作。
Chúng ta bắt đầu làm việc ngay lập tức.
利润
lì rùn
Danh từ
Lợi nhuận
这家公司今年的利润增长了30%。
Lợi nhuận của công ty này tăng 30% trong năm nay.
利息
lì xī
Danh từ
Lợi tức
银行给存款提供了一定的利息。
Ngân hàng cung cấp một mức lãi suất cho tiền gửi.
利益
lì yì
Danh từ
Lợi ích
你要考虑自己的利益。
Bạn phải xem xét lợi ích của mình.
利用
lì yòng
Động từ
Tận dụng, lợi dụng
我们可以利用这个机会提高自己。
Chúng ta có thể tận dụng cơ hội này để nâng cao bản thân.
连忙
lián máng
Phó từ
Vội vã
他连忙跑去买东西。
Anh ấy vội vã chạy đi mua đồ.
连续
lián xù
Tính từ
Liên tục
他连续工作了12小时。
Anh ấy làm việc liên tục trong 12 giờ.
联合
lián hé
Động từ
Liên hiệp
这两家公司决定联合投资。
Hai công ty này quyết định liên kết đầu tư.
恋爱
liàn ài
Danh từ
Yêu đương, tình yêu
他们正在恋爱。
Họ đang yêu nhau.
>>> Xem thêm: Toàn bộ từ vưng HSK 5 TẠI ĐÂY
Kết luận
Việc nắm vững 2500 từ vựng HSK 5 là chìa khóa quan trọng để bạn tự tin vượt qua kỳ thi tiếng Trung cấp độ cao này. Danh sách từ vựng chi tiết không chỉ hỗ trợ trong quá trình ôn luyện mà còn giúp bạn sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn trong thực tế. Việc lập kế hoạch học tập khoa học, luyện tập thường xuyên, và tận dụng tối đa danh sách từ vựng là phương pháp nhanh chóng để đạt được mục tiêu chinh phục HSK 5.
Hướng dẫn cách đọc số đếm tiếng Trung đơn giản, dễ nhớ
Số đếm tiếng Trung là một trong những nội dung cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm vững. Để nhớ được cách đếm số trong tiếng Trung, các bạn cần nắm được các quy tắc quan trọng để ứng dụng trong thực tế. Qua bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến hàng nghìn, số lẻ, phân số, phần trăm hoặc số điện thoại và địa chỉ nhà trong thực tế.
Cách đếm từ 0 đến 10 bằng tiếng Trung
Số đếm trong tiếng Trung là một phần kiến thức cơ bản và cực kỳ quan trọng để bạn áp dụng vào các tình huống thực tế như mua sắm, làm việc, học tập hoặc du lịch tại Trung Quốc, Đài Loan. Vì thế, việc nắm vững cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10 là bước đầu tiên bạn cần thực hiện để tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
0
零
Líng
Linh
1
一
Yī
Nhất
2
二
Èr
Nhị
3
三
Sān
Tam
4
四
Sì
Tứ
5
五
Wǔ
Ngũ
6
六
Liù
Lục
7
七
Qī
Thất
8
八
Bā
Bát
9
九
Jiǔ
Cửu
10
十
Shí
Thập
Ở Trung Quốc, người ta sử dụng một vài ký hiệu tay để thể hiện giá trị từ 0 đến 10
Cách đếm số từ 11 dến 99 trong tiếng Trung
Số đếm từ 11 đến 99 có cách đọc tương đối đơn giản trong tiếng Trung, chỉ cần tuân theo một số quy tắc cơ bản dưới đây:
Cạch đọc số từ 11 đến 19
Để đọc các số từ 11 đến 19, bạn chỉ cần thêm số từ 1 đến 9 sau từ 十 (Shí), nghĩa là "mười". Công thức như sau:
十 (Shí) + Số từ 1 đến 9
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
11
十一
Shíyī
Thập nhất
12
十二
Shí’èr
Thập nhị
13
十三
Shísān
Thập tam
14
十四
Shísì
Thập tứ
15
十五
Shíwǔ
Thập ngũ
16
十六
Shíliù
Thập lục
17
十七
Shíqī
Thập thất
18
十八
Shíbā
Thập bát
19
十九
Shíjiǔ
Thập cửu
Hướng dẫn cách đến số từ 11 đến 99 trong tiếng Trung
Cách đọc số từ 20 đến 99
Với các số từ 20 đến 99, bạn chỉ cần thêm số hàng chục, số 十 (Shí, nghĩa là "mươi") và số lẻ ở phía sau. Công thức như sau:
Số hàng chục + 十 (Shí) + Số lẻ (nếu có)
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
20
二十
Èrshí
Nhị thập
26
二十六
Èrshíliù
Nhị thập lục
34
三十四
Sānshísì
Tam thập tứ
49
四十九
Sìshíjiǔ
Tứ thập cửu
80
四十九
Bāshí
Bát thập
Nhớ rằng, từ 十 (Shí) chỉ biểu thị "mươi" trong số hàng chục. Việc nắm rõ cách ghép này sẽ giúp bạn dễ dàng đọc được các số lớn hơn một cách chính xác.
Cách đếm số tiếng Trung hàng trăm đến hàng tỷ
Dưới đây là các quy tắc và ví dụ chi tiết để giúp bạn hiểu cách đọc số đếm tiếng Trung từ hàng trăm đến hàng tỷ.
Cách đọc số đếm từ 100 đến 999
Khi học số đếm hàng trăm trong tiếng Trung, bạn cần ghi nhớ từ vựng mới 百 (bǎi) nghĩa là "trăm". Công thức như sau:
Số từ 1 đến 9 + 百 (bǎi)
Trường hợp đặc biệt: Các số từ 100 đến 109 luôn cần thêm từ 零 (líng), nghĩa là "lẻ".
Ví dụ:
100 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) = yībǎi
102 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + lẻ (líng) + 2 (èr) = yībǎi líng èr
Trường hợp từ 110 đến 999: Bạn chỉ cần dọc theo thứ tự hàng trăm → hàng chục → số lẻ.
Cách đếm số từ 100 đến 999 trong tiếng Trung
Ví dụ:
110 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + 1 (Yī) + hàng chục (shí) = yībǎi yī shí
455 = 4 (Sì) + hàng trăm (bǎi) + 5 (Wǔ) + hàng chục (shí) + 5 (Wǔ) = sìbǎi wǔshíwǔ
Cách đọc số đếm hàng nghìn
Trong tiếng Trung, từ vựng để chỉ hàng nghìn là 千 (qiān). Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 千 (qiān)
Ví dụ:
Số 4000 (四千) /Sìqiān/.
Số 5678 (五千六百七十八): /Wǔqiān liùbǎi qīshíbā/.
Số 1000 (一千) / Yīqiān/.
Số 1998 (一千九百九十八) /Yīqiān jiǔbǎi jiǔshíbā/.
Số 3678 (三千六百七十八) /Sānqiān liùbǎi qīshíbā/.
Cách đếm số đếm đến hàng nghìn trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng chục nghìn
Hàng chục nghìn trong tiếng Trung sử dụng từ 万 (wàn), nghĩa là "vạn". Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 万 (wàn)
Ví dụ:
Số 50.000 (五万) /Wǔ wàn/.
số 10.000 (一万) /Yī wàn/.
Số 23491 (二万三千四百九十一) /Èr wàn sānqiān sìbǎi jiǔshíyī/.
Số 29.999 (两万九千九百九十九) /Liǎng wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ/.
Số 34.948 (三万四千九百四十八) /Sān wàn sìqiān jiǔbǎi sìshíbā/.
Cách đếm số đếm hàng chục nghìn trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng trăm nghìn
Số hàng trăm nghìn vẫn sử dụng từ 万 (wàn). Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 万 (wàn)
Ví dụ:
Số 600.000 (六十万) /Liùshí wàn/.
Số 800.000 (八十万) /Bāshí wàn/.
Số 125.444 (十二万五千四百四十四) /Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi ssìshísì.
Số 220.038 (二十二万零三十八) /Èrshí’èr wàn líng sānshíbā/.
Số 184.000 (十八万四千) /Shíbā wàn sìqiān/.
Cách đếm số hàng trăm nghìn trong tiếng Trung Quốc
Cách đọc số đếm hàng triệu
Hàng triệu trong tiếng Trung vẫn dựa vào từ 万 (wàn) nhưng đọc kèm số lớn hơn.
Ví dụ:
Số 7.0000.000 (七百万) /Qībǎi wàn/.
Số 9.876.543 (九百八十七万六千五百四十三) /Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān/
Số 1.065.000 (一百零六万五) /Yībǎi líng liù wàn wǔ/.
Cách đọc số đếm hàng triệu trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng tỷ
Hàng tỷ trong tiếng Trung dùng từ 亿 (yì).
Ví dụ:
Số 3.000.000.000 (三十亿) /Sānshí yì/.
Số 13.078.923.456 (一百三十亿七千八百九十二万三千四百五十六) /Yībǎi sānshí yì qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn sānqiān sìbǎi wǔsshíliù/.
Cách đếm số đếm hàng tỷ trong tiếng Trung là dùng từ 亿
Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, việc nắm vững cách đọc số lẻ, phân số và phần trăm là một phần không thể thiếu để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc học tập. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng dạng, giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.
Cách đọc số lẻ trong tiếng Trung
Số lẻ, hay còn gọi là số thập phân, được đọc bằng cách kết hợp phần nguyên và phần thập phân. Đầu tiên, bạn đọc phần nguyên, tiếp theo sử dụng từ “点” (diǎn) để biểu thị dấu chấm thập phân, sau đó đọc từng chữ số trong phần thập phân.
Ví dụ:
Số 3,14 (三点一四 ) /sān diǎn yī sì/.
Số 7,89 (七点八九) /qī diǎn bā jiǔ/.
Số 0,56 (零点五六 ) /líng diǎn wǔ liù/.
Số 12,34 (十二点三四) /shí’èr diǎn sān sì/.
Thêm 点 để biểu thị dấu chấm thập phân
Cách đọc phân số trong tiếng Trung
Phân số trong tiếng Trung sử dụng cấu trúc đặc biệt với từ “分之” (fēn zhī). Từ này đóng vai trò nối giữa tử số và mẫu số, nhưng cách đọc được đảo ngược: mẫu số được đọc trước, tử số đọc sau.
Ví dụ:
Phân số ½ (二分之一) /èr fēn zhī yī/ được hiểu là một phần của hai.
Phân số ¾ (四分之三) /sì fēn zhī sān/.
Phân số ⅚ (六分之五) /liù fēn zhī wǔ/.
Để đọc phân số trong tiếng Trung ta thêm 分之 để kết nối giữa mẫu số và tử số
Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung
Khi đọc phần trăm, tiếng Trung sử dụng cụm từ “百分之” (bǎi fēn zhī) để diễn tả. Cách đọc bắt đầu bằng giá trị phần trăm, tiếp theo là từ “百分之” và cuối cùng là số cụ thể.
Ví dụ:
Số 50% (百分之五十) /bǎi fēn zhī wǔ shí/.
Số 75% (百分之七十五) /bǎi fēn zhī qī shí wǔ/.
Số 100% (百分之一百) /bǎi fēn zhī yī bǎi/.
Số 25.5% (百分之二十五点五) /bǎi fēn zhī èr shí wǔ diǎn wǔ/.
Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung
Cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Số điện thoại Trung Quốc thường có 11 chữ số và được chia thành ba phần: mã vùng (3 số đầu), cụm giữa (4 số), và cụm cuối (4 số). Nguyên tắc đọc là đọc từng số một theo thứ tự từng nhóm.
Ví dụ: Số điện thoại 138 0012 3456 sẽ được đọc như sau:
Mã vùng 138: 一三八 (yī sān bā)
Cụm giữa 0012: 零零一二 (líng líng yī èr)
Cụm cuối 3456: 三四五六 (sān sì wǔ liù)
Lưu ý đặc biệt:
Số 0 (零, líng) thường được đọc tách rời, nhưng trong giao tiếp hàng ngày, người bản địa có thể nói liền các số để nhanh hơn.
Các cụm số thường được chia nhóm 3-4 để dễ nhớ và thuận tiện hơn trong thực tế.
Hướng dẫn cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng Trung
Địa chỉ trong tiếng Trung được sắp xếp từ lớn đến bé, khác với tiếng Việt. Trật tự bắt đầu từ quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, đường phố, số nhà, và cuối cùng là căn hộ (nếu có).
Ví dụ: Địa chỉ: Số 15, Đường Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam. Trong tiếng Trung: 越南,河内市,二征夫人郡,红梅路15号 (Yuènán, Hénèi shì, Èrzhēng fūrén qū, Hóngméi lù 15 hào)
Một số từ vựng quan trọng:
国家 (guójiā): Quốc gia
省 (shěng): Tỉnh
市 (shì): Thành phố
区 (qū): Quận/Huyện
路 (lù): Đường
号 (hào): Số nhà
楼 (lóu): Tòa nhà
室 (shì): Căn hộ
Ở Trung Quốc, người ta đọc địa chỉ nhà theo thứ tự từ lớn đến bé
Cách nói tuổi trong tiếng Trung
Cách nói tuổi trong tiếng Trung rất đơn giản, chỉ cần kết hợp số đếm với từ “岁” (suì) để chỉ tuổi.
Cấu trúc chung: [Số tuổi] + 岁 (suì)
Ví dụ:
1 tuổi: 一岁 (yī suì)
23 tuổi: 二十三岁 (èr shí sān suì)
Cháu trai tôi 2 tuổi: 我的侄子今年两岁了 (Wǒ de zhízi jīnnián liǎng suì le)
Tôi 88 tuổi: 我今年八十八岁了 (Wǒ jīnnián bā shí bā suì le)
Lưu ý quan trọng:
Số 2 trong tiếng Trung có hai cách đọc là “二” (èr) và “两” (liǎng). Khi biểu thị số lượng hoặc đứng trước đơn vị như tuổi, người ta dùng “两” thay vì “二”. Ví dụ: 两岁 (liǎng suì) thay vì 二岁 (èr suì).
Trong giao tiếp hàng ngày, cách nói tuổi thường kèm thêm cụm “今年” (jīnnián) để nói về tuổi ở thời điểm hiện tại.
Cách nói tuổi trong tiếng Trung quốc có công thức chung đơn giản
Những quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung
Để nói chuyện trôi chảy và giảm thiểu lỗi sai khi học số đếm tiếng Trung, việc luyện tập thường xuyên là yếu tố không thể thiếu. Hãy tập trung ghi nhớ các cụm từ số đếm đã học và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế. Học cách phát âm đúng và làm quen với ngữ điệu sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn với người bản xứ.
Một phương pháp hiệu quả để bắt đầu là học thuộc 100 từ vựng tiếng Trung cơ bản. Đây là bước nền tảng quan trọng giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ một cách dễ dàng. Để đạt hiệu quả tốt hơn, bạn nên kết hợp các phương pháp ghi nhớ hiện đại và luyện tập đều đặn.
Ngoài ra, các công cụ học tập có tính năng nhắc nhở ôn tập định kỳ dựa trên thuật toán ghi nhớ cũng rất hữu ích. Các bài học thực tế và hệ thống phản xạ theo tình huống sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc số đếm một cách chuẩn xác. Sự kiên trì và thực hành hàng ngày chính là chìa khóa giúp bạn làm chủ các quy tắc đọc số đếm trong tiếng Trung.
Tổng kết
Số đếm tiếng Trung không chỉ là nền tảng trong việc học ngôn ngữ mà còn mở ra cánh cửa giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày. Từ cách đọc số cơ bản như 0 đến 10, các số hàng trăm, đến cách nói tuổi, đọc số điện thoại hay địa chỉ, mỗi kiến thức đều mang lại giá trị thiết thực. Hãy kiên trì luyện tập và áp dụng ngay vào thực tế để biến số đếm tiếng Trung trở thành công cụ đắc lực trên hành trình chinh phục ngôn ngữ này.
70+ Lời chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Học cách nói chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ giúp bạn thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mà còn là cách để tạo ấn tượng đặc biệt với người đối diện. Bài viết Unica đã tổng hợp những lời chúc Tết ý nghĩa, từ từ vựng chủ đề năm mới đến các mẫu câu chúc dành cho gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Hãy cùng khám phá và áp dụng để mang đến một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc.
Ý nghĩa lời Chúc mừng năm mới tiếng Trung
Chúc mừng năm mới, còn được gọi là chúc Tết, là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt quan trọng ở nhiều quốc gia Á Đông, trong đó có Việt Nam. Đây là dịp để các gia đình sum họp, dành cho nhau những lời chúc tốt lành, và cùng nhau chia sẻ niềm vui đón chào năm mới. Tết Nguyên Đán không chỉ mang ý nghĩa của sự đoàn viên mà còn là thời điểm để thể hiện lòng tri ân với tổ tiên, tình cảm đối với gia đình, người thân, bạn bè.
Những lời chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là lời nói, mà còn là cách thể hiện tình cảm, sự biết ơn và mong muốn mang lại những điều may mắn, hạnh phúc, và bình an trong năm mới. Việc trao nhau những lời chúc này không chỉ mang giá trị tinh thần mà còn thể hiện sự gắn kết trong mối quan hệ.
Chúc mừng năm mới là một trong những phong tục truyền thống đặc biệt ở quốc giá Á Đông
Trong tiếng Trung, câu "Chúc mừng năm mới" được viết là 新年快乐, đọc là /Xīnnián kuàilè/. Đây là lời chúc phổ biến mà người Trung Quốc thường dùng để gửi gắm mong ước về một năm mới tràn đầy niềm vui và hạnh phúc. Ngoài ra, còn nhiều cách chúc mừng khác mang ý nghĩa tương tự mà bạn có thể sử dụng:
祝你新年快乐 - /Zhù nǐ xīnnián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ.
Vào dịp Tết Nguyên Đán, những câu chúc dưới đây thường được sử dụng để thể hiện tình cảm và sự kính trọng:
春节快乐 - /Chūnjié kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán).
过年快乐 - /Guònián kuàilè/ - Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán).
祝你春节快乐 - /Zhù nǐ chūnjié kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán).
祝你过年快乐 - /Zhù nǐ guònián kuàilè/ - Chúc bạn năm mới vui vẻ (Tết Nguyên Đán).
Từ vựng chủ đề năm mới tiếng Trung
Để chuẩn bị cho dịp Tết thêm ý nghĩa, việc học từ vựng chủ đề năm mới bằng tiếng Trung là điều không thể thiếu. Những từ vựng này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả mà còn thể hiện sự am hiểu văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là danh sách các từ vựng phổ biến và ý nghĩa nhất mà bạn nên biết trong dịp Tết cổ truyền.
Từ vựng tiếng Trung
Phiên âm
Nghĩa tiếng Việt
安康盛旺
ānkāng shèngwàng
An khang thịnh vượng
春节快乐
chūnjié kuàilè
Chúc mừng năm mới (Tết Nguyên Đán)
大吉大利
dàjí dàlì
Đại cát đại lợi
恭喜发财
gōngxǐ fācái
Cung hỷ phát tài
恭祝新春
gōngzhù xīnchūn
Cung chúc tân xuân
合家欢乐
héjiā huānlè
Cả nhà vui vẻ, hạnh phúc
吉祥如意
jíxiáng rúyì
Như ý cát tường
家庭幸福
jiātíng xìngfú
Gia đình hạnh phúc
万事如意
wànshì rúyì
Vạn sự như ý
万象更新
wànxiàng gēngxīn
Vạn vật đổi mới
马到成功
mǎdào chénggōng
Mã đáo thành công
平安健康
píng'ān jiànkāng
Bình an khỏe mạnh
事业有成
shìyè yǒuchéng
Sự nghiệp thành công
身壮力健
shēn zhuàng lì jiàn
Thân thể khỏe mạnh
新春大吉
xīnchūn dàjí
Tân xuân đại cát
新年快乐
xīnnián kuàilè
Chúc mừng năm mới
新年如意
xīnnián rúyì
Năm mới như ý
心想事成
xīnxiǎng shìchéng
Cầu được ước thấy
一帆风顺
yīfān fēngshùn
Thuận buồm xuôi gió
一切顺利
yīqiè shùnlì
Mọi việc thuận lợi
招财进宝
zhāocái jìnbǎo
Chiêu tài tiến bảo
钟灵毓秀
zhōnglíng yùxiù
Phúc lộc dồi dào
竹报平安
zhúbào píng'ān
Trúc báo bình an
福如东海
fú rú dōnghǎi
Phúc như biển Đông
寿比南山
shòu bǐ nánshān
Thọ như Nam Sơn
年年有余
niánnián yǒuyú
Năm nào cũng dư dả
事业蒸蒸日上
shìyè zhēngzhēng rìshàng
Sự nghiệp ngày càng thăng tiến
万福金安
wànfú jīn'ān
Vạn phúc bình an
富贵有余
fùguì yǒuyú
Giàu sang dư dả
春风得意
chūnfēng déyì
Mọi sự như ý trong năm mới
Một số từ vựng chúc mừng năm mới tiếng Trung thường được sử dụng
Tổng hợp 70+ mẫu câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Nếu bạn đang tìm kiếm những mẫu câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung thật ấn tượng, bài viết này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích. Với hơn 70 câu chúc độc đáo và ý nghĩa, bạn sẽ dễ dàng chọn được lời chúc phù hợp cho gia đình, bạn bè hay đối tác trong dịp Tết Nguyên Đán.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung dành cho gia đình
Gia đình luôn là nơi chúng ta dành những điều tốt đẹp nhất trong dịp Tết đến xuân về. Những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung dành riêng cho gia đình sẽ là cách thể hiện sự kính trọng và tình cảm sâu sắc đến ông bà, cha mẹ và người thân.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
合家平安
héjiā píng’ān
Cả nhà bình an.
过年好
guò nián hǎo
Chúc con năm mới vui vẻ.
祝阿姨年年吉祥
zhù āyí niánnián jíxiáng
Chúc dì quanh năm may mắn.
祝爸爸妈妈身体健康
zhù bàba māma shēntǐ jiànkāng
Chúc bố mẹ sức khỏe dồi dào.
祝家庭一团和气
zhù jiātíng yītuánhéqì
Chúc gia đình sống hòa thuận.
祝姐姐早生贵子
zhù jiějie zǎoshēng guìzǐ
Chúc chị sớm sinh quý tử nhé!
祝奶奶万寿无疆
zhù nǎinai wànshòuwújiāng
Cháu chúc bà sống lâu trăm tuổi ạ.
祝您福寿安康
zhù nín fúshòu ānkāng
Chúc ông/bà phúc thọ an khang.
祝您对孩子们满意
zhù nín duì háizimen mǎnyì
Chúc ông/bà hạnh phúc với con cháu.
祝你春节快乐
zhù nǐ chūnjié kuàilè
Chúc con/cháu năm mới vui vẻ.
祝你学习进步
zhù nǐ xuéxí jìnbù
Chúc em học hành tiến bộ.
祝你年年有余
zhù nǐ niánnián yǒuyú
Chúc con quanh năm dư giả.
祝你身体健康
zhù nǐ shēntǐ jiànkāng
Chúc con sức khỏe dồi dào.
祝爷爷长寿百岁
zhù yéyé chángshòu bǎisuì
Cháu chúc ông sống lâu trăm tuổi ạ.
祝您事事顺心
zhù nín shìshì shùnxīn
Chúc ông/bà mọi điều thuận lợi.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung xã giao, lịch sự
Trong các mối quan hệ xã hội, việc gửi lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung một cách lịch sự và trang trọng sẽ tạo ấn tượng tốt đẹp với đối phương. Đây là cách bạn thể hiện sự chuyên nghiệp, tinh tế và thiện chí trong dịp đầu năm.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
大展宏图
dà zhǎn hóngtú
Chúc anh sự nghiệp phát triển.
东成西就
dōng chéng xī jiù
Chúc anh thành công mọi mặt.
合作愉快
hézuò yúkuài
Chúc hợp tác vui vẻ.
加油加油
jiāyóu jiāyóu
Cố gắng hơn nữa nhé!
生意兴隆
shēngyì xīnglóng
Buôn may bán đắt.
一本万利
yī běn wàn lì
Chúc buôn một lãi mười.
祝您步步高升
zhù nín bù bù gāo shēng
Chúc sếp thăng tiến không ngừng.
祝您福如东海
zhù nín fú rú dōng hǎi
Chúc anh phúc như biển Đông.
祝您加官进爵
zhù nín jiā guān jìn jué
Chúc anh thăng quan tiến chức.
祝您生意红火
zhù nín shēngyì hóng huǒ
Chúc việc kinh doanh phát đạt.
祝您事事顺心
zhù nín shì shì shùn xīn
Chúc anh mọi điều thuận lợi.
祝您新年发大财
zhù nín xīn nián fā dà cái
Chúc sếp năm mới phát tài lớn.
祝您新年新气象
zhù nín xīn nián xīn qì xiàng
Chúc anh năm mới có khởi đầu mới.
祝您一帆风顺
zhù nín yī fān fēng shùn
Chúc anh thuận buồm xuôi gió.
祝您万事如意
zhù nín wàn shì rú yì
Chúc anh vạn sự như ý.
Một số lời chúc gửi đến những người lớn tuổi, sếp thì cần sắc thái trang trọng, lịch sự
Chúc mừng năm mới tiếng Trung phổ biến, thông dụng
Đôi khi, những lời chúc ngắn gọn và phổ biến lại mang đến hiệu quả giao tiếp bất ngờ. Dưới đây là các mẫu câu chúc mừng năm mới tiếng Trung thông dụng mà bạn có thể áp dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau, từ gia đình đến công việc.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥, 身体健康, 万事如意!
Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng, shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì!
Nhân dịp đầu xuân, chúc bạn và gia đình hạnh phúc, cát tường, sức khỏe dồi dào, vạn sự như ý!
新年辞旧岁,祝你有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意!
Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì!
Chia tay năm cũ, chào đón khởi đầu mới, chúc bạn hạnh phúc, thành công và mọi điều như ý trong năm mới!
新年到,好运到!祝福满满,幸福安康!
Xīnnián dào, hǎoyùn dào! Zhùfú mǎnmǎn, xìngfú ānkāng!
Năm mới đến, may mắn tới! Chúc bạn tràn ngập phúc lành, hạnh phúc, và an khang!
祝您事业蒸蒸日上,家庭幸福美满,身体健康,财源滚滚!
Zhù nín shìyè zhēngzhēng rì shàng, jiātíng xìngfú měimǎn, shēntǐ jiànkāng, cáiyuán gǔngǔn!
Chúc bạn sự nghiệp thăng hoa, gia đình viên mãn, sức khỏe dồi dào và tài lộc đầy nhà!
新的一年,愿你步步高升,事事顺心!
Xīn de yī nián, yuàn nǐ bùbù gāoshēng, shìshì shùnxīn!
Năm mới, chúc bạn thăng tiến từng bước, mọi việc đều thuận lợi!
愿新年给你带来无尽的幸福与喜悦!
Yuàn xīnnián gěi nǐ dàilái wújìn de xìngfú yǔ xǐyuè!
Mong năm mới mang đến cho bạn niềm vui và hạnh phúc vô tận!
新春快乐,阖家幸福,万事如意!
Xīnchūn kuàilè, héjiā xìngfú, wànshì rúyì!
Chúc mừng xuân mới, gia đình hạnh phúc, mọi việc như ý!
愿您的生活如春天般美好,事业如夏天般火热,健康如秋天般丰收,心情如冬天般静谧!
Yuàn nín de shēnghuó rú chūntiān bān měihǎo, shìyè rú xiàtiān bān huǒrè, jiànkāng rú qiūtiān bān fēngshōu, xīnqíng rú dōngtiān bān jìngmì!
Chúc cuộc sống của bạn tươi đẹp như mùa xuân, sự nghiệp rực rỡ như mùa hạ, sức khỏe dồi dào như mùa thu và tâm trạng yên bình như mùa đông!
新年快乐!愿您笑口常开,平安健康!
Xīnnián kuàilè! Yuàn nín xiàokǒu cháng kāi, píng’ān jiànkāng!
Chúc mừng năm mới! Mong bạn luôn rạng rỡ nụ cười, bình an và mạnh khỏe!
祝您2025年大吉大利,财运亨通,幸福美满!
Zhù nín 2025 nián dàjí dàlì, cáiyùn hēngtōng, xìngfú měimǎn!
Chúc bạn năm 2025 đại cát đại lợi, tài vận hanh thông, và hạnh phúc viên mãn!
新年的钟声响起,愿您每一天都充满欢乐与喜悦!
Xīnnián de zhōng shēng xiǎngqǐ, yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huānlè yǔ xǐyuè!
Chuông năm mới đã vang lên, chúc bạn mỗi ngày đều ngập tràn niềm vui và hạnh phúc!
愿新年的阳光带来温暖,愿新年的雨露滋润梦想,愿新年的微风吹散烦恼!
Yuàn xīnnián de yángguāng dàilái wēnnuǎn, yuàn xīnnián de yǔlù zīrùn mèngxiǎng, yuàn xīnnián de wēifēng chuīsàn fánnǎo!
Mong ánh nắng năm mới mang đến sự ấm áp, mong mưa xuân làm tươi giấc mơ, mong gió xuân cuốn đi mọi muộn phiền!
愿新的一年,所有的好运都陪伴着您,祝愿您工作顺利,家庭幸福,新年快乐!
Yuàn xīn de yī nián, suǒyǒu de hǎoyùn dōu péibàn zhe nín, zhùyuàn nín gōngzuò shùnlì, jiātíng xìngfú, xīnnián kuàilè!
Mong rằng trong năm mới, mọi điều may mắn đều luôn đồng hành cùng anh/chị. Chúc công việc suôn sẻ, gia đình hạnh phúc, năm mới vui vẻ!
愿您在新的一年里,笑容常在,幸福满满,岁岁平安,事事顺心。
Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, xiàoróng cháng zài, xìngfú mǎnmǎn, suìsuì píng'ān, shìshì shùnxīn.
Chúc bạn trong năm mới luôn nở nụ cười, hạnh phúc tràn đầy, an khang quanh năm, mọi điều thuận lợi.
祝新的一年福星高照,事业蒸蒸日上,家庭和睦,幸福美满,万事如意!
Zhù xīn de yī nián fúxīng gāozhào, shìyè zhēngzhēngrìshàng, jiātíng hémù, xìngfú měimǎn, wànshì rúyì!
Chúc năm mới sao Phúc chiếu sáng, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hòa thuận, hạnh phúc viên mãn, vạn sự như ý!
新年快乐!希望这一年带来更多的微笑、更少的烦恼,健康、成功和幸福时刻陪伴着您。
Xīnnián kuàilè! Xīwàng zhè yī nián dài lái gèng duō de wēixiào, gèng shǎo de fánnǎo, jiànkāng, chénggōng hé xìngfú shíkè péibàn zhe nín.
Chúc mừng năm mới! Hy vọng năm nay sẽ mang đến nhiều nụ cười hơn, ít lo toan hơn, sức khỏe, thành công và hạnh phúc luôn đồng hành cùng bạn.
祝愿您在新的一年中,好运相随,笑口常开,工作顺利,生活美满!
Zhùyuàn nín zài xīn de yī nián zhōng, hǎoyùn xiāngsuí, xiàokǒu cháng kāi, gōngzuò shùnlì, shēnghuó měimǎn!
Chúc anh/chị trong năm mới luôn may mắn, cười tươi mỗi ngày, công việc thuận lợi, cuộc sống viên mãn!
愿新年为您带来幸福的生活,温暖的家庭,忠实的友谊,和谐美好的事业发展。
Yuàn xīnnián wèi nín dài lái xìngfú de shēnghuó, wēnnuǎn de jiātíng, zhōngshí de yǒuyì, héxié měihǎo de shìyè fāzhǎn.
Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho anh/chị cuộc sống hạnh phúc, gia đình ấm áp, tình bạn chân thành và sự nghiệp phát triển bền vững.
Chúc mừng năm mới tiếng Trung ngắn gọn
Không cần phải quá cầu kỳ, những câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung ngắn gọn sẽ giúp bạn thể hiện tâm ý một cách nhanh chóng và dễ dàng. Đây là lựa chọn hoàn hảo khi bạn muốn gửi lời chúc đến nhiều người trong dịp Tết.
Câu chúc tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
恭祝新春
gōng zhù xīn chūn
Cung chúc tân xuân
新年快乐
xīn nián kuài lè
Chúc mừng năm mới
祝你春节快乐
zhù nǐ chūn jié kuài lè
Chúc bạn tiết xuân vui vẻ
祝你过年
zhù nǐ guò nián
Chúc bạn năm mới vui vẻ
过年好
guò nián hǎo
Chúc bạn năm mới vui vẻ
祝你步步升官
zhù nǐ bù bù shēng guān
Chúc bạn ngày càng thăng tiến
祝你升官发财
zhù nǐ shēng guān fā cái
Chúc bạn thăng quan phát tài
祝你身体健康,家庭幸福
zhù nǐ shēn tǐ jiàn kāng, jiā tíng xìng fú
Chúc bạn thân thể khỏe mạnh, gia đình hạnh phúc
祝你学习进步,工作顺利
zhù nǐ xué xí jìn bù, gōng zuò shùn lì
Chúc bạn học hành tiến bộ, công việc thuận lợi
祝你好运,年年吉祥
zhù nǐ hǎo yùn, nián nián jí xiáng
Chúc bạn may mắn, quanh năm cát tường
合家平安,一团和气
hé jiā píng ān, yì tuán hé qì
Cả nhà bình an, cả nhà hòa thuận
祝你年年有余
zhù nǐ nián nián yǒu yú
Chúc bạn quanh năm dư thừa
万事如意
wàn shì rú yì
Vạn sự như ý
万事大吉
wàn shì dà jí
Vạn sự đại cát
吉祥如意
jí xiáng rú yì
Cát tường như ý
生意发财
shēng yì fā cái
Làm ăn phát tài
一路顺风
yí lù shùn fēng
Thuận buồm xuôi gió
大展宏图
dà zhǎn hóng tú
Sự nghiệp phát triển
马到成功
mǎ dào chéng gōng
Mã đáo thành công
东成西就
dōng chéng xī jiù
Thành công mọi mặt
祝你早生贵子
zhù nǐ zǎo shēng guì zǐ
Chúc bạn sớm sinh quý tử
恭喜发财
gōng xǐ fā cái
Cung hỷ phát tài
长寿百年
cháng shòu bǎi nián
Sống lâu trăm tuổi
红红火火
hóng hóng huǒ huǒ
Phát đạt rực rỡ
福如东海,寿比南山
fú rú dōng hǎi, shòu bǐ nán shān
Phúc như biển Đông, thọ tựa núi Nam
年年高升
nián nián gāo shēng
Mỗi năm thăng tiến cao hơn
招财进宝
zhāo cái jìn bǎo
Tiền tài như nước
金玉满堂
jīn yù mǎn táng
Vàng bạc đầy nhà
花开富贵
huā kāi fù guì
Hoa nở phú quý
四季平安
sì jìe píng ān
Bốn mùa bình an
Sử dụng những câu chúc mừng năm mới ngắn gọn nhưng lại tràn đầy ý nghĩa
Chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Dành tặng những câu chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa sẽ làm tăng thêm sự ấm áp và gắn kết trong các mối quan hệ. Hãy tham khảo các gợi ý sau để có lời chúc phù hợp và chân thành nhất.
Mẫu câu tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
新年将至,辞旧迎新,新的开端在等待您,那样的阳光灿烂!诚挚的祝福您–新年快乐,幸福常伴!
Xīnnián jiāng zhì, cí jiù yíng xīn, xīn de kāiduān zài děngdài nín, nà yàng de yángguāng cànlàn! Chéngzhì de zhùfú nín – xīnnián kuàilè, xìngfú cháng bàn!
Năm mới đang đến gần, để lại cái cũ và chào đón cái mới, một khởi đầu mới đang chờ đợi bạn, một mặt trời tươi sáng như vậy! Trân trọng chúc bạn năm mới vui vẻ, hạnh phúc luôn ở bên bạn!
愿你享有期望中的全部喜悦,每一件微小的事物都能带给你甜美的感受和无穷的快乐,愿你新年快乐!
Yuàn nǐ xiǎngyǒu qīwàng zhōng de quánbù xǐyuè, měi yī jiàn wēi xiǎo de shìwù dōu néng dàigěi nǐ tiánměi de gǎnshòu hé wúqióng de kuàilè, yuàn nǐ xīnnián kuàilè!
Có thể bạn tận hưởng tất cả niềm vui trong sự mong đợi của bạn, mọi điều nhỏ nhặt đều có thể mang lại cho bạn những cảm xúc ngọt ngào và hạnh phúc vô hạn, và chúc bạn có một năm mới hạnh phúc!
我最亲爱的朋友:在新年来临之际祝愿上帝保佑您!观音菩萨护住您!财神抱住您!爱神射住您!食神吻住您!
Wǒ zuì qīn'ài de péngyǒu: zài xīnnián láilín zhī jì zhùyuàn shàngdì bǎoyòu nín! Guānyīn púsà hù zhù nín! Cáishén bào zhù nín! Àishén shè zhù nín! Shíshén wěn zhù nín!
Người bạn thân yêu nhất của tôi: Cầu xin Chúa ban phước cho bạn khi năm mới đến gần! Quán Thế Âm bảo vệ bạn! Thần may mắn ôm bạn! Thần tình yêu Eros bắt bạn! Thần thức ăn hôn bạn!
今夜如有一颗星星眨眼,那是祝你平安;有千万颗星星在闪,那是祝你快乐;如一颗星星也没有,那是祝福太多星星黯然失色!元旦快乐!
Jīnyè rú yǒu yī kē xīngxīng zhǎyǎn, nà shì zhù nǐ píng'ān; yǒu qiānwàn kē xīngxīng zài shǎn, nà shì zhù nǐ kuàilè; rú yī kē xīngxīng yě méiyǒu, nà shì zhùfú tài duō xīngxīng àn rán shīsè! Yuándàn kuàilè!
Nếu có một ngôi sao nhấp nháy tối nay, đó là chúc bạn bình an, có hàng triệu ngôi sao nhấp nháy, đó là chúc bạn hạnh phúc, nếu không có ngôi sao, đó là phước lành cho quá nhiều ngôi sao bị lu mờ! Chúc mừng năm mới
聚喜玛拉雅之阳光,拢天涯海角之清风,拮冈底斯山之祝福,吸比尔盖茨之财气,作为礼物送给你,祝你新年快乐!
Jù xǐ mǎlāyǎ zhī yángguāng, lǒng tiānyá hǎijiǎo zhī qīngfēng, jié gāng dǐsī shān zhī zhùfú, xī bǐ'ěr gài cí zhī cáiqì, zuòwéi lǐwù sòng gěi nǐ, zhù nǐ xīnnián kuàilè!
Thu thập ánh nắng của dãy Hymalaya, làn gió tận thế, sự phù hộ của Núi Gangdise, sự giàu có của Bill Gates, như một món quà dành cho bạn, tôi chúc bạn một năm mới hạnh phúc!
值此新春佳节之际,祝您及家人幸福吉祥身体健康,乐驰千里马,更上一层楼!新年辞旧岁,祝你在新的一年里,有新的开始,有新的收获,新年快乐,万事如意!
Zhí cǐ xīnchūn jiājié zhī jì, zhù nín jí jiārén xìngfú jíxiáng shēntǐ jiànkāng, lè chí qiānlǐ mǎ, gèng shàng yī céng lóu! Xīnnián cí jiù suì, zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ, yǒu xīn de kāishǐ, yǒu xīn de shōuhuò, xīnnián kuàilè, wànshì rúyì!
Nhân dịp lễ hội mùa xuân, tôi chúc bạn và gia đình một cơ thể hạnh phúc, tốt lành và sức khỏe tốt. Từ chức năm mới, tôi chúc bạn một khởi đầu mới trong năm mới, những thành tựu mới, năm mới hạnh phúc và tất cả những điều tốt đẹp nhất!
祝福像雪花片片,问候像春雨绵绵,关怀像音乐声声,幸福像珍珠跌落心田,快乐像浪花四处迸溅。春节之际,愿您好运永伴,幸福永驻,快乐永随!
Zhùfú xiàng xuěhuā piàn piàn, wènhòu xiàng chūnyǔ miánmián, guānhuái xiàng yīnyuè shēng shēng, xìngfú xiàng zhēnzhū diē luò xīntián, kuàilè xiàng lànghuā sìchù bèng jiàn. Chūnjié zhī jì, yuàn nín hǎo yùn yǒng bàn, xìngfú yǒng zhù, kuàilè yǒng suí!
Phước lành như những bông tuyết, lời chào như mưa xuân, chăm sóc giống như âm thanh của âm nhạc, hạnh phúc như những viên ngọc rơi trong tim, và hạnh phúc như sóng vỗ. Nhân dịp lễ hội xuân, tôi chúc bạn may mắn mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi, hạnh phúc mãi mãi!
祝福加祝福是很多个祝福,祝福乘祝福是无限个祝福,祝福减祝福是祝福的起点,祝福除祝福是唯一的祝福,祝福你平安幸福,新年快乐!
Zhùfú jiā zhùfú shì hěn duō gè zhùfú, zhùfú chéng zhùfú shì wúxiàn gè zhùfú, zhùfú jiǎn zhùfú shì zhùfú de qǐdiǎn, zhùfú chú zhùfú shì wéiyī de zhùfú, zhùfú nǐ píng'ān xìngfú, xīnnián kuàilè!
Phước lành cộng với phước lành là nhiều phước lành. Phước lành và phước lành là phước lành vô hạn. Phước lành và phước lành là điểm khởi đầu của phước lành. Phước lành ngoài phước lành là phước lành duy nhất. Tôi chúc bạn bình an và hạnh phúc trong năm mới!
祝福不论多少,心诚就好;快乐别嫌多少,开心就好;幸福只多不少,照单全收就好;出入不计远近,平安就好;春节祝福趁早,愿你万事大吉,好上加好!
Zhùfú bùlùn duōshǎo, xīnchéng jiù hǎo; kuàilè bié xián duōshǎo, kāixīn jiù hǎo; xìngfú zhī duō bù shǎo, zhàodān quán shōu jiù hǎo; chū rù bù jì yuǎn jìn, píng'ān jiù hǎo; chūnjié zhùfú chèn zǎo, yuàn nǐ wànshì dàjí, hǎo shàng jiā hǎo!
Dù có bao nhiêu phước lành, sự chân thành vẫn tốt, hãy làm hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy hạnh phúc, hãy đón nhận tất cả, chỉ cần đến, là tốt! Chúc mừng năm mới, tôi mong bạn sẽ có những điều tốt đẹp nhất!
祝您身体健康,工作顺利,家庭和睦,财源广进!
Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, jiātíng hémù, cáiyuán guǎng jìn!
Chúc bạn sức khỏe dồi dào, công việc thuận lợi, gia đình hạnh phúc, tài lộc phát đạt!
新的一年,祝您万事如意,心想事成,事业有成,家庭幸福,身体健康!
Xīn de yī nián, zhù nín wànshì rúyì, xīn xiǎng shì chéng, shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, shēntǐ jiànkāng!
Trong năm mới, chúc bạn mọi điều như ý, mọi thứ đều thành công, sự nghiệp thăng tiến, gia đình hạnh phúc và sức khỏe dồi dào!
祝您新的一年财源滚滚,事业有成,家庭美满,幸福安康!
Zhù nín xīn de yī nián cáiyuán gǔn gǔn, shìyè yǒu chéng, jiātíng měimǎn, xìngfú ān kāng!
Chúc bạn trong năm mới tài lộc dồi dào, sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và sức khỏe bình an!
新年祝福,愿你爱情甜蜜,友情长存,事业腾飞,财运亨通!
Xīnnián zhùfú, yuàn nǐ àiqíng tiánmì, yǒuqíng chángcún, shìyè téngfēi, cáiyùn hēngtōng!
Chúc mừng năm mới, mong bạn có tình yêu ngọt ngào, tình bạn bền lâu, sự nghiệp vươn lên, và tài vận thuận lợi!
新的一年里,愿你事业蒸蒸日上,爱情甜甜美美,家庭和和美美,身体健健康康!
Xīn de yī nián lǐ, yuàn nǐ shìyè zhēngzhēng rì shàng, àiqíng tián tián měi měi, jiātíng hé hé měi měi, shēntǐ jiàn jiàn kāng kāng!
Trong năm mới, tôi chúc bạn sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, tình yêu ngọt ngào, gia đình hòa thuận, và sức khỏe luôn tốt!
祝福你新的一年,笑口常开,心情愉快,幸福安康!
Zhùfú nǐ xīn de yī nián, xiàokǒu cháng kāi, xīnqíng yúkuài, xìngfú ān kāng!
Chúc bạn năm mới cười luôn tươi, tâm trạng luôn vui vẻ, hạnh phúc và sức khỏe!
愿你在新的一年里,天天开心,事事如意,笑容常挂脸上,快乐伴随每一天!
Yuàn nǐ zài xīn de yī nián lǐ, tiāntiān kāixīn, shìshì rúyì, xiàoróng cháng guà liǎn shàng, kuàilè bàn suí měi yī tiān!
Mong rằng bạn trong năm mới, mỗi ngày đều vui vẻ, mọi chuyện đều suôn sẻ, luôn nở nụ cười và hạnh phúc theo bạn suốt cả năm!
祝您新的一年事业飞黄腾达,生活幸福美满,心情如春风般愉快!
Zhù nín xīn de yī nián shìyè fēihuáng téngdá, shēnghuó xìngfú měimǎn, xīnqíng rú chūnfēng bān yúkuài!
Chúc bạn năm mới sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, cuộc sống hạnh phúc viên mãn và tâm trạng luôn vui vẻ như gió xuân!
祝新年快乐,吉祥如意,心想事成,财源广进,事业蒸蒸日上!
Zhù xīnnián kuàilè, jíxiáng rúyì, xīn xiǎng shì chéng, cáiyuán guǎng jìn, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Chúc mừng năm mới vui vẻ, may mắn như ý, mọi việc suôn sẻ, tài lộc dồi dào, sự nghiệp thăng tiến không ngừng!
新的一年,祝福你:做事不再犹豫,方向不再迷茫,努力不再白费,愿你在新的一年一切顺利!
Xīn de yī nián, zhùfú nǐ: zuò shì bù zài yóuyù, fāngxiàng bù zài mímáng, nǔlì bù zài báifèi, yuàn nǐ zài xīn de yī nián yīqiè shùnlì!
Chúc bạn trong năm mới: không còn do dự khi làm việc, không còn mơ hồ về hướng đi, không còn nỗ lực vô ích, và mong bạn thành công trong mọi việc!
新的一年,愿您事事顺心,生活美满,财运亨通,健康长寿!
Xīn de yī nián, yuàn nín shìshì shùnxīn, shēnghuó měimǎn, cáiyùn hēngtōng, jiànkāng chángshòu!
Trong năm mới, chúc bạn mọi chuyện đều như ý, cuộc sống viên mãn, tài vận thuận lợi và sức khỏe lâu dài!
愿您新的一年,心想事成,事事顺利,万事如意!
Yuàn nín xīn de yī nián, xīn xiǎng shì chéng, shìshì shùnlì, wànshì rúyì!
Mong bạn năm mới mọi việc đều thành công, mọi thứ đều thuận lợi và như ý!
新的一年,祝福您一切顺利,幸福常在,事业越来越好!
Xīn de yī nián, zhùfú nín yīqiè shùnlì, xìngfú cháng zài, shìyè yuè lái yuè hǎo!
Chúc bạn năm mới mọi việc thuận lợi, hạnh phúc luôn bên bạn, sự nghiệp ngày càng phát triển!
在这新的一年里,祝你:笑口常开,喜气盈门,健康如意,事业蒸蒸日上!
Zài zhè xīn de yī nián lǐ, zhù nǐ: xiàokǒu cháng kāi, xǐqì yíngmén, jiànkāng rúyì, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Trong năm mới này, tôi chúc bạn luôn nở nụ cười, may mắn luôn đến, sức khỏe tốt và sự nghiệp vươn lên mạnh mẽ!
愿你新的一年好运连连,幸福美满,工作事业蒸蒸日上!
Yuàn nǐ xīn de yī nián hǎo yùn lián lián, xìngfú měimǎn, gōngzuò shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Mong rằng năm mới sẽ mang đến cho bạn may mắn không ngừng, hạnh phúc trọn vẹn và sự nghiệp thăng tiến!
祝您新的一年吉星高照,财源广进,健康平安,家庭幸福!
Zhù nín xīn de yī nián jíxīng gāo zhào, cáiyuán guǎng jìn, jiànkāng píng'ān, jiātíng xìngfú!
Chúc bạn năm mới gặp sao tốt chiếu mệnh, tài lộc dồi dào, sức khỏe bình an và gia đình hạnh phúc!
新的一年,愿你步步高升,心想事成,事业蒸蒸日上,万事如意!
Xīn de yī nián, yuàn nǐ bù bù gāo shēng, xīn xiǎng shì chéng, shìyè zhēngzhēng rì shàng, wànshì rúyì!
Chúc bạn trong năm mới sẽ từng bước thăng tiến, mọi điều đều thành công, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, và mọi thứ đều như ý!
新年到,祝你生活美满,事业有成,财源广进,阖家幸福!
Xīnnián dào, zhù nǐ shēnghuó měimǎn, shìyè yǒu chéng, cáiyuán guǎng jìn, héjiā xìngfú!
Năm mới đến, chúc bạn cuộc sống viên mãn, sự nghiệp thành công, tài lộc dồi dào và gia đình hạnh phúc!
愿您在新的一年里,工作顺利,身体健康,家庭和谐,万事如意!
Yuàn nín zài xīn de yī nián lǐ, gōngzuò shùnlì, shēntǐ jiànkāng, jiātíng héxié, wànshì rúyì!
Chúc bạn trong năm mới công việc thuận lợi, sức khỏe dồi dào, gia đình hòa thuận, và mọi điều đều như ý!
在这个喜庆的节日里,祝你万事顺利,家庭和谐,工作如意,心情愉快!
Zài zhège xǐqìng de jiérì lǐ, zhù nǐ wànshì shùnlì, jiātíng héxié, gōngzuò rúyì, xīnqíng yúkuài!
Trong dịp lễ hội vui vẻ này, tôi chúc bạn mọi việc đều thuận lợi, gia đình hòa thuận, công việc như ý và tâm trạng vui vẻ!
祝你新的一年,笑容如花,生活如意,事业辉煌,家庭幸福!
Zhù nǐ xīn de yī nián, xiàoróng rú huā, shēnghuó rúyì, shìyè huīhuáng, jiātíng xìngfú!
Chúc bạn năm mới nở nụ cười tươi như hoa, cuộc sống như ý, sự nghiệp rực rỡ và gia đình hạnh phúc!
Chúc mừng năm mới tiếng Trung qua bài hát
Âm nhạc luôn đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, đặc biệt là trong dịp Tết Nguyên Đán. Mỗi năm, người Trung Quốc đều đón Tết với những bài hát vui tươi, mang đầy ý nghĩa chúc mừng, cầu chúc những điều tốt lành và bình an cho một năm mới. Những bài hát chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ là lời chúc Tết truyền thống, mà còn là một cách tuyệt vời để bạn cải thiện kỹ năng nghe tiếng Trung tại nhà.
Những giai điệu rộn ràng này làm cho không khí Tết thêm phần vui tươi, ấm áp, mang đậm sắc thái văn hóa của người Trung Quốc. Dưới đây là một số bài hát chúc mừng năm mới tiếng Hoa phổ biến mà bạn có thể nghe để hòa mình vào không khí Tết, đồng thời học hỏi thêm từ vựng và cấu trúc câu trong tiếng Trung:
问新无愧 (Không thẹn với lòng)
欢乐中国年 (Vui tết Trung Quốc)
新年快乐 (Năm mới vui vẻ)
春天又来了 (Mùa xuân lại đến rồi)
恭喜恭喜 (Chúc mừng, chúc mừng)
恭喜发财 (Cung hỉ phát tài)
发财发福中国年 (Tết Trung Quốc phát tài, hạnh phúc)
祝福你 (Chúc phúc bạn)
财神来到我家门 (Thần tài gõ cửa nhà tôi)
新年好 (Chào năm mới)
发财新年歌 (Năm mới phát tài)
快乐的新年 (Năm mới vui vẻ)
开心乐陶陶 (Vui vô vàn)
Các bài hát này không chỉ giúp bạn dễ dàng tiếp cận với âm nhạc truyền thống mà còn giúp bạn hiểu thêm về các phong tục và lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc.
Một số bài hát chúc mừng năm mới cũng như một lời chúc Tết trong văn hóa Trung Quốc
Mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa
Thiệp chúc mừng năm mới không chỉ là một món quà tinh tế mà còn là một cách để thể hiện tình cảm chân thành và sự trân trọng đối với những người thân yêu trong dịp Tết. Trong nền văn hóa Trung Quốc, việc gửi thiệp chúc mừng năm mới không chỉ đơn thuần là một hình thức giao tiếp, mà còn chứa đựng những lời chúc tốt lành và những ước vọng tốt đẹp cho tương lai.
Dưới đây là 15 mẫu thiệp chúc mừng năm mới tiếng Trung hay và ý nghĩa, được thiết kế đẹp mắt, dễ dàng tùy chỉnh và phù hợp với nhiều đối tượng. Những mẫu thiệp này không chỉ giúp bạn gửi gắm những lời chúc năm mới ấm áp, mà còn thể hiện sự quan tâm và lòng thành kính của bạn đối với người nhận. Hãy cùng khám phá để chọn ra mẫu thiệp phù hợp nhất cho những người quan trọng trong cuộc sống của bạn trong dịp Tết Nguyên Đán này!
Thiệp này mang ý nghĩa chúc bạn một năm mới không có gì phải hối tiếc, sống hết mình và tận hưởng mọi khoảnh khắc.
Một lời chúc vui vẻ, tràn đầy năng lượng cho một năm mới với nhiều niềm vui và hạnh phúc
.
Mẫu thiệp đơn giản nhưng đầy ý nghĩa, gửi lời chúc một năm mới bình an và tràn đầy niềm vui
.
Thiệp này tượng trưng cho sự đổi mới, chào đón một năm mới tràn đầy hy vọng và sự sống mới.
Một mẫu thiệp mang đậm nét truyền thống, thể hiện niềm vui và sự may mắn trong dịp Tết.
Lời chúc phổ biến trong Tết Nguyên Đán, gửi gắm mong ước về một năm mới phát tài, phát lộc.
Một lời chúc Tết ngọt ngào, mong muốn người nhận có một năm mới thịnh vượng và hạnh phúc.
Mẫu thiệp này mang ý nghĩa chúc phúc, gửi đến người nhận những điều tốt đẹp và an lành trong năm mới.
Thiệp chúc Tết này mong muốn gia đình bạn đón nhận sự may mắn và tài lộc trong năm mới.
Một cách chúc Tết giản dị, nhưng lại rất gần gũi và ấm áp, thể hiện sự chào đón năm mới đầy hy vọng.
Mẫu thiệp này mang thông điệp của sự thịnh vượng, mong muốn bạn sẽ có một năm đầy tài lộc và thành công.
Lời chúc năm mới tràn ngập niềm vui, gửi gắm mong ước về một năm mới vui tươi và hạnh phúc
.
Thiệp này chúc bạn có một năm mới vui vẻ, an lành, luôn tràn đầy tiếng cười và niềm vui
.
Một lời chúc tràn đầy ý nghĩa, mong rằng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn trong năm mới, mọi việc sẽ thuận lợi, suôn sẻ.
Thiệp chúc này mang ý nghĩa về sự thịnh vượng, mong muốn bạn có một năm dư dả cả về tài chính và niềm vui.
Tổng kết
Những lời chúc mừng năm mới tiếng Trung không chỉ mang ý nghĩa gắn kết mà còn giúp bạn hiểu thêm về văn hóa, phong tục của ngôn ngữ này. Qua việc sử dụng các mẫu câu chúc phù hợp, bạn có thể lan tỏa sự chân thành, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn trong học tập, công việc và cuộc sống. Đừng quên thực hành thường xuyên để tự tin sử dụng tiếng Trung trong mọi hoàn cảnh!
100+ lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung hay và ý nghĩa
Lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là cách bày tỏ sự quan tâm mà còn giúp bạn học hỏi và ứng dụng ngôn ngữ vào thực tế. Việc sử dụng những lời chúc này thể hiện sự tôn trọng văn hóa, đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc trong các mối quan hệ cá nhân và công việc. Dưới đây Unica đã tổng hợp 100+ mẫu lời chúc ý nghĩa và phù hợp với mọi đối tượng, từ bạn bè, người thân đến sếp và đồng nghiệp.
Ý nghĩa của lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung
Chúc mừng sinh nhật là một truyền thống quen thuộc ở nhiều nơi trên thế giới, và trong tiếng Trung, điều này cũng mang một ý nghĩa quan trọng.
Đầu tiên, lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là biểu hiện của sự tôn trọng và quan tâm đến văn hóa của đối phương. Khi bạn bè, đồng nghiệp hay đối tác của bạn là người Trung Quốc, việc sử dụng ngôn ngữ của họ để gửi lời chúc trong ngày đặc biệt như sinh nhật sẽ khiến họ cảm nhận được sự tôn kính và nỗ lực của bạn. Một câu chúc đơn giản như “生日快乐” (Shēngrì kuàilè – Chúc mừng sinh nhật) mang đến không chỉ niềm vui mà còn sự gần gũi, góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn.
Bên cạnh đó, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung cũng là cơ hội để bạn luyện tập ngôn ngữ. Khi áp dụng những từ vựng, câu chúc đã học vào thực tế, bạn không chỉ cải thiện khả năng sử dụng tiếng Trung mà còn hiểu thêm về phong tục, cách tổ chức sinh nhật của người Trung Quốc. Đây là một phương pháp học ngôn ngữ thú vị, giúp bạn vừa mở rộng vốn từ vựng, vừa khám phá thêm nét độc đáo trong nền văn hóa của họ.
Cuối cùng, trong bối cảnh tiếng Trung đang trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng toàn cầu, việc chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung còn giúp bạn tạo ấn tượng tích cực trong các mối quan hệ, cả cá nhân lẫn công việc. Hành động này không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp mà còn thể hiện sự quan tâm và hiểu biết, giúp bạn ghi điểm trong mắt đồng nghiệp, đối tác quốc tế và bạn bè nói tiếng Trung.
Chính vì vậy, việc gửi lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung không chỉ đơn giản là một câu nói, mà còn mang lại nhiều ý nghĩa sâu sắc, từ sự tôn trọng văn hóa đến cơ hội phát triển ngôn ngữ và mối quan hệ.
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật thể hiện sự tôn trọng văn hóa và phát triển mối quan hệ bạn bè
Từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Dưới đây là danh sách các từ vựng và cụm từ phổ biến thường được sử dụng trong dịp chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung. Những từ này không chỉ giúp bạn diễn đạt lời chúc tốt đẹp mà còn giúp làm phong phú thêm vốn từ khi giao tiếp:
Từ vựng/Cụm từ
Phiên âm
Ý nghĩa
生日快乐
shēng rì kuài lè
Chúc mừng sinh nhật
万寿无疆
wàn shòu wú jiāng
Tuổi thọ không biên giới
福如东海
fú rú dōng hǎi
Phúc như Đông hải (phước lành như biển Đông)
寿比南山
shòu bǐ nán shān
Cuộc sống dài như núi Nam
吉祥如意
jí xiáng rú yì
Chúc may mắn và suôn sẻ
万事如意
wàn shì rú yì
Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn
岁岁平安
suì suì píng ān
Luôn bình yên
心想事成
xīn xiǎng shì chéng
Mọi điều ước thành sự thật
笑口常开
xiào kǒu cháng kāi
Luôn mỉm cười
福星高照
fú xīng gāo zhào
Chúc may mắn
金玉满堂
jīn yù mǎn táng
Đầy vàng và ngọc
一帆风顺
yī fān fēng shùn
Thuận buồm xuôi gió
马到成功
mǎ dào chéng gōng
Mã đáo thành công
蛋糕
dàn gāo
Bánh kem
夹层蛋糕
jiā céng dàn gāo
Bánh kem tầng
生日卡
shēng rì kǎ
Thiệp mừng sinh nhật
过生日
guò shēng rì
Tổ chức sinh nhật
幸福
xìng fú
Hạnh phúc
蜡烛
là zhú
Nến
许愿
xǔ yuàn
Cầu nguyện
愿望
yuàn wàng
Nguyện ước
Một số từ vựng chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Tổng hợp 100+ mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Trong tiếng Trung, lời chúc mừng sinh nhật không chỉ là những câu chúc đơn thuần mà còn mang đậm ý nghĩa về tình cảm và sự trân trọng. Dưới đây là những mẫu câu chúc mừng sinh nhật được chia thành nhiều nhóm phù hợp với từng đối tượng và hoàn cảnh, giúp bạn lựa chọn lời chúc phù hợp nhất.
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung phổ biến
Đây là những mẫu câu thông dụng nhất, thường được sử dụng trong các dịp sinh nhật với nội dung đơn giản nhưng đầy ý nghĩa. Những câu chúc này phù hợp với hầu hết mọi đối tượng, từ bạn bè, đồng nghiệp đến người thân.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
生日快乐,年年十八。
Shēngrì kuàilè, nián nián shíbā
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, mãi mãi trẻ trung như 18.
生日快乐开开心心每一天!
Shēngrì kuàilè kāi kāixīn xīn měi yītiān
Sinh nhật vui vẻ, mỗi ngày đều vui vẻ vậy nhé!
亲爱的朋友,生日快乐,梦想成真!
Qīn'ài de péngyǒu, shēngrì kuàilè, mèngxiǎng chéng zhēn!
Bạn thân yêu ơi, sinh nhật vui vẻ, mong ước sớm thành sự thật nhé!
你的幸福是我的心愿,祝你生日快乐!
Nǐ de xìngfú shì wǒ de xīnyuàn, zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Hạnh phúc của bạn là mong ước của tôi, chúc bạn sinh nhật vui vẻ.
祝你东成西就!
Zhù nǐ dōng chéng xī jiù!
Chúc bạn thành công trên mọi phương diện.
祝你事事顺心, 幸福无边!
Zhù nǐ shì shì shùnxīn, xìngfú wúbiān!
Chúc bạn mọi sự suôn sẻ, hạnh phúc vô biên.
祝你从心所欲!
Zhù nǐ cóngxīnsuǒyù!
Chúc bạn muốn gì được nấy!
祝你健康
Zhù nǐ jiànkāng
Chúc bạn sức khỏe!
祝你前途光明!
Zhù nǐ qiántú guāngmíng!
Chúc bạn tương lai xán lạn!
祝你大展宏图!
Zhù nǐ dà zhǎn hóngtú!
Chúc bạn sự nghiệp phát triển.
祝你幸福!
Zhù nǐ xìngfú!
Chúc bạn hạnh phúc!
祝你心想事成!
Zhù nǐ xīn xiǎng shì chéng!
Chúc bạn cầu được ước thấy!
祝你爱情事业都红火!
Zhù nǐ àiqíng shìyè dōu hónghuo!
Chúc bạn tình yêu, sự nghiệp đều thịnh vượng.
祝你万事如意!
Zhù nǐ wànshì rúyì!
Chúc bạn vạn sự như ý!
万事如意
Wàn shì rú yì
Mong mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bạn.
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung ý nghĩa và đặc biệt cho người thân
Khi chúc mừng sinh nhật người thân, lời chúc nên thể hiện được tình cảm chân thành, sự yêu thương và gắn bó. Những câu chúc này không chỉ mang ý nghĩa tốt đẹp mà còn làm cho người nhận cảm thấy ấm áp và trân trọng.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
爸爸,今天是你的生日,我只希望给您所有的祝福,亲爱的爸爸您辛苦了,生日快乐!
Bàba, jīntiān shì nǐ de shēngrì, wǒ zhǐ xīwàng gěi nín suǒyǒu de zhùfú, qīn'ài de bàba nín xīnkǔle, shēngrì kuàilè!
Bố ơi, hôm nay là sinh nhật của bố, con chỉ muốn gửi đến bố mọi lời chúc tốt đẹp nhất, bố đã vất vả nhiều rồi, sinh nhật vui vẻ!
奶奶,祝你福如东海,寿比南山,健康长寿,天天快乐!
Nǎinai, zhù nǐ fú rú dōnghǎi, shòu bǐ nánshān, jiànkāng chángshòu, tiāntiān kuàilè!
Chúc bà nội phúc như Đông Hải, thọ tỷ Nam Sơn, dồi dào sức khỏe, ngày càng vui vẻ!
奶奶,我爱您,在您生日之际,祝您幸福。
Nǎinai, wǒ ài nín, zài nín shēngrì zhī jì, zhù nín xìngfú.
Bà ơi, cháu yêu bà lắm, chúc bà thật hạnh phúc trong ngày sinh nhật nhé.
妈妈,祝你生日快乐,幸福,身体健康,爱你!
Māmā, zhù nǐ shēngrì kuàilè, xìngfú, shēntǐ jiànkāng, ài nǐ!
Mẹ ơi, chúc mẹ sinh nhật vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe, yêu mẹ lắm!
女儿,你知道你是上天赐给你父母最珍贵的礼物吗?永远微笑,走过生活中的困难,宝贝!
Nǚ'ér, nǐ zhīdào nǐ shì shàngtiān cì gěi nǐ fùmǔ zuì zhēnguì de lǐwù ma? Yǒngyuǎn wēixiào, zǒuguò shēnghuó zhōng de kùnnán, bǎobèi!
Con gái à, con chính là món quà quý giá mà thượng đế ban tặng cho bố mẹ. Hãy luôn mỉm cười và vượt qua khó khăn nhé, bảo bối!
祝你越来越有钱,然后可以给我一些。
Zhù nǐ yuè lái yuè yǒu qián, ránhòu kěyǐ gěi wǒ yīxiē.
Chúc anh/chị ngày càng giàu có, rồi cho em một ít nhé!
祝您永远快乐!我一定会记住祖父母的教诲,做一个好儿子!
Zhù nín yǒngyuǎn kuàilè! Wǒ yīdìng huì jì zhù zǔfùmǔ de jiàohuì, zuò yīgè hǎo érzi.
Con chúc ông/bà luôn vui vẻ! Con sẽ luôn ghi nhớ lời chỉ dạy của ông bà và làm một người con ngoan.
祝爷爷身体安康,长命百岁,晚年幸福,生日快乐!
Zhù yéyé shēntǐ ānkāng, cháng mìng bǎi suì, wǎnnián xìngfú, shēngrì kuàilè!
Chúc ông nội mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi, và luôn hạnh phúc, sinh nhật vui vẻ!
祝您长寿!
Zhù nín chángshòu.
Cháu chúc cụ sống lâu, sức khỏe dồi dào.
又一个春天又来了,祝你身体健康,长命百岁,给我讲老故事!
Yòu yīgè chūntiān yòu láile, zhù nǐ shēntǐ jiànkāng, cháng mìng bǎi suì, gěi wǒ jiǎng lǎo gùshì!
Lại một mùa xuân nữa đến, con kính chúc ông/bà sức khỏe, sống lâu trăm tuổi và kể chuyện xưa cho con nhé!
Một số lời chúc mừng sinh nhật người thân
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người yêu, vợ chồng
Với người yêu hoặc vợ chồng, lời chúc mừng sinh nhật cần được chăm chút hơn, thể hiện sự lãng mạn và tình cảm sâu sắc. Những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn gửi gắm yêu thương một cách ngọt ngào và ý nghĩa nhất.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
爱不会让我幸福,但爱你让我幸福。祝我的爱人总是微笑。
Ài bù huì ràng wǒ xìngfú, dàn ài nǐ ràng wǒ xìngfú. Zhù wǒ de àirén zǒng shì wéixiào.
Tình yêu không làm cho em hạnh phúc nhưng yêu anh khiến em hạnh phúc. Chúc người em yêu luôn mỉm cười.
对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界,祝你一切顺利。
Duìyú shìjiè ér yán, nǐ shì yīgè rén, dànshì duìyú wǒ, nǐ shì wǒ de zhěnggè shìjiè, zhù nǐ yīqiè shùnlì.
Đối với thế giới, em chỉ là một người nhưng đối với anh, em là cả thế giới. Chúc em mọi điều tốt lành nhất.
没有什么比你脸上的笑容更能让我开心的了。你笑起来真好看。恭喜,你值得拥有最好的!
Méiyǒu shénme bǐ nǐ liǎn shàng de xiàoróng gèng néng ràng wǒ kāixīn dele. Nǐ xiào qǐlái zhēn hǎokàn. Gōngxǐ, nǐ zhídé yōngyǒu zuì hǎo de.
Không gì khiến anh vui hơn nụ cười của em. Em thật đẹp khi cười! Chúc mừng em, người xứng đáng với những gì tuyệt vời nhất.
没有你的日子,我不知道如何过。希望这一天能让你感受到我的心意,生日快乐!
Méiyǒu nǐ de rìzi, wǒ bù zhīdào rúhé guò. Xīwàng zhè yītiān néng ràng nǐ gǎnshòu dào wǒ de xīnyì, shēngrì kuàilè!
Không có em bên cạnh, anh không biết phải sống sao. Mong ngày này sẽ khiến em cảm nhận được tấm lòng của anh. Chúc mừng sinh nhật!
你相信奇迹吗?但把你带到我身边的是奇迹!祝你永远美丽。
Nǐ xiāngxìn qíjī ma? Dàn bǎ nǐ dài dào wǒ shēnbiān de shì qíjī! Zhù nǐ yǒngyuǎn měilì.
Em có tin vào phép màu không? Chính phép màu đã mang em đến bên anh. Chúc em mãi mãi xinh đẹp.
每一天有你的陪伴都是幸福的开始,今天特别重要,因为这是属于你的日子,生日快乐!
Měi yītiān yǒu nǐ de péibàn dōu shì xìngfú de kāishǐ, jīntiān tèbié zhòngyào, yīnwèi zhè shì shǔyú nǐ de rìzi, shēngrì kuàilè!
Mỗi ngày có em bên cạnh đều là khởi đầu của hạnh phúc. Hôm nay càng đặc biệt hơn vì là ngày của em. Chúc mừng sinh nhật!
感谢你让我的生活充满色彩,祝你在这一天收获满满的喜悦,生日快乐!
Gǎnxiè nǐ ràng wǒ de shēnghuó chōngmǎn sècǎi, zhù nǐ zài zhè yītiān shōuhuò mǎnmǎn de xǐyuè, shēngrì kuàilè!
Cảm ơn em đã làm cho cuộc sống của anh rực rỡ sắc màu. Chúc em một ngày tràn ngập niềm vui, sinh nhật vui vẻ!
生命中有你是我的幸运,每一个拥抱都是真心的感谢,生日快乐,亲爱的!
Shēngmìng zhōng yǒu nǐ shì wǒ de xìngyùn, měi yīgè yōngbào dōu shì zhēnxīn de gǎnxiè, shēngrì kuàilè, qīn'ài de!
Có em trong cuộc đời là điều may mắn của anh. Mỗi cái ôm đều là lời cảm ơn chân thành. Sinh nhật vui vẻ, người yêu dấu!
生日快乐,我的天使。愿你的微笑永远照亮这个世界!
Shēngrì kuàilè, wǒ de tiānshǐ. Yuàn nǐ de wéixiào yǒngyuǎn zhàoliàng zhège shìjiè!
Sinh nhật vui vẻ, thiên thần của anh. Mong nụ cười của em luôn rạng rỡ chiếu sáng cả thế giới!
在这特别的一天,我希望你的愿望都成真,幸福永远围绕着你!
Zài zhè tèbié de yītiān, wǒ xīwàng nǐ de yuànwàng dōu chéng zhēn, xìngfú yǒngyuǎn wéirào zhe nǐ!
Trong ngày đặc biệt này, anh hy vọng mọi ước mơ của em đều trở thành sự thật, hạnh phúc luôn bên em!
Chúng mừng sinh nhật tiếng Trung cho bạn bè
Bạn bè là người luôn đồng hành và chia sẻ niềm vui trong cuộc sống. Lời chúc sinh nhật dành cho bạn bè không chỉ thể hiện sự quan tâm mà còn là cơ hội để củng cố tình bạn.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝你生日快乐!愿你每一年都能更开心,更精彩!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ měi yī nián dōu néng gèng kāixīn, gèng jīngcǎi!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Mong rằng mỗi năm bạn đều thêm hạnh phúc và rực rỡ hơn!
愿你的生日充满欢笑与爱意,愿你在未来的日子里实现所有梦想!
Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn huānxiào yǔ àiyì, yuàn nǐ zài wèilái de rìzi lǐ shíxiàn suǒyǒu mèngxiǎng!
Chúc sinh nhật của bạn tràn đầy tiếng cười và yêu thương, mong bạn biến mọi giấc mơ thành hiện thực!
感谢这一天让你来到这个世界,成为我的好朋友!祝你生日快乐!
Gǎnxiè zhè yītiān ràng nǐ lái dào zhège shìjiè, chéngwéi wǒ de hǎo péngyǒu! Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Cảm ơn ngày này đã mang bạn đến thế giới, trở thành người bạn tốt của tôi! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
生日快乐!愿你生活充满阳光,未来充满希望!
Shēngrì kuàilè! Yuàn nǐ shēnghuó chōngmǎn yángguāng, wèilái chōngmǎn xīwàng!
Sinh nhật vui vẻ! Mong cuộc sống của bạn luôn tràn ngập ánh sáng và tương lai đầy hy vọng!
祝愿你在新的一岁里更加快乐和自信!愿你的微笑每天都像阳光一样温暖!
Zhùyuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ gèng jiā kuàilè hé zìxìn! Yuàn nǐ de wéixiào měitiān dōu xiàng yángguāng yīyàng wēnnuǎn!
Chúc bạn trong tuổi mới sẽ càng thêm vui vẻ và tự tin! Mong nụ cười của bạn luôn ấm áp như ánh mặt trời!
愿你的生日充满奇迹与惊喜,愿你的每一天都特别而有意义!
Yuàn nǐ de shēngrì chōngmǎn qíjī yǔ jīngxǐ, yuàn nǐ de měi yītiān dōu tèbié ér yǒu yìyì!
Chúc sinh nhật của bạn đầy phép màu và bất ngờ, mong mỗi ngày của bạn đều đặc biệt và ý nghĩa!
每一个生日都是新的开始!愿你在这一年里突破自己,变得更强大!
Měi yīgè shēngrì dōu shì xīn de kāishǐ! Yuàn nǐ zài zhè yī nián lǐ túpò zìjǐ, biàn de gèng qiángdà!
Mỗi sinh nhật là một khởi đầu mới! Mong bạn sẽ vượt qua chính mình và trở nên mạnh mẽ hơn trong năm nay!
今天是特别的一天,因为你是特别的人!生日快乐,愿你拥有所有你想要的幸福!
Jīntiān shì tèbié de yī tiān, yīnwèi nǐ shì tèbié de rén! Shēngrì kuàilè, yuàn nǐ yǒngyǒu suǒyǒu nǐ xiǎng yào de xìngfú!
Hôm nay là ngày đặc biệt, vì bạn là người đặc biệt! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, có được mọi hạnh phúc mà bạn mong muốn!
祝你青春永驻,活力满满,每一天都像生日一样精彩!
Zhù nǐ qīngchūn yǒngzhù, huólì mǎnmǎn, měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng jīngcǎi!
Chúc bạn mãi trẻ trung, tràn đầy năng lượng, và mỗi ngày đều tuyệt vời như ngày sinh nhật!
愿你的笑容永远灿烂如花,生日快乐,亲爱的朋友!
Yuàn nǐ de xiàoróng yǒngyuǎn cànlàn rú huā, shēngrì kuàilè, qīn'ài de péngyǒu!
Mong nụ cười của bạn luôn rực rỡ như hoa, sinh nhật vui vẻ nhé, người bạn thân yêu!
Một số lời chúc mừng sinh nhật dành cho bạn bè thân thiết
Chúc mừng sinh nhật sếp và đồng nghiệp
Đối với sếp và đồng nghiệp, lời chúc sinh nhật nên được thể hiện một cách trang trọng nhưng vẫn mang tính gần gũi. Những câu chúc dưới đây sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong công việc.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝周经理升官发财,事业蒸蒸日上!
Zhù Zhōu jīnglǐ shēngguān fācái, shìyè zhēngzhēng rì shàng!
Chúc Giám đốc Châu thăng tiến và phát tài, sự nghiệp ngày càng thăng hoa!
老板,祝您万事如意,生意兴隆,永远保持帅气!生日快乐!
Lǎobǎn, zhù nín wànshì rúyì, shēngyì xīnglóng, yǒngyuǎn bǎochí shuàiqì! Shēngrì kuàilè!
Ông chủ, chúc ông vạn sự như ý, công việc suôn sẻ, mãi đẹp trai, sinh nhật vui vẻ!
祝您在未来的道路上不断成功,事业蓬勃发展!
Zhù nín zài wèilái de dàolù shàng bùduàn chénggōng, shìyè péngbó fāzhǎn!
Chúc ông luôn thành công trong tương lai, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ!
愿您的领导力如日中天,继续引领我们向前进!生日快乐!
Yuàn nín de lǐngdǎolì rú rì zhōngtiān, jìxù yǐnlǐng wǒmen xiàng qián jìn! Shēngrì kuàilè!
Mong khả năng lãnh đạo của ông luôn tỏa sáng, tiếp tục dẫn dắt chúng tôi tiến bước! Sinh nhật vui vẻ!
祝您在职业道路上不断创新,达成更多成就!
Zhù nín zài zhíyè dàolù shàng bùduàn chuàngxīn, dáchéng gèng duō chéngjiù!
Chúc ông trên con đường sự nghiệp luôn sáng tạo, đạt được nhiều thành tựu hơn nữa!
祝您生活美满,家庭幸福,事业辉煌!
Zhù nín shēnghuó měimǎn, jiātíng xìngfú, shìyè huīhuáng!
Chúc ông cuộc sống viên mãn, gia đình hạnh phúc và sự nghiệp rực rỡ!
在您的带领下,我们的团队一直蒸蒸日上,生日快乐!
Zài nín de dàilǐng xià, wǒmen de tuánduì yīzhí zhēngzhēng rì shàng, shēngrì kuàilè!
Dưới sự dẫn dắt của ông, đội ngũ chúng ta ngày càng thăng tiến. Sinh nhật vui vẻ!
愿您每一天都充满活力与喜悦,生日快乐!
Yuàn nín měi yītiān dōu chōngmǎn huólì yǔ xǐyuè, shēngrì kuàilè!
Chúc ông mỗi ngày tràn đầy năng lượng và niềm vui, sinh nhật vui vẻ!
祝您事业有成,家庭幸福,天天笑口常开!
Zhù nín shìyè yǒu chéng, jiātíng xìngfú, tiāntiān xiào kǒu cháng kāi!
Chúc ông sự nghiệp thành công, gia đình hạnh phúc, và luôn mỉm cười mỗi ngày!
祝老板健康长寿,快乐每一天!
Zhù lǎobǎn jiànkāng chángshòu, kuàilè měi yītiān!
Chúc ông chủ sức khỏe dồi dào, sống lâu và mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你生日快乐,工作顺利,生活幸福!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò shùnlì, shēnghuó xìngfú!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và cuộc sống hạnh phúc!
希望你的每一天都像生日一样充满欢笑和幸福!
Xīwàng nǐ de měi yītiān dōu xiàng shēngrì yīyàng chōngmǎn huānxiào hé xìngfú!
Mong mỗi ngày của bạn đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc như ngày sinh nhật!
祝你生日更成熟,工作顺利,开心每一天!
Zhù nǐ shēngrì gèng chéngshú, gōngzuò shùnlì, kāixīn měi yītiān!
Chúc bạn trong tuổi mới ngày càng trưởng thành, công việc thuận lợi và luôn vui vẻ!
希望你在新的一岁里事业更上一层楼,生活更美好!
Xīwàng nǐ zài xīn de yī suì lǐ shìyè gèng shàng yī céng lóu, shēnghuó gèng měihǎo!
Mong bạn trong tuổi mới sẽ thăng tiến trong sự nghiệp và có cuộc sống ngày càng tốt đẹp!
祝你每天都充满活力,永远年轻美丽,生日快乐!
Zhù nǐ měitiān dōu chōngmǎn huólì, yǒngyuǎn niánqīng měilì, shēngrì kuàilè!
Chúc bạn mỗi ngày tràn đầy năng lượng, luôn trẻ trung và xinh đẹp, sinh nhật vui vẻ!
愿你在新的一岁里,所有的梦想都能实现,快乐每一天!
Yuàn nǐ zài xīn de yī suì lǐ, suǒyǒu de mèngxiǎng dōu néng shíxiàn, kuàilè měi yītiān!
Mong trong tuổi mới, mọi ước mơ của bạn sẽ thành hiện thực, mỗi ngày đều hạnh phúc!
希望你永远充满阳光,生活每一天都快乐!
Xīwàng nǐ yǒngyuǎn chōngmǎn yángguāng, shēnghuó měi yītiān dōu kuàilè!
Mong bạn luôn tràn đầy năng lượng tích cực, mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你生日幸福,快乐每一天,工作一帆风顺!
Zhù nǐ shēngrì xìngfú, kuàilè měi yītiān, gōngzuò yī fān fēng shùn!
Chúc bạn sinh nhật hạnh phúc, mỗi ngày vui vẻ và công việc suôn sẻ!
祝你在新的一岁里越来越出色,越来越幸福!
Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ yuè lái yuè chūsè, yuè lái yuè xìngfú!
Mong trong tuổi mới bạn sẽ càng thêm xuất sắc và hạnh phúc!
感谢有你在工作中一起努力,祝你生日快乐,工作更顺利!
Gǎnxiè yǒu nǐ zài gōngzuò zhōng yīqǐ nǔlì, zhù nǐ shēngrì kuàilè, gōngzuò gèng shùnlì!
Cảm ơn bạn vì đã cùng nhau cố gắng trong công việc, chúc bạn sinh nhật vui vẻ và công việc thuận lợi hơn!
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho đối tác
Khi chúc mừng sinh nhật đối tác, lời chúc cần thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng, đồng thời gửi gắm lời cảm ơn và mong muốn hợp tác bền vững.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝我们的合作伙伴生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,未来更加成功。
Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, wèilái gèngjiā chénggōng.
Kính chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.
伙伴们生日快乐!祝愿我们的合作伙伴始终保持合作精神,共同发展,实现共同目标。
Huǒbànmen shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shǐzhōng bǎochí hézuò jīngshén, gòngtóng fāzhǎn, shíxiàn gòngtóng mùbiāo.
Chúc mừng sinh nhật quý đối tác! Chúc quý đối tác luôn giữ được tinh thần hợp tác, cùng nhau phát triển và đạt được những mục tiêu chung.
感谢合作伙伴长期以来对我们的信任与合作。祝您生日快乐,并在事业上不断取得更大的成功。
Gǎnxiè hézuò huǒbàn chángqī yǐlái duì wǒmen de xìnrèn yǔ hézuò. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng zài shìyè shàng bùduàn qǔdé gèng dà de chénggōng.
Cảm ơn quý đối tác đã luôn tin tưởng và hợp tác với chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong sự nghiệp.
亲爱的弟弟/妹妹生日快乐!祝愿我们的合作伙伴身体健康,工作顺利,永远值得信赖的伙伴。
Qīn'ài de dìdì/mèimei shēngrì kuàilè! Zhùyuàn wǒmen de hézuò huǒbàn shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, yǒngyuǎn zhídé xìnlài de huǒbàn.
Chúc mừng sinh nhật quý Anh/chị! Chúc quý đối tác luôn dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và luôn có những người bạn đồng hành tin cậy.
感谢您一直是值得信赖的伙伴,随时准备支持我们并与我们分享。祝您生日快乐,并永远收获生活中的许多欢乐。
Gǎnxiè nín yīzhí shì zhídé xìnlài de huǒbàn, suíshí zhǔnbèi zhīchí wǒmen bìng yǔ wǒmen fēnxiǎng. Zhù nín shēngrì kuàilè, bìng yǒngyuǎn shōuhuò shēnghuó zhōng de xǔduō huānlè.
Cảm ơn quý Anh/chị vì đã luôn là một người bạn đồng hành tin cậy, luôn sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ với chúng tôi. Chúc quý Anh/chị sinh nhật vui vẻ và luôn gặt hái được nhiều niềm vui trong cuộc sống.
愿我们继续保持愉快的合作关系,携手共进,事业腾飞!
Yuàn wǒmen jìxù bǎochí yúkuài de hézuò guānxì, xiéshǒu gòngjìn, shìyè téngfēi!
Mong chúng ta tiếp tục duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, cùng nhau tiến bước và sự nghiệp thăng hoa!
感谢您一直以来对我们的支持和合作,祝您生日愉快,工作更加顺利,事业更上一层楼!
Gǎnxiè nín yīzhí yǐlái duì wǒmen de zhīchí hé hézuò, zhù nín shēngrì yúkuài, gōngzuò gèngjiā shùnlì, shìyè gèng shàng yī céng lóu!
Cảm ơn quý đối tác đã luôn hỗ trợ và hợp tác với chúng tôi, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ, công việc thuận lợi và sự nghiệp thăng tiến hơn nữa!
在您的领导下,我们共同取得了辉煌的成就,祝您生日快乐,未来更加辉煌!
Zài nín de lǐngdǎo xià, wǒmen gòngtóng qǔdéle huīhuáng de chéngjiù, zhù nín shēngrì kuàilè, wèilái gèngjiā huīhuáng!
Dưới sự dẫn dắt của quý đối tác, chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ và tương lai sẽ còn sáng lạn hơn nữa!
愿我们的合作愉快,事业蒸蒸日上,祝您生日快乐!
Yuàn wǒmen de hézuò yúkuài, shìyè zhēngzhēng rì shàng, zhù nín shēngrì kuàilè!
Mong mối quan hệ hợp tác của chúng ta luôn tốt đẹp, sự nghiệp phát triển mạnh mẽ, chúc quý đối tác sinh nhật vui vẻ!
祝我们的合作伙伴每个生日都充满欢笑和喜悦,愿我们共同走向成功的未来!
Zhù wǒmen de hézuò huǒbàn měi gè shēngrì dōu chōngmǎn huānxiào hé xǐyuè, yuàn wǒmen gòngtóng zǒuxiàng chénggōng de wèilái!
Chúc quý đối tác mỗi ngày sinh nhật đều tràn ngập tiếng cười và hạnh phúc, và chúng ta cùng nhau hướng tới tương lai thành công!
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tới đối tác giúp nâng cao quan hệ bền chặt giữa đôi bên
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho trẻ em
Trẻ em luôn mong chờ những điều thú vị trong ngày sinh nhật của mình. Lời chúc dành cho các em nên vui tươi, đáng yêu và mang đến niềm vui trong ngày đặc biệt này.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝小宝贝生日快乐!
Zhù xiǎo bǎobèi shēngrì kuàilè!
Chúc bé yêu sinh nhật vui vẻ!
生日快乐,健康成长!
Shēngrì kuàilè, jiànkāng chéngzhǎng!
Chúc mừng sinh nhật, chúc con khỏe mạnh và trưởng thành!
希望你的生日充满欢乐和惊喜!
Xīwàng nǐ de shēngrì chōngmǎn huānlè hé jīngxǐ!
Hy vọng ngày sinh nhật của con đầy ắp niềm vui và bất ngờ!
祝你永远保持童真!
Zhù nǐ yǒngyuǎn bǎochí tóng zhēn!
Chúc con mãi giữ được sự hồn nhiên như trẻ con!
祝你生日快乐,拥有一个美好的童年!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, yǒngyǒu yīgè měihǎo de tóngnián!
Chúc con sinh nhật vui vẻ và có một tuổi thơ tuyệt vời!
祝你在新的一岁里天天开心,学业进步,越来越聪明!
Zhù nǐ zài xīn de yī suì lǐ tiāntiān kāixīn, xuéyè jìnbù, yuè lái yuè cōngmíng!
Chúc con trong tuổi mới luôn vui vẻ mỗi ngày, học hành tiến bộ và càng ngày càng thông minh!
祝你笑口常开,心想事成,快乐成长!
Zhù nǐ xiào kǒu cháng kāi, xīnxiǎng shì chéng, kuàilè chéngzhǎng!
Chúc con luôn cười tươi, mọi điều ước đều thành sự thật và phát triển vui vẻ!
希望你的一生都充满阳光,像今天一样快乐!
Xīwàng nǐ de yīshēng dōu chōngmǎn yángguāng, xiàng jīntiān yīyàng kuàilè!
Hy vọng cả cuộc đời con đều tràn ngập ánh sáng và luôn vui vẻ như hôm nay!
祝你每天都能找到新朋友,学习新东西,过一个愉快的童年!
Zhù nǐ měitiān dōu néng zhǎodào xīn péngyǒu, xuéxí xīn dōngxī, guò yīgè yúkuài de tóngnián!
Chúc con mỗi ngày đều tìm được bạn mới, học được điều mới và có một tuổi thơ vui vẻ!
祝你永远快乐,无忧无虑,做个幸福的小天使!
Zhù nǐ yǒngyuǎn kuàilè, wú yōu wú lǜ, zuò gè xìngfú de xiǎo tiānshǐ!
Chúc con luôn vui vẻ, không lo âu, và trở thành một thiên thần nhỏ hạnh phúc!
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung cho người lớn tuổi
Người lớn tuổi thường trân trọng sự quan tâm và tình cảm từ con cháu. Lời chúc mừng sinh nhật dành cho họ cần mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện lòng biết ơn và kính trọng.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
祝您健康长寿,幸福安康!
Zhù nín jiànkāng chángshòu, xìngfú ānkāng!
Chúc ông / bà khỏe mạnh, sống lâu, hạnh phúc và an khang!
愿您拥有一个美好的生日!
Yuàn nín yōngyǒu yīgè měihǎo de shēngrì!
Chúc ông / bà có một ngày sinh nhật tuyệt vời!
祝您心想事成,万事如意!
Zhù nín xīngxiǎng shì chéng, wànshì rúyì!
Chúc cho mọi nguyện vọng của ông / bà thành hiện thực, mọi sự suôn sẻ!
祝您长命百岁,家庭幸福,事事如意!
Zhù nín chángmìng bǎisuì, jiātíng xìngfú, shì shì rúyì!
Chúc ông / bà sống lâu trăm tuổi, gia đình hạnh phúc, mọi việc đều thuận lợi!
愿您的每一天都充满喜悦和安宁!
Yuàn nín de měi yī tiān dōu chōngmǎn xǐyuè hé ānníng!
Chúc ông / bà mỗi ngày đều tràn ngập niềm vui và bình yên!
祝您享尽天伦之乐,福如东海!
Zhù nín xiǎng jìn tiānlún zhī lè, fú rú dōnghǎi!
Chúc ông / bà được hưởng trọn niềm vui gia đình, phúc lộc như biển Đông!
祝您岁岁平安,健康常伴!
Zhù nín suì suì píng'ān, jiànkāng cháng bàn!
Chúc ông / bà mỗi năm đều bình an, sức khỏe luôn bên cạnh!
祝您晚年幸福安康,常伴身边!
Zhù nín wǎnnián xìngfú ānkāng, cháng bàn shēnbiān!
Chúc ông / bà tuổi già hạnh phúc và an khang, luôn có người thân bên cạnh!
愿您长寿与快乐同行,每天都充满爱与温暖!
Yuàn nín chángshòu yǔ kuàilè tóngxíng, měitiān dōu chōngmǎn ài yǔ wēnnuǎn!
Chúc ông / bà sống lâu và vui vẻ, mỗi ngày đều tràn ngập tình yêu và ấm áp!
祝您百年好合,福寿绵长!
Zhù nín bǎinián hǎo hé, fú shòu miáncháng!
Chúc ông / bà trăm năm viên mãn, phúc thọ kéo dài mãi mãi!
Một số lời chúc mừng sinh nhật cho người lớn tuổi trang trọng, ý nghĩa nhất
Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung dùng để viết thiệp
Viết thiệp mừng sinh nhật bằng tiếng Trung là cách thể hiện sự chu đáo và tạo ấn tượng đặc biệt. Những câu chúc sau đây sẽ giúp bạn ghi điểm với người nhận thiệp.
Mẫu câu chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Phiên âm
Dịch nghĩa
生日快乐! 祝您永远健康、快乐、幸福。
Shēngrì kuàilè! Zhù nín yǒngyuǎn jiànkāng, kuàilè, xìngfú.
Chúc mừng sinh nhật! Chúc bạn luôn tràn đầy sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
生日快乐! 恭喜你进入新时代。 祝您身体健康、工作顺利、生活顺利。
Shēngrì kuàilè! Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēntǐ jiànkāng, gōngzuò shùnlì, shēnghuó shùnlì.
Sinh nhật vui vẻ! Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
祝您度过一个有意义且难忘的生日。 祝愿您始终保持热情、激情,实现人生所有梦想。
Zhù nín dùguò yīgè yǒu yìyì qiě nánwàng de shēngrì. Zhùyuàn nín shǐzhōng bǎochí rèqíng, jīqíng, shíxiàn rénshēng suǒyǒu mèngxiǎng.
Chúc bạn một sinh nhật thật ý nghĩa và đáng nhớ. Chúc bạn luôn giữ được nhiệt huyết, đam mê và đạt được mọi ước mơ trong cuộc sống.
恭喜你进入新时代。 祝您生活永远美丽、容光焕发、成功。
Gōngxǐ nǐ jìnrù xīn shídài. Zhù nín shēnghuó yǒngyuǎn měilì, róngguāng huànfā, chénggōng.
Mừng bạn thêm tuổi mới. Chúc bạn luôn xinh đẹp, rạng rỡ và thành công trong cuộc sống.
祝你生日快乐、顺利。 祝你在生活中永远拥有许多优势。
Zhù nǐ shēngrì kuàilè, shùnlì. Zhù nǐ zài shēnghuó zhōng yǒngyuǎn yǒngyǒu xǔduō yōushì.
Chúc bạn một sinh nhật thật may mắn và suôn sẻ. Chúc bạn luôn gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống.
祝您永远青春永驻,心想事成,事事顺心。
Zhù nín yǒngyuǎn qīngchūn yǒng zhù, xīnxiǎng shì chéng, shì shì shùnxīn.
Chúc bạn luôn trẻ trung, mọi nguyện vọng thành hiện thực, mọi việc đều thuận lợi.
祝你在人生的道路上永远光明、充满希望!
Zhù nǐ zài rénshēng de dàolù shàng yǒngyuǎn guāngmíng, chōngmǎn xīwàng!
Chúc bạn luôn có một con đường sáng lạn, đầy hy vọng trong cuộc sống!
祝您幸福快乐,事业成功,天天都快乐!
Zhù nín xìngfú kuàilè, shìyè chénggōng, tiāntiān dōu kuàilè!
Chúc bạn hạnh phúc, công việc thành công, mỗi ngày đều vui vẻ!
祝你在新的一年里一切顺利,愿你所有的梦想成真!
Zhù nǐ zài xīn de yī nián lǐ yīqiè shùnlì, yuàn nǐ suǒyǒu de mèngxiǎng chéngzhēn!
Chúc bạn trong năm mới mọi điều thuận lợi, mong mọi ước mơ của bạn thành hiện thực!
祝您永远开心,每一刻都充满幸福的气息!
Zhù nín yǒngyuǎn kāixīn, měi yīkè dōu chōngmǎn xìngfú de qìxī!
Chúc bạn luôn vui vẻ, mỗi phút giây đều tràn ngập hạnh phúc!
Chúc mừng sinh nhật qua bài hát tiếng Trung
Sinh nhật không thể thiếu những bài hát mừng sinh nhật. Học thuộc và hát bài chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Trung sẽ là cách thú vị để mang lại niềm vui cho bữa tiệc.
Bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
祝你生日快乐! 祝你生日快乐。 祝你幸福, 祝你健康。祝你前途光明。祝你生日快乐。祝你生日快乐。祝你幸福, 祝你健康。有个温暖家庭。
Phiên âm Bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Zhù nǐ shēngrì kuàilè! Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Zhù nǐ qiántú guāngmíng. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ shēngrì kuàilè. Zhù nǐ xìngfú, zhù nǐ jiànkāng. Yǒu gè wēnnuǎn jiātíng.
Nghĩa tiếng Việt bài hát chúc mừng sinh nhật tiếng Trung
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ! Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Chúc bạn tiền đồ rực rỡ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ. Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.Chúc bạn hạnh phúc, chúc bạn khỏe mạnh. Có một gia đình ấm áp.
Tổng kết
Việc gửi lời chúc mừng sinh nhật tiếng Trung không chỉ là một hành động ý nghĩa mà còn là cơ hội để bạn luyện tập và áp dụng kiến thức ngôn ngữ vào thực tế. Những lời chúc này mang thông điệp yêu thương, sự quan tâm và lòng trân trọng, giúp gắn kết mối quan hệ trong cuộc sống và công việc. Hãy sử dụng chúng một cách khéo léo và tinh tế để tạo dấu ấn tốt đẹp trong lòng những người xung quanh bạn!
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 có Ví dụ và File Download
Kỳ thi HSK yêu cầu người học nắm vững 300 từ vựng HSK 2 cơ bản trong tiếng Trung. Đây là bước quan trọng để xây dựng nền tảng ngôn ngữ và tiến xa hơn trong hành trình chinh phục tiếng Trung. Qua bài viết này, Unica sẽ cung cấp danh sách từ vựng đầy đủ, được sắp xếp khoa học và đi kèm các ví dụ thực tế. Bạn sẽ không chỉ hiểu rõ nghĩa của từ mà còn biết cách sử dụng chúng hiệu quả trong giao tiếp.
Yêu cầu về từ vựng cho kỳ thi HSK 2
Để đạt được chứng chỉ HSK cấp độ 2, bạn cần ghi nhớ và sử dụng thành thạo 300 từ vựng tiếng Trung, trong đó bao gồm 150 từ được bổ sung thêm so với cấp độ HSK 1. Những từ vựng này là tiêu chuẩn cố định cho mọi kỳ thi HSK 2, đảm bảo tính nhất quán trong cấu trúc bài thi.
Mặc dù không phải toàn bộ 300 từ vựng sẽ xuất hiện trong mỗi bài thi, việc nắm vững chúng là điều kiện cần thiết để bạn hoàn thành bài thi một cách tự tin và đạt kết quả cao.
Tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 mà bạn cần ghi nhớ
300 từ vựng HSK2 có kèm ví dụ
300 từ vựng HSK 2 là bộ từ vựng cơ bản được thiết kế dành cho những người học tiếng Trung ở trình độ sơ cấp. Việc nắm vững những từ vựng này không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn chuẩn bị cho kỳ thi HSK 2, một bước quan trọng trong việc chinh phục tiếng Trung. Dưới đây là tổng hợp 300 từ vựng HSK 2 bạn cần nắm vững để vượt qua kỳ thi này.
Từ
Phiên âm
Từ loại
Tiếng Việt
Ví dụ
Phiên âm
Dịch nghĩa
吧
ba
Trợ từ
Nhé, nhỉ
我们一起去看电影吧。
Wǒmen yīqǐ qù kàn diànyǐng ba.
Chúng ta cùng đi xem phim nhé.
白
bái
Tính từ
Trắng
她穿了一件白色的衣服。
Tā chuānle yī jiàn báisè de yīfú.
Cô ấy mặc một chiếc áo màu trắng.
百
bǎi
Số từ
Một trăm
这个东西一百块钱。
Zhège dōngxī yībǎi kuài qián.
Món đồ này giá một trăm đồng.
帮助
bāngzhù
Động từ
Giúp đỡ
他需要你的帮助。
Tā xūyào nǐ de bāngzhù.
Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.
报纸
bàozhǐ
Danh từ
Báo chí
我每天都看报纸。
Wǒ měitiān dōu kàn bàozhǐ.
Tôi đọc báo mỗi ngày.
比
bǐ
Giới từ
So với
我的成绩比他的好。
Wǒ de chéngjì bǐ tā de hǎo.
Thành tích của tôi tốt hơn của anh ấy.
别
bié
Động từ
Đừng
别忘了明天的会议。
Bié wàngle míngtiān de huìyì.
Đừng quên cuộc họp ngày mai.
长
cháng
Tính từ
Dài
这条路很长。
Zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
唱歌
chànggē
Động từ
Hát
她喜欢唱歌。
Tā xǐhuān chànggē.
Cô ấy thích hát.
出
chū
Động từ
Ra ngoài
他刚刚出门了。
Tā gānggāng chūmén le.
Anh ấy vừa ra ngoài.
穿
chuān
Động từ
Mặc
今天我穿了新衣服。
Jīntiān wǒ chuānle xīn yīfú.
Hôm nay tôi mặc quần áo mới.
船
chuán
Danh từ
Thuyền
我们坐船去岛上玩。
Wǒmen zuò chuán qù dǎo shàng wán.
Chúng tôi đi thuyền ra đảo chơi.
次
cì
Lượng từ
Lần
我去过两次北京。
Wǒ qùguò liǎng cì Běijīng.
Tôi đã đến Bắc Kinh hai lần.
从
cóng
Giới từ
Từ
我从小就喜欢学习汉语。
Wǒ cóngxiǎo jiù xǐhuān xuéxí Hànyǔ.
Tôi đã thích học tiếng Trung từ nhỏ.
错
cuò
Tính từ
Sai
你的答案是错的。
Nǐ de dá'àn shì cuò de.
Đáp án của bạn là sai.
打篮球
dǎ lánqiú
Cụm động từ
Chơi bóng rổ
我每周末都打篮球。
Wǒ měi zhōumò dōu dǎ lánqiú.
Tôi chơi bóng rổ vào mỗi cuối tuần.
大家
dàjiā
Đại từ
Mọi người
大家都很喜欢这部电影。
Dàjiā dōu hěn xǐhuān zhè bù diànyǐng.
Mọi người đều thích bộ phim này.
但是
dànshì
Liên từ
Nhưng
我想去,但是没有时间。
Wǒ xiǎng qù, dànshì méiyǒu shíjiān.
Tôi muốn đi nhưng không có thời gian.
到
dào
Động từ
Đến
他已经到学校了。
Tā yǐjīng dào xuéxiào le.
Anh ấy đã đến trường rồi.
得
dé
Trợ từ
Được
你做得很好。
Nǐ zuò dé hěn hǎo.
Bạn làm rất tốt.
等
děng
Động từ
Chờ
请等一下,我马上回来。
Qǐng děng yīxià, wǒ mǎshàng huílái.
Vui lòng chờ một chút, tôi sẽ quay lại ngay.
弟弟
dìdi
Danh từ
Em trai
我弟弟今年十岁了。
Wǒ dìdi jīnnián shí suì le.
Em trai tôi năm nay 10 tuổi.
第一
dì yī
Số từ
Thứ nhất
他是班里的第一名。
Tā shì bān lǐ de dì yī míng.
Cậu ấy là người đứng đầu lớp.
懂
dǒng
Động từ
Hiểu
你听懂老师说的话了吗?
Nǐ tīng dǒng lǎoshī shuō de huà le ma?
Bạn có hiểu lời giáo viên nói không?
对
duì
Giới từ
Đối với
这种方法对身体很好。
Zhè zhǒng fāngfǎ duì shēntǐ hěn hǎo.
Phương pháp này rất tốt cho sức khỏe.
房间
fángjiān
Danh từ
Phòng
这个房间很大,也很亮。
Zhège fángjiān hěn dà, yě hěn liàng.
Phòng này rất rộng và sáng.
非常
fēicháng
Phó từ
Rất, cực kỳ
她非常喜欢这本书。
Tā fēicháng xǐhuān zhè běn shū.
Cô ấy rất thích cuốn sách này.
服务员
fúwùyuán
Danh từ
Nhân viên phục vụ
服务员,请给我一杯水。
Fúwùyuán, qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ.
Nhân viên phục vụ, làm ơn cho tôi một ly nước.
高
gāo
Tính từ
Cao
他比我高很多。
Tā bǐ wǒ gāo hěn duō.
Anh ấy cao hơn tôi nhiều.
告诉
gàosu
Động từ
Nói
请告诉我他的电话号码。
Qǐng gàosu wǒ tā de diànhuà hàomǎ.
Làm ơn nói cho tôi số điện thoại của anh ấy.
哥哥
gēge
Danh từ
Anh trai
我哥哥比我大两岁。
Wǒ gēge bǐ wǒ dà liǎng suì.
Anh trai tôi lớn hơn tôi hai tuổi.
给
gěi
Động từ
Cho, đưa
请把这本书给我。
Qǐng bǎ zhè běn shū gěi wǒ.
Vui lòng đưa cho tôi cuốn sách này.
公共汽车
gōnggòng qìchē
Danh từ
Xe buýt
我每天坐公共汽车上班。
Wǒ měitiān zuò gōnggòng qìchē shàngbān.
Tôi đi làm bằng xe buýt mỗi ngày.
公斤
gōngjīn
Danh từ
Kilogram
这只狗有三公斤重。
Zhè zhī gǒu yǒu sān gōngjīn zhòng.
Con chó này nặng ba kilogram.
公司
gōngsī
Danh từ
Công ty
我在一家大公司工作。
Wǒ zài yī jiā dà gōngsī gōngzuò.
Tôi làm việc ở một công ty lớn.
贵
guì
Tính từ
Đắt
这件衣服很贵。
Zhè jiàn yīfú hěn guì.
Bộ quần áo này rất đắt.
过
guò
Động từ
Qua, từng
我去过很多国家。
Wǒ qùguò hěn duō guójiā.
Tôi đã từng đến nhiều quốc gia.
还
hái
Phó từ
Vẫn, còn
他还在学习。
Tā hái zài xuéxí.
Anh ấy vẫn đang học.
孩子
háizi
Danh từ
Trẻ em, con cái
那个孩子很可爱。
Nàgè háizi hěn kě'ài.
Đứa trẻ đó rất đáng yêu.
好吃
hǎochī
Tính từ
Ngon
这道菜非常好吃。
Zhè dào cài fēicháng hǎochī.
Món ăn này rất ngon.
号
hào
Danh từ
Số, ngày
今天是几号?
Jīntiān shì jǐ hào?
Hôm nay là ngày mấy?
黑
hēi
Tính từ
Màu đen
他穿了一件黑色的衣服。
Tā chuānle yī jiàn hēisè de yīfú.
Anh ấy mặc một chiếc áo màu đen.
红
hóng
Tính từ
Màu đỏ
我喜欢红色的衣服。
Wǒ xǐhuān hóngsè de yīfú.
Tôi thích quần áo màu đỏ.
欢迎
huānyíng
Động từ
Hoan nghênh, chào đón
欢迎来到我的家。
Huānyíng láidào wǒ de jiā.
Chào mừng đến nhà tôi.
回答
huídá
Động từ
Trả lời
请回答我的问题。
Qǐng huídá wǒ de wèntí.
Vui lòng trả lời câu hỏi của tôi.
机场
jīchǎng
Danh từ
Sân bay
我们明天早上去机场接他。
Wǒmen míngtiān zǎoshang qù jīchǎng jiē tā.
Sáng mai chúng ta ra sân bay đón anh ấy.
鸡蛋
jīdàn
Danh từ
Trứng gà
早餐我吃了两个鸡蛋。
Zǎocān wǒ chīle liǎng gè jīdàn.
Bữa sáng tôi đã ăn hai quả trứng gà.
件
jiàn
Lượng từ
Chiếc (quần áo, sự việc)
这是一件很重要的事情。
Zhè shì yī jiàn hěn zhòngyào de shìqíng.
Đây là một việc rất quan trọng.
教室
jiàoshì
Danh từ
Phòng học
我们的教室在三楼。
Wǒmen de jiàoshì zài sān lóu.
Phòng học của chúng tôi ở tầng ba.
姐姐
jiějie
Danh từ
Chị gái
我姐姐今年二十岁。
Wǒ jiějie jīnnián èrshí suì.
Chị gái tôi năm nay 20 tuổi.
介绍
jièshào
Động từ
Giới thiệu
请介绍一下你自己。
Qǐng jièshào yīxià nǐ zìjǐ.
Xin hãy giới thiệu bản thân bạn.
近
jìn
Tính từ
Gần
这家商店离学校很近。
Zhè jiā shāngdiàn lí xuéxiào hěn jìn.
Cửa hàng này rất gần trường học.
进
jìn
Động từ
Vào
请进来喝杯茶。
Qǐng jìnlái hē bēi chá.
Mời vào uống một tách trà.
就
jiù
Phó từ
Thì, ngay, liền
他吃完饭就走了。
Tā chī wán fàn jiù zǒu le.
Anh ấy ăn xong là đi ngay.
觉得
juéde
Động từ
Cảm thấy
我觉得今天的天气很好。
Wǒ juéde jīntiān de tiānqì hěn hǎo.
Tôi cảm thấy thời tiết hôm nay rất đẹp.
咖啡
kāfēi
Danh từ
Cà phê
我每天早上都喝一杯咖啡。
Wǒ měitiān zǎoshang dōu hē yī bēi kāfēi.
Mỗi sáng tôi đều uống một tách cà phê.
开始
kāishǐ
Động từ
Bắt đầu
我们八点开始上课。
Wǒmen bā diǎn kāishǐ shàngkè.
Chúng tôi bắt đầu học lúc 8 giờ.
考试
kǎoshì
Danh từ/Động từ
Kỳ thi, thi cử
明天我们有一个重要的考试。
Míngtiān wǒmen yǒu yīgè zhòngyào de kǎoshì.
Ngày mai chúng tôi có một kỳ thi quan trọng.
可能
kěnéng
Tính từ/Phó từ
Có thể, khả năng
今天可能会下雨。
Jīntiān kěnéng huì xià yǔ.
Hôm nay có thể sẽ mưa.
可以
kěyǐ
Động từ năng
Có thể
我可以用一下你的手机吗?
Wǒ kěyǐ yòng yīxià nǐ de shǒujī ma?
Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?
课
kè
Danh từ
Bài học, môn học
今天我们有三节课。
Jīntiān wǒmen yǒu sān jié kè.
Hôm nay chúng tôi có ba tiết học.
快
kuài
Tính từ
Nhanh
请走快一点儿,我们要迟到了。
Qǐng zǒu kuài yīdiǎnr, wǒmen yào chídào le.
Đi nhanh lên chút, chúng ta sắp trễ rồi.
快乐
kuàilè
Tính từ
Vui vẻ, hạnh phúc
祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
累
lèi
Tính từ
Mệt
工作了一整天,我感到很累。
Gōngzuò le yī zhěng tiān, wǒ gǎndào hěn lèi.
Làm việc cả ngày, tôi cảm thấy rất mệt.
离
lí
Giới từ
Cách, xa
学校离我家很近。
Xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn.
Trường học cách nhà tôi rất gần.
两
liǎng
Số từ
Hai
我有两个姐姐。
Wǒ yǒu liǎng gè jiějie.
Tôi có hai chị gái.
路
lù
Danh từ
Con đường
这条路很长。
Zhè tiáo lù hěn cháng.
Con đường này rất dài.
旅游
lǚyóu
Động từ
Du lịch
我喜欢去海边旅游。
Wǒ xǐhuān qù hǎibiān lǚyóu.
Tôi thích đi du lịch biển.
卖
mài
Động từ
Bán
他在市场卖水果。
Tā zài shìchǎng mài shuǐguǒ.
Anh ấy bán trái cây ở chợ.
慢
màn
Tính từ
Chậm
他说话很慢。
Tā shuōhuà hěn màn.
Anh ấy nói chuyện rất chậm.
忙
máng
Tính từ
Bận
他最近很忙,没有时间休息。
Tā zuìjìn hěn máng, méiyǒu shíjiān xiūxi.
Gần đây anh ấy rất bận, không có thời gian nghỉ ngơi.
每
měi
Đại từ
Mỗi, hàng
每天早上我都会跑步。
Měitiān zǎoshang wǒ dōu huì pǎobù.
Mỗi sáng tôi đều chạy bộ.
妹妹
mèimei
Danh từ
Em gái
我妹妹喜欢画画。
Wǒ mèimei xǐhuān huàhuà.
Em gái tôi thích vẽ tranh.
门
mén
Danh từ
Cửa
请关门。
Qǐng guān mén.
Xin hãy đóng cửa.
男人
nánrén
Danh từ
Đàn ông
那个男人是我的老师。
Nà gè nánrén shì wǒ de lǎoshī.
Người đàn ông kia là thầy giáo của tôi.
您
nín
Đại từ
Ngài, ông, bà
您好,请问您需要什么帮助?
Nín hǎo, qǐng wèn nín xūyào shénme bāngzhù?
Xin chào, ngài cần giúp gì ạ?
牛奶
niúnǎi
Danh từ
Sữa bò
我每天早上喝牛奶。
Wǒ měitiān zǎoshang hē niúnǎi.
Mỗi sáng tôi đều uống sữa bò.
女人
nǚrén
Danh từ
Phụ nữ
那个女人是医生。
Nà gè nǚrén shì yīshēng.
Người phụ nữ kia là bác sĩ.
旁边
pángbiān
Danh từ
Bên cạnh
他坐在我的旁边。
Tā zuò zài wǒ de pángbiān.
Anh ấy ngồi bên cạnh tôi.
跑步
pǎobù
Động từ
Chạy bộ
每天早上六点他去跑步。
Měitiān zǎoshang liù diǎn tā qù pǎobù.
Mỗi sáng lúc 6 giờ anh ấy đi chạy bộ.
便宜
piányi
Tính từ
Rẻ
这家商店的东西很便宜。
Zhè jiā shāngdiàn de dōngxī hěn piányi.
Đồ ở cửa hàng này rất rẻ.
票
piào
Danh từ
Vé
我买了两张电影票。
Wǒ mǎile liǎng zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua hai vé xem phim.
妻子
qīzi
Danh từ
Vợ
他和他的妻子一起去旅游了。
Tā hé tā de qīzi yīqǐ qù lǚyóu le.
Anh ấy đi du lịch cùng với vợ.
起床
qǐchuáng
Động từ
Thức dậy
我每天早上七点起床。
Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn qǐchuáng.
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 7 giờ.
千
qiān
Số từ
Ngàn
那个城市有几千人。
Nà gè chéngshì yǒu jǐ qiān rén.
Thành phố đó có mấy ngàn người.
晴
qíng
Tính từ
Trời nắng
今天的天气很晴。
Jīntiān de tiānqì hěn qíng.
Thời tiết hôm nay rất nắng.
去年
qùnián
Danh từ
Năm ngoái
我去年去过中国。
Wǒ qùnián qùguò Zhōngguó.
Năm ngoái tôi đã đi Trung Quốc.
让
ràng
Động từ
Để, khiến
老师让我回答这个问题。
Lǎoshī ràng wǒ huídá zhè gè wèntí.
Thầy giáo để tôi trả lời câu hỏi này.
上班
shàngbān
Động từ
Đi làm
他每天八点上班。
Tā měitiān bā diǎn shàngbān.
Anh ấy đi làm lúc 8 giờ mỗi ngày.
身体
shēntǐ
Danh từ
Cơ thể, sức khỏe
你的身体好吗?
Nǐ de shēntǐ hǎo ma?
Sức khỏe của bạn tốt không?
生病
shēngbìng
Động từ
Bị bệnh
他昨天生病了,没有来上课。
Tā zuótiān shēngbìng le, méiyǒu lái shàngkè.
Hôm qua anh ấy bị bệnh, không đến lớp.
生日
shēngrì
Danh từ
Sinh nhật
今天是我的生日。
Jīntiān shì wǒ de shēngrì.
Hôm nay là sinh nhật của tôi.
时间
shíjiān
Danh từ
Thời gian
我没有时间去看电影。
Wǒ méiyǒu shíjiān qù kàn diànyǐng.
Tôi không có thời gian đi xem phim.
事情
shìqíng
Danh từ
Sự việc
这件事情很重要。
Zhè jiàn shìqíng hěn zhòngyào.
Việc này rất quan trọng.
手表
shǒubiǎo
Danh từ
Đồng hồ đeo tay
他的手表很贵。
Tā de shǒubiǎo hěn guì.
Đồng hồ đeo tay của anh ấy rất đắt.
手机
shǒujī
Danh từ
Điện thoại di động
我买了一部新手机。
Wǒ mǎile yī bù xīn shǒujī.
Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới.
送
sòng
Động từ
Tặng, đưa
他送了我一本书。
Tā sòngle wǒ yī běn shū.
Anh ấy đã tặng tôi một quyển sách.
所以
suǒyǐ
Liên từ
Vì vậy, cho nên
我不舒服,所以没去上课。
Wǒ bù shūfu, suǒyǐ méi qù shàngkè.
Tôi không khỏe nên không đi học.
它
tā
Đại từ
Nó
小猫很可爱,我很喜欢它。
Xiǎo māo hěn kě'ài, wǒ hěn xǐhuān tā.
Con mèo rất dễ thương, tôi rất thích nó.
踢足球
tī zúqiú
Động từ
Đá bóng
他每天晚上踢足球。
Tā měitiān wǎnshàng tī zúqiú.
Anh ấy đá bóng mỗi tối.
题
tí
Danh từ
Đề bài, câu hỏi
这个题很难。
Zhè gè tí hěn nán.
Câu hỏi này rất khó.
跳舞
tiàowǔ
Động từ
Khiêu vũ
她喜欢跳舞。
Tā xǐhuān tiàowǔ.
Cô ấy thích khiêu vũ.
外
wài
Danh từ
Bên ngoài
我们学校在城市的外面。
Wǒmen xuéxiào zài chéngshì de wàimiàn.
Trường học của chúng tôi ở ngoài thành phố.
玩
wán
Động từ
Chơi
孩子们在公园玩得很开心。
Háizimen zài gōngyuán wán de hěn kāixīn.
Các em nhỏ chơi rất vui trong công viên.
完
wán
Động từ
Hoàn thành, xong
我做完作业了。
Wǒ zuò wán zuòyè le.
Tôi đã làm xong bài tập.
晚上
wǎnshàng
Danh từ
Buổi tối
我晚上八点吃晚饭。
Wǒ wǎnshàng bā diǎn chī wǎnfàn.
Tôi ăn tối lúc 8 giờ.
为什么
wèishénme
Đại từ
Tại sao
你为什么不来?
Nǐ wèishénme bù lái?
Tại sao bạn không đến?
问
wèn
Động từ
Hỏi
我问了老师一个问题。
Wǒ wènle lǎoshī yī gè wèntí.
Tôi đã hỏi thầy giáo một câu hỏi.
问题
wèntí
Danh từ
Vấn đề, câu hỏi
这个问题很有意思。
Zhè gè wèntí hěn yǒu yìsi.
Câu hỏi này rất thú vị.
西瓜
xīguā
Danh từ
Dưa hấu
夏天我喜欢吃西瓜。
Xiàtiān wǒ xǐhuān chī xīguā.
Mùa hè tôi thích ăn dưa hấu.
希望
xīwàng
Động từ
Hy vọng
我希望你能参加这个活动。
Wǒ xīwàng nǐ néng cānjiā zhè gè huódòng.
Tôi hy vọng bạn có thể tham gia hoạt động này.
洗
xǐ
Động từ
Rửa, giặt
我每天洗衣服。
Wǒ měitiān xǐ yīfú.
Tôi giặt quần áo mỗi ngày.
向
xiàng
Giới từ
Hướng về, tới
他向我走过来。
Tā xiàng wǒ zǒu guòlái.
Anh ấy đi về phía tôi.
小时
xiǎoshí
Danh từ
Giờ
我等了两个小时。
Wǒ děngle liǎng gè xiǎoshí.
Tôi đã đợi hai giờ.
笑
xiào
Động từ
Cười
他看了笑话,笑得很开心。
Tā kànle xiàohuà, xiào de hěn kāixīn.
Anh ấy xem chuyện cười và cười rất vui.
新
xīn
Tính từ
Mới
我买了一辆新车。
Wǒ mǎile yī liàng xīn chē.
Tôi đã mua một chiếc xe mới.
姓
xìng
Động từ
Họ (tên)
你姓什么?
Nǐ xìng shénme?
Bạn họ gì?
休息
xiūxi
Động từ
Nghỉ ngơi
你累了就休息一下吧。
Nǐ lèile jiù xiūxi yīxià ba.
Nếu mệt thì nghỉ ngơi một chút nhé.
雪
xuě
Danh từ
Tuyết
这里的冬天有很多雪。
Zhèlǐ de dōngtiān yǒu hěn duō xuě.
Mùa đông ở đây có rất nhiều tuyết.
颜色
yánsè
Danh từ
Màu sắc
你喜欢什么颜色?
Nǐ xǐhuān shénme yánsè?
Bạn thích màu sắc gì?
眼睛
yǎnjīng
Danh từ
Mắt
她的眼睛很漂亮。
Tā de yǎnjīng hěn piàoliang.
Đôi mắt của cô ấy rất đẹp.
羊肉
yángròu
Danh từ
Thịt cừu
我喜欢吃羊肉串。
Wǒ xǐhuān chī yángròu chuàn.
Tôi thích ăn xiên thịt cừu.
要
yào
Động từ
Muốn, cần
我们要早点出发。
Wǒmen yào zǎodiǎn chūfā.
Chúng ta cần khởi hành sớm một chút.
药
yào
Danh từ
Thuốc
你生病了,要吃药。
Nǐ shēngbìng le, yào chī yào.
Bạn bị bệnh rồi, phải uống thuốc.
也
yě
Phó từ
Cũng
我也喜欢看书。
Wǒ yě xǐhuān kàn shū.
Tôi cũng thích đọc sách.
已经
yǐjīng
Phó từ
Đã
我已经完成作业了。
Wǒ yǐjīng wánchéng zuòyè le.
Tôi đã hoàn thành bài tập rồi.
一起
yìqǐ
Phó từ
Cùng nhau
我们一起去吃饭吧。
Wǒmen yìqǐ qù chīfàn ba.
Chúng ta cùng nhau đi ăn cơm nhé.
意思
yìsi
Danh từ
Ý nghĩa, ý tưởng
这个词的意思是什么?
Zhè gè cí de yìsi shì shénme?
Nghĩa của từ này là gì?
阴
yīn
Tính từ
Âm u, nhiều mây
今天是阴天,没有太阳。
Jīntiān shì yīntiān, méiyǒu tàiyáng.
Hôm nay trời âm u, không có nắng.
因为
yīnwèi
Liên từ
Bởi vì
因为下雨,我们不能去公园。
Yīnwèi xiàyǔ, wǒmen bùnéng qù gōngyuán.
Bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể đi công viên.
游泳
yóuyǒng
Động từ
Bơi lội
他每天早上都去游泳。
Tā měitiān zǎoshang dōu qù yóuyǒng.
Anh ấy đi bơi mỗi sáng.
右边
yòubiān
Danh từ
Bên phải
学校的右边有一家超市。
Xuéxiào de yòubiān yǒu yī jiā chāoshì.
Bên phải trường học có một siêu thị.
鱼
yú
Danh từ
Cá
我喜欢吃鱼,不喜欢吃肉。
Wǒ xǐhuān chī yú, bù xǐhuān chī ròu.
Tôi thích ăn cá, không thích ăn thịt.
元
yuán
Danh từ
Đồng (tiền tệ Trung Quốc)
这本书要三十元。
Zhè běn shū yào sānshí yuán.
Quyển sách này giá 30 đồng.
远
yuǎn
Tính từ
Xa
我家离学校很远。
Wǒ jiā lí xuéxiào hěn yuǎn.
Nhà tôi cách trường học rất xa.
运动
yùndòng
Danh từ
Thể thao
运动对身体很好。
Yùndòng duì shēntǐ hěn hǎo.
Thể thao rất tốt cho sức khỏe.
再
zài
Phó từ
Lại
请你再说一遍。
Qǐng nǐ zài shuō yī biàn.
Làm ơn nói lại một lần nữa.
早上
zǎoshang
Danh từ
Buổi sáng
早上好!
Zǎoshang hǎo!
Chào buổi sáng!
张
zhāng
Lượng từ
Tờ, chiếc (giấy, ảnh)
我买了一张电影票。
Wǒ mǎile yī zhāng diànyǐng piào.
Tôi đã mua một vé xem phim.
丈夫
zhàngfu
Danh từ
Chồng
她的丈夫是医生。
Tā de zhàngfu shì yīshēng.
Chồng cô ấy là bác sĩ.
找
zhǎo
Động từ
Tìm kiếm
我在找我的手机。
Wǒ zài zhǎo wǒ de shǒujī.
Tôi đang tìm điện thoại của mình.
着
zhe
Trợ từ
Đang
他穿着一件红色的衣服。
Tā chuānzhe yī jiàn hóngsè de yīfu.
Anh ấy đang mặc một chiếc áo đỏ.
真
zhēn
Phó từ
Thật
这道菜真好吃!
Zhè dào cài zhēn hǎochī!
Món ăn này thật ngon!
正在
zhèngzài
Phó từ
Đang
我正在学习汉语。
Wǒ zhèngzài xuéxí hànyǔ.
Tôi đang học tiếng Trung.
知道
zhīdào
Động từ
Biết
我不知道这件事。
Wǒ bù zhīdào zhè jiàn shì.
Tôi không biết chuyện này.
准备
zhǔnbèi
Động từ
Chuẩn bị
我准备明天去旅游。
Wǒ zhǔnbèi míngtiān qù lǚyóu.
Tôi chuẩn bị đi du lịch vào ngày mai.
自行车
zìxíngchē
Danh từ
Xe đạp
他骑自行车上班。
Tā qí zìxíngchē shàngbān.
Anh ấy đi làm bằng xe đạp.
走
zǒu
Động từ
Đi bộ
我们走回家吧。
Wǒmen zǒu huí jiā ba.
Chúng ta đi bộ về nhà nhé.
最
zuì
Phó từ
Nhất
她是我最好的朋友。
Tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.
Cô ấy là bạn thân nhất của tôi.
左边
zuǒbiān
Danh từ
Bên trái
图书馆在学校的左边。
Túshūguǎn zài xuéxiào de zuǒbiān.
Thư viện ở bên trái trường học.
>>> Xem thêm: Danh sách toàn bộ từ vựng HSK 2 TẠI ĐÂY
Tổng kết
Học thuộc 300 từ vựng HSK 2 là nền tảng quan trọng để bạn vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng. Với danh sách từ vựng kèm ví dụ minh họa, bạn không chỉ nhớ từ nhanh hơn mà còn hiểu sâu hơn cách sử dụng chúng trong thực tế. Việc luyện tập thường xuyên, kết hợp học từ và áp dụng vào bài tập hay giao tiếp sẽ mang lại hiệu quả tối ưu.
Tổng hợp 1200 từ vựng HSK 4 có Ví dụ và File Download
Từ vựng HSK 4 là một trong những nền tảng quan trọng để bạn đạt được thành tích cao trong kỳ thi tiếng Trung quốc tế. Với 1200 từ vựng theo quy định mới nhất, bạn sẽ có công cụ học tập toàn diện, hỗ trợ cải thiện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Dưới đây Unica đã tổng hợp danh sách chi tiết về những từ vựng phục vụ cho kỳ thi chứng chỉ này.
HSK 4 cần bao nhiêu từ?
Theo hệ thống HSK 6 cấp độ cũ, để đạt được chứng chỉ HSK 4, bạn cần học 1200 từ vựng. Tuy nhiên, trong hệ thống HSK 9 cấp độ mới nhất, số từ vựng cần nắm vững ở HSK 4 đã tăng lên đến 3245 từ, bao gồm 1000 từ mới hoàn toàn cùng với hơn 2000 từ vựng đã xuất hiện ở các cấp độ trước.
Với số lượng từ vựng khá lớn, HSK 4 được đánh giá là cấp độ trung cấp trong hệ thống HSK. Điều này đòi hỏi người học không chỉ phải nắm chắc lượng từ vựng mà còn hiểu rõ cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế nếu muốn đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Việc học từ vựng HSK 4 không chỉ giúp bạn thi đạt chứng chỉ mà còn là nền tảng để tiến xa hơn trong việc học tiếng Trung.
Để có thể thi đỗ chứng chỉ HSK 4 thì người dùng cần nắm vững 1200 từ vựng HSK 4
Tổng hợp từ vựng HSK 4
HSK 4 là cấp độ trung cấp trong hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung, yêu cầu người học nắm vững một lượng lớn từ vựng và cấu trúc câu. Dưới đây là tổng hợp các từ vựng mà bạn cần phải biết để chinh phục chứng chỉ HSK 4.
Từ vựng
Phiên âm
Từ loại
Dịch nghĩa
Ví dụ
爱情
àiqíng
Danh từ
Tình yêu
爱情是人生中最美好的事情之一。
Tình yêu là một trong những điều đẹp nhất trong cuộc sống.
安排
ānpái
Động từ
Sắp xếp
他帮我安排了今天的会议。
Anh ấy đã sắp xếp cuộc họp hôm nay cho tôi.
安全
ānquán
Tính từ
An toàn
确保学生的安全是学校的责任。
Đảm bảo an toàn cho học sinh là trách nhiệm của nhà trường.
按时
ànshí
Phó từ
Đúng giờ
请按时完成作业。
Hãy hoàn thành bài tập đúng giờ.
按照
ànzhào
Giới từ
Theo
我们应该按照规定办事。
Chúng ta nên làm việc theo quy định.
百分之
bǎifēnzhī
Danh từ
Phần trăm
他的考试成绩是百分之九十。
Điểm thi của anh ấy là 90%.
棒
bàng
Tính từ
Giỏi, tuyệt vời
你真棒,完成得非常好!
Bạn thật tuyệt, làm xong rất tốt!
抱
bào
Động từ
Ôm
奶奶抱着小孙子很开心。
Bà ôm cháu nhỏ rất vui vẻ.
保护
bǎohù
Động từ
Bảo vệ
我们应该保护环境。
Chúng ta nên bảo vệ môi trường.
报名
bàomíng
Động từ
Đăng ký
我已经报名参加了这个活动。
Tôi đã đăng ký tham gia hoạt động này.
抱歉
bàoqiàn
Động từ
Xin lỗi
非常抱歉,我迟到了。
Rất xin lỗi, tôi đến muộn.
保证
bǎozhèng
Động từ
Đảm bảo
我保证不会再犯同样的错误。
Tôi đảm bảo sẽ không mắc lại sai lầm tương tự.
包子
bāozi
Danh từ
Bánh bao
我早上吃了两个包子。
Buổi sáng tôi đã ăn hai cái bánh bao.
倍
bèi
Lượng từ
Lần (gấp bao nhiêu lần)
今年的收入是去年的两倍。
Thu nhập năm nay gấp đôi năm ngoái.
笨
bèn
Tính từ
Ngốc nghếch
别说自己笨,只是需要更多的努力。
Đừng nói mình ngốc, chỉ cần cố gắng nhiều hơn.
本来
běnlái
Phó từ
Lúc đầu, trước đây
本来我不想去,但是朋友邀请了我。
Ban đầu tôi không muốn đi, nhưng bạn tôi đã mời.
遍
biàn
Lượng từ
Lần, lượt
这本书我看了两遍,非常有意思。
Cuốn sách này tôi đã đọc hai lần, rất thú vị.
表格
biǎogé
Danh từ
Bản kê khai, mẫu đơn
请在这个表格上填写你的姓名和地址。
Vui lòng điền tên và địa chỉ của bạn vào mẫu đơn này.
表示
biǎoshì
Động từ
Biểu thị, có ý nghĩa
他点头表示同意。
Anh ấy gật đầu biểu thị đồng ý.
表演
biǎoyǎn
Động từ
Biểu diễn, trình diễn
学校组织了一场学生表演。
Trường học tổ chức một buổi biểu diễn của học sinh.
表扬
biǎoyáng
Động từ
Khen ngợi, biểu dương
老师表扬了他的努力和进步。
Giáo viên khen ngợi sự cố gắng và tiến bộ của anh ấy.
标准
biāozhǔn
Danh từ
Tiêu chuẩn, chuẩn mực
这家酒店的服务达到了国际标准。
Dịch vụ của khách sạn này đã đạt tiêu chuẩn quốc tế.
饼干
bǐnggān
Danh từ
Bánh quy
小孩子都喜欢吃甜的饼干。
Trẻ con đều thích ăn bánh quy ngọt.
并且
bìngqiě
Liên từ
Đồng thời, và
他会说英语,并且会说法语。
Anh ấy biết nói tiếng Anh và cả tiếng Pháp.
比如
bǐrú
Động từ
Ví dụ
我喜欢运动,比如跑步和游泳。
Tôi thích thể thao, ví dụ như chạy bộ và bơi lội.
毕业
bìyè
Động từ
Tốt nghiệp
我去年大学毕业,现在正在工作。
Tôi tốt nghiệp đại học năm ngoái, hiện đang đi làm.
博士
bóshì
Danh từ
Tiến sĩ
他是数学专业的博士,非常聪明。
Anh ấy là tiến sĩ chuyên ngành Toán học, rất thông minh.
不得不
bùdébù
Phó từ
Phải, không thể không
下雨了,我们不得不取消计划。
Trời mưa rồi, chúng tôi phải hủy kế hoạch.
部分
bùfen
Danh từ
Phần, bộ phận
这本书的第一部分很容易理解。
Phần đầu tiên của cuốn sách này rất dễ hiểu.
不管
bùguǎn
Liên từ
Bất kể, mặc kệ
不管发生什么,我都会支持你。
Bất kể chuyện gì xảy ra, tôi sẽ luôn ủng hộ bạn.
不过
búguò
Liên từ
Nhưng
我喜欢这部电影,不过有点长。
Tôi thích bộ phim này, nhưng hơi dài.
不仅
bùjǐn
Liên từ
Không những…
他不仅会中文,还会英文。
Anh ấy không những biết tiếng Trung mà còn biết tiếng Anh.
擦
cā
Động từ
Lau chùi
妈妈正在擦窗户。
Mẹ đang lau cửa sổ.
猜
cāi
Động từ
Đoán
你猜我今天见到了谁?
Bạn đoán xem hôm nay tôi gặp ai?
材料
cáiliào
Danh từ
Tư liệu, tài liệu
我需要一些关于这个项目的材料。
Tôi cần một số tài liệu về dự án này.
参观
cānguān
Động từ
Tham quan
我们昨天参观了博物馆。
Hôm qua chúng tôi đã tham quan bảo tàng.
餐厅
cāntīng
Danh từ
Nhà hàng
这家餐厅的菜很好吃。
Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
厕所
cèsuǒ
Danh từ
Nhà vệ sinh
厕所在走廊的右边。
Nhà vệ sinh nằm bên phải hành lang.
差不多
chàbuduō
Phó từ
Gần như, hầu như
这两件衣服的价格差不多。
Giá của hai bộ quần áo này gần như giống nhau.
场
chǎng
Lượng từ
Trận (thể thao, giải trí)
我们一起看了一场足球比赛。
Chúng tôi cùng xem một trận bóng đá.
尝
cháng
Động từ
Thưởng thức, nếm
你尝过这里的特色菜吗?
Bạn đã thử món đặc sản ở đây chưa?
长城
Chángchéng
Danh từ
Trường Thành
长城是中国的一个重要旅游景点。
Trường Thành là một điểm du lịch quan trọng của Trung Quốc.
长江
Chángjiāng
Danh từ
Sông Trường Giang
长江是中国最长的河流。
Sông Trường Giang là con sông dài nhất Trung Quốc.
超过
chāoguò
Động từ
Vượt quá
今天的气温超过了三十度。
Nhiệt độ hôm nay đã vượt quá 30 độ.
成功
chénggōng
Động từ
Thành công
他通过努力取得了成功。
Anh ấy đã đạt được thành công nhờ sự nỗ lực.
诚实
chéngshí
Tính từ
Thành thật
诚实是最重要的品质之一。
Thành thật là một trong những phẩm chất quan trọng nhất.
成为
chéngwéi
Động từ
Trở thành
他想成为一名医生。
Anh ấy muốn trở thành một bác sĩ.
乘坐
chéngzuò
Động từ
Đi, đáp (xe buýt, máy bay…)
我们乘坐地铁去公司。
Chúng tôi đi tàu điện ngầm đến công ty.
吃惊
chī jīng
Động từ
Kinh ngạc
我对他的表现感到很吃惊。
Tôi rất kinh ngạc với màn trình diễn của anh ấy.
重新
chóngxīn
Phó từ
Lần nữa, lại một lần nữa
我们需要重新考虑这个问题。
Chúng ta cần xem xét lại vấn đề này.
抽烟
chōuyān
Động từ
Hút thuốc
吸烟对健康有害。
Hút thuốc có hại cho sức khỏe.
窗户
chuānghu
Danh từ
Cửa sổ
请把窗户关上。
Hãy đóng cửa sổ lại.
传真
chuánzhēn
Động từ
Gửi fax
我用传真机发送了一份文件。
Tôi đã gửi một tài liệu bằng máy fax.
出差
chūchāi
Động từ
Đi công tác
他今天去北京出差了。
Hôm nay anh ấy đi công tác ở Bắc Kinh.
出发
chūfā
Động từ
Xuất phát, khởi hành
我们明天早上七点出发。
Chúng tôi sẽ xuất phát vào 7 giờ sáng mai.
厨房
chúfáng
Danh từ
Nhà bếp
妈妈正在厨房做饭。
Mẹ đang nấu ăn trong bếp.
出生
chūshēng
Động từ
Sinh ra, ra đời
我出生在1990年。
Tôi sinh năm 1990.
出现
chūxiàn
Động từ
Xuất hiện, nảy sinh
问题突然出现在会议上。
Vấn đề đột nhiên xuất hiện trong cuộc họp.
词语
cíyǔ
Danh từ
Từ ngữ, cách diễn đạt
这个词语的意思是什么?
Nghĩa của từ ngữ này là gì?
从来
cónglái
Phó từ
Từ trước đến nay, từ trước đến giờ
我从来没听说过这个故事。
Tôi chưa từng nghe câu chuyện này bao giờ.
存
cún
Động từ
Gửi
我把钱存进了银行。
Tôi đã gửi tiền vào ngân hàng.
错误
cuòwù
Danh từ
Sai
这个错误很容易改正。
Lỗi này rất dễ sửa.
粗心
cūxīn
Tính từ
Cẩu thả
他因为粗心丢了钱包。
Anh ấy làm mất ví vì cẩu thả.
打招呼
dǎ zhāohu
Động từ
Chào hỏi, chào
我每次见到老师都会打招呼。
Mỗi lần gặp thầy giáo, tôi đều chào hỏi.
打针
dǎ zhēn
Động từ
Tiêm, chích
医生建议我每天打针一次。
Bác sĩ khuyên tôi nên tiêm mỗi ngày một lần.
答案
dá’àn
Danh từ
Đáp án
请告诉我这个问题的正确答案。
Hãy cho tôi biết đáp án đúng của câu hỏi này.
打扮
dǎban
Động từ
Trang điểm
她今天打扮得非常漂亮。
Hôm nay cô ấy trang điểm rất đẹp.
大概
dàgài
Phó từ
Khoảng chừng, có lẽ
他大概已经到了机场。
Có lẽ anh ấy đã đến sân bay.
戴
dài
Động từ
Đeo, mang
他喜欢戴帽子。
Anh ấy thích đội mũ.
大夫
dàifu
Danh từ
Bác sĩ
这位大夫很有经验。
Vị bác sĩ này rất giàu kinh nghiệm.
当
dāng
Giới từ
Khi
当你累了,就休息一下吧。
Khi bạn mệt, hãy nghỉ ngơi một chút.
当时
dāngshí
Danh từ/Trạng từ
Lúc đó
当时我们都不知道发生了什么。
Lúc đó chúng tôi đều không biết chuyện gì xảy ra.
倒
dào
Phó từ
Nhưng, lại
他工作很忙,倒还是抽时间陪孩子。
Anh ấy rất bận rộn nhưng vẫn dành thời gian chơi với con.
刀
dāo
Danh từ
Con dao
请小心使用这把刀。
Hãy cẩn thận khi sử dụng con dao này.
到处
dàochù
Trạng từ
Khắp nơi
春天到了,到处都是鲜花。
Mùa xuân đến, khắp nơi đều là hoa tươi.
到底
dàodǐ
Trạng từ
Rốt cuộc
你到底想去哪里?
Rốt cuộc bạn muốn đi đâu?
道歉
dàoqiàn
Động từ
Xin lỗi
我向你道歉,是我的错。
Tôi xin lỗi bạn, đó là lỗi của tôi.
导游
dǎoyóu
Danh từ
Hướng dẫn viên du lịch
导游带我们参观了这座古老的城堡。
Hướng dẫn viên dẫn chúng tôi tham quan tòa thành cổ này.
打扰
dǎrǎo
Động từ
Quấy rầy, làm phiền
对不起,打扰一下,我可以问个问题吗?
Xin lỗi đã làm phiền, tôi có thể hỏi một câu được không?
大使馆
dàshǐguǎn
Danh từ
Đại sứ quán
如果护照丢了,可以去大使馆求助。
Nếu mất hộ chiếu, bạn có thể đến đại sứ quán để được giúp đỡ.
打印
dǎyìn
Động từ
In
我需要打印一些文件。
Tôi cần in vài tài liệu.
大约
dàyuē
Trạng từ
Khoảng chừng, ước chừng
我们大约下午三点到那里。
Chúng tôi sẽ đến đó vào khoảng 3 giờ chiều.
打折
dǎzhé
Động từ
Giảm giá
这家商店所有商品都在打折。
Cửa hàng này đang giảm giá tất cả các mặt hàng.
得
děi
Trợ động từ
Phải
你得早点起床,别迟到了。
Bạn phải dậy sớm, đừng đến muộn.
等
děng
Liên từ
Vân vân
他们买了水果、零食等,准备去野餐。
Họ đã mua trái cây, đồ ăn vặt, vân vân, để chuẩn bị đi dã ngoại.
登机牌
dēngjīpái
Danh từ
Thẻ lên máy bay
请准备好登机牌和护照。
Hãy chuẩn bị sẵn thẻ lên máy bay và hộ chiếu.
得意
déyì
Tính từ
Đắc chí
他完成了任务,脸上露出了得意的笑容。
Anh ấy hoàn thành nhiệm vụ, khuôn mặt lộ rõ nụ cười đắc chí.
底
dǐ
Danh từ
Đáy
他把石头扔到了湖底。
Anh ấy ném viên đá xuống đáy hồ.
低
dī
Tính từ
Thấp
今天的气温很低,记得穿厚一点。
Nhiệt độ hôm nay rất thấp, nhớ mặc ấm nhé.
掉
diào
Động từ
Mất, đi, hết
我的钥匙掉了,你能帮我找找吗?
Chìa khóa của tôi bị mất rồi, bạn có thể giúp tôi tìm không?
调查
diàochá
Động từ
Điều tra, khảo sát
警察正在调查这起事故的原因。
Cảnh sát đang điều tra nguyên nhân vụ tai nạn này.
地点
dìdiǎn
Danh từ
Địa điểm
请告诉我开会的具体地点。
Hãy cho tôi biết địa điểm cụ thể của cuộc họp.
地球
dìqiú
Danh từ
Trái đất
我们应该保护地球环境。
Chúng ta nên bảo vệ môi trường trên Trái đất.
丢
diū
Động từ
Ném, vứt
他把垃圾丢进了垃圾桶。
Anh ấy vứt rác vào thùng rác.
地址
dìzhǐ
Danh từ
Địa chỉ
你可以把你的地址发给我吗?
Bạn có thể gửi địa chỉ của bạn cho tôi không?
动作
dòngzuò
Danh từ
Động tác, hành động
他的舞蹈动作非常优美。
Động tác khiêu vũ của anh ấy rất đẹp mắt.
短信
duǎnxìn
Danh từ
Tin nhắn
我刚才收到了一条短信。
Tôi vừa nhận được một tin nhắn.
堵车
dǔchē
Động từ
Kẹt xe
上班时间经常会堵车。
Giờ đi làm thường xuyên bị kẹt xe.
对话
duìhuà
Động từ/Danh từ
Đối thoại, tiếp xúc
老师让我们练习用中文对话。
Giáo viên yêu cầu chúng tôi thực hành đối thoại bằng tiếng Trung.
对面
duìmiàn
Danh từ
Đối diện, trước mặt
他家就在学校对面。
Nhà của anh ấy ở ngay đối diện trường học.
对于
duìyú
Giới từ
Đối với
对于这件事,我有不同的看法。
Đối với việc này, tôi có ý kiến khác.
肚子
dùzi
Danh từ
Bụng
我肚子饿了,我们去吃饭吧。
Tôi đói bụng rồi, chúng ta đi ăn đi.
而
ér
Liên từ
Trong khi đó, mà
他喜欢安静,而我喜欢热闹。
Anh ấy thích yên tĩnh, trong khi tôi thích ồn ào.
儿童
értóng
Danh từ
Trẻ em
公园里有很多儿童在玩耍。
Trong công viên có rất nhiều trẻ em đang chơi.
法律
fǎlǜ
Danh từ
Pháp luật, luật
每个人都应该遵守法律。
Mỗi người đều nên tuân thủ pháp luật.
反对
fǎnduì
Động từ
Phản đối
他强烈反对这个计划。
Anh ấy phản đối kịch liệt kế hoạch này.
房东
fángdōng
Danh từ
Chủ nhà (nhà cho thuê)
我的房东人很好,经常帮助我。
Chủ nhà của tôi rất tốt, thường xuyên giúp đỡ tôi.
方法
fāngfǎ
Danh từ
Phương pháp, cách thức
学习一门语言有很多方法。
Có rất nhiều phương pháp để học một ngôn ngữ.
方面
fāngmiàn
Danh từ
Khía cạnh, phương diện
他在工作方面表现得很出色。
Anh ấy thể hiện rất xuất sắc ở phương diện công việc.
放弃
fàngqì
Động từ
Từ bỏ
遇到困难时,不要轻易放弃。
Khi gặp khó khăn, đừng dễ dàng từ bỏ.
放暑假
fàngshǔjià
Động từ
Nghỉ hè
学校下周开始放暑假。
Trường học sẽ bắt đầu nghỉ hè từ tuần sau.
放松
fàngsōng
Động từ
Thả lỏng, thư giãn
周末的时候,我喜欢放松一下。
Cuối tuần, tôi thích thư giãn một chút.
方向
fāngxiàng
Danh từ
Phương hướng
你确定我们走的方向是对的吗?
Bạn chắc chắn rằng hướng đi của chúng ta là đúng chứ?
烦恼
fánnǎo
Tính từ/Danh từ
Phiền muộn, buồn phiền
别让这些小事让你烦恼。
Đừng để những chuyện nhỏ nhặt làm bạn buồn phiền.
翻译
fānyì
Danh từ/Động từ
Phiên dịch, dịch
他是一名优秀的翻译。
Anh ấy là một phiên dịch viên xuất sắc.
发生
fāshēng
Động từ
Xảy ra
昨天这里发生了一场车祸。
Hôm qua ở đây xảy ra một vụ tai nạn.
发展
fāzhǎn
Động từ
Phát triển
科技正在迅速发展。
Công nghệ đang phát triển nhanh chóng.
份
fèn
Lượng từ
Tờ, bản
请把这份文件交给经理。
Hãy đưa tài liệu này cho giám đốc.
丰富
fēngfù
Động từ/Tính từ
Làm phong phú
旅行可以丰富我们的生活经验。
Du lịch có thể làm phong phú kinh nghiệm sống của chúng ta.
否则
fǒuzé
Liên từ
Nếu không thì, bằng không
你得努力学习,否则会考不及格。
Bạn phải học hành chăm chỉ, nếu không sẽ không qua được kỳ thi.
富
fù
Tính từ
Giàu
他家非常富有,每年都去国外旅游。
Gia đình anh ấy rất giàu, mỗi năm đều đi du lịch nước ngoài.
符合
fúhé
Động từ
Phù hợp
这份工作符合我的要求。
Công việc này phù hợp với yêu cầu của tôi.
付款
fùkuǎn
Động từ
Trả tiền
请在收银台付款。
Vui lòng thanh toán tại quầy thu ngân.
父亲
fùqīn
Danh từ
Cha, bố
我父亲非常喜欢种花。
Bố tôi rất thích trồng hoa.
复印
fùyìn
Động từ
Photocopy
我需要复印这些文件。
Tôi cần photocopy những tài liệu này.
复杂
fùzá
Tính từ
Phức tạp
这个问题有点复杂。
Vấn đề này hơi phức tạp.
负责
fùzé
Động từ
Phụ trách
他负责管理整个部门。
Anh ấy phụ trách quản lý toàn bộ bộ phận.
改变
gǎibiàn
Động từ
Thay đổi
他想改变自己的生活方式。
Anh ấy muốn thay đổi cách sống của mình.
干
gàn
Động từ
Làm
你正在干什么?
Bạn đang làm gì vậy?
赶
gǎn
Động từ
Vội, gấp rút
我赶时间,快点走吧!
Tôi đang vội, đi nhanh lên!
敢
gǎn
Động từ
Dám
你敢不敢试一下?
Bạn có dám thử không?
干杯
gānbēi
Động từ
Cạn ly
来,为我们的友谊干杯!
Nào, cạn ly vì tình bạn của chúng ta!
感动
gǎndòng
Động từ
Cảm động
她的话让我很感动。
Những lời của cô ấy khiến tôi rất cảm động.
刚
gāng
Trạng từ
Vừa, vừa mới
我刚到家。
Tôi vừa về đến nhà.
感觉
gǎnjué
Danh/Động
Cảm giác
我感觉今天有点冷。
Tôi cảm thấy hôm nay hơi lạnh.
感情
gǎnqíng
Danh từ
Tình cảm
他们之间的感情非常深。
Tình cảm giữa họ rất sâu đậm.
感谢
gǎnxiè
Động từ
Cảm ơn
感谢您的帮助!
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
高速公路
gāosùgōnglù
Danh từ
Đường cao tốc
这条高速公路很快就会修好。
Tuyến đường cao tốc này sẽ sớm được hoàn thành.
各
gè
Đại từ
Các, mọi
各位同学,请注意!
Các bạn học sinh, xin chú ý!
胳膊
gēbo
Danh từ
Cánh tay
他摔倒了,胳膊受伤了。
Anh ấy bị ngã và bị thương ở cánh ta
功夫
gōngfu
Danh từ
Võ thuật, môn võ kungfu
他从小就开始学功夫。
Anh ấy bắt đầu học kungfu từ khi còn nhỏ.
公里
gōnglǐ
Danh từ
Kilomet
这条路有十公里长。
Con đường này dài 10 kilomet.
共同
gòngtóng
Tính từ
Chung, cùng
我们有很多共同的兴趣。
Chúng tôi có rất nhiều sở thích chung.
工资
gōngzī
Danh từ
Tiền lương
他的工资比我高。
Lương của anh ấy cao hơn tôi.
够
gòu
Động từ/Tính từ
Đủ
这个钱够我们用一个月了。
Số tiền này đủ để chúng tôi dùng trong một tháng.
购物
gòuwù
Động từ
Mua sắm
她喜欢去商场购物。
Cô ấy thích đi mua sắm ở trung tâm thương mại.
挂
guà
Động từ
Treo, móc
他把衣服挂在门后。
Anh ấy treo áo lên sau cửa.
逛
guàng
Động từ
Đi dạo
我们今天去逛街了。
Hôm nay chúng tôi đi dạo phố.
光
guāng
Danh từ/Tính từ
Chỉ
这里的光线很明亮。
Ánh sáng ở đây rất sáng.
广播
guǎngbō
Danh từ
Chương trình phát thanh/truyền hình
我每天早上听广播。
Tôi nghe chương trình phát thanh mỗi sáng.
广告
guǎnggào
Danh từ
Quảng cáo
我看到了一个有趣的广告。
Tôi đã thấy một quảng cáo thú vị.
关键
guānjiàn
Danh từ
Điều quan trọng
这次比赛的关键是团队合作。
Yếu tố quan trọng của cuộc thi này là hợp tác nhóm.
管理
guǎnlǐ
Động từ
Quản lý
他在公司里负责管理财务。
Anh ấy phụ trách quản lý tài chính trong công ty.
观众
guānzhòng
Danh từ
Khán giả
演出结束后,观众都鼓掌了。
Sau buổi biểu diễn, khán giả đều vỗ tay.
规定
guīdìng
Danh từ
Quy định
学校有严格的规定。
Trường học có những quy định nghiêm ngặt.
估计
gūjì
Động từ
Đoán chừng
我估计他会迟到。
Tôi đoán là anh ấy sẽ đến muộn.
顾客
gùkè
Danh từ
Khách hàng
顾客满意度很高。
Mức độ hài lòng của khách hàng rất cao.
鼓励
gǔlì
Động từ
Khuyến khích
老师鼓励学生们努力学习。
Cô giáo khuyến khích các học sinh học tập chăm chỉ.
过程
guòchéng
Danh từ
Quá trình
这只是一个过程,结果更重要。
Đây chỉ là một quá trình, kết quả mới quan trọng.
国籍
guójí
Danh từ
Quốc tịch
他有双重国籍。
Anh ấy có hai quốc tịch.
国际
guójì
Tính từ/Danh từ
Quốc tế
这家公司是一个国际品牌。
Công ty này là một thương hiệu quốc tế.
果汁
guǒzhī
Danh từ
Nước trái cây
我喜欢喝橙汁和苹果汁。
Tôi thích uống nước cam và nước táo.
故意
gùyì
Động từ/Tính từ
Cố tình, cố ý
他故意迟到了。
Anh ấy cố tình đến muộn.
害羞
hàixiū
Tính từ
Ngượng ngùng, thẹn thùng
她很害羞,不敢和别人讲话。
Cô ấy rất ngại ngùng, không dám nói chuyện với người khác.
海洋
hǎiyáng
Danh từ
Biển, đại dương
海洋里的生物种类很多。
Có rất nhiều loài sinh vật trong đại dương.
汗
hàn
Danh từ
Mồ hôi
运动后我全身都是汗。
Sau khi tập thể dục, người tôi đầy mồ hôi.
航班
hángbān
Danh từ
Chuyến bay
我的航班明天早上起飞。
Chuyến bay của tôi cất cánh vào sáng mai.
寒假
hánjià
Danh từ
Kỳ nghỉ đông
学校的寒假从十二月到二月。
Kỳ nghỉ đông của trường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 2.
好处
hǎochù
Danh từ
Lợi ích, điều tốt
运动对健康有很多好处。
Thể thao có nhiều lợi ích cho sức khỏe.
号码
hàomǎ
Danh từ
Số
请告诉我你的电话号码。
Hãy cho tôi biết số điện thoại của bạn.
好像
hǎoxiàng
Động từ
Giống như, dường như
他好像很累。
Anh ấy dường như rất mệt.
合格
hégé
Động từ/Tính từ
Đạt tiêu chuẩn, đạt yêu cầu
这次考试我通过了,成绩合格。
Tôi đã vượt qua kỳ thi này, kết quả đạt yêu cầu.
合适
héshì
Tính từ
Thích hợp
这件衣服对你来说很合适。
Cái áo này rất thích hợp với bạn.
盒子
hézi
Danh từ
Hộp
我把所有的东西都放进盒子里。
Tôi đã bỏ tất cả đồ đạc vào hộp.
厚
hòu
Tính từ
Dày, sâu nặng
这本书的封面很厚。
Bìa cuốn sách này rất dày.
后悔
hòuhuǐ
Động từ
Ân hận
他做了这个决定后就后悔了。
Sau khi quyết định này, anh ấy đã ân hận.
怀疑
huáiyí
Động từ
Nghi ngờ, hoài nghi
他怀疑自己的决定是否正确。
Anh ấy nghi ngờ liệu quyết định của mình có đúng không.
回忆
huíyì
Động từ/Danh từ
Nhớ lại
我经常回忆起我们在一起的日子。
Tôi thường nhớ lại những ngày chúng ta đã ở bên nhau.
互联网
hùliánwǎng
Danh từ
Mạng internet
互联网使信息传播更加快速。
Internet làm cho việc truyền tải thông tin trở nên nhanh chóng hơn.
火
huǒ
Danh từ
Lửa
他把木柴放进火里。
Anh ấy bỏ củi vào lửa.
获得
huòdé
Động từ
Được, lấy được
他获得了第一名。
Anh ấy đã giành được giải nhất.
活动
huódòng
Danh từ
Hoạt động
这个周末我们有一个户外活动。
Cuối tuần này chúng tôi có một hoạt động ngoài trời.
活泼
huópō
Tính từ
Hoạt bát, nhanh nhẹn
她是一个活泼的女孩。
Cô ấy là một cô gái hoạt bát.
护士
hùshi
Danh từ
Y tá
我的妹妹是一名护士。
Em gái tôi là một y tá.
互相
hùxiāng
Phó từ
Lẫn nhau, qua lại
他们互相帮助。
Họ giúp đỡ lẫn nhau.
寄
jì
Động từ
Gửi
请把信寄给我。
Hãy gửi bức thư cho tôi.
假
jiǎ
Tính từ
Giả dối, không thật
这个消息是假的。
Tin tức này là giả.
加班
jiābān
Động từ
Tăng ca
今天我得加班。
Hôm nay tôi phải làm thêm giờ.
价格
jiàgé
Danh từ
Giá cả
这个商品的价格很高。
Giá của sản phẩm này rất cao.
家具
jiājù
Danh từ
Đồ dùng trong nhà
我们家需要买一些新家具。
Nhà tôi cần mua một vài đồ dùng trong nhà mới.
坚持
jiānchí
Động từ
Kiên trì
你必须坚持每天练习。
Bạn phải kiên trì luyện tập mỗi ngày.
减肥
jiǎnféi
Động từ
Giảm cân
他正在努力减肥。
Anh ấy đang cố gắng giảm cân.
降低
jiàngdī
Động từ
Giảm, hạ
我们需要降低成本。Chúng ta cần giảm chi phí.
奖金
jiǎngjīn
Danh từ
Tiền thưởng
他得到了奖金。
Anh ấy nhận được tiền thưởng.
将来
jiānglái
Danh từ
Tương lai
在将来,我希望能成为一名医生。
Trong tương lai, tôi hy vọng sẽ trở thành bác sĩ.
降落
jiàngluò
Động từ
Đáp xuống, hạ cánh
飞机安全降落。
Máy bay đã hạ cánh an toàn.
减少
jiǎnshǎo
Động từ
Giảm bớt
我们需要减少浪费。
Chúng ta cần giảm lãng phí.
建议
jiànyì
Danh từ/Động từ
Kiến nghị
我建议你早点休息。
Tôi đề nghị bạn nghỉ sớm.
交
jiāo
Động từ
Kết giao
他喜欢和朋友交往。
Anh ấy thích giao lưu với bạn bè.
骄傲
jiāo'ào
Tính từ
Kiêu ngạo
他非常骄傲,不喜欢听批评。
Anh ấy rất kiêu ngạo, không thích nghe phê bình.
交流
jiāoliú
Động từ
Giao lưu, trao đổi
我们可以通过社交媒体进行交流。
Chúng ta có thể giao lưu qua mạng xã hội.
郊区
jiāoqū
Danh từ
Vùng ngoại ô
他住在城市的郊区。
Anh ấy sống ở vùng ngoại ô của thành phố.
教授
jiàoshòu
Danh từ
Giáo sư
她是一位非常有经验的教授。
Cô ấy là một giáo sư rất có kinh nghiệm.
交通
jiāotōng
Danh từ
Giao thông, thông tin liên lạc
北京的交通很拥挤。
Giao thông ở Bắc Kinh rất đông đúc.
教育
jiàoyù
Danh từ
Giáo dục, dạy dỗ
教育是国家发展的基础。
Giáo dục là nền tảng phát triển của quốc gia.
饺子
jiǎozi
Danh từ
Bánh chẻo
我们今天晚上吃饺子。
Chúng tôi sẽ ăn bánh chẻo tối nay.
加油站
jiāyóuzhàn
Danh từ
Trạm xăng dầu
请在加油站加油。
Hãy đổ xăng ở trạm xăng dầu.
基础
jīchǔ
Danh từ
Nền tảng, căn bản
学好基础是学习其他知识的前提。
Học tốt nền tảng là tiền đề để học các kiến thức khác.
激动
jīdòng
Tính từ
Cảm động
他看到孩子们成功后非常激动。
Anh ấy rất xúc động khi thấy các em bé thành công.
节
jié
Danh từ
Tiết (học)
这节课的内容非常有趣。
Nội dung của tiết học này rất thú vị.
结果
jiéguǒ
Danh từ
Kết quả
我们做了很多努力,结果终于成功了。
Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều, cuối cùng cũng thành công.
解释
jiěshì
Động từ/Danh từ
Giải thích
老师正在给我们解释这道题。
Cô giáo đang giải thích bài tập này cho chúng tôi.
接受
jiēshòu
Động từ
Chấp nhận
我接受了他的建议。
Tôi đã chấp nhận lời khuyên của anh ấy.
节约
jiéyuè
Động từ
Tiết kiệm
我们应该节约水资源。
Chúng ta nên tiết kiệm tài nguyên nước.
接着
jiēzhe
Phó từ
Ngay sau đó
他完成了作业,接着开始做家务。
Anh ấy làm xong bài tập, ngay sau đó bắt đầu làm việc nhà.
计划
jìhuà
Danh từ/Động từ
Kế hoạch, lập kế hoạch
我们有一个详细的旅行计划。
Chúng tôi có một kế hoạch du lịch chi tiết.
积极
jījí
Tính từ
Tích cực
她在工作中一直保持积极的态度。
Cô ấy luôn duy trì thái độ tích cực trong công việc.
积累
jīlěi
Động từ
Tích lũy
他在多年工作中积累了很多经验。
Anh ấy đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công việc nhiều năm.
精彩
jīngcǎi
Tính từ
Tuyệt vời, xuất sắc
这场比赛非常精彩。
Trận đấu này rất tuyệt vời.
警察
jǐngchá
Danh từ
Cảnh sát
警察正在追捕小偷。
Cảnh sát đang truy bắt tên trộm.
经济
jīngjì
Danh từ
Kinh tế
中国的经济发展迅速。
Kinh tế của Trung Quốc phát triển nhanh chóng.
京剧
jīngjù
Danh từ
Kinh kịch
京剧是一种传统的中国戏剧形式。
Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc.
经历
jīnglì
Động từ
Trải qua
他经历了很多困难。
Anh ấy đã trải qua nhiều khó khăn.
竟然
jìngrán
Trạng từ
Không ngờ, mà, vậy mà
我竟然忘记了他的生日。
Tôi không ngờ lại quên sinh nhật của anh ấy.
景色
jǐngsè
Danh từ
Phong cảnh, cảnh vật
这个地方的景色非常美丽。
Cảnh vật ở nơi này rất đẹp.
尽管
jǐnguǎn
Liên từ
Cho dù, mặc dù
尽管下雨,我们还是去了。
Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi.
经验
jīngyàn
Danh từ
Kinh nghiệm
她有很多工作经验。
Cô ấy có nhiều kinh nghiệm công việc.
竞争
jìngzhèng
Danh từ
Cạnh tranh
市场竞争非常激烈。
Cạnh tranh trên thị trường rất khốc liệt.
镜子
jìngzi
Danh từ
Gương, gương soi
他照镜子看自己。
Anh ấy soi gương nhìn mình.
进行
jìnxíng
Động từ
Tiến hành, thực hiện
我们正在进行一项重要的研究。
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu quan trọng.
紧张
jǐnzhāng
Tính từ
Hồi hộp, căng thẳng
她考试前感到很紧张。
Cô ấy cảm thấy rất căng thẳng trước kỳ thi.
禁止
jìnzhǐ
Động từ
Cấm
这里禁止吸烟。
Cấm hút thuốc ở đây.
既然
jìrán
Liên từ
Vì, đã… thì…
既然你来了,我们就开始吧。
Vì bạn đã đến, chúng ta hãy bắt đầu.
及时
jíshí
Tính từ
Đúng lúc, kịp thời
我们及时赶到了火车站。
Chúng tôi đã đến ga tàu kịp thời.
即使
jíshǐ
Liên từ
Cho dù
即使天气很冷,我们也要出去走走。
Cho dù thời tiết rất lạnh, chúng ta cũng phải ra ngoài đi dạo.
技术
jìshù
Danh từ
Kỹ thuật, công nghệ
他的技术非常先进。
Kỹ thuật của anh ấy rất tiên tiến.
究竟
jiūjìng
Trạng từ
Rốt cuộc
他究竟去了哪里?
Rốt cuộc anh ấy đã đi đâu?
继续
jìxù
Động từ
Tiếp tục
请继续你的工作。
Hãy tiếp tục công việc của bạn.
记者
jìzhě
Danh từ
Phóng viên, nhà báo
记者正在采访市长。
Phóng viên đang phỏng vấn thị trưởng.
举
jǔ
Động từ
Giơ, đưa ra
他举手回答问题。
Anh ấy giơ tay để trả lời câu hỏi.
举办
jǔbàn
Động từ
Tổ chức, tiến hành
我们将在明天举办一个会议。
Chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.
聚会
jùhuì
Danh từ
Gặp gỡ, cuộc gặp mặt
周末我们会聚会。
Cuối tuần chúng tôi sẽ gặp nhau.
拒绝
jùjué
Động từ
Từ chối
他拒绝了我的邀请。
Anh ấy đã từ chối lời mời của tôi.
距离
jùlí
Danh từ
Khoảng cách
距离他家很远。
Khoảng cách từ nhà anh ấy rất xa.
举行
jǔxíng
Động từ
Tổ chức
会议将在明天举行。
Cuộc họp sẽ được tổ chức vào ngày mai.
开玩笑
kāi wánxiào
Động từ
Nói đùa, đùa
他常常开玩笑让大家笑。
Anh ấy thường nói đùa làm mọi người cười.
开心
kāixīn
Tính từ
Vui vẻ
今天我很开心。
Hôm nay tôi rất vui.
看法
kànfǎ
Danh từ
Quan điểm, cách nhìn
你对这个问题有什么看法?
Bạn có quan điểm gì về vấn đề này?
考虑
kǎolǜ
Động từ
Suy xét, cân nhắc
请考虑一下这个提议。
Hãy suy xét về đề nghị này.
烤鸭
kǎoyā
Danh từ
Vịt quay
北京的烤鸭很有名。
Vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng.
棵
kē
Lượng từ
Cây, ngọn (dùng cho thực vật)
花园里有许多棵树。
Trong vườn có rất nhiều cây.
可怜
kēlián
Tính từ
Đáng thương, tội nghiệp
这只小狗很可怜。
Chú chó nhỏ này rất đáng thương.
肯定
kěndìng
Động từ
Chắc chắn, nhất định
我肯定他会来。
Tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến.
可是
kěshì
Liên từ
Nhưng
我很累,可是我还要工作。
Tôi rất mệt, nhưng tôi vẫn phải làm việc.
咳嗽
késou
Động từ
Ho
他一直在咳嗽。
Anh ấy cứ ho mãi.
客厅
kètīng
Danh từ
Phòng khách
客厅里有很多家具。P
hòng khách có rất nhiều đồ đạc.
可惜
kěxī
Tính từ
Đáng tiếc
真可惜,比赛被取消了。
Thật đáng tiếc, trận đấu đã bị hủy.
科学
kēxué
Danh từ
Khoa học
科学技术日新月异。
Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển.
空
kōng
Tính từ
Trống, rỗng, không
我的行李箱里是空的。
Va-li của tôi thì trống rỗng.
恐怕
kǒngpà
Trạng từ
E rằng, sợ rằng
恐怕今天会下雨。
E rằng hôm nay sẽ mưa.
空气
kōngqì
Danh từ
Không khí
空气污染对健康有害。
Ô nhiễm không khí có hại cho sức khỏe.
苦
kǔ
Tính từ
Đắng
这个药太苦了。
Thuốc này quá đắng.
矿泉水
kuàngquánshuǐ
Danh từ
Nước suối
我每天喝矿泉水。
Tôi uống nước suối mỗi ngày.
困
kùn
Tính từ
Buồn ngủ
我太困了,想休息一下。
Tôi quá buồn ngủ, muốn nghỉ một chút.
困难
kùnnan
Danh từ
Khó khăn
这次考试对我来说很困难。
Kỳ thi này đối với tôi rất khó khăn.
辣
là
Tính từ
Cay
这道菜很辣。
Món ăn này rất cay.
拉
lā
Động từ
Kéo, lôi, dắt
他拉着我的手走了。
Anh ấy nắm tay tôi và đi.
来不及
láibují
Động từ
Không kịp
我来不及赶上火车。
Tôi không kịp bắt chuyến tàu.
来得及
láidejí
Động từ
Kịp
只要快一点,来得及参加会议。
Chỉ cần nhanh một chút, sẽ kịp tham gia cuộc họp.
来自
láizì
Động từ
Đến từ
我来自中国。
Tôi đến từ Trung Quốc.
垃圾桶
lājītǒng
Danh từ
Thùng rác
请把垃圾扔到垃圾桶里。
Hãy bỏ rác vào thùng rác.
懒
lǎn
Tính từ
Lười, lười nhác
他今天很懒,什么都不想做。
Hôm nay anh ấy rất lười, không muốn làm gì cả.
浪费
làngfèi
Động từ
Lãng phí, hoang phí
我们不能浪费食物。
Chúng ta không thể lãng phí thực phẩm.
浪漫
làngmàn
Tính từ
Lãng mạn
他们的婚礼很浪漫。
Đám cưới của họ rất lãng mạn.
老虎
lǎohǔ
Danh từ
Hổ, cọp
森林里有很多老虎。
Trong rừng có rất nhiều hổ.
冷静
lěngjìng
Tính từ
Bình tĩnh, điềm tĩnh
她在危险情况下很冷静。
Cô ấy rất bình tĩnh trong tình huống nguy hiểm.
俩
liǎ
Đại từ
Hai
我们俩去旅行。
Chúng tôi đi du lịch.
连
lián
Liên từ
Ngay cả
连他也不知道。
Ngay cả anh ấy cũng không biết.
凉快
liángkuai
Tính từ
Mát mẻ
今天的天气很凉快。
Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.
联系
liánxì
Động từ
Liên hệ
请与我保持联系。
Hãy giữ liên lạc với tôi.
礼拜天
lǐbàitiān
Danh từ
Chủ nhật
我们礼拜天去爬山。
Chúng tôi đi leo núi vào chủ nhật.
理发
lǐfà
Động từ
Cắt tóc
他去理发店理发。
Anh ấy đi cắt tóc ở tiệm.
厉害
lìhai
Tính từ
Lợi hại, giỏi, mạnh mẽ
他的中文说得真厉害。
Tiếng Trung của anh ấy nói thật giỏi.
理解
lǐjiě
Động từ
Hiểu
我完全理解你的意思。
Tôi hoàn toàn hiểu ý của bạn.
礼貌
lǐmào
Danh từ
Lễ phép, lịch sự
他很有礼貌,总是对别人很客气。
Anh ấy rất lễ phép, luôn đối xử với mọi người rất lịch sự.
零钱
língqián
Danh từ
Tiền lẻ
我没有零钱可以给你。
Tôi không có tiền lẻ để đưa bạn.
另外
lìngwài
Liên từ
Ngoài ra
另外,他还买了很多书。
Ngoài ra, anh ấy còn mua rất nhiều sách.
力气
lìqi
Danh từ
Sức lực, hơi sức
这项工作需要很多力气。
Công việc này cần rất nhiều sức lực.
例如
lìrú
Liên từ
Lấy ví dụ
例如他,你也可以尝试这样做。
Lấy ví dụ như anh ấy, bạn cũng có thể thử làm như vậy.
留
liú
Động từ
Để lại
他把钥匙留在了桌子上。
Anh ấy để lại chìa khóa trên bàn.
流利
liúlì
Tính từ
Lưu loát, trôi chảy
她的英语说得非常流利。
Tiếng Anh của cô ấy nói rất lưu loát.
流行
liúxíng
Tính từ
Được nhiều người ưa chuộng
这首歌在年轻人中很流行。
Bài hát này rất phổ biến trong giới trẻ.
理想
lǐxiǎng
Danh từ
Lí tưởng, lý tưởng
他有一个理想,成为一名医生。
Anh ấy có một lý tưởng, đó là trở thành bác sĩ.
乱
luàn
Tính từ
Lộn xộn, lúng túng
他的房间很乱,根本找不到东西。
Phòng của anh ấy rất lộn xộn, tôi không thể tìm thấy gì.
律师
lǜshī
Danh từ
Luật sư
他是一名律师。
Anh ấy là một luật sư.
旅行
lǚxíng
Động từ
Du lịch
我们计划下个月去旅行。
Chúng tôi kế hoạch đi du lịch vào tháng sau.
麻烦
máfan
Động từ
Làm phiền, phiền phức
请不要麻烦我,我正在忙。
Đừng làm phiền tôi, tôi đang bận.
马虎
mǎhu
Tính từ
Cẩu thả, lơ đễnh
他做事很马虎,经常出错。
Anh ấy làm việc rất cẩu thả, thường xuyên sai sót.
满
mǎn
Tính từ
Đủ, đầy, tròn
我们的桌子上已经满了。
Bàn của chúng tôi đã đầy rồi.
毛
máo
Danh từ
Lông, Mao (chỉ tiền)
小猫的毛很软。
Lông của con mèo nhỏ rất mềm.
毛巾
máojīn
Danh từ
Khăn lau
我拿到了干净的毛巾。
Tôi đã lấy được chiếc khăn lau sạch.
美丽
měilì
Tính từ
Đẹp
她是一个美丽的女孩。
Cô ấy là một cô gái đẹp.
梦
mèng
Danh từ
Giấc mơ
昨天晚上我做了一个奇怪的梦。
Tối qua tôi đã có một giấc mơ kỳ lạ.
免费
miǎnfèi
Động từ
Miễn phí
这本书是免费的。
Cuốn sách này là miễn phí.
秒
miǎo
Danh từ
Giây
他在十秒钟内完成了任务。
Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ trong vòng 10 giây.
迷路
mílù
Động từ
Lạc đường
我迷路了,能不能帮我一下?
Tôi bị lạc đường, có thể giúp tôi một chút không?
密码
mìmǎ
Danh từ
Mật mã
请你输入密码。
Hãy nhập mật mã của bạn.
民族
mínzú
Danh từ
Dân tộc
中国有五十六个民族。
Trung Quốc có 56 dân tộc.
目的
mùdì
Danh từ
Mục đích
我们的目的就是帮助别人。
Mục đích của chúng tôi là giúp đỡ người khác.
母亲
mǔqīn
Danh từ
Mẹ
我的母亲非常温柔。
Mẹ của tôi rất hiền hậu.
耐心
nàixīn
Danh từ
Lòng kiên nhẫn, sự nhẫn nại
学习需要耐心。
Học tập cần có sự kiên nhẫn.
难道
nándào
Câu hỏi tu từ
Dùng trong câu hỏi tu từ để nhấn mạnh
难道你不觉得累吗?
Không phải bạn cảm thấy mệt sao?
难受
nánshòu
Tính từ
Bực bội, buồn rầu
他因为天气很热而感到难受。
Anh ấy cảm thấy bực bội vì thời tiết rất nóng.
内
nèi
Giới từ
Trong
我在家里内。
Tôi ở trong nhà.
内容
nèiróng
Danh từ
Nội dung
这本书的内容很有意思。
Nội dung của cuốn sách này rất thú vị.
能力
nénglì
Danh từ
Năng lực, khả năng
他有很强的能力。
Anh ấy có năng lực rất mạnh.
年龄
niánlíng
Danh từ
Tuổi
他已经到了退休年龄。
Anh ấy đã đến tuổi nghỉ hưu.
弄
nòng
Động từ
Làm
我在弄我的作业。
Tôi đang làm bài tập của mình.
暖和
nuǎnhuo
Tính từ
Ấm áp
春天来了,天气变得暖和。
Mùa xuân đến, thời tiết trở nên ấm áp.
偶尔
ǒu’ěr
Phó từ
Thỉnh thoảng
偶尔我喜欢去散步。
Thỉnh thoảng tôi thích đi dạo.
排队
páiduì
Động từ
Xếp hàng
请排队等候。
Xin hãy xếp hàng và chờ đợi.
排列
páiliè
Động từ
Sắp xếp
请把这些书按大小排列。
Hãy sắp xếp những cuốn sách này theo kích thước.
判断
pànduàn
Động từ
Nhận xét, đánh giá
我们不能轻易判断他是不是对的。
Chúng ta không thể vội vàng đánh giá anh ta là đúng hay sai.
陪
péi
Động từ
Đi cùng, ở bên cạnh
我会陪你一起去医院。
Tôi sẽ đi cùng bạn đến bệnh viện.
骗
piàn
Động từ
Lừa gạt
他骗了我所有的钱。
Anh ta đã lừa gạt tất cả tiền của tôi.
篇
piān
Danh từ
Bài, tờ
这篇文章很有意思。
Bài viết này rất thú vị.
皮肤
pífū
Danh từ
Da
我的皮肤很敏感。
Da của tôi rất nhạy cảm.
乒乓球
pīngpāngqiú
Danh từ
Bóng bàn
他很擅长打乒乓球。
Anh ấy rất giỏi chơi bóng bàn.
平时
píngshí
Danh từ
Lúc thường, ngày thường
平时我喜欢读书。
Lúc thường tôi thích đọc sách.
批评
pīpíng
Động từ
Phê bình
老师批评了我的作业。
Giáo viên đã phê bình bài tập của tôi.
脾气
píqi
Danh từ
Tính tình, tính khí
他脾气很急。
Tính khí của anh ấy rất nóng nảy.
破
pò
Tính từ
Bị đứt, bị thủng
我的鞋子破了。
Đôi giày của tôi bị thủng.
普遍
pǔbiàn
Tính từ
Phổ biến
这种现象在城市中很普遍。
Hiện tượng này rất phổ biến ở thành phố.
葡萄
pútao
Danh từ
Quả nho
这个季节葡萄非常甜。
Vào mùa này, nho rất ngọt.
普通话
pǔtōnghuà
Danh từ
Tiếng phổ thông, tiếng Quan Thoại
他讲的普通话很流利。
Tiếng Quan Thoại anh ấy nói rất lưu loát.
千万
qiānwàn
Trạng từ
Nhất thiết phải
你千万不要忘记带护照。
Bạn nhất thiết phải nhớ mang theo hộ chiếu.
签证
qiānzhèng
Danh từ
Thị thực, visa
我正在办理签证。
Tôi đang làm thủ tục xin visa.
桥
qiáo
Danh từ
Cầu
我们要过这座桥。
Chúng ta phải qua cây cầu này.
敲
qiāo
Động từ
Gõ, khua
他在敲门。
Anh ấy đang gõ cửa.
巧克力
qiǎokèlì
Danh từ
Sô cô la
我喜欢吃巧克力。
Tôi thích ăn sô cô la.
其次
qícì
Trạng từ
Thứ hai, sau đó
其次,大家要注意安全。
Thứ hai, mọi người phải chú ý đến an toàn.
气候
qìhòu
Danh từ
Khí hậu
这里的气候非常适合旅游。
Khí hậu ở đây rất thích hợp cho du lịch.
轻
qīng
Tính từ
Nhẹ
这本书很轻。
Cuốn sách này rất nhẹ.
情况
qíngkuàng
Danh từ
Tình hình, tình huống
他了解了我的情况。
Anh ấy đã hiểu tình hình của tôi.
轻松
qīngsōng
Tính từ
Nhẹ nhàng, thoải mái
这部电影让人感觉很轻松。
Bộ phim này khiến người ta cảm thấy rất thoải mái.
亲戚
qīnqi
Danh từ
Họ hàng thân thích
我的亲戚们都住在国外。
Các người thân của tôi đều sống ở nước ngoài.
穷
qióng
Tính từ
Nghèo
他家很穷,生活很困难。
Nhà anh ấy rất nghèo, cuộc sống rất khó khăn.
其中
qízhōng
Trạng từ
Trong đó
其中有一个人很有才华。
Trong số đó, có một người rất tài năng.
取
qǔ
Động từ
Đạt được
他取到了第一名。
Anh ấy đạt được vị trí thứ nhất.
全部
quánbù
Đại từ
Toàn bộ, tất cả
全部书都在书架上。
Tất cả các cuốn sách đều ở trên kệ sách.
区别
qūbié
Danh từ
Sự khác biệt
这两者之间的区别很大。
Sự khác biệt giữa hai thứ này rất lớn.
却
què
Liên từ
Lại, nhưng mà
他很聪明,然而却做错了。
Anh ấy rất thông minh, nhưng lại làm sai.
缺点
quēdiǎn
Danh từ
Khuyết điểm, thiếu sót
这个产品有很多缺点。
Sản phẩm này có rất nhiều khuyết điểm.
缺少
quēshǎo
Động từ
Thiếu
他缺少耐心。
Anh ấy thiếu kiên nhẫn.
确实
quèshí
Trạng từ
Thực sự
他确实很有才能。
Anh ấy thực sự rất tài năng.
然而
rán’ér
Liên từ
Nhưng, song
他很努力,然而成绩没有提高。
Anh ấy rất nỗ lực, nhưng kết quả không cải thiện.
热闹
rènao
Tính từ
Náo nhiệt, ồn ào
市中心的街道非常热闹。
Con phố ở trung tâm thành phố rất náo nhiệt.
扔
rēng
Động từ
Vứt bỏ
他把垃圾扔到地上。
Anh ấy vứt rác xuống đất.
仍然
réngrán
Trạng từ
Vẫn
他仍然没有找到工作。
Anh ấy vẫn chưa tìm được công việc.
任何
rènhé
Đại từ
Bất kỳ, bất cứ
任何人都可以参加这个活动。
Bất kỳ ai cũng có thể tham gia sự kiện này
任务
rènwu
Danh từ
Nhiệm vụ
这是我今天的任务。
Đây là nhiệm vụ của tôi hôm nay.
日记
rìjì
Danh từ
Nhật ký
她每天都写日记。
Cô ấy viết nhật ký mỗi ngày.
入口
rùkǒu
Danh từ
Cổng vào
入口在大门旁边。
Cổng vào nằm bên cạnh cổng chính.
散步
sànbù
Động từ
Đi dạo
他每天都去散步。
Anh ấy đi dạo mỗi ngày.
森林
sēnlín
Danh từ
Rừng rậm
这个森林里有很多动物。
Trong khu rừng này có rất nhiều động vật.
沙发
shāfā
Danh từ
Ghế sofa
我家里有一张舒服的沙发。
Nhà tôi có một chiếc ghế sofa thoải mái.
商量
shāngliang
Động từ
Thương lượng, bàn bạc
我们正在商量一个重要的决定。
Chúng tôi đang bàn bạc một quyết định quan trọng.
伤心
shāngxīn
Tính từ
Đau lòng
她因为失去了朋友而感到伤心。
Cô ấy cảm thấy đau lòng vì mất đi người bạn.
稍微
shāowēi
Trạng từ
Hơi, một chút
这件衣服稍微大了些。
Chiếc áo này hơi lớn một chút.
勺子
sháozi
Danh từ
Cái muôi, cái thìa
他用勺子吃饭。
Anh ấy ăn cơm bằng thìa.
社会
shèhuì
Danh từ
Xã hội
现代社会对个人自由的重视越来越高。
Xã hội hiện đại ngày càng chú trọng đến tự do cá nhân.
深
shēn
Tính từ
Sâu sắc
他的理解很深。
Sự hiểu biết của anh ấy rất sâu sắc.
剩
shèng
Động từ
Còn lại
我们剩下的钱不够买这件东西。
Số tiền còn lại của chúng tôi không đủ để mua món này.
省
shěng
Danh từ
Tỉnh, tiết kiệm
这个省的经济发展很快。
Kinh tế của tỉnh này phát triển rất nhanh.
生活
shēnghuó
Danh từ
Cuộc sống, sống
他过着幸福的生活。
Anh ấy sống một cuộc sống hạnh phúc.
生命
shēngmìng
Danh từ
Sự sống, sinh mệnh
生命是一种奇迹。
Sự sống là một kỳ tích.
生意
shēngyi
Danh từ
Việc kinh doanh, buôn bán
他的生意做得很成功。
Công việc kinh doanh của anh ấy rất thành công.
申请
shēnqǐng
Động từ
Xin
我已经申请了这个职位。
Tôi đã xin vào vị trí này.
甚至
shènzhì
Liên từ
Thậm chí
他甚至没有告诉我他要去哪里。
Thậm chí anh ấy còn không nói với tôi anh ta sẽ đi đâu.
使
shǐ
Động từ
Khiến
他的话使我很开心。
Lời nói của anh ấy khiến tôi rất vui.
失败
shībài
Động từ
Thất bại
这次比赛我失败了。
Lần thi đấu này tôi đã thất bại.
十分
shífēn
Trạng từ
Rất, vô cùng
我今天十分高兴。
Hôm nay tôi rất vui.
是否
shìfǒu
Liên từ
Hay không
你是否喜欢这本书?
Bạn có thích cuốn sách này không?
师傅
shīfu
Danh từ
Sư phụ
他是我的师傅。
Anh ấy là sư phụ của tôi.
适合
shìhé
Động từ
Phù hợp
这条裙子不适合我。
Chiếc váy này không phù hợp với tôi.
世纪
shìjì
Danh từ
Thế kỷ
21世纪是信息时代。
Thế kỷ 21 là thời đại thông tin.
实际
shíjì
Tính từ
Thực tế
这个计划在实际操作中有些问题。
Kế hoạch này có một số vấn đề trong thực tế.
失望
shīwàng
Động từ
Thất vọng
他对自己的成绩感到失望。
Anh ấy cảm thấy thất vọng về thành tích của mình.
适应
shìyìng
Động từ
Thích nghi
我还没有适应这座城市的生活。
Tôi vẫn chưa thích nghi với cuộc sống ở thành phố này.
使用
shǐyòng
Động từ
Sử dụng
你可以使用我的电脑。
Bạn có thể sử dụng máy tính của tôi.
实在
shízài
Trạng từ
Kì thực, quả thực
这实在是太贵了!
Cái này thật sự quá đắt!
收
shōu
Động từ
Nhận
我收到了你的信。
Tôi đã nhận được thư của bạn.
受不了
shòubuliǎo
Động từ
Chịu không nổi
这个问题我受不了。
Tôi không thể chịu nổi vấn đề này.
受到
shòudào
Động từ
Nhận được
他受到了很大的帮助。
Anh ấy đã nhận được sự giúp đỡ lớn.
首都
shǒudū
Danh từ
Thủ đô
北京是中国的首都。
Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
售货员
shòuhuòyuán
Danh từ
Nhân viên bán hàng
他是那家商店的售货员。
Anh ấy là nhân viên bán hàng của cửa hàng đó.
收入
shōurù
Danh từ
Thu nhập
他的收入很高。
Thu nhập của anh ấy rất cao.
收拾
shōushi
Động từ
Thu dọn, sắp xếp
请你收拾一下房间。
Xin bạn thu dọn phòng một chút.
首先
shǒuxiān
Trạng từ
Trước hết, trước tiên
首先,我们要了解这个问题。
Trước hết, chúng ta cần hiểu vấn đề này.
输
shū
Động từ
Thua
他们在比赛中输了。
Họ đã thua trong trận đấu.
帅
shuài
Tính từ
Đẹp, đẹp trai
他长得很帅。
Anh ấy rất đẹp trai.
数量
shùliàng
Danh từ
Số lượng
这个产品的数量很多。
Số lượng sản phẩm này rất nhiều.
顺便
shùnbiàn
Trạng từ
Nhân tiện
我顺便告诉你一件事。
Nhân tiện, tôi muốn nói với bạn một điều.
顺利
shùnlì
Tính từ
Thuận lợi, suôn sẻ
祝你工作顺利!
Chúc bạn công việc thuận lợi!
顺序
shùnxù
Danh từ
Trật tự, thứ tự
请按顺序排队。
Xin vui lòng xếp hàng theo thứ tự.
说明
shuōmíng
Động từ
Giải thích rõ, nói rõ
请你再给我说明一下。
Xin bạn giải thích rõ hơn cho tôi.
硕士
shuòshì
Danh từ
Thạc sĩ
他是硕士研究生。
Anh ấy là nghiên cứu sinh thạc sĩ.
熟悉
shúxi
Động từ
Hiểu rõ
我很熟悉这个地方。
Tôi rất hiểu rõ nơi này.
数字
shùzì
Danh từ
Con số
这个数字很大。
Con số này rất lớn.
死
sǐ
Động từ
Cố định, cứng nhắc
他的想法死板。
Cách nghĩ của anh ấy rất cứng nhắc.
酸
suān
Tính từ
Chua
这个苹果有点酸。
Quả táo này có chút chua.
速度
sùdù
Danh từ
Tốc độ
他的跑步速度很快。
Tốc độ chạy của anh ấy rất nhanh.
随便
suíbiàn
Tính từ
Tình cờ, tùy tiện
你可以随便坐。
Bạn có thể ngồi tùy tiện.
随着
suízhe
Giới từ
Cùng với
随着时间的流逝,我们学到了很多。
Cùng với sự trôi qua của thời gian, chúng tôi đã học được rất nhiều.
塑料袋
sùliàodài
Danh từ
Túi nilong, túi nhựa
我用塑料袋装东西。
Tôi dùng túi nilong để đựng đồ.
孙子
sūnzi
Danh từ
Cháu nội trai
他有一个可爱的孙子。
Ông ấy có một cháu trai dễ thương.
所有
suǒyǒu
Đại từ
Tất cả, toàn bộ
所有的事情都已经准备好了。
Tất cả các công việc đã sẵn sàng.
抬
tái
Động từ
Giơ lên, đưa lên
他把箱子抬得很高。
Anh ấy nâng chiếc hộp lên rất cao.
台
tái
Lượng từ
(Dùng cho máy móc) cái, chiếc
这台电视很贵。
Chiếc tivi này rất đắt.
态度
tàidù
Danh từ
Thái độ
他对工作有很好的态度。
Anh ấy có thái độ rất tốt đối với công việc.
谈
tán
Động từ
Nói chuyện, thảo luận
我们可以谈一谈吗?
Chúng ta có thể nói chuyện một chút không?
弹钢琴
tán gāngqín
Động từ
Chơi đàn dương cầm
他从五岁开始弹钢琴。
Anh ấy bắt đầu chơi đàn dương cầm từ khi 5 tuổi.
糖
táng
Danh từ
Kẹo
我喜欢吃糖。
Tôi thích ăn kẹo.
趟
tàng
Lượng từ
Lần, chuyến
我今天去了一趟商店。
Hôm nay tôi đã đi một chuyến đến cửa hàng.
躺
tǎng
Động từ
Nằm
他躺在床上休息。
Anh ấy nằm trên giường để nghỉ ngơi.
汤
tāng
Danh từ
Canh, súp
这汤非常美味。
Món súp này rất ngon.
讨论
tǎolùn
Động từ
Thảo luận, bàn bạc
我们正在讨论这个问题。
Chúng tôi đang thảo luận về vấn đề này.
讨厌
tǎoyàn
Động từ
Ghét, không thích
他讨厌早起。
Anh ấy ghét dậy sớm.
特点
tèdiǎn
Danh từ
Đặc điểm
这个产品有很多特点。
Sản phẩm này có nhiều đặc điểm.
提
tí
Động từ
Nhắc đến
他提到了一个很好的建议。
Anh ấy đã nhắc đến một gợi ý rất hay.
填空
tiánkòng
Động từ
Điền vào chỗ trống
请你填空。
Xin vui lòng điền vào chỗ trống.
条件
tiáojiàn
Danh từ
Điều kiện
这个工作有很多条件。
Công việc này có nhiều điều kiện.
提供
tígōng
Động từ
Cung cấp
他们提供了很多帮助。
Họ đã cung cấp rất nhiều sự giúp đỡ.
停
tíng
Động từ
Ngừng, cúp, cắt
请停车。
Hãy dừng xe lại.
挺
tǐng
Trạng từ
Rất
这件衣服挺漂亮的。
Chiếc áo này rất đẹp.
提前
tíqián
Động từ
Làm việc gì đó sớm hơn quy định
我提前完成了任务。
Tôi đã hoàn thành nhiệm vụ sớm hơn quy định.
提醒
tíxǐng
Động từ
Nhắc nhở
老师提醒我们明天有考试。
Cô giáo nhắc nhở chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.
通过
tōngguò
Động từ
Qua, nhờ vào
这个问题通过了讨论。
Vấn đề này đã được thông qua trong cuộc thảo luận.
同情
tóngqíng
Động từ
Thông cảm, đồng tình
我对她的遭遇感到同情。
Tôi cảm thấy thông cảm với hoàn cảnh của cô ấy.
同时
tóngshí
Trạng từ
Đồng thời
他是学生,同时也是一名兼职工作者。
Anh ấy là học sinh, đồng thời cũng là một người làm việc bán thời gian.
通知
tōngzhī
Động từ
Báo tin, thông báo
老师通知我们明天有考试。
Cô giáo thông báo với chúng tôi rằng ngày mai có kỳ thi.
推
tuī
Động từ
Hoãn lại, đẩy, triển khai
他推了推迟的决定。
Anh ấy đã hoãn quyết định.
推迟
tuīchí
Động từ
Hoãn lại
由于天气不好,比赛推迟了。
Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại.
脱
tuō
Động từ
Cởi ra
他脱下了外套。
Anh ấy cởi áo khoác ra.
网球
wǎngqiú
Danh từ
Quần vợt
我喜欢打网球。
Tôi thích chơi quần vợt.
往往
wǎngwǎng
Trạng từ
Thường thường
他往往早起。
Anh ấy thường dậy sớm.
网站
wǎngzhàn
Danh từ
Trang web
我常常浏览这个网站。
Tôi thường duyệt trang web này.
完全
wánquán
Tính từ
Hoàn toàn
这个任务完全没有问题。
Nhiệm vụ này hoàn toàn không có vấn đề gì.
袜子
wàzi
Danh từ
Tất, vớ
他穿了一双新袜子。
Anh ấy mang một đôi tất mới.
味道
wèidào
Danh từ
Mùi vị
这道菜的味道很好。
Món ăn này có mùi vị rất ngon.
卫生间
wèishēngjiān
Danh từ
Nhà vệ sinh
卫生间在楼上。
Nhà vệ sinh ở trên lầu.
危险
wēixiǎn
Tính từ
Nguy hiểm
这个地方非常危险。
Nơi này rất nguy hiểm.
温度
wēndù
Danh từ
Nhiệt độ
今天的温度很高。
Nhiệt độ hôm nay rất cao.
文章
wénzhāng
Danh từ
Bài văn, bài báo
这篇文章写得很好。
Bài báo này viết rất hay.
无
wú
Động từ
Không có, không
他没有时间。
Anh ấy không có thời gian.
误会
wùhuì
Danh từ
Sự hiểu lầm
他们之间有个误会。
Giữa họ có một sự hiểu lầm.
无聊
wúliáo
Tính từ
Vô vị, nhàm chán
今天我感到很无聊。
Hôm nay tôi cảm thấy rất nhàm chán.
无论
wúlùn
Liên từ
Bất kể
无论你在哪儿,我都能找到你。
Bất kể bạn ở đâu, tôi đều có thể tìm thấy bạn.
污染
wūrǎn
Danh từ
Ô nhiễm
空气污染很严重。
Ô nhiễm không khí rất nghiêm trọng.
咸
xián
Tính từ
Mặn
这道菜有点咸。
Món ăn này có chút mặn.
响
xiǎng
Động từ
Reo, vang lên
电话响了,快接电话。
Điện thoại reo, nhanh nghe máy.
香
xiāng
Tính từ
Thơm
这朵花闻起来很香。
Đoá hoa này có mùi thơm.
相反
xiāngfǎn
Tính từ
Trái lại, ngược lại
他跟我相反,喜欢安静的地方。
Anh ấy trái lại với tôi, thích những nơi yên tĩnh.
橡皮
xiàngpí
Danh từ
Cục gôm, tẩy
我忘记带橡皮了。
Tôi quên mang cục tẩy.
相同
xiāngtóng
Tính từ
Giống nhau, như nhau
他们的看法是相同的。
Quan điểm của họ là giống nhau.
详细
xiángxì
Tính từ
Chi tiết, tỉ mỉ
请给我详细的信息。
Hãy cho tôi thông tin chi tiết.
现金
xiànjīn
Danh từ
Tiền mặt
这家店只接受现金。
Cửa hàng này chỉ nhận tiền mặt.
羡慕
xiànmù
Động từ
Ước ao, ngưỡng mộ
他很羡慕那些成功的人。
Anh ấy rất ngưỡng mộ những người thành công.
小吃
xiǎochī
Danh từ
Món ăn vặt
我喜欢在晚上吃一些小吃。
Tôi thích ăn một vài món ăn vặt vào buổi tối.
效果
xiàoguǒ
Danh từ
Hiệu quả
这个药的效果很好。
Hiệu quả của thuốc này rất tốt.
笑话
xiàohua
Danh từ
Truyện cười
你讲个笑话吧。
Kể cho tôi một câu chuyện cười đi.
小伙子
xiǎohuǒzi
Danh từ
Chàng trai
他是一个非常聪明的小伙子。
Anh ấy là một chàng trai rất thông minh.
小说
xiǎoshuō
Danh từ
Tiểu thuyết
这本小说我已经读完了。
Tôi đã đọc xong cuốn tiểu thuyết này.
消息
xiāoxi
Danh từ
Tin tức
我刚刚听到一个好消息。
Tôi vừa nghe được một tin tốt.
西红柿
xīhóngshì
Danh từ
Cà chua
我喜欢吃西红柿。
Tôi thích ăn cà chua.
信封
xìnfēng
Danh từ
Phong thư, bì thư
他给我寄了一封信封。
Anh ấy đã gửi cho tôi một phong thư.
行
xíng
Động từ
Được, đồng ý
这个计划行,大家都同意了。
Kế hoạch này được, mọi người đều đồng ý.
醒
xǐng
Động từ
Thức dậy, tỉnh dậy
早上我很早就醒了。
Tôi thức dậy rất sớm vào buổi sáng.
性别
xìngbié
Danh từ
Giới tính
他们的性别是不同的。
Giới tính của họ là khác nhau.
兴奋
xīngfèn
Tính từ
Hưng phấn
他听到这个消息非常兴奋。
Anh ấy rất hưng phấn khi nghe tin này.
幸福
xìngfú
Tính từ
Hạnh phúc
他们过着幸福的生活。
Họ sống một cuộc sống hạnh phúc.
性格
xìnggé
Danh từ
Tính cách
她的性格非常开朗。
Tính cách của cô ấy rất cởi mở.
辛苦
xīnkǔ
Tính từ
Vất vả, cực nhọc
今天真是辛苦的一天。
Hôm nay là một ngày thật vất vả.
心情
xīnqíng
Danh từ
Tâm trạng
今天她心情不好。
Hôm nay cô ấy tâm trạng không tốt.
信息
xìnxī
Danh từ
Tin tức, thông tin
我收到了很多有用的信息。
Tôi nhận được rất nhiều thông tin hữu ích.
信心
xìnxīn
Danh từ
Lòng tin, sự tự tin
他对自己的能力充满信心。
Anh ấy đầy tự tin vào khả năng của mình.
修理
xiūlǐ
Động từ
Sửa chữa
我的手机坏了,我需要修理它。
Điện thoại của tôi hỏng, tôi cần sửa chữa nó.
吸引
xīyǐn
Động từ
Hấp dẫn, thu hút
这位演员的演技吸引了很多观众。
Diễn xuất của diễn viên này thu hút rất nhiều khán giả.
许多
xǔduō
Lượng từ
Rất nhiều
我有许多朋友。
Tôi có rất nhiều bạn bè.
学期
xuéqī
Danh từ
Học kỳ
这个学期的课程很难。
Khóa học của học kỳ này rất khó.
呀
ya
Thán từ
(biến thể của 啊, dùng ở cuối câu làm cho giọng điệu nhẹ nhàng hơn)
你怎么啦呀?
Bạn sao thế?
亚洲
Yàzhōu
Danh từ
Châu Á
亚洲有很多不同的文化。
Châu Á có rất nhiều nền văn hóa khác nhau.
牙膏
yágāo
Danh từ
Kem đánh răng
我每天早晚都刷牙,用的是这款牙膏。
Tôi đánh răng mỗi sáng và tối, dùng loại kem đánh răng này.
压力
yālì
Danh từ
Áp lực
工作压力很大,我感到很累。
Áp lực công việc rất lớn, tôi cảm thấy rất mệt.
盐
yán
Danh từ
Muối
这道菜放了很多盐。
Món ăn này cho rất nhiều muối.
演出
yǎnchū
Danh từ
Biểu diễn
今天晚上有一场精彩的演出。
Tối nay có một buổi biểu diễn tuyệt vời.
养成
yǎngchéng
Động từ
Hình thành, tạo
他养成了每天锻炼的习惯。
Anh ấy đã hình thành thói quen tập thể dục mỗi ngày.
严格
yángé
Tính từ
Nghiêm khắc, nghiêm ngặt
老师对我们很严格。
Cô giáo rất nghiêm khắc với chúng tôi.
阳光
yángguāng
Danh từ
Lạc quan, vui vẻ
他是一个阳光的人,总是带给别人欢笑。
Anh ấy là người lạc quan, luôn mang lại tiếng cười cho người khác.
样子
yàngzi
Danh từ
Dáng vẻ, kiểu dáng
他的样子很帅。
Dáng vẻ của anh ấy rất đẹp trai.
眼镜
yǎnjìng
Danh từ
Mắt kính
我买了一副新眼镜。
Tôi mua một chiếc kính mới.
研究
yánjiū
Động từ
Nghiên cứu
他在做环境保护方面的研究。
Anh ấy đang nghiên cứu về bảo vệ môi trường.
演员
yǎnyuán
Danh từ
Diễn viên
她是一名非常著名的演员。
Cô ấy là một diễn viên rất nổi tiếng.
严重
yánzhòng
Tính từ
Nghiêm trọng
他的伤势很严重。
Vết thương của anh ấy rất nghiêm trọng.
邀请
yāoqǐng
Động từ
Mời
他邀请我参加他的生日派对。
Anh ấy mời tôi tham dự bữa tiệc sinh nhật của anh ấy.
钥匙
yàoshi
Danh từ
Chìa khóa
我找不到我的钥匙。
Tôi không thể tìm thấy chìa khóa của mình.
要是
yàoshi
Liên từ
Nếu như
要是你累了,可以休息一下。
Nếu như bạn mệt, có thể nghỉ ngơi một chút.
页
yè
Danh từ
Trang
请翻到第十页。
Xin vui lòng lật đến trang thứ mười.
也许
yěxǔ
Phó từ
Có lẽ, may ra
也许明天会下雨。
Có lẽ ngày mai sẽ mưa.
叶子
yèzi
Danh từ
Lá cây
树上的叶子很绿。
Những chiếc lá trên cây rất xanh.
以
yǐ
Giới từ
Dựa vào, bằng
他以自己的能力获得了成功。
Anh ấy đạt được thành công nhờ vào khả năng của mình.
意见
yìjiàn
Danh từ
Ý kiến
你对这个问题有什么意见?
Bạn có ý kiến gì về vấn đề này không?
因此
yīncǐ
Liên từ
Do đó, vì vậy
他很忙,因此没有来参加会议。
Anh ấy rất bận, do đó không đến tham dự cuộc họp.
赢
yíng
Động từ
Thắng
我们终于赢了比赛。
Cuối cùng chúng tôi đã thắng trận đấu.
应聘
yìngpìn
Động từ
Xin việc
他正在应聘一份新的工作。
Anh ấy đang xin một công việc mới.
引起
yǐnqǐ
Động từ
Gây ra, dẫn đến
这个问题引起了很多人的关注。
Vấn đề này đã gây ra sự chú ý của rất nhiều người.
印象
yìnxiàng
Danh từ
Ấn tượng
他给我留下了很深的印象。
Anh ấy đã để lại cho tôi một ấn tượng sâu sắc.
一切
yíqiè
Đại từ
Tất cả
一切都准备好了。
Mọi thứ đã sẵn sàng.
艺术
yìshù
Danh từ
Nghệ thuật, có tính nghệ thuật
这幅画是一件很有艺术价值的作品。
Bức tranh này là một tác phẩm có giá trị nghệ thuật rất cao.
以为
yǐwéi
Động từ
Nghĩ, cho rằng
我以为你已经回家了。
Tôi nghĩ rằng bạn đã về nhà rồi.
勇敢
yǒnggǎn
Tính từ
Dũng cảm
他是一个非常勇敢的孩子。
Cậu ấy là một đứa trẻ rất dũng cảm.
永远
yǒngyuǎn
Trạng từ
Mãi mãi
我们永远是好朋友。
Chúng ta mãi mãi là bạn tốt.
由
yóu
Giới từ
Do
这个问题是由他引起的。
Vấn đề này do anh ấy gây ra.
优点
yōudiǎn
Danh từ
Ưu điểm
他有很多优点。
Anh ấy có rất nhiều ưu điểm.
友好
yǒuhǎo
Tính từ
Thân thiện
他对待每个人都非常友好。
Anh ấy đối xử rất thân thiện với mọi người.
邮局
yóujú
Danh từ
Bưu điện
邮局就在那个街角。
Bưu điện ngay ở góc phố đó.
幽默
yōumò
Tính từ
Hóm hỉnh, khôi hài
他是一个非常幽默的人。
Anh ấy là một người rất hóm hỉnh.
尤其
yóuqí
Trạng từ
Đặc biệt là, nhất là
我喜欢所有的水果,尤其是苹果。
Tôi thích tất cả các loại trái cây, đặc biệt là táo.
有趣
yǒuqù
Tính từ
Thú vị, lý thú
这本书非常有趣。
Cuốn sách này rất thú vị.
优秀
yōuxiù
Tính từ
Xuất sắc, ưu tú
她是一个优秀的学生。
Cô ấy là một học sinh xuất sắc.
友谊
yǒuyì
Danh từ
Tình bạn
他们之间的友谊非常深厚。
Tình bạn giữa họ rất sâu đậm.
由于
yóuyú
Liên từ
Bởi vì
由于天气不好,比赛被取消了。
Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hủy bỏ.
与
yǔ
Liên từ
Với, và
我和她一起去看电影。
Tôi và cô ấy cùng đi xem phim.
原来
yuánlái
Trạng từ
Ban đầu
原来他是我的同学。
Thì ra anh ấy là bạn học của tôi.
原谅
yuánliàng
Động từ
Tha thứ
我原谅你了。
Tôi đã tha thứ cho bạn.
原因
yuányīn
Danh từ
Nguyên nhân
他生病的原因是感冒。
Nguyên nhân anh ấy bị ốm là cảm cúm.
阅读
yuèdú
Động từ
Đọc
我喜欢阅读历史书籍。
Tôi thích đọc sách lịch sử.
约会
yuēhuì
Danh từ
Hẹn gặp, hẹn hò
我们约好了明天见面。
Chúng ta đã hẹn gặp nhau vào ngày mai.
语法
yǔfǎ
Danh từ
Ngữ pháp
学习中文语法对我来说很重要。
Học ngữ pháp tiếng Trung đối với tôi rất quan trọng.
愉快
yúkuài
Tính từ
Vui vẻ, thoải mái
这次旅行非常愉快。
Chuyến du lịch này rất vui vẻ.
羽毛球
yǔmáoqiú
Danh từ
Cầu lông
我喜欢打羽毛球。
Tôi thích chơi cầu lông.
云
yún
Danh từ
Mây
天空中有很多云。
Trên trời có rất nhiều mây.
允许
yǔnxǔ
Động từ
Cho phép
老师允许我们今天休息。
Cô giáo cho phép chúng tôi nghỉ hôm nay.
于是
yúshì
Liên từ
Thế là
他生病了,于是没有去上班。
Anh ấy bị ốm, thế là không đi làm.
预习
yùxí
Động từ
Chuẩn bị bài
我每天都预习明天的课文。
Tôi chuẩn bị bài học cho ngày mai mỗi ngày.
语言
yǔyán
Danh từ
Ngôn ngữ
中文是一种很有意思的语言。
Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất thú vị.
脏
zāng
Tính từ
Bẩn, bẩn thỉu
他的衣服脏了。
Quần áo của anh ấy bị bẩn.
咱们
zánmen
Đại từ
Chúng ta, chúng mình
咱们一起去看电影吧。
Chúng ta cùng đi xem phim nhé.
暂时
zànshí
Tính từ
Tạm thời
暂时没有人来接我。
Hiện tại không có ai đến đón tôi.
杂志
zázhì
Danh từ
Tạp chí
我每天都看杂志。
Tôi đọc tạp chí mỗi ngày.
增加
zēngjiā
Động từ
Tăng thêm
我们的工作量增加了。
Khối lượng công việc của chúng tôi đã tăng thêm.
责任
zérèn
Danh từ
Trách nhiệm
作为班长,他有很多责任。
Là lớp trưởng, anh ấy có nhiều trách nhiệm.
战线
zhànxiàn
Danh từ
(Đường dây điện thoại) bận
现在线路忙,等会儿再打吧。
Bây giờ đường dây bận, lát nữa gọi lại nhé.
照
zhào
Động từ
Chụp (ảnh)
我帮你照张照片。
Tôi sẽ chụp một bức ảnh cho bạn.
招聘
zhāopìn
Động từ
Tuyển dụng
这家公司正在招聘员工。
Công ty này đang tuyển dụng nhân viên.
正常
zhèngcháng
Tính từ
Bình thường, thông thường
他的身体恢复得很正常。
Cơ thể anh ấy đã hồi phục bình thường.
正好
zhènghǎo
Trạng từ
Đúng lúc, gặp dịp, được dịp
我正好在家,他就打电话给我。
Tôi đang ở nhà thì anh ấy gọi điện cho tôi.
整理
zhěnglǐ
Động từ
Thu dọn, dọn dẹp
我需要整理一下我的房间。
Tôi cần dọn dẹp lại phòng của mình.
证明
zhèngmíng
Động từ
Chứng minh
他证明了自己的能力。
Anh ấy đã chứng minh khả năng của mình.
正确
zhèngquè
Tính từ
Chính xác, đúng
你的答案是正确的。
Câu trả lời của bạn là chính xác.
正式
zhèngshì
Tính từ
Chính thức, trang trọng
今天是正式的会议。
Hôm nay là cuộc họp chính thức.
真正
zhēnzhèng
Tính từ
Chân chính, thật sự
这才是真正的问题。
Đây mới là vấn đề thực sự.
指
zhǐ
Động từ
Chỉ về, nói đến
他指着那座大楼告诉我。
Anh ấy chỉ về tòa nhà lớn và nói với tôi.
之
zhī
Liên từ
Được dùng để nối từ bổ nghĩa
这是我之所以成功的原因。
Đây là lý do tôi thành công.
支持
zhīchí
Động từ
Ủng hộ
我们支持他的决定。
Chúng tôi ủng hộ quyết định của anh ấy.
值得
zhídé
Động từ
Đáng
这部电影值得一看。
Bộ phim này đáng để xem.
只好
zhǐhǎo
Động từ
Đành phải, buộc phải
由于下雨,我们只好取消旅行。
Vì trời mưa, chúng tôi đành phải hủy chuyến đi.
直接
zhíjiē
Tính từ
Trực tiếp, thẳng
他直接告诉我真相。
Anh ấy trực tiếp nói sự thật với tôi.
质量
zhìliàng
Danh từ
Chất lượng
这家公司的质量很好。
Chất lượng của công ty này rất tốt.
至少
zhìshǎo
Trạng từ
Ít nhất
至少你应该告诉我真相。
Ít nhất bạn nên nói sự thật với tôi.
知识
zhīshi
Danh từ
Kiến thức
我喜欢学习新的知识。
Tôi thích học những kiến thức mới.
植物
zhíwù
Danh từ
Thực vật
这座花园里有很多美丽的植物。
Trong khu vườn này có rất nhiều cây đẹp.
只要
zhǐyào
Liên từ
Chỉ cần, miễn là
只要努力,你就能成功。
Chỉ cần nỗ lực, bạn sẽ thành công.
职业
zhíyè
Danh từ
Nghề nghiệp
他选择了做医生作为职业。
Anh ấy chọn làm bác sĩ làm nghề nghiệp.
重
zhòng
Tính từ
Nặng
这个箱子太重了,我搬不动。
Cái vali này quá nặng, tôi không thể mang nổi.
重点
zhòngdiǎn
Danh từ
Trọng điểm, trọng tâm
这次会议的重点是讨论新的计划。
Trọng tâm của cuộc họp lần này là thảo luận kế hoạch mới.
重视
zhòngshì
Động từ
Xem trọng, chú trọng
老师很重视学生的意见。
Cô giáo rất chú trọng đến ý kiến của học sinh.
周围
zhōuwéi
Danh từ
Xung quanh
我喜欢散步在周围的公园里。
Tôi thích đi dạo trong công viên xung quanh.
赚
zhuàn
Động từ
Kiếm tiền
他通过做兼职赚了很多钱。
Anh ấy kiếm được nhiều tiền nhờ làm thêm.
转
zhuǎn
Động từ
Quay, xoay
你能转身看看那边的风景吗?
Bạn có thể quay lại nhìn cảnh bên kia không?
专门
zhuānmén
Tính từ
Đặc biệt, riêng biệt
他专门做生意。
Anh ấy chuyên làm kinh doanh.
专业
zhuānyè
Danh từ
Chuyên ngành
他学习的是计算机专业。
Anh ấy học ngành máy tính.
祝贺
zhùhè
Động từ
Chúc mừng
我们祝贺你获得了奖学金。
Chúng tôi chúc mừng bạn đã nhận được học bổng.
著名
zhùmíng
Tính từ
Nổi tiếng
他是一个著名的演员。
Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng.
准确
zhǔnquè
Tính từ
Chính xác, đúng
你的答案非常准确。
Câu trả lời của bạn rất chính xác.
准时
zhǔnshí
Tính từ
Đúng giờ
他每次都准时到达。
Anh ấy luôn đến đúng giờ.
注意
zhùyi
Danh từ
Ý kiến
请注意安全。
Xin hãy chú ý đến sự an toàn.
自然
zìrán
Tính từ
Đương nhiên, hiển nhiên
他说话很自然。
Anh ấy nói chuyện rất tự nhiên.
仔细
zǐxì
Tính từ
Thận trọng, kỹ lưỡng
做事要仔细。
Làm việc phải thận trọng.
自信
zìxìn
Tính từ
Tự tin
他是一个非常自信的人。
Anh ấy là một người rất tự tin.
总结
zǒngjié
Động từ
Tổng kết
我们今天的会议结束了,大家来总结一下。
Cuộc họp hôm nay kết thúc, mọi người hãy tổng kết lại.
租
zū
Động từ
Thuê, cho thuê
我租了一间办公室。
Tôi đã thuê một văn phòng.
最好
zuìhǎo
Tính từ
Tốt nhất
最好早点睡觉。
Tốt nhất là ngủ sớm.
尊重
zūnzhòng
Động từ
Tôn trọng
我们应该尊重每个人的意见。
Chúng ta nên tôn trọng ý kiến của mỗi người.
座
zuò
Lượng từ
Tòa, hòn, cây (dùng cho cây cầu, núi, cao ốc)
那座山非常高。
Ngọn núi đó rất cao.
作家
zuòjiā
Danh từ
Nhà văn
他是著名的作家。
Anh ấy là một nhà văn nổi tiếng.
座位
zuòwèi
Danh từ
Chỗ ngồi
我们找了一个座位坐下。
Chúng tôi tìm một chỗ ngồi rồi ngồi xuống.
作用
zuòyòng
Danh từ
Tác dụng
这个药有很好的治疗作用。
Thuốc này có tác dụng chữa trị rất tốt.
左右
zuǒyòu
Lượng từ
Khoảng, khoảng chừng
他大约有二十岁左右。
Anh ấy khoảng 20 tuổi.
作者
zuòzhě
Danh từ
Tác giả
这本书的作者是李明。
Tác giả của cuốn sách này là Lý Minh.
>>> Xem thêm: Danh sách toàn bộ từ vựng HSK 4 TẠI ĐÂY
Tổng kết
Việc chinh phục 1200 từ vựng HSK 4 là bước đệm quan trọng để bạn tiến xa hơn trong hành trình học tiếng Trung. Không chỉ giúp bạn hoàn thành tốt kỳ thi HSK, danh sách từ vựng này còn mở ra cơ hội ứng dụng thực tế trong giao tiếp và công việc. Để dễ dàng chinh phục và nâng cao mục tiêu cùng khả năng tiếng Trung của mình, bạn nên lên kế hoạch học tập và lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5 có Ví dụ và File Download
Từ vựng HSK 5 là một trong những yếu tố và cấp độ quan trọng trong kỳ thi tiếng Trung. Đây không chỉ là yêu cầu cơ bản mà còn là bước đệm để sử dụng tiếng Trung thành thạo trong giao tiếp và công việc. Qua bài viết này, Unica đã tổng hợp đầy đủ danh sách đủ lượng từ vựng cần thiết để bạn học tập hiệu quả và tự tin trước khi bước vào kỳ thi.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5
HSK 5 là cấp độ cao, đòi hỏi người học phải nắm vững 2500 từ vựng tiếng Trung cùng khả năng sử dụng chúng linh hoạt trong các tình huống khác nhau. Bộ từ vựng này bao gồm nhiều chủ đề phong phú, từ cuộc sống hàng ngày, học thuật đến công việc, giúp người học đạt trình độ cao trong giao tiếp và đọc hiểu. Dưới đây là danh sách tổng hợp chi tiết 2500 từ vựng HSK 5, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả và chinh phục kỳ thi một cách tự tin.
Tổng hợp 2500 từ vựng HSK 5 cần thiết để chinh phục cấp bậc này
Từ Hán
Phiên âm
Từ loại
Tiếng Việt
Ví dụ
哎
āi
Thán từ
Ôi (thán từ)
哎,你怎么还没到
Ôi, sao bạn vẫn chưa đến vậy?
唉
āi
Thán từ
Than ôi, than thở
唉,我忘记带钱包了
Ôi, tôi quên mang ví mất rồi.
爱护
ài hù
Động từ
Yêu thương, giữ gìn
我们要爱护环境
Chúng ta cần yêu thương và giữ gìn môi trường.
爱惜
ài xī
Động từ
Quý trọng
我们应该爱惜时间
Chúng ta nên quý trọng thời gian.
爱心
ài xīn
Danh từ
Lòng tốt, tình yêu thương
这个活动体现了大家的爱心
Hoạt động này thể hiện lòng tốt của mọi người.
安慰
ān wèi
Động từ
An ủi
他安慰朋友不要难过。
Anh ấy an ủi bạn mình đừng buồn.
安装
ān zhuāng
Động từ
Lắp đặt
请帮我安装这台空调。
Xin hãy giúp tôi lắp đặt chiếc điều hòa này.
岸
àn
Danh từ
Bờ
我们到河岸边散步吧。
Chúng ta đi dạo bên bờ sông nhé.
暗
àn
Tính từ
Tối, âm u
房间里很暗,开灯吧。
Trong phòng rất tối, bật đèn lên đi.
熬夜
áo yè
Động từ
Thức đêm
昨天我熬夜看书了。
Hôm qua tôi thức đêm đọc sách.
把握
bǎ wò
Động từ
Nắm chắc
我们应该把握每一个机会。
Chúng ta nên nắm chắc mọi cơ hội.
摆
bǎi
Động từ
Bày, sắp xếp
他把桌子上的书摆整齐了。
Anh ấy sắp xếp gọn gàng sách trên bàn.
办理
bàn lǐ
Động từ
Làm (thủ tục)
我想办理入住手续。
Tôi muốn làm thủ tục nhận phòng.
傍晚
bàng wǎn
Danh từ
Chiều muộn
傍晚的风景很美。
Phong cảnh chiều muộn rất đẹp.
包裹
bāo guǒ
Danh từ
Bưu kiện
我收到一个从国外寄来的包裹。
Tôi nhận được một bưu kiện gửi từ nước ngoài.
包含
bāo hán
Động từ
Bao hàm
这句话包含了很多意义。
Câu nói này bao hàm rất nhiều ý nghĩa.
包括
bāo kuò
Động từ
Bao gồm
费用包括住宿和餐饮。
Chi phí bao gồm chỗ ở và ăn uống.
薄
báo
Tính từ
Mỏng
这张纸很薄。
Tờ giấy này rất mỏng.
宝贝
bǎo bèi
Danh từ
Bảo bối
这只小猫是我的宝贝。
Chú mèo nhỏ này là bảo bối của tôi.
宝贵
bǎo guì
Tính từ
Quý giá
这次经历非常宝贵。
Trải nghiệm lần này rất quý giá.
保持
bǎo chí
Động từ
Duy trì
我们要保持环境的清洁。
Chúng ta cần duy trì sự sạch sẽ của môi trường.
保存
bǎo cún
Động từ
Lưu giữ, bảo tồn
请保存好这些重要的文件。
Vui lòng lưu giữ những tài liệu quan trọng này.
保留
bǎo liú
Động từ
Bảo lưu
他还保留着学生时代的照片。
Anh ấy vẫn bảo lưu những bức ảnh thời học sinh.
保险
bǎo xiǎn
Danh từ
Bảo hiểm
买一份健康保险是很重要的。
Mua một gói bảo hiểm sức khỏe là rất quan trọng.
报到
bào dào
Động từ
Điểm danh
新员工需要在前台报到。
Nhân viên mới cần điểm danh tại quầy lễ tân.
报道
bào dào
Động từ
Đưa tin, bản tin
这条新闻已经被多家媒体报道了。
Tin tức này đã được nhiều cơ quan báo chí đưa tin.
报告
bào gào
Danh từ/Động từ
Báo cáo
请给我一份详细的工作报告。
Xin hãy đưa cho tôi một báo cáo công việc chi tiết.
报社
bào shè
Danh từ
Tòa soạn báo
他在当地报社工作了十年。
Anh ấy đã làm việc ở tòa soạn báo địa phương mười năm.
抱怨
bào yuàn
Động từ
Trách móc
她总是抱怨工作太忙。
Cô ấy luôn trách móc rằng công việc quá bận rộn.
背
bèi
Động từ
Học thuộc
我今天需要背五个单词。
Hôm nay tôi cần học thuộc năm từ vựng.
悲观
bēi guān
Tính từ
Bi quan
不要对未来太悲观。
Đừng quá bi quan về tương lai.
背景
bèi jǐng
Danh từ
Bối cảnh
这部电影的背景设定在古代。
Bối cảnh của bộ phim này được đặt trong thời cổ đại.
被子
bèi zi
Danh từ
Chăn
天气冷了,盖厚一点的被子吧。
Trời lạnh rồi, hãy đắp chăn dày hơn nhé.
本科
běn kē
Danh từ
Trình độ đại học
我已经完成了本科阶段的学习。
Tôi đã hoàn thành giai đoạn học đại học.
本领
běn lǐng
Danh từ
Bản lĩnh
他有解决复杂问题的本领。
Anh ấy có bản lĩnh giải quyết các vấn đề phức tạp.
本质
běn zhì
Danh từ
Bản chất
我们需要了解问题的本质。
Chúng ta cần hiểu rõ bản chất của vấn đề.
比例
bǐ lì
Danh từ
Tỉ lệ
这个图表显示了男女比例。
Biểu đồ này cho thấy tỉ lệ nam nữ.
彼此
bǐ cǐ
Đại từ
Lẫn nhau, với nhau
彼此之间应该多交流。
Chúng ta nên giao lưu với nhau nhiều hơn.
必然
bì rán
Tính từ
Tất yếu
努力必然会有回报。
Nỗ lực tất yếu sẽ được đền đáp.
必要
bì yào
Tính từ
Cần thiết
这种检查是非常必要的。
Loại kiểm tra này là rất cần thiết.
毕竟
bì jìng
Trạng từ
Rốt cuộc
毕竟他是孩子,不要对他要求太高。
Rốt cuộc cậu ấy vẫn là một đứa trẻ, đừng yêu cầu quá cao.
避免
bì miǎn
Động từ
Tránh
我们应该避免重复同样的错误。
Chúng ta nên tránh lặp lại những sai lầm tương tự.
编辑
biān jí
Động từ
Biên tập
他正在编辑一篇重要的文章。
Anh ấy đang biên tập một bài viết quan trọng.
鞭炮
biān pào
Danh từ
Pháo
春节时,大家喜欢放鞭炮庆祝新年。
Trong dịp Tết, mọi người thích đốt pháo để mừng năm mới.
便
biàn
Phó từ
Liền
听到消息后,他便匆匆赶来了。
Nghe tin xong, anh ấy liền vội vã đến.
辩论
biàn lùn
Động từ
Biện luận
学生们在课堂上就这个话题展开了辩论。
Các học sinh đã biện luận về chủ đề này trong lớp học.
标点
biāo diǎn
Danh từ
Dấu
请注意句子的标点符号。
Xin chú ý đến dấu câu của câu văn.
标志
biāo zhì
Động từ
Đánh dấu
这座塔是这个城市的标志。
Ngọn tháp này là biểu tượng của thành phố.
表达
biǎo dá
Động từ
Diễn đạt
他善于用文字表达自己的想法。
Anh ấy giỏi diễn đạt suy nghĩ của mình bằng lời nói.
表面
biǎo miàn
Danh từ
Bề mặt, bề ngoài
水的表面上漂着几片树叶。
Trên bề mặt nước có vài chiếc lá nổi.
表明
biǎo míng
Động từ
Cho thấy
调查结果表明,他是无辜的。
Kết quả điều tra cho thấy anh ấy vô tội.
表情
biǎo qíng
Danh từ
Biểu cảm
她的表情很生气,但没有说话。
Biểu cảm của cô ấy rất tức giận, nhưng không nói gì.
表现
biǎo xiàn
Động từ
Biểu hiện
他的表现非常优秀,获得了奖励。
Biểu hiện của anh ấy rất xuất sắc, đã nhận được phần thưởng.
冰激凌
bīng jī líng
Danh từ
Kem
夏天吃冰激凌是一种享受。
Ăn kem vào mùa hè là một sự tận hưởng.
病毒
bìng dú
Danh từ
Vi rút
这种病毒传播得非常快。
Loại vi rút này lây lan rất nhanh.
玻璃
bō lí
Danh từ
Thủy tinh
这个窗户的玻璃破了。
Kính của cửa sổ này đã bị vỡ.
播放
bō fàng
Động từ
Phát sóng
电视正在播放一部纪录片。
TV đang phát sóng một bộ phim tài liệu.
脖子
bó zi
Danh từ
Cổ
他觉得脖子有点疼,可能是睡姿不对。
Anh ấy cảm thấy đau cổ, có thể do tư thế ngủ không đúng.
博物馆
bó wù guǎn
Danh từ
Bảo tàng
我们计划明天去参观博物馆。
Chúng tôi dự định ngày mai sẽ đi tham quan bảo tàng.
补充
bǔ chōng
Động từ
Bổ sung
请补充这份表格中的信息。
Vui lòng bổ sung thông tin trong biểu mẫu này.
不安
bù ān
Tính từ
Bất an
听到那个消息后,他感到非常不安。
Sau khi nghe tin đó, anh ấy cảm thấy rất bất an.
不得了
bù dé liǎo
Thành ngữ
Vô cùng
这个地方美得不得了。
Nơi này đẹp vô cùng.
不断
bù duàn
Trạng từ
Không ngừng
他不断努力,终于成功了。
Anh ấy không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã thành công.
不见得
bù jiàn dé
Trạng từ
Chưa chắc
他说的未必全对,不见得要全信。
Điều anh ta nói chưa chắc đúng hết, không cần phải tin toàn bộ.
不耐烦
bù nài fán
Tính từ
Chán nản
他对这个无聊的会议感到不耐烦。
Anh ấy cảm thấy chán nản với cuộc họp nhàm chán này.
不然
bù rán
Liên từ
Nếu không thì
快走吧,不然就迟到了。
Đi nhanh lên, nếu không thì sẽ muộn đấy.
不如
bù rú
Động từ
Không bằng
今天的天气不如昨天好。
Thời tiết hôm nay không bằng hôm qua.
不要紧
bù yào jǐn
Cụm từ
Không sao
受了点伤,但不要紧。
Bị thương một chút, nhưng không sao.
不足
bù zú
Động từ
Không đủ
他的经验还不足,需要继续学习。
Kinh nghiệm của anh ấy vẫn chưa đủ, cần tiếp tục học hỏi.
布
bù
Danh từ
Vải
这种布料适合做衣服。
Loại vải này thích hợp để may quần áo.
步骤
bù zhòu
Danh từ
Bước
学习这项技能需要按照一定的步骤。
Học kỹ năng này cần theo từng bước nhất định.
部门
bù mén
Danh từ
Ban ngành
他在公司的人事部门工作。
Anh ấy làm việc ở phòng nhân sự của công ty.
财产
cái chǎn
Danh từ
Tài sản
他继承了一大笔财产。
Anh ấy thừa kế một khối tài sản lớn.
采访
cǎi fǎng
Động từ
Phỏng vấn
记者正在采访获奖者。
Phóng viên đang phỏng vấn người nhận giải thưởng.
采取
cǎi qǔ
Động từ
Chọn, dùng
我们需要采取有效措施解决这个问题。
Chúng ta cần áp dụng các biện pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề này.
彩虹
cǎi hóng
Danh từ
Cầu vồng
雨后天空中出现了一道彩虹。
Sau cơn mưa, trên bầu trời xuất hiện một cầu vồng.
踩
cǎi
Động từ
Giẫm
他不小心踩到了别人的脚。
Anh ấy vô ý giẫm lên chân người khác.
参考
cān kǎo
Động từ
Tham khảo
请参考这份资料完成报告。
Vui lòng tham khảo tài liệu này để hoàn thành báo cáo.
参与
cān yù
Động từ
Can dự
他积极参与了这次活动的策划。
Anh ấy tích cực tham gia vào việc lên kế hoạch cho hoạt động lần này.
惭愧
cán kuì
Tính từ
Hổ thẹn
他对自己的错误感到非常惭愧。
Anh ấy cảm thấy rất hổ thẹn về lỗi lầm của mình.
操场
cāo chǎng
Danh từ
Sân vận động
学校的操场非常宽敞。
Sân vận động của trường rất rộng rãi.
操心
cāo xīn
Động từ
Lo lắng
父母总是为孩子操心。
Cha mẹ lúc nào cũng lo lắng cho con cái.
册
cè
Danh từ
Quyển
这本书分为三册。
Cuốn sách này được chia thành ba quyển.
测验
cè yàn
Động từ/Danh từ
Thí nghiệm
老师让学生做一个小测验。
Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bài kiểm tra nhỏ.
曾经
céng jīng
Phó từ
Đã từng
我曾经去过北京。
Tôi đã từng đến Bắc Kinh.
叉子
chā zi
Danh từ
Cái dĩa, cái xiên, cái nĩa
请用叉子吃蛋糕。
Hãy dùng cái nĩa để ăn bánh ngọt.
差距
chā jù
Danh từ
Sự khác biệt
城市和农村之间的差距正在缩小。
Sự khác biệt giữa thành phố và nông thôn đang thu hẹp lại.
插
chā
Động từ
Cắm
他把钥匙插进了锁里。
Anh ấy cắm chìa khóa vào ổ khóa.
拆
chāi
Động từ
Gỡ, dỡ
他们正在拆旧房子。
Họ đang tháo dỡ ngôi nhà cũ.
产品
chǎn pǐn
Danh từ
Sản phẩm
这家公司生产高质量的产品。
Công ty này sản xuất các sản phẩm chất lượng cao.
产生
chǎn shēng
Động từ
Sản sinh, nảy sinh
这个问题产生了很多争议。
Vấn đề này đã gây ra nhiều tranh cãi.
长途
cháng tú
Danh từ/Tính từ
Đường dài
他喜欢长途旅行。
Anh ấy thích những chuyến du lịch đường dài.
常识
cháng shí
Danh từ
Thường thức
这是基本的生活常识。
Đây là kiến thức thường thức cơ bản về cuộc sống.
抄
chāo
Động từ
Chép
他把老师的笔记抄了下来。
Anh ấy đã chép lại ghi chú của giáo viên.
超级
chāo jí
Tính từ
Siêu cấp
这是一个超级有趣的节目。
Đây là một chương trình siêu thú vị.
朝
cháo
Giới từ
Về hướng
他朝我走了过来。
Anh ấy đi về phía tôi.
潮湿
cháo shī
Tính từ
Ẩm ướt
夏天这里的天气很潮湿。
Mùa hè ở đây thời tiết rất ẩm ướt.
吵
chǎo
Tính từ
Ồn ào
外面太吵了,我没法专心工作。
Bên ngoài quá ồn, tôi không thể tập trung làm việc.
吵架
chǎo jià
Động từ
Cãi vã
他们因为一件小事吵架了。
Họ cãi vã vì một chuyện nhỏ.
炒
chǎo
Động từ
Xào
我喜欢吃炒饭。
Tôi thích ăn cơm chiên.
车库
chē kù
Danh từ
Nhà xe
他把车停在车库里了。
Anh ấy đã đỗ xe trong nhà xe.
车厢
chē xiāng
Danh từ
Toa tàu
火车的车厢里很宽敞。
Trong toa tàu rất rộng rãi.
彻底
chè dǐ
Trạng từ/Tính từ
Triệt để
我们需要彻底解决这个问题。
Chúng ta cần giải quyết triệt để vấn đề này.
沉默
chén mò
Động từ/Tính từ
Im lặng
他一直沉默,没有发表意见。
Anh ấy luôn im lặng, không đưa ra ý kiến.
趁
chèn
Động từ
Nhân
趁天气好,我们去爬山吧。
Nhân lúc thời tiết đẹp, chúng ta đi leo núi nhé.
称
chēng
Động từ
Cân
请把这袋苹果称一下重量。
Hãy cân thử túi táo này xem nặng bao nhiêu.
称呼
chēng hū
Danh từ/Động từ
Xưng hô
我应该怎么称呼您?
Tôi nên xưng hô với bạn như thế nào?
称赞
chēng zàn
Động từ
Tán thưởng
老师称赞了他的努力。
Giáo viên đã khen ngợi sự nỗ lực của anh ấy.
成分
chéng fèn
Danh từ
Thành phần
这个药的主要成分是什么?
Thành phần chính của thuốc này là gì?
成果
chéng guǒ
Danh từ
Thành quả
他们的研究取得了重要成果。
Nghiên cứu của họ đã đạt được thành quả quan trọng.
成就
chéng jiù
Danh từ/Động từ
Thành tựu
他在事业上取得了很大的成就。
Anh ấy đạt được nhiều thành tựu lớn trong sự nghiệp.
成立
chéng lì
Động từ
Thành lập
这个公司成立于1990年。
Công ty này được thành lập vào năm 1990.
成人
chéng rén
Danh từ
Người lớn
成人票和儿童票的价格不同。
Giá vé người lớn và trẻ em khác nhau.
成熟
chéng shú
Tính từ
Thành thục
他是一个思想成熟的人。
Anh ấy là một người có suy nghĩ chín chắn.
成语
chéng yǔ
Danh từ
Thành ngữ
学习汉语的时候,我学到了很多成语。
Khi học tiếng Trung, tôi đã học được nhiều thành ngữ.
成长
chéng zhǎng
Động từ
Trưởng thành
每个人的成长过程都不一样。
Quá trình trưởng thành của mỗi người không giống nhau.
诚恳
chéng kěn
Tính từ
Thành khẩn
他诚恳地向我们道歉。
Anh ấy đã xin lỗi chúng tôi một cách thành khẩn.
承担
chéng dān
Động từ
Chịu trách nhiệm
作为团队的领导,他承担了很多责任。
Là lãnh đạo của đội, anh ấy đã chịu rất nhiều trách nhiệm.
承认
chéng rèn
Động từ
Thừa nhận
他终于承认了自己的错误。
Anh ấy cuối cùng đã thừa nhận lỗi của mình.
承受
chéng shòu
Động từ
Chịu đựng
这个压力是他无法承受的。
Áp lực này là điều anh ấy không thể chịu đựng được.
程度
chéng dù
Danh từ
Trình độ
他的汉语程度很高。
Trình độ tiếng Trung của anh ấy rất cao.
程序
chéng xù
Danh từ
Trình tự
请按照程序完成任务。
Hãy hoàn thành nhiệm vụ theo trình tự.
吃亏
chī kuī
Động từ
Thiệt thòi
他总是怕吃亏,所以很小心。
Anh ấy luôn sợ bị thiệt thòi nên rất cẩn thận.
池塘
chí táng
Danh từ
Ao hồ
池塘里有很多鱼。
Trong ao có rất nhiều cá.
迟早
chí zǎo
Trạng từ
Sớm muộn
你迟早会明白我的意思。
Sớm muộn bạn sẽ hiểu ý của tôi.
持续
chí xù
Động từ
Kéo dài
会议已经持续了三个小时。
Cuộc họp đã kéo dài ba giờ đồng hồ.
尺子
chǐ zi
Danh từ
Thước đo
我需要一把尺子来测量长度。
Tôi cần một chiếc thước để đo chiều dài.
翅膀
chì bǎng
Danh từ
Cánh
鸟的翅膀非常有力。
Cánh của con chim rất khỏe.
冲
chōng
Động từ
Xông, xô đẩy
他冲进了教室。
Anh ấy xông vào lớp học.
充电器
chōng diàn qì
Danh từ
Sạc điện
你看到我的手机充电器了吗?
Bạn có thấy sạc điện thoại của tôi không?
充分
chōng fèn
Tính từ
Đầy đủ
他做了充分的准备。
Anh ấy đã chuẩn bị đầy đủ.
充满
chōng mǎn
Động từ
Tràn đầy
她的心里充满了幸福。
Trái tim cô ấy tràn đầy hạnh phúc.
重复
chóng fù
Động từ
Lặp lại
不要重复犯同样的错误。
Đừng lặp lại những lỗi sai tương tự.
宠物
chǒng wù
Danh từ
Thú cưng
他的宠物是一只猫。
Thú cưng của anh ấy là một con mèo.
抽屉
chōu tì
Danh từ
Ngăn kéo
钥匙在抽屉里。
Chìa khóa nằm trong ngăn kéo.
抽象
chōu xiàng
Tính từ
Trừu tượng
他的画风非常抽象。
Phong cách vẽ của anh ấy rất trừu tượng.
丑
chǒu
Tính từ
Xấu
这件衣服看起来有点丑。
Bộ quần áo này trông hơi xấu.
臭
chòu
Tính từ
Thối
这里的垃圾太臭了。
Rác ở đây rất thối.
出版
chū bǎn
Động từ
Xuất bản
这本书已经出版了。
Cuốn sách này đã được xuất bản.
出口
chū kǒu
Danh từ
Lối ra
请从出口离开。
Hãy rời đi từ lối ra.
出色
chū sè
Tính từ
Xuất sắc
她的表现非常出色。
Màn trình diễn của cô ấy rất xuất sắc.
出示
chū shì
Động từ
Xuất trình
请出示您的身份证。
Vui lòng xuất trình chứng minh nhân dân của bạn.
出席
chū xí
Động từ
Tham dự
他因病无法出席会议。
Anh ấy không thể tham dự cuộc họp vì bị ốm.
初级
chū jí
Tính từ
Sơ cấp
这是一本初级汉语教材。
Đây là một cuốn sách giáo trình tiếng Trung sơ cấp.
除非
chú fēi
Liên từ
Trừ phi
除非下雨,我们才取消计划。
Trừ phi trời mưa, chúng tôi mới hủy kế hoạch.
除夕
chú xī
Danh từ
Giao thừa
中国人除夕晚上会吃年夜饭。
Người Trung Quốc ăn bữa cơm tối cuối năm vào đêm giao thừa.
处理
chǔ lǐ
Động từ
Xử lý
这件事已经处理完了。
Việc này đã được xử lý xong.
传播
chuán bō
Động từ
Lan truyền, lây lan
假新闻传播得很快。
Tin giả lan truyền rất nhanh.
传染
chuán rǎn
Động từ
Nhiễm
流感很容易传染给别人。
Cúm rất dễ lây nhiễm cho người khác.
传说
chuán shuō
Danh từ
Truyền thuyết
这个山村有一个古老的传说。
Ngôi làng trên núi này có một truyền thuyết cổ xưa.
传统
chuán tǒng
Danh từ
Truyền thống
端午节是中国的传统节日。
Tết Đoan Ngọ là một lễ hội truyền thống của Trung Quốc.
窗帘
chuāng lián
Danh từ
Rèm cửa
她把窗帘拉开了,让阳光照进来。
Cô ấy kéo rèm cửa ra, để ánh sáng mặt trời chiếu vào.
闯
chuǎng
Động từ
Xông vào, xông lên
他闯进了会议室。
Anh ấy xông vào phòng họp.
创造
chuàng zào
Động từ
Sáng tạo
艺术需要不断地创造。
Nghệ thuật cần sự sáng tạo không ngừng.
吹
chuī
Động từ
Thổi
风吹得很大。
Gió thổi rất mạnh.
词汇
cí huì
Danh từ
Từ vựng
扩大词汇量对学习语言很重要。
Mở rộng vốn từ vựng rất quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
辞职
cí zhí
Động từ
Từ chức, bỏ việc
他决定辞职去追求自己的梦想。
Anh ấy quyết định từ chức để theo đuổi ước mơ của mình.
此外
cǐ wài
Trạng từ
Ngoài ra
我们提供住宿服务,此外还有餐饮服务。
Chúng tôi cung cấp dịch vụ lưu trú, ngoài ra còn có dịch vụ ăn uống.
次要
cì yào
Tính từ
Thứ yếu
这些问题都是次要的。
Những vấn đề này đều là thứ yếu.
刺激
cì jī
Động từ/Tính từ
Kích thích, kích động
这种药会刺激胃。
Loại thuốc này sẽ kích thích dạ dày.
匆忙
cōng máng
Tính từ/Động từ
Vội vàng
他匆忙地赶去机场。
Anh ấy vội vàng chạy đến sân bay.
从此
cóng cǐ
Trạng từ
Từ đó
从此以后,我们要更加努力工作。
Từ đó về sau, chúng tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.
从而
cóng ér
Liên từ
Cho nên
他努力学习,从而取得了好成绩。
Anh ấy học chăm chỉ, cho nên đã đạt được thành tích tốt.
从前
cóng qián
Danh từ
Từ trước
从前,这里是一个小村庄。
Trước đây, đây là một ngôi làng nhỏ.
从事
cóng shì
Động từ
Theo đuổi
他从事教育工作多年。
Anh ấy đã theo đuổi công việc giáo dục nhiều năm.
粗糙
cū cāo
Tính từ
Thô ráp
这块石头表面非常粗糙。
Bề mặt viên đá này rất thô ráp.
促进
cù jìn
Động từ
Xúc tiến
这项政策有助于促进经济发展。
Chính sách này giúp xúc tiến sự phát triển kinh tế.
促使
cù shǐ
Động từ
Thúc đẩy
他的决定促使了这项改革。
Quyết định của anh ấy đã thúc đẩy cải cách này.
醋
cù
Danh từ
Giấm
我喜欢在沙拉里加一些醋。
Tôi thích cho một chút giấm vào món salad.
催
cuī
Động từ
Giục
他催我快点准备好。
Anh ấy giục tôi chuẩn bị nhanh lên.
存在
cún zài
Động từ
Tồn tại
这个问题一直存在。
Vấn đề này vẫn tồn tại.
措施
cuò shī
Danh từ
Sách lược, chính sách
政府采取了有效的措施。
Chính phủ đã thực hiện các biện pháp hiệu quả.
答应
dā yìng
Động từ
Hứa
我答应他明天会帮助他。
Tôi hứa sẽ giúp anh ấy vào ngày mai.
达到
dá dào
Động từ
Đạt đến
我们的目标是达到年度销售目标。
Mục tiêu của chúng tôi là đạt được mục tiêu doanh thu hàng năm.
打工
dǎ gōng
Động từ
Làm thêm
他在假期里打工赚了一些钱。
Anh ấy làm thêm vào kỳ nghỉ để kiếm thêm tiền.
打交道
dǎ jiāo dào
Động từ
Kết bạn, giao tiếp
他很擅长和别人打交道。
Anh ấy rất giỏi trong việc giao tiếp với người khác.
打喷嚏
dǎ pēn tì
Động từ
Hắt xì
他一进房间就打喷嚏。
Anh ấy vừa vào phòng đã hắt xì.
打听
dǎ tīng
Động từ
Hỏi thăm
他到处打听那个消息。
Anh ấy hỏi thăm thông tin đó ở khắp nơi.
大方
dà fāng
Tính từ
Phóng khoáng
她是一个非常大方的人。
Cô ấy là một người rất phóng khoáng.
大厦
dà shà
Danh từ
Tòa nhà lớn
那座大厦是市中心最高的建筑。
Tòa nhà lớn đó là tòa nhà cao nhất ở trung tâm thành phố.
大象
dà xiàng
Danh từ
Voi
动物园里有一只大象。
Trong sở thú có một con voi.
大型
dà xíng
Tính từ
Lớn (qui mô)
这是一家大型公司。
Đây là một công ty lớn.
呆
dāi
Động từ
Ở lì, ở
他一动不动,呆在那里。
Anh ấy đứng yên một chỗ, không động đậy.
代表
dài biǎo
Danh từ
Đại diện
他是公司代表参加了会议。
Anh ấy là đại diện công ty tham gia cuộc họp.
代替
dài tì
Động từ
Thay thế
你能代替我参加这个活动吗?
Bạn có thể thay tôi tham gia hoạt động này không?
贷款
dài kuǎn
Danh từ/Động từ
Vay tiền
我打算去银行贷款买房。
Tôi định vay tiền mua nhà từ ngân hàng.
待遇
dài yù
Danh từ
Đãi ngộ
他的待遇非常好。
Đãi ngộ của anh ấy rất tốt.
担任
dān rèn
Động từ
Đảm nhiệm
他担任了公司的总经理。
Anh ấy đảm nhiệm vị trí giám đốc điều hành công ty.
单纯
dān chún
Tính từ
Đơn thuần, ngây thơ
她是个单纯的孩子。
Cô ấy là một đứa trẻ ngây thơ.
单调
dān diào
Tính từ
Đơn điệu
他的工作非常单调。Công việc của anh ấy rất đơn điệu.
单独
dān dú
Tính từ
Đơn độc
我喜欢单独旅行。
Tôi thích đi du lịch một mình.
单位
dān wèi
Danh từ
Đơn vị
他在这个单位工作了十年。
Anh ấy đã làm việc ở đơn vị này 10 năm.
单元
dān yuán
Danh từ
Đơn nguyên, cụm
这个楼有十个单元。
Tòa nhà này có 10 cụm.
耽误
dān wù
Động từ
Bỏ lỡ
我耽误了时间,错过了会议。
Tôi đã bỏ lỡ thời gian và trễ cuộc họp.
胆小鬼
dǎn xiǎo guǐ
Danh từ
Kẻ nhát gan
他是一个胆小鬼,什么都不敢做。
Anh ấy là một kẻ nhát gan, không dám làm gì cả.
淡
dàn
Tính từ
Nhạt
这个汤有点淡。
Món súp này hơi nhạt.
当地
dāng dì
Tính từ
Địa phương
当地的居民很友好。
Cư dân địa phương rất thân thiện.
当心
dāng xīn
Động từ
Để tâm, lưu tâm
当心路滑。
Hãy cẩn thận đường trơn.
挡
dǎng
Động từ
Chắn
他挡住了我的去路。
Anh ấy đã chắn đường tôi.
导演
dǎo yǎn
Danh từ
Đạo diễn
他是一个著名的导演。
Anh ấy là một đạo diễn nổi tiếng.
导致
dǎo zhì
Động từ
Gây ra
这场事故导致了交通堵塞。
Tai nạn này gây ra tắc nghẽn giao thông.
岛屿
dǎo yǔ
Danh từ
Đảo
他喜欢去岛屿度假。
Anh ấy thích đi nghỉ mát trên các đảo.
倒霉
dǎo méi
Tính từ
Xui xẻo
今天真倒霉,手机也丢了。
Hôm nay thật xui xẻo, tôi còn mất cả điện thoại.
到达
dào dá
Động từ
Đến
我们终于到达了目的地。
Cuối cùng chúng tôi cũng đã đến nơi.
道德
dào dé
Danh từ
Đạo đức
这是一个道德问题。
Đây là một vấn đề đạo đức.
道理
dào lǐ
Danh từ
Đạo lí, bài học
他给我讲了很多道理。
Anh ấy đã kể cho tôi nghe rất nhiều bài học.
登记
dēng jì
Động từ
Đăng kí
请在这里登记。
Hãy đăng kí ở đây.
等待
děng dài
Động từ
Đợi, chờ đợi
我在车站等待了半小时。
Tôi đã chờ nửa giờ ở ga xe.
等于
děng yú
Động từ
Bằng
3加2等于5。
3 cộng 2 bằng 5.
滴
dī
Danh từ
Giọt
他的眼泪像雨滴一样。
Nước mắt của anh ấy như những giọt mưa.
的确
dí què
Phó từ
Đúng, thật
他的解释的确很有道理。
Lời giải thích của anh ấy thật sự rất hợp lý.
敌人
dí rén
Danh từ
Kẻ địch
他是我们的敌人。
Anh ấy là kẻ thù của chúng tôi.
地道
dì dào
Tính từ
Chuẩn bản địa
这家餐馆的菜很地道。
Món ăn ở nhà hàng này rất chuẩn bản địa.
地理
dì lǐ
Danh từ
Địa lý
我学的是地理专业。
Tôi học chuyên ngành địa lý.
地区
dì qū
Danh từ
Khu vực
这片地区的天气很冷。
Thời tiết ở khu vực này rất lạnh.
地毯
dì tǎn
Danh từ
Thảm
他家里有一张漂亮的地毯。
Nhà anh ấy có một tấm thảm đẹp.
地位
dì wèi
Danh từ
Địa vị
他在公司里的地位很高。
Anh ấy có địa vị cao trong công ty.
地震
dì zhèn
Danh từ
Động đất
昨天晚上发生了强烈的地震。
Đêm qua đã xảy ra một trận động đất mạnh.
递
dì
Động từ
Truyền
他把文件递给了我。
Anh ấy đã truyền tài liệu cho tôi.
点心
diǎn xīn
Danh từ
Điểm tâm
我们下午去喝茶,吃点心。
Chúng tôi sẽ đi uống trà và ăn điểm tâm vào buổi chiều.
电池
diàn chí
Danh từ
Pin
我的手机电池快没电了。
Pin điện thoại của tôi sắp hết.
电台
diàn tái
Danh từ
Đài truyền hình
这个电台的节目很受欢迎。
Chương trình của đài truyền hình này rất được yêu thích.
钓
diào
Động từ
Câu (cá)
他喜欢在湖边钓鱼。
Anh ấy thích câu cá bên hồ.
顶
dǐng
Động từ
Đội, cái (lượng từ cho mũ)
他戴着一顶帽子。
Anh ấy đội một chiếc mũ.
动画片
dòng huà piàn
Danh từ
Phim hoạt hình
孩子们喜欢看动画片。
Lũ trẻ thích xem phim hoạt hình.
冻
dòng
Động từ
Đông cứng
天气太冷了,水都冻了。
Thời tiết quá lạnh, nước đã đông cứng.
洞
dòng
Danh từ
Hang động
山里有一个大洞。
Trong núi có một hang động lớn.
豆腐
dòu fǔ
Danh từ
Đậu phụ
我喜欢吃豆腐。
Tôi thích ăn đậu phụ.
逗
dòu
Động từ
Trêu
他常常逗我笑。
Anh ấy thường trêu tôi cười.
独立
dú lì
Tính từ
Độc lập
他从小就很独立。
Anh ấy từ nhỏ đã rất độc lập.
独特
dú tè
Tính từ
Độc đáo
这家餐厅的菜有独特的味道。
Món ăn của nhà hàng này có hương vị rất độc đáo.
度过
dù guò
Động từ
Trải qua (thời kỳ, thời gian)
我们度过了一个美好的周末。
Chúng tôi đã trải qua một cuối tuần tuyệt vời.
断
duàn
Động từ
Đoạn, đứt
他的手机断了。
Điện thoại của anh ấy bị hỏng.
堆
duī
Danh từ
Đống
地上堆满了雪。
Tuyết chất đầy trên mặt đất.
对比
duì bǐ
Động từ
Đối chiếu
我们可以对比这两种产品的价格。
Chúng ta có thể đối chiếu giá của hai sản phẩm này.
对待
duì dài
Động từ
Đối đãi
他对待每个人都很友善。
Anh ấy đối xử với mọi người rất thân thiện.
对方
duì fāng
Danh từ
Đối phương
我们的对方是一家大公司。
Đối phương của chúng ta là một công ty lớn.
对手
duì shǒu
Danh từ
Đối thủ
他是我的竞争对手。
Anh ấy là đối thủ cạnh tranh của tôi.
对象
duì xiàng
Danh từ
Đối tượng
他是我工作上的对象。
Anh ấy là đối tượng trong công việc của tôi.
兑换
duì huàn
Động từ
Đổi
我需要兑换一些钱。
Tôi cần đổi một ít tiền.
吨
dūn
Danh từ
Tấn
这辆卡车载了五吨货物。
Chiếc xe tải này chở 5 tấn hàng.
蹲
dūn
Động từ
Quỳ
他蹲下来捡起了地上的东西。
Anh ấy quỳ xuống nhặt đồ vật trên mặt đất.
顿
dùn
Danh từ
Bữa
我吃了三顿饭。
Tôi ăn ba bữa ăn.
多亏
duō kuī
Động từ
Thiệt cho ai đó
多亏你提醒我,我才没忘记。
Thiệt là nhờ có sự nhắc nhở của bạn, tôi mới không quên.
多余
duō yú
Tính từ
Thừa thãi
这件衣服我觉得有点多余。
Chiếc áo này tôi thấy hơi thừa.
朵
duǒ
Lượng từ
Bông
她送了我一朵玫瑰花。
Cô ấy đã tặng tôi một bông hoa hồng.
躲藏
duǒ cáng
Động từ
Trốn
他躲藏在树林里。
Anh ấy trốn trong rừng.
恶劣
è liè
Tính từ
Khắc nghiệt, hà khắc
他们在恶劣的条件下工作。
Họ làm việc trong điều kiện khắc nghiệt.
耳环
ěr huán
Danh từ
Khuyên tai
她戴着一副漂亮的耳环。
Cô ấy đeo một đôi khuyên tai đẹp.
发表
fā biǎo
Động từ
Phát biểu, đăng, ra mắt (tác phẩm)
他在会议上发表了重要讲话。
Anh ấy đã phát biểu một bài nói quan trọng tại cuộc họp.
发愁
fā chóu
Động từ
Phát buồn, chán
他最近一直在发愁找不到工作。
Gần đây anh ấy luôn buồn vì không tìm được việc làm.
发达
fā dá
Tính từ
Phát đạt, phát triển
这个城市发展得很快。
Thành phố này phát triển rất nhanh.
发抖
fā dǒu
Động từ
Run rẩy
他冷得发抖。
Anh ấy run rẩy vì lạnh.
发挥
fā huī
Động từ
Phát huy
他发挥了自己的才能。
Anh ấy đã phát huy tài năng của mình.
发明
fā míng
Động từ
Phát minh
爱迪生发明了电灯。
Edison đã phát minh ra bóng đèn.
发票
fā piào
Danh từ
Hóa đơn giá trị gia tăng
请给我发票。
Xin vui lòng cho tôi hóa đơn.
发言
fā yán
Động từ
Phát biểu (ý kiến)
会议开始时,他做了发言。
Khi cuộc họp bắt đầu, anh ấy đã phát biểu.
罚款
fá kuǎn
Động từ
Phạt tiền
他因违反规定被罚款。
Anh ấy bị phạt tiền vì vi phạm quy định.
法院
fǎ yuàn
Danh từ
Tòa án
他正在法院工作。
Anh ấy làm việc tại tòa án.
翻
fān
Động từ
Lật, xoay
他翻了几页书。
Anh ấy đã lật vài trang sách.
繁荣
fán róng
Tính từ
Phồn vinh
这个城市的经济繁荣。
Nền kinh tế của thành phố này rất phồn vinh.
反而
fǎn ér
Liên từ
Ngược lại
他努力了很久,反而失败了。
Anh ấy đã cố gắng rất lâu, ngược lại lại thất bại.
反复
fǎn fù
Động từ
Lặp đi lặp lại
他说的话让我反复思考。
Những lời anh ấy nói khiến tôi phải suy nghĩ lại nhiều lần.
反应
fǎn yìng
Danh từ
Phản ứng
她对这个消息的反应很激烈。
Phản ứng của cô ấy với tin tức này rất mạnh mẽ.
反映
fǎn yìng
Động từ
Phản ánh
这篇文章反映了社会的不公平现象。
Bài viết này phản ánh hiện tượng bất công trong xã hội.
反正
fǎn zhèng
Liên từ
Dù sao thì
反正我已经决定了,不管你怎么看。
Dù sao thì tôi đã quyết định rồi, dù bạn nghĩ sao đi nữa.
范围
fàn wéi
Danh từ
Phạm vi
这个项目的范围很广。
Phạm vi của dự án này rất rộng.
方
fāng
Danh từ
Phương
向四方寻找解决办法。
Tìm kiếm giải pháp theo mọi hướng.
方案
fāng àn
Danh từ
Phương án
他们提出了一个新的方案。
Họ đã đưa ra một phương án mới.
方式
fāng shì
Danh từ
Phương thức
这种方式不太适合我们。
Phương thức này không phù hợp với chúng tôi lắm.
妨碍
fáng ài
Động từ
Trở ngại, cản trở
他不应该妨碍我的工作。
Anh ấy không nên cản trở công việc của tôi.
仿佛
fǎng fú
Động từ
Dường như
他仿佛是一个天才。
Anh ấy dường như là một thiên tài.
非
fēi
Phó từ
Phi, không
这不是非要你做的事。
Đây không phải là việc bạn nhất thiết phải làm.
肥皂
féi zào
Danh từ
Bánh xà phòng
这个肥皂的香味很好。
Mùi của bánh xà phòng này rất thơm.
废话
fèi huà
Danh từ
Lời nói thừa thãi
别说废话,赶快行动。
Đừng nói lời thừa thãi, nhanh chóng hành động đi.
分别
fēn bié
Động từ
Phân biệt, lần lượt, xa nhau
他们分别去了不同的地方。
Họ đã đi đến những nơi khác nhau.
分布
fēn bù
Động từ
Phân bố
人口在城市的不同地区分布。
Dân số phân bố ở các khu vực khác nhau trong thành phố.
分配
fēn pèi
Động từ
Chia sẻ, phân chia, phân công
我们将工作分配给每个人。
Chúng tôi phân công công việc cho mọi người.
分手
fēn shǒu
Động từ
Chia tay
他们分手后,她感到很难过。
Sau khi chia tay, cô ấy cảm thấy rất buồn.
分析
fēn xī
Động từ
Phân tích
让我们来分析一下这个问题。
Hãy cùng phân tích vấn đề này.
纷纷
fēn fēn
Tính từ
Lũ lượt
大家纷纷表示支持他的决定。
Mọi người lũ lượt thể hiện sự ủng hộ quyết định của anh ấy.
奋斗
fèn dòu
Động từ
Phấn đấu
我们必须为自己的梦想奋斗。
Chúng ta phải phấn đấu vì ước mơ của mình.
风格
fēng gé
Danh từ
Phong cách
他的风格非常独特。
Phong cách của anh ấy rất độc đáo.
风景
fēng jǐng
Danh từ
Phong cảnh
这里的风景非常美丽。
Phong cảnh ở đây rất đẹp.
风俗
fēng sú
Danh từ
Phong tục
每个地区都有不同的风俗。
Mỗi vùng có phong tục khác nhau.
风险
fēng xiǎn
Danh từ
Mạo hiểm, hiểm nguy
投资股票有一定的风险。
Đầu tư vào cổ phiếu có một số rủi ro.
疯狂
fēng kuáng
Tính từ
Điên rồ
他的疯狂行为让人吃惊。
Hành động điên rồ của anh ấy khiến mọi người bất ngờ.
讽刺
fěng cì
Động từ
Châm biếm
他的言论带有讽刺意味。
Lời nói của anh ấy mang ý nghĩa châm biếm.
否定
fǒu dìng
Động từ
Phủ định
他否定了所有的指控。
Anh ấy đã phủ nhận tất cả các cáo buộc.
否认
fǒu rèn
Động từ
Phủ nhận
他否认了自己犯错。
Anh ấy đã phủ nhận việc mình đã phạm lỗi.
扶
fú
Động từ
Vịn
我扶着老人过马路。
Tôi đỡ bà cụ qua đường.
服装
fú zhuāng
Danh từ
Phục trang, quần áo
她的服装很时尚。
Trang phục của cô ấy rất thời trang.
幅
fú
Lượng từ
Bức (lượng từ cho tranh)
这幅画非常有艺术感。
Bức tranh này rất có cảm giác nghệ thuật.
辅导
fǔ dǎo
Động từ
Phụ đạo, bổ trợ
他们为学生提供课后辅导。
Họ cung cấp gia sư cho học sinh sau giờ học.
妇女
fù nǚ
Danh từ
Phụ nữ
妇女在社会中发挥着重要的作用。
Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong xã hội.
复制
fù zhì
Động từ
Copy
请将文件复制到这个文件夹。
Hãy sao chép tài liệu vào thư mục này.
改革
gǎi gé
Động từ
Cải cách
这次改革对国家发展至关重要。
Cuộc cải cách này quan trọng đối với sự phát triển của đất nước.
改进
gǎi jìn
Động từ
Cải tiến
我们需要改进工作流程。
Chúng ta cần cải tiến quy trình làm việc.
改善
gǎi shàn
Động từ
Cải thiện
他正在改善公司的管理系统。
Anh ấy đang cải thiện hệ thống quản lý của công ty.
改正
gǎi zhèng
Động từ
Cải chính
请改正这篇文章中的错误。
Hãy sửa những lỗi trong bài viết này.
盖
gài
Động từ
Đậy
请把锅盖好。
Hãy đậy nắp chảo lại.
概括
gài kuò
Động từ
Khái quát
我可以概括一下他的报告。
Tôi có thể khái quát lại báo cáo của anh ấy.
概念
gài niàn
Danh từ
Khái niệm
这个概念对我们很重要。
Khái niệm này rất quan trọng đối với chúng ta.
干脆
gān cuì
Tính từ
Dứt khoát
他干脆拒绝了我们的请求。
Anh ấy dứt khoát từ chối yêu cầu của chúng tôi.
干燥
gān zào
Tính từ
Khô ráo, khô hanh
这里的气候非常干燥。
Khí hậu ở đây rất khô ráo.
赶紧
gǎn jǐn
Phó từ
Mau chóng
赶紧去看医生!
Mau chóng đi khám bác sĩ!
赶快
gǎn kuài
Phó từ
Mau chóng
赶快告诉我发生了什么。
Mau chóng nói cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra.
感激
gǎn jī
Động từ
Cảm kích, biết ơn
我感激他对我的帮助。
Tôi cảm kích sự giúp đỡ của anh ấy.
感受
gǎn shòu
Danh từ
Cảm nhận
我的感受是非常复杂的。
Cảm nhận của tôi rất phức tạp.
感想
gǎn xiǎng
Danh từ
Cảm tưởng, suy nghĩ
他对这个问题有很多感想。
Anh ấy có rất nhiều suy nghĩ về vấn đề này.
干活儿
gàn huó ér
Động từ
Lao động
他每天都要干活儿。
Anh ấy phải làm việc mỗi ngày.
钢铁
gāng tiě
Danh từ
Sắt thép
这个工厂生产钢铁。
Nhà máy này sản xuất sắt thép.
高档
gāo dàng
Tính từ
Cao cấp
这家店卖高档商品。
Cửa hàng này bán hàng cao cấp.
高级
gāo jí
Tính từ
Cao cấp
他穿的是高级西装。
Anh ấy mặc bộ vest cao cấp.
搞
gǎo
Động từ
Làm
我们正在搞一个新项目。
Chúng tôi đang làm một dự án mới.
告别
gào bié
Động từ
Từ biệt
他向我们告别了。
Anh ấy từ biệt chúng tôi.
格外
gé wài
Phó từ
Đặc biệt
今天的天气格外寒冷。
Thời tiết hôm nay đặc biệt lạnh.
隔壁
gé bì
Danh từ
Sát vách, ngay cạnh
我的家在隔壁。
Nhà tôi ở ngay cạnh.
个别
gè bié
Tính từ
Cá biệt
他是个别的例外。
Anh ấy là một trường hợp cá biệt.
个人
gè rén
Danh từ
Cá nhân
这是我的个人问题。
Đây là vấn đề cá nhân của tôi.
个性
gè xìng
Danh từ
Cá tính
每个人的个性都不同。
Mỗi người có cá tính khác nhau.
各自
gè zì
Đại từ
Tự, mỗi
大家各自都有自己的想法。
Mỗi người đều có suy nghĩ riêng.
根
gēn
Lượng từ
Sợi, cành, khúc, ngón
这根绳子太长了。
Sợi dây này quá dài.
根本
gēn běn
Tính từ
Vốn
这个问题根本就没有解决。
Vấn đề này vốn dĩ chưa được giải quyết.
工厂
gōng chǎng
Danh từ
Xưởng, xí nghiệp
这家工厂生产汽车。
Nhà máy này sản xuất ô tô.
工程师
gōng chéng shī
Danh từ
Kỹ sư
他是一个经验丰富的工程师。
Anh ấy là một kỹ sư giàu kinh nghiệm.
工具
gōng jù
Danh từ
Công cụ
这把工具很实用。
Công cụ này rất hữu ích.
工人
gōng rén
Danh từ
Công nhân
工人们正在建造新大楼。
Các công nhân đang xây dựng tòa nhà mới.
工业
gōng yè
Danh từ
Công nghiệp
这个国家的工业非常发达。
Ngành công nghiệp của đất nước này rất phát triển.
公布
gōng bù
Động từ
Công bố
他在会议上公布了新的计划。
Anh ấy công bố kế hoạch mới trong cuộc họp.
公开
gōng kāi
Động từ
Công khai
他公开了自己的看法。
Anh ấy công khai ý kiến của mình.
公平
gōng píng
Tính từ
Công bằng
他们认为这件事非常不公平。
Họ cho rằng việc này rất không công bằng.
公寓
gōng yù
Danh từ
Chung cư
我住在一栋公寓楼里。
Tôi sống trong một tòa chung cư.
公元
gōng yuán
Danh từ
Công nguyên
公元前500年,希腊文明已经很发达了。
Vào năm 500 trước công nguyên, nền văn minh Hy Lạp đã rất phát triển.
公主
gōng zhǔ
Danh từ
Công chúa
公主穿着华丽的衣服。
Công chúa mặc bộ đồ lộng lẫy.
功能
gōng néng
Danh từ
Công năng
这个软件的功能非常强大。
Chức năng của phần mềm này rất mạnh mẽ.
恭喜
gōng xǐ
Động từ
Chúc mừng
恭喜你获得了第一名!
Chúc mừng bạn đã giành được giải nhất!
贡献
gòng xiàn
Danh từ
Cống hiến
他为这个项目做出了巨大贡献。
Anh ấy đã cống hiến rất lớn cho dự án này.
沟通
gōu tōng
Động từ
Trao đổi, thấu hiểu
我们需要加强与客户的沟通。
Chúng ta cần tăng cường giao tiếp với khách hàng.
构成
gòu chéng
Động từ
Cấu thành, tạo thành
这些因素构成了成功的关键。
Những yếu tố này tạo thành chìa khóa của sự thành công.
姑姑
gū gu
Danh từ
Cô
我的姑姑非常善良。
Cô tôi rất hiền lành.
姑娘
gū niang
Danh từ
Cô gái
她是一个聪明的姑娘。
Cô gái ấy rất thông minh.
古代
gǔ dài
Danh từ
Cổ đại
古代中国有许多伟大的思想家。
Trung Quốc cổ đại có nhiều nhà tư tưởng vĩ đại.
古典
gǔ diǎn
Tính từ
Cổ điển
这是一部古典文学作品。
Đây là một tác phẩm văn học cổ điển.
股票
gǔ piào
Danh từ
Cổ phiếu
我买了一些股票,打算投资。
Tôi đã mua một số cổ phiếu để đầu tư.
骨头
gǔ tou
Danh từ
Xương
小狗咬断了我的骨头。
Con chó nhỏ đã cắn đứt xương của tôi.
鼓舞
gǔ wǔ
Động từ
Cổ vũ
他的话鼓舞了所有的人。
Lời nói của anh ấy đã cổ vũ tất cả mọi người.
鼓掌
gǔ zhǎng
Động từ
Vỗ tay
大家为她的表演鼓掌。
Mọi người vỗ tay vì màn biểu diễn của cô ấy.
固定
gù dìng
Động từ
Cố định
我们需要固定这个设备。
Chúng ta cần cố định thiết bị này.
挂号
guà hào
Động từ
Xếp số
你先去挂号,然后去看医生。
Bạn đi xếp số trước, rồi đến bác sĩ.
乖
guāi
Tính từ
Ngoan
这个孩子非常乖。
Đứa trẻ này rất ngoan.
拐弯
guǎi wān
Động từ
Rẽ
他在路口拐弯了。
Anh ấy rẽ ở góc đường.
怪不得
guài bù dé
Liên từ
Chẳng trách
怪不得他这么累,原来是一直在工作。
Chẳng trách anh ấy mệt như vậy, hóa ra là suốt ngày làm việc.
关闭
guān bì
Động từ
Đóng
商店已经关闭了。
Cửa hàng đã đóng cửa.
观察
guān chá
Động từ
Quan sát
他正在观察鸟类的行为。
Anh ấy đang quan sát hành vi của các loài chim.
观点
guān diǎn
Danh từ
Quan điểm
他的观点很有见地。
Quan điểm của anh ấy rất sâu sắc.
观念
guān niàn
Danh từ
Quan niệm
他的观念和我们不一样。
Quan niệm của anh ấy khác với chúng tôi.
官
guān
Danh từ
Quan
他是一个政府官员。
Anh ấy là một quan chức chính phủ.
管子
guǎn zi
Danh từ
Cái ống
这根管子很长。
Cái ống này rất dài.
冠军
guàn jūn
Danh từ
Quán quân
他是这场比赛的冠军。
Anh ấy là quán quân của cuộc thi này.
光滑
guāng huá
Tính từ
Bóng mượt
这块石头表面非常光滑。
Mặt đá này rất bóng mượt.
光临
guāng lín
Động từ
Đến, có mặt
欢迎光临我们的商店。
Chào mừng bạn đến cửa hàng của chúng tôi.
光明
guāng míng
Tính từ
Quang minh, sáng sủa
他是一个光明正大的人。
Anh ấy là một người ngay thẳng.
光盘
guāng pán
Danh từ
Đĩa CD, VCD, DVD
我买了一个光盘。
Tôi đã mua một đĩa CD.
广场
guǎng chǎng
Danh từ
Quảng trường
市中心有一个大广场。
Có một quảng trường lớn ở trung tâm thành phố.
广大
guǎng dà
Tính từ
Quảng đại, rộng lớn
这项技术得到了广大群众的支持。
Công nghệ này nhận được sự ủng hộ rộng rãi từ quần chúng.
广泛
guǎng fàn
Tính từ
Rộng khắp
这项技术在世界各地都得到了广泛应用。
Công nghệ này đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
归纳
guī nà
Động từ
Tóm tắt
他把这些资料归纳成了一篇报告。
Anh ấy đã tóm tắt tài liệu thành một báo cáo.
规矩
guī ju
Danh từ
Qui tắc
他很守规矩。
Anh ấy rất tuân thủ các quy tắc.
规律
guī lǜ
Danh từ
Qui luật
自然界有许多规律。
Có nhiều qui luật trong tự nhiên.
规模
guī mó
Danh từ
Qui mô
这家公司规模很大。
Công ty này có quy mô rất lớn.
规则
guī zé
Danh từ
Nội qui
我们学校有严格的规则。
Trường học của chúng tôi có nội qui nghiêm ngặt.
柜台
guì tái
Danh từ
Quầy ba
请到柜台上取票。
Hãy đến quầy để nhận vé.
滚
gǔn
Động từ
Cút, cuộn
快滚出去!
Cút đi nhanh lên!
锅
guō
Danh từ
Nồi
我正在煮汤,用的是一个大锅。
Tôi đang nấu súp, sử dụng một cái nồi lớn.
国庆节
guó qìng jié
Danh từ
Quốc khánh
每年10月1日是中国的国庆节。
Ngày 1 tháng 10 hàng năm là Quốc khánh của Trung Quốc.
国王
guó wáng
Danh từ
Quốc vương
古代的国王通常有许多妻子。
Các vị quốc vương trong thời cổ đại thường có nhiều vợ.
果然
guǒ rán
Phó từ
Quả nhiên
他果然来了。
Anh ấy quả nhiên đã đến.
果实
guǒ shí
Danh từ
Quả thực
他的努力终于得到了果实。
Nỗ lực của anh ấy cuối cùng đã đạt được kết quả.
过分
guò fèn
Tính từ
Quá mức
他的话有点过分。
Lời nói của anh ấy có phần quá mức.
过敏
guò mǐn
Tính từ
Mẫn cảm, dị ứng
我对花粉过敏。
Tôi bị dị ứng với phấn hoa.
过期
guò qī
Động từ
Quá hạn
这个牛奶已经过期了。
Sữa này đã quá hạn.
哈
hā
Thán từ
Ha ha
哈哈,我开玩笑的。
Ha ha, tôi chỉ đùa thôi.
海关
hǎi guān
Danh từ
Hải quan
你需要通过海关。
Bạn cần qua hải quan.
海鲜
hǎi xiān
Danh từ
Hải sản
我们今晚要吃海鲜。
Chúng tôi sẽ ăn hải sản tối nay.
喊
hǎn
Động từ
Hét
他在楼下喊我。
Anh ấy hét gọi tôi từ dưới lầu.
行业
háng yè
Danh từ
Ngành nghề
他从事计算机行业。
Anh ấy làm trong ngành công nghệ thông tin.
豪华
háo huá
Tính từ
Sang trọng
这是一个豪华的酒店。
Đây là một khách sạn sang trọng.
好客
hào kè
Tính từ
Hiếu khách
她是个非常好客的人。
Cô ấy là một người rất hiếu khách.
好奇
hào qí
Tính từ
Hiếu kì
我对这个问题很感到好奇。
Tôi cảm thấy rất hiếu kỳ về vấn đề này.
合法
hé fǎ
Tính từ
Hợp pháp
这项活动是合法的。
Hoạt động này là hợp pháp.
合理
hé lǐ
Tính từ
Hợp lý
他的要求很合理。
Yêu cầu của anh ấy rất hợp lý.
合同
hé tóng
Danh từ
Hợp đồng
我们签了合同。
Chúng tôi đã ký hợp đồng.
合影
hé yǐng
Danh từ
Chụp ảnh chung, tập thể
我们在旅行时合影留念。
Chúng tôi đã chụp ảnh chung khi đi du lịch.
合作
hé zuò
Động từ
Hợp tác
我们和他们有很多合作。
Chúng tôi có nhiều sự hợp tác với họ.
何必
hé bì
Phó từ
Hà tất
你何必那么生气呢?
Tại sao bạn phải tức giận như vậy?
何况
hé kuàng
Liên từ
Huống hồ
他都做不到,何况你呢?
Anh ấy còn không làm được, huống hồ là bạn?
和平
hé píng
Danh từ
Hòa bình
我们希望世界永远和平。
Chúng tôi hy vọng thế giới luôn hòa bình.
核心
hé xīn
Danh từ
Trọng tâm
这是公司的核心价值观。
Đây là giá trị cốt lõi của công ty.
恨
hèn
Động từ
Ghét, oán hận
他恨我不来。
Anh ấy ghét tôi vì tôi không đến.
猴子
hóu zi
Danh từ
Khỉ
这只猴子很聪明。
Con khỉ này rất thông minh.
后背
hòu bèi
Danh từ
Phía sau
他背痛得厉害,连后背都痛。
Anh ấy bị đau lưng nặng, cả phần sau lưng cũng đau.
后果
hòu guǒ
Danh từ
Hậu quả
他不注意安全,结果发生了意外。
Anh ấy không chú ý đến an toàn, kết quả là xảy ra tai nạn.
呼吸
hū xī
Động từ
Hít thở
你需要深呼吸,放松自己。
Bạn cần hít thở sâu và thư giãn.
忽然
hū rán
Phó từ
Bỗng nhiên
忽然下起了大雨。
Bỗng nhiên mưa lớn.
忽视
hū shì
Động từ
Không coi trọng
我们不能忽视这个问题。
Chúng ta không thể coi nhẹ vấn đề này.
胡说
hú shuō
Động từ
Nói nhăng quậy
你不要胡说八道。
Đừng nói linh tinh.
胡同
hú tòng
Danh từ
Ngõ, hẻm
北京的胡同很有特色。
Những con ngõ ở Bắc Kinh rất đặc biệt.
壶
hú
Danh từ
Bình, ấm
这壶茶很好喝。
Bình trà này rất ngon.
蝴蝶
hú dié
Danh từ
Con bướm
那只蝴蝶飞过了花园。
Con bướm đó bay qua khu vườn.
糊涂
hú tú
Tính từ
Hồ đồ, bối rối
他因为太累了,所以有点儿糊涂。
Anh ấy vì quá mệt nên có chút bối rối.
花生
huā shēng
Danh từ
Lạc
我最喜欢吃花生。
Tôi thích ăn lạc nhất.
划
huá
Động từ
Chèo (thuyền)
我们去湖上划船吧。
Chúng ta đi chèo thuyền trên hồ đi.
华裔
huá yì
Danh từ
Hoa kiều
他是一个华裔美国人。
Anh ấy là một người Hoa kiều Mỹ.
滑
huá
Tính từ
Trượt, trơn
这个地方的地面很滑。
Mặt đất ở đây rất trơn.
化学
huà xué
Danh từ
Hóa học
他是化学专业的学生。
Anh ấy là sinh viên chuyên ngành hóa học.
话题
huà tí
Danh từ
Chủ đề
今天的讨论话题是环保。
Chủ đề thảo luận hôm nay là bảo vệ môi trường.
怀念
huái niàn
Động từ
Hoài niệm
我很怀念我小时候的生活。
Tôi rất nhớ cuộc sống khi còn nhỏ.
怀孕
huái yùn
Động từ
Mang bầu
她怀孕了,准备迎接宝宝。
Cô ấy mang bầu và chuẩn bị đón đứa bé.
缓解
huǎn jiě
Động từ
Giảm bớt, xoa dịu
运动可以缓解压力。
Tập thể dục có thể giảm bớt căng thẳng.
幻想
huàn xiǎng
Động từ
Hoang tưởng
他常常幻想自己能成为一个伟大的科学家。
Anh ấy thường hoang tưởng về việc trở thành một nhà khoa học vĩ đại.
慌张
huāng zhāng
Tính từ
Hoảng sợ, rối rắm
突然发生的事情让她显得非常慌张。
Những sự việc xảy ra bất ngờ khiến cô ấy trông rất hoảng sợ.
黄金
huáng jīn
Danh từ
Vàng
黄金价格上涨了。
Giá vàng đã tăng lên.
灰
huī
Tính từ
Màu xám
灰色的天空让人感到有些压抑。
Bầu trời xám khiến người ta cảm thấy hơi ngột ngạt.
灰尘
huī chén
Danh từ
Tro bụi
房间里有很多灰尘。
Trong phòng có rất nhiều bụi.
灰心
huī xīn
Động từ
Nản lòng
失败并不可怕,灰心才是真正的失败。
Thất bại không đáng sợ, nản lòng mới là thất bại thực sự.
挥
huī
Động từ
Vẫy
他挥手告别,离开了。
Anh ấy vẫy tay chào tạm biệt rồi rời đi.
恢复
huī fù
Động từ
Hồi phục, khôi phục
他已经恢复健康,可以继续工作了。
Anh ấy đã hồi phục sức khỏe và có thể tiếp tục công việc.
汇率
huì lǜ
Danh từ
Tỷ giá
汇率的变化影响了我们的消费。
Sự thay đổi tỷ giá ảnh hưởng đến tiêu dùng của chúng ta.
婚礼
hūn lǐ
Danh từ
Hôn lễ
他们将在这个周末举行婚礼。
Họ sẽ tổ chức đám cưới vào cuối tuần này.
婚姻
hūn yīn
Danh từ
Hôn nhân
婚姻需要双方的理解和支持。
Hôn nhân cần sự hiểu biết và hỗ trợ từ cả hai bên.
活跃
huó yuè
Tính từ
Sôi nổi
他在课堂上非常活跃。
Anh ấy rất sôi nổi trong lớp học.
火柴
huǒ chái
Danh từ
Diêm
我用火柴点燃了蜡烛。
Tôi đã dùng diêm để nhóm nến.
伙伴
huǒ bàn
Danh từ
Bạn đồng hành
他和他的伙伴一起去旅行。
Anh ấy cùng bạn đồng hành đi du lịch.
或许
huò xǔ
Phó từ
Có lẽ
或许明天会下雨,带把伞吧。
Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa, mang theo ô nhé.
机器
jī qì
Danh từ
Máy móc
这台机器非常先进。
Cái máy này rất hiện đại.
肌肉
jī ròu
Danh từ
Cơ bắp
他每天都做锻炼,肌肉变得越来越大。
Anh ấy tập luyện mỗi ngày, cơ bắp ngày càng lớn.
基本
jī běn
Tính từ
Cơ bản, căn bản
学好汉语的基本功非常重要。
Việc học tốt các kỹ năng cơ bản trong tiếng Trung là rất quan trọng.
激烈
jī liè
Tính từ
Gay gắt, mãnh liệt
比赛非常激烈,两队互不相让。
Trận đấu rất gay gắt, hai đội không nhường nhau.
及格
jí gé
Động từ
Đạt điểm qua
他考试通过了,终于及格了。
Anh ấy đã vượt qua kỳ thi và cuối cùng đạt điểm qua.
极其
jí qí
Phó từ
Cực kỳ
这件事情极其重要,我们必须全力以赴。
Việc này cực kỳ quan trọng, chúng ta phải dốc toàn lực.
急忙
jí máng
Tính từ
Vội vàng
他急忙跑去医院,赶上了最后一班车。
Anh ấy vội vã chạy đến bệnh viện và kịp chuyến xe cuối cùng.
急诊
jí zhěn
Danh từ
Cấp cứu
他因急诊住进了医院。
Anh ấy phải nhập viện vì cấp cứu.
集合
jí hé
Động từ
Tập hợp
所有学生在操场集合。
Tất cả học sinh tập hợp tại sân vận động.
集体
jí tǐ
Danh từ
Tập thể
我们班是一个团结的集体。
Lớp chúng tôi là một tập thể đoàn kết.
集中
jí zhōng
Động từ
Tập trung
请大家集中注意力听讲。
Mọi người hãy tập trung chú ý nghe giảng.
计算
jì suàn
Động từ
Tính toán
他在计算今天的销售额。
Anh ấy đang tính toán doanh thu hôm nay.
记录
jì lù
Động từ
Ghi chép
老师要求我们记录下这些重要的知识点。
Giáo viên yêu cầu chúng tôi ghi chép lại các điểm kiến thức quan trọng.
记忆
jì yì
Danh từ
Ký ức
这些照片让我想起了美好的记忆。
Những bức ảnh này khiến tôi nhớ lại những kỷ niệm đẹp.
纪录
jì lù
Danh từ
Kỷ lục
他打破了100米跑步的纪录。
Anh ấy đã phá kỷ lục chạy 100 mét.
纪律
jì lǜ
Danh từ
Kỷ luật
他们学校的纪律非常严格。
Kỷ luật ở trường họ rất nghiêm ngặt.
纪念
jì niàn
Động từ
Kỷ niệm
今天是他去世五周年的纪念日。
Hôm nay là ngày kỷ niệm 5 năm ngày ông ấy qua đời.
系领带
jì lǐng dài
Động từ
Thắt cà vạt
他正在学习怎样系领带。
Anh ấy đang học cách thắt cà vạt.
寂寞
jì mò
Tính từ
Cô đơn
他在异国他乡感到非常寂寞。
Anh ấy cảm thấy rất cô đơn ở nước ngoài.
夹子
jiā zi
Danh từ
Cái kẹp
请用夹子把这张纸夹起来。
Hãy dùng cái kẹp này để kẹp tờ giấy lại.
家庭
jiā tíng
Danh từ
Gia đình
我有一个幸福的家庭。
Tôi có một gia đình hạnh phúc.
家务
jiā wù
Danh từ
Việc nhà
他负责做家务,照顾家里的事情。
Anh ấy chịu trách nhiệm làm việc nhà và chăm sóc mọi việc trong gia đình.
家乡
jiā xiāng
Danh từ
Quê hương
我的家乡在南方,是个美丽的小村庄。
Quê hương của tôi ở miền Nam, là một làng nhỏ xinh đẹp.
嘉宾
jiā bīn
Danh từ
Khách mời
今天的晚宴有很多嘉宾。
Bữa tiệc tối nay có rất nhiều khách mời.
甲
jiǎ
Danh từ
Giáp (hệ thống xếp hạng)
他是比赛中的甲选手。
Anh ấy là người đứng đầu trong cuộc thi.
假如
jiǎ rú
Liên từ
Giả dụ
假如明天下雨,我们就不去爬山了。
Giả dụ ngày mai mưa, chúng ta sẽ không leo núi nữa.
假设
jiǎ shè
Danh từ
Giả thuyết
这是一个假设的情况。
Đây là một tình huống giả thuyết.
假装
jiǎ zhuāng
Động từ
Giả vờ
他假装没听见我的话。
Anh ấy giả vờ không nghe thấy lời tôi nói.
价值
jià zhí
Danh từ
Giá trị
这幅画的价值非常高。
Giá trị của bức tranh này rất cao.
驾驶
jià shǐ
Động từ
Lái xe
他已经考取了驾驶执照。
Anh ấy đã thi đậu bằng lái xe.
嫁
jià
Động từ
Gả chồng
她嫁给了一个很有钱的男人。
Cô ấy gả chồng cho một người đàn ông rất giàu có.
坚决
jiān jué
Tính từ
Kiên quyết
他坚决反对这个提案。
Anh ấy kiên quyết phản đối đề xuất này.
坚强
jiān qiáng
Tính từ
Kiên cường
她是一个坚强的女人,永远不放弃。
Cô ấy là một người phụ nữ kiên cường, không bao giờ bỏ cuộc.
肩膀
jiān bǎng
Danh từ
Bờ vai
我给他轻轻拍了拍肩膀。
Tôi nhẹ nhàng vỗ vai anh ấy.
艰巨
jiān jù
Tính từ
Khó khăn (công việc, nhiệm vụ)
这项任务非常艰巨,很多人都做不到。
Nhiệm vụ này rất khó khăn, nhiều người không làm được.
艰苦
jiān kǔ
Tính từ
Gian khổ
他经历了艰苦的生活,但从不抱怨。
Anh ấy đã trải qua một cuộc sống gian khổ, nhưng không bao giờ phàn nàn.
兼职
jiān zhí
Danh từ
Kiêm nhiệm
她有一个兼职工作,帮助别人做翻译。
Cô ấy có một công việc kiêm nhiệm, giúp mọi người làm dịch thuật.
捡
jiǎn
Động từ
Nhặt
我在路上捡到了一张旧票。
Tôi nhặt được một tấm vé cũ trên đường.
剪刀
jiǎn dāo
Danh từ
Cái kéo
请给我一把剪刀。
Hãy đưa cho tôi một cái kéo.
简历
jiǎn lì
Danh từ
Sơ yếu lý lịch
请把你的简历发给我们。
Hãy gửi sơ yếu lý lịch của bạn cho chúng tôi.
简直
jiǎn zhí
Phó từ
Gần như
他简直是个天才!
Anh ấy gần như là một thiên tài!
建立
jiàn lì
Động từ
Thành lập (tổ chức, trường học), thiết lập (quan hệ)
他在公司建立了良好的合作关系。
Anh ấy đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt trong công ty.
建设
jiàn shè
Động từ
Dựng xây, xây dựng
他们正在建设一个新的大楼。
Họ đang xây dựng một tòa nhà mới.
建筑
jiàn zhù
Danh từ
Công trình xây dựng, ngành xây dựng
这个城市的建筑风格很独特。
Phong cách kiến trúc của thành phố này rất đặc biệt.
健身
jiàn shēn
Động từ
Tập thể dục
我每天都去健身房锻炼。
Tôi đi tập thể dục ở phòng gym mỗi ngày.
键盘
jiàn pán
Danh từ
Bàn phím
我的键盘坏了,需要换一个新的。
Bàn phím của tôi hỏng rồi, cần thay một cái mới.
讲究
jiǎng jiū
Động từ
Coi trọng
他做事很讲究,绝不马虎。Anh ấy làm việc rất coi trọng, không bao giờ qua loa.
讲座
jiǎng zuò
Danh từ
Buổi diễn thuyết
这个讲座讲解了很多关于环保的知识。
Buổi diễn thuyết này đã giảng giải rất nhiều kiến thức về bảo vệ môi trường.
酱油
jiàng yóu
Danh từ
Xì dầu
做菜的时候不要忘了加酱油。
Đừng quên thêm xì dầu khi nấu ăn.
交换
jiāo huàn
Động từ
Trao đổi
我们可以交换一些意见。
Chúng ta có thể trao đổi một vài ý kiến.
交际
jiāo jì
Danh từ
Giao tiếp
他擅长交际,认识很多人。
Anh ấy giỏi giao tiếp, quen biết rất nhiều người.
交往
jiāo wǎng
Động từ
Đi lại, giao thiệp
他和我交往了很久,我们是好朋友。
Anh ấy và tôi đã giao thiệp lâu rồi, chúng tôi là bạn tốt.
浇
jiāo
Động từ
Tưới nước
请把花浇水。
Hãy tưới nước cho cây hoa.
胶水
jiāo shuǐ
Danh từ
Keo dán
这个模型需要胶水来粘合。
Mô hình này cần keo dán để kết dính.
角度
jiǎo dù
Danh từ
Góc độ
从不同的角度看问题,会得到不同的答案。
Nhìn vấn đề từ những góc độ khác nhau, sẽ có được những câu trả lời khác nhau.
狡猾
jiǎo huá
Tính từ
Giảo hoạt
他是一个狡猾的商人,善于谈判。
Anh ta là một thương nhân giảo hoạt, giỏi trong việc đàm phán.
教材
jiào cái
Danh từ
Giao trình
这本教材是学习汉语的好资料。
Cuốn giao trình này là tài liệu tốt để học tiếng Trung.
教练
jiào liàn
Danh từ
Huấn luyện viên
他是我们球队的教练。
Anh ấy là huấn luyện viên của đội bóng chúng tôi.
教训
jiào xùn
Danh từ
Giáo huấn, bài học
这次失败给了我很大的教训。
Thất bại lần này đã cho tôi một bài học lớn.
阶段
jiē duàn
Danh từ
Giai đoạn
他正处于人生的一个重要阶段。
Anh ấy đang ở một giai đoạn quan trọng trong cuộc đời.
结实
jiē shi
Tính từ
Chắc chắn
这张桌子很结实,不会坏的。
Cái bàn này rất chắc chắn, sẽ không hỏng đâu.
接触
jiē chù
Động từ
Tiếp xúc
我们接触到了一些新的技术。
Chúng tôi đã tiếp xúc với một số công nghệ mới.
接待
jiē dài
Động từ
Tiếp đãi
他负责接待来访的客人。
Anh ấy chịu trách nhiệm tiếp đãi khách đến thăm.
接近
jiē jìn
Động từ
Tiếp cận
我们与他们接近了很多。
Chúng tôi đã tiếp cận họ rất nhiều.
节省
jié shěng
Động từ
Tiết kiệm
他很节省,总是避免浪费。
Anh ấy rất tiết kiệm, luôn tránh lãng phí.
结构
jié gòu
Danh từ
Kết cấu
这座建筑的结构非常复杂。
Cấu trúc của tòa nhà này rất phức tạp.
结合
jié hé
Động từ
Kết hợp
他们的意见得到了很好的结合。
Ý kiến của họ đã được kết hợp rất tốt.
结论
jié lùn
Danh từ
Kết luận
经过长时间的讨论,我们终于得出了结论。
Sau một thời gian thảo luận lâu dài, cuối cùng chúng tôi đã đưa ra kết luận.
结账
jié zhàng
Động từ
Thanh toán
我们要结账了,请给我账单。
Chúng tôi cần thanh toán, làm ơn đưa hóa đơn cho tôi.
戒
jiè
Động từ
Cai (thuốc, rượu, nghiện)
他决定戒烟,开始了健康的生活。
Anh ấy quyết định bỏ thuốc lá và bắt đầu một cuộc sống lành mạnh.
戒指
jiè zhǐ
Danh từ
Nhẫn
她戴着一枚漂亮的戒指。Cô ấy đeo một chiếc nhẫn đẹp.
届
jiè
Danh từ
Khóa
这是我们学校的第十届毕业典礼。Đây là lễ tốt nghiệp khóa thứ mười của trường chúng tôi.
借口
jiè kǒu
Danh từ
Cớ, lí do
他总是找借口不去参加会议。Anh ấy luôn tìm lý do để không tham gia cuộc họp.
金属
jīn shǔ
Danh từ
Kim loại
这块金属非常坚硬。Miếng kim loại này rất cứng.
尽快
jǐn kuài
Trạng từ
Mau chóng
请尽快完成这个项目。Làm ơn hoàn thành dự án này càng sớm càng tốt.
尽量
jǐn liàng
Trạng từ
Cố gắng
我们尽量确保每个学生都能理解课程。Chúng tôi cố gắng đảm bảo mỗi học sinh đều có thể hiểu bài học.
紧急
jǐn jí
Tính từ
Cấp bách
这是一个紧急情况,我们需要立即采取行动。Đây là một tình huống cấp bách, chúng ta cần hành động ngay lập tức.
谨慎
jǐn shèn
Tính từ
Cẩn thận, thận trọng
他是一个非常谨慎的人,做事总是非常小心。Anh ấy là một người rất cẩn thận, làm việc luôn rất chu đáo.
尽力
jìn lì
Động từ
Dốc hết sức
我会尽力完成这个任务。Tôi sẽ dốc hết sức để hoàn thành nhiệm vụ này.
进步
jìn bù
Danh từ
Tiến bộ
他在工作中取得了很大的进步。
Anh ấy đã đạt được tiến bộ lớn trong công việc.
进口
jìn kǒu
Danh từ
Nhập khẩu
这个商店卖的是进口商品。
Cửa hàng này bán hàng nhập khẩu.
近代
jìn dài
Tính từ
Cận đại
近代科技发展迅速。
Khoa học kỹ thuật cận đại phát triển rất nhanh.
经典
jīng diǎn
Tính từ
Kinh điển
这本书是中国文学的经典之作。
Cuốn sách này là tác phẩm kinh điển của văn học Trung Quốc.
经商
jīng shāng
Động từ
Kinh doanh
他已经开始经商,拥有了一家自己的公司。
Anh ấy đã bắt đầu kinh doanh và sở hữu một công ty riêng.
经营
jīng yíng
Động từ
Kinh doanh
他经营着一家成功的餐厅。
Anh ấy điều hành một nhà hàng thành công.
精力
jīng lì
Danh từ
Tinh lực
你需要保持充沛的精力来完成这个任务。
Bạn cần duy trì tinh lực dồi dào để hoàn thành nhiệm vụ này.
精神
jīng shén
Danh từ
Tinh thần
他总是保持着积极的精神状态。
Anh ấy luôn duy trì trạng thái tinh thần tích cực.
酒吧
jiǔ bā
Danh từ
Quán ba
我们晚上去酒吧放松一下吧。
Tối nay chúng ta đi quán ba thư giãn nhé.
救
jiù
Động từ
Cứu
他救了很多落水的人。
Anh ấy đã cứu rất nhiều người bị đuối nước.
救护车
jiù hù chē
Danh từ
Xe cứu thương
救护车很快就到了。
Xe cứu thương đã đến rất nhanh.
舅舅
jiù jiù
Danh từ
Cậu (em mẹ)
我和舅舅关系很好。
Tôi có mối quan hệ rất tốt với cậu.
居然
jū rán
Trạng từ
Không ngờ lại
他居然知道这个秘密。
Anh ấy không ngờ lại biết được bí mật này.
桔子
jú zi
Danh từ
Quýt
我喜欢吃新鲜的桔子。
Tôi thích ăn quýt tươi.
巨大
jù dà
Tính từ
Lớn (thành tựu, thay đổi, ảnh hưởng, tác hại)
他做出了巨大的贡献。
Anh ấy đã có những đóng góp lớn.
具备
jù bèi
Động từ
Chuẩn bị đủ, có đủ
他具备了成为经理的所有条件。
Anh ấy đã có đủ điều kiện để trở thành giám đốc.
具体
jù tǐ
Tính từ
Cụ thể
我们需要更具体的计划。
Chúng tôi cần một kế hoạch cụ thể hơn.
俱乐部
jù lè bù
Danh từ
Câu lạc bộ
他加入了一个篮球俱乐部。
Anh ấy đã gia nhập một câu lạc bộ bóng rổ.
据说
jù shuō
Động từ
Nghe nói, nghe đồn
据说他最近搬到新城市了。
Nghe nói anh ấy đã chuyển đến thành phố mới gần đây.
捐
juān
Động từ
Quyên góp
他捐了很多钱给慈善机构。
Anh ấy đã quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện.
决赛
jué sài
Danh từ
Trận chung kết
我们参加了这个比赛的决赛。
Chúng tôi đã tham gia trận chung kết của cuộc thi này.
决心
jué xīn
Danh từ
Quyết tâm
他下定决心要成功。
Anh ấy đã quyết tâm phải thành công.
角色
jué sè
Danh từ
Nhân vật
这个电影中的主角非常受欢迎。
Nhân vật chính trong bộ phim này rất được yêu thích.
绝对
jué duì
Tính từ
Tuyệt đối
他对这件事有绝对的信心。
Anh ấy có sự tự tin tuyệt đối về việc này.
军事
jūn shì
Danh từ
Quân sự
他对军事历史非常感兴趣。
Anh ấy rất quan tâm đến lịch sử quân sự.
均匀
jūn yún
Tính từ
Đều, đồng đều
这个面糊搅拌得非常均匀。
Bột này đã được khuấy rất đều.
卡车
kǎ chē
Danh từ
Xe tải
我们公司需要购买一辆新的卡车。
Công ty chúng tôi cần mua một chiếc xe tải mới.
开发
kāi fā
Động từ
Phát triển (hệ thống, ngành nghề, kĩ thuật, sản phẩm)
这个软件正在开发中。
Phần mềm này đang được phát triển.
开放
kāi fàng
Động từ
Mở cửa
政府决定开放这个新的商业区。
Chính phủ quyết định mở cửa khu thương mại mới này.
开幕式
kāi mù shì
Danh từ
Lễ khai mạc
今天下午将举行比赛的开幕式。
Lễ khai mạc của cuộc thi sẽ diễn ra vào chiều nay.
开水
kāi shuǐ
Danh từ
Nước sôi
请给我一杯开水。
Xin cho tôi một cốc nước sôi.
砍
kǎn
Động từ
Chặt, chém
他正在砍树。
Anh ấy đang chặt cây.
看不起
kàn bù qǐ
Động từ
Coi khinh
她看不起那些不努力工作的人。
Cô ấy coi thường những người không chăm chỉ làm việc.
看望
kàn wàng
Động từ
Đi thăm
我们去看望了他生病的父亲。
Chúng tôi đã đi thăm cha anh ấy đang ốm.
靠
kào
Động từ
Dựa dẫm, dựa vào
你不能总是靠别人帮忙。
Bạn không thể luôn dựa vào sự giúp đỡ của người khác.
颗
kē
Lượng từ
Quả (lượng từ)
他送了我一颗漂亮的珍珠。
Anh ấy tặng tôi một viên ngọc trai đẹp.
可见
kě jiàn
Động từ
Cho thấy (đứng đầu vế câu thứ hai)
他已经做好了准备,可见他非常认真。
Anh ấy đã chuẩn bị sẵn sàng, cho thấy anh ấy rất nghiêm túc.
可靠
kě kào
Tính từ
Đáng tin cậy
这个消息来源非常可靠。
Nguồn tin này rất đáng tin cậy.
可怕
kě pà
Tính từ
Đáng sợ
这部电影的结局非常可怕。
Kết thúc của bộ phim này rất đáng sợ.
克
kè
Danh từ
Gram
一公斤等于一千克。
Một kilogram bằng một ngàn gram.
克服
kè fú
Động từ
Khắc phục
他克服了许多困难,最终成功了。
Anh ấy đã vượt qua nhiều khó khăn và cuối cùng thành công.
刻苦
kè kǔ
Tính từ
Khắc khổ, chịu khó
他是一个刻苦学习的学生。
Anh ấy là một học sinh chăm chỉ học tập.
客观
kè guān
Tính từ
Khách quan
我们需要一个客观的分析。
Chúng ta cần một phân tích khách quan.
课程
kè chéng
Danh từ
Môn học
他的课程非常有挑战性。
Môn học của anh ấy rất thách thức.
空间
kōng jiān
Danh từ
Không gian
这个房子有很多空间。
Ngôi nhà này có rất nhiều không gian.
空闲
kōng xián
Tính từ
Rảnh rỗi
在空闲的时候,我喜欢去散步。
Khi rảnh rỗi, tôi thích đi dạo.
控制
kòng zhì
Động từ
Kiềm chế (cảm xúc, tình cảm), kiểm soát
他能够很好地控制自己的情绪。
Anh ấy có thể kiểm soát rất tốt cảm xúc của mình.
口味
kǒu wèi
Danh từ
Khẩu vị
他的口味很特别,喜欢吃辛辣的食物。
Khẩu vị của anh ấy rất đặc biệt, thích ăn đồ cay.
夸
kuā
Động từ
Khen
她总是夸我做得很好。
Cô ấy luôn khen tôi làm rất tốt.
夸张
kuā zhāng
Tính từ
Phóng đại
他讲的故事有点夸张。
Câu chuyện anh ấy kể có chút phóng đại.
会计
kuài jì
Danh từ
Kế toán
他是一名会计。
Anh ấy là một kế toán.
宽
kuān
Tính từ
Rộng
这个房间很宽敞。
Căn phòng này rất rộng rãi.
昆虫
kūn chóng
Danh từ
Côn trùng
花园里有很多昆虫。
Có rất nhiều côn trùng trong vườn.
扩大
kuò dà
Động từ
Mở rộng (phạm vi, khoảng cách, thị trường)
我们计划扩大市场份额。
Chúng tôi dự định mở rộng thị phần.
辣椒
là jiāo
Danh từ
Ớt
这道菜加了很多辣椒。
Món ăn này có rất nhiều ớt.
拦
lán
Động từ
Ngăn, chặn
警察拦住了那辆车。
Cảnh sát đã chặn chiếc xe đó lại.
烂
làn
Tính từ
Nát, loét, rách, thối rữa
这个苹果已经烂了。
Quả táo này đã thối.
朗读
lǎng dú
Động từ
Đọc to
请你朗读这段文章。
Xin bạn đọc to đoạn văn này.
劳动
láo dòng
Danh từ
Lao động
我们全家一起劳动。
Cả gia đình tôi cùng làm việc.
劳驾
láo jià
Cụm từ
Làm ơn, xin phiền
劳驾,您能帮我一下吗?
Làm ơn, bạn có thể giúp tôi một chút không?
老百姓
lǎo bǎi xìng
Danh từ
Lão bách tính
他非常关心老百姓的生活。
Anh ấy rất quan tâm đến đời sống của người dân.
老板
lǎo bǎn
Danh từ
Ông chủ
我的老板非常严格。
Ông chủ của tôi rất nghiêm khắc.
老婆
lǎo pó
Danh từ
Bà xã
他爱他的老婆。
Anh ấy yêu vợ mình.
老实
lǎo shí
Tính từ
Thật thà
他是一个非常老实的人。
Anh ấy là một người rất thật thà.
老鼠
lǎo shǔ
Danh từ
Con chuột
家里有很多老鼠。
Nhà tôi có rất nhiều chuột.
姥姥
lǎo lao
Danh từ
Bà ngoại
姥姥今天给我做了一个蛋糕。
Bà ngoại hôm nay làm cho tôi một chiếc bánh.
乐观
lè guān
Tính từ
Lạc quan
他是一个非常乐观的人。
Anh ấy là một người rất lạc quan.
雷
léi
Danh từ
Sấm
昨天晚上打雷了。
Tối qua có sấm.
类型
lèi xíng
Danh từ
Loại hình
这家餐厅有很多类型的菜肴。
Nhà hàng này có rất nhiều loại món ăn.
冷淡
lěng dàn
Tính từ
Lãnh đạm, lạnh nhạt, lạnh lùng
他对我的态度有点冷淡。
Anh ấy có thái độ hơi lạnh nhạt với tôi.
厘米
lí mǐ
Danh từ
cm
这根绳子长30厘米。
Sợi dây này dài 30 cm.
离婚
lí hūn
Động từ
Li hôn
他们已经离婚了。
Họ đã li hôn rồi.
梨
lí
Danh từ
Quả lê
我最喜欢吃梨。
Tôi thích ăn lê nhất.
理论
lǐ lùn
Danh từ
Lý luận
他的理论非常有道理。
Lý luận của anh ấy rất hợp lý.
理由
lǐ yóu
Danh từ
Lý do
你为什么生气?告诉我理由。
Tại sao bạn lại tức giận? Hãy cho tôi lý do.
力量
lì liàng
Danh từ
Sức mạnh
他有很大的力量。
Anh ấy có sức mạnh rất lớn.
立即
lì jí
Phó từ
Lập tức
请立即回到办公室。
Xin hãy quay lại văn phòng ngay lập tức.
立刻
lì kè
Phó từ
Lập tức
我们立刻开始工作。
Chúng ta bắt đầu làm việc ngay lập tức.
利润
lì rùn
Danh từ
Lợi nhuận
这家公司今年的利润增长了30%。
Lợi nhuận của công ty này tăng 30% trong năm nay.
利息
lì xī
Danh từ
Lợi tức
银行给存款提供了一定的利息。
Ngân hàng cung cấp một mức lãi suất cho tiền gửi.
利益
lì yì
Danh từ
Lợi ích
你要考虑自己的利益。
Bạn phải xem xét lợi ích của mình.
利用
lì yòng
Động từ
Tận dụng, lợi dụng
我们可以利用这个机会提高自己。
Chúng ta có thể tận dụng cơ hội này để nâng cao bản thân.
连忙
lián máng
Phó từ
Vội vã
他连忙跑去买东西。
Anh ấy vội vã chạy đi mua đồ.
连续
lián xù
Tính từ
Liên tục
他连续工作了12小时。
Anh ấy làm việc liên tục trong 12 giờ.
联合
lián hé
Động từ
Liên hiệp
这两家公司决定联合投资。
Hai công ty này quyết định liên kết đầu tư.
恋爱
liàn ài
Danh từ
Yêu đương, tình yêu
他们正在恋爱。
Họ đang yêu nhau.
>>> Xem thêm: Toàn bộ từ vưng HSK 5 TẠI ĐÂY
Kết luận
Việc nắm vững 2500 từ vựng HSK 5 là chìa khóa quan trọng để bạn tự tin vượt qua kỳ thi tiếng Trung cấp độ cao này. Danh sách từ vựng chi tiết không chỉ hỗ trợ trong quá trình ôn luyện mà còn giúp bạn sử dụng tiếng Trung linh hoạt hơn trong thực tế. Việc lập kế hoạch học tập khoa học, luyện tập thường xuyên, và tận dụng tối đa danh sách từ vựng là phương pháp nhanh chóng để đạt được mục tiêu chinh phục HSK 5.
Hướng dẫn cách đọc số đếm tiếng Trung đơn giản, dễ nhớ
Số đếm tiếng Trung là một trong những nội dung cơ bản mà bất kỳ người học nào cũng cần nắm vững. Để nhớ được cách đếm số trong tiếng Trung, các bạn cần nắm được các quy tắc quan trọng để ứng dụng trong thực tế. Qua bài viết này, Unica sẽ hướng dẫn cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến hàng nghìn, số lẻ, phân số, phần trăm hoặc số điện thoại và địa chỉ nhà trong thực tế.
Cách đếm từ 0 đến 10 bằng tiếng Trung
Số đếm trong tiếng Trung là một phần kiến thức cơ bản và cực kỳ quan trọng để bạn áp dụng vào các tình huống thực tế như mua sắm, làm việc, học tập hoặc du lịch tại Trung Quốc, Đài Loan. Vì thế, việc nắm vững cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến 10 là bước đầu tiên bạn cần thực hiện để tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
0
零
Líng
Linh
1
一
Yī
Nhất
2
二
Èr
Nhị
3
三
Sān
Tam
4
四
Sì
Tứ
5
五
Wǔ
Ngũ
6
六
Liù
Lục
7
七
Qī
Thất
8
八
Bā
Bát
9
九
Jiǔ
Cửu
10
十
Shí
Thập
Ở Trung Quốc, người ta sử dụng một vài ký hiệu tay để thể hiện giá trị từ 0 đến 10
Cách đếm số từ 11 dến 99 trong tiếng Trung
Số đếm từ 11 đến 99 có cách đọc tương đối đơn giản trong tiếng Trung, chỉ cần tuân theo một số quy tắc cơ bản dưới đây:
Cạch đọc số từ 11 đến 19
Để đọc các số từ 11 đến 19, bạn chỉ cần thêm số từ 1 đến 9 sau từ 十 (Shí), nghĩa là "mười". Công thức như sau:
十 (Shí) + Số từ 1 đến 9
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
11
十一
Shíyī
Thập nhất
12
十二
Shí’èr
Thập nhị
13
十三
Shísān
Thập tam
14
十四
Shísì
Thập tứ
15
十五
Shíwǔ
Thập ngũ
16
十六
Shíliù
Thập lục
17
十七
Shíqī
Thập thất
18
十八
Shíbā
Thập bát
19
十九
Shíjiǔ
Thập cửu
Hướng dẫn cách đến số từ 11 đến 99 trong tiếng Trung
Cách đọc số từ 20 đến 99
Với các số từ 20 đến 99, bạn chỉ cần thêm số hàng chục, số 十 (Shí, nghĩa là "mươi") và số lẻ ở phía sau. Công thức như sau:
Số hàng chục + 十 (Shí) + Số lẻ (nếu có)
Số
Chữ Hán
Phiên âm
Nghĩa Hán Việt
20
二十
Èrshí
Nhị thập
26
二十六
Èrshíliù
Nhị thập lục
34
三十四
Sānshísì
Tam thập tứ
49
四十九
Sìshíjiǔ
Tứ thập cửu
80
四十九
Bāshí
Bát thập
Nhớ rằng, từ 十 (Shí) chỉ biểu thị "mươi" trong số hàng chục. Việc nắm rõ cách ghép này sẽ giúp bạn dễ dàng đọc được các số lớn hơn một cách chính xác.
Cách đếm số tiếng Trung hàng trăm đến hàng tỷ
Dưới đây là các quy tắc và ví dụ chi tiết để giúp bạn hiểu cách đọc số đếm tiếng Trung từ hàng trăm đến hàng tỷ.
Cách đọc số đếm từ 100 đến 999
Khi học số đếm hàng trăm trong tiếng Trung, bạn cần ghi nhớ từ vựng mới 百 (bǎi) nghĩa là "trăm". Công thức như sau:
Số từ 1 đến 9 + 百 (bǎi)
Trường hợp đặc biệt: Các số từ 100 đến 109 luôn cần thêm từ 零 (líng), nghĩa là "lẻ".
Ví dụ:
100 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) = yībǎi
102 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + lẻ (líng) + 2 (èr) = yībǎi líng èr
Trường hợp từ 110 đến 999: Bạn chỉ cần dọc theo thứ tự hàng trăm → hàng chục → số lẻ.
Cách đếm số từ 100 đến 999 trong tiếng Trung
Ví dụ:
110 = 1 (Yī) + hàng trăm (bǎi) + 1 (Yī) + hàng chục (shí) = yībǎi yī shí
455 = 4 (Sì) + hàng trăm (bǎi) + 5 (Wǔ) + hàng chục (shí) + 5 (Wǔ) = sìbǎi wǔshíwǔ
Cách đọc số đếm hàng nghìn
Trong tiếng Trung, từ vựng để chỉ hàng nghìn là 千 (qiān). Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 千 (qiān)
Ví dụ:
Số 4000 (四千) /Sìqiān/.
Số 5678 (五千六百七十八): /Wǔqiān liùbǎi qīshíbā/.
Số 1000 (一千) / Yīqiān/.
Số 1998 (一千九百九十八) /Yīqiān jiǔbǎi jiǔshíbā/.
Số 3678 (三千六百七十八) /Sānqiān liùbǎi qīshíbā/.
Cách đếm số đếm đến hàng nghìn trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng chục nghìn
Hàng chục nghìn trong tiếng Trung sử dụng từ 万 (wàn), nghĩa là "vạn". Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 万 (wàn)
Ví dụ:
Số 50.000 (五万) /Wǔ wàn/.
số 10.000 (一万) /Yī wàn/.
Số 23491 (二万三千四百九十一) /Èr wàn sānqiān sìbǎi jiǔshíyī/.
Số 29.999 (两万九千九百九十九) /Liǎng wàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ/.
Số 34.948 (三万四千九百四十八) /Sān wàn sìqiān jiǔbǎi sìshíbā/.
Cách đếm số đếm hàng chục nghìn trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng trăm nghìn
Số hàng trăm nghìn vẫn sử dụng từ 万 (wàn). Công thức:
Số từ 1 đến 9 + 万 (wàn)
Ví dụ:
Số 600.000 (六十万) /Liùshí wàn/.
Số 800.000 (八十万) /Bāshí wàn/.
Số 125.444 (十二万五千四百四十四) /Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi ssìshísì.
Số 220.038 (二十二万零三十八) /Èrshí’èr wàn líng sānshíbā/.
Số 184.000 (十八万四千) /Shíbā wàn sìqiān/.
Cách đếm số hàng trăm nghìn trong tiếng Trung Quốc
Cách đọc số đếm hàng triệu
Hàng triệu trong tiếng Trung vẫn dựa vào từ 万 (wàn) nhưng đọc kèm số lớn hơn.
Ví dụ:
Số 7.0000.000 (七百万) /Qībǎi wàn/.
Số 9.876.543 (九百八十七万六千五百四十三) /Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān/
Số 1.065.000 (一百零六万五) /Yībǎi líng liù wàn wǔ/.
Cách đọc số đếm hàng triệu trong tiếng Trung
Cách đọc số đếm hàng tỷ
Hàng tỷ trong tiếng Trung dùng từ 亿 (yì).
Ví dụ:
Số 3.000.000.000 (三十亿) /Sānshí yì/.
Số 13.078.923.456 (一百三十亿七千八百九十二万三千四百五十六) /Yībǎi sānshí yì qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn sānqiān sìbǎi wǔsshíliù/.
Cách đếm số đếm hàng tỷ trong tiếng Trung là dùng từ 亿
Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, việc nắm vững cách đọc số lẻ, phân số và phần trăm là một phần không thể thiếu để sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc học tập. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng dạng, giúp bạn hiểu và áp dụng một cách dễ dàng.
Cách đọc số lẻ trong tiếng Trung
Số lẻ, hay còn gọi là số thập phân, được đọc bằng cách kết hợp phần nguyên và phần thập phân. Đầu tiên, bạn đọc phần nguyên, tiếp theo sử dụng từ “点” (diǎn) để biểu thị dấu chấm thập phân, sau đó đọc từng chữ số trong phần thập phân.
Ví dụ:
Số 3,14 (三点一四 ) /sān diǎn yī sì/.
Số 7,89 (七点八九) /qī diǎn bā jiǔ/.
Số 0,56 (零点五六 ) /líng diǎn wǔ liù/.
Số 12,34 (十二点三四) /shí’èr diǎn sān sì/.
Thêm 点 để biểu thị dấu chấm thập phân
Cách đọc phân số trong tiếng Trung
Phân số trong tiếng Trung sử dụng cấu trúc đặc biệt với từ “分之” (fēn zhī). Từ này đóng vai trò nối giữa tử số và mẫu số, nhưng cách đọc được đảo ngược: mẫu số được đọc trước, tử số đọc sau.
Ví dụ:
Phân số ½ (二分之一) /èr fēn zhī yī/ được hiểu là một phần của hai.
Phân số ¾ (四分之三) /sì fēn zhī sān/.
Phân số ⅚ (六分之五) /liù fēn zhī wǔ/.
Để đọc phân số trong tiếng Trung ta thêm 分之 để kết nối giữa mẫu số và tử số
Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung
Khi đọc phần trăm, tiếng Trung sử dụng cụm từ “百分之” (bǎi fēn zhī) để diễn tả. Cách đọc bắt đầu bằng giá trị phần trăm, tiếp theo là từ “百分之” và cuối cùng là số cụ thể.
Ví dụ:
Số 50% (百分之五十) /bǎi fēn zhī wǔ shí/.
Số 75% (百分之七十五) /bǎi fēn zhī qī shí wǔ/.
Số 100% (百分之一百) /bǎi fēn zhī yī bǎi/.
Số 25.5% (百分之二十五点五) /bǎi fēn zhī èr shí wǔ diǎn wǔ/.
Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung
Cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Số điện thoại Trung Quốc thường có 11 chữ số và được chia thành ba phần: mã vùng (3 số đầu), cụm giữa (4 số), và cụm cuối (4 số). Nguyên tắc đọc là đọc từng số một theo thứ tự từng nhóm.
Ví dụ: Số điện thoại 138 0012 3456 sẽ được đọc như sau:
Mã vùng 138: 一三八 (yī sān bā)
Cụm giữa 0012: 零零一二 (líng líng yī èr)
Cụm cuối 3456: 三四五六 (sān sì wǔ liù)
Lưu ý đặc biệt:
Số 0 (零, líng) thường được đọc tách rời, nhưng trong giao tiếp hàng ngày, người bản địa có thể nói liền các số để nhanh hơn.
Các cụm số thường được chia nhóm 3-4 để dễ nhớ và thuận tiện hơn trong thực tế.
Hướng dẫn cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Cách đọc địa chỉ nhà trong tiếng Trung
Địa chỉ trong tiếng Trung được sắp xếp từ lớn đến bé, khác với tiếng Việt. Trật tự bắt đầu từ quốc gia, tỉnh/thành phố, quận/huyện, đường phố, số nhà, và cuối cùng là căn hộ (nếu có).
Ví dụ: Địa chỉ: Số 15, Đường Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam. Trong tiếng Trung: 越南,河内市,二征夫人郡,红梅路15号 (Yuènán, Hénèi shì, Èrzhēng fūrén qū, Hóngméi lù 15 hào)
Một số từ vựng quan trọng:
国家 (guójiā): Quốc gia
省 (shěng): Tỉnh
市 (shì): Thành phố
区 (qū): Quận/Huyện
路 (lù): Đường
号 (hào): Số nhà
楼 (lóu): Tòa nhà
室 (shì): Căn hộ
Ở Trung Quốc, người ta đọc địa chỉ nhà theo thứ tự từ lớn đến bé
Cách nói tuổi trong tiếng Trung
Cách nói tuổi trong tiếng Trung rất đơn giản, chỉ cần kết hợp số đếm với từ “岁” (suì) để chỉ tuổi.
Cấu trúc chung: [Số tuổi] + 岁 (suì)
Ví dụ:
1 tuổi: 一岁 (yī suì)
23 tuổi: 二十三岁 (èr shí sān suì)
Cháu trai tôi 2 tuổi: 我的侄子今年两岁了 (Wǒ de zhízi jīnnián liǎng suì le)
Tôi 88 tuổi: 我今年八十八岁了 (Wǒ jīnnián bā shí bā suì le)
Lưu ý quan trọng:
Số 2 trong tiếng Trung có hai cách đọc là “二” (èr) và “两” (liǎng). Khi biểu thị số lượng hoặc đứng trước đơn vị như tuổi, người ta dùng “两” thay vì “二”. Ví dụ: 两岁 (liǎng suì) thay vì 二岁 (èr suì).
Trong giao tiếp hàng ngày, cách nói tuổi thường kèm thêm cụm “今年” (jīnnián) để nói về tuổi ở thời điểm hiện tại.
Cách nói tuổi trong tiếng Trung quốc có công thức chung đơn giản
Những quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung
Để nói chuyện trôi chảy và giảm thiểu lỗi sai khi học số đếm tiếng Trung, việc luyện tập thường xuyên là yếu tố không thể thiếu. Hãy tập trung ghi nhớ các cụm từ số đếm đã học và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế. Học cách phát âm đúng và làm quen với ngữ điệu sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn với người bản xứ.
Một phương pháp hiệu quả để bắt đầu là học thuộc 100 từ vựng tiếng Trung cơ bản. Đây là bước nền tảng quan trọng giúp bạn tiếp cận ngôn ngữ một cách dễ dàng. Để đạt hiệu quả tốt hơn, bạn nên kết hợp các phương pháp ghi nhớ hiện đại và luyện tập đều đặn.
Ngoài ra, các công cụ học tập có tính năng nhắc nhở ôn tập định kỳ dựa trên thuật toán ghi nhớ cũng rất hữu ích. Các bài học thực tế và hệ thống phản xạ theo tình huống sẽ giúp bạn rèn luyện kỹ năng đọc số đếm một cách chuẩn xác. Sự kiên trì và thực hành hàng ngày chính là chìa khóa giúp bạn làm chủ các quy tắc đọc số đếm trong tiếng Trung.
Tổng kết
Số đếm tiếng Trung không chỉ là nền tảng trong việc học ngôn ngữ mà còn mở ra cánh cửa giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp hằng ngày. Từ cách đọc số cơ bản như 0 đến 10, các số hàng trăm, đến cách nói tuổi, đọc số điện thoại hay địa chỉ, mỗi kiến thức đều mang lại giá trị thiết thực. Hãy kiên trì luyện tập và áp dụng ngay vào thực tế để biến số đếm tiếng Trung trở thành công cụ đắc lực trên hành trình chinh phục ngôn ngữ này.
Ngoại ngữ
5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà
Hiện nay việc cho bé tiếp xúc với Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là một sự lựa chọn vô cùng thông minh của các bậc cha mẹ, giúp bé có thể làm quen và tạo nền tảng vững chắc về Tiếng Anh sau này. Vậy làm thế nào để có thể giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà, hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.
Bí quyết giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà
1. Tạo thói quen học Tiếng Anh
Cách tốt nhất giúp trẻ có thể học giỏi Tiếng Anh là thực hành mỗi ngày, do đó bạn nên thiết lập thói quen học tiếng Anh cho các bé. Cố định một thời gian cụ thể và bám sát vào nó. Các buổi học diễn ra trong thời lượng ngắn khoảng 15-20 phút là đủ để bé có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.
Việc cha mẹ tạo ra các buổi học Tiếng Anh với thời lượng ngắn và đan xen các yếu tố hài hước, thú vị sẽ có ích hơn rất nhiều so với các buổi học kéo dài, không thường xuyên.
Tạo thói quen học Tiếng Anh cho bé
2. Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh
Việc xem quá nhiều các chương trình trên TV hoặc Youtube thường không tốt cho các bé, thậm chí nó còn gây hại cho mắt và não bộ của trẻ. Tuy nhiên, nếu bạn biết áp dụng hợp lý thì đây là một trong những phương pháp giáo dục trẻ và giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà một cách hiệu quả.
Thông qua việc xem các chương trình giải trí dành cho thiếu nhi hoặc các bộ phim hoạt hình ý nghĩa bằng Tiếng Anh, trẻ không chỉ được làm quen, tiếp xúc với ngôn ngữ Tiếng Anh mà nó còn kích thích sự tò mò, mở rộng tư duy về những kiến thức xung quanh, nhờ đó mà trẻ có thể tìm kiếm và học hỏi được những kiến thức vô cùng bổ ích.
3. Đọc truyện tiếng Anh
Cùng bé đọc truyện bằng Tiếng Anh trước khi đi ngủ là một sự lựa chọn tuyệt vời giúp các bé có thể dễ dàng tiếp nhận thông tin và não bộ sẽ nhớ lâu hơn. Ngoài ra đây còn là một cách giúp gắn kết tình cảm giữa bố, mẹ và các bé vô cùng hiệu quả.
Bạn có thể chọn những quyển truyện có nội dung ngắn gọn, đơn giản bằng Tiếng Anh và đọc cho bé nghe. Sau đó giải thích các cụm từ và ý nghĩa của cả câu chuyện để bé có thể tóm tắt được nội dung và nhớ nó lâu hơn.
Đọc truyện Tiếng Anh
4. Học giỏi Tiếng Anh thông qua các hoạt động trong cuộc sống
Trẻ con sẽ thật sự cảm thấy bị khó chịu, gò bó khi phải mất quá nhiều thời gian một chỗ chỉ để ngồi học Tiếng Anh. Vậy thì tại sao cha mẹ không thử áp dụng phương pháp “học mà chơi, chơi mà học” giúp bé học giỏi Tiếng Anh mỗi ngày thông qua các hoạt động của cuộc sống. Bằng những cách rất đơn giản như gọi tên rau củ, đồ vật hằng ngày bằng Tiếng Anh hoặc cùng mẹ đi siêu thị để chỉ tên các vật dụng bằng Tiếng Anh sẽ giúp bé ghi nhớ tự nhiên hơn và dễ dàng hơn cho việc học cho các giai đoạn về sau.
Như vậy với 5 bí quyết giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà mà Unica chia sẻ, hy vọng các bậc cha mẹ sẽ áp dụng để bé có thể chinh phục được ngôn ngữ mang tầm cỡ quốc tế ngay hôm nay nhé. Ngoài ra tại Unica còn có rất nhiều khoá học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn học tốt hơn tăng vốn từ vựng cũng như học ngữ pháp tiếng Anh một cách tốt nhất mời bạn đọc cùng tham khảo.
Chúc các bạn thành công!
>> Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả
>> 6 Cách luyện nói Tiếng Anh tại nhà hiệu quả
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng thứ hai sau tiếng mẹ đẻ. Chính vì thế nhu cầu học tiếng Anh ngày càng nhiều để đáp ứng được yêu cầu của công việc cũng như giao tiếp. Nếu bạn đã từng biết về Tiếng Anh nhưng lại bị mất gốc sau một thời gian dài không sử dụng thì tại sao không thử 5 cách học Tiếng Anh cho người mất gốc mà Unica sẽ chia sẻ thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Tại sao nên học tiếng Anh?
Trước khi tìm hiểu cách học Tiếng Anh cho người mất gốc, Unica mời bạn đọc cùng tìm hiểu những lý do tại sao bạn nên học Tiếng Anh thay vì học những ngôn ngữ khác nhé.
Tiếng Anh là ngôn ngữ kinh doanh phổ biến nhất
Học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm với mức lương cao hơn không chỉ các doanh nghiệp ở Anh và Mỹ, mà còn cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nghiên cứu của Cambridge English cho thấy tiếng Anh quan trọng đối với hơn 95% nhà tuyển dụng, ngay cả ở nhiều quốc gia nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức.
Với tiếng Anh, bạn sẽ có giá trị đối với bất kỳ công ty nào. Và bạn cũng sẽ được thưởng cho kiến thức của mình. Một nghiên cứu cho thấy thông thạo tiếng Anh có thể tăng trung bình 28% lương mỗi giờ của bạn
Tầm quan trọng của việc học Tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ của thế giới trực tuyến
Hơn một nửa số trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới là bằng tiếng Anh, khiến nó trở thành ngôn ngữ trực tuyến thống trị. Với hơn 1 tỷ người dùng internet gõ tiếng Anh , bạn sẽ có thể truy cập nhiều loại tài nguyên và nền tảng học tập để củng cố kỹ năng của mình.
Bạn sẽ được giải trí bằng các video và phim trên YouTube. Bạn sẽ có thể đọc các tiêu đề trên The New York Times. Bạn sẽ có thể tương tác với mọi người trên các ứng dụng trao đổi ngôn ngữ. Bạn thậm chí có thể tìm thấy tình yêu với các ứng dụng hẹn hò. Internet rất rộng lớn, vì vậy khả năng là vô tận!
>> Xem thêm: 13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
[course_id:595,theme:course]
[course_id:286,theme:course]
[course_id:3177,theme:course]
Tiếng Anh là ngôn ngữ hữu ích khi đi du lịch
Với rất nhiều người nói tiếng Anh, việc đi du lịch khắp thế giới trở nên dễ dàng hơn rất nhiều! Là ngôn ngữ thứ hai phổ biến, bạn thường có thể nói chuyện với mọi người bằng tiếng Anh để tìm hiểu về môi trường xung quanh và nền văn hóa của bạn.
Biết ngay cả một chút tiếng Anh chắc chắn sẽ hữu ích nếu bạn đang mắc kẹt ở đâu đó và cần tìm trạm xe buýt địa phương, hoặc nếu bạn muốn thương lượng giá hời ở chợ. Trong trường hợp khẩn cấp, nó thậm chí có thể cứu sống bạn hoặc người khác.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất gốc Tiếng Anh
Thiếu định hướng rõ ràng
Dù học bất cứ bộ môn gì, nếu không có định hướng rõ ràng thì chắc chắn bạn sẽ bị rơi vào bế tắc. Và tiếng Anh cũng vậy. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa tìm được cho mình một lộ trình học bài bản, khoa học. Hay nói cách khác, họ cảm thấy mơ hồ và chưa nhận ra được tầm quan trọng của Tiếng Anh trong cuộc sống. Vì vậy, mà việc xác định mục tiêu học cũng như việc lập ra kế hoạch học tập không được cụ thể. Từ đó dẫn đến tình trạng bỏ bê việc học Tiếng Anh ngày càng lâu hơn.
Thiếu quyết tâm khi học tiếng Anh
Có một số bạn đã nhận thức được vai trò của Tiếng Anh trong thời buổi hiện nay. Nhiều bạn cũng học Tiếng Anh với thái độ tích cực, thế nhưng việc này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Nguyên nhân là bởi bạn thiếu đi sự quyết tâm, kiên nhẫn trong việc học. Khi nhìn thấy lượng kiến thức Tiếng Anh quá nhiều, bạn bế tắc không biết nên bắt đầu từ đâu, rèn luyện kỹ năng nào trước. Từ đó, bạn trở nên mơ hồi với việc học, tâm lý chán nản và bỏ cuộc.
Phương pháp học tập Tiếng Anh chưa phù hợp
Một trong những nguyên nhân khiến bạn bị mất gốc Tiếng Anh là không có phương pháp học tập phù hợp. Học Tiếng Anh kiểu học vẹt hay chỉ học lý thuyết, thiếu thực hành cũng là một trong những cách bạn cần loại bỏ ngay.
Xây dựng một phương pháp học tiếng anh cho người mất gốc phù hợp với năng lực của bản thân cùng với lộ trình khoa học sẽ giúp bạn cải thiện khả năng Tiếng Anh của mình.
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc
Trau dồi vốn từ vựng mỗi ngày
Từ vựng là nền tảng vô cùng quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp. Tuy nhiên việc nhồi nhét quá nhiều từ vựng trong một thời gian ngắn sẽ khiến bạn bị chán nản, Stress. Chính vì thế, để học từ vựng hiệu quả nhất, bạn cần học chọn lọc theo các chủ đề trong cuộc sống. Học thuộc các từ vựng bằng cách phát âm, tra nghĩa và gắn nó vào một ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn những từ vựng đã học được.
Học Ngữ pháp tại nhà để cải thiện Tiếng Anh
Việc học ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc liên quan đến các loại câu như: câu so sánh, câu điều kiện, các thì trong tiếng Anh, câu trả lời…Muốn học ngữ pháp một cách chính xác nhất, bạn cần nắm được cấu trúc ngữ pháp để biết cách sử dụng văn phong, ngôn từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Cải thiện mất gốc Tiếng Anh bằng cách học phát âm
Phát âm chuẩn trong Tiếng Anh sẽ giúp người nghe hiểu được những gì bạn muốn nói và truyền đạt. Có một cách đơn giản giúp bạn có thể phát âm chuẩn trong một thời gian ngắn đó chính là thường xuyên nghe nhạc, xem phim hoặc các chương trình giải trí Tiếng Anh. Thông qua phương pháp học này, bạn có thể bắt chước cách phát âm theo kiểu Anh-Anh hoặc Anh -Mỹ và áp dụng vào chính mình. Theo dõi cử chỉ, điệu bộ, khẩu hình miệng và kiên trì luyện tập mỗi ngày, bạn sẽ thấy kết quả rõ rệt.
Cách học giỏi tiếng anh cho người mất gốc
Bắt đầu từ việc cải thiện luyện nghe
Một trong những cách học Tiếng Anh cho người mất gốc không thể bỏ qua đó chính là học nghe. Việc nghe thành thạo sẽ giúp bạn hiểu được đối tượng giao tiếp đang muốn nói gì. Để học nghe hiệu quả, bạn nên dành thời gian để xem phim ngắn có phụ đề, nghe nhạc, nghe Radio có sử dụng Tiếng Anh hoặc nghe trên các web học tiếng anh cho người mới bắt đầu. Cách để học nghe hiệu quả đó chính là thực hành điều đặn mỗi ngày và tăng khả năng nghe và hiểu của bạn.
Cải thiện kỹ năng giao tiếp tự tin mỗi ngày
Học nói không nhất thiết là bạn phải nói những câu dài có nội dung phức tạp. Đối với những người mất gốc Tiếng Anh, học nói sẽ là một cản trở vô cùng lớn bởi sau một thời gian dài không thực hành, bạn sẽ mất đi khả năng phản xạ và tự ti trong việc thể hiện khẩu hình miệng của mình. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể thực hành bắt đầu từ những câu đơn giản, ngắn gọn. Để cải thiện được tốc độ phản xạ, bạn có thể luyện tập trước gương hoặc giao tiếp với bạn bè trong các câu lạc bộ Tiếng Anh.
Tự học tiếng anh cho người mất gốc bằng phương pháp luyện viết mỗi ngày
Thay vì viết nhật ký bằng Tiếng Việt, bạn có thể chuyển qua Tiếng Anh. Không cần viết những đoạn văn quá dài, bạn chỉ cần liệt kê những công việc, hoạt động mình đã trải qua trong ngày. Hoặc bạn cũng có thể tự nghĩ cho mình một chủ đề yêu thích để viết Tiếng Anh dễ dàng hơn. Sau khi viết xong, bạn nên dành thời gian ngồi đọc lại để kiểm tra lỗi sai của mình. Qúa trình luyện tập kiên trì này sẽ giúp bạn cải thiện Tiếng Anh một cách nhanh chóng.
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách học Tiếng Anh cho người mất gốc vô cùng hiệu quả. Hãy áp dụng ngay những phương pháp mà chúng tôi chia sẻ để học Tiếng Anh dễ dàng hơn nhé.
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả
Tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thời kỳ hội nhập. Sở hữu tiếng Trung giúp bạn tăng cơ hội việc làm với mức lương khá và mở rộng cơ hội kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng đó, Unica chia sẻ tới bạn 4 cách học tiếng Trung hiệu quả mà bạn có thể áp dụng mỗi ngày.
Tại sao Tiếng Trung lại quan trọng ?
Trước khi tìm hiểu cách học tiếng Trung tại nhà, Unica mời bạn đọc cùng lý giải tạo sao tiếng Trung lại đóng vai trò quan trọng trong thế giới kinh doanh nhé.
Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến một sự bùng nổ kinh hoàng trong những năm gần đây và đã phát triển thành một trong những nền kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế của đất nước được coi là lớn thứ hai trên thế giới và đã ghi nhận mức tăng trưởng trung bình lớn nhất trong 30 năm qua. Với lĩnh vực sản xuất lớn nhất, số lượng hàng hóa xuất khẩu cao nhất và thị trường tiêu dùng phát triển nhanh nhất thế giới, không có gì lạ khi ngôn ngữ đã trở thành một kỹ năng thiết yếu trong hầu hết mọi lực lượng lao động.
Tại sao tiếng Trung lại quạn trọng ?
Thị trường Trung Quốc đã bắt nguồn từ các ngành công nghiệp trên diện rộng, khiến cho việc truyền thông liên lục địa trở nên ngang tầm trong nền kinh tế toàn cầu hóa. Từ công nghệ đến dược phẩm, CNTT đến kỹ thuật, hàng tiêu dùng đến ô tô, khu vực doanh nghiệp Trung Quốc là một gã khổng lồ cực kỳ mạnh mẽ về mặt kinh doanh quốc tế và khả năng giao tiếp với những người đóng vai trò chính bằng tiếng Trung sẽ giúp để xác lập bạn là người dẫn đầu trong bất kỳ lĩnh vực nào.
Với hơn 1,2 tỷ người bản ngữ và là ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc, Hồng Kông , Ma Cao, Đài Loan và hơn thế nữa, ngôn ngữ này đã lan rộng khắp thế giới và đang trở thành một lựa chọn ngôn ngữ phổ biến cho người phương Tây, những người hiểu được tầm quan trọng mới của ngôn ngữ này. Mặc dù ngôn ngữ Trung Quốc có thể được coi là một ngôn ngữ mới về tầm quan trọng của doanh nghiệp, nhưng rõ ràng là ngôn ngữ này vẫn tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh, học thuật và du lịch.
Cách học Tiếng Trung tại nhà
Tập trung vào lắng nghe
Bắt đầu bằng cách tập trung vào việc lắng nghe. Chỉ cần làm quen với âm thanh là bạn có thể học tiếng Trung một cách dễ dàng. Bạn nên đọc bất cứ thứ gì bạn đang nghe, nhưng hãy làm như vậy bằng cách sử dụng hệ thống viết phiên âm để hiểu rõ hơn về những gì bạn nghe được. Cuối cùng, bạn sẽ phải học các ký tự nhưng bạn có thể bỏ các ký tự đó lúc đầu, và thay vào đó, hãy cố gắng tìm hiểu một chút về ngôn ngữ.
Quá khó để bắt đầu học các ký tự khi bạn không có bất kỳ cảm giác nào về các từ, âm thanh của chúng hoặc cách chúng hoạt động cùng nhau. Một ngôn ngữ mới có thể nghe giống như tiếng ồn không phân biệt ngay từ đầu. Bước đầu tiên là làm quen với các âm thanh riêng lẻ của ngôn ngữ, học cách phân biệt các từ với nhau và thậm chí có một vài từ và cụm từ vang lên trong não của bạn.
Dành thời gian để ghi nhớ các ký tự
Việc nghiên cứu và học Tiếng Trung là một lộ trình dài hạn. Bởi nó sẽ giúp bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của hơn 20% nhân loại và có ảnh hưởng lớn đến lịch sử thế giới. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên học chữ Hán nếu bạn định học ngôn ngữ này.
Khi bạn quyết định học chữ Hán, hãy học chúng mỗi ngày. Dành nửa giờ đến một giờ mỗi ngày chỉ để học các ký tự. Bởi vì bạn sẽ quên các ký tự gần như nhanh chóng khi bạn học chúng, và do đó bạn cần phải học chúng nhiều lần.
Cách học Tiếng Trung đơn giản tại nhà
Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc
Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc là một trong những cách học tiếng Trung tại nhà vô cùng đơn giản. Với hình thức học tập thú vị này, bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn thông qua lời bài hát hoặc đoạn hội thoại trong phim. Để bắt chước được thanh điệu, cách phát âm trong ngôn ngữ này, bạn cần chọn những bộ phim có nội dung dễ hiểu, gần gũi với đời sống.
Chinh phục tiếng Trung từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:210,theme:course]
[course_id:387,theme:course]
[course_id:1281,theme:course]
Kết luận
Để học tiếng Trung hiệu quả tại nhà, bạn có thể tham khảo những kiến thức đã được biên soạn trong khóa học Online. Với hình thức học này, bạn vừa có thể chủ động hơn trong việc học, vừa tiết kiệm được thời gian và chi phí so với học Offline tại trung tâm.
>>> Xem thêm: Tự học tiếng Nhật giao tiếp: Tôi đã vực dậy quyết tâm học thế nào?
5 Cách dạy trẻ học giỏi Tiếng Anh tại nhà
Hiện nay việc cho bé tiếp xúc với Tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ là một sự lựa chọn vô cùng thông minh của các bậc cha mẹ, giúp bé có thể làm quen và tạo nền tảng vững chắc về Tiếng Anh sau này. Vậy làm thế nào để có thể giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà, hãy cùng Unica tham khảo các nội dung thông qua bài viết dưới đây nhé.
Bí quyết giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà
1. Tạo thói quen học Tiếng Anh
Cách tốt nhất giúp trẻ có thể học giỏi Tiếng Anh là thực hành mỗi ngày, do đó bạn nên thiết lập thói quen học tiếng Anh cho các bé. Cố định một thời gian cụ thể và bám sát vào nó. Các buổi học diễn ra trong thời lượng ngắn khoảng 15-20 phút là đủ để bé có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.
Việc cha mẹ tạo ra các buổi học Tiếng Anh với thời lượng ngắn và đan xen các yếu tố hài hước, thú vị sẽ có ích hơn rất nhiều so với các buổi học kéo dài, không thường xuyên.
Tạo thói quen học Tiếng Anh cho bé
2. Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh
Việc xem quá nhiều các chương trình trên TV hoặc Youtube thường không tốt cho các bé, thậm chí nó còn gây hại cho mắt và não bộ của trẻ. Tuy nhiên, nếu bạn biết áp dụng hợp lý thì đây là một trong những phương pháp giáo dục trẻ và giúp trẻ học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà một cách hiệu quả.
Thông qua việc xem các chương trình giải trí dành cho thiếu nhi hoặc các bộ phim hoạt hình ý nghĩa bằng Tiếng Anh, trẻ không chỉ được làm quen, tiếp xúc với ngôn ngữ Tiếng Anh mà nó còn kích thích sự tò mò, mở rộng tư duy về những kiến thức xung quanh, nhờ đó mà trẻ có thể tìm kiếm và học hỏi được những kiến thức vô cùng bổ ích.
3. Đọc truyện tiếng Anh
Cùng bé đọc truyện bằng Tiếng Anh trước khi đi ngủ là một sự lựa chọn tuyệt vời giúp các bé có thể dễ dàng tiếp nhận thông tin và não bộ sẽ nhớ lâu hơn. Ngoài ra đây còn là một cách giúp gắn kết tình cảm giữa bố, mẹ và các bé vô cùng hiệu quả.
Bạn có thể chọn những quyển truyện có nội dung ngắn gọn, đơn giản bằng Tiếng Anh và đọc cho bé nghe. Sau đó giải thích các cụm từ và ý nghĩa của cả câu chuyện để bé có thể tóm tắt được nội dung và nhớ nó lâu hơn.
Đọc truyện Tiếng Anh
4. Học giỏi Tiếng Anh thông qua các hoạt động trong cuộc sống
Trẻ con sẽ thật sự cảm thấy bị khó chịu, gò bó khi phải mất quá nhiều thời gian một chỗ chỉ để ngồi học Tiếng Anh. Vậy thì tại sao cha mẹ không thử áp dụng phương pháp “học mà chơi, chơi mà học” giúp bé học giỏi Tiếng Anh mỗi ngày thông qua các hoạt động của cuộc sống. Bằng những cách rất đơn giản như gọi tên rau củ, đồ vật hằng ngày bằng Tiếng Anh hoặc cùng mẹ đi siêu thị để chỉ tên các vật dụng bằng Tiếng Anh sẽ giúp bé ghi nhớ tự nhiên hơn và dễ dàng hơn cho việc học cho các giai đoạn về sau.
Như vậy với 5 bí quyết giúp bé học giỏi Tiếng Anh ngay tại nhà mà Unica chia sẻ, hy vọng các bậc cha mẹ sẽ áp dụng để bé có thể chinh phục được ngôn ngữ mang tầm cỡ quốc tế ngay hôm nay nhé. Ngoài ra tại Unica còn có rất nhiều khoá học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn học tốt hơn tăng vốn từ vựng cũng như học ngữ pháp tiếng Anh một cách tốt nhất mời bạn đọc cùng tham khảo.
Chúc các bạn thành công!
>> Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả
>> 6 Cách luyện nói Tiếng Anh tại nhà hiệu quả
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
Tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng thứ hai sau tiếng mẹ đẻ. Chính vì thế nhu cầu học tiếng Anh ngày càng nhiều để đáp ứng được yêu cầu của công việc cũng như giao tiếp. Nếu bạn đã từng biết về Tiếng Anh nhưng lại bị mất gốc sau một thời gian dài không sử dụng thì tại sao không thử 5 cách học Tiếng Anh cho người mất gốc mà Unica sẽ chia sẻ thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Tại sao nên học tiếng Anh?
Trước khi tìm hiểu cách học Tiếng Anh cho người mất gốc, Unica mời bạn đọc cùng tìm hiểu những lý do tại sao bạn nên học Tiếng Anh thay vì học những ngôn ngữ khác nhé.
Tiếng Anh là ngôn ngữ kinh doanh phổ biến nhất
Học tiếng Anh sẽ giúp bạn có việc làm với mức lương cao hơn không chỉ các doanh nghiệp ở Anh và Mỹ, mà còn cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới. Nghiên cứu của Cambridge English cho thấy tiếng Anh quan trọng đối với hơn 95% nhà tuyển dụng, ngay cả ở nhiều quốc gia nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức.
Với tiếng Anh, bạn sẽ có giá trị đối với bất kỳ công ty nào. Và bạn cũng sẽ được thưởng cho kiến thức của mình. Một nghiên cứu cho thấy thông thạo tiếng Anh có thể tăng trung bình 28% lương mỗi giờ của bạn
Tầm quan trọng của việc học Tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ của thế giới trực tuyến
Hơn một nửa số trang web được truy cập nhiều nhất trên thế giới là bằng tiếng Anh, khiến nó trở thành ngôn ngữ trực tuyến thống trị. Với hơn 1 tỷ người dùng internet gõ tiếng Anh , bạn sẽ có thể truy cập nhiều loại tài nguyên và nền tảng học tập để củng cố kỹ năng của mình.
Bạn sẽ được giải trí bằng các video và phim trên YouTube. Bạn sẽ có thể đọc các tiêu đề trên The New York Times. Bạn sẽ có thể tương tác với mọi người trên các ứng dụng trao đổi ngôn ngữ. Bạn thậm chí có thể tìm thấy tình yêu với các ứng dụng hẹn hò. Internet rất rộng lớn, vì vậy khả năng là vô tận!
>> Xem thêm: 13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng
Thành thạo Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, rèn luyện từ vựng, rèn luyện phản xạ tiếng anh, rèn luyện kỹ năng giao tiếp...Đăng ký ngay.
[course_id:595,theme:course]
[course_id:286,theme:course]
[course_id:3177,theme:course]
Tiếng Anh là ngôn ngữ hữu ích khi đi du lịch
Với rất nhiều người nói tiếng Anh, việc đi du lịch khắp thế giới trở nên dễ dàng hơn rất nhiều! Là ngôn ngữ thứ hai phổ biến, bạn thường có thể nói chuyện với mọi người bằng tiếng Anh để tìm hiểu về môi trường xung quanh và nền văn hóa của bạn.
Biết ngay cả một chút tiếng Anh chắc chắn sẽ hữu ích nếu bạn đang mắc kẹt ở đâu đó và cần tìm trạm xe buýt địa phương, hoặc nếu bạn muốn thương lượng giá hời ở chợ. Trong trường hợp khẩn cấp, nó thậm chí có thể cứu sống bạn hoặc người khác.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất gốc Tiếng Anh
Thiếu định hướng rõ ràng
Dù học bất cứ bộ môn gì, nếu không có định hướng rõ ràng thì chắc chắn bạn sẽ bị rơi vào bế tắc. Và tiếng Anh cũng vậy. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa tìm được cho mình một lộ trình học bài bản, khoa học. Hay nói cách khác, họ cảm thấy mơ hồ và chưa nhận ra được tầm quan trọng của Tiếng Anh trong cuộc sống. Vì vậy, mà việc xác định mục tiêu học cũng như việc lập ra kế hoạch học tập không được cụ thể. Từ đó dẫn đến tình trạng bỏ bê việc học Tiếng Anh ngày càng lâu hơn.
Thiếu quyết tâm khi học tiếng Anh
Có một số bạn đã nhận thức được vai trò của Tiếng Anh trong thời buổi hiện nay. Nhiều bạn cũng học Tiếng Anh với thái độ tích cực, thế nhưng việc này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. Nguyên nhân là bởi bạn thiếu đi sự quyết tâm, kiên nhẫn trong việc học. Khi nhìn thấy lượng kiến thức Tiếng Anh quá nhiều, bạn bế tắc không biết nên bắt đầu từ đâu, rèn luyện kỹ năng nào trước. Từ đó, bạn trở nên mơ hồi với việc học, tâm lý chán nản và bỏ cuộc.
Phương pháp học tập Tiếng Anh chưa phù hợp
Một trong những nguyên nhân khiến bạn bị mất gốc Tiếng Anh là không có phương pháp học tập phù hợp. Học Tiếng Anh kiểu học vẹt hay chỉ học lý thuyết, thiếu thực hành cũng là một trong những cách bạn cần loại bỏ ngay.
Xây dựng một phương pháp học tiếng anh cho người mất gốc phù hợp với năng lực của bản thân cùng với lộ trình khoa học sẽ giúp bạn cải thiện khả năng Tiếng Anh của mình.
Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc
Trau dồi vốn từ vựng mỗi ngày
Từ vựng là nền tảng vô cùng quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp. Tuy nhiên việc nhồi nhét quá nhiều từ vựng trong một thời gian ngắn sẽ khiến bạn bị chán nản, Stress. Chính vì thế, để học từ vựng hiệu quả nhất, bạn cần học chọn lọc theo các chủ đề trong cuộc sống. Học thuộc các từ vựng bằng cách phát âm, tra nghĩa và gắn nó vào một ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn những từ vựng đã học được.
Học Ngữ pháp tại nhà để cải thiện Tiếng Anh
Việc học ngữ pháp tiếng anh cho người mất gốc liên quan đến các loại câu như: câu so sánh, câu điều kiện, các thì trong tiếng Anh, câu trả lời…Muốn học ngữ pháp một cách chính xác nhất, bạn cần nắm được cấu trúc ngữ pháp để biết cách sử dụng văn phong, ngôn từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Cải thiện mất gốc Tiếng Anh bằng cách học phát âm
Phát âm chuẩn trong Tiếng Anh sẽ giúp người nghe hiểu được những gì bạn muốn nói và truyền đạt. Có một cách đơn giản giúp bạn có thể phát âm chuẩn trong một thời gian ngắn đó chính là thường xuyên nghe nhạc, xem phim hoặc các chương trình giải trí Tiếng Anh. Thông qua phương pháp học này, bạn có thể bắt chước cách phát âm theo kiểu Anh-Anh hoặc Anh -Mỹ và áp dụng vào chính mình. Theo dõi cử chỉ, điệu bộ, khẩu hình miệng và kiên trì luyện tập mỗi ngày, bạn sẽ thấy kết quả rõ rệt.
Cách học giỏi tiếng anh cho người mất gốc
Bắt đầu từ việc cải thiện luyện nghe
Một trong những cách học Tiếng Anh cho người mất gốc không thể bỏ qua đó chính là học nghe. Việc nghe thành thạo sẽ giúp bạn hiểu được đối tượng giao tiếp đang muốn nói gì. Để học nghe hiệu quả, bạn nên dành thời gian để xem phim ngắn có phụ đề, nghe nhạc, nghe Radio có sử dụng Tiếng Anh hoặc nghe trên các web học tiếng anh cho người mới bắt đầu. Cách để học nghe hiệu quả đó chính là thực hành điều đặn mỗi ngày và tăng khả năng nghe và hiểu của bạn.
Cải thiện kỹ năng giao tiếp tự tin mỗi ngày
Học nói không nhất thiết là bạn phải nói những câu dài có nội dung phức tạp. Đối với những người mất gốc Tiếng Anh, học nói sẽ là một cản trở vô cùng lớn bởi sau một thời gian dài không thực hành, bạn sẽ mất đi khả năng phản xạ và tự ti trong việc thể hiện khẩu hình miệng của mình. Để khắc phục tình trạng này, bạn có thể thực hành bắt đầu từ những câu đơn giản, ngắn gọn. Để cải thiện được tốc độ phản xạ, bạn có thể luyện tập trước gương hoặc giao tiếp với bạn bè trong các câu lạc bộ Tiếng Anh.
Tự học tiếng anh cho người mất gốc bằng phương pháp luyện viết mỗi ngày
Thay vì viết nhật ký bằng Tiếng Việt, bạn có thể chuyển qua Tiếng Anh. Không cần viết những đoạn văn quá dài, bạn chỉ cần liệt kê những công việc, hoạt động mình đã trải qua trong ngày. Hoặc bạn cũng có thể tự nghĩ cho mình một chủ đề yêu thích để viết Tiếng Anh dễ dàng hơn. Sau khi viết xong, bạn nên dành thời gian ngồi đọc lại để kiểm tra lỗi sai của mình. Qúa trình luyện tập kiên trì này sẽ giúp bạn cải thiện Tiếng Anh một cách nhanh chóng.
Kết luận
Như vậy thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu về cách học Tiếng Anh cho người mất gốc vô cùng hiệu quả. Hãy áp dụng ngay những phương pháp mà chúng tôi chia sẻ để học Tiếng Anh dễ dàng hơn nhé.
4 Cách học tiếng Trung tại nhà hiệu quả
Tiếng Trung đóng vai trò vô cùng quan trọng trong thời kỳ hội nhập. Sở hữu tiếng Trung giúp bạn tăng cơ hội việc làm với mức lương khá và mở rộng cơ hội kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng đó, Unica chia sẻ tới bạn 4 cách học tiếng Trung hiệu quả mà bạn có thể áp dụng mỗi ngày.
Tại sao Tiếng Trung lại quan trọng ?
Trước khi tìm hiểu cách học tiếng Trung tại nhà, Unica mời bạn đọc cùng lý giải tạo sao tiếng Trung lại đóng vai trò quan trọng trong thế giới kinh doanh nhé.
Nền kinh tế Trung Quốc đã chứng kiến một sự bùng nổ kinh hoàng trong những năm gần đây và đã phát triển thành một trong những nền kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế của đất nước được coi là lớn thứ hai trên thế giới và đã ghi nhận mức tăng trưởng trung bình lớn nhất trong 30 năm qua. Với lĩnh vực sản xuất lớn nhất, số lượng hàng hóa xuất khẩu cao nhất và thị trường tiêu dùng phát triển nhanh nhất thế giới, không có gì lạ khi ngôn ngữ đã trở thành một kỹ năng thiết yếu trong hầu hết mọi lực lượng lao động.
Tại sao tiếng Trung lại quạn trọng ?
Thị trường Trung Quốc đã bắt nguồn từ các ngành công nghiệp trên diện rộng, khiến cho việc truyền thông liên lục địa trở nên ngang tầm trong nền kinh tế toàn cầu hóa. Từ công nghệ đến dược phẩm, CNTT đến kỹ thuật, hàng tiêu dùng đến ô tô, khu vực doanh nghiệp Trung Quốc là một gã khổng lồ cực kỳ mạnh mẽ về mặt kinh doanh quốc tế và khả năng giao tiếp với những người đóng vai trò chính bằng tiếng Trung sẽ giúp để xác lập bạn là người dẫn đầu trong bất kỳ lĩnh vực nào.
Với hơn 1,2 tỷ người bản ngữ và là ngôn ngữ chính thức ở Trung Quốc, Hồng Kông , Ma Cao, Đài Loan và hơn thế nữa, ngôn ngữ này đã lan rộng khắp thế giới và đang trở thành một lựa chọn ngôn ngữ phổ biến cho người phương Tây, những người hiểu được tầm quan trọng mới của ngôn ngữ này. Mặc dù ngôn ngữ Trung Quốc có thể được coi là một ngôn ngữ mới về tầm quan trọng của doanh nghiệp, nhưng rõ ràng là ngôn ngữ này vẫn tồn tại và sẽ tiếp tục phát triển trong các lĩnh vực kinh doanh, học thuật và du lịch.
Cách học Tiếng Trung tại nhà
Tập trung vào lắng nghe
Bắt đầu bằng cách tập trung vào việc lắng nghe. Chỉ cần làm quen với âm thanh là bạn có thể học tiếng Trung một cách dễ dàng. Bạn nên đọc bất cứ thứ gì bạn đang nghe, nhưng hãy làm như vậy bằng cách sử dụng hệ thống viết phiên âm để hiểu rõ hơn về những gì bạn nghe được. Cuối cùng, bạn sẽ phải học các ký tự nhưng bạn có thể bỏ các ký tự đó lúc đầu, và thay vào đó, hãy cố gắng tìm hiểu một chút về ngôn ngữ.
Quá khó để bắt đầu học các ký tự khi bạn không có bất kỳ cảm giác nào về các từ, âm thanh của chúng hoặc cách chúng hoạt động cùng nhau. Một ngôn ngữ mới có thể nghe giống như tiếng ồn không phân biệt ngay từ đầu. Bước đầu tiên là làm quen với các âm thanh riêng lẻ của ngôn ngữ, học cách phân biệt các từ với nhau và thậm chí có một vài từ và cụm từ vang lên trong não của bạn.
Dành thời gian để ghi nhớ các ký tự
Việc nghiên cứu và học Tiếng Trung là một lộ trình dài hạn. Bởi nó sẽ giúp bạn làm quen với ngôn ngữ và văn hóa của hơn 20% nhân loại và có ảnh hưởng lớn đến lịch sử thế giới. Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn nên học chữ Hán nếu bạn định học ngôn ngữ này.
Khi bạn quyết định học chữ Hán, hãy học chúng mỗi ngày. Dành nửa giờ đến một giờ mỗi ngày chỉ để học các ký tự. Bởi vì bạn sẽ quên các ký tự gần như nhanh chóng khi bạn học chúng, và do đó bạn cần phải học chúng nhiều lần.
Cách học Tiếng Trung đơn giản tại nhà
Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc
Xem phim, nghe nhạc Trung Quốc là một trong những cách học tiếng Trung tại nhà vô cùng đơn giản. Với hình thức học tập thú vị này, bạn sẽ học được cách phát âm chuẩn thông qua lời bài hát hoặc đoạn hội thoại trong phim. Để bắt chước được thanh điệu, cách phát âm trong ngôn ngữ này, bạn cần chọn những bộ phim có nội dung dễ hiểu, gần gũi với đời sống.
Chinh phục tiếng Trung từ con số 0 bằng cách đăng ký học online ngay. Khóa học giúp người mất gốc hoặc trẻ em từ 4-12 tuổi luyện phát âm, ngữ âm, tăng vốn từ vựng, ngữ pháp ... Đăng ký ngay.
[course_id:210,theme:course]
[course_id:387,theme:course]
[course_id:1281,theme:course]
Kết luận
Để học tiếng Trung hiệu quả tại nhà, bạn có thể tham khảo những kiến thức đã được biên soạn trong khóa học Online. Với hình thức học này, bạn vừa có thể chủ động hơn trong việc học, vừa tiết kiệm được thời gian và chi phí so với học Offline tại trung tâm.
>>> Xem thêm: Tự học tiếng Nhật giao tiếp: Tôi đã vực dậy quyết tâm học thế nào?
Xem thêm bài viết
Tin học văn phòng
Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất
Thao tác thêm hàng, thêm cột trong word được đánh giá là những thao tác cơ bản được sử dụng rất nhiều trong quá trình làm việc với văn bản trên Word. Tương tự như thêm dòng thì thao tác thêm cột trong word cũng tương đối dễ thực hiện, tuy nhiên thực tế vẫn còn rất nhiều chưa biết, không ít người gặp lúng túng vì không sao thêm được cột để giúp văn bản trông chuyên nghiệp hơn. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách thêm cột trong word nhanh chóng, đơn giản. Cùng khám phá nhé.
Khi nào cần chèn thêm cột trong Word
Có rất nhiều trường hợp bạn cần phải thực hiện cách thêm cột dọc trong word, có thể kể đến các trường hợp tiêu biểu sau:
Chèn thêm cột trong word
Cần bổ sung thêm thông số, số liệu mới vào bảng: Nếu bạn đang làm việc trên word với những số liệu nhiều và phức tạp, thay vì soạn thảo text dài dòng khó theo dõi thì bạn có thể tạo bảng và thêm các cột trong word. Điều này vừa giúp văn bản word trông khoa học, vừa tránh thiếu sót thông tin.
Sắp xếp, định dạng lại bảng: Khi muốn sắp xếp, định dạng lại bảng để trông chuyên nghiệp và đẹp mắt, bạn cũng nên thực hiện cách thêm bảng trong word. Việc tạo bảng thêm cột và thêm hàng trong word giúp bảng tính của bạn trông rất chuyên nghiệp, người thực hiện dễ dàng quản lý dữ liệu. Đồng thời người xem cũng thuận tiện theo dõi.
Khung bảng hiện tại không đủ rộng để hiển thị các thông tin cần thiết: Việc cố nhồi nhét thêm dữ liệu vào cột sẽ khiến văn bản trông rất rối và thiếu khoa học. Điều này chẳng những thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người lập mà còn khiến người xem khó tiếp cận nội dung muốn truyền đạt trong văn bản. Trong trường hợp này, thao tác thêm cột là rất cần thiết.
Hướng dẫn cách thêm cột trong Word các phiên bản
Tuỳ từng phiên bản word sẽ có cách thêm cột khác nhau, sau đây là hướng dẫn chi tiết tuỳ từng phiên bản cho bạn tham khảo:
Word 2003
Đối với phiên bản Word 2003 thì sẽ có 2 cách thêm cột trong word, cụ thể như sau:
Cách 1: Đầu tiên bạn bôi đen cột ở vị trí cần chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải sau đó chọn Insert Columns. Như vậy là bạn đã thêm cột trong word thành công.
Chọn Insert Columns để thêm cột trong word
Cách 2: Bôi đen cột muốn chèn thêm sau đó chọn Insert ở thanh menu => Chọn tiếp Columns to the Left (chèn cột ở phía bên tay trái) hay Columns to the Right (chèn cột ở phía bên tay phải) cột đang chọn.
Lựa chọn thêm cột bên trái hoặc phải
Word 2007, 2010, 2013, 2016
Các phiên bản word 2007, 2010, 2013, 2016 có giao diện khá giống nhau nên cách thêm cột trong word trên các phiên bản này sẽ tương tự nhau. Cụ thể như sau:
Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột vào một vị trí cột bất kỳ mà bạn muốn chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải và chọn Insert => Chọn tiếp Insert Columns to the Right (Chèn thêm 1 cột vào bên phải cột hiện tại bạn đặt con trỏ).
Chọn chèn thêm cột vào bên trái vị trí đặt con trỏ
Phím tắt thêm cột trong Word
Ngoài những cách thêm cột trong word đã chia sẻ ở trên để thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn có thể sử dụng phím tắt thêm cột trong word. Dưới đây là một số phím tắt cơ bản mà có thể sử dụng:
Chèn cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “+” |
Xóa cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “-” |
Ưu điểm của việc sử dụng phím tắt thêm cột trong word đó là: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức, tránh nhầm lẫn phím phải thực hiện lại nhiều lần. Chính vì những ưu điểm như vậy nên hiện nay khi làm việc với word mọi người hay ưu tiên sử dụng phím tắt hơn.
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết các cách thêm cột trong word đơn giản, nhanh chóng cho bạn tham khảo. Với những chia sẻ này, hy vọng rằng quá trình làm việc với word của bạn sẽ chủ động và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Chúc bạn thực hiện thành công nhé. Nếu muốn học thêm những kỹ năng làm việc với word khác, hãy tham gia khoá học word online trên Unica để được giảng viên hỗ trợ.
Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin
Powerpoint là một phần mềm thuyết trình phổ biến và hữu ích, giúp bạn trình bày các nội dung, ý tưởng hay dự án của mình một cách sinh động và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng bạn có thể cài mật khẩu cho file powerpoint của mình để bảo vệ bí mật thông tin, ngăn chặn truy cập trái phép hay quản lý quyền truy cập không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tại sao cần đặt mật khẩu cho PowerPoint?
Đặt mật khẩu cho powerpoint là một cách để bảo mật file powerpoint của bạn bằng cách yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở hoặc chỉnh sửa file powerpoint. Bạn có thể đặt mật khẩu cho powerpoint vì các lý do sau đây:
1. Bảo vệ Thông Tin Nhạy Cảm
Nếu file powerpoint của bạn chứa các thông tin nhạy cảm như thông tin cá nhân, thông tin khách hàng, thông tin tài chính, thông tin kinh doanh hay thông tin bảo mật, bạn nên cài mật khẩu file powerpoint để bảo vệ thông tin này. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc thông tin nhạy cảm của bạn bị rò rỉ, lộ, hay lạm dụng bởi những người không có quyền truy cập.
Cài mật khẩu giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm
2. Phòng Chống Truy Cập Trái Phép
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu quan trọng, ví dụ: một báo cáo, một dự án, một hợp đồng hay một bài giảng, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để phòng chống truy cập trái phép. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị mất, bị xóa, bị sao chép, bị chia sẻ hay bị truy cập bởi những người không được phép.
3. Quản lý Quyền Truy Cập
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được phân quyền truy cập, ví dụ: một tài liệu dành cho nhóm làm việc, một tài liệu dành cho khách hàng, một tài liệu dành cho giáo viên hay một tài liệu dành cho học sinh, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để quản lý quyền truy cập. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ quy định được ai có thể mở, ai có thể chỉnh sửa và ai không thể truy cập vào file powerpoint của bạn. Bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu khi cần thiết, để cập nhật quyền truy cập cho file powerpoint của mình.
4. Ngăn Chặn Sửa Đổi Không Được Phê Duyệt
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu đã được hoàn thiện, ví dụ: một tài liệu đã được duyệt, một tài liệu đã được ký, một tài liệu đã được gửi, hay một tài liệu đã được trình bày, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị thay đổi, bị sửa lỗi, bị thêm bớt hay bị biến đổi bởi những người không có quyền chỉnh sửa.
Mật khẩu giúp ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt
5. An Toàn Trong Quá Trình Chuyển Giao
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được chuyển giao, ví dụ: một tài liệu cần được gửi qua email, một tài liệu cần được lưu trên đám mây, một tài liệu cần được in ấn hay một tài liệu cần được trình chiếu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để an toàn trong quá trình chuyển giao. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị mất, bị hỏng, bị virus, bị hack hay bị can thiệp trong quá trình chuyển giao.
6. Bảo vệ Bản Quyền sở hữu trí tuệ
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu có giá trị sáng tạo hay một tài liệu có kết quả nghiên cứu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để bảo vệ bản quyền sở hữu trí tuệ. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị sao chép, bị trích dẫn, bị sử dụng hay bị phát tán mà không có sự cho phép của bạn.
Mật khẩu giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:5]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách cài mật khẩu file powerpoint
Sau khi biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn có thể thực hiện cách cài mật khẩu file powerpoint bằng cách làm theo các bước sau đây:
1. Cách đặt mật khẩu mở file PowerPoint
Để đặt mật khẩu mở file powerpoint, bạn cần làm như sau:
- Bước 1: Nếu bạn có một file Powerpoint chứa những dữ liệu quan trọng, bạn có thể bảo vệ nó bằng mật khẩu. Để làm được điều này, bạn cần mở file Powerpoint lên, sau đó chọn File -> Info -> Protect Presentation. Tại đây, bạn chọn Encrypt with Password như hình minh họa bên dưới:
Chọn Encrypt with Password
- Bước 2: Một cửa sổ nhập mật khẩu sẽ xuất hiện. Bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn muốn sử dụng để bảo vệ file. Bạn nên chọn một mật khẩu khó đoán nhưng dễ nhớ cho bạn, tránh những mật khẩu quá đơn giản như 1235, abc… Sau khi nhập xong, bạn nhấn OK.
Đặt mật khẩu rồi nhấn OK
Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu một lần nữa để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu mà bạn đã chọn ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu
- Bước 3: Khi bạn đã đặt mật khẩu thành công, file Powerpoint của bạn sẽ được bảo vệ. Những lần sau khi bạn mở file này, bạn sẽ phải nhập mật khẩu mới có thể xem được nội dung như hình ảnh dưới đây.
Nhập mật khẩu để mở file
Bạn đã hoàn thành cách đặt mật khẩu mở file powerpoint. Bằng cách này, bạn sẽ yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở file powerpoint của bạn. Nếu người dùng không biết mật khẩu, họ sẽ không thể xem nội dung của file powerpoint của bạn.
2. Cài mật khẩu file powerpoint để ngăn chỉnh sửa
Để tạo mật khẩu powerpoint ngăn chỉnh sửa, bạn cần làm như sau:
- Bước 1: Để lưu file Powerpoint mới với mật khẩu, bạn cần mở file Powerpoint cũ lên, rồi chọn File -> Save as. Bạn cũng có thể dùng phím tắt F12 (hoặc Fn + F12 trên một số laptop) để làm việc này.
Chọn save as
- Bước 2: Bạn chọn nơi lưu file mới, rồi chọn Tools -> General Options.
Click chọn General Options
- Bước 3: Bạn có hai lựa chọn để đặt mật khẩu cho file Powerpoint:
+ Nếu bạn muốn chỉ mình bạn mới có thể mở file, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Open. Cách này giống với cách đã hướng dẫn ở phần 1.
+ Nếu bạn muốn cho phép người khác xem file nhưng không cho phép chỉnh sửa, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Modify. Sau khi nhập mật khẩu, bạn nhấn OK.
Nhập mật khẩu
Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu đã nhập ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu
- Bước 4: Khi bạn đã xác nhận mật khẩu, bạn nhấn Save để lưu file mới.
Chọn save
Kết quả là file Powerpoint của bạn đã được bảo vệ bằng mật khẩu. Khi bạn mở file này, bạn sẽ thấy một thông báo yêu cầu nhập mật khẩu. Nếu bạn chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa, bạn nhấn Read Only.
Nhấn Read Only để thiết lập chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa
>>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ
Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn.
[course_id:876,theme:course]
[course_id:2563,theme:course]
[course_id:2942,theme:course]
Gỡ bỏ cài mật khẩu file powerpoint
Nếu bạn muốn gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint, bạn cần làm như sau:
1. Gỡ bỏ khẩu mở file PowerPoint
- Bước 1: Vào tab File đã được đặt mật khẩu.
Vào tab File
- Bước 2: Chọn Info. Trong mục Protect Presentation, bạn chọn vào dòng thứ 2 Encrypt with Password.
Chọn Encrypt with Password
- Bước 3: Bạn sẽ thấy một hộp thoại mới hiện lên với một dòng chứa những ký tự mật khẩu hiện tại. Để bỏ mật khẩu cho file PowerPoint, bạn chỉ cần xóa hết những ký tự đó và nhấn OK. Như vậy, bạn đã gỡ mật khẩu cho file thành công.
Xóa mật khẩu
2. Gỡ mật khẩu PowerPoint ngăn chỉnh sửa
Bạn muốn tôi viết lại nội dung này theo cách diễn đạt khác? Được, tôi sẽ thử như sau:
- Bước 1: Để mở file, bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn đã đặt trước đó, rồi nhấn OK.
- Bước 2: Để xóa mật khẩu cho chế độ Ready-Only, bạn hãy nhấn Save As, rồi chọn nơi lưu file mới. Sau đó, bạn hãy nhấn Tools, rồi chọn General Options để mở cửa sổ nhập mật khẩu. Tại đây, bạn hãy xóa mật khẩu ở ô Password to Modify, rồi nhấn OK.
- Bước 3: Để lưu file mới, bạn hãy thoát cửa sổ lưu file mới, rồi nhấn Save. Lúc này, file Powerpoint của bạn sẽ không còn yêu cầu mật khẩu khi chỉnh sửa.
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin. Bạn đã biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Bằng cách cài mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi các rủi ro và nguy cơ về an ninh, bảo mật và quản lý. Bạn cũng sẽ tăng cường sự chuyên nghiệp và uy tín của bài thuyết trình của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cài mật khẩu cho powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với việc xử lý file powerpoint.
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp
Bạn có muốn tạo ra những bài thuyết trình chuyên nghiệp và có cấu trúc rõ ràng bằng cách thêm vào một slide mục lục? Bạn có biết rằng bạn có thể làm được điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng phần mềm powerpoint? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mục lục trong powerpoint, cũng như những tác dụng và lưu ý khi tạo mục lục powerpoint.
Slide mục lục là gì? Tác dụng của slide mục lục
Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình, giúp bạn giới thiệu về nội dung và cấu trúc của bài thuyết trình. Slide mục lục thường bao gồm các tiêu đề chính và các tiêu đề phụ của các phần trong bài thuyết trình cũng như số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể tạo slide mục lục bằng cách sử dụng các tính năng có sẵn trong powerpoint hoặc bằng cách thiết kế theo ý thích của bạn. Bằng cách tạo slide mục lục trong powerpoint, bạn có thể đạt được những hiệu quả sau đây:
- Giúp người xem có cái nhìn tổng quan về bài thuyết trình, biết được mục tiêu, nội dung và thời lượng của bài thuyết trình.
- Giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu bài thuyết trình, biết được bài thuyết trình được chia thành những phần nào và phần nào đang được trình bày.
- Giúp người xem dễ dàng tìm kiếm và quay lại các phần quan trọng của bài thuyết trình, biết được số trang của các slide liên quan.
- Giúp người trình bày có kế hoạch và sắp xếp bài thuyết trình một cách hợp lý, biết được thứ tự và mối liên hệ của các phần trong bài thuyết trình.
Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:5]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách tạo mục lục trong powerpoint
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tham khảo các bước sau đây:
- Bước 1: Tạo một slide trống để đặt mục lục.
Tạo một slide trống để đặt mục lục
- Bước 2: Tạo Section để chứa nội dung của mục 1 Trên PowerPoint, bạn click chuột phải và chọn Add Section.
Chọn Add Section
Điền tên vào Section name > Click vào Rename.
Click vào Rename
Tiếp theo, bạn tạo một slide để viết tiêu đề của mục 1.
Làm slide chứa tiêu đề
Sao chép slide đó để tạo một slide khác để viết nội dung.
Làm slide chứa nội dung
- Bước 3: Tạo kết nối từ Section 1 về slide mục lục Trên slide tiêu đề, bạn chọn Insert > Chọn tiếp Zoom > Rồi chọn Section Zoom để tạo kết nối.
Chọn Section Zoom
Trong hộp thoại Insert Section Zoom, bạn chọn Section của mục 1 > Click vào Insert.
Click vào Insert
- Bước 4: Bật trình chiếu để xem kết quả.
Trình chiếu để xem kết quả
Tương tự như vậy, bạn sẽ làm cho mỗi phần nội dung một Section riêng. Sau đó, bạn sẽ tạo kết nối từ mỗi Section về slide mục lục. Như vậy, bạn sẽ có được một mục lục tự động cho slide của bạn.
- Bước 5: Tạo kết nối từ Section 2 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 2
- Bước 6: Tạo kết nối từ Section 3 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 3
- Bước 7: Tạo kết nối từ Section 4 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 4
>>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ
Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn.
[course_id:876,theme:course]
[course_id:2563,theme:course]
[course_id:2942,theme:course]
Cách tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint
Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint để làm cho mục lục của bạn trở nên đẹp mắt và phù hợp với bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint bằng cách sử dụng các cách sau đây:
1. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh
Phông chữ là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mục lục slide powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính nhất quán, rõ ràng, và chuyên nghiệp của mục lục. Bạn có thể sử dụng phông chữ tùy chỉnh cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng phông chữ, bao gồm các tùy chọn về kiểu, kích thước, màu sắc và hiệu ứng của phông chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tải về và sử dụng các phông chữ mới từ các nguồn khác nhau, ví dụ như Google Fonts, Font Squirrel hay DaFont.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn phông chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại phông chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi phông chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải.
Sử dụng phông chữ tùy chỉnh
2. Thêm hiệu ứng chữ
Hiệu ứng chữ là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên sinh động và nổi bật hơn, bằng cách thêm vào các hiệu ứng như đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng, hay chuyển động cho chữ. Bạn có thể thêm hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng hiệu ứng chữ bao gồm các tùy chọn về đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng và chuyển động của chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một hiệu ứng chữ mới bằng cách chọn nút Thêm hiệu ứng ở góc trên bên trái và chọn các tùy chọn theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn hiệu ứng chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi hiệu ứng chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải.
Thêm hiệu ứng chữ
3. Thay đổi bảng màu
Bảng màu là một yếu tố quan trọng trong tạo mục lục trong powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính hài hòa, nổi bật, và thẩm mỹ của mục lục. Bạn có thể thay đổi bảng màu cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng bảng màu, bao gồm các tùy chọn về bảng màu có sẵn, bảng màu tùy chỉnh, và bảng màu mới. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn, và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một bảng màu mới bằng cách chọn nút Tạo bảng màu mới ở góc trên bên trái, và chọn các màu sắc theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn bảng màu, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại bảng màu cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi bảng màu bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái và chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải.
Thay đổi bảng màu
4. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide
Sắp xếp lại các đối tượng trong slide là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên gọn gàng và hợp lý hơn, bằng cách sắp xếp lại vị trí, kích thước, và hướng của các đối tượng như chữ, hình ảnh, biểu tượng, hay các đối tượng khác trong slide. Bạn có thể sắp xếp lại các đối tượng trong slide bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng sắp xếp, bao gồm các tùy chọn về cách sắp xếp các đối tượng trong slide, ví dụ như căn lề, căn giữa, căn đều, xoay, lật, nhóm hay phân tầng. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể kéo thả các đối tượng trong slide để sắp xếp theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành sắp xếp các đối tượng trong slide, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại sắp xếp cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi sắp xếp các đối tượng trong slide bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải.
Sắp xếp lại các đối tượng trong slide
Một số lưu ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint
Tạo mục lục trong powerpoint là một cách tiết kiệm thời gian và công sức nhưng cũng có một số lưu ý bạn cần chú ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint. Bạn có thể tham khảo một số lưu ý sau đây:
1. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Giới thiệu”, “Nội dung”, “Kết luận”. Bạn có thể sử dụng tiêu đề chính bằng cách chọn bố cục có tiêu đề chính cho mỗi slide, hoặc bằng cách định dạng chữ của tiêu đề chính với kiểu Heading 1. Bằng cách sử dụng tiêu đề chính, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được các phần của bài thuyết trình, và tạo ra mục lục tự động theo đúng thứ tự và nội dung.
Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình
2. Sắp xếp theo cấp độ
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sắp xếp theo cấp độ cho các phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Mục tiêu”, “Phương pháp”, “Kết quả” là các tiêu đề phụ thuộc vào tiêu đề chính “Nội dung”.
Bạn có thể sắp xếp theo cấp độ bằng cách định dạng chữ của các tiêu đề phụ với kiểu Heading 2, Heading 3 hay các kiểu khác tùy theo cấp độ của chúng. Bằng cách sắp xếp theo cấp độ, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được mối liên hệ và cấu trúc của các phần trong bài thuyết trình và tạo ra mục lục tự động theo đúng cấp độ và thụt lề.
3. Chọn mẫu thiết kế có sẵn
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn trong powerpoint, ví dụ: “Mục lục cơ bản”, “Mục lục đơn giản”, “Mục lục đẹp”, hay “Mục lục chuyên nghiệp”.
Bạn có thể chọn mẫu thiết kế có sẵn bằng cách chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và chọn nút OK để chèn mục lục tự động vào bài thuyết trình của bạn. Bằng cách chọn mẫu thiết kế có sẵn, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc thiết kế mục lục tự động cho bài thuyết trình của bạn.
Chọn mẫu thiết kế có sẵn
4. Cập nhật tự động lại mục lục
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần cập nhật tự động lại mục lục khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Bạn có thể cập nhật tự động lại mục lục bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Xem ở góc trên bên trái rồi chọn Up Slide. Sau đó, bạn chọn nút Cập nhật mục lục ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn có thể chọn một hoặc nhiều tùy chọn tùy theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn. Sau đó, chọn nút OK.
- Bước 3: Mục lục tự động của bạn sẽ được cập nhật lại theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn, bao gồm các tiêu đề chính, các tiêu đề phụ và số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và điều chỉnh nếu cần thiết.
- Bước 4: Bạn nên cập nhật tự động lại mục lục trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn là chính xác và cập nhật nhất. Bạn cũng nên cập nhật tự động lại mục lục mỗi khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình.
Tự động cập nhật mục lục
5. Kiểm tra trước khi trình bày
Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần kiểm tra trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn không có lỗi chính tả, ngữ pháp, hay định dạng.
6. Tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục, để làm cho mục lục của bạn trở nên phù hợp với bài thuyết trình của mình.
7. Chú ý đến các slide ẩn
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần chú ý đến các slide ẩn, là các slide không được hiển thị khi bạn trình bày bài thuyết trình, nhưng vẫn có trong bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể chú ý đến các slide ẩn bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Slide Table. Bạn sẽ thấy các slide trong bài thuyết trình của bạn được hiển thị ở bên trái màn hình. Bạn có thể nhận biết các slide ẩn bằng cách nhìn vào biểu tượng Slide ẩn ở góc dưới bên phải của mỗi slide, có hình một cái mắt bị gạch chéo.
- Bước 2: Bạn có thể ẩn hoặc hiện một slide bằng cách nhấn chuột phải vào slide đó, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. Bạn cũng có thể ẩn hoặc hiện nhiều slide cùng một lúc bằng cách chọn nhiều slide, và nhấn chuột phải, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide.
- Bước 3: Bạn nên chú ý đến các slide ẩn vì chúng có thể ảnh hưởng đến mục lục tự động của bạn. Nếu muốn mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn, bạn cần chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn cần chọn ô Bao gồm các slide ẩn để mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn. Nếu bạn không muốn mục lục tự động của bạn bao gồm các slide ẩn, bạn cần bỏ chọn ô Bao gồm các slide ẩn. Sau đó, chọn nút OK để cập nhật mục lục tự động của bạn.
Chú ý tới các slide ẩn
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách để tạo mục lục trong powerpoint. Unica cũng đã cung cấp cho bạn một số cách để tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint cũng như một vài lưu ý. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm mục lục tự động trong powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với bài thuyết trình của bạn!
Cách thêm cột trong Word nhanh chóng và đơn giản nhất
Thao tác thêm hàng, thêm cột trong word được đánh giá là những thao tác cơ bản được sử dụng rất nhiều trong quá trình làm việc với văn bản trên Word. Tương tự như thêm dòng thì thao tác thêm cột trong word cũng tương đối dễ thực hiện, tuy nhiên thực tế vẫn còn rất nhiều chưa biết, không ít người gặp lúng túng vì không sao thêm được cột để giúp văn bản trông chuyên nghiệp hơn. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn cách thêm cột trong word nhanh chóng, đơn giản. Cùng khám phá nhé.
Khi nào cần chèn thêm cột trong Word
Có rất nhiều trường hợp bạn cần phải thực hiện cách thêm cột dọc trong word, có thể kể đến các trường hợp tiêu biểu sau:
Chèn thêm cột trong word
Cần bổ sung thêm thông số, số liệu mới vào bảng: Nếu bạn đang làm việc trên word với những số liệu nhiều và phức tạp, thay vì soạn thảo text dài dòng khó theo dõi thì bạn có thể tạo bảng và thêm các cột trong word. Điều này vừa giúp văn bản word trông khoa học, vừa tránh thiếu sót thông tin.
Sắp xếp, định dạng lại bảng: Khi muốn sắp xếp, định dạng lại bảng để trông chuyên nghiệp và đẹp mắt, bạn cũng nên thực hiện cách thêm bảng trong word. Việc tạo bảng thêm cột và thêm hàng trong word giúp bảng tính của bạn trông rất chuyên nghiệp, người thực hiện dễ dàng quản lý dữ liệu. Đồng thời người xem cũng thuận tiện theo dõi.
Khung bảng hiện tại không đủ rộng để hiển thị các thông tin cần thiết: Việc cố nhồi nhét thêm dữ liệu vào cột sẽ khiến văn bản trông rất rối và thiếu khoa học. Điều này chẳng những thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người lập mà còn khiến người xem khó tiếp cận nội dung muốn truyền đạt trong văn bản. Trong trường hợp này, thao tác thêm cột là rất cần thiết.
Hướng dẫn cách thêm cột trong Word các phiên bản
Tuỳ từng phiên bản word sẽ có cách thêm cột khác nhau, sau đây là hướng dẫn chi tiết tuỳ từng phiên bản cho bạn tham khảo:
Word 2003
Đối với phiên bản Word 2003 thì sẽ có 2 cách thêm cột trong word, cụ thể như sau:
Cách 1: Đầu tiên bạn bôi đen cột ở vị trí cần chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải sau đó chọn Insert Columns. Như vậy là bạn đã thêm cột trong word thành công.
Chọn Insert Columns để thêm cột trong word
Cách 2: Bôi đen cột muốn chèn thêm sau đó chọn Insert ở thanh menu => Chọn tiếp Columns to the Left (chèn cột ở phía bên tay trái) hay Columns to the Right (chèn cột ở phía bên tay phải) cột đang chọn.
Lựa chọn thêm cột bên trái hoặc phải
Word 2007, 2010, 2013, 2016
Các phiên bản word 2007, 2010, 2013, 2016 có giao diện khá giống nhau nên cách thêm cột trong word trên các phiên bản này sẽ tương tự nhau. Cụ thể như sau:
Đầu tiên bạn đặt con trỏ chuột vào một vị trí cột bất kỳ mà bạn muốn chèn. Tiếp theo bạn nhấn chuột phải và chọn Insert => Chọn tiếp Insert Columns to the Right (Chèn thêm 1 cột vào bên phải cột hiện tại bạn đặt con trỏ).
Chọn chèn thêm cột vào bên trái vị trí đặt con trỏ
Phím tắt thêm cột trong Word
Ngoài những cách thêm cột trong word đã chia sẻ ở trên để thực hiện thao tác nhanh hơn thì bạn có thể sử dụng phím tắt thêm cột trong word. Dưới đây là một số phím tắt cơ bản mà có thể sử dụng:
Chèn cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “+” |
Xóa cột: | Ctrl+ Space sau đó Ctrl + “-” |
Ưu điểm của việc sử dụng phím tắt thêm cột trong word đó là: Tiết kiệm thời gian, tiết kiệm công sức, tránh nhầm lẫn phím phải thực hiện lại nhiều lần. Chính vì những ưu điểm như vậy nên hiện nay khi làm việc với word mọi người hay ưu tiên sử dụng phím tắt hơn.
Kết luận
Trên đây là hướng dẫn chi tiết các cách thêm cột trong word đơn giản, nhanh chóng cho bạn tham khảo. Với những chia sẻ này, hy vọng rằng quá trình làm việc với word của bạn sẽ chủ động và nhanh chóng, tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều. Chúc bạn thực hiện thành công nhé. Nếu muốn học thêm những kỹ năng làm việc với word khác, hãy tham gia khoá học word online trên Unica để được giảng viên hỗ trợ.
Cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin
Powerpoint là một phần mềm thuyết trình phổ biến và hữu ích, giúp bạn trình bày các nội dung, ý tưởng hay dự án của mình một cách sinh động và chuyên nghiệp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng bạn có thể cài mật khẩu cho file powerpoint của mình để bảo vệ bí mật thông tin, ngăn chặn truy cập trái phép hay quản lý quyền truy cập không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tại sao cần đặt mật khẩu cho PowerPoint?
Đặt mật khẩu cho powerpoint là một cách để bảo mật file powerpoint của bạn bằng cách yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở hoặc chỉnh sửa file powerpoint. Bạn có thể đặt mật khẩu cho powerpoint vì các lý do sau đây:
1. Bảo vệ Thông Tin Nhạy Cảm
Nếu file powerpoint của bạn chứa các thông tin nhạy cảm như thông tin cá nhân, thông tin khách hàng, thông tin tài chính, thông tin kinh doanh hay thông tin bảo mật, bạn nên cài mật khẩu file powerpoint để bảo vệ thông tin này. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc thông tin nhạy cảm của bạn bị rò rỉ, lộ, hay lạm dụng bởi những người không có quyền truy cập.
Cài mật khẩu giúp bảo vệ thông tin nhạy cảm
2. Phòng Chống Truy Cập Trái Phép
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu quan trọng, ví dụ: một báo cáo, một dự án, một hợp đồng hay một bài giảng, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để phòng chống truy cập trái phép. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị mất, bị xóa, bị sao chép, bị chia sẻ hay bị truy cập bởi những người không được phép.
3. Quản lý Quyền Truy Cập
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được phân quyền truy cập, ví dụ: một tài liệu dành cho nhóm làm việc, một tài liệu dành cho khách hàng, một tài liệu dành cho giáo viên hay một tài liệu dành cho học sinh, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để quản lý quyền truy cập. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ quy định được ai có thể mở, ai có thể chỉnh sửa và ai không thể truy cập vào file powerpoint của bạn. Bạn cũng có thể thay đổi mật khẩu khi cần thiết, để cập nhật quyền truy cập cho file powerpoint của mình.
4. Ngăn Chặn Sửa Đổi Không Được Phê Duyệt
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu đã được hoàn thiện, ví dụ: một tài liệu đã được duyệt, một tài liệu đã được ký, một tài liệu đã được gửi, hay một tài liệu đã được trình bày, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ ngăn ngừa việc file powerpoint của bạn bị thay đổi, bị sửa lỗi, bị thêm bớt hay bị biến đổi bởi những người không có quyền chỉnh sửa.
Mật khẩu giúp ngăn chặn sửa đổi không được phê duyệt
5. An Toàn Trong Quá Trình Chuyển Giao
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu cần được chuyển giao, ví dụ: một tài liệu cần được gửi qua email, một tài liệu cần được lưu trên đám mây, một tài liệu cần được in ấn hay một tài liệu cần được trình chiếu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để an toàn trong quá trình chuyển giao. Bằng cách cài mật khẩu file powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị mất, bị hỏng, bị virus, bị hack hay bị can thiệp trong quá trình chuyển giao.
6. Bảo vệ Bản Quyền sở hữu trí tuệ
Nếu file powerpoint của bạn là một tài liệu có giá trị sáng tạo hay một tài liệu có kết quả nghiên cứu, bạn nên đặt mật khẩu cho powerpoint để bảo vệ bản quyền sở hữu trí tuệ. Bằng cách đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi việc bị sao chép, bị trích dẫn, bị sử dụng hay bị phát tán mà không có sự cho phép của bạn.
Mật khẩu giúp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:5]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách cài mật khẩu file powerpoint
Sau khi biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, bạn có thể thực hiện cách cài mật khẩu file powerpoint bằng cách làm theo các bước sau đây:
1. Cách đặt mật khẩu mở file PowerPoint
Để đặt mật khẩu mở file powerpoint, bạn cần làm như sau:
- Bước 1: Nếu bạn có một file Powerpoint chứa những dữ liệu quan trọng, bạn có thể bảo vệ nó bằng mật khẩu. Để làm được điều này, bạn cần mở file Powerpoint lên, sau đó chọn File -> Info -> Protect Presentation. Tại đây, bạn chọn Encrypt with Password như hình minh họa bên dưới:
Chọn Encrypt with Password
- Bước 2: Một cửa sổ nhập mật khẩu sẽ xuất hiện. Bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn muốn sử dụng để bảo vệ file. Bạn nên chọn một mật khẩu khó đoán nhưng dễ nhớ cho bạn, tránh những mật khẩu quá đơn giản như 1235, abc… Sau khi nhập xong, bạn nhấn OK.
Đặt mật khẩu rồi nhấn OK
Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu một lần nữa để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu mà bạn đã chọn ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu
- Bước 3: Khi bạn đã đặt mật khẩu thành công, file Powerpoint của bạn sẽ được bảo vệ. Những lần sau khi bạn mở file này, bạn sẽ phải nhập mật khẩu mới có thể xem được nội dung như hình ảnh dưới đây.
Nhập mật khẩu để mở file
Bạn đã hoàn thành cách đặt mật khẩu mở file powerpoint. Bằng cách này, bạn sẽ yêu cầu người dùng nhập mật khẩu để mở file powerpoint của bạn. Nếu người dùng không biết mật khẩu, họ sẽ không thể xem nội dung của file powerpoint của bạn.
2. Cài mật khẩu file powerpoint để ngăn chỉnh sửa
Để tạo mật khẩu powerpoint ngăn chỉnh sửa, bạn cần làm như sau:
- Bước 1: Để lưu file Powerpoint mới với mật khẩu, bạn cần mở file Powerpoint cũ lên, rồi chọn File -> Save as. Bạn cũng có thể dùng phím tắt F12 (hoặc Fn + F12 trên một số laptop) để làm việc này.
Chọn save as
- Bước 2: Bạn chọn nơi lưu file mới, rồi chọn Tools -> General Options.
Click chọn General Options
- Bước 3: Bạn có hai lựa chọn để đặt mật khẩu cho file Powerpoint:
+ Nếu bạn muốn chỉ mình bạn mới có thể mở file, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Open. Cách này giống với cách đã hướng dẫn ở phần 1.
+ Nếu bạn muốn cho phép người khác xem file nhưng không cho phép chỉnh sửa, bạn nhập mật khẩu vào ô Password to Modify. Sau khi nhập mật khẩu, bạn nhấn OK.
Nhập mật khẩu
Bạn sẽ được yêu cầu nhập lại mật khẩu để xác nhận. Bạn hãy nhập đúng mật khẩu đã nhập ở bước trước, rồi nhấn OK để hoàn tất việc đặt mật khẩu.
Nhập lại mật khẩu
- Bước 4: Khi bạn đã xác nhận mật khẩu, bạn nhấn Save để lưu file mới.
Chọn save
Kết quả là file Powerpoint của bạn đã được bảo vệ bằng mật khẩu. Khi bạn mở file này, bạn sẽ thấy một thông báo yêu cầu nhập mật khẩu. Nếu bạn chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa, bạn nhấn Read Only.
Nhấn Read Only để thiết lập chỉ muốn xem file mà không muốn chỉnh sửa
>>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ
Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn.
[course_id:876,theme:course]
[course_id:2563,theme:course]
[course_id:2942,theme:course]
Gỡ bỏ cài mật khẩu file powerpoint
Nếu bạn muốn gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint, bạn cần làm như sau:
1. Gỡ bỏ khẩu mở file PowerPoint
- Bước 1: Vào tab File đã được đặt mật khẩu.
Vào tab File
- Bước 2: Chọn Info. Trong mục Protect Presentation, bạn chọn vào dòng thứ 2 Encrypt with Password.
Chọn Encrypt with Password
- Bước 3: Bạn sẽ thấy một hộp thoại mới hiện lên với một dòng chứa những ký tự mật khẩu hiện tại. Để bỏ mật khẩu cho file PowerPoint, bạn chỉ cần xóa hết những ký tự đó và nhấn OK. Như vậy, bạn đã gỡ mật khẩu cho file thành công.
Xóa mật khẩu
2. Gỡ mật khẩu PowerPoint ngăn chỉnh sửa
Bạn muốn tôi viết lại nội dung này theo cách diễn đạt khác? Được, tôi sẽ thử như sau:
- Bước 1: Để mở file, bạn hãy nhập mật khẩu mà bạn đã đặt trước đó, rồi nhấn OK.
- Bước 2: Để xóa mật khẩu cho chế độ Ready-Only, bạn hãy nhấn Save As, rồi chọn nơi lưu file mới. Sau đó, bạn hãy nhấn Tools, rồi chọn General Options để mở cửa sổ nhập mật khẩu. Tại đây, bạn hãy xóa mật khẩu ở ô Password to Modify, rồi nhấn OK.
- Bước 3: Để lưu file mới, bạn hãy thoát cửa sổ lưu file mới, rồi nhấn Save. Lúc này, file Powerpoint của bạn sẽ không còn yêu cầu mật khẩu khi chỉnh sửa.
Tổng kết
Trong bài viết này, chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách cài mật khẩu file powerpoint để đảm bảo bí mật thông tin. Bạn đã biết được tại sao cần đặt mật khẩu cho powerpoint, cách cài mật khẩu file powerpoint và cách gỡ bỏ đặt mật khẩu file powerpoint. Bằng cách cài mật khẩu cho powerpoint, bạn sẽ bảo vệ file powerpoint của bạn khỏi các rủi ro và nguy cơ về an ninh, bảo mật và quản lý. Bạn cũng sẽ tăng cường sự chuyên nghiệp và uy tín của bài thuyết trình của bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cài mật khẩu cho powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với việc xử lý file powerpoint.
Tạo mục lục trong powerpoint, thao tác dễ dàng, chuyên nghiệp
Bạn có muốn tạo ra những bài thuyết trình chuyên nghiệp và có cấu trúc rõ ràng bằng cách thêm vào một slide mục lục? Bạn có biết rằng bạn có thể làm được điều đó một cách dễ dàng và nhanh chóng bằng phần mềm powerpoint? Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mục lục trong powerpoint, cũng như những tác dụng và lưu ý khi tạo mục lục powerpoint.
Slide mục lục là gì? Tác dụng của slide mục lục
Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình, giúp bạn giới thiệu về nội dung và cấu trúc của bài thuyết trình. Slide mục lục thường bao gồm các tiêu đề chính và các tiêu đề phụ của các phần trong bài thuyết trình cũng như số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể tạo slide mục lục bằng cách sử dụng các tính năng có sẵn trong powerpoint hoặc bằng cách thiết kế theo ý thích của bạn. Bằng cách tạo slide mục lục trong powerpoint, bạn có thể đạt được những hiệu quả sau đây:
- Giúp người xem có cái nhìn tổng quan về bài thuyết trình, biết được mục tiêu, nội dung và thời lượng của bài thuyết trình.
- Giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu bài thuyết trình, biết được bài thuyết trình được chia thành những phần nào và phần nào đang được trình bày.
- Giúp người xem dễ dàng tìm kiếm và quay lại các phần quan trọng của bài thuyết trình, biết được số trang của các slide liên quan.
- Giúp người trình bày có kế hoạch và sắp xếp bài thuyết trình một cách hợp lý, biết được thứ tự và mối liên hệ của các phần trong bài thuyết trình.
Slide mục lục là slide đầu tiên hoặc slide thứ hai của bài thuyết trình
>>> Tất cả đều có trong cuốn sách "HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH POWERPOINT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO"
[blog_custom:5]
[trial-btn-v4[link=https://unica.vn/order/step1?id=2939&quantity=1][text=ĐĂNG KÝ MUA NGAY][color=#ffffff][width=275px][height=50px][bgcolor=#f26c50][newtab=true]]
Cách tạo mục lục trong powerpoint
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tham khảo các bước sau đây:
- Bước 1: Tạo một slide trống để đặt mục lục.
Tạo một slide trống để đặt mục lục
- Bước 2: Tạo Section để chứa nội dung của mục 1 Trên PowerPoint, bạn click chuột phải và chọn Add Section.
Chọn Add Section
Điền tên vào Section name > Click vào Rename.
Click vào Rename
Tiếp theo, bạn tạo một slide để viết tiêu đề của mục 1.
Làm slide chứa tiêu đề
Sao chép slide đó để tạo một slide khác để viết nội dung.
Làm slide chứa nội dung
- Bước 3: Tạo kết nối từ Section 1 về slide mục lục Trên slide tiêu đề, bạn chọn Insert > Chọn tiếp Zoom > Rồi chọn Section Zoom để tạo kết nối.
Chọn Section Zoom
Trong hộp thoại Insert Section Zoom, bạn chọn Section của mục 1 > Click vào Insert.
Click vào Insert
- Bước 4: Bật trình chiếu để xem kết quả.
Trình chiếu để xem kết quả
Tương tự như vậy, bạn sẽ làm cho mỗi phần nội dung một Section riêng. Sau đó, bạn sẽ tạo kết nối từ mỗi Section về slide mục lục. Như vậy, bạn sẽ có được một mục lục tự động cho slide của bạn.
- Bước 5: Tạo kết nối từ Section 2 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 2
- Bước 6: Tạo kết nối từ Section 3 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 3
- Bước 7: Tạo kết nối từ Section 4 về slide mục lục.
Tạo kết nối từ Section 4
>>> Xem thêm: Khánh Minh chinh phục thành công Powerpoint và đạt điểm A cuối kỳ
Đăng ký khoá học PowerPoint online qua video để nhận vô vàn ưu đãi hấp dẫn. Khoá học giúp bạn giải quyết những vấn đề thường gặp trong quá trình tạo bài giảng điện tử với PowerPoint. Đồng thời, chia sẻ bí quyết để tạo hiệu ứng, tạo chuyển động đối tượng giúp bạn tự tay thiết kế những video Marketing như mong muốn.
[course_id:876,theme:course]
[course_id:2563,theme:course]
[course_id:2942,theme:course]
Cách tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint
Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint để làm cho mục lục của bạn trở nên đẹp mắt và phù hợp với bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint bằng cách sử dụng các cách sau đây:
1. Sử dụng phông chữ tùy chỉnh
Phông chữ là một yếu tố quan trọng trong thiết kế mục lục slide powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính nhất quán, rõ ràng, và chuyên nghiệp của mục lục. Bạn có thể sử dụng phông chữ tùy chỉnh cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng phông chữ, bao gồm các tùy chọn về kiểu, kích thước, màu sắc và hiệu ứng của phông chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tải về và sử dụng các phông chữ mới từ các nguồn khác nhau, ví dụ như Google Fonts, Font Squirrel hay DaFont.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn phông chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại phông chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi phông chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Phông chữ ở góc trên bên phải.
Sử dụng phông chữ tùy chỉnh
2. Thêm hiệu ứng chữ
Hiệu ứng chữ là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên sinh động và nổi bật hơn, bằng cách thêm vào các hiệu ứng như đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng, hay chuyển động cho chữ. Bạn có thể thêm hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng hiệu ứng chữ bao gồm các tùy chọn về đổ bóng, viền, đường nét, độ sáng và chuyển động của chữ. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một hiệu ứng chữ mới bằng cách chọn nút Thêm hiệu ứng ở góc trên bên trái và chọn các tùy chọn theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn hiệu ứng chữ, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại hiệu ứng chữ cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi hiệu ứng chữ bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Hiệu ứng chữ ở góc trên bên phải.
Thêm hiệu ứng chữ
3. Thay đổi bảng màu
Bảng màu là một yếu tố quan trọng trong tạo mục lục trong powerpoint, vì nó ảnh hưởng đến tính hài hòa, nổi bật, và thẩm mỹ của mục lục. Bạn có thể thay đổi bảng màu cho mục lục slide powerpoint bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn, và chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng bảng màu, bao gồm các tùy chọn về bảng màu có sẵn, bảng màu tùy chỉnh, và bảng màu mới. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn, và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể tạo một bảng màu mới bằng cách chọn nút Tạo bảng màu mới ở góc trên bên trái, và chọn các màu sắc theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành chọn bảng màu, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại bảng màu cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi bảng màu bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Thiết kế ở góc trên bên trái và chọn nút Bảng màu ở góc trên bên phải.
Thay đổi bảng màu
4. Sắp xếp lại các đối tượng trong slide
Sắp xếp lại các đối tượng trong slide là một cách để làm cho mục lục slide powerpoint của bạn trở nên gọn gàng và hợp lý hơn, bằng cách sắp xếp lại vị trí, kích thước, và hướng của các đối tượng như chữ, hình ảnh, biểu tượng, hay các đối tượng khác trong slide. Bạn có thể sắp xếp lại các đối tượng trong slide bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái. Sau đó, chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một bảng sắp xếp, bao gồm các tùy chọn về cách sắp xếp các đối tượng trong slide, ví dụ như căn lề, căn giữa, căn đều, xoay, lật, nhóm hay phân tầng. Bạn có thể chọn các tùy chọn phù hợp với bài thuyết trình của bạn và xem trước kết quả trên slide mục lục. Bạn cũng có thể kéo thả các đối tượng trong slide để sắp xếp theo ý thích của bạn.
- Bước 3: Sau khi hoàn thành sắp xếp các đối tượng trong slide, chọn nút Đóng ở góc trên bên phải để lưu lại sắp xếp cho mục lục slide powerpoint của bạn. Bạn có thể thay đổi sắp xếp các đối tượng trong slide bất cứ lúc nào bằng cách chọn nút Trang chủ ở góc trên bên trái và chọn nút Sắp xếp ở góc trên bên phải.
Sắp xếp lại các đối tượng trong slide
Một số lưu ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint
Tạo mục lục trong powerpoint là một cách tiết kiệm thời gian và công sức nhưng cũng có một số lưu ý bạn cần chú ý khi làm mục lục tự động trong powerpoint. Bạn có thể tham khảo một số lưu ý sau đây:
1. Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Giới thiệu”, “Nội dung”, “Kết luận”. Bạn có thể sử dụng tiêu đề chính bằng cách chọn bố cục có tiêu đề chính cho mỗi slide, hoặc bằng cách định dạng chữ của tiêu đề chính với kiểu Heading 1. Bằng cách sử dụng tiêu đề chính, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được các phần của bài thuyết trình, và tạo ra mục lục tự động theo đúng thứ tự và nội dung.
Sử dụng tiêu đề chính cho mỗi phần của bài thuyết trình
2. Sắp xếp theo cấp độ
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần sắp xếp theo cấp độ cho các phần của bài thuyết trình, ví dụ: “Mục tiêu”, “Phương pháp”, “Kết quả” là các tiêu đề phụ thuộc vào tiêu đề chính “Nội dung”.
Bạn có thể sắp xếp theo cấp độ bằng cách định dạng chữ của các tiêu đề phụ với kiểu Heading 2, Heading 3 hay các kiểu khác tùy theo cấp độ của chúng. Bằng cách sắp xếp theo cấp độ, bạn sẽ giúp powerpoint nhận biết được mối liên hệ và cấu trúc của các phần trong bài thuyết trình và tạo ra mục lục tự động theo đúng cấp độ và thụt lề.
3. Chọn mẫu thiết kế có sẵn
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn có thể chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn trong powerpoint, ví dụ: “Mục lục cơ bản”, “Mục lục đơn giản”, “Mục lục đẹp”, hay “Mục lục chuyên nghiệp”.
Bạn có thể chọn mẫu thiết kế có sẵn bằng cách chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn một trong các mẫu thiết kế có sẵn. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và chọn nút OK để chèn mục lục tự động vào bài thuyết trình của bạn. Bằng cách chọn mẫu thiết kế có sẵn, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức trong việc thiết kế mục lục tự động cho bài thuyết trình của bạn.
Chọn mẫu thiết kế có sẵn
4. Cập nhật tự động lại mục lục
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần cập nhật tự động lại mục lục khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình. Bạn có thể cập nhật tự động lại mục lục bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn slide mục lục của bạn và chọn nút Xem ở góc trên bên trái rồi chọn Up Slide. Sau đó, bạn chọn nút Cập nhật mục lục ở góc trên bên phải.
- Bước 2: Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn có thể chọn một hoặc nhiều tùy chọn tùy theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn. Sau đó, chọn nút OK.
- Bước 3: Mục lục tự động của bạn sẽ được cập nhật lại theo sự thay đổi của bài thuyết trình của bạn, bao gồm các tiêu đề chính, các tiêu đề phụ và số trang của các slide tương ứng. Bạn có thể xem trước kết quả trên slide mục lục và điều chỉnh nếu cần thiết.
- Bước 4: Bạn nên cập nhật tự động lại mục lục trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn là chính xác và cập nhật nhất. Bạn cũng nên cập nhật tự động lại mục lục mỗi khi bạn thay đổi nội dung, thứ tự hay số lượng của các slide trong bài thuyết trình.
Tự động cập nhật mục lục
5. Kiểm tra trước khi trình bày
Sau khi tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần kiểm tra trước khi trình bày bài thuyết trình, để đảm bảo mục lục tự động của bạn không có lỗi chính tả, ngữ pháp, hay định dạng.
6. Tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục
Để làm mục lục tự động trong powerpoint, bạn cần tùy chỉnh kiểu và định dạng của mục lục, để làm cho mục lục của bạn trở nên phù hợp với bài thuyết trình của mình.
7. Chú ý đến các slide ẩn
Để tạo mục lục trong powerpoint, bạn cần chú ý đến các slide ẩn, là các slide không được hiển thị khi bạn trình bày bài thuyết trình, nhưng vẫn có trong bài thuyết trình của bạn. Bạn có thể chú ý đến các slide ẩn bằng cách làm như sau:
- Bước 1: Chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Slide Table. Bạn sẽ thấy các slide trong bài thuyết trình của bạn được hiển thị ở bên trái màn hình. Bạn có thể nhận biết các slide ẩn bằng cách nhìn vào biểu tượng Slide ẩn ở góc dưới bên phải của mỗi slide, có hình một cái mắt bị gạch chéo.
- Bước 2: Bạn có thể ẩn hoặc hiện một slide bằng cách nhấn chuột phải vào slide đó, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide. Bạn cũng có thể ẩn hoặc hiện nhiều slide cùng một lúc bằng cách chọn nhiều slide, và nhấn chuột phải, và chọn Ẩn slide hoặc Hiện slide.
- Bước 3: Bạn nên chú ý đến các slide ẩn vì chúng có thể ảnh hưởng đến mục lục tự động của bạn. Nếu muốn mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn, bạn cần chọn nút Xem ở góc trên bên trái và chọn Up Slide. Sau đó, chọn nút Tạo mục lục ở góc trên bên phải. Bạn sẽ thấy một hộp thoại xuất hiện, cho phép bạn chọn cập nhật mục lục theo nội dung, thứ tự, hay số lượng của các slide. Bạn cần chọn ô Bao gồm các slide ẩn để mục lục tự động của bạn bao gồm cả các slide ẩn. Nếu bạn không muốn mục lục tự động của bạn bao gồm các slide ẩn, bạn cần bỏ chọn ô Bao gồm các slide ẩn. Sau đó, chọn nút OK để cập nhật mục lục tự động của bạn.
Chú ý tới các slide ẩn
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn cách để tạo mục lục trong powerpoint. Unica cũng đã cung cấp cho bạn một số cách để tùy chỉnh nhanh mục lục slide powerpoint cũng như một vài lưu ý. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn làm mục lục tự động trong powerpoint một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn thành công với bài thuyết trình của bạn!
Xem thêm bài viết
Tài chính & Kế toán
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết
Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.
Tái đầu tư là gì?
Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân.
Tái đầu tư là gì?
Ví dụ tái đầu tư như sau:
Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư.
Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng.
Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe.
Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư
Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo.
Ưu điểm
Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích.
Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức.
Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu.
Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian
Nhược điểm
Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ.
Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ.
Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam
Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau:
Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư
Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau:
Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản.
Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác.
Phân loại theo cách thức tái đầu tư
Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là:
Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt.
Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email.
Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam
Đặc điểm của hình thức tái đầu tư
Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ:
Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư.
Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ.
Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian.
Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình.
Cách tái đầu tư hiệu quả
Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau:
Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp
Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại.
Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,....
Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm.
Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ
Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể:
Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,...
Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,...
Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.
Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh
Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình.
Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư
Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn.
Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn.
Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư
Tự theo dõi hiệu quả đầu tư
Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn.
Tái đầu tư thường xuyên
Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian.
Câu hỏi liên quan
Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé.
Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì?
Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là:
Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó.
Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó.
Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận.
Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư?
Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là:
Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác.
Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn.
Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì?
Công thức tái đầu tư như sau:
Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%)
Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức)
Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công.
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé.
Đầu tư là gì?
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia.
Đầu tư là gì?
Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.
Hình thức đầu tư
Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau:
Đối với nhà đầu tư trong nước
Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức.
Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Đối với nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau:
Hình thức đầu tư
Phạm vi hoạt động đầu tư
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có);
Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.
Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có:
Dự án đầu tư
Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,...
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp.
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau:
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định.
Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn.
Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần.
Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên.
Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông.
Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó.
Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên.
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Thực hiện dự án đầu tư
Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP.
Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau:
Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế.
Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:
Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,...
Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng.
Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ.
Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng.
Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm, lợi ích? Có nên tham gia không?
Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân.
Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao.
Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau:
Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu.
Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan.
Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất.
Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân.
Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm
Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường.
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng.
Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là:
Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian.
Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường.
Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư.
Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình.
Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy
Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay
Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.
Bảo hiểm liên kết chung
Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm.
Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng.
Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình.
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh.
Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ.
Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư
So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống
Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này.
Tiêu chí so sánh
Bảo hiểm liên kết đầu tư
Bảo hiểm truyền thống
Quyền lợi được hưởng
Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,...
Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản.
Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,...
Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn.
Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia.
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao.
Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng.
Lựa chọn hình thức đầu tư
Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi.
Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm.
Rủi ro thị trường
Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn.
Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường.
Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không?
Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây.
Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm.
Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể.
Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi.
Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả.
Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không?
Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư
Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau:
Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện.
Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này.
Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất.
Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính.
Tái đầu tư là gì? 7 cách tái đầu tư hiệu quả các nhà đầu tư cần biết
Tái đầu tư chính là chiến lược đầu tư thông minh để tài sản luôn luôn được sinh lời. Tái đầu tư giúp bạn tận dụng tối đa lợi nhuận từ các khoản đầu tư và xây dựng một cơ sở tài chính vững chắc. Tái đầu tư được xem là “bệ phóng” giúp bạn thành công và thịnh vượng hơn trong tương lai. Để biết cụ thể tái đầu tư là gì? Có những cách nào? Mời bạn tham khảo nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.
Tái đầu tư là gì?
Tái đầu tư (hay Reinvestment) là quá trình bạn sử dụng các khoản thu như: cổ tức, tiền lãi từ gửi ngân hàng để mua thêm các tài sản đầu tư tương tự hoặc các tài khoản đầu tư khác chứ không rút chúng ra thành tiền mặt để sử dụng cho tiêu dùng cá nhân.
Tái đầu tư là gì?
Ví dụ tái đầu tư như sau:
Bạn đầu tư 100 triệu đồng vào một quỹ đầu tư. Sau một năm, quỹ này mang lại cho bạn lợi nhuận 30 triệu đồng. Thay vì rút 1 triệu đồng này ra, bạn quyết định để nó ở lại quỹ để tiếp tục sinh lời. Đó chính là tái đầu tư.
Tái đầu tư được xem là một cách đầu tư thông minh để bạn gia tăng giá trị của các khoản đầu tư. Lợi ích nổi bật của tái đầu tư đó chính là sử dụng sức mạnh của lãi kép. Việc đầu tư thêm từ khoản tiền lãi đầu tư trước đó không chỉ tái tạo lợi nhuận mà còn giúp thúc đẩy, phát triển tài sản nhanh chóng hơn so với việc giữ tiền mặt để sử dụng.
Hiện nay chính phủ cũng đang áp dụng hình thức tái đầu tư trong xây dựng cơ sở hạ tầng, giáo dục hoặc chăm sóc sức khỏe.
Ưu và nhược điểm của việc tái đầu tư
Tái đầu tư chính là bàn đạp giúp các khoản đầu tư của bạn càng ngày càng có giá trị cao. Nhờ đó, giá trị tài sản sẽ càng ngày càng gia tăng lên theo thời gian. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích đang sở hữu thì tái đầu tư cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hạn chế. Sau đây là ưu điểm và nhược điểm của tái đầu tư cho bạn tham khảo.
Ưu điểm
Tăng cao giá trị tài sản trong tương lai: Khi bạn tái đầu tư tức là bạn đang đầu tư thêm tài sản dựa trên tài sản đã đầu tư trước đó. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian, không để tiền bị thừa thãi dẫn đến việc tiêu sai mục đích.
Nâng cao thu nhập: Tái đầu tư cũng có thể được xem là một hình thức giúp tăng thu nhập. Lý do bởi đầu tư càng nhiều thì càng có nhiều lãi, như vậy là bạn đã có thêm một nguồn thu nhập thụ động. Ví dụ: Bạn tái đầu tư cổ tức thì bạn sẽ nhận thêm được cổ phiếu, như vậy trong tương lai bạn sẽ nhận được càng nhiều cổ tức.
Giảm thiểu rủi ro khi đầu tư: Tái đầu tư cũng có thể giúp bạn giảm thiểu rủi ro của các khoản đầu tư của mình. Ví dụ: Bạn mở công ty và bạn tái đầu tư cổ phiếu của công ty. Khi này, bạn sẽ tăng cao số lượng cổ phiếu đang sở hữu. Điều này giúp giảm thiểu đáng kể biến động của giá cổ phiếu.
Tái đầu tư giúp bạn tăng cao giá trị tài sản theo thời gian
Nhược điểm
Giá trị tài sản có lúc sẽ bị giảm: Theo thời gian, giá trị tài sản mà bạn tái đầu tư có thể bị giảm, nhất là trong giai đoạn thị trường đang suy thoái. Trong trường hợp này, việc tái đầu tư có thể khiến bạn bị thua lỗ.
Lãi suất giảm thấp hơn so với lúc trước: Theo thời gian lãi suất khi tái đầu tư có thể bị giảm, điều này đồng thời cũng làm giảm giá trị của các tài sản có thu nhập cố định, ví dụ như: trái phiếu. Nếu bạn tái đầu tư vào tài sản có lãi suất thấp thì nó có thể khiến bạn bị thua lỗ.
Các hình thức tái đầu tư tại Việt Nam
Tại Việt Nam có rất nhiều loại tái đầu tư khác nhau. Tuỳ thuộc vào mục tiêu và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp/ công ty mà sẽ chia ra thành 2 hình thức tái đầu tư chính như sau:
Phân loại dựa theo nguồn vốn tái đầu tư
Dựa theo nguồn vốn tái đầu tư thì sẽ bao gồm 2 loại hình thức chính sau:
Tái đầu tư từ lợi nhuận: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ khoản đầu tư trước đó để mua thêm tài sản.
Tái đầu tư từ tiền thu được: Bạn sử dụng số tiền kiếm được từ việc bán tài sản trước đó đi để mua một tài sản khác.
Phân loại theo cách thức tái đầu tư
Hình thức tái đầu tư dựa theo cách thức cũng sẽ bao gồm 2 loại chính, đó là:
Tái đầu tư cổ tức: Bạn sử dụng các thanh khoản cổ tức mua thêm cổ tức của chính công ty đó. Thông thường, cổ tức sẽ được chi trả theo quý. Nếu bạn lựa chọn tái đầu tư cổ tức thì cổ tức bằng tiền mặt sẽ mua được cổ phiếu thay vì nhận tiền mặt.
Tái đầu tư phân phối: Hình thức này có tên tiếng anh là Dividend Reinvestment Plan - DRIP. Đây là hình thức đầu tư gián tiếp chỉ hành động cổ đông của công ty mua thêm cổ phiếu của công ty bằng chính cổ tức mà họ nhận được. Tái đầu tư phân phối thường được triển khai miễn phí cho các cổ đông, các cổ đông có thể dễ dàng đăng ký trực tuyến hoặc qua email.
Phân loại tái đầu tư tại Việt Nam
Đặc điểm của hình thức tái đầu tư
Đặc điểm của tái đầu tư là gì chắc chắn là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn hiểu rõ:
Tái đầu tư sử dụng nguồn lợi nhuận thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư.
Bản chất của tái đầu tư là sử dụng khoản tiền lãi thu được từ khoản đầu tư trước đó để tiếp tục đầu tư, Lúc này có thể là đầu tư kênh khác nhưng cũng có thể là đầu tư thêm vào kênh cũ.
Bằng việc thực hiện lãi kép, tái đầu tư có thể giúp bạn tăng lợi nhuận, tăng thu nhập đáng kể theo thời gian.
Bằng cách tăng số lượng cổ phiếu hoặc tài sản mà bạn sở hữu, tái đầu tư cũng có thể giúp bạn đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của mình.
Cách tái đầu tư hiệu quả
Để tăng cơ hội thành công và giảm thiểu rủi ro khi tái đầu tư, bạn cần bỏ túi ngay cho mình những cách tái đầu tư hiệu quả sau:
Lựa chọn khoản đầu tư phù hợp
Trước khi quyết định xuống tiền tái đầu tư điều quan trọng nhất bạn cần làm đó là lựa chọn cho mình khoản đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng của mình. Nếu không xác định được điều này bạn sẽ rất dễ thất bại.
Nếu như bạn có mục đích dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cần phải lựa chọn các khoản đầu tư có tiềm năng tăng trưởng cao, ví dụ như: cổ phiếu, quỹ tương hỗ,....
Nếu như bạn có mục tiêu ngắn hạn như mua nhà thì bạn nên chọn những khoản đầu tư có tính thanh khoản cao, ví dụ như: trái phiếu, gửi tiết kiệm.
Chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mình hiểu rõ
Để tái đầu tư an toàn, tốt nhất bạn chỉ nên đầu tư vào lĩnh vực mà mình am hiểu và biết rõ. Tuyệt đối không nên mạo hiểm, đầu tư vào những lĩnh vực mà mình không biết gì hay đầu tư theo số đông mà không hiểu bản chất. Ngoài ra, khi quyết định đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn cần phải nắm rõ những rủi ro khách quan và chủ quan. Cụ thể:
Rủi ro khách quan: tình hình chính trị, kinh tế, khách hàng, nhà cung cấp, công nghệ thay thế,...
Rủi ro chủ quan: nhân lực, đối tác rút vốn,...
Hiểu rõ lĩnh vực để tái đầu tư an toàn
Đa dạng hóa danh mục đầu tư
Để giảm thiểu rủi ro cho quá trình tái đầu tư, cách hiệu quả nhất đó là bạn hãy đa dạng hóa danh mục đầu tư. Bạn không nên chỉ đầu tư vào 1 tài sản duy nhất, thay vào đó nên đầu tư nhiều loại tài sản khác nhau như: cổ phiếu, trái phiếu, tài sản thực, tiền mặt,... Điều này giúp giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư.
Ưu tiên đầu tư nhân lực, tài lực, vật lực vững mạnh
Để doanh nghiệp phát triển vững mạnh và bền lâu, việc xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chắc chắn sẽ tạo ra lợi nhuận vững chắc trong tương lai. Trường hợp bạn là một nhà đầu tư cá nhân thì hãy chú trọng đầu tư cho mình. Hãy không ngừng học tập, trau dồi kinh nghiệm cho bản thân bằng các khoá học. Bên cạnh đó bạn cũng nên tích cực học hỏi, trao đổi với những nhà đầu tư chuyên nghiệp để củng cố chuyên môn của mình.
Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư
Hiện nay rất nhiều người vì ham muốn đầu tư mãnh liệt đã sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư mà không biết rằng điều này mang lại rủi ro rất cao. Cách tái đầu tư an toàn đó là bạn phải phân biệt rõ được đâu là khoản đầu tư sinh ra lợi nhuận chính, đâu là khoản đầu tư có tiềm ẩn rủi ro. Sau khi đã phân biệt được, hãy chia khoản đầu tư có mức độ rủi ro cao một phần nhỏ. Điều này giúp đảm bảo nếu chẳng may đầu tư có mất trắng cũng không ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của bạn.
Chú ý: Chỉ đầu tư khi có dư, tuyệt đối không vay mượn để tái đầu tư, bởi áp lực lãi suất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và kế hoạch kinh doanh của bạn.
Không sử dụng toàn bộ lợi nhuận hoặc vay mượn để tái đầu tư
Tự theo dõi hiệu quả đầu tư
Tái đầu tư không phải cứ thực hiện là xong để đó. Sau khi đã tái đầu tư vào hình thức phù hợp với nhu cầu và mục đích của mình, tiếp theo bạn cần thường xuyên theo dõi hiệu quả khoản đầu tư của mình để đảm bảo rằng nó vẫn đang hoạt động tốt. Trong trường hợp theo dõi thấy nó đang hoạt động kém đi thì bạn cần có phương án xử lý kịp thời, khi này có thể cân nhắc bán nó đi để đầu tư vào khoản khác có tiềm năng sinh lời cao và ổn định hơn.
Tái đầu tư thường xuyên
Tái đầu tư không nên cố định mà nên càng thường xuyên càng tốt. Việc tái đầu tư thường xuyên giúp bạn có nhiều cơ hội để tận dụng lợi nhuận kép. Từ đó, xây dựng được một nguồn thu nhập ổn định, tăng cao giá trị tài sản của mình theo thời gian.
Câu hỏi liên quan
Để hiểu rõ hơn một số thông tin khác liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn, hãy tham khảo các câu hỏi phụ kèm đáp án trả lời sau nhé.
Câu 1: Các yếu tố cho thấy nên tái đầu tư là gì?
Một số trường hợp nên tái đầu tư đó là:
Trong quá trình theo dõi tái đầu tư, nếu như thấy hoạt động tốt và có khả năng sinh lời cao trong tương lai thì bạn vẫn nên giữ lại, tiếp tục tái đầu tư để tận dụng tiềm năng tăng trưởng của khoản đầu tư đó.
Nếu bạn có mục tiêu dài hạn như nghỉ hưu thì bạn cũng nên tái đầu tư để đạt được mục tiêu đó.
Nếu bạn có khả năng chấp nhận rủi ro thì bạn cũng nên tái đầu tư để tăng lợi nhuận.
Câu 2: Khi nào không nên tái đầu tư?
Một số trường hợp không nên tái đầu tư đó là:
Bạn không nên tái đầu tư khi thấy khoản đầu tư đó đang hoạt động kém và có khả năng sinh lời thấp. Trong trường hợp thấy khoản đầu tư kém, bạn nên cân nhắc để bán nó đi, lấy tiền đó đầu tư khoản khác.
Khi bạn có mục tiêu tài chính ngắn hạn thì bạn cũng không nên tái đầu tư, khi này thay vì tái đầu tư thì nên tiết kiệm thì hơn.
Câu 2: Công thức tính tỷ lệ tái đầu tư là gì?
Công thức tái đầu tư như sau:
Tỷ số lợi nhuận giữ lại = (Lợi nhuận giữ lại /Lợi nhuận sau thuế × 100%)
Tỷ lệ tái đầu tư = (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức)
Tỷ lệ tái đầu tư (tỷ số lợi nhuận giữ lại - Retention ratio): Là tỷ lệ phần trăm lợi nhuận được công ty giữ lại để tái đầu tư sau khi chi trả cổ tức cho cổ đông.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chủ đề tái đầu tư là gì mà Unica đã tổng hợp được. Có thể nói, tái đầu tư là một cách hiệu quả và thông minh để bạn gia tăng tài sản của mình. Tuy nhiên bạn cũng cần lựa chọn đúng kênh đầu tư và đúng thời điểm để mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn. Chúc bạn lựa chọn được kênh đầu tư phù hợp và đầu tư thành công.
Các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư tại Việt Nam hiện nay
Trong thời đại kinh tế thị trường, đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ về các hình thức đầu tư không chỉ giúp bạn bảo vệ tài sản mà còn giúp bạn tạo ra nguồn thu nhập ổn định và tăng trưởng tài sản trong tương lai. Bài viết sau đây Unica sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về đầu tư giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Cùng khám phá nhé.
Đầu tư là gì?
Đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực đang có sẵn như: tiền bạc, thời gian, kiến thức, kỹ năng,... để tạo ra lợi nhuận hoặc giá trị gia tăng trong tương lai. Hiểu một cách đơn giản, đầu tư là việc bạn bỏ ra một số vốn nhất định để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm sản sinh ra một số tiền lãi nhất định. Đầu tư giúp bạn đạt được những lợi ích về kinh tế trong tương lai cao hơn so với trước kia.
Đầu tư là gì?
Thực tế thuật ngữ đầu tư chưa có khái niệm cụ thể, tuy nhiên theo khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về đầu tư kinh doanh. Đầu tư kinh doanh tức là nhà đầu tư bỏ vốn để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.
Hình thức đầu tư
Trong luật đầu tư năm 2020 quy định các hình thức đầu tư tại Việt Nam như sau: đầu tư thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư dự án, đầu tư mua cổ phiếu và đầu tư hợp đồng BCC. Cụ thể các hình thức đầu tư như sau:
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Đối với đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thì sẽ bao gồm đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Cụ thể hình thức đầu tư này như sau:
Đối với nhà đầu tư trong nước
Theo Điều 22 Luật Đầu tư 2020, pháp luật quy định đối với đầu tư trong nước như sau: Nhà đầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế về doanh nghiệp sẽ áp dụng pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư được thực hiện tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật và phải đáp ứng được các điều kiện cần thiết để thành lập tổ chức.
Hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Đối với nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường. Cụ thể điều kiện này như sau: Nhà đầu tư có thể áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương ứng với quy định đối với nhà đầu tư trong nước. Đối với các trường hợp đăng ký ngành nghề thuộc danh mục ngành, nghề bị hạn chế tiếp cận ở nhà đầu tư nước ngoài thì bạn cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường sau:
Hình thức đầu tư
Phạm vi hoạt động đầu tư
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hay năng lực của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
Năng lực của nhà đầu tư và các đối tác cũng tham gia vào dự án (nếu có);
Các điều kiện khác theo quy định hiện hành.
Để thực hiện theo đúng quy trình, trước khi thành lập tổ chức kinh tế nhà đầu tư nước ngoài phải có:
Dự án đầu tư
Đầy đủ giấy tờ bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường,...
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Lưu ý: Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập, tính từ thời điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác đã được cấp.
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo Điều 24 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế. Tuy nhiên để có quyền này nhà đầu tư cần phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau:
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp năm 2020. Điều kiện này bao gồm: hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động đầu tư, năng lực của nhà đầu tư, điều kiện khác theo quy định.
Đảm bảo quy định về quốc phòng - an ninh theo Luật Doanh nghiệp 2020.
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đất đai, điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn.
Theo Điều 25 Luật đầu tư 2020 quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần.
Góp vốn vào công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại 2 điều trên.
Điều 25 Luật đầu tư 2020 cũng quy định đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
Mua cổ phần của công ty cổ phần từ phía công ty hoặc từ phía cổ đông.
Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn đó.
Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh với mục đích để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.
Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác nhưng không thuộc trường hợp quy định tại các điều đã nói ở trên.
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Thực hiện dự án đầu tư
Ngoài những hình thức đầu tư đã chia sẻ ở trên bạn cũng có thể đầu tư theo dự án. Nhà đầu tư nước ngoài có thể ký kết hợp đồng đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đây là phương pháp đầu tư được thực hiện trên cơ sở cùng nhau hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. Việc hợp tác này thông qua ký kết hợp đồng PPP để thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia thực hiện dự án đầu tư PPP.
Căn cứ theo mục 2, mục 3 chương IV Luật đầu tư 2020 có quy định về quá trình để nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam như sau:
Lựa chọn nhà đầu khi thực hiện dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
Khi đã được chấp thuận dự án đầu tư nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Triển khai thực hiện dự án đầu tư.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng này được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật chứ không phải theo quy định của tổ chức kinh tế.
Hợp đồng BCC tức là hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã quy định đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh được gọi là hợp đồng BCC là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Theo quy định tại Điều 28 Luật đầu tư 2020 có quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:
Nội dung bắt buộc phải có các thông tin gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư,...
Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
Những đóng góp của các bên tham gia hợp đồng.
Tiến hành phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
Thời gian thực hiện hợp đồng, báo cáo tiến độ.
Sửa chữa, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng.
Trách nhiệm cần có trong hợp đồng, phương pháp giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, từ việc hợp tác kinh doanh các bên tham gia hợp đồng sẽ ký với nhau hợp đồng thỏa thuận sử dụng tài sản để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư 2020 mà Unica đã tổng hợp được. Mong rằng với những thông tin này, bạn đã tích luỹ thêm được nhiều kiến thức bổ ích. Nếu muốn biết thêm những kiến thức tài chính khác, bạn hãy tham khảo trên trang blog của Unica nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm, lợi ích? Có nên tham gia không?
Hiện nay, ngành bảo hiểm đang phát triển rất tích cực, để đáp ứng nhu cầu của mọi người, hàng loạt các loại bảo hiểm đã ra đời và bảo hiểm liên kết đầu tư là một trong số đó. Bảo hiểm liên kết đầu tư ra đời với vai trò chính là giúp các nhà đầu tư tránh khỏi được các rủi ro trong quá trình đầu tư kinh doanh các sản phẩm tài chính. Để hiểu cụ thể bảo hiểm liên kết đầu tư là gì? Đặc điểm và lợi ích cụ thể, bạn hãy tham khảo nội dung bài viết sau nhé.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo hiểm nhân thọ, ra đời nhằm mục đích bảo vệ tài chính cho nhà đầu tư trước những rủi ro tài chính có thể xảy ra. Ngoài mục đích bảo vệ tài chính, bảo hiểm liên kết đầu tư còn kết hợp thêm yếu tố đầu tư giúp người mua tăng được tài sản tích lũy của bản thân.
Phí đóng của bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ bao gồm 2 loại: phí bảo hiểm (chi phí ban đầu, phí quản lý và bảo hiểm) và phí đầu tư (tuỳ theo loại hình sản phẩm như tích lũy, sinh lời, tiết kiệm). Xét theo chức năng tích luỹ, người mua bảo hiểm sẽ được tích luỹ tài sản theo thời gian thông thông qua hoạt động tại các quỹ liên kết.
Bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Hiện nay, bảo hiểm liên kết đầu tư đang được rất nhiều nhà đầu tư, kinh doanh quan tâm. Bởi chỉ với một loại bảo hiểm này, người tham gia vừa được đảm bảo quyền lợi trong quá trình đầu tư bằng cách bồi thường nếu giá trị sản phẩm tài chính bị rủi ro, vừa có cơ hội tích luỹ, tham gia đầu tư với mức lãi suất cao.
Đặc điểm của bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư không giống với những loại bảo hiểm khác, cụ thể đặc điểm của loại bảo hiểm này như sau:
Khách hàng sau khi mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ bảo hiểm sau khi đã trừ khi các khoản phí có liên quan. Trong suốt thời gian thực thi hợp đồng bảo hiểm, chủ sở hữu sẽ được hưởng các quyền lợi nhất định tùy theo quy định và thỏa thuận trong hợp đồng đã kí. Trong trường hợp có rủi ro xảy ra, chủ sở hữu bảo hiểm sẽ nhận được khoản bồi thường nhất định, khoản này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị đầu tư ban đầu.
Các yếu tố trong hợp đồng bảo hiểm như: chi phí mua, chi phí đầu tư, hoạt động đầu tư, lợi nhuận của quỹ sẽ được tách biệt và công bố công khai, minh bạch với khách hàng. Vì vậy, khách hàng có thể theo dõi được các hoạt động đầu tư của quỹ, nắm rõ được các khoản chi phí cố định cũng như chi phí phát sinh trong quá trình quản lỹ quỹ. Ngoài ra, chủ sở hữu bảo hiểm cũng sẽ được thông báo cụ thể về lợi nhuận của quỹ sau khi đã trừ đi các khoản phí có liên quan.
Tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng có thể nắm rõ, biết được cụ thể phí bảo hiểm của mình được đầu tư vào đâu. Từ đó, khách hàng dễ dàng kiểm soát và có thể đưa ra được những quyết định lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm vào quỹ phù hợp nhất.
Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư hoàn toàn có thể tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm phù hợp với khả năng tài chính của mình. Với đặc điểm này, người mua bảo hiểm sẽ cảm thấy vô cùng thoải mái và an tâm, đồng thời cũng được linh hoạt hơn trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn của bản thân.
Người mua bảo hiểm đầu tư có quyền quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm
Khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm, giá trị mà bên mua bảo hiểm nhận được sẽ là giá trị của các đơn vị quỹ đầu tư tương ứng với số tiền đã góp vào quỹ. Trong suốt quá trình đóng góp quỹ này, giá trị của các đơn vị quỹ sẽ không cố định, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo theo tình hình thị trường.
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận các khoản phí từ người tham gia bảo hiểm theo thoả thuận đã ký. Các khoản này sẽ được tính toán chính xác và cụ thể dựa theo mức độ rủi ro, số tiền cũng như thời hạn bảo hiểm được thoả thuận trong hợp đồng.
Lợi ích khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư là gì?
Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy với mức lãi suất cao cho các nhà đầu tư. Cụ thể những lợi ích nhận được khi tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư đó là:
Kết hợp bảo vệ và đầu tư: Khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư, người mua vừa có thể bảo vệ tài chính trong quá trình kinh doanh trước những rủi ro bất ngờ như: tai nạn, hiểm nghèo, tử vong,.. vừa có thể tích lũy được một số tiền đầu tư giúp tăng trưởng tài sản theo thời gian.
Tính linh hoạt cao: Đối với bảo hiểm liên kết đầu tư, người tham gia có thể dễ dàng lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với mục tiêu tài chính và khả năng chịu rủi ro của mình. Đồng thời cũng có thể thay đổi tỷ lệ phân bổ giữa các quỹ đầu tư tuỳ theo mục tiêu tài chính và diễn biến của thị trường.
Thông tin trong bảo hiểm công khai, minh bạch: Tất cả các thông tin về phí, lợi nhuận, rủi ro đều được công khai minh bạch giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt. Thêm nữa, khách hàng khi mua bảo hiểm này còn nhận được báo cáo định kỳ về tình hình tài khoản để theo dõi quá trình đầu tư.
Quyền tự chủ trong quá trình đầu tư: Người tham gia bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền tự chủ, quyết định mức phí và số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp nhất với khả năng tài chính của mình.
Bảo hiểm liên kết đầu tư có khả năng đáp ứng đồng thời nhu cầu bảo vệ và tích lũy
Các loại bảo hiểm liên kết đầu tư hiện nay
Bảo hiểm liên kết đầu tư được chia thành 2 loại chính, đó là: bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.
Bảo hiểm liên kết chung
Bảo hiểm liên kết chung có tên tiếng anh là Universal life insurance. Đây là loại bảo hiểm kết hợp giữa bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Đối với loại bảo hiểm này, khách hàng sẽ phải đóng phí để mua và đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm. Tức là khoản phí mua bảo hiểm sẽ được phân bổ vào 2 khoản chính là: khoản để trả tiền bảo hiểm và khoản để đầu tư vào quỹ đầu tư của công ty bảo hiểm.
Sau khi đã sở hữu bảo hiểm liên kết chung, người mua sẽ nắm được toàn bộ thông tin có liên quan đến kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của các doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, được đảm bảo lãi suất nhận được, lãi suất này chắc chắn sẽ không bao giờ thấp hơn lãi suất mà 2 bên đã ký trên hợp đồng.
Tham gia bảo hiểm liên kết chung, khách hàng có thể lựa chọn các loại quỹ đầu tư khác nhau để phù hợp với mục tiêu cũng như khả năng tài chính của mình.
Bảo hiểm liên kết đơn vị
Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư vào đa dạng các danh mục tài sản như: trái phiếu, cổ phiếu,... Khi lựa chọn đầu tư bảo hiểm liên kết đơn vị, bạn bắt buộc phải ủy thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư giúp. Điều này giúp hạn chế rủi ro vì bạn đã tận dụng được kinh nghiệm cũng như lợi thế của các công ty chuyên về đầu tư tài chính nên có khả năng sinh lợi rất nhanh.
Đối với loại bảo hiểm này, tiền phí bảo hiểm của khách hàng sẽ được đầu tư vào một loại quỹ duy nhất do doanh nghiệp bảo hiểm quản lý. Khi này, người mua được toàn quyền chọn tỷ lệ phân bổ đầu tư vào các quỹ. Giá trị đầu tư của khách hàng mua loại bảo hiểm này sẽ được tính dựa trên giá trị tài sản của đơn vị quỹ.
Bảo hiểm liên kết đơn vị là loại bảo hiểm bảo vệ kết hợp đầu tư
So sánh bảo hiểm đầu tư với sản phẩm bảo hiểm truyền thống
Bảo hiểm liên kết đầu tư và bảo hiểm truyền thống là hai sản phẩm bảo hiểm nhân thọ phổ biến, nhưng có những điểm khác biệt đáng kể. Để đưa ra quyết định phù hợp, bạn cần phân biệt được 2 loại bảo hiểm này.
Tiêu chí so sánh
Bảo hiểm liên kết đầu tư
Bảo hiểm truyền thống
Quyền lợi được hưởng
Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro bất ngờ xuất hiện như: tai nạn, tử vong, bệnh tật,...
Có quyền đầu tư vào các quỹ tài sản giúp tăng trưởng tài sản.
Bảo vệ tài chính cho người mua và gia đình trước những rủi ro như: tử vong, tai nạn thương tật, bệnh tật,...
Người mua bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm đáo hạn.
Trong suốt thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, người mua bảo hiểm sẽ nhận được khoản tiền bảo hiểm và các khoản lãi được chia.
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm linh hoạt và được công khai, minh bạch. Khoản phí này cũng sẽ được tách riêng giữa bảo vệ và đầu tư. Khách hàng mua bảo hiểm liên kết đầu tư sẽ được hưởng quyền lợi từ việc đầu tư vào các quỹ đầu tư có lãi suất cao.
Phí bảo hiểm thường ổn định, hầu như không có thay đổi gì mấy trong suốt thời gian diễn ra hợp đồng.
Lựa chọn hình thức đầu tư
Linh hoạt lựa chọn hình thức đầu tư với các quỹ đầu tư khác nhau tuỳ vào mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi.
Không có quyền lựa chọn mà loại bảo hiểm này sẽ cố định về cách thức đầu tư số tiền bảo hiểm.
Rủi ro thị trường
Giá trị của các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường, vì vậy bạn có thể chịu rủi ro mất vốn.
Ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường.
Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không?
Việc có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không là tùy mỗi người. Để có thêm gợi ý giúp dễ dàng ra quyết định nên hay không nên nên tham gia bảo hiểm đầu tư, bạn hãy tham khảo các yếu tố dưới đây.
Bảo vệ tài chính: Lựa chọn bảo hiểm liên kết đầu tư bạn có thể dễ dàng chọn quỹ đầu tư phù hợp với nhu cầu và mức độ chấp nhận được rủi ro. Bên cạnh đó nếu như có rủi ro xảy ra bạn còn được bảo vệ tài chính từ quỹ bảo hiểm.
Đa dạng hoá đầu tư: Loại bảo hiểm này cho phép bạn thoải mái đầu tư vào các quỹ đầu tư khác nhau. Bao gồm cả quỹ đầu tư ổn định và quỹ đầu tư có mức độ rủi ro cao. Việc đa dạng hóa danh mục đầu tư này giúp bạn tăng cơ hội tăng trưởng vốn đáng kể.
Hậu quả về chi phí: Bảo hiểm liên kết đầu tư có chi phí thấp hơn so với việc mua bảo hiểm truyền thống hoặc đầu tư bảo hiểm riêng lẻ. Lý do là vì các khoản phí bảo hiểm đã được trừ đi trước khi đầu tư vào quỹ. Thêm nữa quỹ bảo hiểm cũng có sức mua lớn hơn với việc đầu tư, chi phí giao dịch cũng vì vậy mà giảm đi.
Tính minh bạch: Bảo hiểm liên kết đầu tư có tính minh bạch cao nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm. Khi tham gia loại bảo hiểm này, bạn có thể kiểm soát các rủi ro đầu tư của mình bằng cách lựa chọn loại quỹ đầu tư phù hợp, sau khi lựa chọn xong các khoản phí sẽ được công bố một cách cụ thể, chi tiết, không có các khoản phí nào ẩn cả.
Có nên tham gia bảo hiểm đầu tư không?
Lưu ý khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư
Để việc mua bảo hiểm liên kết đầu tư mang lại hiệu quả cao đúng như mong muốn bạn cần chú ý một số vấn đề sau:
Trước khi quyết định mua bảo hiểm bạn cần phải nắm rõ các điều khoản, quy định mà hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đưa ra, đặc biệt là các rủi ro và các điều kiện.
Lựa chọn các quỹ đầu tư phù hợp với điều khoản và quy định của hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để phù hợp với khả năng tài chính, đồng thời cân nhắc mức độ rủi ro của quỹ bảo hiểm này.
Xem xét kỹ các chi phí có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư để đưa ra được những quyết định hợp lý nhất.
Tìm hiểu đơn vị bảo hiểm và quỹ đầu tư uy tín trước khi mua bảo hiểm liên kết đầu tư để có quá trình đầu tư an toàn và đáng tin cây.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm liên kết đầu tư mà Unica đã tổng hợp được. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về bảo hiểm liên kết đầu tư. Có thể nói, bảo hiểm liên kết đầu tư là một sản phẩm tài chính linh hoạt kết hợp hoàn hảo giữa bảo vệ và đầu tư. Với cơ chế hoạt động minh bạch, đa dạng lựa chọn quỹ đầu tư và khả năng điều chỉnh danh mục, bảo hiểm liên kết đầu tư chắc chắn sẽ mang đến cho người tham gia nhiều cơ hội để đạt được mục tiêu tài chính.
Xem thêm bài viết
Chủ đề phổ biến
Bài viết phổ biến
Cách lọc dữ liệu trùng nhau trong 2 cột excel chính xác nhất
Cách thêm số 0 vào đầu giá trị trong excel siêu dễ dàng
Hướng dẫn học VBA excel dễ hiểu cho cả người không biết
Cách dùng hàm SUMPRODUCT tính tổng nhiều điều kiện trong Excel
Cách dùng hàm COUNTIFS - hàm đếm có nhiều điều kiện trong excel
Hàm nội suy trong Excel - Cách sử dụng hàm FORECAST và hàm TREND
Cách chuyển đổi tiền tệ trong Excel nhanh chóng và chính xác
Cách sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel dễ hiểu, có ví dụ kèm theo
Hướng dẫn các bước tham gia khóa học online miễn phí trên Unica
Hướng dẫn chi tiết cách tạo macro excel nhanh chóng và đơn giản